Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Thành phố Hồ Chí Minh tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh).
Thông tin về Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là một Thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ, với diện tích là 2.061,04km² và dân số là 8.993.082 người. Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh có biển số xe là 50 ->59 và 41 và mã vùng điện thoại của Thành phố Hồ Chí Minh là 028. Trung tâm hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh đặt tại Quận 1. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Thành phố Hồ Chí Minh là 24. Vì nội dung bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Thành phố Hồ Chí Minh theo các quyết định giá đất Thành phố Hồ Chí Minh tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
- Tải về: Nghị quyết Số: 01/2020/NQ-HĐND TP Hồ Chí Minh về việc thông qua bảng đất năm 2020
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh khu công nghệ cao
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024)
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá | |
Từ | Đến | |||
1 | ĐƯỜNG D1 | 2,880 | ||
2 | ĐƯỜNG D2 | 2,880 | ||
3 | ĐƯỜNG D2B | 2,320 | ||
4 | ĐƯỜNG D3 | 2,320 | ||
5 | ĐƯỜNG D4 | 2,320 | ||
6 | ĐƯỜNG D5 | 2,320 | ||
7 | ĐƯỜNG D6 | 2,320 | ||
8 | ĐƯỜNG D7 | 2,320 | ||
9 | ĐƯỜNG D8 | 2,320 | ||
10 | ĐƯỜNG D9 | 2,320 | ||
11 | ĐƯỜNG D10 | 2,320 | ||
12 | ĐƯỜNG D10B | 2,320 | ||
13 | ĐƯỜNG D11B | 2,320 | ||
14 | ĐƯỜNG D12 | 2,320 | ||
15 | ĐƯỜNG D14A | 2,320 | ||
16 | ĐƯỜNG D14 | 2,320 | ||
17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | 2,320 | ||
18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | 2,320 | ||
19 | ĐƯỜNG D16 | 2,320 | ||
20 | ĐƯỜNG D17 | 2,320 | ||
21 | ĐƯỜNG D18 | 2,320 | ||
22 | ĐƯỜNG D19 | 2,320 | ||
23 | ĐƯỜNG D20 | 2,320 | ||
24 | ĐƯỜNG N1 | 2,320 | ||
25 | ĐƯỜNG N2 | 2,320 | ||
26 | ĐƯỜNG N3 | 2,320 | ||
27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | 2,320 | ||
28 | ĐƯỜNG N6 | 2,320 | ||
29 | ĐƯỜNG N7 | 2,320 | ||
30 | ĐƯỜNG N9 | 2,320 | ||
31 | ĐƯỜNG N10 | 2,320 | ||
32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | 2,320 | ||
33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | 2,320 | ||
34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | 2,320 |
Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh khu công nghệ cao
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024)
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá | |
Từ | Đến | |||
1 | ĐƯỜNG D1 | 2,160 | ||
2 | ĐƯỜNG D2 | 2,160 | ||
3 | ĐƯỜNG D2B | 1,740 | ||
4 | ĐƯỜNG D3 | 1,740 | ||
5 | ĐƯỜNG D4 | 1,740 | ||
6 | ĐƯỜNG D5 | 1,740 | ||
7 | ĐƯỜNG D6 | 1,740 | ||
8 | ĐƯỜNG D7 | 1,740 | ||
9 | ĐƯỜNG D8 | 1,740 | ||
10 | ĐƯỜNG D9 | 1,740 | ||
11 | ĐƯỜNG D10 | 1,740 | ||
12 | ĐƯỜNG D10B | 1,740 | ||
13 | ĐƯỜNG D11B | 1,740 | ||
14 | ĐƯỜNG D12 | 1,740 | ||
15 | ĐƯỜNG D14A | 1,740 | ||
16 | ĐƯỜNG D14 | 1,740 | ||
17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | 1,740 | ||
18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | 1,740 | ||
19 | ĐƯỜNG D16 | 1,740 | ||
20 | ĐƯỜNG D17 | 1,740 | ||
21 | ĐƯỜNG D18 | 1,740 | ||
22 | ĐƯỜNG D19 | 1,740 | ||
23 | ĐƯỜNG D20 | 1,740 | ||
24 | ĐƯỜNG N1 | 1,740 | ||
25 | ĐƯỜNG N2 | 1,740 | ||
26 | ĐƯỜNG N3 | 1,740 | ||
27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | 1,740 | ||
28 | ĐƯỜNG N6 | 1,740 | ||
29 | ĐƯỜNG N7 | 1,740 | ||
30 | ĐƯỜNG N9 | 1,740 | ||
31 | ĐƯỜNG N10 | 1,740 | ||
32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | 1,740 | ||
33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | 1,740 | ||
34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | 1,740 |
Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh - các quận/huyện/thị xã
- Bảng giá đất huyện Bình Chánh
- Bảng giá đất quận Bình Tân
- Bảng giá đất quận Bình Thạnh
- Bảng giá đất huyện Cần Giờ
- Bảng giá đất huyện Củ Chi
- Bảng giá đất quận Gò Vấp
- Bảng giá đất huyện Hóc Môn
- Bảng giá đất huyện Nhà Bè
- Bảng giá đất quận Phú Nhuận
- Bảng giá đất quận Quận 1
- Bảng giá đất quận Quận 3
- Bảng giá đất quận Quận 4
- Bảng giá đất quận Quận 5
- Bảng giá đất quận Quận 6
- Bảng giá đất quận Quận 7
- Bảng giá đất quận Quận 8
- Bảng giá đất quận Quận 10
- Bảng giá đất quận Quận 11
- Bảng giá đất quận Quận 12
- Bảng giá đất quận Tân Bình
- Bảng giá đất quận Tân Phú
- Bảng giá đất thành phố Thủ Đức
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh
Dựa theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024, bảng giá đất nông nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
- Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
- Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
- Vị trí 3: các vị trí còn lại
Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệpa) Bảng giá đất ở:
- Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:- Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh;
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
- Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
- Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Đối với các loại đất khác1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
Kết luận về bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng giá đất của Thành phố Hồ Chí Minh được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thành phố Hồ Chí Minh tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
- Tải về: Nghị quyết Số: 01/2020/NQ-HĐND TP Hồ Chí Minh về việc thông qua bảng đất năm 2020