Bảng giá đất Quảng Bình năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Quảng Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Quảng Bình. Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Quảng Bình.
Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Quảng Bình mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Quảng Bình quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Quảng Bình tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Bình mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Quảng Bình).
Thông tin về Quảng Bình
Quảng Bình là một Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, với diện tích là 8.065,3km² và dân số là 895.430 người. Tỉnh Quảng Bình có biển số xe là 73 và mã vùng điện thoại của Quảng Bình là 0232. Trung tâm hành chính của Quảng Bình đặt tại Đồng Hới. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Quảng Bình là 8. Vì nội dung bảng giá đất Quảng Bình rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Quảng Bình theo các quyết định giá đất Quảng Bình tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- Tải về: Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Bình.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Quảng Bình;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Quảng Bình;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Quảng Bình tại đây.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất Quảng Bình - các quận/huyện/thị xã
- Bảng giá đất thị xã Ba Đồn
- Bảng giá đất huyện Bố Trạch
- Bảng giá đất thành phố Đồng Hới
- Bảng giá đất huyện Lệ Thủy
- Bảng giá đất huyện Minh Hóa
- Bảng giá đất huyện Quảng Ninh
- Bảng giá đất huyện Quảng Trạch
- Bảng giá đất huyện Tuyên Hóa
III. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT CÒN LẠI
- 1. Giá đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất có cùng khu vực, vị trí.
- Giá các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)
2.1. Giá đất thương mại, dịch vụ:
Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 60% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
2.2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 55% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
2.3. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại:
- a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
- b) Đối với đất do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
- c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
- d) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được tính bằng giá đất rừng sản xuất có cùng khu vực, vị trí.
- 3. Giá các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định là giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực tương ứng với từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, khu vực, vị trí đã được quy định nơi có thửa đất đó./.
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ HÒN LA VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CHA LO
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên các Khu công nghiệp, Khu kinh tế | Giá đất | ||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
I | CÁC KHU CÔNG NGHIỆP | |||||
1 | Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, thành phố Đồng Hới | 700 | ||||
2 | Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới (bao gồm phần mở rộng) thành phố Đồng Hới và huyện Bố Trạch | 650 | ||||
3 | Khu công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu, huyện Quảng Ninh | 600 | ||||
4 | Khu công nghiệp Cam Liên, huyện Lệ Thủy | 500 | ||||
5 | Khu công nghiệp Bang, huyện Lệ Thủy | 500 | ||||
II | KHU KINH TẾ HÒN LA, HUYỆN QUẢNG TRẠCH | |||||
1 | Khu công nghiệp cảng biển Hòn La (bao gồm phần mở rộng) tại xã Quảng Đông | 550 | ||||
2 | Khu công nghiệp Hòn La II tại xã Quảng Phú | 500 | ||||
3 | Khu công nghiệp cửa ngõ phía Tây tại xã Quảng Tùng và xã Quảng Hưng | 500 | ||||
4 | Khu phi thuế quan Khu kinh tế Hòn La, xã Quảng Đông | 550 | ||||
5 | Phân khu Khu du lịch sinh thái biển phía Bắc cầu Roòn tại xã Quảng Đông và xã Quảng Phú | 700 | ||||
6 | Khu dân cư đô thị Khu kinh tế Hòn La, xã Quảng Đông và xã Quảng Phú, huyện Quảng Trạch | |||||
Các tuyến đường trong khu dân cư đô thị | Các tuyến đường có chiều rộng từ 15m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) | 570 | ||||
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 15m (bao gồm cả vỉa hè) | 400 | |||||
7 | Phân khu Khu vực sinh thái dọc bờ biển phía Nam Khu kinh tế Hòn La tại xã Quảng Xuân | 700 | ||||
8 | Cụm công nghiệp cửa ngõ phía Nam Khu kinh tế Hòn La tại xã Quảng Xuân | 500 | ||||
III | KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CHA LO, HUYỆN MINH HÓA | |||||
1 | Khu Trung tâm cửa khẩu Quốc tế Cha Lo xã Dân Hóa | |||||
1.1 | Vị trí mặt tiền hai bên đường từ Km 140+200, Quốc lộ 12A đến điểm cuối Nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo | 320 | ||||
1.2 | Vị trí mặt tiền hai bên đường Quốc lộ 12A từ hết nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo đến Khu vực cột mốc số 528 | 310 | 300 | 290 | 270 | |
1.3 | Khu trung tâm thương mại (không thuộc tuyến đường Quốc lộ 12A) | |||||
Các tuyến đường nội bộ trong Khu thương mại, Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo | Các tuyến đường có chiều rộng từ 18m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) | 290 | 200 | 140 | 100 | |
Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m đến dưới 18m (bao gồm cả vỉa hè) | 200 | 140 | 100 | 70 | ||
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) | 140 | 100 | 70 | 50 | ||
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) | 100 | 70 | 50 | 40 | ||
1.4 | Khu phân lô đất ở và điểm dịch vụ khu trung tâm 1, 2 phía Tây Quốc lộ 12A (thuộc khu vực núi Giăng Màn) | |||||
Các tuyến đường trong Khu phân lô đất ở và điểm dịch vụ khu trung tâm 1, 2 | Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) | 200 | 140 | 100 | 70 | |
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) | 140 | 100 | 70 | 50 | ||
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) | 100 | 70 | 50 | 40 | ||
1.5 | Khu quy hoạch hành chính mới phía Nam Quốc lộ 12A | |||||
Các tuyến đường trong Khu hành chính mới | Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) | 200 | 140 | 100 | 70 | |
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) | 140 | 100 | 70 | 50 | ||
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) | 100 | 70 | 50 | 40 | ||
1.6 | Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo | |||||
Các tuyến đường trong Khu phi thuế quan thuộc khu trung tâm Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo | Các tuyến đường có chiều rộng từ 18m trở lên (bao gồm cả vỉa hè) | 290 | 200 | 140 | 100 | |
Các tuyến đường có chiều rộng từ 13m đến dưới 18m (bao gồm cả vỉa hè) | 200 | 140 | 100 | 70 | ||
Các tuyến đường có chiều rộng từ 7m đến dưới 13m (bao gồm cả vỉa hè) | 140 | 100 | 70 | 50 | ||
Các tuyến đường có chiều rộng dưới 7m (bao gồm cả vỉa hè) | 100 | 70 | 50 | 40 | ||
2 | Khu vực dịch vụ thương mại tại Km 138+200 Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa | 290 | ||||
3 | Khu vực Bãi Dinh thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, xã Dân Hóa | 290 | ||||
4 | Khu vực dịch vụ thương mại tại Km 138+750 Quốc lộ 12A Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, xã Dân Hóa | 290 | ||||
5 | Khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 12A đoạn từ Km 139+150 đến Km 140+200, xã Dân Hóa | 290 | ||||
6 | Khu vực ngã ba Khe Ve, xã Hóa Thanh | 290 | ||||
7 | Các điểm dịch vụ, thương mại trên Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh, xã Trọng Hóa và xã Dân Hóa | |||||
7.1 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 127+300 đến Km 127+550, Quốc lộ 12A (phía phải tuyến) | 290 | ||||
7.2 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 123+00 đến Km 123+600, Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa (phía trái tuyến) | 290 | ||||
7.3 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 120+800 đến Km 121+00, Quốc lộ 12A, xã Dân Hóa (phía trái tuyến) | 290 | ||||
7.4 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 118+300 đến Km 118+900, Quốc lộ 12A, xã Trọng Hóa (phía trái tuyến) | 290 | ||||
7.5 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 115+800 đến Km 116+00, Quốc lộ 12A, xã Trọng Hóa (phía phải tuyến) | 290 | ||||
7.6 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 109+200 đến Km 109+600, Quốc lộ 12A , xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) | 290 | ||||
7.7 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 106+400 đến Km 106+900, Quốc lộ 12A , xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) | 290 | ||||
7.8 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 105+500 đến Km 105+900, Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) | 290 | ||||
7.9 | Điểm dịch vụ, thương mại tại Km 104+900 đến Km 105+300, Quốc lộ 12A, xã Hóa Thanh (phía phải tuyến) | 290 |
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Quảng Bình
Dựa theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, bảng giá đất nông nghiệp của Quảng Bình được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Quảng Bình
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Quảng Bình
XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
- NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
- Xác định loại đô thị: Việc xác định loại đô thị đối với đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại đô thị được thực hiện theo quyết định thành lập và xếp loại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:
- a) Thành phố Đồng Hới: Đô thị loại II.
- b) Thị xã Ba Đồn, thị trấn Hoàn Lão, thị trấn Kiến Giang: Đô thị loại IV.
- c) Thị trấn Quy Đạt, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Nông Trường Việt Trung, xã Sơn Trạch, thị trấn Quán Hàu, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh: Đô thị loại V.
- Xác định loại xã: Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi.
- Xác định khu vực
Việc xác định khu vực trong bảng giá đất đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn theo từng xã và thực hiện theo quy định sau:
- a) Đất ở nông thôn được chia thành 3 khu vực như sau:
– Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
– Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.
– Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- b) Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế không nằm trong đô thị, bao gồm các khu vực cụ thể như sau:
– Khu vực 1: Các tuyến đường ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
– Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.
– Khu vực 3: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 2; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.
- Xác định vị trí
4.1. Đối với đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối thì việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm theo quy định sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí.
– Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm không quá 500 mét.
+ Điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi có lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
– Vị trí 4: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
- b) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.
– Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và cách mép đường không quá 800 mét.
– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
- c) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:
– Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông không quá 50 mét.
– Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
4.2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các vị trí còn lại.
4.3. Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng trên 3,5 mét.
– Vị trí 2: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét (xe ô tô vào được).
– Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét (xe ô tô không vào được).
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
- Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu vực nội thành phố, thị xã, thị trấn, vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch.
– Những thửa đất (hoặc khu đất) phi nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét (2 mặt tiền) thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mức giá cao nhất; áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) đối với trường hợp tối thiểu một tuyến đường có chiều rộng từ 10,5 mét trở lên và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông); áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) đối với đường có chiều rộng dưới 10,5 mét và tuyến đường còn lại có chiều rộng lớn hơn 3,5 mét và đã có cơ sở hạ tầng (đổ nhựa hoặc bê tông).
Trường hợp những thửa đất (hoặc khu đất) 2 mặt tiền thì chỉ áp dụng hệ số tăng giá trị 2 mặt tiền trong phạm vi 50 mét theo mỗi tuyến đường tiếp giáp.
– Trên cùng một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường đó.
– Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều đoạn đường khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp trong khoảng cách 50,0 mét từ đoạn đường có giá đất cao hơn sang đoạn đường có giá đất thấp hơn thì được áp dụng hệ số bằng 1,05 (tăng 5%) so với giá đất tương ứng của đoạn đường áp dụng cho lô đất đó.
– Đối với các thửa đất (hoặc khu đất) có chiều sâu thì cứ 50m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.
– Đối với các thửa đất (hoặc khu đất) mặt tiền đường gom theo quy hoạch mà hiện trạng chưa đầu tư xây dựng đường thì lấy mặt cắt quy hoạch đường gom để so sánh và tính theo giá đất tuyến đường tương đương trong khu vực; các khu đất đã sử dụng ổn định thì tính theo đường hiện trạng.
– Trường hợp thửa đất (hoặc khu đất) có nhiều cách tính giá khác nhau thì áp dụng cách tính có mức giá cao nhất./.
- QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI ĐÔ THỊ, LOẠI XÃ, TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thứ tự | Tên đơn vị hành chính | Loại đô thị | Loại xã (ĐB, TD, MN) |
A | Các phường, thị trấn | ||
I | Huyện Minh Hóa | ||
Thị trấn Quy Đạt | V | Miền núi | |
II | Huyện Tuyên Hóa | ||
Thị trấn Đồng Lê | V | Miền núi | |
III | Thị xã Ba Đồn | IV | |
1 | Phường Ba Đồn | IV | Đồng bằng |
2 | Phường Quảng Long | IV | Đồng bằng |
3 | Phường Quảng Thọ | IV | Đồng bằng |
4 | Phường Quảng Phong | IV | Đồng bằng |
5 | Phường Quảng Thuận | IV | Đồng bằng |
6 | Phường Quảng Phúc | IV | Đồng bằng |
IV | Huyện Bố Trạch | ||
1 | Thị trấn Hoàn Lão | IV | Đồng bằng |
2 | Thị trấn nông trường Việt Trung | V | Miền núi |
3 | Xã Sơn Trạch | V | Miền núi |
V | Thành phố Đồng Hới | II | |
1 | Phường Hải Thành | II | Đồng bằng |
2 | Phường Đồng Phú | II | Đồng bằng |
3 | Phường Bắc Lý | II | Đồng bằng |
4 | Phường Đồng Mỹ | II | Đồng bằng |
5 | Phường Nam Lý | II | Đồng bằng |
6 | Phường Hải Đình | II | Đồng bằng |
7 | Phường Đồng Sơn | II | Đồng bằng |
8 | Phường Phú Hải | II | Đồng bằng |
9 | Phường Bắc Nghĩa | II | Đồng bằng |
10 | Phường Đức Ninh Đông | II | Đồng bằng |
VI | Huyện Quảng Ninh | ||
1 | Thị trấn Quán Hàu | V | Đồng bằng |
VII | Huyện Lệ Thủy | ||
1 | Thị trấn Kiến Giang | IV | Đồng bằng |
2 | Thị trấn Nông Trường Lệ Ninh | V | Miền núi |
B | Các xã | ||
I | Huyện Minh Hóa: 15 xã | ||
1 | Xã Dân Hóa | Miền núi | |
2 | Xã Trọng Hóa | Miền núi | |
3 | Xã Hóa Phúc | Miền núi | |
4 | Xã Hồng Hóa | Miền núi | |
5 | Xã Hóa Thanh | Miền núi | |
6 | Xã Hóa Tiến | Miền núi | |
7 | Xã Hóa Hợp | Miền núi | |
8 | Xã Xuân Hóa | Miền núi | |
9 | Xã Yên Hóa | Miền núi | |
10 | Xã Minh Hóa | Miền núi | |
11 | Xã Tân Hóa | Miền núi | |
12 | Xã Hóa Sơn | Miền núi | |
13 | Xã Quy Hóa | Miền núi | |
14 | Xã Trung Hóa | Miền núi | |
15 | Xã Thượng Hóa | Miền núi | |
II | Huyện Tuyên Hóa: 19 xã | ||
1 | Xã Tiến Hóa | Miền núi | |
2 | Xã Hương Hóa | Miền núi | |
3 | Xã Kim Hóa | Miền núi | |
4 | Xã Thanh Hóa | Miền núi | |
5 | Xã Thanh Thạch | Miền núi | |
6 | Xã Thuận Hóa | Miền núi | |
7 | Xã Lâm Hóa | Miền núi | |
8 | Xã Lê Hóa | Miền núi | |
9 | Xã Sơn Hóa | Miền núi | |
10 | Xã Đồng Hóa | Miền núi | |
11 | Xã Ngư Hóa | Miền núi | |
12 | Xã Nam Hóa | Miền núi | |
13 | Xã Thạch Hóa | Miền núi | |
14 | Xã Đức Hóa | Miền núi | |
15 | Xã Phong Hóa | Miền núi | |
16 | Xã Mai Hóa | Miền núi | |
17 | Xã Châu Hóa | Miền núi | |
18 | Xã Cao Quảng | Miền núi | |
19 | Xã Văn Hóa | Miền núi | |
III | Huyện Quảng Trạch: 18 xã | ||
1 | Xã Quảng Hợp | Miền núi | |
2 | Xã Quảng Kim | Miền núi | |
3 | Xã Quảng Châu | Miền núi | |
4 | Xã Quảng Thạch | Miền núi | |
5 | Xã Quảng Tiến | Miền núi | |
6 | Xã Cảnh Hóa | Miền núi | |
7 | Xã Quảng Liên | Miền núi | |
8 | Xã Quảng Phương | Đồng bằng | |
9 | Xã Quảng Đông | Đồng bằng | |
10 | Xã Quảng Phú | Đồng bằng | |
11 | Xã Quảng Lưu | Đồng bằng | |
12 | Xã Quảng Tùng | Đồng bằng | |
13 | Xã Cảnh Dương | Đồng bằng | |
14 | Xã Quảng Hưng | Đồng bằng | |
15 | Xã Quảng Xuân | Đồng bằng | |
16 | Xã Quảng Trường | Đồng bằng | |
17 | Xã Phù Hóa | Đồng bằng | |
18 | Xã Quảng Thanh | Đồng bằng | |
IV | Thị xã Ba Đồn: 10 xã | ||
1 | Xã Quảng Sơn | Miền núi | |
2 | Xã Quảng Trung | Đồng bằng | |
3 | Xã Quảng Tiên | Đồng bằng | |
4 | Xã Quảng Tân | Đồng bằng | |
5 | Xã Quảng Hải | Đồng bằng | |
6 | Xã Quảng Lộc | Đồng bằng | |
7 | Xã Quảng Thủy | Đồng bằng | |
8 | Xã Quảng Văn | Đồng bằng | |
9 | Xã Quảng Hòa | Đồng bằng | |
10 | Xã Quảng Minh | Đồng bằng | |
V | Huyện Bố Trạch: 27 xã | ||
1 | Xã Xuân Trạch | Miền núi | |
2 | Xã Lâm Trạch | Miền núi | |
3 | Xã Liên Trạch | Miền núi | |
4 | Xã Phúc Trạch | Miền núi | |
5 | Xã Thượng Trạch | Miền núi | |
6 | Xã Sơn Lộc | Miền núi | |
7 | Xã Hưng Trạch | Miền núi | |
8 | Xã Phú Định | Miền núi | |
9 | Xã Tân Trạch | Miền núi | |
10 | Xã Mỹ Trạch | Trung du | |
11 | Xã Cự Nẫm | Trung du | |
12 | Xã Phú Trạch | Trung du | |
13 | Xã Tây Trạch | Trung du | |
14 | Xã Hòa Trạch | Trung du | |
15 | Xã Hạ Trạch | Đồng bằng | |
16 | Xã Bắc Trạch | Đồng bằng | |
17 | Xã Thanh Trạch | Đồng bằng | |
18 | Xã Hải Trạch | Đồng bằng | |
19 | Xã Đồng Trạch | Đồng bằng | |
20 | Xã Đức Trạch | Đồng bằng | |
21 | Xã Vạn Trạch | Đồng bằng | |
22 | Xã Hoàn Trạch | Đồng bằng | |
23 | Xã Trung Trạch | Đồng bằng | |
24 | Xã Đại Trạch | Đồng bằng | |
25 | Xã Nhân Trạch | Đồng bằng | |
26 | Xã Nam Trạch | Đồng bằng | |
27 | Xã Lý Trạch | Đồng bằng | |
VI | Thành phố Đồng Hới: 6 xã | ||
1 | Xã Quang Phú | Đồng bằng | |
2 | Xã Lộc Ninh | Đồng bằng | |
3 | Xã Bảo Ninh | Đồng bằng | |
4 | Xã Nghĩa Ninh | Đồng bằng | |
5 | Xã Thuận Đức | Đồng bằng | |
6 | Xã Đức Ninh | Đồng bằng | |
VII | Huyện Quảng Ninh: 14 xã | ||
1 | Xã Trường Sơn | Miền núi | |
2 | Xã Trường Xuân | Miền núi | |
3 | Xã Lương Ninh | Đồng bằng | |
4 | Xã Vĩnh Ninh | Đồng bằng | |
5 | Xã Võ Ninh | Đồng bằng | |
6 | Xã Hải Ninh | Đồng bằng | |
7 | Xã Hàm Ninh | Đồng bằng | |
8 | Xã Duy Ninh | Đồng bằng | |
9 | Xã Gia Ninh | Đồng bằng | |
10 | Xã Hiền Ninh | Đồng bằng | |
11 | Xã Tân Ninh | Đồng bằng | |
12 | Xã Xuân Ninh | Đồng bằng | |
13 | Xã An Ninh | Đồng bằng | |
14 | Xã Vạn Ninh | Đồng bằng | |
VIII | Huyện Lệ Thủy: 26 xã | ||
1 | Xã Ngân Thủy | Miền núi | |
2 | Xã Thái Thủy | Miền núi | |
3 | Xã Kim Thủy | Miền núi | |
4 | Xã Trường Thủy | Miền núi | |
5 | Xã Văn Thủy | Miền núi | |
6 | Xã Lâm Thủy | Miền núi | |
7 | Xã Hồng Thủy | Đồng bằng | |
8 | Xã Ngư Thủy Bắc | Đồng bằng | |
9 | Xã Hoa Thủy | Đồng bằng | |
10 | Xã Thanh Thủy | Đồng bằng | |
11 | Xã An Thủy | Đồng bằng | |
12 | Xã Phong Thủy | Đồng bằng | |
13 | Xã Cam Thủy | Đồng bằng | |
14 | Xã Sơn Thủy | Đồng bằng | |
15 | Xã Lộc Thủy | Đồng bằng | |
16 | Xã Ngư Thủy Trung | Đồng bằng | |
17 | Xã Liên Thủy | Đồng bằng | |
18 | Xã Hưng Thủy | Đồng bằng | |
19 | Xã Dương Thủy | Đồng bằng | |
20 | Xã Tân Thủy | Đồng bằng | |
21 | Xã Phú Thủy | Đồng bằng | |
22 | Xã Xuân Thủy | Đồng bằng | |
23 | Xã Mỹ Thủy | Đồng bằng | |
24 | Xã Ngư Thủy Nam | Đồng bằng | |
25 | Xã Mai Thủy | Đồng bằng | |
26 | Xã Sen Thủy | Đồng bằng |
Kết luận về bảng giá đất Quảng Bình
Bảng giá đất của Quảng Bình được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Bình tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- Tải về: Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024.