Bảng giá đất huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nông Cống Tỉnh Thanh Hóa năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nông Cống. Bảng giá đất huyện Nông Cống dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nông Cống Thanh Hóa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nông Cống Thanh Hóa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nông Cống Thanh Hóa.

Căn cứ Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nông Cống. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nông Cống mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thanh Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Nông Cống

Nông Cống là một huyện của Thanh Hóa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nông Cống có dân số khoảng 182.801 người (mật độ dân số khoảng 641 người/1km²). Diện tích của huyện Nông Cống là 285,1 km².Huyện Nông Cống có 29 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Nông Cống (huyện lỵ) và 28 xã: Công Chính, Công Liêm, Hoàng Giang, Hoàng Sơn, Minh Khôi, Minh Nghĩa, Tân Khang, Tân Phúc, Tân Thọ, Tế Lợi, Tế Nông, Tế Thắng, Thăng Bình, Thăng Long, Thăng Thọ, Trung Chính, Trung Thành, Trường Giang, Trường Sơn, Trường Minh, Trường Trung, Tượng Lĩnh, Tượng Sơn, Tượng Văn, Vạn Hòa, Vạn Thắng, Vạn Thiện, Yên Mỹ.

Bảng giá đất huyện Nông Cống Tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Nông Cống

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thanh Hóa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nông Cống tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Cống

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Cống có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Cống tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Cống

Bảng giá đất huyện Nông Cống

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Nông Cống

(Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA)

STTTên đường, đoạn đườngGiá đất ở
AMỘT SỐ TUYẾN CHÍNH:
ITRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
1ĐƯỜNG QUỐC LỘ 45
1.1Đoạn xã Hoàng Giang
1.1.1Từ cầu Vạy mới đến giáp ngã tư (giao với đường Huyện lộ)2.700
1.1.2Đoạn tiếp theo từ sau ngã tư đến đường sắt2.500
1.1.3Từ qua đường sắt đến giáp xã Hoàng Sơn2.400
1.2Đoạn xã Hoàng Sơn
1.2.1Từ giáp xã Hoàng Giang đến giáp ông Thành (thôn Hồi Cù)3.000
1.2.2Tiếp theo đến giáp xã Trung Chính3.500
1.3Đoạn xã Trung Chính
1.3.1Từ giáp xã Hoàng Sơn đến cầu Lăng4.000
1.3.2Từ sau cầu Lăng đến cống sông4.100
1.3.3Từ qua cống sông đến giáp ông Cương (cạnh đê thôn Vi Kiều)4.300
1.3.4Từ qua đê (ông Đức thôn Vi Kiều) đến cầu Quan5.000
1.4Đoạn xã Trung ý (cũ):
1.4.1Từ ông Cầu đến ông Thoa (thôn 1)5.000
1.5Đoạn xã Trung Thành
1.5.1Từ Nam cầu Quan đến ngã ba đi cầu huyện3.500
1.5.2Từ sau ngã ba đi cầu huyện đến trục 3/2 (phía Tây)2.800
1.5.3Từ sau ngã ba cầu huyện đến trục 3/2 (phía Đông, ngoại đê)2.400
1.5.4Từ sau trục vào 3/2 đến vào trục Lê Mã Lương (phía Tây)2.100
1.5.5Từ sau trục 3/2 đến trục Lê Mã Lương (phía Đông, ngoại đê)1.800
1.5.6Từ sau trục Lê Mã Lương đến kênh tiêu (phía Tây)1.900
1.5.7Từ sau trục Lê Mã Lương đến kênh tiêu (phía Đông, ngoại đê)1.600
1.6Đoạn xã Tế Thắng
1.6.1Từ ông Thư (thôn 7) đến Bắc kênh 38A1.700
1.6.2Từ Nam kênh 38A đến đường vào thôn Thổ Vị1.900
1.6.3Tiếp theo đến ông Vệ (thôn 6) giáp kênh tiêu2.500
1.6.4Tiếp theo đến ông Bốn 4B (thôn 4) đường vào Giá Mai2.100
1.6.5Tiếp theo đến giáp cầu Tế Lợi 12.000
1.7Đoạn xã Tế Lợi
1.7.1Từ cầu Tế Lợi 1 đến chợ Chùa Thông3.200
1.7.2Đoạn tiếp theo đến cầu Tế Lợi 24.000
1.7.3Từ qua cầu Tế Lợi 2 đến ông Cường (thôn Trường Thọ)4.200
1.7.4Đoạn tiếp theo đến cầu Lịm3.300
1.8Đoạn thị trấn Nông Cống
1.8.1Từ cầu Lịm đến ngã ba Thái Hòa5.000
1.8.2Từ ngã 3 Thái Hòa đến cầu Chuối mới6.000
1.8.3Từ Nam cầu Chuối mới đến ngã ba đường đi Tượng Sơn6.000
1.8.4Từ qua ngã ba đi Tượng Sơn (ông Sinh) đến đường vào TK Đông Hòa7.000
1.8.5Tiếp giáp từ đường vào TK Đông Hòa đến ngã 3 Tỉnh lộ 5058.000
1.8.6Tiếp giáp ngã 3 Tỉnh lộ 505 đến cầu Thanh Ban (giáp xã Vạn Hòa)8.500
1.9Đoạn xã Vạn Hoà
1.9.1Từ Nam cầu Ban đến đường vào thôn Thọ Sơn6.000
1.9.2Từ qua đường vào Thọ Sơn đến hết cây xăng Vạn Hoà4.500
1.9.3Tiếp theo từ ông Phùng đến đường vào thôn Đồng Thọ (ông Nghĩa)4.000
1.9.4Tiếp theo từ sau đường vào Đồng Thọ đến đường vào thôn Thiện Na3.500
1.9.5Tiếp theo từ ông Phương (Kỳ) đến giáp xã Vạn Thắng3.000
1.1Đoạn xã Vạn Thắng
1.10.1Từ giáp xã Vạn Hoà đến kênh Bắc3.000
1.10.2Từ qua kênh Bắc đến ngã ba đường vào Cty Giấy Lam Sơn4.000
1.10.3Từ qua ngã ba vào Cty Giấy Lam Sơn đến ông Khánh (Ban Thọ)2.900
1.10.4Từ ông Quynh đến giáp Như Thanh (cách đoạn trên đồng lúa)2.600
2TỈNH LỘ 505
2.1Đoạn thị trấn Nông Cống
2.1.1Từ doanh nghiệp Thanh Niên (tiếp giáp đường Lam Sơn) đến bà Mơ (ngõ 47)6.000
2.1.2Tiếp theo từ sau nhà bà Mơ (ngõ 47) đến phía bắc cầu Gạo5.000
2.1.3Từ phía Nam cầu Gạo đến cầu khe Ngang3.000
2.2Đoạn xã Thăng Long
2.2.1Từ cầu khe Ngang ông Chung3.000
2.2.2Tiếp theo (sau nhà ông Chung) đến UBND xã5.000
2.2.3Từ sau UBND xã đến ông Đa (thôn Tân Đại)4.000
2.2.4Đoạn ông Thành (Tân Đại) đến cây xăng thôn Ngọc Chẩm (cây xăng Phạm Văn Chung)4.500
2.2.5Từ sau Cây xăng Phạm Văn Chung đến giáp Thăng Thọ5.000
2.3Đoạn xã Thăng Thọ
2.3.1Từ giáp xã Thăng Long đến Bắc cống Cao4.000
2.3.2Từ Nam cống Cao đến giáp xã Công Liêm3.500
2.4Đoạn xã Công Liêm
2.4.1Từ giáp xã Thăng Thọ đến đường đi Đoài Đạo3.200
2.4.2Từ sau đường đi Đoài Đạo đến đường đi Hậu Áng3.500
2.4.3Từ sau đường đi Hậu Áng đến Trạm Mía đường4.500
2.4.4Từ sau đường trục thôn đến cống Chùa (Tuy Yên)3.400
2.4.5Từ sau cống Chùa đến Trường Tiểu học Công Liêm 23.000
2.4.6Từ sau đường vào thôn (ông Bốn) đến ông Long1.800
2.5Đoạn xã Công Chính (cách Công Liêm đồng lúa)
2.5.1Từ Tân Chính đến Nhà thờ Hoà Giáo (giáp đường vào thôn)1.400
2.5.2Tiếp theo từ sau đường vào thôn đến cầu Tân Luật1.600
2.5.3Từ sau cầu Tân Luật đến cầu Chuồng + TL 512 đi Tượng Sơn1.200
2.6Đoạn xã Công Bình (cũ)
2.6.1Từ cầu Chuồng đến ông Thích (giáp đường trục ra đồng)1.500
2.6.2Tiếp theo đến Bưu điện xã2.000
2.6.3Từ Bưu điện xã đến chợ Đồn3.000
2.7Đoạn xã Yên Mỹ
2.7.1Từ ông Bảo (Bình) đến giáp ông Thành (Hương) (cả 2 bên đường)2.000
2.7.2Từ ông Thành (Hương) đến đập chính hồ Yên Mỹ (Cả 2 bên đường)1.600
2.7.3Từ đập chính hồ Yên Mỹ đến ông Thanh (Lan) (cả 2 bên đường)1.800
2.7.4Từ ông Thanh (Lan) đến bà Hoài (Nhất) (cả 2 bên đường)1.400
3TỈNH LỘ 525
3.1Đoạn xã Minh Thọ cũ (thị trấn Nông Cống)
3.1.1Từ ngã tư Chi nhánh điện đến ngã tư QL45 mới5.000
3.1.2Từ sau ngã tư QL45 mới đến Trạm biến áp 110KV3.500
3.1.3Từ sau Trạm biến áp 110 KV đến giáp xã Minh Nghĩa3.000
3.2Đoạn xã Minh Nghĩa (cách dân cư Minh Thọ đồng lúa)
3.2.1Từ giáp đất lúa xã Minh Thọ đến cầu Hón (hai bên đường)2.500
3.2.2Từ qua cầu Hón đến trụ sở UBND xã Minh Nghĩa (hai bên đường)3.000
3.2.3Tiếp theo từ sau trụ sở UBND xã đến giáp Minh Khôi2.500
3.3Đoạn xã Minh Khôi
3.3.1Từ giáp Minh Nghĩa đến ngã ba đi UBND xã2.700
3.3.2Từ ngã 3 đi UBND xã đến đường sắt2.400
3.3.3Từ sau đường sắt đến cầu Bến Mắm1.200
3.4Đoạn xã Trường Minh:
3.4.1Từ Trạm bơm Bến Mắm đến ông Thiện (phía Bắc, cách kênh tưới)1.000
3.5Đoạn xã Trường Trung:
3.5.1Từ cầu bến Mắm đến giáp xã Trường Sơn (phía Nam)1.500
3.6Đoạn xã Trường Sơn
3.6.1Từ ngã ba Cồn Đá đến cống Quan (giáp kênh Nam)1.500
3.6.2Từ sau cống Quan đến bà Thưởng (giáp đường vào thôn Yên Minh)2.000
3.6.3Từ sau đường vào thôn Yên Minh đến núi Sắm (ông Trí)1.500
3.6.4Từ sau núi Sắm đến giáp xã Tượng Văn (đường đi Thọ Xương)1.200
3.7Đoạn xã Tượng Văn
3.7.1Từ ông Kỳ đến đường cứu nạn1.000
3.7.2Tiếp theo từ sau đường cứu nạn đến cống Bi1.000
3.7.3Tiếp theo từ sau đê Quốc gia (ông Pha) đến cầu Đò Trạp800
4TỈNH LỘ 506 (QL 47C)
4.1Đoạn xã Trung Chính
4.1.1Từ ông Tuấn đến Trường THPT Nông Cống1.700
4.1.2Tiếp theo từ ông Tuấn đến Tượng Đài liệt sỹ1.400
4.1.3Tiếp theo từ ông Phong đến ông Tài1.200
4.1.4Tiếp theo từ chùa Ty đến giáp xã Tân Khang1.000
4.2Đoạn xã Tân Khang
4.2.1Từ Trạm Thủy nông đến bà Việt600
4.2.2Tiếp theo từ ông Long đến bà Thủy (xóm 8)700
4.2.3Tiếp theo từ ông Hạnh Lơ đến ông Dũng Vụ1.000
4.2.4Tiếp theo từ ông Tiến đến Trạm y tế xã900
4.2.5Tiếp theo từ cống Chùa tu đến ông Dũng Hân1.000
4.2.6Tiếp theo từ cây xăng Hoàng Tiến đến ông Bảy2.000
4.2.7Tiếp theo từ ông Xuân đến ông Tuấn Luận900
4.2.8Tiếp theo từ ông Mợi đến ông Sơn1.500
4.2.9Tiếp theo từ ông Hạnh đến ông Tuấn (giáp xã Tân Thọ)1.000
4.3Đoạn xã Tân Thọ
4.3.1Từ ông Thảo đến ông Ninh1.000
4.3.2Từ sau ông Ninh đến ông Kiêu1.200
4.3.3Từ sau ông Kiêu đến giáp huyện Triệu Sơn1.500
5ĐƯỜNG NGHI SƠN - SAO VÀNG
5.1Đoạn xã Tân Thọ
5.1.1Từ giáp Triệu Sơn đến giáp xã Tân Phúc2.000
5.2Đoạn xã Tân Phúc3.000
5.3Đoạn xã Trung Chính2.700
5.4Đoạn xã Hoàng Sơn
5.4.1Từ giáp xã Tân Phúc đến giáp ông Việt2.500
5.4.2Từ ông Việt đến giáp xã Trung Ý (cũ)3.000
5.5Đoạn xã Trung Ý (cũ)2.500
5.6Đoạn xã Tế Thắng2.000
5.7Đoạn xã Tế Tân (cũ)2.000
5.8Đoạn xã Tế Nông
5.8.1Từ giáp Tế Tân đến Cầu Sông Nhơm2.000
5.8.2Tiếp theo đến giáp xã Minh Khôi2.200
5.9Đoạn xã Minh Khôi
5.9.1Từ giáp Tế Nông đến ông Hoan (đường vào UBND xã)2.000
5.9.2Từ sau ông Hoan (đường vào UBND xã) đến giáp Trường Minh3.500
5.1Đoạn xã Trường Minh:2.000
5.11Đoạn xã Tượng Lĩnh2.000
5.12Đoạn xã Tượng Sơn
5.12.1Đoạn từ ông Hoạt thôn Phú Triều đến đoạn nhà ông Nông thôn Vinh Sơn (đường NS-SV)2.200
5.12.2Đoạn từ ông Nông thôn Vinh Sơn đi đến nhà ông Vang thôn Cát Sơn (đường NS-SV)2.500
5.12.3Đoạn từ ông Vang thôn Cát Sơn đến ông Triệu Thái Tượng (đường NS- SV)2.200
5.12.4Đoạn từ ông Triệu thôn Thái Tượng đến cầu Thị Long mới (đường NS- SV)2.000
6ĐƯỜNG MINH NGHĨA - HOÀNG GIANG (liên xã)
6.1Đoạn xã Hoàng Giang
6.1.1Từ ngã tư (Quốc lộ 45) đến Trạm y tế xã1.200
6.1.2Đoạn tiếp theo từ sau Trạm y tế xã đến cổng chào làng Cao Hậu1.000
6.1.3Tiếp theo từ cổng chào làng Cao Hậu đến Nhà văn hóa thôn800
6.1.4Tiếp theo từ NVH thôn Cao Hậu đến giáp xã Tế Tân600
6.2Đoạn xã Tế Tân (cũ)
6.2.1Từ giáp Hoàng Giang đến đường điện thôn 3450
6.2.2Từ đường điện thôn 3 đến ông Vương800
6.2.3Tiếp theo đến giáp xã Tế Nông600
6.3Đoạn xã Tế Nông
6.3.1Từ giáp xã Tế Tân (cũ) đến cầu Lạc900
6.3.2Từ sau cầu Lạc đến núi Chay1.100
6.4Đoạn xã Tế Lợi
6.4.1Từ giáp đê đến giáp núi Chay xã Minh Nghĩa (phía Bắc đường)1.100
6.5Đoạn xã Minh Nghĩa
6.5.1Từ sau núi Chay đến giáp xã Minh Khôi1.500
6.6Đoạn xã Minh Khôi
6.6.1Từ giáp Minh Nghĩa đến ngã ba Minh Khôi (giáp TL525)2.000
7ĐƯỜNG VẠN THIỆN ĐI TƯỢNG SƠN (Tỉnh lộ 512 kéo dài)
7.1Đoạn thị trấn Nông Cống
7.1.1Từ ngã 3 đi Tượng Sơn đến giáp Vạn Thiện4.000
7.2Đoạn xã Vạn Thiện
7.2.1Từ ngã ba giáp thị trấn Nông Cống đến ông Long (thôn Cao Nhuận)3.500
7.2.2Tiếp theo từ giáp ông Long (thôn Cao Nhuận) đến UBND xã2.600
7.2.3Từ Sau UBND xã đến ngã ba làng Trù2.100
7.2.4Sau ngã ba làng Trù đến ông Vui (làng Mật)1.500
7.2.5Tiếp theo đến ông Mùa (làng Mật)1.000
7.2.6Tiếp theo đến cầu Đò Bòn1.000
7.3Đoạn xã Thăng Bình
7.3.1Đoạn từ cầu Đò Bòn đến ông Biên Thành (thôn Mỹ Giang)800
7.3.2Đoạn tiếp theo đến ông Tuấn Thoại (thôn Mỹ Giang)1.000
7.3.3Đoạn tiếp theo đến ông Trong Thành (thôn Hồng Sơn)1.300
7.3.4Đoạn tiếp theo đến chợ Gỗ (thôn Lý Bắc)1.700
7.3.5Đoạn từ ông Quân (thôn Lý Bắc) đến ông Thiết (thôn Lý Đông) (tiếp nối từ Tỉnh lộ 525 kéo dài)1.100
7.3.6Đoạn tiếp theo đến giáp xã Tượng Lĩnh900
7.4Đoạn xã Tượng Lĩnh
7.4.1Từ giáp xã Thăng Bình đến giáp xã Tượng Sơn1.000
7.5Đoạn xã Tượng Sơn
7.5.1Từ đê Tượng Lĩnh đến thôn Cát Lễ1.000
7.5.2Từ sau ngã ba Cát Lễ đến ngã ba Thị Long1.100
7.5.3Từ sau ngã ba Thị Long đến giáp Tỉnh lộ 512700
7.5.4Đoạn từ Cầu Phà đến cầu Hạnh Phúc (đoạn TL 512)800
8ĐƯỜNG THĂNG THỌ ĐI TƯỢNG VĂN (Tỉnh lộ 525 kéo dài)
8.1Đoạn xã Thăng Thọ
8.1.1Từ giáp TL505 đến ông Trung (thôn 2, Thọ Khang)2.000
8.1.2Tiếp theo từ ông Xây (thôn 2, Thọ Khang) đến ông Sâm (thôn 3, Thọ Khang)1.500
8.1.3Tiếp theo từ ông Cần (thôn 3, Thọ Khang) đến cầu Chéo1.100
8.1.4Tiếp theo từ sau cầu Chéo đến giáp Thăng Bình900
8.2Đoạn xã Thăng Bình
8.2.1Từ giáp xã Thăng Thọ đến ông Thường Tất (thôn Hồng Sơn)800
8.2.2Đoạn tiếp theo đến ông Dinh Huệ (thôn Ngọ Hạ)1.000
8.2.3Đoạn tiếp theo đến bà Báu (thôn Hồng Sơn)1.100
8.2.4Đoạn tiếp theo đến chợ Gỗ1.600
8.2.5Đoạn tiếp theo đến ông Quân (thôn Lý Bắc)1.600
8.2.6Đoạn tiếp theo đến ông Thịnh (thôn Lý Bắc)1.100
8.2.7Đoạn tiếp theo đến giáp xã Tượng Lĩnh900
8.3Đoạn xã Tượng Lĩnh
8.3.1Từ giáp xã Thăng Bình đến giáp xã Tượng Văn1.000
8.4Đoạn xã Tượng Văn (cách đồng lúa)
8.4.1Từ bà Thanh (Tượng Lĩnh) đến ông Đáp1.000
8.4.2Đoạn tiếp theo đến ông Thái1.100
8.4.3Đoạn tiếp theo từ ông Chinh đến ông Đức1.200
8.4.4Đoạn tiếp theo từ ông Sử đến Trạm biến áp xã1.500
8.4.5Đoạn tiếp theo từ sau Trạm biến áp xã đến Cống Bi (bà Dục)1.600
IIGIÁ ĐẤT TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN
1THỊ TRẤN NÔNG CỐNG
1.1Đường nội thị (đường Bà Triệu) - QL 45 cũ
1.1.1Từ ngã 3 Thái Hòa đến đường và Bệnh viện Đa khoa6.000
1.1.2Từ đường vào Bệnh viện Đa khoa đến phía Bắc cầu Chuối cũ8.000
1.1.3Đoạn tiếp theo từ sau cầu Chuối cũ đến bà Thanh (ngã ba QL45)8.000
1.2Đường liên huyện (đi Phú Nhuận, Như Thanh)
1.2.1Từ ngã ba QL 45 cũ đến cổng chào Tập Cát 14.000
1.2.2Tiếp theo từ sau cổng chào Tập Cát 1 đến dốc đê (ông Thảo)3.000
1.2.3Đường Đông Tây 6 (17,5m)2.500
1.3Các tuyến TK Vũ Yên
1.3.1Từ cổng làng Vũ Yên đến cầu kênh Bắc (bà Lộc)1.000
1.3.2Từ NVH thôn Vũ Yên 2 đến ông Nhàn (Vũ Yên 3)500
1.3.3Tiếp giáp nhà ông Nhàn đến nhà ông Cảnh500
1.3.4Từ cổng làng Vũ Yên đến ông Minh (Vũ Yên 3)700
1.3.5Từ bà Hanh đến đường vào nhà ông Sỹ (Vũ Yên 3)400
1.3.6Từ ông Lương đến NVH thôn Thái Hoà 1500
1.3.7Các tuyến đường khác thuộc TK Vũ Yên300
1.4Các tuyến TK Tập Cát 1
1.4.1Từ cổng chào Tập Cát 1 đến ông Vinh (kéo dài đoạn đường)700
1.4.2Từ ông Siêu đến ông An500
1.4.3Từ ông Thành đến bà Hợp500
1.4.4Đường đê từ Cổng chào Tập Cát 2 đến ông Dũng (Tập Cát 1)600
1.4.5Từ ông Ninh đến ông Thanh (Tập Cát 1)500
1.4.6Từ nhà ông Tấn đến nhà ông Hạnh500
1.4.7Từ cổng chào Tập Cát 2 đến đê Bối600
1.4.8Các tuyến đường còn lại của TK Tập Cát 1400
1.5Các tuyến TK Tập Cát 2
1.5.1Từ cổng chào Tập Cát 2 đến ông Nhuận700
1.5.2Từ cổng trào Tập Cát 2 đến ông Sửu2.000
1.5.3Từ ông Trác đến ông Hùng2.000
1.5.4Từ ngã ba Trường Trần Phú đến bà Vân đi cầu Chuối cũ2.000
1.5.5Từ ông Cao đến ông Thắng700
1.5.6Đoạn từ ông Sửu Nguyên đến ông Thưa1.500
1.5.7Từ ông Mạnh đến ông Tuấn (Hồng)2.000
1.5.8Các ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên500
1.6Các tuyến TK Thái Hòa
1.6.1Từ QL 45 đến Nhà văn hóa Thái Hòa 1 (cũ)2.000
1.6.2Từ QL 45 đến ngã 4 đường TK1.000
1.6.3Từ ông Khắc đến ông Phương (Thái Hoà 1 cũ)500
1.6.4Từ ông An đến ông Quyết (Thái Hoà 1 cũ)800
1.6.5Từ QL45 đến ông Cống (Thái Hoà 2 cũ)500
1.6.6Từ ông Át đến QL45 cũ800
1.6.7Từ ông Hào đến ông Định (QL45 cũ đến QL45)1.000
1.6.8Các ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên400
1.7Các tuyến TK Lê Xá 1
1.7.1Từ QL45 đến NVH TK Lê Xá 1800
1.7.2Từ cầu Chuối mới đến Kho B041.000
1.7.3Từ cầu Chuối mới đến Trạm bơm Đa Cáo800
1.7.4Từ Trạm biến áp xã đến Trạm bơm Đa Cáo600
1.7.5Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên400
1.8Các tuyến đường QH mới
1.8.1Đường Đông Tây 6 (17,5m)3.000
1.8.2Đường Đông Tây 3 (36 m)4.500
1.8.3Đường Đông Tây 7 (12,5 m)4.000
1.8.4Đường Đông Tây 8 (5,5 m)3.000
1.8.5Đường Đông Tây 9 (5,5 m)3.000
1.8.6Đường Đông Tây 4 (20,5 m)4.000
1.8.7Đường Đông Tây 11 (17,5m)4.000
1.8.8Đường Đông Tây 1 (16,5m)4.000
1.8.9Đường Bắc Nam 6 (11,6 m)3.000
1.8.10Đường Bắc Nam 7 (17 m)3.000
1.9Các Tuyến Tiểu khu Lê Xá 2
1.9.1Từ Trạm bơm Đa Cào đến ông Ngọc500
1.9.2Từ ông Dưỡng đến ông Ngọc (đê ông Đồng Cổ)500
1.9.3Từ ông Lành đến cổng chào Lê Xá 2500
1.9.4Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên300
1.1Đường Tiểu khu Bắc Giang
1.10.1Từ giáp đường Bà Triệu (ông Nga) đến đường Tỉnh lộ 525 (Đỗ Bí) ngõ 3132.000
1.10.2Từ đường Bà Triệu (ông Tiến) đến ông Tạo (ngõ 532)2.000
1.10.3Từ đường Bà Triệu (bà Lài) đến ông Thành2.000
1.10.4Đoạn đường đê (phía Đông và phía Tây đường bà Triệu1.500
1.10.5Từ giáp đường Bà Triệu (ông Lân) đến ông Tiếp (ngõ 333)2.000
1.10.6Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên500
1.11Đường TK Nam Giang
1.11.1Từ Hạt Kiểm lâm đến ông Hùng2.500
1.11.2Từ ông Huệ đến giáp QL 45 mới2.000
1.11.3Đường 18 tháng 22.500
1.11.4Đường ĐT NTT 5 (trước Trường Mầm non Hoa Mai)3.000
1.11.5Đường BN NTT 22.500
1.11.6Tiếp giáp đường Bà Triệu đến ông Thanh (phố Nam Giang)3.000
1.11.7Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên500
1.12Đường TK Đông Hoà
1.12.1Từ QL45 đến Nhà văn hoá tiểu khu (phố Đông Hoà)2.000
1.12.2Từ Nhà văn hoá tiểu khu đến ông Giáp1.500
1.12.3Ngõ ông Lợi đến ông Lương600
1.12.4Ngõ ông Trường đến ông Hảo600
1.12.5Ngõ ông Bình đến bà Thảo500
1.12.6Ngõ ông Nghĩa đến ông Kỳ500
1.12.7Ngõ ông Đào đến ông Giới500
1.12.8Từ giáp QL45 đến ông Dân (phố Xuân Hoà)2.000
1.12.9Đoạn tiếp theo từ ông Khải đến ông Chính1.500
1.12.10Đoạn tiếp theo từ ông Thiết đến ông Sơn1.000
1.12.11Ngõ ông Dân đến bà Mơ600
1.12.12Ngõ ông Đấu đến ông Thêm600
1.12.13Ngõ ông Chính đến ông Quý600
1.12.14Ngõ ông Sơn đến ông Hiệu500
1.12.15Từ ông Giáp đến ông Sắc600
1.12.16Từ ông Sắc đến sông khe Ngang500
1.12.17Từ nhà ông Tấm đến ông Sáu (chân núi Én)1.000
1.12.18Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên400
1.13Đường TK Nam Tiến
1.13.1Từ giáp QL45 đến ông Văn2.000
1.13.2Tiếp theo từ sau ông Văn đến Nhà văn hoá tiểu khu1.000
1.13.3Từ tỉnh lộ 505 đến NVH của thôn Thiệu Sơn1.500
1.13.4Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên500
1.14Đường TK Bái Đa
1.14.1Từ QL 45 đến Nhà văn hóa TK Bái Đa2.500
1.14.2Từ cầu Chuối cũ (ông Long) đến ông Tuấn (bờ sông)1.000
1.14.3Từ ông Vâm đến ông Tuấn2.000
1.14.4Từ ông Lưu đến ông Long1.500
1.14.5Tiếp giáp từ Nhà văn hóa TK Bái Đa đến nhà ông Thanh600
1.14.6Từ Nhà văn hóa Hợp Nhất cũ đến ông Hòa1.500
1.14.7Từ ông Bình đến ông Lưu600
1.14.8Từ giáp đường Bà Triệu (Hội người mù) đến ông Niên1.300
1.14.9Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên500
2XÃ HOÀNG GIANG
2.1Đoạn đường QL 45 cũ
2.1.1Từ cầu Vạy cũ đến ông Hay (Kim Sơn)1.000
2.1.2Đoạn tiếp theo đến ga Yên Thái1.300
2.1.3Từ sau Ga Yên Thái đến giáp xã Hoàng Sơn1.000
2.2Đoạn từ QL45 cũ đến QL 45 mới (thôn Yên Thái)800
2.3Đoạn từ QL45 cũ đến Chùa Vĩnh Thái (thôn Yên Thái)700
2.4Đoạn từ QL45 cũ đến QL 45 mới (thôn Kim Sơn)1.300
2.5Từ QL45 cũ đến Trung tâm 05-06 (thôn Kim Sơn)700
2.6Từ ngã 3 Tháp Lĩnh đến đê (Ngọc Tháp)700
2.7Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
3XÃ HOÀNG SƠN
3.1Từ giáp xã Hoàng Giang đến giáp ngã ba QL45 (QL45 cũ)800
3.2Từ ông Nuôi (Hồi Cù) đến ông Bê (Thanh Liêm)500
3.3Từ ông Bê đến ông Thưởng (Yên Mỗ)500
3.4Từ ông Thưởng đến cầu Đá Bàn400
3.5Từ sau cầu Đá Bàn đến Trạm bơm Nham Cát400
3.6Từ ông Bê đến giáp Cụm công nghiệp Hoàng Sơn500
3.7Từ ông Bê đến ngã ba Hoàng Sơn1.200
3.8Từ ông Chính Chữ đến ông Hợi Vân300
3.9Từ ông Hoàng Ánh đến ông Vẻ300
3.10Từ ông Đức đến ông Khắc400
3.11Từ ông Khiêm đến giáp ông Sự400
3.12Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
4XÃ TÂN THỌ
4.1Từ ông Ninh đến ông Hưng (đường Trung Chính - Tân Phúc)800
4.2Từ bà Việt (thôn Phú Quý) đến UBND xã500
4.3Từ bà Việt (thôn Phú Quý) đến ông Xô (thôn Phú Quý)500
4.4Tiếp theo đến cầu Đa400
4.5Từ cầu Chợ đến ông Ân (thôn Phú Quý)500
4.6Từ bà Hương (thôn Phú Quý) đến Cầu Tre500
4.7Từ UBND xã đi cầu Đa400
4.8Từ ông Quế (thôn Mỹ Thanh) đến cầu Tân Thọ400
4.9Từ ông Hiền (thôn Thái Bình) đến ông Kiên (thôn Thái Bình)300
4.10Từ cầu Tre đến QL 47C600
4.11Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
5XÃ TÂN PHÚC
5.1Từ giáp Trung Chính đến giáp Tân Thọ (đường liên xã)1.000
5.2Đường vào khu khai thác đá650
5.3Từ ông Phước đến ông Nghị (thôn Thái Sơn)500
5.4Từ bà Hương đến ông Nên (thôn Thái Sơn)500
5.5Từ bà Hai đến ông Đài (thôn Thái Sơn)500
5.6Từ ông Hay đến ông An (thôn Thái Sơn)500
5.7Từ ông An đến ông Đông (thôn Thái Sơn)500
5.8Từ ông Trạo đến ông Nam (thôn Ngọc Uyên)500
5.9Từ đường Nấp Cáo đến Đê thôn Trinh Khiết400
5.10Từ cống Chéo đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn800
5.11Từ ông Hồi đến bà Nghênh500
5.12Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
6XÃ TÂN KHANG
6.1Từ ông Ka đến cầu Tân Hùng250
6.2Từ UBND xã đến cầu Lai250
6.3Từ ông Yên đến cầu Đá250
6.4Từ ông Thảo đến Cầu mới300
6.5Từ cầu Trạm y tế đến Cây Đa400
6.6Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
7XÃ TRUNG CHÍNH
7.1Từ bà Thược (thôn Thanh Sơn) đến kênh Nam500
7.2Từ kênh Nam đến giáp xã Tân Phúc400
7.3Từ QL45 đến giáp xã Hoàng Sơn500
7.4Từ bà Lan (thôn Tống Sở) đến kênh Nam350
7.5Từ kênh Nam đến ông Chiến (Mau Giáp)300
7.6Từ chợ Thượng đến kênh Nam350
7.7Từ kênh Nam đến ông Ban (thông Mau Giáp)300
7.8Từ ông Lý (thôn Mau Giáp) đến Đường đi xã Hoàng Sơn300
7.9Từ bà Oanh (thôn Đông Thắng) đến ông Vui (thôn Đông Cao)350
7.10Từ ông Ngọc (thôn Bi Kiều) đến kênh Nam350
7.11Từ nhà ông Thành (thôn Bi Kiều) đến giáp xã Trung Ý350
7.12Từ Bệnh viện Tâm Đức (cầu Quan) đến khu quy hoạch đô thị ở mới800
7.13Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
8XÃ TRUNG THÀNH
8.1Từ ngã ba QL45 đến cầu Huyện800
8.2Từ ông Quân đến đường đi Lương Mộng600
8.3Từ ông Huấn đến đường đi Đông Yên500
8.4Từ ông Quyên đến đường đi Yên Dân500
8.5Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
9XÃ TRUNG Ý (nay là xã Trung Chính)
9.1Từ bà Hằng đến ông Trường Vang (thôn 1)1.100
9.2Từ ông Thuận đến bà Vinh (thôn 1)1.100
9.3Từ sân vận động xã đến ông Hiền (thôn 1)750
9.4Từ ông Thuần đến ông Lợi (thôn 1)750
9.5Từ ông Thương (thôn 2) đến ông Tuấn (thôn 6)450
9.6Từ bà Cúc (thôn 2) đến ông Chuyên (thôn 4)450
9.7Từ ông Hưng (thôn 1) đến ông Bảy (thôn 1)500
9.8Từ bà Sử (thôn 2) đến ông Đồng (thôn 5)300
9.9Từ ông Đồng (thôn 5) đến ông Chung (thôn 6)300
9.10Từ ông Lương (thôn 2) đến ông Đồng (thôn 5)300
9.11Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
10XÃ TẾ TÂN (nay là xã Tế Nông)
10.1Từ ông Du đến ông Vậy (thôn 3)650
10.2Từ bà Mau (thôn Đạt Tiến 2) đến đường sắt400
10.3Từ ông Võ (thôn Đạt Tiến 2) đến ông Hiểu (thôn Đạt Tiến 2)300
10.4Từ ông Hiểu (thôn Đạt Tiến 2) đến ông Danh (thôn Đông Hưng)300
10.5Từ bà Tâm (thôn Đạt Tiến 2) đến Giếng Làng (Đạt Tiến 1)300
10.6Từ giáp ông Danh (thôn Đông Hưng) đến giáp xã Tế Nông300
10.7Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
11XÃ TẾ NÔNG
11.1Tuyến Núi Chay đi Tế Độ (Đường trục xã)
11.1.1Từ ông Được (thôn 7) đến đường sắt (thôn 5)1.200
11.1.2Từ sau đường sắt đến cầu Sông Đào1.000
11.1.3Từ sau cầu Sông Đào đến ông Nhẫn (T1-Tế Độ)900
11.1.4Tiếp theo đến đê Sông Hoàng400
11.1.5Từ ông Hùng đến Đường Nghi Sơn1.100
11.1.6Đường thôn Tế Độ (ông Tuấn đến ông Quân)350
11.2Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên250
12XÃ TẾ THẮNG
12.1Từ bà Lài (Đội 6) đến đê Dừa700
12.2Từ ông Bông (Đội 6) đến ông Nhựa (Đội 7)650
12.3Từ ông Hoàng (4B) đến ông Chính (Đội 7)450
12.4Từ ông Nguyên (Đội 5) đến ông Cầu (Đội 5)450
12.5Từ ông Nhựa (Đội 7) đến ông Hợp (Đội 9)300
12.6Từ ông Hùng (Đội 7) đến dọc theo 38A300
12.7Từ ông Ánh (2B) đến ông Bình (2A)300
12.8Từ ông Thước 4B đến ông Thành 4A400
12.9Từ ông 38B đến ông Chính 4A300
12.10Từ ông Thập 2B đến ông Bình 2A300
12.11Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
13XÃ TẾ LỢI
13.1Đường trục xã (nhựa)
13.1.1Đoạn từ ngã ba QL45 đến Trạm y tế xã1.900
13.1.2Đoạn tiếp theo đến UBND xã Tế Lợi1.500
13.1.3Đoạn từ sau UBND xã đến giáp đê sông Nhơm1.400
13.1.4Đoạn từ đê sông Nhơm đến đường Minh Nghĩa - Hoàng Giang800
13.2Đoạn từ bà Ba đến ông Lâm (Trường Thọ)300
13.3Đoạn từ ông Bảo đến ông Tình (Trường Thọ)300
13.4Đoạn từ NVH thôn Yên Bái đến ông Văn300
13.5Đoạn từ ông Thiết đến ông Thanh (Hữu Cần)350
13.6Đoạn từ ông Dương đến bà Dần (Hữu Kiệm)300
13.7Đoạn từ bà Hà đến ông An (Liêm Chính)300
13.8Đoạn từ thôn Côn Cương I đến thôn Côn Cương II350
13.9Đoạn từ Quốc lộ 45 đến Văn phòng Công ty Serpentine500
13.10Đoạn từ QL 45 mới đến ông Bàn (QL 45 cũ)350
13.11Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
14XÃ TRƯỜNG GIANG
14.1Từ Cổng xã (thôn 5 cũ) đến đình làng Yên Lai (DHN03)900
14.2Từ giáp xã Trường Sơn đến Đình Lang Yên Lai750
14.3Từ Đình Lang Yên Lai đến Ao Bắp thôn Yên Tuấn (thôn 2 củ)600
14.4Từ ngã tư UBND xã đến cầu sông Hoàng650
14.5Từ ông Lợi thôn Đông Hòa đến sân vận động xã700
14.6Từ ngã tư UBND xã đến ông Nguyễn Loan (thôn Đông Hòa)500
14.7Từ sân vận động xã đến đê quốc gia400
14.8Từ ông Vinh Quế đến ông Thông Văn (thôn Trường Thành)400
14.9Từ ông Minh Dần đến ông Định Thuận (thôn Thượng Hòa)600
14.10Từ Nhà văn hóa thôn Trường thành củ đến Lăng Cụ Chánh500
14.11Từ ông Giang (thôn Trường Thành) đến ông Nhơn (thôn Đông Hòa)500
14.12Từ cầu sông Hoàng đến cầu Quảng Vọng550
14.13Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
15XÃ MINH NGHĨA
15.1Đường từ Đồng Chua đến bờ đê (ông Tuân, thôn Trường Quang)1.000
15.2Đường từ TL525 đến ao ông Hoè (thôn Trường Quang)1.000
15.3Từ NVH thôn Xuân Thành đến NVH thôn Minh Xuân (cũ)500
15.4Đường từ bà Khanh (thôn Cung Đền) đến ông Kỳ (thôn Cung Đền)800
15.5Đường từ NVH thôn đến ông Hỷ (thôn Cung Điền)300
15.6Đường từ ông Sản (thôn Tiền Châu) đến Trạm bơm (Minh Châu)500
15.7Đường từ giáp Ông Minh (thôn Cung Điền) đến Trạm bơm Cầu Bậu300
15.8Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
16XÃ MINH KHÔI
16.1Từ phía Đông Đội thuế đến ga Minh Khôi1.000
16.2Từ ngã ba ông Hương T10 đến UBND xã800
16.3Từ ngã ba ông Thành T10 đến ông Chất (thôn 9)350
16.4Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
17XÃ VẠN HÒA
17.1Từ QL45 đi thôn Thanh Ban1.000
17.2Các tuyến đường thôn Thanh Ban còn lại700
17.3Từ QL45 đi NVH thôn Vạn Thọ1.000
17.4Các tuyến đường thôn Vạn Thọ còn lại400
17.5Từ QL45 đi thôn Đồng Lương1.000
17.6Từ QL45 đi thôn Tân Dân (khu Đồng Bái, Trại Nái cũ)800
17.7Các tuyến đường còn lại thôn Tân Dân400
17.8Từ QL45 đi thôn Đồng Thọ1.000
17.9Các tuyến đường Đồng Thọ còn lại800
17.10Các tuyến đường thôn Đồng Thanh600
17.11Từ Đồng Thanh đến Đồng Lương700
17.12Đường thôn Đồng Lương đi cầu Vạn Hoà800
17.13Các tuyến đường thôn Đồng Lương còn lại400
17.14Từ cầu Vạn Hoà đến NVH thôn Cẩm800
17.15Từ NVH thôn Cẩm đến cống thác Cẩm Phúc600
17.16Đường thôn Ngọc Bản500
17.17Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
18XÃ VẠN THẮNG
18.1Từ kênh bắc sông Nhuệ đến kênh tiêu nội đồng900
18.2Từ kênh tiêu nội đồng đến Cây đa Lăng Thôn600
18.3Từ Cây đa Lăng Thôn đến giáp Như Thanh600
18.4Từ Khe Trén đến đầu Bàu Sen1.200
18.5Các tuyến đường vào các thôn300
18.6Đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí trên250
19XÃ VẠN THIỆN
19.1Từ ông Hòa đến ông Lô (Cộng Hoà)500
19.2Từ ông Đạt đến ông Quý (Cao Nhuận)350
19.3Từ ông Nghĩa đến bà Thắm (Cao Nhuận)350
19.4Từ nhà ông Lô đến bà Phấn (thôn Làng Trù)300
19.5Từ ông Mùa đến cầu Liên Minh (thôn Làng Mật)250
19.6Từ ông Quán đến ông Bốn (Liên Minh)300
19.7Phía Nam từ khu dân cư giáp nhà ông Toàn (thôn Cao Nhuận) đến giáp mương Thanh Lai (hết đường quy hoạch)1.450
19.8Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
20XÃ THĂNG LONG
20.1Tuyến đường Cầu Chậm - Như Thanh (Thập Lý)
20.1.1Từ Cầu Chậm đến ông Tình (thôn Thẩm Lý)1.800
20.1.2Tiếp theo đến giáp Như Thanh1.000
20.2Tuyến đường Chợ Chiều - Như Thanh (Vạn Thành)
20.2.1Từ ông Tình (thôn Chẩm) đến ông Phúc (thôn Ngọc Chẩm)4.000
20.2.2Tiếp theo từ bà Xoan (thôn Vạn Thành) đến ông Chinh (thôn Vạn Thành)1.500
20.2.3Tiếp theo từ ông Vân ( thôn Mỹ Quang) đến bà Sớm (thôn Mỹ Quang)600
20.2.4Tiếp theo từ ông Chung ( thôn Mỹ Quang) đến ông Huy (thôn Mỹ Quang)400
20.3Các tuyến đường thôn
20.3.1Từ ông Quang đến ông Quyên (Đại Bản)250
20.3.2Từ bà Nghĩa đến ông Tý (Ngư Thôn Đại Bản)700
20.3.3Từ ông Toản đến ông Thơ (thôn Ân Phú)900
20.3.4Từ ông Đa đến ông Khởi ( thôn Tân Đại)700
20.3.5Từ ông Long đến ông Tùng (thôn Tân Đại)500
20.3.6Từ ông Toàn đến ông Hoa ( thôn Ngọc Chẩm)800
20.3.7Từ ông Thắng đến ông Đức (Ngọc Chẩm)700
20.3.8Từ ông Khải đến Nhà thờ (Vạn Thành)400
20.3.9Từ NVH thôn Ốc Thôn đến đất kè ông Nắp (Ốc Thôn)300
20.3.10Từ ông Vinh đến ông Lâm (Tân Giao)500
20.3.11Từ ông Quyên đến ông Tuấn (Ngư Thôn Đại Bản)500
20.3.12Từ ông Tâm đến Nhà văn hóa (Ốc Thôn)900
20.3.13Từ ông Định đến ông Lân (thôn Ân Phú)700
20.3.14Từ ông Hoa đến ông Tùng (Tân Giao)700
20.3.15Từ ông Thắng đến ông Dưởng (Tân Giao)500
20.3.16Từ ông Hùng đến Nhà văn hóa (thôn Tân Vinh)650
20.3.17Từ ông Hoa đến ông Kha (thôn Ngọc Chẩm)500
20.3.18Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
21XÃ THĂNG THỌ
21.1Khu vực thôn Thọ Thượng
21.1.1Từ ông E (xóm 1, Thọ Thượng) đến ông Lâm (xóm 2, Thọ Thượng)700
21.1.2Từ ông Duẩn (xóm 2, Thọ Thượng) đến ông Thặt (xóm 3, Thọ Thượng)500
21.1.3Từ ông Hợp đến ông Minh; ông Liên đến ông Vần (xóm 1, Thọ Thượng)400
21.1.4Từ ông Duệ đến bà Quyết ; ông Đạt đến ông Cả (xóm 2, Thọ Thượng)350
21.1.5Từ ông Lâm đến ông Điệp (xóm 2, Thọ Thượng)350
21.1.6Từ ông Tước (xóm 2, Thọ Thượng); ông Sinh (xóm 2, Thọ Thượng) đến đồng Cồn300
21.1.7Từ ông Tường đến ông Quới (xóm 2, Thọ Thượng); ông Chung đến ông Khuê (xóm 2, Thọ Thượng)300
21.1.8Từ ông Thặt đến bà Nhe (xóm 3, Thọ Thượng)300
21.1.9Từ ông Sánh (xóm 1, Thọ Thượng) đến bà Nhe (xóm 3, Thọ Thượng)500
21.1.10Từ ông Đài đến bà Nga ; ông Uyên đến ông Hưng (Xóm 1 Thọ Thượng)400
21.1.11Từ ông Hiên đến ông Hồng (xóm 1, Thọ Thượng); ông Mãn (xóm 3, Thọ Thượng)400
21.1.12Từ TL 525 kéo dài đến ông Khắc (xóm 3, Thọ Thượng); TL 525 đến ông Thường (xóm 3, Thọ Thượng)400
21.1.13Từ ông Kỳ đến ông Chương (xóm 3, Thọ Thượng)300
21.1.14Từ ông Xắc đến ông Thược (xóm 4, Thọ Thượng)400
21.1.15Từ sau ông Thược đến ông Luật; ông Khoát đến bà Hợi (xóm 4, Thọ Thượng)300
21.1.16Từ ông Trung đến bà Hoà (xóm 4, Thọ Thượng)220
21.1.17Từ ông Xắc (xóm 4, Thọ Thượng) đến Nhà trẻ300
21.1.18Từ ông Minh đến ông Tiến; ông Loa đến ông Thành (xóm 3, Thọ Thượng)250
21.1.19Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên180
21.2Khu vực thôn Thọ Khang
21.2.1Từ ông Hoà đến ông Lệ (xóm 1)500
21.2.2Từ ông Quý đến ông Sánh (xóm 1); ông Xuây đến ông Huế (xóm 2)400
21.2.3Từ ông Vinh (xóm 2) đến ông Đăng (xóm 3); ông Liên (xóm 3) đến ông Kiệm (xóm 4)400
21.2.4Từ ông Sâm (xóm 3) đến ông Ánh (xóm 4); ông Thắng đến ông Phòng (xóm 5)400
21.2.5Từ ông Hạnh đến ông Chúng (xóm 5)400
21.2.6Từ ông Khuyến (xóm 2) đến ông Thống (xóm 3); ông Dư đến ông Hội (xóm 4)300
21.2.7Từ ông Vương đến ông Xanh (xóm 5); ông Hoà đến ông Lọc (xóm 3)300
21.2.8Từ ông Giao đến ông Xê (xóm 5); ông Đậu đến ông Thao (xóm 5)400
21.2.9Từ ông Ri đến ông Thanh; ông Tiệm (xóm 1); ông Xơn đến ông Xanh (xóm 4)300
21.2.10Từ ông Xinh đến ông Tường (Xóm 4); ông Toại đến bà Hương(Xóm 4)300
21.2.11Từ ông Tuyên (xóm 3) đến ông Thệ (xóm 5)400
21.2.12Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
21.3Khu vực thôn Thọ Đông
21.3.1Từ TL505 đến bà Quyết (xóm 1)700
21.3.2Từ ông Công đến ông Hợi (xóm 2)500
21.3.3Từ ông Cúc (xóm 2) đến ông Kỳ (xóm 1)500
21.3.4Từ ông Nhen đến ông Kiều (xóm 2)350
21.3.5Từ ông Niên đến ông Hường (xóm 2)300
21.3.6Từ bà Quyết đến bà Hiển (xóm 1)500
21.3.7Từ bà Lễ đến ông Thả; ông Ký (xóm 2)300
21.3.8Từ ông Khoát đến ông Trình (xóm ); Từ ông Thành đến ông Bính (xóm 1)300
21.3.9Từ ông Á đến bà Quyết, ông Đàn (xóm 1); Từ ông Tuyển đến ông Thuật, ô. Á (xóm 1)350
21.3.10Từ ông Hoan đến bà Quyển (xóm 1); Từ ông Thiệp đến ông Hanh (xóm 1)350
21.3.11Từ ông Hường đến ông Vương (xóm 1)300
21.3.12Từ ông Âu đến ông Mật (xóm 2)300
21.4Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
22XÃ THĂNG BÌNH
22.1Thôn Thái Giai
22.1.1Đoạn từ ông Trong Thành đến ông Ngung700
22.1.2Đoạn từ ông Ngung đến ngã ba Làng Thái (Thái Giai)500
22.2Thôn Ngọ Hạ
22.2.1Từ ông Dần đến ông Vanh400
22.2.2Ông Dinh đến ông Khuông400
22.2.3Từ ông Khuông đến NVH Ngọ Thượng (thôn 13 cũ)350
22.2.4Đoạn từ NVH thôn 13 đến ông Thông (Ngọ Thượng)300
22.3Thôn Mỹ Giang (thôn Mỹ Trí cũ)
22.4Từ ông Vui đến ông Út300
22.5Thôn Thái Lai
22.6Từ ông Lễnh đến ông Thủy400
22.7Từ ông Út đến bờ đê (đường xuống xã Trường Minh)400
22.8Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
23XÃ CÔNG LIÊM
23.1Từ giáp TL505 đến ông Quý (Đoài Đạo)800
23.2Từ Trường THCS Công Liêm đến cống tiêu (Lộc Tuy)850
23.3Từ ông Khang (Hậu Áng) đến Mã Ròng500
23.4Từ ông Hợi đến ông Ân (Tuy Yên)350
23.5Từ cổng làng Sơn Thành đến ông Tranh400
23.6Từ đập tràn Sơn Thành đến ông Quý (Phú Đa)300
23.7Từ đập tràn Nỗ Cái đến ông Duyên400
23.8Từ ông Sinh đến Khe Trùng300
23.9Từ NVH thôn Tân Kỳ đến đập Đồng Đông350
23.10Từ ông Nhật đến ông Quyền850
23.11Từ bà Nhượng đến SVĐ Cự Phú300
23.12Từ NVH thôn Phú Sơn đến đập Đồng Khuỷnh270
23.13Từ ông Khảm đến kênh N2400
23.14Từ ông An đến ông Hồng300
23.15Từ ông Tám đến ông Ngơm350
23.16Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
24XÃ CÔNG CHÍNH
24.1Đường 327
24.1.1Từ TL505 đến ao Hòa Trung800
24.1.2Ao Hòa Trung đến Ông Nam (thôn Tam Hòa)650
24.1.3Tiếp theo đến nhà ông Thường450
24.2Từ Tân Luật đi lên núi Voi450
24.3Đường thôn Tân Luật (từ giáp đường 327 đến ông Tình (Màu)1.000
24.4Từ Hoà Giáo đi lên núi Voi400
24.5Từ Tân Chính đi lên núi Voi400
24.6Từ Hoà Giáo đi Giải Trại
24.6.1Từ giáp TL 505 đến cống Bửu600
24.6.2Từ Cống Bửu đến ông Dũng400
24.7Đường thôn Hoà Luật, Hoà Trung400
24.8Từ Cống Bửu đến ao Lớn Hòa Trung600
24.9Đường thôn Thái Sơn300
24.10Từ Thái Sơn đến Tân Tiến ( Mỹ Tân, Mỹ Tiến, Long Thắng)250
24.11Đường thôn Mỹ Tân, Mỹ Tiến, Long Thắng (thôn Tân Tiến)280
24.12Từ Thái Yên đi Tân Tiến250
24.13Đường thôn Hồng Thái, thôn Thái Yên280
24.14Đường thôn Rọc Năn220
24.15Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
25XÃ CÔNG BÌNH (nay là xã Yên Mỹ)
25.1Từ Mỹ Hưng đi khe Tre700
25.2Từ Yên Lai đến Yên Hoà - Tân Bình600
25.3Từ Yên Nẫm 1 đến Mỹ Hưng600
25.4Từ Yên Phú đến Ổn Lâm 1400
25.5Từ Ổn Lâm 2 đến Phú Đa400
25.6Từ Ổn Lâm 1 đến Thôn Ná400
25.7Từ Yên Nẫm 3 đến Yên Nẫm 2400
25.8Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
26XÃ YÊN MỸ
26.1Từ bà Sen đến ông Hiếu (thôn Lâm Hòa)500
26.2Từ bà Mơ đến ông Hiếu (thôn Lâm Hòa)500
26.3Từ TL 505 (Trường Mầm non) đến giáp ông Lộc (hoa) (thôn Xuân Thịnh) (cả 2 bên đường)700
26.4Từ ông Lộc (Hoa) đến ông Trường (Mai) (cả 2 bên đường) (thôn Xuân Thịnh)500
26.5Từ TL505 đến chợ Đồn1.000
26.6Từ TL505 đến NVH thôn Trung Tâm1.000
26.7Từ TL505 đến thôn Trung Tâm1.000
26.8Từ TL505 đến ông Đồng thôn Lâm Hoà600
26.9Từ chợ Đồn đến nhà ông Cúc Hiệp (Xuân Thịnh)700
26.10Đường thôn Trung Phú: Từ nhà bà Dân (Vượng) đến nhà ông Bình (Nga) (cả 2 bên đường)1.000
26.11Đường thôn Trung Phú:Từ bà Lưu đến bà Hoằng (2 bên đường)600
26.12Đường thôn Xuân Thịnh: Từ hộ ông Bình (Đông) đến ông Huấn Bình (cả 2 bên đường)500
26.13Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
27XÃ TƯỢNG SƠN
27.1Đường từ ngõ ông Thinh (thôn Thái Tượng) đi xã Công Liêm450
27.2Từ ông Vệ đến ông Thinh (thôn Thái Tượng) (khu trung tâm)400
27.3Từ đường Huyện lộ đi Cát Lễ300
27.4Từ Thôn 12 đi Thôn Kén500
27.5Từ Thôn 13 đi Vinh Sơn250
27.6Từ Trung tâm xã đi Núi Nghè300
27.7Từ hội trường thôn Bòng đến đường ra Đồng Nạp250
27.8Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200
28XÃ TƯỢNG VĂN
28.1Đường từ UBND xã đi xã Trường Sơn (Nhựa)
28.1.1Từ ông Ngự (thôn Quỳnh Tín) đến cầu mới (đường UBND xã đi Trường Sơn)1.500
28.1.2Tiếp theo từ sau cầu mới đến ông Vấn (thôn Phú Thứ)1.000
28.1.3Tiếp theo từ ông Cẩn đến ông Hùng (thôn Phú Thứ)1.000
28.2Từ Cổng làng Đa Hậu đến ông Liên (thôn Đa Hậu)300
28.3Từ cống ông Xoan (thôn Trí Phú) đến Trạm biến áp300
28.4Từ Trường THCS đến ông Xoan (thôn Trí Phú)200
28.5Từ Trạm biến áp thôn 10 đến ông Đô (thôn Trúc Đại)250
28.6Từ ông Nhàn (thôn Trúc Đại) đến ông San (thôn Thọ Xương) (các hộ chân đê)300
28.7Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên150
29XÃ TƯỢNG LĨNH
29.1Từ Khu trung tâm xã đến đường Tỉnh lộ 512 kéo dài1.000
29.2Từ Trung tâm xã đến giáp xã Tượng Văn800
29.3Từ trung tâm xã đến NVH thôn Quang Vinh (cũ)400
29.4Từ Trung tâm xã đến Tỉnh lộ 525 kéo dài500
29.5Từ ngõ ông Hùng đến kênh Nam sông Mực600
29.6Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
30XÃ TRƯỜNG MINH
30.1Từ ông Chính (thôn Phúc Đỗi) đến bà Hồi (thôn Đặng Đỗi (Trung tâm xã)800
30.2Từ ông Chính (thôn Phúc Đỗi) đến cầu Phú Nẵm650
30.3Từ bà Hồi (thôn Đặng Đỗi) đến ông Thiêm (thôn Minh Côi)600
30.4Từ ông Tài đến ông Thấn (thôn Phúc Đỗi)300
30.5Từ ông Vinh (thôn Đặng Đỗi) đến ông Thành (thôn phúc Đỗi)300
30.6Đường từ Nhà văn hóa thôn Đặng Đỗi (thôn Đỗi Thôn củ) đến khu Cồn Bù400
30.7Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên160
31XÃ TRƯỜNG SƠN
31.1Từ ngã ba Cồn Đá đến giáp Trường Giang (Bất Nộ - Trường Giang)800
31.2Từ giáp TL525 đến giáp xã Trường Giang (đường 3/2)1.000
31.3Từ giáp TL525 đến ngã ba Trường Minh600
31.4Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên250
32XÃ TRƯỜNG TRUNG
32.1Từ ông Kiên đến bà Tự (Đ. Bất Nộ - Trường Giang)1.200
32.2Từ ông Thuật đến ông Hội (Phượng Đoài)600
32.3Từ NVH Đông Xuân đến ông Tặng (Trung Liệt)500
32.4Từ ông Xự (Trung Liệt) đến cổng làng Yên Lăng900
32.5Từ ông Nga (Trung Liệt) đến ông Thông (Tín Bản)500
32.6Từ ông Xân đến bà Phúc (Yên Lăng)400
32.7Từ bà Sen đến ngã tư thôn Đông Xuân600
32.8Từ ông Khánh đến ông Ước (Đông Xuân)350
32.9Từ ông Vi đến ông Thuyết (Trung Liệt)500
32.10Từ ông Chữ (Yên Lăng) đến ông Dân (Tín Bản)400
32.11Từ dốc đê Trại 1 đến bà Gấm (Trại 1)350
32.12Đường, ngõ, ngách không thuộc các vị trí trên200

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thanh Hóa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thanh Hóa

Kết luận về bảng giá đất Nông Cống Thanh Hóa

Bảng giá đất của Thanh Hóa được căn cứ theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thanh Hóa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa

Nội dung bảng giá đất huyện Nông Cống trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Nông Cống, bảng giá đất Xã Công Chính, bảng giá đất Xã Công Liêm, bảng giá đất Xã Hoàng Giang, bảng giá đất Xã Hoàng Sơn, bảng giá đất Xã Minh Khôi, bảng giá đất Xã Minh Nghĩa, bảng giá đất Xã Tân Khang, bảng giá đất Xã Tân Phúc, bảng giá đất Xã Tân Thọ, bảng giá đất Xã Tế Lợi, bảng giá đất Xã Tế Nông, bảng giá đất Xã Tế Thắng, bảng giá đất Xã Thăng Bình, bảng giá đất Xã Thăng Long, bảng giá đất Xã Thăng Thọ, bảng giá đất Xã Trung Chính, bảng giá đất Xã Trung Thành, bảng giá đất Xã Trường Giang, bảng giá đất Xã Trường Sơn, bảng giá đất Xã Trường Minh, bảng giá đất Xã Trường Trung, bảng giá đất Xã Tượng Lĩnh, bảng giá đất Xã Tượng Sơn, bảng giá đất Xã Tượng Văn, bảng giá đất Xã Vạn Hòa, bảng giá đất Xã Vạn Thắng, bảng giá đất Xã Vạn Thiện, bảng giá đất Xã Yên Mỹ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.