Bảng giá đất Tây Ninh mới nhất năm 2023

Bảng giá đất Tây Ninh mới nhất năm 2022

Bảng giá đất Tây Ninh năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Tây Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tây Ninh. Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tây Ninh.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Tây Ninh mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Tây Ninh quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Tây Ninh tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Tây Ninh).

Thông tin về Tây Ninh

Tây Ninh là một Tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, với diện tích là 4.041,40km² và dân số là 1.169.165 người. Tỉnh Tây Ninh có biển số xe là 70 và mã vùng điện thoại của Tây Ninh là 0276. Trung tâm hành chính của Tây Ninh đặt tại Tây Ninh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Tây Ninh là 9. Vì nội dung bảng giá đất Tây Ninh rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Tây Ninh theo các quyết định giá đất Tây Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Tây Ninh

bảng giá đất Tây Ninh

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Tây Ninh;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Tây Ninh;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Tây Ninh tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Tây Ninh - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Tây Ninh

Dựa theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, bảng giá đất nông nghiệp của Tây Ninh được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Tây Ninh

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Tây Ninh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). 1.630
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). 1.304
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. 1.141
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. 978
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét 815
6 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét 652
7 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 489

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. 1.184
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. 829
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. 710
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. 592
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. 474
6 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 355

Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

  1. a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

  1. b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

  1. c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

  1. d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

  1. e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

  1. g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

  1. h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

  1. i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

  1. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

  1. a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
  2. b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

  1. Xác định loại đô thị
  2. a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
  3. b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
  4. c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
  2. a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
  3. b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
  4. c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
  5. d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

  1. e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
  2. Xác định vị trí đất:
  3. a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;

Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

  1. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
  2. a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
  3. b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
  4. c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
  5. d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.

Kết luận về bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Tây Ninh

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Tây Ninh tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2023

Bảng giá đất thành phố Tây Ninh tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2022

Bảng giá đất thành phố Tây Ninh Tỉnh Tây Ninh năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Tây Ninh. Bảng giá đất thành phố Tây Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Tây Ninh Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Tây Ninh Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Tây Ninh Tây Ninh.

Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Tây Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Tây Ninh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Tây Ninh tại đây.

Thông tin về thành phố Tây Ninh

Tây Ninh là một thành phố của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Tây Ninh có dân số khoảng 133.805 người (mật độ dân số khoảng 956 người/1km²). Diện tích của thành phố Tây Ninh là 140,0 km².Thành phố Tây Ninh có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh và 3 xã: Bình Minh, Tân Bình, Thạnh Tân.

Bảng giá đất thành phố Tây Ninh Tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2023
bản đồ thành phố Tây Ninh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Tây Ninh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Tây Ninh tỉnh Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tây Ninh

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tây Ninh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tây Ninh tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tây Ninh

Bảng giá đất thành phố Tây Ninh

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính thành phố Tây Ninh

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTNội dungXã loại IXã loại II
IKhu vực I
1Vị trí 13.5502.154
2Vị trí 22.8001.610
3Vị trí 32.0001.110
IIKhu vực II
1Vị trí 11.800960
2Vị trí 21.300843
3Vị trí 3940708
IIIKhu vực III
1Vị trí 1602510
2Vị trí 2413321
3Vị trí 3337229

Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính thành phố Tây Ninh

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
STTTừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1ĐƯỜNG 786Ngã 4 Quốc tếHết ranh TP.Tây Ninh (hướng đi Thanh Điền)4.000
2QUỐC LỘ 22BNgã 4 Bình MinhRanh TP - Châu Thành (hướng Tân Biên)4.000
3Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)Ngã tư Bình MinhHết ranh phường 13.200
Hết ranh phường 1Cầu Gió2.500
Cầu GióĐT 7851.400
4TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ)Ngã ba Lâm VồKênh Tây6.000
Kênh TâyNgã ba đường vào xã Thạnh Tân4.200
Ngã ba đường vào xã Thạnh TânRanh TP - Tân Châu (hướng Tân Châu)2.500
5ĐT 793Ngã tư Tân BìnhRanh TP - Tân Biên (hướng Tân Biên)2.550
6Đường số 22Giáp ranh phường Ninh SơnNgã 4 Bình Minh2.500
7Đường số 29Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)Kênh Thủy lợi TN 17 - 11.200
8Đường số 23Ngã 4 Bình MinhĐường vào Khu di tích kháng chiến2.000
Đường vào Khu di tích kháng chiếnHết tuyến1.400
9Đường số 31Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)Lò Mỳ Xeo Bé1.000
Lò Mỳ Xeo BéHết tuyến700
10Đường số 11Đường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)Giáp ranh xã Đồng Khởi - huyện Châu Thành1.000

Bảng giá đất ở tại đô thị thành phố Tây Ninh

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
TừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1ĐẠI LỘ 30/4Ngã 3 Lâm VồNgã ba vô BV Quân Y20.000
Ngã ba vô BV Quân YNgã ba mũi tàu27.500
Ngã ba Mũi TàuNgã tư Trường Trần Hưng Đạo30.200
Ngã tư Trường Trần Hưng ĐạoĐường Hoàng Lê Kha15.000
Đường Hoàng Lê KhaRanh Hòa Thành13.000
2TRẦN HƯNG ĐẠONgã tư Trường Trần Hưng ĐạoNgã ba Mũi Tàu11.000
3PHẠM TUNG (Nguyễn Chí Thanh cũ)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh13.600
4NGUYỄN CHÍ THANH13.000
( Đường 7)Đường CMT8 (Công ty sách thiết bị trường học)Hẻm số 6 (đi B4 cũ)13.00011.500
Hẻm số 6 (đi B4 cũ)Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)12.300
5LÊ LỢIĐường CMT8Đường 30/49.000
Đường 30/4Đường Trần Hưng Đạo7.200
Đường Trần Hưng ĐạoĐường Quang Trung6.000
6QUANG TRUNGĐường Trần Hưng Đạo (Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)Đường Trưng Nữ Vương (Cầu Thái Hòa)12.500
7NGUYỄN TRÃI (Lê Văn Tám cũ)Đường 30/4 nối dàiĐường CMT8 (NH Thiên Khang)8.000
8ĐƯỜNG C.M.T.8Ranh TP Tây Ninh - Châu ThànhĐường Nguyễn Văn Tốt11.000
Đường Nguyễn Văn TốtHẻm số 912.500
Hẻm số 9Ngã tư Công an TP cũ26.000
Ngã tư Công an TP cũCầu Quan27.000
Cầu QuanĐường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)26.000
Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện)11.000
Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện)Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)13.000
9NGUYỄN THÁI HỌCĐường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng)Đường Lê Lợi13.000
Đường Lê LợiĐường Hoàng Lê Kha13.000
10VÕ THỊ SÁUĐường Hoàng Lê KhaĐường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ)17.550
11HOÀNG LÊ KHAĐường CMT8 (Ngã 3 Bọng Dầu)Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn)12.300
12ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài)Đường CMT8Ngã 3 đi B412.500
13LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu)Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ)Bùng binh cửa 7 ngoại ô12.500
Bùng binh cửa 7 ngoại ôĐường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)12.500
Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)Đường 30/4 (ngã 3 Mít Một)9.000
14VÕ VĂN TRUYỆN (Trần Phú cũ)Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)Đường Trưng Nữ Vương7.750
Ngã 3 tam giác (đối diện chợ TP)Đường Phạm Văn Chiêu10.180
15PHẠM VĂN CHIÊU (Đường chợ Thành phố)Đường Trương QuyềnĐường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)10.890
Đường quanh chợ TPĐường quanh chợ TP7.000
Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)Trại cá giống7.500
16NGUYỄN ĐÌNH CHIỂUĐường Yết Kiêu (Công viên)Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục TP)7.500
17NGÔ GIA TỰĐường Trương QuyềnĐường Yết Kiêu8.500
18TRƯƠNG QUYỀNĐường CMT8 (Ngã 3 Lý Dậu)Đường Trưng Nữ Vương (Ngã 4 Quốc Tế)5.300
19TRƯNG NỮ VƯƠNGĐường 30/4 nối dài (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc Tế)4.100
Đường Trương Quyền (Ngã 4 Quốc tế)Ranh TP - Thái Bình (hướng Trại Gà)6.500
20YẾT KIÊUĐường CMT8 (Cầu Quan)Cầu Trần Quốc Toản4.800
Cầu Trần Quốc ToảnCầu Sắt3.800
Cầu SắtĐường Trưng Nữ Vương5.000
21PHAN CHU TRINHĐường CMT8 (Cầu Quan)Bến Trường Đổi7.000
22TUA HAIĐường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)Ngã 4 Bình Minh4.700
23NGUYỄN VĂN TỐTĐường CMT8Đường Tua Hai4.000
Đường Tua HaiBến Trường Đổi2.800
Bến Trường Đổi (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)Đường Tua Hai (đối diện trường Lê Văn Tám)2.700
Phan Chu TrinhNguyễn Văn Tốt3.200
24TRẦN VĂN TRÀNgã 4 Bình MinhHết ranh phường 12.500
Ranh phường 1Cầu Gió11.000
25TRẦN QUỐC TOẢNĐường 30/4 (Bùng binh Bách hóa)Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú)11.000
26HÀM NGHIĐường CMT8Đường Quang Trung5.000
27TRƯƠNG ĐỊNHĐường Trần Hưng ĐạoĐường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ)11.000
28PASTEURĐường CMT8 (Cặp công viên)Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ)5.200
29LÊ VĂN TÁM (Nguyễn Trãi)Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng)Đường Quang Trung5.000
30NGUYỄN VĂN CỪĐường Pasteur (Cặp UBMTTQ tỉnh cũ)Nguyễn Thị Minh Khai11.000
31NGUYỄN THỊ MINH KHAIĐường 30/4 (Cổng Tỉnh ủy)Đường Trần Hưng Đạo10.500
32NGUYỄN HỮU THỌ (Đường N)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)7.350
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)Bệnh viện Y học cổ truyền5.145
Bệnh viện Y học cổ truyềnHuỳnh Tấn Phát (lộ 20)12.000
33ĐIỆN BIÊN PHỦ (Lộ Bình Dương)Đường CMT8 (Cửa Hòa Viện)Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)11.500
Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều)Đường Bời Lời9.000
34NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao Thượng Phẩm)Đường CMT8Đường Trường Chinh5.000
Đường Trường ChinhSuối Vườn Điều5.500
Suối Vườn ĐiềuĐường Bời Lời11.000
35HUỲNH TẤN PHÁT (Lộ 20 - Chợ Bắp)Đường CMT8Đường Trường Chinh7.700
Đường Trường ChinhSuối Vườn Điều5.500
Suối Vườn ĐiềuĐường Bời Lời12.500
36NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ Kiểm)Đường CMT8 (Cây Gõ)Đường Lạc Long Quân7.500
37HUỲNH CÔNG GIẢN (Đường mới)Đường Hoàng Lê KhaĐường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)6.500
Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)10.500
38ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1)Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)Đường Đặng Văn Lý (Đường L)5.000
39ĐƯỜNG 2Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)Đường Trường Chinh (Đường I)5.000
40ĐƯỜNG 3Đường Trường Chinh (Đường I)Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)13.000
41NAM KỲ KHỞI NGHĨA (Đường 4)Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)9.000
42ĐƯỜNG 5Đường Nguyễn Văn ThắngĐường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)11.000
43NGUYỄN VĂN BẠCH (Đường 6)Đường Phạm Tung (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)9.000
44ĐƯỜNG MĐường 3Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)11.000
45ĐẶNG VĂN LÝ (Đường L)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)11.000
46NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)13.000
47TRƯỜNG CHINH (Đường I)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)12.000
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)Trụ sở Công an TP mới10.000
Trụ sở Công an TP mớiĐường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)8.000
48ĐƯỜNG HĐường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)8.000
49ĐƯỜNG GĐường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)8.000
50ĐƯỜNG EĐường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)12.500
51DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)12.500
52TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)13.000
53LÊ DUẨN (Đường C)Đường 30/4Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)7.000
54ĐƯỜNG BHẻm số 6 đường Phạm TungĐường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)3.500
55LIÊN RANH KP3-KP4, P4 (Đường mới)Đường Nguyễn Văn RốpĐường Lạc Long Quân4.750
56ĐƯỜNG M-N (Đường mới)Đường Lạc Long QuânHẻm số 7 - Võ Thị Sáu2.300
57HUỲNH CÔNG NGHỆ (Quán 3 Tốt)Đường Trưng Nữ VươngKhu Tái định cư1.840
Khu tái định cưRanh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều)6.000
58HỒ VĂN LÂMĐường Võ Văn TruyệnĐường Yết Kiêu11.000
59PHẠM VĂN XUYÊN (Đường 6)Đường CMT8B4 cũ10.500
B4 cũĐường Trường Chinh (Đường I)8.500
60PHẠM CÔNG KHIÊMĐường 30/4Hết tuyến7.500
61BỜI LỜI (Đường 790)Ngã ba Lâm VồNgã 3 Điện Biên Phủ6.000
Ngã 3 Điện Biên PhủNgã 3 đường nhựa (hướng DMC)4.200
Ngã 3 đường nhựa (hướng DMC)Cổng sau Núi Bà3.000
Cổng sau Núi BàRanh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)4.900
62Đường Thuyền (đường vào chợ Cư Trú)Đường Điện Biên PhủHết ranh chợ Cư trú (Văn phòng KP Ninh Đức)3.800
Hết ranh chợ Cư Trú (Văn phòng KP Ninh Đức)Cực lạc Thái Bình4.900
63Đường hẻm 16 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)Đường Điện Biên PhủNgã tư lộ đỏ3.800
Ngã tư lộ đỏCuối tuyến (hết đường nhựa)4.900
64Đường hẻm 14 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)Đường Điện Biên PhủNgã tư lộ đỏ3.800
Ngã tư lộ đỏCuối tuyến (hết đường nhựa)4.900
65Đường hẻm số 6 Điện Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước)Đường Điện Biên PhủNgã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)3.800
Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)Cuối tuyến (hết đường nhựa)3.800
66Huỳnh Văn ThanhĐường Bời LờiĐường số 313.600
Đường số 31Cuối tuyến (hết đường nhựa)3.800
67Đường số 4 Trần PhúCông ty TNHH JKLimCuối tuyến (hết đường nhựa)3.800
68Đường số 31 Bời LờiĐường Bời Lời (trạm xăng dầu số 170)Cuối tuyến (hết ranh Ninh Sơn)1.300
69Huỳnh Công ThắngĐường Trần Văn TràCuối tuyến (hết đường nhựa)6.500
70Đường A Lộ Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt)Đường Nguyễn TrãiĐường Lạc Long Quân2.900
71Đường số 22Đường Trần PhúGiáp ranh xã Bình Minh2.900
72Đường Sến QuỳĐường Trần PhúĐường Trần Văn Trà (ĐT 798 cũ)4.000
73QUỐC LỘ 22BNgã 4 Bình MinhRanh TP - Châu Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á6.000
74TRẦN PHÚ (ĐT 785 cũ)Ngã ba Lâm VồKênh Tây4.200
Kênh TâyNgã ba đường vào xã Thạnh Tân4.000
75ĐT 784Ngã tư Tân BìnhRanh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)4.000

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Tây Ninh

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
STTNội dungXã loại IXã loại II
1Đất trồng lúa
Vị trí 116992
Vị trí 215982
Vị trí 312766
2Đất trồng cây hàng năm khác
Vị trí 1244106
Vị trí 216987
Vị trí 313669
3Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 1274113
Vị trí 2196101
Vị trí 315875
4Đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 17967
Vị trí 26756
Vị trí 35643

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). 1.630
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). 1.304
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. 1.141
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. 978
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét 815
6 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét 652
7 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 489

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. 1.184
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. 829
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. 710
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. 592
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. 474
6 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 355

Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

  1. a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

  1. b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

  1. c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

  1. d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

  1. e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

  1. g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

  1. h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

  1. i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

  1. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

  1. a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
  2. b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

  1. Xác định loại đô thị
  2. a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
  3. b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
  4. c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
  2. a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
  3. b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
  4. c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
  5. d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

  1. e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
  2. Xác định vị trí đất:
  3. a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;

Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

  1. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
  2. a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
  3. b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
  4. c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
  5. d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh

Kết luận về bảng giá đất Tây Ninh Tây Ninh

Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Tây Ninh tỉnh Tây Ninh

Nội dung bảng giá đất thành phố Tây Ninh trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường Hiệp Ninh, bảng giá đất Phường Ninh Sơn, bảng giá đất Phường Ninh Thạnh, bảng giá đất Xã Bình Minh, bảng giá đất Xã Tân Bình, bảng giá đất Xã Thạnh Tân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.