Bảng giá đất Hà Nam năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Hà Nam dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Hà Nam. Căn cứ Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Nam.
Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Hà Nam mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Hà Nam quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Hà Nam tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Nam mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Hà Nam).
Thông tin về Hà Nam
Hà Nam là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 860,5km² và dân số là 852.8 người. Tỉnh Hà Nam có biển số xe là 90 và mã vùng điện thoại của Hà Nam là 0226. Trung tâm hành chính của Hà Nam đặt tại Phủ Lý. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Hà Nam là 6. Vì nội dung bảng giá đất Hà Nam rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Hà Nam theo các quyết định giá đất Hà Nam tại đường link dưới đây:
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nam.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nam;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nam;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Hà Nam tại đây.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất Hà Nam - các quận/huyện/thị xã
- Bảng giá đất huyện Bình Lục
- Bảng giá đất thị xã Duy Tiên
- Bảng giá đất huyện Kim Bảng
- Bảng giá đất huyện Lý Nhân
- Bảng giá đất thành phố Phủ Lý
- Bảng giá đất huyện Thanh Liêm
Bảng giá đất số 2
GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
- TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ:
- Đường Quốc lộ 1A
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
Huyện Thanh Liêm | |||
1 | Xã Thanh Hà | Đoạn từ giáp thành phố Phủ Lý (Đường ĐT495) đến đường QL21 (ĐT494 cũ) | 6.300 |
Đoạn từ đường QL21 (ĐT494 cũ) đến nhà ông Minh (PL12, thửa 12). | 5.500 | ||
Đoạn từ nhà ông Minh (PL12, thửa 12) đến giáp xã Thanh Phong. | 4.200 | ||
2 | Xã Thanh Phong | Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Hương. | 3.500 |
3 | Xã Thanh Hương | Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến đường ĐH14. | 2.900 |
Đoạn từ đường ĐH14 đến Cống Tâng (PL12, thửa 89). | 3.100 | ||
Đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên. | 2.400 | ||
4 | Xã Thanh Nguyên | Đoạn từ giáp xã Thanh Hương (phía Đông) đến hết thửa (PL3, thửa 251) và (Phía Tây) giáp xã Thanh Nghị. | 2.900 |
Đoạn từ (Phía Đông) ngõ giáp nhà ông Ngoãn (PL3, thửa 251) đến giáp xã Thanh Hải. | 2.400 | ||
5 | Xã Thanh Nghị | Đoạn từ giáp xã Thanh Nguyên (Phía Tây) đến nhà bà Lan (PL31, thửa 21). | 2.900 |
Đoạn từ nhà bà Mai (PL31, thửa 22) đến giáp xã Thanh Hải. | 2.400 | ||
6 | Xã Thanh Hải | Đoạn từ giáp xã Thanh Nghị và xã Thanh Nguyên đến Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78). | 2.400 |
Đoạn từ Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78) đến sông Đáy giáp tỉnh Ninh Bình. | 2.900 |
- Đường Quốc lộ 21
2.1. Đường Quốc lộ 21
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Thanh Sơn
(ĐT 494 cũ) |
Đoạn từ giáp xã Liên Sơn đến ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) | 750 |
– Đoạn từ ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) đến hết địa phận xã Thanh Sơn (giáp Thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm) | 1.050 | ||
2 | Xã Thi Sơn
(ĐT 494 cũ) |
Đoạn từ ĐT 494 (Cầu Đồng Sơn) đến hết công ty Nhà Hà Nội số 28 | 1.500 |
Đoạn từ công ty Nhà Hà Nội số 28 đến giáp xã Liên Sơn | 1.050 | ||
3 | Xã Liên Sơn
(Quốc lộ 21A cũ) |
Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp xã Thanh Sơn | 750 |
Đoạn từ Cầu Đồng Sơn đến Đồi Sẻ (giáp xã Khả Phong) | 2.300 | ||
4 | Xã Khả Phong
(Quốc lộ 21A cũ và ĐT 494 cũ) |
Đoạn từ Đồi Sẻ (giáp xã Liên Sơn) đến giáp thị trấn Ba Sao | 2.000 |
II | Huyện Thanh Liêm | ||
1 | Xã Liêm Phong
(Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ) |
Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp huyện Bình Lục. | 3.600 |
2 | Xã Thanh Hà
(ĐT494 cũ) |
Đoạn ngã tư giao QL1A (ĐT494 cũ) đến địa phận phường Liêm Chung, thành phố Phủ Lý. | 3.600 |
III | Huyện Bình Lục (Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ) | ||
1 | Xã Đồn Xá | Đoạn từ giáp xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm đến giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) | 3.000 |
2 | Xã Trung Lương | Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến giáp xã An Nội | 3.000 |
3 | Xã An Nội | Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Vũ Bản | 3.000 |
4 | Xã Vũ Bản | Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp tỉnh Nam Định | 3.000 |
2.2. Đường Quốc lộ 21A
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Bình Lục | ||
1 | Xã Trung Lương | Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31). | 3.300 |
Đoạn từ Cầu Họ đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31) | 3.850 | ||
2 | Xã Đồn Xá | Đoạn từ giáp huyện Thanh Liêm đến thị trấn Bình Mỹ | 2.500 |
II | Huyện Thanh Liêm | ||
1 | Xã Liêm Cần | Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Phong. | 4.400 |
2 | Xã Liêm Phong | Đoạn từ giáp xã Liêm Cần đến giáp huyện Bình Lục. | 3.300 |
2.3. Đường Quốc lộ 21B
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Ngọc Sơn | Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến nhà ông Cường (Tờ PL1 thửa 91-Cổng dưới cụm CN Biên Hòa) | 3.000 |
Đoạn từ nhà ông Cước (PL1 thửa 327) đến nhà ông Khiêm (PL1 thửa 136). | 2.500 | ||
Đoạn từ nhà ông Hiển (Pl2, thửa 2) đến giáp thị trấn Quế. | 2.600 | ||
2 | Xã Thụy Lôi | Đoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hoà | 2.600 |
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Trung Hoà đến giáp xã Tân Sơn. | 2.300 | ||
3 | Xã Tân Sơn | Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến đường rẽ đi xã Lê Hồ. | 2.600 |
Đoạn từ đường rẽ đi xã Lê Hồ đến Chùa Thụy Sơn | 2.300 | ||
Đoạn từ Chùa Thụy Sơn đến giáp xã Tượng Lĩnh. | 1.700 | ||
4 | Xã Tượng Lĩnh | Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nút giao Quốc lộ 38B-QL21B | 2.600 |
Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nhà ông Dũng (PL1 thửa 97 – chợ Dầu) | 2.600 | ||
Đoạn nút giao Quốc lộ 38B-QL21B đến nhà ông Sang (Pl6, thửa 282 – thôn Quang Thừa) | 2.300 | ||
Đoạn từ nhà ông Ngoạn (PL1 thửa 110) đến nhà ông Quốc (PL1 thửa 315- chợ Dầu) | 2.300 | ||
Đoạn từ nhà ông Quý (PL6 thửa 283) đến giáp xã Tân Sơn | 2.000 |
- Đường Quốc lộ 38
3.1. Đường Quốc lộ 38
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ nhà ông Thường (PL1 thửa 246) đến giáp xã Đại Cương | 2.600 |
2 | Xã Đại Cương | Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến giáp xã Lê Hồ | 5.000 |
3 | Xã Lê Hồ | Đoạn từ giáp xã Đại Cương đến giáp xã Nguyễn Úy | 2.600 |
4 | Xã Nguyễn Úy | Đoạn từ giáp xã Lê Hồ đến giáp xã Tượng Lĩnh | 2.600 |
5 | Xã Tượng Lĩnh | Đoạn từ giáp xã Nguyễn Úy đến Quốc lộ 21B | 2.600 |
3.2. Đường Quốc lộ 38B
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Lý Nhân | ||
1 | Xã Chính Lý | Đoạn từ Ngã ba Chợ Tre cũ (Tờ 28, thửa 252) đến ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 22, thửa 83). | 1.700 |
Đoạn từ chùa Dũng Kim (tờ 21 thửa số 1) đến chân cầu Hợp Lý | 1.200 | ||
Đoạn từ Ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 21, thửa 1) đến đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 6). | 1.200 | ||
Đoạn từ đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 5) đến Cống Hợp Lý (Tờ 19, thửa 29). | 800 | ||
2 | Xã Nhân Khang | Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 14, thửa 1; tờ 13, thửa 1) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 15, thửa 85; tờ 18, thửa 13). | 1.700 |
3 | Xã Nhân Chính | Đoạn từ giáp xã Nhân Khang (Tờ 4, thửa 7 và tờ 2, thửa 15) đến giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 24, thửa 98) | 1.200 |
4 | Xã Nhân Nghĩa | Đoạn từ giáp xã Nhân Bình (Tờ 29, thửa 36) đến Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 58). | 1.700 |
Đoạn từ giáp Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 82) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 23, thửa 1 và tờ 10, thửa 19). | 1.200 | ||
5 | Xã Nhân Bình | Đoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 17, thửa 96) đến giáp xã Xuân Khê (Tờ 23, thửa 28 và thửa 7). | 1.200 |
6 | Xã Xuân Khê | Đoạn từ sau Chùa (Tờ 24, thửa 65, thửa 66, thửa 122) đến Ngã ba Chợ Vùa (Tờ 26, thửa 34, thửa 94). | 1.400 |
Đoạn từ ngã ba chợ Vùa (Tờ 26 thửa 94, thửa 26) đến cống Vùa mới giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 26 thửa 21, thửa 23, thửa 145) | 1.400 | ||
7 | Xã Tiến Thắng | Đoạn từ giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 7, thửa 6) đến giáp xã Hòa Hậu (Tờ 31, thửa 66 và thửa 67). | 1.200 |
8 | Xã Nhân Mỹ | Đoạn từ Cống Vùa xã Xuân Khê (Tờ 27, thửa 19 và thửa 36) đến giáp xã Tiến Thắng (Tờ 37, thửa 87 và tờ 39, thửa 44) | 1.200 |
Đoạn từ Cống Vùa mới giáp xã Xuân Khê (Tờ 28 thửa 1) đến ngã ba Trạm bơm Vùa (Tờ 28 thửa, thửa 9 và tờ 26, thửa 54) | 1.200 | ||
9 | Xã Hòa Hậu | Đoạn từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 33, thửa 1 và thửa 8) đến đê sông Hồng (Tờ 24, thửa 271 và thửa 401). | 1.950 |
10 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp đất nông nghiệp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, tờ 4 thửa 552, thửa 553 đến khu giáp đất nông nghiệp xã Công Lý (tờ 4 thửa 161, 162) | 2.000 |
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ) đến giáp xã Công Lý (Đường QL38B cũ) | 1.200 | ||
11 | Xã Công Lý | Đoạn từ Ngã ba ông Bảy (Tờ 8, thửa 36 và 39) đến Thôn 3 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 28, thửa; tờ 23 thửa 112) | 2.000 |
Đoạn từ Thôn 1 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 22, thửa 160 và thửa 173) đến giáp xã Chính Lý (Tờ 1, thửa 18 và thửa 66) (Đường QL38B cũ) | 1.200 | ||
12 | Xã Nguyên Lý | Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 31 và thửa 36) đến giáp xã Công Lý (Tờ 31, thửa 112) | 1.200 |
- Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 497 cũ)
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Bình Lục (Đường ĐT 497 cũ) | ||
1 | Xã Tràng An | Đoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa phận xã Tràng An. | 1.760 |
2 | Xã Đồn Xá | Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) | 1.760 |
Đoạn từ lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) đến giáp xã Trịnh Xá. | 1.150 | ||
3 | Xã La Sơn | Đoạn từ thị trấn Bình Mỹ (xã Mỹ Thọ cũ) đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) | 1.760 |
4 | Xã Tiêu Động | Đoạn từ S16 đến đường trục thôn Đỗ Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê). (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) | 1.760 |
Đoạn còn lại giáp xã La Sơn và xã An Lão. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) | 1.150 | ||
5 | Xã An Lão | Đoạn từ đường vào Chùa Đô Hai đến Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167). | 1.900 |
– Đoạn từ đường vào Chùa đến sông S20
– Đoạn từ Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô |
1.150 | ||
– Đoạn từ sông S20 nam làng Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.
– Đoạn từ Bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh |
800 | ||
Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên. |
- Đường tránh Quốc lộ 1A (đường tránh Phủ Lý)
Đơn vị tính: đồng/m²
STT | Tên huyện, xã | Tên khu vực, ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
I | Huyện Kim Bảng | ||
1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ đầu cầu Nhật Tựu giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân. | 3.000 |
2 | Xã Nhật Tân | Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến nhà ông Toàn (PL9 thửa 54). | 4.500 |
Đoạn từ nhà ông Công (PL9, thửa 60) đến nhà ông Hải (PL10 thửa 28 – ngã ba ĐT 498 – QL1). | 7.000 | ||
Đoạn từ ngã ba ĐT 498 – QL1 đến giáp xã Đồng Hóa. | 3.000 | ||
3 | Xã Đồng Hóa | Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến giáp xã Văn Xá. | 2.500 |
4 | Xã Văn Xá | Đoạn từ giáp xã Đồng Hóa đến giáp xã TP Phủ Lý. | 1.500 |
5 | Xã Thi Sơn | Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp xã Thanh Sơn. | 1.500 |
6 | Xã Thanh Sơn | Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp TP Phủ Lý. | 1.500 |
Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm. | 2.000 | ||
II | Huyện Thanh Liêm | ||
1 | Xã Thanh Hà | Đoạn ngã tư giao QL1A đến giáp phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý (Sân Vận động huyện Thanh Liêm) | 3.600 |
- TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:
- Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|---|
1 | Đường ĐT 494B | ||||
1.1 | Xã Thi Sơn | – Đoạn từ Chợ Quyển đến cầu Quế | 4.500 | ||
– Đoạn từ Chợ Quyển đến giáp địa phận xã Thanh Sơn | 3.100 | ||||
2 | Đường ĐT 494 (Quốc lộ 21A cũ) | ||||
2.1 | Xã Thi Sơn | Đoạn từ nhà ông Hòa (PL7, thửa 280- Thôn 2) đến nhà ông An (PL6, thửa 426 -Thôn 3) | 4.500 | ||
– Đoạn từ nhà ông Hanh (PL7 thửa 279-Thôn 2) đến nhà ông Quang (PL8, thửa 372 – Thôn 2) | 3.200 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Đức (PL6 thửa 214-Thôn 3) đến nhà ông Bích (PL6 thửa 443-Thôn 3) | 3.200 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Lợi (PL5 thửa 169-Thôn 4) đến nhà ông Quyết (PL5 thửa 334 -Thôn 4) | 2.300 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Kha (PL8 thửa 309-Thôn 1) đến nhà ông Thắng (PL8 thửa 226 -Thôn 1) | |||||
– Đoạn từ nhà ông Thoại (PL5 thửa 410-Thôn 4) đến giáp xã Thanh Sơn | 2.000 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Thắng (Thôn 1) đến Cổng vào Chùa Thi | |||||
Đoạn từ Nhà Văn hóa Thôn 1 (Phía tây) đến giáp xã Liên Sơn | 2.600 | ||||
Đoạn từ Cổng Chùa Thi đến Nhà Văn hóa Thôn 1 | 1.800 | ||||
2.2 | Xã Thanh Sơn | Đoạn từ đường vào Khu tập thể trường Cơ yếu đến ngõ nhà ông Điện (Thôn Thanh Nộn 2)
Đoạn từ ngõ nhà ông Điện đến nhà ông Cảnh (PL4 thửa 36) |
3.200
2.300 |
||
Đoạn từ nhà ông Tuấn (PL4, thửa 19) đến giáp xã Thi Sơn | 2.000 | ||||
3 | Đường ĐT 498 | ||||
3.1 | Xã Nhật Tân | Đoạn từ ngã ba (ĐT498 – QL1) nhà ông Vinh (PL10 thửa 29) đến giáp xã Đồng Hóa | 5.500 | ||
3.2 | Xã Đồng Hóa | Đoạn từ nhà ông Khải (PL8, thửa 322) đến ngã ba (ĐT 498- T3) | 4.000 | ||
Đoạn từ Trạm y tế đến nhà ông Vân | 3.200 | ||||
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến nhà ông Dũng (Pl8, thửa 323) | 3.200 | ||||
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến giáp xã Nhật Tân | 1.300 | ||||
3.3 | Xã Thụy Lôi | Đoạn từ Cầu Khả Phong đến Nghĩa trang xã Thụy Lôi | 2.000 | ||
Đoạn từ Nghĩa trang xã Thụy Lôi đến giáp xã Ngọc Sơn | 2.600 | ||||
3.4 | Xã Ngọc Sơn | Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến kênh PK25 (giáp xã Đồng Hoá) | 3.000 | ||
3.5 | Xã Khả Phong | Đoạn từ Cầu Khả Phong đến đường rẽ đi UBND xã | 2.600 | ||
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã đến Trạm Bơm Khả Phong | 1.800 | ||||
Đoạn từ Trạm bơm đến Cống 3 cửa. | 1.300 | ||||
4 | Đường ĐT 498B | ||||
4.1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ nhà văn hóa thôn Nhật Tựu đến đường vào Chùa Văn Bối | 1.700 | ||
Đoạn từ đường vào Chùa Văn Bối đến Cầu Kênh (giáp xã Nhật Tân) | 1.200 | ||||
4.2 | Xã Nhật Tân | Đoạn từ nhà ông Nguyễn (PL13 thửa 2) đến Nghĩa trang liệt sỹ. | 6.500 | ||
– Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Nhật Tựu | 4.500 | ||||
– Đoạn từ nhà ông Sờ (PL13 thửa 5) đến lối rẽ đi Hoàng Tây (ĐH02) | |||||
Đoạn từ đường rẽ đi xã Hoàng Tây (ĐH02) đến xã Văn Xá. | 3.200 | ||||
4.3 | Xã Văn Xá | Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến Miếu Voi Phục | 2.600 | ||
Đoạn từ Miếu Voi Phục đến Trường THCS xã Văn Xá | 2.200 | ||||
Đoạn từ Trường THCS xã Văn Xá đến giáp thị trấn Quế | 1.700 | ||||
5 | Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ) | ||||
5.1 | Xã Nhật Tựu | Đoạn từ giáp thị xã Duy Tiên đến ĐT 498B – nhà ông Thống (PL1 thửa 75) | 4.000 | ||
Đoạn từ nhà ông Hưng (PL1 thửa 74) đến nhà ông Vũ (PL1 thửa 9) | 3.200 | ||||
Đoạn từ nhà ông Năng (PL3 thửa 263) đến giáp xã Đại Cương | |||||
5.2 | Xã Đại Cương | Đường từ nhà ông Hà (thôn Thịnh Đại) đến nhà ông Khóm (PL4 thửa 108) | 2.300 | ||
Đường từ nhà ông Hùng (PL4 thửa 98) đến giáp xã Lê Hồ | 1.600 | ||||
5.3 | Xã Lê Hồ | Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã Lê Hồ đến giáp xã Đại Cương | 2.600 | ||
Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Nguyễn Úy | 1.800 | ||||
5.4 | Xã Nguyễn Úy | Đoạn giáp Chợ Chanh: Từ nhà ông Hải đến nhà ông Đa (xóm 4) | 2.600 | ||
Đoạn từ nhà ông Hải đế nhà bà Đăng (xóm 5) | 1.800 | ||||
Đoạn từ nhà ông Đa đến đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy | |||||
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy đến nhà ông Kiên (xóm 3) | 1.300 | ||||
Đoạn từ nhà ông Kiên (xóm 3) đến giáp xã Lê Hồ | 1.000 | ||||
5.5 | Xã Tượng Lĩnh | Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp nhà ông Chiến (PL1, thửa 157-thôn Phù Đê) | 3.200 | ||
Đoạn từ nhà ông Thức (PL1, thửa 158) đến nhà ông Chủ (PL1, thửa 15- thôn Phù Đê) | 2.300 | ||||
Các đoạn khác còn lại | 1.000 | ||||
6 | Đường T3 | ||||
6.1 | Xã Hoàng Tây | Từ giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân (ĐH 02) | 2.000 | ||
6.2 | Xã Nhật Tân | Từ giáp xã Hoàng Tây đến xã Đồng Hóa | 3.000 | ||
6.3 | Xã Đồng Hoá | Từ giáp xã Nhật Tân đến xã Ngọc Sơn | 3.000 | ||
- Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Đường ĐT494C | Đoạn từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết Nhà máy xử lý rác của Công ty Môi trường Thanh Thủy. | 1.200 |
2 | Đường ĐT495 | ||
2.1 | Xã Thanh Hà | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). | 2.400 |
2.2 | Xã Liêm Thuận | Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến giáp xã Liêm Sơn. | 1.720 |
2.3 | Xã Liêm Túc | Đoạn qua địa bàn xã Liêm Túc. | 1.720 |
2.4 | Xã Liêm Sơn | Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Liêm Túc. | 1.720 |
Đoạn từ giáp xã Liêm Túc đến giáp xã Thanh Tâm. | 1.720 | ||
2.5 | Xã Thanh Tâm | Đoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở UBND xã. | 1.740 |
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên. | 1.800 | ||
2.6 | Xã Thanh Nguyên | Đoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A (Phố Cà). | 2.400 |
3 | Đường ĐT495B | Đoạn từ Ngã ba Thanh Bồng xã Thanh Nghị qua xã Thanh Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Tâm. | 2.400 |
Đoạn từ xã Liêm Sơn, xã Liêm Túc | 1.800 | ||
4 | Đường ĐT495C | Từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải (giáp tỉnh Ninh Bình). | 1.200 |
5 | Đường ĐT499B | ||
5.1 | Xã Thanh Phong | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ). | 2.400 |
5.2 | Xã Liêm Thuận | Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14). | 3.600 |
Đoạn từ chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14) đến giáp xã Liêm Cần. | 2.400 | ||
5.3 | Xã Liêm Cần | Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả. | 2.400 |
Đoạn từ Cầu Cả đến Quốc lộ 21A | 3.600 | ||
6 | Đường T1 | ||
6.1 | Xã Thanh Phong | Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). | 5.000 |
- Đường tỉnh lộ tại huyện Bình Lục
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Đường ĐT 496 | ||
1.1 | Xã Tràng An | Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã Đồng Du | 1.760 |
1.2 | Xã Đồng Du | – Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cầu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ).
– Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ) đến Cầu An Bài. |
1.760 |
Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ) đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài Thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ). | 1.150 | ||
1.3 | Xã Hưng Công | Từ trường tiểu học Cổ Viễn thôn đội 2 đến nhà ông Thuân Thôn đội 3 (xóm 6 cũ) (Thửa 151, tờ 14) | 1.760 |
– Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du;
– Đoạn từ nhà ông Thuân (Tờ 14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ. |
1.150 | ||
1.4 | Xã Ngọc Lũ | Đoạn từ Dốc Trại Màu (nhà bà Huệ Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ)) đến hết nhà bà Dần Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ). | 1.760 |
Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ) đến nhà ông Mưu Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ). | 1.150 | ||
Đoạn từ nhà ông Nội Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ) đến giáp xã Bồ Đề. | 1.150 | ||
1.5 | Xã Bồ Đề | Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 4. | 1.760 |
– Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.
– Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hồng. |
1.150 | ||
– Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh. | 770 | ||
1.6 | Xã An Ninh | Đoạn từ Nhà văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm (Thôn 4 cũ) (PL11, thửa 01). | 1.760 |
– Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn An Tâm đến nhà ông Hưu thôn An Tiến (Thôn 8 cũ).
– Đoạn từ Nhà Văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) đến giáp xã Bồ Đề |
1.150 | ||
2 | Đường ĐT 491 | ||
2.1 | Xã Bình Nghĩa | Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến nhà hàng Liêm Minh | 1.760 |
Đoạn từ nhà ông Lào (Tờ 32, thửa 31) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát lại (Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267) | 1.150 | ||
Đoạn từ nhà ông Hồng (Tờ 31, thửa 232) đến giáp xã Tràng An | 770 | ||
2.2 | Xã Tràng An | Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình Nghĩa | 1.760 |
3 | Đường ĐT 496B | ||
3.1 | Xã Trung Lương | Đoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung Lương | 1.760 |
3.2 | Xã An Nội | Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bối Cầu | 1.760 |
3.3 | Xã Bối Cầu | Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng Công | 1.540 |
3.4 | Xã Hưng Công | Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cầu Châu Giang | 1.540 |
4 | Đường Đê hữu Sông Sắt | Từ Trạm bơm Đồng Du chạy đến hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão). | 410 |
5 | Đường ĐT 499 | ||
5.1 | Xã Tràng An | Đoạn từ giáp xã Đinh Xá (TP Phủ Lý) đến giáp xã Bình Nghĩa | 2.600 |
5.2 | Xã Bình Nghĩa | Đoạn từ giáp xã Tràng An đến giáp xã Công Lý (huyện Lý Nhân) | 2.600 |
- Đường tỉnh lộ tại huyện Lý Nhân
Đơn vị tính: 1.000đ/m²
STT | Tên đường, tên xã | Ranh giới khu vực giá | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Đường ĐT 491 | ||
1.1 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 34, thửa 96 và thửa 53) đến giáp xã Bắc Lý (Tờ 30, thửa 85). | 1.700 |
1.2 | Xã Bắc Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 33, thửa 22) đến Phòng khám đa khoa cũ (Tờ 35, thửa 13 và thửa 12). | 1.950 |
Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ (Tờ 36, thửa 28) đến giáp xã Trần Hưng Đạo ( xã Nhân Hưng cũ) | 1.300 | ||
1.3 | Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ) | Đoạn từ giáp địa phận xã Nhân Hưng cũ (Tờ 11, thửa 187 và 219) đến thôn Đồng Nhân cũ (Tờ 12, thửa 123 và thửa 192). | 1.700 |
Đoạn từ thôn Đông Nhân cũ (Tờ 12, thửa 193) đến Dốc Điếm tổng (Tờ 15, thửa 148 và thửa 152). | 900 | ||
1.4 | Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ) | Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 3, thửa 1 và thửa 177) đến giáp địa phận xã Nhân Đạo cũ (Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204). | 1.700 |
2 | Đường ĐT 492 | ||
2.1 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 82) đến giáp thị trấn vĩnh Trụ (Tờ 22, thửa 114) | 1.950 |
2.2 | Xã Hợp Lý | Đoạn từ đập Phúc (Tờ 15, thửa 132 và thửa 123) đến UBND xã | 1.950 |
Đoạn từ Thượng Châu (Tờ 7, thửa 148 và thửa 18) đến Nghĩa trang Phúc Thượng | 1.200 | ||
Đoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng (Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6) đến giáp xã Chính Lý | 800 | ||
Đoạn từ ngã ba Đập Phúc (đường ĐH 01) (Tờ 15, thửa 40 và thửa 122) đến giáp xã Văn Lý | 800 | ||
2.3 | Xã Văn Lý | Đoạn từ giáp xã Hợp Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187) đến giáp xã Chính Lý (thuộc tờ 16 thửa 34) | 800 |
2.4 | Xã Chính Lý | Đoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý (tờ 31 thửa 106 và thửa 187) | 800 |
2.5 | Xã Công Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 27, thửa 151) đến Ngã ba Cánh Diễm (Tờ 25, thửa 173 và thửa 174) | 1.950 |
Đoạn từ Ngã ba Cánh Diễm (đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165) đến giáp xã Chính Lý | 800 | ||
3 | Đường ĐT 499 | ||
3.1 | Xã Công Lý | Đoạn từ giáp xã Bình Nghĩa huyện Bình Lục đến giáp xã Đức Lý | 2.600 |
3.2 | Xã Đức Lý | Đoạn từ giáp xã Công Lý đến giáp xã Nguyên Lý | 2.600 |
3.3 | Xã Nguyên Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý (thửa 66 tờ 15, thửa 72 tờ 15) đến giáp xã Đức Lý (thửa 64 tờ 15) | 2.600 |
3.4 | Xã Đạo Lý | Đoạn từ giáp xã Đức Lý đến giáp xã Bắc Lý | 2.600 |
3.5 | Xã Bắc Lý | Đoạn từ giáp xã Đạo Lý đến giáp xã Chân Lý | 2.600 |
3.6 | Xã Chân Lý | Đoạn từ giáp xã Bắc Lý đến chân cầu Thái Hà | 2.600 |
Đoạn từ nút giao cầu Thái Hà đến chân cầu Hưng Hà | 2.600 | ||
4 | Đường ĐT496B | ||
4.1 | Xã Nhân Chính | Đoạn Từ đường QL38B (Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửa
18) đến cầu Châu Giang. |
1.500 |
Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Hà Nam
Dựa theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, bảng giá đất nông nghiệp của Hà Nam được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Hà Nam
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Hà Nam
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HÀ NAM
Điều 4. Bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).
- Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
- Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:
– Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.
– Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.
– Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.
– Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.
Điều 5. Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).
- Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã
- Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí
Điều 6. Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3).
- Khu vực các đường, phố:
– Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.
- Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.
Điều 7. Bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (Bảng giá đất số 4).
- Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:
Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.
- Giá đất ở tại các phường, xã
– Được xác định theo khu vực và vị trí.
– Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.
Điều 8. Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 5).
- Được xác định theo khu vực và vị trí.
- Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.
Điều 9. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 6).
- Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.
- Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.
Điều 10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).
- Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:
- a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp.
- b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).
- c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.
- Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Điều 11. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).
- Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí
- Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Điều 12. Bảng giá một số loại đất khác (Bảng giá đất số 8)
- Một số loại đất khác bao gồm: Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác.
- Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Điều 13. Cách xác định vị trí, phân loại vị trí.
- Cách xác định vị trí theo đường: Được chia tối đa làm 03 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp theo có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trục đường giao thông.
- b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- c) Vị trí 3: áp dụng đối với các vị trí còn lại có điều kiện giao thông, sinh hoạt kém hơn.
- Cách xác định vị trí đối với khu đất, thửa đất có đường gom:
- a) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.
- b) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.
- Đối với một khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn.
- Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.
- a) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 Quy định này; đất thương mại, dịch vụ; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo các vị trí như sau: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
- b) Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.
c)Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì giá đất áp dụng theo vị trí quy định tại các Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất và nguyên tắc áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần thửa đất không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.
- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:
- a) Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
- b) Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.
Kết luận về bảng giá đất Hà Nam
Bảng giá đất của Hà Nam được căn cứ theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Nam tại liên kết dưới đây: