Bảng giá đất Vĩnh Phúc mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Vĩnh Phúc mới nhất năm 2024

Bảng giá đất Vĩnh Phúc năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Vĩnh Phúc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Vĩnh Phúc. Căn cứ Quyết định số: 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Vĩnh Phúc.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Vĩnh Phúc quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Vĩnh Phúc tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Vĩnh Phúc mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc).

Thông tin về Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 1.253,3km² và dân số là 1.154.154 người. Tỉnh Vĩnh Phúc có biển số xe là 88 và mã vùng điện thoại của Vĩnh Phúc là 0211. Trung tâm hành chính của Vĩnh Phúc đặt tại Vĩnh Yên. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Vĩnh Phúc là 9. Vì nội dung bảng giá đất Vĩnh Phúc rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Vĩnh Phúc theo các quyết định giá đất Vĩnh Phúc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Vĩnh Phúc

bảng giá đất Vĩnh Phúc

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Vĩnh Phúc.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Vĩnh Phúc;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Vĩnh Phúc;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất khu vực sân golf thuộc các dự án sân golf Tỉnh Vĩnh Phúc

(Kèm theo Quyết định số: 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT Vị trí, khu vực Giá đất khu vực sân golf thuộc các dự án sân golf
1Thành phố Vĩnh Yên
-Khu vực đất xây dựng Sân Golf Đầm Vạc 480,000
2Thành phố Phúc Yên
-Khu vực đất xây dựng Sân Golf Đại Lải 350,000
3Huyện Tam Đảo
-Khu vực đất xây dựng Sân Golf và câu lạc bộ tại xã Hợp Châu, Minh Quang, Hồ Sơn 300,000

Bảng giá đất Vĩnh Phúc các Khu công nghiệp

(GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP)

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp Giá đất
1KCN Khai Quang (Vĩnh Yên) 1,200,000
2KCN Kim Hoa (Phúc Yên) 1,000,000
3KCN Bình Xuyên (Bình Xuyên) 1,000,000
4KCN Bình Xuyên II (Bình Xuyên) 800,000
5KCN Bá Thiện (Bình Xuyên) 800,000
6KCN Bá Thiện II (Bình Xuyên) 800,000
7KCN Thăng Long Vĩnh Phúc (Bình Xuyên) 1,000,000
8KCN Tam Dương II - Khu A (Tam Dương) 600,000
9Cụm Công nghiệp Hùng Vương - Phúc Thắng (Phúc Yên) 800,000
10Cụm CN Hương Canh (Bình Xuyên) 800,000
11Cụm Công nghiệp Yên Đồng (Yên Lạc) 1,100,000
12Cụm KT-XH Tân Tiến (Vĩnh Tường) 1,800,000
13Cụm KT-XH Đồng Sóc (Vĩnh Tường) 1,200,000
14Cụm CN Đồng Thịnh (Sông Lô) 500,000
15Cụm công nghiệp Tề Lỗ (Yên Lạc) 1,100,000
16Đất làng nghề thị trấn Yên Lạc (Yên Lạc) 1,800,000

Bảng giá đất Vĩnh Phúc - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Vĩnh Phúc

Dựa theo Quyết định số: 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, bảng giá đất nông nghiệp của Vĩnh Phúc được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Vĩnh Phúc

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Vĩnh Phúc

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

  • 1. Giá đất nông nghiệp được quy định cụ thể, chi tiết trong Bảng giá số 01, Bảng giá số 02.
  • 2. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
  • 3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất.
  • 4. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: Giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp cao nhất trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.

Điều 6. Giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  • 1. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định cụ thể chi tiết trong bảng giá đất của các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố (từ Bảng giá số 06 đến Bảng giá số 14). Riêng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu đô thị được quy định cụ thể chi tiết trong Bảng giá số 04.
  • 2. Giá đất Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm KT-XH, đất làng nghề được quy định cụ thể chi tiết tại Bảng giá số 03.
  • 3. Giá đất sử dụng vào mục đích sân Golf (bao gồm toàn bộ diện tích làm sân golf và các công trình phụ trợ xây dựng trong diện tích sân golf) được xác định cụ thể cho từng sân golf trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 05.
  • 4. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường phố, khu dân cư nông thôn.

Điều 7. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại

  • 1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
  • 2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) và đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
  • 4. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp.
  • 5. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
  • Điều 8. Giá đất chưa sử dụng

    Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại bản quy định này để định mức giá cụ thể.

    Điều 3. Một số quy định khi định giá đất

    1. Cách xác định vị trí và phân lớp khi định giá đất

    a) Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.

    b) Đối với các phường, xã thuộc thành phố Vĩnh Yên và các phường: Đồng Xuân, Hùng Vương, Phúc Thắng, Tiền Châu, Trưng Trắc, Trưng Nhị thuộc thành phố Phúc Yên, các vị trí được xác định như sau:

    Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này; có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.

    Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.

    Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

    Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m.

    c) Đối với các thị trấn thuộc các huyện, các vị trí được xác định như sau:

    Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này; có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.

    Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.

    Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 3,5 m.

    d) Đối với phường, xã: Nam Viêm, Xuân Hòa, Cao Minh, Ngọc Thanh thuộc thành phố Phúc Yên và các xã thuộc các huyện, các vị trí được xác định như sau:

    Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này; có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.

    Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có khoảng cách dưới 200m theo đường đi hiện trạng (tính từ chỉ giới với đường, phố đến điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ).

    Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất còn lại.

    e) Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 giáp với ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

    g) Đối với thửa đất phi nông nghiệp (trừ: đất ở; đất thuộc các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm KT-XH, đất làng nghề được quy định tại Bảng giá số 3; đất sân Golf được quy định tại Bảng giá số 5; đất thuộc các Dự án cụ thể quy định trong Bảng giá từ số 6 đến số 14 (nếu có)) giáp với với đường, phố, ngõ được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, được phân lớp theo nguyên tắc như sau:

    Lớp 1: tính từ chỉ giới giao đất (bao gồm cả diện tích giao không thu tiền sử dụng đất nếu có) đến hết 20 m theo chiều sâu của thửa đất, tính bằng 100% mức giá quy định;

    Lớp 2: phần diện tích còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất lớp 1; Thửa đất có diện tích > 01 ha, giá đất của diện tích 1 ha tính phân lớp theo các quy định trên. Phần diện tích còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 20% giá đất lớp 1.

    h) Trường hợp các thửa đất ở khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp với hai đường, phố có tên trong Bảng giá thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất; trường hợp thửa đất ở vị trí giao cắt giữa một đường, phố có tên trong bảng giá với một đường, phố có mặt cắt đường từ 3,5 m trở lên (vị trí 2) thì được tính hệ số bằng 1,10 giá đất của đường, phố có tên trong bảng giá, phụ lục bảng giá. Nhưng mức giá sau khi điều chỉnh không quá mức vượt khung giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định.

    2. Chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ nêu tại Khoản 1 Điều này được áp dụng như sau:

    a) Đối với các trường hợp được Nhà nước giao, cho thuê đất mới thì chỉ giới hè đường, phố tính theo chỉ giới quy hoạch đường, phố được duyệt;

    b) Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới theo nhiều giai đoạn khác nhau thì chỉ giới đường phố tính theo chỉ giới quy hoạch được duyệt 1/500.

    c) Các trường hợp còn lại, chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá hoặc ngõ tính theo chỉ giới hè đường, phố, ngõ hiện trạng.

    3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại các bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Kết luận về bảng giá đất Vĩnh Phúc

Bảng giá đất của Vĩnh Phúc được căn cứ theo Quyết định số: 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Vĩnh Phúc tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Vĩnh Phúc

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.