Bảng giá đất huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bá Thước Tỉnh Thanh Hóa năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bá Thước. Bảng giá đất huyện Bá Thước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bá Thước Thanh Hóa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bá Thước Thanh Hóa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bá Thước Thanh Hóa.

Căn cứ Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bá Thước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bá Thước mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thanh Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Bá Thước

Bá Thước là một huyện của Thanh Hóa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bá Thước có dân số khoảng 100.834 người (mật độ dân số khoảng 130 người/1km²). Diện tích của huyện Bá Thước là 777,6 km².Huyện Bá Thước có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cành Nàng (huyện lỵ) và 20 xã: Ái Thượng, Ban Công, Cổ Lũng, Điền Hạ, Điền Lư, Điền Quang, Điền Thượng, Điền Trung, Hạ Trung, Kỳ Tân, Lũng Cao, Lũng Niêm, Lương Ngoại, Lương Nội, Lương Trung, Thành Lâm, Thành Sơn, Thiết Kế, Thiết Ống, Văn Nho.

Bảng giá đất huyện Bá Thước Tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Bá Thước

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thanh Hóa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bá Thước tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bá Thước

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bá Thước có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bá Thước tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bá Thước

Bảng giá đất huyện Bá Thước

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Bá Thước

(Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA)

STTTên đường, đoạn đườngGiá đất ở
1QUỐC LỘ 217
1.1Đoạn đường giáp Cẩm Thủy đến hết thôn Trúc (Điền Trung).1.000
1.2Đoạn đường từ đầu thôn Kéo đến đầu Trường Hà Văn Mao ( Điền Trung).1.200
1.3Đoạn đường từ Hà Văn Mao đến cầu Đại Lạn (Điền Trung)1.500
1.4Đoạn từ cầu Đại Lạn đến thửa 60, tờ BĐ 25 (ông Lợi Vân); (Điền Lư)5.000
1.5Đoạn từ thửa 579 và thửa 529, tờ BĐ 25, đến thửa 12 tờ BĐ 24 (Bùi Thị Hiền); (Điền Lư)3.000
1.6Đoạn tiếp giáp thửa 12, tờ BĐ 24 đến hết thôn Bái Tôm, thửa 01, tờ BĐ 06 (hộ Nguyễn Tất Hùng); (Điền Lư)1.800
1.7Đoạn ngã 3 Lâm Trường Làng Đào (Điền Quang) - hết thôn Khước (Điền Quang)1.600
1.8Đoạn tiếp giáp thôn Thôn Khước đi thôn Luyện đến hết địa phận Bái Tôm (Điền Quang)800
1.9Đoạn từ giáp Điền Lư + Điền Quang đến hết thôn Bái Tôm (Ái Thượng).600
1.10Đoạn từ đầu thôn Tôm đến hết thôn Thung (Ái Thượng)600
1.11Đoạn từ đầu thôn Trung Tâm đến Hón La (Ái Thượng)850
1.12Đoạn từ Hón La đến cầu Đắm (Ái Thượng)700
1.13Đoạn từ cầu Đắm đến cầu Mùn (Lâm Xa)800
1.14Đoạn Cầu Mùn đến đường đi Tân Lập (phố 2, Lâm Xa)2.500
1.15Đoạn từ số nhà 71 phố 5 đến số nhà 56 phố 4 (TT Cành Nàng)4.500
1.16Đoạn từ số nhà 55 phố 4 đến đầu phố 3 ( TT Cành Nàng)4.800
1.17Đoạn từ cuối phố 2 đến đầu phố ( TT Cành Nàng)5.000
1.18Đoạn từ cuối phố 1 đến số nhà 20 phố 1 (TT Cành Nàng)4.800
1.19Đoạn từ số nhà 19 đến đầu phố 1 (TT Cành Nàng)4.500
1.20Đoạn đầu phố 1, thị trấn Cành Nàng đến thôn Vận Tải (xã Lâm Xa, cũ)2.500
1.21Đoạn từ đầu thôn Vận tải đến hết thôn Vận Tải ( xã Lâm Xa, cũ)2.000
1.22Đoạn từ đầu làng Tráng, Lâm Xa đến hết thôn Suôi, Thiết ống (Lâm Xa ( cũ) và Thiết Ông)900
1.23Đoạn từ đầu thôn Quyết Thắng đến Ngã ba đi Km 0 hết địa phận Thiết Ống (Thiết Ống)1.080
1.24Đoạn từ Km 0 đến hết thửa đất 108 tờ BĐ 15 (nhà ông Nam); ( Thiết Kế)1.000
1.25Đoạn giáp nhà ông Nam (thửa đất 108 tờ BĐ 15) đến đập tràn Km2 ( Thiết Kế)600
1.26Đoạn từ đập tràn Km2 đến giáp ranh Kỳ Tân (Thiết Kế)450
1.27Đoạn từ Km 2- Km 5 (Kỳ Tân)300
1.28Đoạn từ Km 6- Km 7 (Kỳ Tân)300
1.29Đoạn từ Km 8 - Km 9, làng Khà (Kỳ Tân)400
1.30Đoạn từ Km 10 - Km 11 (Kỳ Tân)250
1.31Đoạn từ Km 12 - Km 13 thôn Buốc giáp Quan Sơn (Kỳ Tân)300
2QUỐC LỘ 15A
2.1Đoạn từ Km 0 đến (thửa số 7) nhà ông Tài (Thiết Kế)1.000
2.2Đoạn tiếp từ hộ ông Tài đến đập tràn làng Cha (Thiết Kế)600
2.3Đoạn Làng Cha - làng Luồng - làng Kế -làng Khung đến làng Chảy Kế giáp Quan Hóa (Thiết Kế)550
2.4Đoạn ngã ba Đồng Tâm 1 - Dốc Na Pan (Thiết Ống)720
2.5Đoạn từ dốc Na Pan - làng Đô - làng Cú - làng Trệch -làng Hang giáp Lang Chánh (Thiết Ống)660
3TỈNH LỘ 521 B
3.1Đoạn Cầu La Hán đến Ngã 3 đi Hón Tràm (Ban Công)1.500
3.2Ngã 3 đi Hón Tràm đến thôn Sát (Ban Công)600
3.3Đoạn chợ cầu Treo - Trung tâm xã Ban Công (Ban Công)450
3.4Đoạn Trung Tâm xã đi ngã 3 làng Tôm (Ban Công)400
3.5Đoạn ngã 3 làng Tôm (Ban Công) đến tràn suối Tech (Ban Công)400
3.6Đoạn tràn suối Tếch đi hết Thành Lâm (Thành Lâm)150
3.7Đoạn giáp Thành Lâm đến Cây Xăng (Lũng Niêm)300
3.8Đoạn giáp cây xăng đến đầu ngã 3 nhà ông Thu ( Lũng Niêm)800
3.9Đoạn ngã 3 nhà ông Thư đi tràn Hón Ngài (Lũng Niêm)1.000
3.10Đoạn từ tràn Hón Ngài đến hết Trạm Kiểm Lâm ( Cổ Lũng)1.000
3.11Đoạn từ Trạm Kiểm Lâm đến ngã 3 làng Phía ( Cổ Lũng)800
3.12Đoạn ngã 3 Làng Phía đến hết thôn Nang giáp Lũng Cao (Cổ Lũng)500
3.13Đoạn đầu làng Cao đến Ngã 3 làng Cao đi nhà ông Hà Văn Soạt (Lũng Cao)500
3.14Đoạn từ ông Hà Văn Soạt (làng Cao) đi thôn Nủa (Lũng Cao)400
3.15Đoạn từ Ngã 3 làng Cao đi nhà ông Ngân Như Luyện làng Cao (Lũng Cao)500
3.16Đoạn nhà Ông Luyện (làng Cao) đi Son Bá Mười giáp tỉnh Hòa Bình (Lũng Cao)400
4TỈNH LỘ 521 C
4.1Đoạn ngã 3 làng Tôm đến thôn Cốc giáp xã Thành Lâm (Ban Công)400
4.2Đoạn đầu thôn Cốc đi hết thôn Leo (Thành Lâm)250
4.3Đoạn đầu thôn Đôn đi hết Thành Lâm (Thành Lâm)500
4.4Đoạn từ Nông Công - UBND xã Thành Sơn (Thành Sơn)300
4.5Đoạn từ UBND xã - Pà Ban - Eo Kén giáp tỉnh Hòa Bình (Thành Sơn)250
5TỈNH LỘ 523 B
5.1Đoạn Ngã 3 Điền Lư ( thửa 906-26) hộ bà Vinh Bình đến hết thửa 801-26 hộ Bình Thêu ( Điền Lư)3.000
5.2Đoạn tiếp giáp (thửa 801 tờ BĐ 26) hộ ông Nguyễn Mạnh Huy đến hết Trạm y tế (Điền Lư)2.200
5.3Đoạn tiếp giáp Trạm y tế ( thửa 664, tờ BĐ 26 ) đến hết Trạm Truyền hình (Điền Lư)1.050
5.4Đoạn tiếp giáp Đài Truyền hình đến thửa 131 tờ BĐ 26 (Bà Hoan Thức); (Điền Lư)750
5.5Đoạn từ thửa 114 tờ BĐ 26 đến Cầu kẹm (Điền Lư)500
5.6Đoạn Câù Kẹm đi hết xã Lương Ngoại (Lương Ngoại)400
5.7Đoạn dốc Vắt -Hón Lải (từ thửa 106 đến hết thửa 132 tờ BĐ 15); (Lương Trung)600
5.8Đoạn Hón Lải đến đường đi làng Xi (từ thửa 126 đến hết thửa 124, tờ BĐ 15)( Lương Trung) ubnd500
5.9Đoạn đường đi làng Xi giáp đất ông Nhị (từ thửa 118 đến hết thửa 101(15);(Lương Trung) ubnd800
5.10Đoạn ông Nhị đến hết ông Tha (từ thửa 115 đến thửa 14, tờ BĐ16); (Lương Trung)1.000
5.11Đoạn từ giáp ông Tha đến hết ông Linh (từ thửa 15 đến thửa 63, tờ BĐ 16);(Lương Trung)450
5.12Đoạn từ giáp ông Linh đến hết làng Quang (từ thửa 98 đến thửa 173, tờ BĐ 16)( Lương Trung)330
5.13Đoạn ông Chuyên-Hết ông Tích (từ thửa 203, tờ BĐ 16 đến thửa 222, tờ BĐ 17); ( Lương Trung)450
5.14Đoạn từ giáp ông Tích-hết giáp Lương Nội (từ thửa 208 tờ17 đến thửa 01 tờ 06) ( Lương Trung)220
5.15Đoạn giáp Lương Trung đến đập tràn Mó Tôm (Lương Nôi)250
5.16Đoạn đập tràn Mó Tôm đi Cẩm Quý ( Lương Nội)200
6TỈNH LỘ 523 D
6.1Đoạn ngã ba đường đi Hón Tràm đến giáp làng Chu Tân Lập ( Ban Công)400
6.2Đoạn từ đầu làng Chu (Tân Lập) đến tiếp giáp Chiềng Ai Hạ Trung (Tân Lập, cũ)500
6.3Đoạn đường từ Chiềng Ai - Cò Con (Hạ Trung)140
6.4Đoạn Cò Con đến Má Cộn (Hạ Trung)200
6.5Đoạn Má Cộn đi làng Khiêng (Hạ Trung)120
6.6Đoạn từ giáp làng Khiêng, Hạ Trung đến đầu làng Ri Lương Nội ( Lương Nội)100
6.7Đoạn đầu làng Ri đến Trường THCS ( Lương Nội)150
6.8Đoạn đầu Trường THCS đến giáp đường Tỉnh lộ 523B ngã 3 Mó Tôm (Lương Nội)200
IIGIÁ ĐẤT TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN
1THỊ TRẤN CÀNH NÀNG
1.1Đường 2 Thị trấn Cành Nàng
1.1.1Đoạn đường từ đầu phố 1 đến SN 02 phố 12.000
1.1.2Đoạn từ SN 02 đến SN 16 phố 12.500
1.1.3Đoạn từ SN 02 phố 2 đến SN 56 phố 22.500
1.1.4Đoạn từ SN 33 phố 3 đến SN 28 phố 42.500
1.1.5Đoạn SN 30 phố 4 đến SN 15 phố 52.000
1.2Đường 3 thị trấn Cành Nàng500
1.3Các trục ngang từ đường QL 217 sang đường 2 TTCN1.500
1.4Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
2XÃ LƯƠNG NGOẠI
2.1Các đoạn tiếp giáp đường Tỉnh lộ 523B đi Dần Long, Ngọc Sinh, Giầu Cả, đi Cốc Cáo200
2.2Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên120
3XÃ ÁI THƯỢNG
3.1Đoạn đường từ thôn Giổi đi Điền Quang200
3.2Đoạn Ngã ba thôn Trung Tâm đi UBND xã.300
3.3Đoạn từ UBND xã đến hết thôn Chênh (giáp Hạ Trung)200
3.4Đoạn ngã ba thôn Mý đi bến đò thôn Mý (đường đi Hạ Trung)140
3.5Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên120
4XÃ HẠ TRUNG
4.1Đoạn thôn Cộc đi thôn Khiêng110
4.2Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
5XÃ TÂN LẬP ( nay là thị trấn Cành Nàng)
5.1Đoạn tiếp giáp đường nhựa 523D đi hết làng Măng200
5.2Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên120
6XÃ LƯƠNG TRUNG
6.1Đoạn cổng chào sau Bưu điện đến đập tràn (từ thửa 142 đến hết thửa 171, tờBĐ 15)200
6.2Đoạn từ đập tràn đến hết đất ông Khang (từ thửa 03 đến hết thửa 264 , tờ BĐ 23)220
6.3Đoạn từ giáp ông Khang đếnTrại bò (từ thửa 251, tờ BĐ 23 đến thửa 367 tờ BĐ 24)240
6.4Đoạn từ giáp Trại bò đến đường vào ông Tý (từ giáp thửa 367 tờ BD 24 đến thửa 123, tờ BĐ 43)200
6.5Đoạn từ giáp đường vào ông Tý- Eo Chim (từ thửa 128, tờ BĐ 43 đến thửa 120, tờ BĐ 44)240
6.6Đoạn từ ngã ba Trung Thủy đi Rộc Lụt (từ thửa 240, tờ BĐ 23 đến thửa 576, tờ BĐ 32)144
6.7Đoạn từ Rộc Lụt đến Nhà văn hoá thôn Sơn Thủy (từ thửa 627, tờ BĐ 32 đến thửa 281, tờ BĐ 40)140
6.8Trung tâm thôn Chòm Mốt (từ thửa 1 đến thửa 5, tờ BĐ 31)140
6.9Trung tâm thôn Quang Trung (từ thửa 68 đến thửa 198, tờ BĐ 15)180
6.10Trung tâm thôn Phú Sơn (từ thửa 97 đến thửa 136, tờ BĐ 8)140
6.11Trung tâm thôn Trung Sơn (từ thửa 74 đến thửa 69, tờ BĐ36; từ thửa 252 đến thửa 279, tờ BĐ 27)140
6.12Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
7XÃ CỔ LŨNG
7.1Đoạn từ ngã ba thôn Phìa đến cầu Nà Khà500
7.2Đoạn từ cầu Nà Khà đến hết thôn Khuyn300
7.3Đoạn từ ngã ba nhà ông Duẩn thôn Ấm-Hiêu đến nhà ông Đức thôn Ấm- Hiêu (đường lên thác Hiêu)350
7.4Đoạn từ ngã ba nhà ông Thỉnh, thôn Nà Khà đến nhà ông Cói, thôn Lọng gần Nhà bia Tưởng niệm300
7.5Đoạn từ ngã ba nhà ông Thuật thôn Lọng đi thôn Đốc, đi đến tràn thôn Lác300
7.6Đoạn ngã ba nhà cô Thảo, thôn Lọng đi hết thôn Tến Mới300
7.7Đoạn từ thôn Tến Mới đi hết thôn Eo Điếu200
7.8Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên120
8XÃ THÀNH LÂM
8.1Đoạn QL 521C ( thôn Cốc) đi UBND xã Thành Lâm150
8.2UBND xã đi đến ngã ba làng Đôn150
8.3Ngã ba làng Đôn đến QL 521C ( thôn Đôn)150
8.4Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên120
9XÃ ĐIỀN LƯ
9.1Đoạn ngã 3 Kẹm đi thôn Chênh Ái Thượng250
9.2Đoạn tiếp giáp QL 217 từ thửa 275, tờ BĐ 25 (hộ Cao Văn Sơn) đến cống Tràn hết thửa 98, tờ BĐ 25 (hộ Bùi Xuân Kỷ)250
9.3Đoạn tiếp giáp QL 217 từ thửa 587, tờ 25 ( Bà Lê Thị Mai) đến hết thửa 536, tờ 25 ( Hộ Ông Lê Hai)2.000
9.4Đoạn tiếp giáp QL 217 từ thửa 593, tờ BĐ 26 (Đào Đức Thô) Trường THCS Điền Lư, thửa 618, tờ BĐ 252.500
9.5Đoạn tiếp giáp QL 217 từ thửa 784, tờ BĐ 26 (Trương Xuân Sỹ) đến hết thửa 738, tờ BĐ 26 (hộ bà Sâm Nghĩa)1.000
9.6Đoạn từ cổng chào Điền Tiến đi hết thửa 131, tờ BĐ 15 (Điền Giang)200
9.7Đoạn giáp hộ ông Hương (thửa 983,984 tờ BĐ 22) đến ngã 3 đi hội trường thôn Võ ( thửa 96 tờ BĐ 14)200
9.8Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên140
10XÃ THIẾT ỐNG
10.1Đoạn ngã 3 cầu Hón Nga - ( ngã 3 Liên Thành) thôn Dốc360
10.2Đoạn ngã 3 Liên Thành (thôn Dốc) đi Liên Thành, đi thôn Sặng150
10.3Đoạn ngã 3 Làng Chun đến hết Trạm biến thế 110KV300
10.4Đoạn từ hết Trạm 110KV đi Liên thành150
10.5Đoạn ngã 3 chợ Đồng Tâm đi ngã 3 Trường Tiểu học 1 Thiết Ống500
10.6Đoạn tiếp giáp QL 15A đi hết thôn Thúy150
10.7Đoạn tiếp giáp QL 217 đi hết thôn Cốc150
10.8Đoạn QL217 cũ (Bá Lộc) từ thửa 128 đến thửa 198, tờ BĐ 30300
10.9Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
11XÃ ĐIỀN HẠ
11.1Đoạn giáp Điền Trung đến hết làng Xăm150
11.2Đoạn từ đầu làng Né đi Thành Điền đến hết làng Nam150
11.3Đoạn từ đầu làng Bứng đến hết làng Bứng (giáp Điền Thượng)150
11.4Đoạn ngã 3 cổng chào Thành Điền đi làng Đèn đến hết làng Duồng (giáp Cẩm Thủy)120
11.5Đoạn ngã 3 cổng chào Thành Điền đi làng Đớn100
11.6Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
12XÃ VĂN NHO
12.1Đoạn đường nhựa từ QL 217 - đến ngã 3 làng Lè200
12.2Đoạn từ Ngã 3 làng Lè đi làng Đác150
12.3Đoạn từ (nhà ông Khương) ngã ba thôn Đác đi Hang Cá thần Văn Nho150
12.4Đoạn từ Hang Cá thần Văn Nho đến nhà ông Thanh Kẻo Hiềng140
12.5Đoạn ngã ba thôn Tổ Lè (tại nhà ông Pếu) đi thôn Kịnh, thôn Chuông Cải.140
12.6Đoạn từ nhà ông Ngư thôn Chuông Cải đi Chiêng Mới đến ngã ba thôn Cha Kỷ.120
12.7Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
13XÃ KỲ TÂN
13.1Đoạn Km 5 đi thôn Buốc Bo150
13.2Đoạn Km 7 đi thôn Buốc Bo120
13.3Đoạn Km 8 đi thôn Pặt120
13.4Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
14XÃ THIẾT KẾ
14.1Các đoạn đấu mối đường QL15 A đi làng Cha, làng Khung, làng Kế, làng Chảy Kế.150
14.2Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
15XÃ LÂM XA ( nay là thị trấn Cành Nàng)
15.1Các đoạn đường tiếp giáp với Đường 2 thị trấn Cành Nàng2.000
15.2Đoạn từ QL 217 đi khu Đồng Cơn thôn Tráng, xã Lâm Xa (cũ)200
15.3Đoạn từ QL 217 đến ngã 3 nhà Phạm Văn Đô thôn Tráng, xã Lâm Xa (cũ)200
15.4Đoạn từ nhà Phạm Văn Đô thôn Tráng, Lâm Xa đến nhà Bùi Thị Dân thôn Vận Tải, Lâm Xa (đoạn dọc Sông Mã)200
15.5Đoạn từ QL 217 (Bảo tồn) đến bà Phạm Thị Anh thôn Vận Tải, xã Lâm Xa (cũ)200
15.6Đoạn từ QL 217 đến ông Hà Thành Công thôn Vận Tải, xã Lâm Xa (cũ)200
15.7Đoạn từ QL 217 (Bưu điện xã) đến Nhà văn hóa thôn Sán, xã Lâm Xa (cũ)200
15.8Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Sán, xã Lâm Xa đi ông Bùi Thế Mai đến ngã 3 thôn Sán, thôn Cành Nàng xã Lâm Xa (cũ)200
15.9Đoạn từ QL 217 đến ngã 3 thôn Sán, thôn Cành Nàng xã Lâm Xa (cũ)200
15.10Đoạn từ nhà ông Hà Ngọc sếp đến Nhà văn hóa thôn Sán, xã Lâm Xa (cũ)200
15.11Đoạn từ ngã 3 thôn Sán, thôn Cành Nàng xã Lâm Xa đi thôn Cành Nàng - thôn Nú - thôn Mốt đến ngã 3 Nhà văn hóa thôn Đắm, xã Lâm Xa (cũ)200
15.12Đoạn từ QL 217 đến ngã 3 (nhà ông Phạm Ngọc Minh) thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa200
15.13Đoạn từ ngã 3 (nhà ông Phạm Ngọc Minh) thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa (cũ) đến Nhà văn hóa thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa (cũ)200
15.14Đoạn từ Trường Mầm Non thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa (cũ) đến nhà ông Phạm Xuân Nhân thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa (cũ)200
15.15Đoạn từ QL 217 đến Nhà văn hóa thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa200
15.16Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa đến nhà ông Hà Xuân Thiền thôn Cành Nàng, xã Lâm Xa (cũ)200
15.17Đoạn từ QL 217 (Đối diện Chợ TT Cành Nàng) đi dốc sỏ đến nhà ông Trương Công Ngoan thôn Nú, xã Lâm Xa (cũ)200
15.18Đoạn từ QL 217 đi Nhà văn hóa thôn Nú, xã Lâm Xa (cũ) đến Ngã 3 nhà ông Bùi Xuân Cách thôn Nú, xã Lâm Xa (cũ)200
15.19Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Nú, xã Lâm Xa đi nhà ông Nguyễn Thế Chí đến Ngã 3 nhà ông Bùi Xuân Bạch thôn Nú, xã Lâm Xa (cũ)200
15.20Đoạn từ QL 217 đến Trường Tiểu học thôn Mốt, xã Lâm Xa (cũ)200
15.21Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Mốt, xã Lâm Xa đến Ngã 3 thôn Mốt, xã Lâm Xa (cũ) (nhà ông Bùi Đình Loan)200
15.22Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Mốt, xã Lâm Xa đến nhà ông Trương Quý Ngọc thôn Mốt, xã Lâm Xa (cũ)200
15.23Đoạn từ QL 217 đến Nhà văn hóa thôn Đắm, xã Lâm Xa (cũ)200
15.24Đoạn từ QL 217 (nhà ông Hà Văn Nguyên) đến nhà ông Hà Văn Thực thôn Đắm, xã Lâm Xa (cũ)200
15.25Đoạn từ nhà Trịnh Văn Hiếu Phố 2, Lâm Xa đến nhà Lê Văn Tươi Phố 2, Lâm Xa (cũ)200
15.26Đoạn từ QL 217 đến cầu Tân Lập800
15.27Đoạn từ QL 217 đến Nhà văn hóa Phố 2, xã Lâm Xa (cũ)200
15.28Đoạn từ QL 217 đến nhà Hà Thị Dung Phố 2, xã Lâm Xa (cũ)200
21.4Đoạn giáp thôn Muỗng Do đi Điền Hạ200
21.5Đoạn QL217cũ từ ngã 3 cây xăng Điền Trung đến thửa 8 tờ BĐ 21800
21.6Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên120
22XÃ ĐIỀN THƯỢNG
22.1Đoạn từ làng Bít đến ngã 3 đi Điền Hạ200
22.2Đoạn từ ngã 3 đi Điền Hạ đến Trung tâm xã400
22.3Đoạn từ trung tâm xã đi làng Xay Luồi200
22.4Đoạn từ ngã ba thôn Chiềng Má đi Thượng Sơn200
22.5Đoạn từ Mỏ Rọc thôn Bít đi Khu Quán400
22.6Đoạn từ ngã ba Chiềng Mưng đi thôn Xay Luồi100
22.7đường thôn Bá đi thôn Lau100
22.8Đường thôn Lau đi Chiềng Mưng100
22.9Đoạn từ Mỏ Rọc thôn Bít đi ngã ba thôn Lau200
22.10Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100
23XÃ LƯƠNG NỘI
23.1Đường từ làng Đòn đi làng Chông100
23.2Đường tù làng Són đi làng Khai100
23.3Đường, ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên100

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thanh Hóa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thanh Hóa

Kết luận về bảng giá đất Bá Thước Thanh Hóa

Bảng giá đất của Thanh Hóa được căn cứ theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thanh Hóa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa

Nội dung bảng giá đất huyện Bá Thước trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Cành Nàng, bảng giá đất Xã Ái Thượng, bảng giá đất Xã Ban Công, bảng giá đất Xã Cổ Lũng, bảng giá đất Xã Điền Hạ, bảng giá đất Xã Điền Lư, bảng giá đất Xã Điền Quang, bảng giá đất Xã Điền Thượng, bảng giá đất Xã Điền Trung, bảng giá đất Xã Hạ Trung, bảng giá đất Xã Kỳ Tân, bảng giá đất Xã Lũng Cao, bảng giá đất Xã Lũng Niêm, bảng giá đất Xã Lương Ngoại, bảng giá đất Xã Lương Nội, bảng giá đất Xã Lương Trung, bảng giá đất Xã Thành Lâm, bảng giá đất Xã Thành Sơn, bảng giá đất Xã Thiết Kế, bảng giá đất Xã Thiết Ống, bảng giá đất Xã Văn Nho.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.