Bảng giá đất Bắc Ninh mới nhất năm 2023

Bảng giá đất Bắc Ninh mới nhất năm 2022

Bảng giá đất Bắc Ninh năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Bắc Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Bắc Ninh. Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bắc Ninh.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Ninh mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Bắc Ninh quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bắc Ninh tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Ninh).

Thông tin về Bắc Ninh

Bắc Ninh là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 822,8km² và dân số là 1.247.500 người. Tỉnh Bắc Ninh có biển số xe là 98 và mã vùng điện thoại của Bắc Ninh là 0222. Trung tâm hành chính của Bắc Ninh đặt tại Bắc Ninh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bắc Ninh là 8. Vì nội dung bảng giá đất Bắc Ninh rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Bắc Ninh theo các quyết định giá đất Bắc Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Bắc Ninh

bảng giá đất Bắc Ninh

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Bắc Ninh;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Bắc Ninh;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Bắc Ninh tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Bắc Ninh - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bắc Ninh

Dựa theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh, bảng giá đất nông nghiệp của Bắc Ninh được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Ninh

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Bắc Ninh

Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Loại đất Mức giá
1 Đất nông nghiệp
a Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác 70
b Đất rừng sản xuất 30

Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Mức giá
1 Thành phố Bắc Ninh 1,700
2 Thị xã Từ Sơn 1,450
3 Huyện Gia Bình 1,200
4 Huyện Lương Tài 1,050
5 Huyện Quế Võ 1,200
6 Huyện Thuận Thành 1,200
7 Huyện Tiên Du 1,450
8 Huyện Yên Phong 1,200

Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 70
2 Thị xã Từ Sơn 100 70
3 Huyện Gia Bình 100 70
4 Huyện Lương Tài 100 70
5 Huyện Quế Võ 100 70
6 Huyện Thuận Thành 100 70
7 Huyện Tiên Du 100 70
8 Huyện Yên Phong 100 70

Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 80
2 Thị xã Từ Sơn 100 80
3 Huyện Gia Bình 100 80
4 Huyện Lương Tài 100 80
5 Huyện Quế Võ 100 80
6 Huyện Thuận Thành 100 80
7 Huyện Tiên Du 100 80
8 Huyện Yên Phong 100 80

Xác định loại đất của Bắc Ninh

Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở

  1. Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

đ) Các trường hợp đặc biệt.

– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

  1. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
  2. a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
  3. b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
  4. c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
  5. d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;

đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.

  1. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
  2. a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  3. b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  4. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  5. d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
  6. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
  7. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
  8. a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
  9. b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
  10. c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này

Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

  1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
  2. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
  3. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  4. c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  5. d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  6. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
  7. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  8. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  9. c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  10. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
  11. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  12. b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  13. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Kết luận về bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Bắc Ninh

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2023

Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2022

Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Bắc Ninh. Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Bắc Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Bắc Ninh Bắc Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Bắc Ninh Bắc Ninh.

Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Bắc Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Bắc Ninh tại đây.

Thông tin về thành phố Bắc Ninh

Bắc Ninh là một thành phố của Bắc Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Bắc Ninh có dân số khoảng 247.702 người (mật độ dân số khoảng 2.999 người/1km²). Diện tích của thành phố Bắc Ninh là 82,6 km².Thành phố Bắc Ninh có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 19 phường: Đại Phúc, Đáp Cầu, Hạp Lĩnh, Hòa Long, Khắc Niệm, Khúc Xuyên, Kim Chân, Kinh Bắc, Nam Sơn, Ninh Xá, Phong Khê, Suối Hoa, Tiền An, Thị Cầu, Vạn An, Vân Dương, Vệ An, Võ Cường, Vũ Ninh.

Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2023
bản đồ thành phố Bắc Ninh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Bắc Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Ninh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Ninh tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Bắc Ninh

Bảng giá đất thành phố Bắc Ninh

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất đô thị thành phố Bắc Ninh

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
ITHÀNH PHỐ BẮC NINH
1Đường Lý Thường Kiệt
- Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu11,7707,0604,5903,210
- Từ Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu16,2009,7206,3204,420
2Đường Ngô Gia Tự
- Từ Đội thuế Thị Cầu đến giao đường Kinh Dương Vương22,80013,6808,8906,220
- Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo35,00021,00013,6509,560
- Từ giao đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô45,00027,00017,55012,290
3Đường Nguyễn Văn Cừ
- Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường34,56020,74013,4809,440
- Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt Quốc lộ 1820,90012,5408,1505,710
- Từ chân cầu vượt Quốc lộ 18 đến địa phận huyện Tiên Du13,6008,1605,3003,710
4Đường Lý Thái Tổ39,00023,40015,21010,650
5Đường Lê Thái Tổ
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông38,00022,80014,82010,370
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Nguyễn Văn Cừ35,00021,00013,6509,560
6Đường Nguyễn Trãi
- Từ ngã tư Cổng Ô đến hết địa phận phường Võ Cường35,40021,24013,8109,670
- Từ tiếp giáp địa phận phường Võ Cường đến hết DABACO19,20011,5207,4905,240
- Từ tiếp giáp DABACO đến hết địa phận phường Khắc Niệm15,0009,0005,8504,100
- Từ giáp địa phận phường Khắc Niệm đến Km5+40010,8006,4804,2102,950
- Từ Km5 + 400 đến tiếp giáp địa phận huyện Tiên Du12,0007,2004,6803,280
7Đường Nguyễn Du29,25017,55011,4107,990
8Đường Trần Hưng Đạo
- Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách45,00027,00017,55012,290
- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến chân cầu Đại Phúc32,50019,50012,6808,880
- Từ chân cầu Đại Phúc đến hết tuyến15,0009,0005,8504,100
9Đường Nguyễn Đăng Đạo
- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 625,74015,44010,0407,030
- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu21,45012,8708,3705,860
- Từ giao đường Văn Miếu đến cầu chui cống hộp17,10010,2606,6704,670
- Từ cầu chui cống hộp đến hết giao đường Ba Huyện11,5606,9404,5103,160
- Từ giao đường Ba Huyện đến giao đường Tam Giang9,6005,7603,7402,620
10Đường Nguyễn Gia Thiều
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyên Phi Ỷ Lan45,00027,00017,55012,290
- Từ giao đường Nguyên Phi Ỷ Lan đến giao đường Kinh Dương Vương39,00023,40015,21010,650
11Đường Nguyễn Cao
-Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi40,00024,00015,60010,920
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông32,89019,73012,8208,970
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Phạm Ngũ Lão12,0007,2004,6803,280
12Đường Huyền Quang
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao21,60012,9608,4205,890
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ29,03017,42011,3207,920
- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than20,16012,1007,8705,510
13Đường Đỗ Trọng Vỹ
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ22,98013,7908,9606,270
14Đường Hàn Thuyên21,77013,0608,4905,940
15Đường Bình Than
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo19,45011,6707,5905,310
- Từ giao đường Nguyễn Đăng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi23,13013,8809,0206,310
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến hết tuyến15,0009,0005,8504,100
16Đường Thiên Đức
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hồ Ngọc Lân19,60011,7607,6405,350
- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến tiếp giáp dốc Đặng15.4809,2906,0404,230
- Từ dốc Đặng đến cống 5 cửa9,3305,6003,6402,550
17Đường Hồ Ngọc Lân
- Từ giao đường Thiên Đức đến giao đường Lạc Long Quân19,96011,9807,7905,450
18Đường Lê Phụng Hiểu
- Từ giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ11,2606,7604,3903,070
- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Thiên Đức9,2805,5703,6202,530
19Đường Thành cổ10,7406,4404,1902,930
20Đường Hoàng Quốc Việt
- Đoạn thuộc địa phận phường Đáp Cầu11,4006,8404,4503,120
- Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu14,2508,5505,5603,890
21Đường Như Nguyệt5,4003,2402,1101,480
22Đường Bà Chúa Kho6,6804,0102,6101,830
23Đường Cổ Mễ5,4003,2402,1101,480
24Đường Sông Cầu
- Đoạn thuộc địa phận phường Vạn An6,0003,6002,3401,640
- Đoạn thuộc địa phận phường Hòa Long5,0003,0001,9501,370
25Đường Trần Lựu
- Từ Ngã 3 công ty May Đáp Cầu đến giao Quốc lộ 1A10,5306,3204,1102,880
- Từ giao Quốc lộ 1A đến hết tuyến5,4003,2402,1101,480
26Đường Đấu Mã
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường Trung học Y tế15,2209,1305,9304,150
- Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt11,0506,6304,3103,020
27Đường Rạp Hát13,9808,3905,4503,820
28Đường Thành Bắc19,17011,5007,4805,240
29Đường Khả Lễ10,4506,2704,0802,860
30Đường Hai Bà Trưng
- Từ giao đường Kinh Vương đến giao đường Trần Hưng Đạo24,80014,8809,6706,770
31Đường Kinh Dương Vương
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Đấu Mã29,38017,63011,4608,020
32Đường Phù Đổng Thiên Vương16,2009,7206,3204,420
33Đường Lê Văn Thịnh
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hàn Thuyên31,20018,72012,1708,520
- Từ giao đường Hàn Thuyên đến hết tuyến21,00012,6008,1905,730
34Đường Nguyên Phi Ỷ Lan21,60012,96084205,890
35Đường Cao Lỗ Vương11,0606,64043203,020
36Đường Vũ Ninh
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ9,4705,6803,6902,580
- Đoạn còn lại5,9203,5502,3101,620
37Đường Phúc Sơn
- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường sắt13,8208,2905,3903,770
- Đoạn bên kia đường sắt8,4005,0403,2802,300
38Đường Văn Miếu
- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 1017,64010,5806,8804,820
39Đường Lý Đạo Thành16,80010,0806,5504,590
40Đường Ngọc Hân Công Chúa
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo25,44015,2609,9206,940
41Đường Nguyễn Quyền
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo19,45011,6707,5905,310
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt Quốc lộ 1818,00010,8007,0204,910
42Đường Lý Thái Tông
Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao đường Kinh Dương Vương22,68013,6108,8506,200
43 Đường Trường Chinh
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương10,0806,0503,9302,750
44Đường Trần Quốc Toản
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến ngã 3 đường khu Đọ Xá20,40012,2407,9605,570
45Đường Lý Cao Tông
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ20,16012,1007,8705,510
- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than16,1309,6806,2904,400
46Đường Ngô Tất Tố
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ20,16012,1007,8705,510
- Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh15,0009,0005,8504,100
47Đường Lý Nhân Tông
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ20,16012,1007,8705,510
- Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh15,0009,0005,8504,100
48Đường Hoàng Hoa Thám
- Từ giao phố Phạm Thịnh đến giao đường Nguyễn Văn Cừ13,5008,1005,2703,690
- Từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ27,00016,20010,5307,370
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than20,97012,5808,1805,730
- Từ giao đường Bình Than đến giao đường Đoàn Phú Tứ16,1009,6606,2804,400
49Đường Luy Lâu16,1609,7006,3104,420
50Đường Lý Thần Tông
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ19,35011,6107,5505,290
- Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh14,0008,4005,4603,820
51Đường Phạm Ngũ Lão (đoạn từ đường Lý Quốc Sư đến đường Lê Lai)13,2007,9205,1503,610
52Đường Lý Anh Tông
Từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ20,90012,5408,1505,710
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Lê Lai22,00013,2008,5806,010
53Đường Lê Thánh Tông11,2006,7204,3703,060
54Đường Triệu Việt Vương14,5408,7205,6703,970
55Đường Lý Quốc Sư13,2007,9205,1503,610
56Đường từ cống 5 cửa đến tiếp giáp xã Tam Đa5,4003,2402,1101,480
57Đường từ cống 5 cửa đến hết địa phận Vạn An (đường đi Tỉnh lộ 286)6,0003,6002,3401,640
58Đường Nguyễn Công Hãng
- Từ giao đường Rạp Hát đến giao đường Âu Cơ11,2506,7504,3903,070
- Từ giao đường Âu Cơ đến giao đường Lạc Long Quân9,7505,8503,8002,660
59Đường Lê Lai
- Từ giao đường Nguyễn Quyền đến giao đường Lý Anh Tông12,0007,2004,6803,280
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Bình Than9,0005,4003,5102,460
60Đường Lý Thánh Tông
- Từ giao đường Lê Lai (Võ Cường 78 cũ) đến giao đường Lý Anh Tông13,0007,8005,0703,550
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Lê Lai (Võ Cường 106 cũ)9,9005,9403,8602,700
61Đường Âu Cơ (Đường Kinh Bắc - Hòa Long Cũ)
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hồ Ngọc Lân22,03013,2208,5906,010
- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến giao đường Tạ Quang Bửu19,95011,9707,7805,450
- Từ giao đường Tạ Quang Bửu đến hết tuyến17,62010,5706,8704,810
62Đường Lạc Long Quân
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Văn Huyên22,10013,2608,6206,030
63Đường Lê Hồng Phong
- Từ giao đường Nguyễn Công Hãng đến giao đường Hồ Ngọc Lân14,2108,5305,5403,880
- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến giao đường Tạ Quang Bửu13,6008,1605,3003,710
- Từ giao đường Tạ Quang Bửu đến hết tuyến11,9007,1404,6403,250
64Đường Nguyễn Thị Minh Khai13,3708,0205,2103,650
65Đường Chu Văn An13,3708,0205,2103,650
66Đường Ngô Sĩ Liên13,3708,0205,2103,650
67Đường Tạ Quang Bửu13,3708,0205,2103,650
68Đường Hoàng Văn Thụ13,3708,0205,2103,650
69Đường Ngô Quyền13,3708,0205,2103,650
70Đường Tô Hiến Thành13,3708,0205,2103,650
71Phố Lê Đức Thọ9,750
72Phố Nguyễn Đức Cảnh9,750
73Phố Nguyễn Bình9,750
74Phố Mạc Thị Bưởi9,750
75Phố Lê Thanh Nghị9,750
76Phố Ngô Xuân Quảng9,750
77Phố Y Na8,250
78Phố Nguyễn An Ninh9,750
79Phố Nguyễn Nhân Kỉnh9,750
80Phố Nguyễn Bá Tuấn12,540
81Phố Nguyễn Công Trứ9,750
82Phố Lê Trọng Tấn9,750
83Phố Trần Đại Nghĩa9,750
84Phố Tô Ngọc Vân10,500
85Phố Xuân Diệu10,500
86Phố Thị Chung10,500
87Phố Vũ Trọng Phụng10,490
88Phế Kim Lân14,000
89Phố Tản Đà10,500
90Phố Nguyễn Công Hoan10,500
91Phố Hàn Mặc Tử10,500
92Phố Văn Cao10,500
93Phố Bùi Xuân Phái10,500
94Phố Hoài Thanh13,500
95Phố Nam Cao13,500
96Phố Yên Mẫn (Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường H quy hoạch)6,0003,6002,3401,640
97Phố Lương Ngọc Quyến9,750
98Phố Lương Văn Can9,750
99Phố Ngô Luân9,750
100Phố Đào Duy Từ9,750
101Phố Xuân Thủy9,750
102Phố Nguyễn Khắc Cần14,000
103Phố Nguyễn Tự Cường9,750
104Phố Nguyễn Tất Thông9,750
105Phố Nguyễn Tảo9,750
106Phố Ngô Diễn9,750
107Phố Tông Đản9,750
108Phố Nguyễn Thái Học9,750
109Phố Phó Đức Chính10,500
110Phố Ngô Sách Tuân9,750
111Phố Đặng Trần Côn9,750
112Phố Nguyễn Tri Phương9,750
113Phố Niềm Xá6,5303,9202,5501,790
114Phố Nguyễn Xuân Huy6,0003,6002,3401,640
115Phố Nguyễn Đăng Sở14,000
116Phố Phạm Thịnh12,540
117Đường trong Khu Thượng Đồng - Phường Vạn An5,1003,0601,9901,390
118Đường Đỗ Nhân10,0006,0003,9002,730
119Phố Thụ Ninh4,5002,7001,7601,230
120Phố Bắc Sơn5,3103,1902,0701,450
121Đường lên nhà khách UBND tỉnh cũ (từ giáp đường Lý Thường Kiệt đến cổng nhà khách cũ)4,8202,8901,8801,320
122Phố Nguyễn Nhân Bỉ9,5005,7003,7102,600
123Đường Trần Bá Linh7,6104,5702,9702,080
124Đường Nguyễn Thế Lộc7,6104,5702,9702,080
125Đường Vũ Đạt7,1004,2602,7701,940
126Đường Nguyễn Lễ7,6104,5702,9702,080
127Đường Đồng Chương6,7604,0602,6401,850
128Đường Nguyễn Cao Nhạc (từ giao đường Thiên Đức đến giao đường Đồng Chương)4,5002,7001,7601,230
129Đường Ngũ Huyện Khê (từ giao đường Thiên Đức đến hết địa phận thành phố Bắc Ninh)4,5002,7001,7601,230
130Khu giãn dân Khúc Toại, phường Khúc Xuyên6,3003,7802,4601,720
131Khu giãn dân Trà Xuyên, phường Khúc Xuyên5,9003,5402,3001,610
132Phố Khúc Toại4,5002,7001,7601,230
133Phố Trà Xuyên4,5002,7001,7601,230
134Quốc lộ 18 mới (đoạn thuộc Khúc Xuyên, Phong Khê)6,0003,6002,3401,640
135Tỉnh lộ 286 (đoạn thuộc Khúc Xuyên, Phong Khê)10,2006,1203,9802,790
136Đường Phong Khê 1 đoạn từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến (thửa đất số 402 tờ bản đồ số 25)6,1203,6702,3901,670
137Đường Phong Khê 2 từ (thửa 65 tờ bản đồ số 25) đến (thửa đất số 60 tờ bản đồ số 19)4,5002,7001,7601,230
138Đường Phong Khê 3 từ (thửa 55 tờ bản đồ số 19) đến (thửa 59 tờ bản đồ số 16)4,4302,6601,7301,210
139Đường Phong Khê 4 từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến (thửa 142 tờ bản đồ số 26)6,1203,6702,3901,670
140Đường Phong Khê 5 từ (thửa đất số 141 tờ bản đồ số 26) đến (thửa số 186 tờ bản đồ số 23)4,7302,8401,8501,300
141Đường Phong Khê 6 từ (thửa đất số 107 tờ bản đồ số 20) đến (thửa số 01 tờ bản đồ số 17)4,4302,6601,7301,210
142Đường Cầu Tiên6,2003,7202,4201,690
143Đường Cầu Rồng6,2003,7202,4201,690
144Đường Dương Ổ5,1003,0601,9901,390
145Đường Nguyễn Quốc Ích6,2003,7202,4201,690
146Đường Ngô Khê5,1003,0601,9901,390
Đường trong khu dân cư phường Khắc Niệm
147Đường Khắc Niệm 1 (từ thửa 126 tờ bản đồ số 20) đến Ngã 3 trường THCS Khắc Niệm4,8002,8801,8701,310
148Đường Khắc Niệm 2 (từ thửa 24 tờ bản đồ số 08) đến Ngã 3 trường THCS Khắc Niệm4,8002,8801,8701,310
149Đường Khắc Niệm 3 từ ngã 3 trường THCS Khắc Niệm đến (thửa số 47 tờ bản đồ số 17)5,2503,1502,0501,440
150Đường Khắc Niệm 4 (từ thửa số 75 tờ bản đồ số 17) đến tiếp giáp địa phận phường Hạp Lĩnh5,2503,1502,0501,440
151Đường Khắc Niệm 5 (từ thửa 47 tờ bản đồ số 14) đến tiếp giáp phường Hạp Lĩnh4,5002,7001,7601,230
152Đường Nguyễn Thủ Tiệp5,2503,1502,0501,440
153Đường Ném Sơn4,5002,7001,7601,230
154Đường Ném Thượng4,5002,7001,7601,230
155Đường Ném Đoài4,5002,7001,7601,230
156Đường Ném Đông4,5002,7001,7601,230
157Đường Tiền Ngoài4,5002,7001,7601,230
158Đường Tiền Trong4,5002,7001,7601,230
159Đường Kênh Nam4,5002,7001,7601,230
160Đường Chu Mẫu (từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường giao thông dọc kênh Tào Khê)
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến thửa 101 tờ bản đồ số 168,6405,1803,3702,360
- Từ (thửa 101 tờ bản đồ số 16) đến giao đường giao thông dọc kênh Tào Khê6,4003,8402,5001,750
161Đường Đàm Văn Lễ6,5003,9002,5401,780
162Đường Tam Giang
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Đàm Văn Lễ6,5003,9002,5401,780
- Từ giao đường Đàm Văn Lễ đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo5,9003,5402,3001,610
163Đường Nguyễn Văn Bảng6,5003,9002,5401,780
164Đường Nguyễn Ấu Miễn4,2502,5501,6601,160
165Đường Núi Bàn Cờ5,0003,0001,9501,370
166Đường Chu Huân4,5002,7001,7601,230
167Đường Kim Đôi4,3002,5801,6801,180
168Đường Phú Xuân4,3002,5801,6801,180
169Đường Nguyễn Nhân Lượng4,3002,5801,6801,180
170Đường Quỳnh Đôi4,3002,5801,6801,180
171Đường Đạo Chân4,3002,5801,6801,180
172Phố Nguyễn Nhân Đạc4,5602,7401,7801,250
173Đường trong khu dân cư cũ phường Kim Chân4,5002,7001,7601,230
174Tỉnh lộ 279 (đoạn thuộc xã Kim Chân)5,1003,0601,9901,390
175Đường Trần Khánh Dư
- Từ giao đường Trường Chinh đến đường Luy Lâu13,930
176Đường Trần Đăng Tuyển
- Từ giao đường Trường Chinh đến giao đường Đấu Mã8,0504,8303,1402,200
177Phố Nguyễn Lương Bằng7,500
178Phố Trần Huy Liệu7,500
179Phố Tạ Uyên7,500
180Phố Hoàng Tích Trí7,500
181Phố Lê Văn Duyệt11,250
182Phố Đào Cam Mộc11,250
183Phố Phạm Sư Mạnh11,250
184Phố Nguyễn Xí11,250
185Phố Vũ Tuấn Chiêu11,140
186Phố Nguyễn Dũng Nghĩa
- Từ giao phố Lê Văn Hưu đến hết khu đô thị Phúc Ninh9,750
187Phố Nguyễn Quốc Quang9,750
188Phố Nguyễn Sở Thùy9,750
189Phố Hoàng Hiến9,750
190Phố Bà Huyện Thanh Quan9,750
191Phố Nguyễn Nhân Huân9,750
192Phố Phạm Đình Dư9,750
193Phố Vũ Khắc Dụng9,750
194Phố Phạm Đình Châu9,750
195Phố Hồ Xuân Hương9,750
196Phố Lê Đình Tấn9,750
197Phố Lê Văn Hưu9,750
198Phố Phạm Thiệu9,750
199Phố Vũ Quang Túc9,750
200Phố Phương Vỹ7,6104,5702,9702,080
201Phố Nguyễn Thị Lưu11,6106,9704,5303,170
202Phố Mai Bang13,3908,0305,2203,650
203Phố Phan Đăng Lưu8,800
204Phố Nguyễn Huy Tưởng14,0308,4205,4703,830
205Phố Lê Quý Đôn14,760
206Phố Phạm Văn Chất11,060
207Phố Nguyễn Quang Ca11,060
208Phố Nguyễn Đăng11,060
209Phố Lý Chiêu Hoàng15,330
210Phố Vạn Hạnh11,910
211Phố Nguyễn Giản Thanh11,910
212Phố Vũ Giới11,910
213Phố Vương Văn Trà15,9709,5806,2304,360
214Phố Ngô Gia Khảm11,9107,1504,6503,260
215Phố Trương Hán Siêu12,800
216Phố Yết Kiêu12,800
217Phố Dã Tượng12,800
218Phố Nhà Chung
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 5223,40014,0409,1306,390
- Từ số nhà 52 đến hết phố12,3407,4004,8103,370
219Phố Chợ Nhớn23,40014,0409,1306,390
220Phố Hàng Mã
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 923,40014,0409,1306,390
- Từ tiếp giáp nhà số 9 đến giao đường Nguyễn Cao12,3407,4004,8103,370
221Phố Ngô Miễn Thiệu
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Gia Thiều22,50013,5008,7806,150
- Đoạn còn lại17,75010,6506,9204,840
222Phố Nguyễn Hữu Nghiêm13,820
223Phố Nguyễn Chiêu Huấn11,9107,1504,6503,260
224Phố Vũ Kiệt
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Gia Thiều25,20015,1209,8306,880
- Từ giao đường Nguyễn Gia Thiều đến giao đường Hai Bà Trưng14,7208,8305,7404,020
225Phố Nguyễn Bỉnh Quân14,2908,5705,5703,900
226Phố Lửa Hồng14,5208,7105,6603,960
227Phố Cổng Tiền19,44011,6607,5805,310
228Phố Đoàn Trần Nghiệp14,000
229Phố Nguyễn Viết Xuân17,740
230Phố Hoàng Ngân14,000
231Phố Võ Thị Sáu17,740
232Phố Trần Quốc Hoàn14,000
233Phố Lý Tự Trọng14,000
234Phố Bế Văn Đàn18,750
235Phố Nguyễn Văn Trỗi15,430
236Phố Chế Lan Viên13,500
237Phố Nguyễn Tuân13,500
238Phố Kim Đồng15,430
239Phố Cù Chính Lan15,430
240Phố Tô Hiệu15,000
241Phố Tô Vĩnh Diện12,860
242Phố Hoàng Tích Chù13,500
243Phố Hoàng Cầm13,500
244Phố Nguyễn Nhân Thiếp (đoạn từ Huyền Quang đến Phố Hàng Mã phường Tiền An)14,250
245Phố Nguyễn Hồ (từ Ngã 3 Trần Quốc Toản đến phố Hàng Mã phường Tiền An)14,250
246Phố Phạm Lương14,250
247Phố Lưu Hữu Phước14,250
248Đường Thanh Niên15,1209,0705,9004,130
249Đường Đại Tráng12,0007,2004,6803,280
250Phố Lê Chân9,750
251Phố Nguyễn Văn Siêu9,750
252Phố Trần Nguyên Hãn9,750
253Phố Trần Bình Trọng9,750
254Phố Hoàng Văn Thái9,750
255Phố Cao Bá Quát9,750
256Phố Nguyễn Phúc Xuyên11,4006,8404,4503,120
257Phố Phan Bội Châu10,5006,3004,1002,870
258Phố Phan Đình Phùng9,750
259Phố Trần Danh Lâm9,750
260Phố Trần Quốc Tảng9,750
261Phố Nguyễn Đức Ánh9,750
262Phố Trần Khát Chân9,750
263Phố Phùng Khắc Khoan9,750
264Phố Trần Quang Khải9,750
265Phố Trần Nhật Duật12,250
266Phố Nguyễn Long Bảng9,750
267Phố Nguyễn Quán Quang9,750
268Phố Nguyễn An9,750
269Phố Tạ Thuần9,5005,7003,7102,600
270Phố Trần Xuân Soạn9,5005,7003,7102,600
271Phố Nguyễn Trung Ngạn9,5005,7003,7102,600
271Phố Hoàng Ngọc Phách14,6308,7805,7104,000
272Phố Bùi Thị Xuân12,600
273Phố Giang Văn Minh6,000
274Phố Nguyễn Trọng Hiệu12,0007,2004,6803,280
275Phố Nguyễn Xuân Chính17,770
276Phố Nguyễn Khắc Nhu16,800
277Phố Nhồi16,800
278Phố Hòa Đình9,000
279Phố Lương Thế Vinh16,800
280Phố Vũ Ngọc Phan6,000
281Phố Diệp Minh Châu (từ giao phố Thi Sách đến giao phố Giang Văn Minh)6,000
282Phố Thi Sách6,000
283Phố Phương Dung6,000
284Phố Tôn Thất Tùng12,600
285Phố Bồ Sơn (đoạn từ đường Huyền Quang đến đường Lý Anh Tông)
- Đoạn từ đường Huyền Quang đến đường Hoàng Hoa Thám8,500
- Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lý Anh Tông10,200
286Phố Đào Tấn (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến phố Nguyễn Trường Tộ)10,200
287Phố Đào Duy Anh10,200
288Phố Hồ Đắc Di12,600
289Phố Lương Định Của10,200
290Phố Trần Đăng Ninh10,200
291Phố Phan Huy Chú11,200
292Phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Lương Định Của đến đường Võ Cường 75)13,600
293Phố Nguyễn Trường Tộ10,200
294Phố Nguyễn Khuyến (đoạn từ đường Bình Than đến phố Bồ Sơn)11,200
295Phố Đặng Thai Mai13,500
296Phố Trần Văn Cẩn11,250
297Phố Nguyên Hồng17 550
298Phố Ngô Thì Sỹ15,0009,0005,8504,100
299Phố Trần Thiện Thuật7,880
300Phố Nguyễn Bá Lân6,2003,7202,4201,690
301Phố Trần Đạo Tiềm6,2003,7202,4201,690
302Phố Ngô Đạt Nho6,2003,7202,4201,690
303Phố Vũ Văn Khuê7,2604,7203,3002,310
304Phố Trần Tuấn Khải7,2604,7203,3002,310
305Phố Nguyễn Khuê9,000
306Phố Phạm Ngọc Thạch9,000
307Phố Nguyễn Thế Lập9,000
308Phố Đặng Văn Ngữ9,000
309Phố Vũ Diệu9,000
310Phố Nguyễn Đạt Thiện9,000
311Phố Nguyễn Đình Khôi9,000
312Phố Lê Trực9,000
313Phố Đoàn Phú Tứ9,000
314Phố Thái Thuận9,000
315Phố Nguyễn Hiền 9,000
316Phố Nguyễn Hoằng Nghị9,000
317Phố Trần Khánh Hưng9,000
318Phố Vũ Mộng Nguyên9,000
319Phố Hoàng Sĩ Khải9,000
320Phố Nguyễn Quang Bật9,000
321Phố Nguyễn Đương Hồ9,000
322Phố Huy Du (đoạn từ đường VC 52 đến đường Hoàng Hoa Thám)9,000
323Phố Nguyễn Thiên Tích (đoạn từ đường VC 52 đến đường Hoàng Hoa Thám)9,000
324Đường Ba Huyện6,7504,0502,6301,840
325Đường Vũ Nghi Hướng4,2502,5501,6601,160
326Đường Tiên Ất4,5002,7001,7601,230
327Đường Nguyễn Đoan Trung
- Đoạn từ UBND phường Hạp Lĩnh (thửa 188 tờ bản đồ số 19) đến hết chợ Và (thửa 208 tờ bản đồ số 19)5,1203,0702,0001,400
- Đoạn từ hết chợ Và (thửa 207 tờ bản đồ số 18) đến Hội trưởng khu Trần (thửa 173 tờ bản đồ số 16)5,2203,1302,0301,420
- Đoạn từ Đình khu Trần (thửa 172 tờ bản đồ số 16) đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ bản đồ số 16)4,8002,8801,8701,310
328Phố Hồng Lô4,1602,5001,6301,140
329Phố Tiên Xá Làng4,5002,7001,7601,230
330Phố Tiên Xá Núi4,5002,7001,7601,230
331Đường Hàm Long
- Từ giao đường Đặng Cung đến giao đường Đàm Văn Tiết4,5002,7001,7601,230
- Từ giao đường Đàm Văn Tiết đến hết tuyến4,3002,5801,6801,180
332Đường Sơn Đông
- Từ giao đường Như Nguyệt đến giao đường Đa Cấu6,0003,6002,3401,640
- Từ giao đường Đa Cấu đến hết tuyến4,7502,8501,8501,300
333Đường Đa Cấu4,7502,8501,8501,300
334Đường Đông Dương4,5002,7001,7601,230
335Đường Đàm Văn Tiết
- Từ giao đường Sơn Đông đến điểm giao phố Môn Tự4,5002,7001,7601,230
- Từ giao phố Môn Tự đến giao đường nối đường 278 mới lên Chùa Dạm4,7502,8501,8501,300
- Từ giao đường nối đường 278 mới lên Chùa Dạm đến hết tuyến4,5002,7001,7601,230
336Đường Sơn Nam4,3002,5801,6801,180
337Đường Thái Bảo
- Từ giao đường Đàm Văn Lễ đến giao với đường Đàm Văn Tiết4,5002,7001,7601,230
- Từ giao đường Đàm Văn Tiết đến phố Nghiêm Viện4,5002,7001,7601,230
338Đường Nguyễn Đạt Tế
- Từ giao đường Sơn Đông đến hết chợ Sơn Đông5,0003,0001,9501,370
- Từ giáp chợ Sơn Đông đến hết tuyến4,5002,7001,7601,230
339Đường Mai Trọng Hòa4,5002,7001,7601,230
340Đường Đặng Cung
- Từ giao đường Nguyễn Đạt Tế đến giao với đường Đàm Văn Tiết5,0003,0001,9501,370
- Từ giao với đường Đàm Văn Tiết đến hết tuyến4,5002,7001,7601,230
341Phố Nguyễn Tài Toàn4,2002,5201,6401,150
342Phố Ngô Quang4,2002,5201,6401,150
343Phố Môn Tự4,2002,5201,6401,150
344Phố Nguyễn Thuyên4,3002,5801,6801,180
345Phố Nguyễn Trọng Mại4,2002,5201,6401,150
346Phố Nghiêm Viện4,5002,7001,7601,230
347Phố Nguyễn Đức Hiệp4,5002,7001,7601,230
348Phố Mai Khuyến4,5002,7001,7601,230
349Tỉnh lộ 278 mới (đoạn còn lại thuộc xã Nam Sơn)6,0003,6002,3401,640
350Đường trong khu dân cư cũ phường Nam Sơn4,3002,5801 6801,180
351Đường Vua Bà5,3003,1802,0701,450
352Đường Hữu Chấp4,5002,7001,7601,230
353Đường Đẩu Hàn4,5002,7001,7601,230
354Đường Giếng Ngọc5,3003,1802,0701,450
355Đường Nguyễn Hữu Du
- Từ giao đường Vua Bà đến giao với đường Lạc Long Quân6,4803,8902,5301,770
356Đường nối đường Nguyễn Hữu Du đến hết thôn Xuân Ái6,4803,8902,5301,770
357Đường Nguyễn Văn Huyên5,3003,1802,0701,450
358Đường trong khu dân cư cũ phường Hòa Long4,5002,7001,7601,230
359Quốc lộ 1A đoạn thuộc địa phận các phường Võ Cường, Đại Phúc, Vũ Ninh, Thị Cầu, Đáp Cầu6,1203,6702,3901,670
360Quốc lộ 1A đoạn thuộc phường Khắc Niệm6,0003,6002,3401,640
361Quốc lộ 1A đoạn thuộc xã Kim Chân5,1003,0601,9901,390
362Khu nhà ở số 9, phường Suối Hoa
- Mặt cắt đường ≤ 12m14,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m16,800
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m19,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m21,600
- Mặt cắt đường > 30m24,000
363Khu nhà ở khu mới thôn Y Na, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,600
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,700
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,900
- Mặt cắt đường > 30m11,000
364Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân 3, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
365Khu nhà ở Hoà Long - Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
- Phố Huỳnh Tấn Phát9,750
366Khu nhà ở DCDV Thị Chung, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
367Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân 4, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,240
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,280
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,320
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,360
- Mặt cắt đường > 30m10,400
368Khu nhà ở K15, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m9,030
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,530
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m12,030
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m13,530
- Mặt cắt đường > 30m15,030
369Khu nhà ở dân cư dịch vụ Yên Mẫn, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
370Khu đấu giá quyền sử dụng đất khu Niềm Xá, phường Kinh Bắc
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
371Khu nhà ở Hà Nội, phường Ninh Xá
- Mặt cắt đường ≤ 12m14,850
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m17,330
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m19,800
372Khu nhà ở dân cư dịch vụ và đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng khu Thụ Ninh - phường Vạn An (9ha)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
373Khu nhà ở Palado phường Vạn An (khu 1)
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,860
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,670
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,480
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,290
- Mặt cắt đường > 30m8,100
374Khu nhà ở Palado phường Vạn An (khu 2)
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
375Khu nhà ở phường Vạn An (đối diện UBND phường)
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,300
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,350
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,400
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,450
- Mặt cắt đường > 30m10,500
376Khu nhà ở Cao Nguyên - phường Vạn An
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
377Khu nhà ở Đông Đô - phường Vạn An
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
378Khu nhà ở dân cư dịch vụ Phương Vỹ 1,2, phường Thị Cầu
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
379Khu nhà ở dân cư dịch vụ Thanh Sơn, phường Thị Cầu
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
380Khu đô thị Phúc Ninh, phường Vũ Ninh, phường Thị Cầu
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,650
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,550
- Mặt cắt đường > 30m9,500
381Khu nhà ở Dân cư dịch vụ khu 10, dự án 104 lô Cửa Đình, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,000
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,000
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,500
- Mặt cắt đường > 30m12,000
382Khu nhà ở Nỗ Nội và Đồng Mạ, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,500
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,500
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,000
- Mặt cắt đường > 30m9,430
383Khu nhà ở DCDV khu 2,3,4,5,6,7,8,9 phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m7,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,800
- Mặt cắt đường > 30m12,000
384Khu nhà ở Trường công nhân kỹ thuật, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
385Khu nhà ở Sáo Sậu, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
386Khu nhà ở Đại Dương, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m10,500
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m12,250
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m14,000
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m15,750
- Mặt cắt đường > 30m17,500
- Phố Mạc Đĩnh Chi13,750
387Khu nhà ở Tái định cư Nguyễn Đăng Đạo
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,280
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,660
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,040
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,420
- Mặt cắt đường > 30m13,800
388Khu Dân cư dịch vụ khu 10, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m10,350
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m12,080
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m13,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m15,530
- Mặt cắt đường > 30m17,250
- Phố Vũ Miên12,080
389Khu nhà ở Him Lam, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,300
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,350
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,400
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,450
- Mặt cắt đường > 30m10,500
390Khu nhà ở số 6, phường Đại Phúc
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
391Khu nhà ở Khả Lễ 1, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m7,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,800
- Mặt cắt đường > 30m12,000
392Khu nhà ở DCDV Khả Lễ 2, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m7,200
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,400
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,800
- Mặt cắt đường > 30m12,000
393Khu nhà ở Bình Than, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m9,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,920
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m12,480
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m14,040
- Mặt cắt đường > 30m15,600
394Khu nhà ở Đồng Quán (dự án DCDV Khả Lễ)
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,430
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,570
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,640
- Mặt cắt đường > 30m10,710
395Khu nhà ở chợ Bồ Sơn (Công ty Cao Nguyên)
- Mặt cắt đường ≤ 12m9,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,920
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m12,480
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m14,040
- Mặt cắt đường > 30m15,600
396Khu nhà ở Bồ Sơn 2, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m9,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,920
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m12,480
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m14,040
- Mặt cắt đường > 30m15,600
397Khu nhà ở dân cư dịch vụ Bồ Sơn 3, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m9,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,920
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m12,480
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m14,040
- Mặt cắt đường > 30m15,600
398Khu nhà ở dân cư dịch vụ Bồ Sơn 4 (Tiếp giáp Bồ Sơn 2)
- Mặt cắt đường ≤ 12m9,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,920
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m12,480
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m14,040
- Mặt cắt đường > 30m15,600
399Khu nhà ở đường Huyền Quang (Công ty DABACO)
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,360
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m9,750
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,140
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m12,540
- Mặt cắt đường > 30m13,930
400Khu nhà ở Khả Lễ II (Công ty nhà Bắc Ninh)
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,430
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,570
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,640
- Mặt cắt đường > 30m10,710
401Khu Văn hóa thể thao và nhà ở dân cư dịch vụ Khả Lễ
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
402Khu nhà ở dân cư dịch vụ Khả Lễ 3 (Đối diện khu nhà ở Đồng Quán)
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,430
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,570
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,640
- Mặt cắt đường > 30m10,710
403Khu nhà ở dịch vụ HUDLAND B - Khả Lễ
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,900
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m8,050
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,350
- Mặt cắt đường > 30m11,500
404Khu nhà ở HUDLAND, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,750
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,000
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,130
- Mặt cắt đường > 30m11,250
405Khu nhà ở Nam Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m8,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m10,150
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m11,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m13,050
- Mặt cắt đường > 30m14,500
406Khu nhà ở Hòa Đình 1, 3 phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m10,800
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m12,600
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m14,400
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m16,200
- Mặt cắt đường > 30m18,000
407Khu nhà ở Hoà Đình 2, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,750
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m9,000
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m10,130
- Mặt cắt đường > 30m11,250
408Khu nhà ở Xuân ổ A, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,430
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,570
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,640
- Mặt cắt đường > 30m10,710
409Khu nhà ở Xuân ổ B, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m6,430
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m7,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m8,570
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m9,640
- Mặt cắt đường > 30m10,710
410Khu nhà ở dân cư dịch vụ Xuân Ổ A, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
411Khu văn hóa thể thao và nhà ở dân cư dịch vụ Xuân Ổ B
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
412Khu nhà ở Lò Ngói, phường Võ Cường
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,400
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,300
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,100
- Mặt cắt đường > 30m9,000
413Khu nhà ở dân cư dịch vụ Gò Ngát (Sau UBND phường Võ Cường)
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,000
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,000
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,500
- Mặt cắt đường > 30m5,000
414Khu nhà ở dân cư dịch vụ Bãi Nếp (Cạnh sân vận động Hòa Đình)
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,000
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,500
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,000
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,500
- Mặt cắt đường > 30m5,000
415Khu nhà ở Cụm công nghiệp Khắc Niệm
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
416Khu nhà ở tái định cư đường sắt Lim - Phả Lại
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,650
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,550
- Mặt cắt đường > 30m9,500
417Khu nhà ở khu Tiên Xá, phường Hạp Lĩnh
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,040
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,880
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,720
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,560
- Mặt cắt đường > 30m8,400
418Khu nhà ở mầm non Hoa Sen, phường Thị Cầu
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
419Khu nhà ở Đồng Đìa, phường Thị Cầu
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,950
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,650
- Mặt cắt đường > 30m8,500
420Khu nhà ở Đồng Soi, phường Thị Cầu
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,700
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,650
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m7,600
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m8,550
- Mặt cắt đường > 30m9,500
421Khu nhà ở Chu Mẫu, phường Vân Dương
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,140
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,860
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,710
- Mặt cắt đường > 30m8,570
422Khu nhà ở Lãm Làng, Lãm Trại, phường Vân Dương
- Mặt cắt đường ≤ 12m5,140
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m6,000
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,860
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,710
- Mặt cắt đường > 30m8,570
423Khu nhà ở dân cư dịch vụ và đấu giá Nam Sơn - Vân Dương
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,800
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,600
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,400
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m7,200
- Mặt cắt đường > 30m8,000
424Khu nhà ở dân cư dịch vụ Sơn Nam phường Nam Sơn
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,420
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,990
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,130
- Mặt cắt đường > 30m5,700
425Khu nhà ở phường Kim Chân, thành phố Bắc Ninh
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,420
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,990
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m4,560
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,130
- Mặt cắt đường > 30m5,700
426Khu nhà ở Đạo Chân, phường Kim Chân
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,760
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,220
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,680
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,140
- Mặt cắt đường > 30m4,600
427Khu nhà ở Kim Đôi, phường Kim Chân
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,760
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m3,220
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m3,680
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m4,140
- Mặt cắt đường > 30m4,600

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này.
  2. Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  3. Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m; hoặc trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
  4. Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
  5. Cách xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở mới theo các loại mặt cắt đường: Mặt cắt đường > 30 m; mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m; mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m; mặt cắt đường > 12 m đến ≤ 17,5 m; mặt cắt đường ≤ 12 m.

Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Ninh

Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Loại đất Mức giá
1 Đất nông nghiệp
a Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác 70
b Đất rừng sản xuất 30

Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Mức giá
1 Thành phố Bắc Ninh 1,700
2 Thị xã Từ Sơn 1,450
3 Huyện Gia Bình 1,200
4 Huyện Lương Tài 1,050
5 Huyện Quế Võ 1,200
6 Huyện Thuận Thành 1,200
7 Huyện Tiên Du 1,450
8 Huyện Yên Phong 1,200

Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 70
2 Thị xã Từ Sơn 100 70
3 Huyện Gia Bình 100 70
4 Huyện Lương Tài 100 70
5 Huyện Quế Võ 100 70
6 Huyện Thuận Thành 100 70
7 Huyện Tiên Du 100 70
8 Huyện Yên Phong 100 70

Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 80
2 Thị xã Từ Sơn 100 80
3 Huyện Gia Bình 100 80
4 Huyện Lương Tài 100 80
5 Huyện Quế Võ 100 80
6 Huyện Thuận Thành 100 80
7 Huyện Tiên Du 100 80
8 Huyện Yên Phong 100 80

Xác định loại đất của Bắc Ninh

Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở

  1. Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

đ) Các trường hợp đặc biệt.

– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

  1. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
  2. a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
  3. b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
  4. c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
  5. d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;

đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.

  1. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
  2. a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  3. b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  4. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  5. d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
  6. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
  7. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
  8. a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
  9. b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
  10. c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này

Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

  1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
  2. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
  3. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  4. c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  5. d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  6. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
  7. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  8. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  9. c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  10. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
  11. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  12. b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  13. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh

Kết luận về bảng giá đất Bắc Ninh Bắc Ninh

Bảng giá đất của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh

Nội dung bảng giá đất thành phố Bắc Ninh trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Đại Phúc, bảng giá đất Phường Đáp Cầu, bảng giá đất Phường Hạp Lĩnh, bảng giá đất Phường Hòa Long, bảng giá đất Phường Khắc Niệm, bảng giá đất Phường Khúc Xuyên, bảng giá đất Phường Kim Chân, bảng giá đất Phường Kinh Bắc, bảng giá đất Phường Nam Sơn, bảng giá đất Phường Ninh Xá, bảng giá đất Phường Phong Khê, bảng giá đất Phường Suối Hoa, bảng giá đất Phường Tiền An, bảng giá đất Phường Thị Cầu, bảng giá đất Phường Vạn An, bảng giá đất Phường Vân Dương, bảng giá đất Phường Vệ An, bảng giá đất Phường Võ Cường, bảng giá đất Phường Vũ Ninh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.