Bảng giá đất Đồng Nai năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Đồng Nai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Đồng Nai. Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Đồng Nai.
Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Nai mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Đồng Nai quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Đồng Nai tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đồng Nai mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Nai).
Thông tin về Đồng Nai
Đồng Nai là một Tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, với diện tích là 5.905,70km² và dân số là 3.097.107 người. Tỉnh Đồng Nai có biển số xe là 39;60 và mã vùng điện thoại của Đồng Nai là 0251. Trung tâm hành chính của Đồng Nai đặt tại Biên Hòa. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Đồng Nai là 11. Vì nội dung bảng giá đất Đồng Nai rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Đồng Nai theo các quyết định giá đất Đồng Nai tại đường link dưới đây:
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đồng Nai.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Đồng Nai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Đồng Nai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Đồng Nai tại đây.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất Đồng Nai - các quận/huyện/thị xã
- Bảng giá đất thành phố Biên Hòa
- Bảng giá đất huyện Cẩm Mỹ
- Bảng giá đất huyện Định Quán
- Bảng giá đất thành phố Long Khánh
- Bảng giá đất huyện Long Thành
- Bảng giá đất huyện Nhơn Trạch
- Bảng giá đất huyện Tân Phú
- Bảng giá đất huyện Thống Nhất
- Bảng giá đất huyện Trảng Bom
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Cửu
- Bảng giá đất huyện Xuân Lộc
PHỤ LỤC XI
BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Các khu, cụm công nghiệp | Địa điểm | Giá đất 2020-2024 | Hệ số |
---|---|---|---|---|
I | Khu công nghiệp | |||
1 | Biên Hòa 1 | Biên Hòa | ||
Xa lộ Hà Nội, và đường song hành với Xa lộ Hà Nội | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường Hàn Thuyên (đường 4 KCN Biên Hòa 1) | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường Trần Quốc Toản | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Biên Hòa | 3.600 | 1,00 | |
2 | Biên Hòa II | Biên Hòa | ||
Đường song hành với Xa lộ Hà Nội (đường số 2A) | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường số 3 A | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường số 1A | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Đường số 17A (từ Xa lộ Hà Nội đến đường số 3A) | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Biên Hòa | 3.600 | 1,00 | |
3 | Loteco | Biên Hòa | ||
Đường số 1 | Biên Hòa | 3.900 | 1,10 | |
Đường số 2 | Biên Hòa | 3.900 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Biên Hòa | 3.900 | 1,00 | |
4 | Agtex Long Bình | Biên Hòa | 3.900 | 1,00 |
5 | Amata | Biên Hòa | ||
Đường chính KCN AMATA (từ Xa lộ Hà Nội đến đường Điểu Xiển) | Biên Hòa | 3.600 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Biên Hòa | 3.600 | 1,00 | |
6 | Tam Phước | Biên Hòa | ||
Đường số 3 | Biên Hòa | 1.380 | 1,10 | |
Đường số 6 | Biên Hòa | 1.380 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Biên Hòa | 1.380 | 1,00 | |
7 | Bàu Xéo | Trảng Bom | ||
Quốc Lộ 1A và đường song hành với Quốc lộ 1A | Trảng Bom | 1.800 | 1,10 | |
Đường Trảng Bom - Đồi 61 và đường Trảng Bom - An Viễn | Trảng Bom | 1.800 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Trảng Bom | 1.800 | 1,00 | |
8 | Giang Điền | Trảng Bom, Biên Hòa | ||
Đường Bình Minh - Giang Điền; đường vào KCN Giang Điền | Trảng Bom, Biên Hòa | 960 | 1,10 | |
Đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến KCN Giang Điền (gọi tắt là đường nối đường Võ Nguyên Giáp) | Trảng Bom, Biên Hòa | 960 | 1,10 | |
Đường KCN Giang Điều từ đường nối đường Võ Nguyên Giáp đến đường vào KCN Giang Điền | Trảng Bom, Biên Hòa | 960 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Trảng Bom, Biên Hòa | 960 | 1,00 | |
9 | Hố Nai | Trảng Bom, Biên Hòa | ||
Đường song song với đường sắt | Trảng Bom, Biên Hòa | 1.200 | 1,10 | |
Đường số 6 | Trảng Bom, Biên Hòa | 1.200 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Trảng Bom, Biên Hòa | 1.200 | 1,00 | |
10 | Sông Mây | Trảng Bom, Vĩnh Cửu | ||
Tỉnh lộ 767 | Trảng Bom, Vĩnh Cửu | 1.800 | 1,10 | |
Đường số 2 | Trảng Bom, Vĩnh Cửu | 1.800 | 1,10 | |
Đường số 4 | Trảng Bom, Vĩnh Cửu | 1.800 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Trảng Bom, Vĩnh Cửu | 1.800 | 1,10 | |
11 | Nhơn Trạch (gồm các khu Nhơn Trạch I, II, III, IV, V, VI và Dệt May) | Nhơn Trạch | ||
Đường Tôn Đức Thắng | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,10 | |
Đường Trần Phú | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,10 | |
Đường Nguyễn Ái Quốc | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,10 | |
Đường Võ Văn Tần | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,00 | |
12 | Ông Kèo | Nhơn Trạch | ||
Đường Đê Ông Kèo | Nhơn Trạch | 780 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Nhơn Trạch | 780 | 1,00 | |
13 | Gò Dầu | Long Thành | ||
Quốc lộ 51 | Long Thành | 1.380 | 1,10 | |
Đường số 1 | Long Thành | 1.380 | 1,10 | |
Đường Cổng A | Long Thành | 1.380 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Thành | 1.380 | 1,00 | |
14 | Long Thành | Long Thành | ||
Đường số 1 | Long Thành | 2.160 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Thành | 2.160 | 1,00 | |
15 | Long Đức | Long Thành | 960 | |
Đường N2-1 | Long Thành | 960 | 1,10 | |
Đường D1-2 | Long Thành | 960 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Thành | 960 | 1,00 | |
16 | An Phước | Long Thành | ||
Đường số 5 | Long Thành | 960 | 1,10 | |
Đường số 6 | Long Thành | 960 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Thành | 960 | 1,00 | |
17 | Lộc An - Bình Sơn | Long Thành | ||
Đường Bưng Môn qua xã Long An đến Tỉnh lộ 769 | Long Thành | 1.380 | 1,10 | |
Đường D4 | Long Thành | 1.380 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Thành | 1.380 | 1,00 | |
18 | Tân Phú | Tân Phú | ||
Đường vào Khu công nghiệp | Tân Phú | 300 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Tân Phú | 300 | 1,00 | |
19 | Xuân Lộc | Xuân Lộc | ||
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường số 01) | Xuân Lộc | 540 | 1,10 | |
Đường số 05 | Xuân Lộc | 540 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Xuân Lộc | 540 | 1,00 | |
20 | Thạnh Phú | Vĩnh Cửu | ||
Đường Đồng Khởi | Vĩnh Cửu | 2.100 | 1,10 | |
Tỉnh lộ 768 | Vĩnh Cửu | 2.100 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Vĩnh Cửu | 2.100 | 1,00 | |
21 | Định Quán | Định Quán | ||
Đường 101 | Định Quán | 150 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Định Quán | 150 | 1,00 | |
22 | Long Khánh | Long Khánh | ||
Đường Lê A | Long Khánh | 300 | 1,10 | |
Đường Suối Tre - Bình Lộc | Long Khánh | 300 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Khánh | 300 | 1,00 | |
23 | Suối Tre | Long Khánh | ||
Đường Lê A | Long Khánh | 300 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Long Khánh | 300 | 1,00 | |
24 | Dầu Giây | Thống Nhất | ||
Tỉnh lộ 769 | Thống Nhất | 840 | 1,10 | |
Đường Sông Nhạn - Dầu Giây | Thống Nhất | 840 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Thống Nhất | 840 | 1,00 | |
II | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | |||
1 | Dốc 47 | Biên Hòa | 1.080 | 1,00 |
2 | Gốm Tân Hạnh | Biên Hòa | ||
Đường Phạm Văn Diêu | Biên Hòa | 1.560 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Biên Hòa | 1.560 | 1,00 | |
3 | Phú Cường | Định Quán | 180 | 1,00 |
4 | Tam An | Biên Hòa, Long Thành | 1.380 | 0,90 |
5 | Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | Nhơn Trạch | ||
Đường Hà Huy Tập | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Nhơn Trạch | 1.200 | 1,00 | |
6 | Hưng Lộc | Thống Nhất | 720 | 1,00 |
7 | Vật liệu xây dựng Hố Nai 3 | Trảng Bom | ||
Đường vào cụm công nghiệp VLXD Hố Nai 3 | Trảng Bom | 1.200 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Trảng Bom | 1.200 | 1,00 | |
8 | Thạnh Phú - Thiện Tân | Vĩnh Cửu | ||
Đường Đồng Khởi | Vĩnh Cửu | 2.100 | 1,10 | |
Tỉnh lộ 768 | Vĩnh Cửu | 2.100 | 1,10 | |
Các vị trí còn lại | Vĩnh Cửu | 2.100 | 0,90 | |
9 | Tân An | Vĩnh Cửu | 420 | 1,00 |
PHỤ LỤC XII
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI CÁC ĐẢO, CÙ LAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên các đảo, cù lao | Địa điểm | Giá đất nông nghiệp | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Các đảo trong lòng hồ Trị An | |||||
1.1 | Đảo Ó - Đồng Trường | Huyện Vĩnh Cửu | 45 | 900 | 630 | 540 |
1.2 | Các đảo còn lại thuộc xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Phú Lý | Huyện Vĩnh Cửu | 40 | 200 | 140 | 120 |
1.3 | Các đảo thuộc xã La Ngà, Ngọc Định, Thanh Sơn, Phú Cường, Túc Trưng | Huyện Định Quán | 15 | 250 | 175 | 150 |
1.4 | Các đảo thuộc xã Gia Tân 1 | Huyện Thống Nhất | 140 | 400 | 280 | 240 |
2 | Cù lao Ba Xê | Thành phố Biên Hòa | 370 | 2.000 | 1.400 | 1.200 |
3 | Cù lao Cỏ | Thành phố Biên Hòa | 370 | 3.500 | 2.450 | 2.100 |
PHỤ LỤC XIII
TỔNG HỢP PHÂN NHÓM ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường, nhóm đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Đơn vị hành chính cấp huyện |
---|---|---|---|---|
* | Đường nhóm I | |||
1 | Quốc lộ 1A | Giáp ranh thành phố Biên Hòa | Ranh giới tỉnh Bình Thuận | Trảng Bom (20930), Thống Nhất (9300), Long Khánh (19000), Xuân Lộc (30000) |
2 | Xa lộ Hà Nội | Cầu Đồng Nai | Công viên 30/4 | Biên Hòa |
3 | Đường 21 Tháng 4 (đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến ngã ba Tân Phong) | - Giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang - Cầu Gia Liêu | - Giáp ranh phường Xuân Bình - Ngã ba Tân Phong | Long Khánh |
4 | Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tránh thành phố Biên Hòa) | Quốc lộ 51 | Quốc lộ 1A (xã Bình Minh huyện Trảng Bom) | Biên Hòa; Trảng Bom (1770) |
5 | Quốc lộ 20 | Ngã tư Dầu Giây | Ranh giới tỉnh Lâm Đồng | Thống Nhất (21620), Định Quán (38300), Tân Phú (19000) |
6 | Quốc lộ 56 | Ngã ba Tân Phong | Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | Long Khánh (4500), Cẩm Mỹ (13100) |
7 | Quốc lộ 51 | Ngã tư Vũng Tàu | Ranh giới tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | Long Thành (25000) |
8 | Đường tỉnh 761 | Đường tỉnh 767 | Khu Bảo tồn TN&VH ĐN | Vĩnh Cửu |
9 | Đường tỉnh 767 | Ngã ba Trị An | Đường tỉnh 761 | Trảng Bom (7280), Vĩnh Cửu (14900) |
10 | Đường tỉnh 768 | Cầu Rạch Gốc | Ranh giới thị trấn Vĩnh An | Vĩnh Cửu |
11 | Đường Đồng Khởi | Ranh giới Biên Hòa | Đường tỉnh 768 | Vĩnh Cửu |
12 | Đường Đoàn Văn Cự | Ranh giới Biên Hòa | Đường tỉnh 768 | Vĩnh Cửu |
13 | Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) | Quốc lộ 20 | Ranh giới thị trấn Vĩnh An | Thống Nhất (7970), Trảng Bom (8660) |
14 | Đường tỉnh 769 | Ngã tư Dầu Giây | Hết ranh giới huyện Long Thành | Thống Nhất (17100), Long Thành (18000) |
15 | Lý Thái Tổ (Đường tỉnh 769 thuộc huyện Nhơn Trạch) | Ranh huyện Long Thành | Phà Cát Lái | Nhơn Trạch (18700) |
16 | Đường Trảng Bom - Thanh Bình | Ranh giới thị trấn Trảng Bom | Hồ Trị An | Trảng Bom |
17 | Đường Trảng Bom - An Viễn | Giáp ranh TT. Trảng Bom | Giáp ranh xã Tam Phước | Trảng Bom |
18 | Đường Bùi Văn Hòa | Tính từ ranh giới phường Long Bình | Quốc lộ 51 | Biên Hòa |
19 | Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) | Ngã 3 Thái Lan | Ranh giới huyện Trảng Bom | Biên Hòa; Long Thành |
20 | Đường nhựa xã Phước Bình giáp ranh thị xã Phú Mỹ | Quốc lộ 51 | Ranh Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu | Long Thành |
21 | Đường tỉnh 763 | Quốc Lộ 1A | Quốc Lộ 20 | Xuân Lộc (18400), Định Quán (11400) |
22 | Đường tỉnh 764 | Giáp Quốc Lộ 56 | Ranh giới Huyện Xuyên Mộc | Cẩm Mỹ |
23 | Đường tỉnh 765 | Quốc lộ 1A | Ranh giới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Xuân Lộc (6700), Cẩm Mỹ (21430) |
24 | Đường tỉnh 766 | Cầu Phước Hưng | Giáp ranh tỉnh Bình Thuận | Xuân Lộc |
25 | Đường Tôn Đức Thắng (Đường tỉnh 25B) | Quốc lộ 51 | Đường tỉnh 769 (Lý Thái Tổ) | Nhơn Trạch, Long Thành |
26 | Đường Nguyễn Ái Quốc | Xã Long Tân | Xã Long Thọ | Nhơn Trạch |
27 | Quách Thị Trang | Lý Thái Tổ | Trần Văn Trà | Nhơn Trạch |
28 | Trần Văn Trà | xã Phú Thạnh | Xã Đại Phước | Nhơn Trạch |
29 | Đường Hùng Vương | Ngã 3 Phước Thiền | Đường Lý Thái Tổ (đoạn qua xã Đại Phước) | Nhơn Trạch |
30 | Đường Trần Phú (319B cũ) | Lý Thái Tổ (ngã 3 Bến Cam) | Xã Phước An | Nhơn Trạch |
31 | Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) | Xã Long Tân | Xã Vĩnh Thanh | Nhơn Trạch |
32 | Đường Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) | Giáp ranh xã Vĩnh Thanh | Giáp ranh xã Phước An | Nhơn Trạch |
33 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Phú | Hùng Vương | Nhơn Trạch |
34 | Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) | Đường tỉnh 766 | Đường Ngô Quyền | Xuân Lộc |
35 | Đường Duy Tân | Đường Ngô Quyền | Giáp Cầu 4 thước | Long Khánh |
36 | Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) | Đường 21 tháng 4 | Quốc lộ 1A | Xuân Lộc, Long Khánh |
37 | Đường Bảo Hoà- Long Khánh | Quốc lộ 1A | Giáp ranh thành phố Long Khánh | Xuân Lộc |
38 | Đường Hồ Thị Hương | Giáp đường 21 tháng 4 | Giáp ranh huyện Xuân Lộc | Long Khánh |
39 | Đường tỉnh 773 (Hương lộ 10) | Quốc Lộ 56 | Giáp ranh xã cẩm Đường, huyện Long Thành | Cẩm Mỹ |
40 | Đường tỉnh 765B (Đường Xuân Định - Lâm San) | Giáp ranh xã Bảo Hòa, huyện Xuân Lộc | Đường tỉnh 765 | Cẩm Mỹ |
41 | Đường tỉnh 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) | Đường tỉnh 765 | Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc | Cẩm Mỹ |
42 | Đường Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn | Hương lộ 10 - huyện Long Thành | Đường tỉnh 769 huyện Long Thành | Cẩm Mỹ |
* | Đường nhóm II | |||
1 | Đường Bình Hòa - Cây Dương | Đường tỉnh 768 (trạm y tế) | Đường tỉnh 768 | Vĩnh Cửu |
2 | Hương lộ 9 | Đường tỉnh 768 | Miếu ngói Vĩnh Hiệp | Vĩnh Cửu |
2 | Đường Tân Triều - Thành Đức | Hương lộ 9 | Miếu ngói Vĩnh Hiệp | Vĩnh Cửu |
3 | Hương lộ 15 | Đường tỉnh 768 | Sông Đồng Nai | Vĩnh Cửu |
3 | Hương lộ 7 | Đường tỉnh 768 | Hương lộ 15 | Vĩnh Cửu |
4 | Hương lộ 6 | Hương lộ 15 | Ranh giới xã Thiện Tân | Vĩnh Cửu |
4 | Đường Tân Hiền | Đường tỉnh 768 | Ranh giới xã Thanh Phú | Vĩnh Cửu |
5 | Đường Hiếu Liêm | Đường nhà máy thủy điện Trị An | Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai | Vĩnh Cửu |
5 | Đường 322A | Đường tỉnh 761 | Đường tỉnh 761 | Vĩnh Cửu |
6 | Đường 322B | Đường tỉnh 761 | Ngã ba Mũi Gùi | Vĩnh Cửu |
6 | Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh | Đường tỉnh 761 | Nhà văn hóa Bình Chánh | Vĩnh Cửu |
7 | Đường ấp 4 -Cây Cầy | Đường tỉnh 761 | Ngã 3 Cây Cầy | Vĩnh Cửu |
7 | Đường Hưng Nghĩa (đường Hưng Lộc - Lộ 25) | Quốc lộ 1A | Đường tỉnh 769 | Thống Nhất, Trảng Bom |
8 | Đường ấp Ngô Quyền đến ranh giới huyện Trảng Bom (đường Ngô Quyền - Sông Thao) | Quốc lộ 1A | Giáp ranh xã Sông Thao, huyện Trảng Bom | Thống Nhất |
8 | Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) | Quốc lộ 1A | Đường tỉnh 769 | Thống Nhất, Trảng Bom |
9 | Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện | Quốc lộ 20 | Ngà 4 trụ sở UBND xã Xuân Thiện | Thống Nhất |
9 | Đường Đông Kim - Xuân Thiện | Quốc lộ 20 | Ranh giới xã Suối Nho, huyện Định quán | Thống Nhất |
10 | Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm | Quốc lộ 20 | Giáp ranh huyện Trảng Bom | Thống Nhất |
10 | Đường Võ Dõng - Lạc Sơn | Quốc lộ 20 | Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện | Thống Nhất |
11 | Đường Tây Kim - Thanh Bình | Quốc lộ 20 | Ranh giới huyện Trảng Bom | Thống Nhất |
11 | Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu | Quốc lộ 21 | Đường tỉnh 762 (Trị An - Sóc Lu) | Thống Nhất |
12 | Đường Chu Văn An - Định Quán | Quốc lộ 20 | Ranh giới huyện Định Quán | Thống Nhất |
12 | Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn) | Quốc lộ 1A | Hết đường | Trảng Bom |
13 | Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) | Quốc lộ 1A | Giáp ranh xã An Viễn | Trảng Bom |
13 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm | Quốc lộ 1A | Hất ranh giới xã Bàu Hàm | Trảng Bom |
14 | Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) | Đường Sông Thao - Bàu Hàm | Đường tỉnh 762 | Trảng Bom |
14 | Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) | Đường tỉnh 762 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm | Trảng Bom |
15 | Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) | Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) | Đường tỉnh 762 | Trảng Bom, Vĩnh Cửu |
15 | Đường 3/2 nối dài, từ thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền | Giáp ranh thị trấn Trảng Bom | Giáp ranh xã Bình Minh | Trảng Bom |
16 | Đường vào khu Công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) | Trảng Bom - An Viễn | Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) | Trảng Bom |
16 | Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ | Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) | Quốc lộ 20 | Trảng Bom, Thống Nhất |
17 | Đường Suối Tre - Bình Lộc | Giáp đường 21 tháng 4 | Quốc lộ 20 | Long Khánh, Thống Nhất |
17 | Đường Xuân Tân - Hàng Gòn | Quốc Lộ 56 | Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện cẩm Mỹ | Long Khánh |
18 | Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) | Giáp Bưu điện xã Xuân Lập | Giáp đường Xuân Tân - Hàng Gòn | Long Khánh |
18 | Đường Hàng Gòn - Xuân Quế | Quốc Lộ 56 | Giáp ranh xã Xuân Quế, huyện Cẩm Mỹ | Long Khánh |
19 | Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Ngô Quyền | Long Khánh |
19 | Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) | Đường Ngô Quyền | Đường Hàm Nghi | Long Khánh |
20 | Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) | Giáp hẻm 50 Khổng Tử | Đường Suối Chồn-Bàu Cối | Long Khánh |
20 | Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) | Đường Duy Tân | UBND xã Bảo Quang | Long Khánh |
21 | Đường Suối Chồn - Bàu Cối | Đường Nguyễn Trung Trực | Ranh giới xã Xuân Bắc | Long Khánh |
21 | Đường Ngô Quyền | Giáp Cầu Xuân Thanh | Giáp Cầu Đồng Háp - xã Bảo Vinh | Long Khánh |
22 | Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) | Đường Ngô Quyền | Đường Bảo Quang - Bàu Cối | Long Khánh |
22 | Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) | UBND xã Bảo Quang | Giáp ngã ba đường Bảo Vinh - Bảo Quang | Long Khánh |
23 | Đường Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) | UBND xã Bảo Quang | Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc | Long Khánh |
23 | Đường Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) | UBND xã Bảo Quang | Giáp ranh xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc | Long Khánh |
24 | Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) | Đường 21 Tháng 4 (ngã ba Cua Heo) | UBND xã Bình Lộc | Long Khánh |
24 | Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) | UBND xã Bình Lộc | Giáp Cầu Ấp 3 | Long Khánh |
25 | Đường Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) | Đài tưởng niệm | Giáp Cầu Ba Cao | Long Khánh |
25 | Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | Đường Lê A | Giáp ranh huyện Xuân Lộc | Long Khánh |
26 | Đường số 1 | Đường Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc | Giáp đường sắt | Long Khánh |
26 | Đường Xuân Bình - Xuân Lập | Giáp ranh phường Xuân Bình | Giáp Bưu điện xã Xuân Lập | Long Khánh |
27 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường 21 tháng 4 | Giáp đường số 1 (Xuân Lập) | Long Khánh |
27 | Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Giáp UBND xã Bàu Sen | Long Khánh |
28 | Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) | UBND xã Bàu Sen | Giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập | Long Khánh |
28 | Đường Suối Tre - Bình Lộc | Giáp đường 21 tháng 4 | Quốc lộ 20 | Long Khánh, Thống Nhất |
29 | Đường Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) | Giáp đường Xuân Bình- Xuân Lập | Giáp khu công nghiệp Long Khánh | Long Khánh |
29 | Đường Điểu Xiển | Giáp ranh phường Xuân Thanh | Giáp ngã ba miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m | Long Khánh |
30 | Đường Bàu Trâm 1 | Tiếp theo đường Điểu Xiển | Giáp ranh xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc | Long Khánh |
30 | Đường Bàu Trâm - Xuân Thọ | ngã ba cầu Hòa Bình | Giáp ranh xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc | Long Khánh |
31 | Đường Võ Duy Dương | Giáp đường 21 tháng 4 | Giáp đường sắt | Long Khánh |
31 | Đường Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | Đường Hàm Nghi | Giáp ranh xã Xuân Thọ - huyện Xuân Lộc | Long Khánh, Xuân Lộc (1900) |
32 | Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Đường tỉnh 764) | Quốc lộ 1A | Giáp Đường tỉnh 765 | Cẩm Mỹ, Xuân Lộc (3600) |
32 | Đường Sông Nhạn - Dầu Giây | Giáp suối Sâu | Đường tỉnh 769 | Cẩm Mỹ, Thống Nhất |
33 | Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn | Giáp Quốc lộ 56 | Giáp đường Sông Nhạn - Dầu Giây | Cẩm Mỹ |
33 | Đường Xuân Đông - Xuân Tây | Giáp Đường tỉnh 765 | Giáp đường Xuân Định - Lâm San | Cẩm Mỹ |
34 | Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông | Giáp ranh xã Nhân Nghĩa | Giáp Đường tỉnh 765 | Cẩm Mỹ |
34 | Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây | Giáp đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông | Giáp Đường tỉnh 765 | Cẩm Mỹ |
35 | Đường Xuân Đường - Thừa Đức | Giáp Hương lộ 10 | Giáp ranh huyện Xuyên Mộc | Cẩm Mỹ |
35 | Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây | Giáp đường Xuân Định - Lâm San | Giáp đường Xuân Phú - Xuân Tây | Cẩm Mỹ |
36 | Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa | Giáp đường Xuân Định - Lâm San | Giáp ranh xã Nhân Nghĩa | Cẩm Mỹ |
36 | Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc | Đường tỉnh 766 | Giáp ranh huyện Định Quán | Xuân Lộc |
37 | Đường Xuân Trường - Suối Cao | Đường tỉnh 766 | Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc | Xuân Lộc |
37 | Đường vào Chùa Gia Lào | Đường tỉnh 766 | Chùa Bảo Quang | Xuân Lộc |
38 | Đường Mả vôi đi Bưng Cần | Quốc lộ 1A | Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ | Xuân Lộc |
38 | Đường Chiến Thắng đi Nam Hà | Quốc lộ 1A | Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ | Xuân Lộc |
39 | Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh | Quốc lộ 1A | Giáp ranh thành phố Long Khánh | Xuân Lộc |
39 | Đường Xuân Tâm - Trảng Táo | Quốc lộ 1A | Đường Xuân Trường - Trảng Táo | Xuân Lộc |
40 | Đường Xuân Tâm - Xuân Đông | Quốc lộ 1A | Đường tỉnh 765 | Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (6700) |
40 | Đường Bình Tiến - Xuân Phú - Xuân Tây | Quốc lộ 1A | Giáp khu dân cư | Xuân Lộc, Cẩm Mỹ (3740) |
41 | Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm Cai nghiện | Quốc lộ 1A | Trung tâm cai nghiện | Xuân Lộc |
41 | Đường Tà Lú | Quốc lộ 1A | Giáp ranh huyện Xuyên Mộc | Xuân Lộc |
42 | Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến | Đường tỉnh 763 (ngã 3 Nông trường) | Đường tỉnh 763 (ngã 3 chế biến) | Xuân Lộc |
42 | Đường Thọ Bình đi Thọ Phước | Đường Xuân Trường - Xuân Thọ | Đường tỉnh 763 | Xuân Lộc |
43 | Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân | Đường tỉnh 763 | Tổ 4 ấp Thọ Tân | Xuân Lộc |
43 | Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) | Ngã tư Lang Minh | Đường Bình Tiến - Xuân Phú | Xuân Lộc |
44 | Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) | Ngã tư Lang Minh | Cầu Láng me - Xuân Tâm | Xuân Lộc |
44 | Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) | Quốc lộ 20 (đường vào KCN Định Quán) | Giáp ranh giới xã Suối Nho | Định Quán |
45 | Đường 101 (xã La Ngà) | Đường 101 (gần trạm y tế) giáp Quốc lộ 20 | Phước Nghiêm Bửu Tự | Định Quán |
45 | Đường 104 (xã Phú Ngọc) | Quốc lộ 20 (Km104) | Sông La Ngà (ấp 1) | Định Quán |
46 | Đường 105 | Quốc lộ 20 | Đến hết đường | Định Quán |
46 | Đường 107 (xã Ngọc Định) | Quốc lộ 20 (Km107) | Bến phà 107 | Định Quán |
47 | Đường Thanh Sơn (đường nhựa) | Ngã ba bến phà | Đến hết | Định Quán |
47 | Đường Thú y (xã Phú Vinh) | Quốc Lộ 20 | Đến hết | Định Quán |
48 | Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) | Quốc Lộ 20 | Hết đường | Định Quán |
48 | Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) | Quốc Lộ 20 | Giáp ranh xã Gia Canh | Định Quán |
49 | Đường 118 (xã Phú Vinh) | Quốc Lộ 20 | Trạm bơm Ba Giọt | Định Quán |
49 | Đường 120 (xã Phú Tân) | Quốc Lộ 20 | Đến hết xã Phú Tân | Định Quán |
50 | Đường Gia Canh (xã Gia Canh) | Đường 13 | Đến hết | Định Quán |
50 | Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) | Km4 + 500 | Km7 | Định Quán |
51 | Đường Đắc Lua | Sông Đồng Nai | Đăng Hà-Bình Phước | Tân Phú |
51 | Đường Tà Lài | Quốc lộ 20 | Sông Đồng Nai (xã Tà Lài) | Tân Phú |
52 | Đường Trà Cổ | Quốc lộ 20 | Đập Đồng Hiệp (xã Phú Điền) | Tân Phú |
52 | Đường Phú Lập - Nam Cát Tiên | Đường ấp 2-3 (Ngã 3 Phú Lập đi Núi Tượng) | Đường 600A | Tân Phú |
53 | Đường 600A | Quốc lộ 20 | Sông Đồng Nai (hết ranh xã Nam Cát Tiên) | Tân Phú |
53 | Đường Phú Lâm - Thanh Sơn | Quốc lộ 20 | Hồ Đa Tôn | Tân Phú |
54 | Đường Phú Xuân - Núi Tượng | Đường số 1 Ngọc Lâm | Đường Núi Phú Lập - Nam Cát Tiên tại xã Núi Tượng | Tân Phú |
54 | Đường chợ Phú Lộc đi bến đò | Đường Tà Lài | Sông Đồng Nai | Tân Phú |
55 | Đường Năm Tấn | Quốc lộ 20 | Sông La Ngà | Tân Phú |
55 | Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) | Quốc lộ 20 | Rẫy | |
56 | Đường Phú Lộc - Phú Xuân | Đường Tà Lài | Đường Phú Xuân - Núi Tượng | Tân Phú |
56 | Đường 30/4 | Quốc lộ 20 | Ranh giới tỉnh Bình Thuận | Tân Phú |
57 | Đường Phú Lộc - Phú Tân | Đường chợ Phú Lộc đi bến đò | Ranh giới xã Phú Tân huyện Định Quán | Tân Phú |
57 | Đường 129 | Quốc lộ 20 | Suối Bùng Binh | Tân Phú |
58 | Đường Trần Văn Ơn | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Lý Thái Tổ | Nhơn Trạch |
58 | Đường Lý Tự Trọng | Lý Thái Tổ | Sông | Nhơn Trạch |
59 | Nguyễn Văn Ký | Hùng Vương | Huyện Long Thành | Nhơn Trạch |
59 | Võ Văn Tần (Long Thọ 1) | Trần Phú | Hùng Vương | Nhơn Trạch |
60 | Huỳnh Thúc Kháng | Hùng Vương | KDC | Nhơn Trạch |
60 | Nguyễn Văn Trị | Đường Lý Thái Tổ | Xã Phú Hữu | Nhơn Trạch |
61 | Đường Đê Ông Kèo | Xã Phú Hữu | Xã Vĩnh Thanh | Nhơn Trạch |
61 | Võ Thị Sáu | Đường Hùng Vương | Khu dân cư | Nhơn Trạch |
62 | Đường Đào Thị Phấn | Đường Cây Dầu | Khu công nghiệp | Nhơn Trạch |
62 | Phạm Thái Bường | Đường Hùng Vương | Xã Phước Khánh | Nhơn Trạch |
63 | Đường Ngô Quyền | Quốc lộ 51 | Cầu An Hòa | Biên Hòa |
63 | Đường Đinh Quan Ân | Quốc lộ 51 | Võ Nguyên Giáp | Biên Hòa |
64 | Hương lộ 2 | Đường Ngô Quyền | Hương lộ 21 | Biên Hòa; Long Thành |
64 | Hương lộ 21 | Quốc lộ 51 | Hết ranh giới xã Tam An | Long Thành |
65 | Hương lộ 10 | Đường tỉnh 769 | Quốc lộ 56 | Long Thành (10000), Cẩm Mỹ |
65 | Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp ranh huyện Nhơn Trạch) | Quốc lộ 51 | Ranh giới huyện Nhơn Trạch | Long Thành |
66 | Đường vào UBND xã Phước Bình | Quốc lộ 51 | Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu | Long Thành |
66 | Đường vào UBND xã Bàu Cạn | Quốc lộ 51 | Ranh giới Đồng Nai với Bà Rịa - Vũng Tàu | Long Thành |
67 | Đường vào UBND xã Tân Hiệp | Quốc lộ 51 | Hết đường thuộc xã Tân Hiệp | Long Thành |
67 | Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Đường tỉnh 769) | Quốc lộ 51 | Đường tỉnh 769 | Long Thành |
68 | Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) | Quốc lộ 51 | Khu Liên Kim Sơn | Long Thành |
68 | Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ Quốc lộ 51 đến Đường Phùng Hưng - xã An Phước) | Quốc lộ 51 | Đường Phùng Hưng | Long Thành |
69 | Đường khu công nghiệp Long Đức (từ Quốc lộ 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An Phước) | Quốc lộ 51 | Khu công nghiệp Long Đức | Long Thành |
69 | Đường liên xã An Phước - Tam An | Quốc lộ 51 | Hương lộ 21 | Long Thành |
70 | Đường liên xã Long Đức - Lộc An | Quốc lộ 51 | Hết đường thuộc xã Long Đức | Long Thành |
70 | Đường Cầu Xéo - Lộc An (từ giáp ranh thị trấn Long Thành qua chùa Liên Trì đến Đường tỉnh 769) | Ranh thị trấn Long Thành | Đường tỉnh 769 | Long Thành |
71 | Đường vào khu khai thác đá (từ Quốc lộ 51 vào 3 km) | Quốc lộ 51 | Long Thành | |
71 | Đường Lê Quang Định | Long Thành | ||
72 | Đường Võ Thị Sáu | Long Thành | ||
72 | Đường Trần Văn Ơn | Long Thành | ||
73 | Đường Tôn Đức Thắng | Long Thành | ||
73 | Đường Nguyễn Hải | Long Thành | ||
74 | Đường Trần Nhân Tông | Long Thành | ||
74 | Đường Tân Bình | Đường Xuân Định - Lâm San | Đường Xuân Định - Lâm San | Cẩm Mỹ |
75 | Đường Long Giao - Bảo Bình | Quốc Lộ 56 | Đường Tân Bình | Cẩm Mỹ |
75 | Đường Ấp 3 Lâm San - Quảng Thành | Đường tỉnh 765 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Cẩm Mỹ |
76 | Đường Ấp 5 Lâm San - Quảng Thành | Đường tỉnh 765 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Cẩm Mỹ |
76 | Đường tỉnh 765 đi Làng Dân tộc | Đường tỉnh 765 | Làng Dân tộc | Cẩm Mỹ |
77 | Đường Khu 3 ấp 6 | Đường Sông Nhạn - Dầu Giây | Nhà thờ Xuân Nhạn (Hương lộ 10 đi Đường tỉnh 769 đoạn qua xã Sông Nhạn) | Cẩm Mỹ |
77 | Đường Ấp 6 - 7 Sông Ray | Đường tỉnh 764 | Đường Xuân Định - Lâm San | Cẩm Mỹ |
78 | Đường Láng Me - Cọ Dầu | ĐT 779 (Đường Xuân Đông - Xuân Tâm) | Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu | Cẩm Mỹ |
78 | Đường La Hoa - Rừng Tre | Đường tỉnh 764 | Đường Suối Lức - Rừng Tre | Cẩm Mỹ |
79 | Đường Khu Công nghệ Sinh học | Hương lộ 10 | Khu Công nghệ Sinh học | Cẩm Mỹ |
79 | Đường Ấp 4 - Xuân Tây | Đường tỉnh 765 | Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây | Cẩm Mỹ |
80 | Đường Ấp 10 - 11 Xuân Tây | Đường tỉnh 764 | Đường Xuân Đông - Xuân Tây | Cẩm Mỹ |
80 | Đường Suối Lức - Rừng Tre | Đường tỉnh 765 | Rừng Tre | Cẩm Mỹ |
81 | Đường tỉnh 765 đi Cọ Dầu | Đường tỉnh 765 | Giáp ranh xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc | Cẩm Mỹ |
81 | Đường Lộ 25 - Sông Nhạn | Ranh giới huyện Thống Nhất | Đường Sông Nhạn - Dầu Giây | Cẩm Mỹ |
82 | Đường Cây Dầu | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Lý Thái Tổ | Nhơn Trạch |
82 | Đường Huỳnh Văn Lũy | Đường Trần Văn Trà | Đường Hùng Vương | Nhơn Trạch |
83 | Đường Hà Huy Tập | Đường Hùng Vương | Đường Lý Thái Tổ | Nhơn Trạch |
83 | Đường Phan Văn Đáng | Đường Lý Thái Tổ | Sông Đồng Nai | Nhơn Trạch |
84 | Đường Trần Nam Trung | Đường Trần Văn Trà | Đường Hùng Vương | Nhơn Trạch |
84 | Đường Nguyễn Thị Nhạt | Đường Lý Thái Tổ | Đường Đào Thị Phấn | Nhơn Trạch |
85 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | Nhơn Trạch | ||
85 | Đường Nguyễn Thị Chơn | Đường Hùng Vương | Đường Lê Hồng Phong | Nhơn Trạch |
86 | Đường liên xã Thạnh Phú - Tân Bình - Bình Lợi (đường Ông Binh) | Đường tỉnh 768 | Hương lộ 7 | Vĩnh Cửu |
86 | Trục Đường 16 | Đường tỉnh 768 | Đường Đồng Khởi | Vĩnh Cửu |
87 | Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú | Đường tỉnh 768 | Giáp mỏ đá Thạnh Phú 1 | Vĩnh Cửu |
87 | Đường Bàu Tre (đi qua xã Bình Lợi và Thạnh Phú) | Hương lộ 6 | Hương lộ 15 | Vĩnh Cửu |
88 | Đường Sở Quýt (đi qua xã Thiện Tân, Tân An và giáp ranh huyện Trảng Bom) | Đường tỉnh 768 | Ranh giới huyện Trảng Bom | Vĩnh Cửu |
88 | Đường Cộ Cây Xoài (đi qua xã Vĩnh Tân và Tân An) | Đường tỉnh 768 | Đường tỉnh 767 | Vĩnh Cửu |
89 | Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp (đi qua xã Vĩnh Tân và giáp ranh huyện Trảng Bom) | Đường tỉnh 767 | Ranh giới huyện Trảng Bom | Vĩnh Cửu |
89 | Đường Trị An - Vĩnh Tân (đi qua xã Vĩnh Tân và Trị An) | Đường tỉnh 768 | Đường tỉnh 767 | Vĩnh Cửu |
90 | Đường Tân An - Vĩnh Tân (đi qua xã Tân An và xã Vĩnh Tân) | Đường tỉnh 768 | Đường tỉnh 767 | Vĩnh Cửu |
91 | Đường Bình Lục - Long Phú | Ngã ba Hương Lộ 7 (xã Tân Bình) | Hương lộ 7 | Vĩnh Cửu |
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Đồng Nai
Dựa theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai, bảng giá đất nông nghiệp của Đồng Nai được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Đồng Nai
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Đồng Nai
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
- Đường giao thông chính là các đường giao thông tại khu vực nông thôn có tên trong bảng giá đất ban hành kèm theo Quy định này.
- Hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất kèm theo Quy định này.
- Các tuyến đường trong bảng giá đất được phân thành 2 nhóm là đường nhóm I và đường nhóm II quy định tại phụ lục XIII kèm theo Quy định này; các đường còn lại không có trong phụ lục XIII thì được xác định là nhóm các đường còn lại.
- Thửa đất tiếp giáp với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính, hoặc hẻm) gọi là thửa đất mặt tiền.
- Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông chính) là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
- Thửa đất, phần thửa đất trong phạm vi của đường phố (hoặc đường giao thông chính) là phần diện tích đất nằm trong khoảng cách ngắn nhất (tính theo phương vuông góc) từ đường phố (hoặc đường giao thông chính) đến thửa đất, phần thửa đất cần xác định.
- Ranh hợp pháp của thửa đất là ranh thửa đất ngoài thực địa trùng khớp với ranh thửa đất đã được xác định trên bản đồ địa chính.
- Đảo, cù lao là phần đất được bao quanh bởi nước như các đảo trên hồ Trị An, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ.
Chương II
PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
Điều 4. Phân vùng, phân khu vực
- Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
- Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
- Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 5. Phân loại đất
- Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
- Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Điều 6. Phân vị trí đất nông nghiệp
- Tại đô thị
Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.
- Tại nông thôn
Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.
Điều 7. Phân vị trí đất phi nông nghiệp
- Tại đô thị
Gồm 4 cấp vị trí:
- a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
- b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố ≤ 600m;
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố ≤ 400m.
- c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường phố >600m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến ≤600m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố ≤200m.
- d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.
– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥ 3m đến <5m | <3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤ 400m | VT2 | VT2 | VT4 |
>400m đến ≤ 600m | VT2 | VT3 | VT4 |
>600m | VT3 | VT4 | VT4 |
– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.
- Tại nông thôn
Gồm 4 cấp vị trí:
- a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
- b) Vị trí 2, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.
- c) Vị trí 3, bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.
- d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.
– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥ 3m đến <5m | <3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤ 500m | VT2 | VT2 | VT4 |
>500m đến ≤ 1.000m | VT2 | VT3 | VT4 |
>1.000m | VT3 | VT4 | VT4 |
– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.
- Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
- a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
- b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
- a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
- b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
- c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.
Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.
- Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.
Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.
Điều 8. Phân vị trí đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.
Chương III
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 9. Đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng không thuộc các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thì áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các nông, lâm trường, ban quản lý rừng thì áp dụng bằng mức giá đất rừng sản xuất tại vị trí 3 của đường phố (nếu thuộc khu vực đô thị) hoặc vị trí 3 của nhóm đường còn lại (nếu thuộc khu vực nông thôn).
Trường hợp đất nông, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng thuộc nhiều đơn vị hành chính và có mức giá khác nhau thì phần diện tích thuộc đơn vị hành chính nào áp dụng mức giá theo đơn vị hành chính đó.
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Giá đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao được áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.
Điều 10. Đất phi nông nghiệp
- Đất ở
- a) Giá đất ở tại đô thị được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
- b) Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
- Đất thương mại, dịch vụ
- a) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục VII kèm theo Quy định này.
- b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được quy định tại phụ lục IX kèm theo Quy định này.
- b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định tại phụ lục X kèm theo Quy định này.
- Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại phụ lục XI kèm theo Quy định này.
Các trường hợp khác thuộc các khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa được đầu tư hạ tầng thì căn cứ quy định tại Điều 7 và Khoản 2, Khoản 3 Điều này để xác định giá đất.
- Giá đất quốc phòng; giá đất an ninh; giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác áp dụng mức giá như sau:
- a) Trường hợp giao không thu tiền sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; công trình chuyên dùng, công trình phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; công trình sự nghiệp của đơn vị chưa tự chủ tài chính thì áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
- b) Trường hợp Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp và sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất ở thì áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực nhân với hệ số 0,8.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; giá đất cơ sở tôn giáo; giá đất cơ sở tín ngưỡng; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
- Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
- Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trong khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) cùng khu vực.
- Giá đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao áp dụng chung vị trí và mức giá quy định tại phụ lục XII kèm theo Quy định này.
Điều 11. Đất chưa sử dụng
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
- Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng cấp vị trí và cùng mục đích sử dụng.
Kết luận về bảng giá đất Đồng Nai
Bảng giá đất của Đồng Nai được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đồng Nai tại liên kết dưới đây: