Bảng giá đất Cà Mau mới nhất năm 2023

Bảng giá đất Cà Mau mới nhất năm 2022

Bảng giá đất Cà Mau năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Cà Mau dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Cà Mau. Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Cà Mau.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Cà Mau mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Cà Mau quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Cà Mau tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Cà Mau).

Thông tin về Cà Mau

Cà Mau là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là 5.294,87km² và dân số là 1.194.476 người. Tỉnh Cà Mau có biển số xe là 69 và mã vùng điện thoại của Cà Mau là 0290. Trung tâm hành chính của Cà Mau đặt tại Cà Mau. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Cà Mau là 9. Vì nội dung bảng giá đất Cà Mau rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Cà Mau theo các quyết định giá đất Cà Mau tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất Cà Mau

bảng giá đất Cà Mau

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Cà Mau;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Cà Mau;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Cà Mau tại đây.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất Cà Mau - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Cà Mau

Dựa theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau, bảng giá đất nông nghiệp của Cà Mau được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Cà Mau

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Cà Mau

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  3. b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  4. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
  2. a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.

Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.

Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.

  1. b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  3. d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

  1. e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. Nhóm đất nông nghiệp:
  3. a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  5. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  6. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
  7. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.

Kết luận về bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất Cà Mau

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Cà Mau tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2023

Bảng giá đất thành phố Cà Mau tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2022

Bảng giá đất thành phố Cà Mau Tỉnh Cà Mau năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cà Mau. Bảng giá đất thành phố Cà Mau dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cà Mau Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cà Mau Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cà Mau Cà Mau.

Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cà Mau. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Cà Mau mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Cà Mau tại đây.

Thông tin về thành phố Cà Mau

Cà Mau là một thành phố của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cà Mau có dân số khoảng 226.372 người (mật độ dân số khoảng 908 người/1km²). Diện tích của thành phố Cà Mau là 249,2 km².Thành phố Cà Mau có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Tân Thành, Tân Xuyên và 7 xã: An Xuyên, Định Bình, Hòa Tân, Hòa Thành, Lý Văn Lâm, Tắc Vân, Tân Thành.

Bảng giá đất thành phố Cà Mau Tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2023
bản đồ thành phố Cà Mau

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cà Mau tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cà Mau tỉnh Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau

Bảng giá đất thành phố Cà Mau

I. BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ CÀ MAU

1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4 (5)
1 Ngô Quyền Công trường Bạch Đằng Nguyễn Trãi 18,800
2 Ngô Quyền Nguyễn Trãi Cổng Công viên Văn hóa 16,400
3 Ngô Quyền Cổng Công viên Văn hóa Tạ Uyên 8,150
4 Ngô Quyền Tạ Uyên Lương Thế Vinh 6,300
5 Ngô Quyền Lương Thế Vinh Võ Văn Tần 6,000
6 Ngô Quyền Võ Văn Tần Vòng xoay đường Ngô Quyền 5,000
7 Đường đi UBND xã Hồ Thị Kỷ (cũ) Vòng xoay đường Ngô Quyền Cầu Bạch Ngưu 1,800
8 Lý Thái Tôn Lê Lợi Phan Ngọc Hiển 10,100
9 Lý Thái Tôn Phan Ngọc Hiển Phạm Hồng Thám 9,900
10 Phạm Hồng Thám Lý Thái Tôn Lý Bôn 8,500
11 Phạm Hồng Thám Lý Bôn Lâm Thành Mậu 8,800
12 Lâm Thành Mậu Cầu Phan Ngọc Hiển Phạm Hồng Thám 6,900
13 Lâm Thành Mậu Phạm Hồng Thám Hết ranh lò giết mổ 5,500
14 Lâm Thành Mậu Hết ranh lò giết mổ Hết ranh phường 4 3,300
15 Đường Kênh Xáng Phụng Hiệp Hết ranh phường 4 Hết ranh phường Tân Xuyên 1,700
16 Phan Ngọc Hiển Lý Thường Kiệt Mố cầu Phan Ngọc Hiển 19,600
17 Phan Ngọc Hiển Mố cầu Phan Ngọc Hiển Quang Trung: bên trái 6,200
18 Phan Ngọc Hiển Mố cầu Phan Ngọc Hiển Quang Trung: bên phải 7,400
19 Phan Ngọc Hiển Phạm Văn Ký Lý Bôn (2 bên cầu) 8,200
20 Phan Ngọc Hiển Lý Bôn Phan Đình Phùng 23,000
21 Phan Ngọc Hiển Phan Đình Phùng Nguyễn Trãi 20,800
22 Phan Ngọc Hiển Nguyễn Trãi Đinh Tiên Hoàng 19,000
23 Phạm Văn Ký Phan Ngọc Hiển Nguyễn Hữu Lễ 14,400
24 Phạm Văn Ký Nguyễn Hữu Lễ Phan Chu Trinh 16,200
25 Phạm Văn Ký Phan Chu Trinh Trưng Trắc 24,300
26 Lý Bôn Lê Lợi Hoàng Diệu 15,450
27 Lý Bôn Hoàng Diệu Nguyễn Hữu Lễ 15,400
28 Lý Bôn Nguyễn Hữu Lễ Phan Ngọc Hiển 42,000
29 Lý Bôn Phan Ngọc Hiển Bùi Thị Xuân 13,000
30 Lý Bôn Bùi Thị Xuân Phạm Hồng Thám 11,600
31 Lý Bôn Phạm Hồng Thám Nguyễn Thiện Năng 3,300
32 Phan Đình Phùng Lê Lợi Hoàng Diệu 15,500
33 Phan Đình Phùng Hoàng Diệu Ngô Quyền 13,600
34 Phan Đình Phùng Ngô Quyền Bùi Thị Xuân 16,500
35 Hoàng Diệu Công trường Bạch Đằng Lý Bôn 18,600
36 Hoàng Diệu Lý Bôn Phan Đình Phùng 14,450
37 Hoàng Diệu Phan Đình Phùng Lý Thái Tôn 12,550
38 Nguyễn Hữu Lễ Lý Thái Tôn Lý Bôn 21,500
39 Nguyễn Hữu Lễ Lý Bôn Phạm Văn Ký 27,150
40 Lê Lợi Trưng Nhị Lê Lai 24,200
41 Lê Lợi Lê Lai Nguyễn Trãi 20,100
42 Lý Văn Lâm Nguyễn Trãi Cống bến Tàu A (cũ) 15,300
43 Lý Văn Lâm Cống bến Tàu A (cũ) Cổng Công viên Văn hóa 12,000
44 Lý Văn Lâm Cổng Công viên Văn hóa Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A 8,000
45 Lý Văn Lâm Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A Lương Thế Vinh 6,500
46 Lý Văn Lâm Lương Thế Vinh Võ Văn Tần 4,800
47 Lý Văn Lâm Võ Văn Tần Ranh Phường 1 2,400
48 Lý Văn Lâm Ranh Phường 1 Cầu Giồng Kè 1,250
49 Nguyễn Trãi Lê Lợi Phan Ngọc Hiển 18,150
50 Nguyễn Trãi Phan Ngọc Hiển Nguyễn Thiện Năng 19,000
51 Nguyễn Trãi Nguyễn Thiện Năng Tạ Uyên 18,000
52 Nguyễn Trãi Tạ Uyên Hết ranh khách sạn Best 8,000
53 Nguyễn Trãi Hết ranh khách sạn Best Cống Kênh Mới 5,000
54 Quốc lộ 63 Cống Kênh Mới Cầu số 2 3,300
55 Đường Kênh Củi Nguyễn Trãi Hết ranh Trường tiểu học phường 9 (Khu C) 1,400
56 Đường Kênh Củi Đoạn còn lại 1,700
57 Kênh Mới Quốc lộ 63 Cầu Thanh Niên 1,100
58 Đề Thám Toàn tuyến 45,000
59 Phan Chu Trinh Toàn tuyến 26,500
60 Trưng Trắc Toàn tuyến 27,000
61 Trưng Nhị Toàn tuyến 25,450
62 Lê Lai Toàn tuyến 22,750
63 Vưu Văn Tỷ Phan Chu Trinh Nguyễn Hữu Lễ 10,000
64 Nguyễn Thiện Năng Lâm Thành Mậu Kênh 16 3,200
65 Nguyễn Thiện Năng Kênh 16 Nguyễn Trãi 6,000
66 Bùi Thị Xuân Lý Bôn Lý Thái Tôn 9,900
67 Đường vào Thành đội Cà Mau Nguyễn Trãi Hết ranh đất của Thành đội 3,000
68 Phan Bội Châu Quang Trung Hết ranh Sở Thủy sản cũ 19,750
69 Phan Bội Châu Hết ranh Sở Thủy sản cũ Cầu Gành Hào 16,300
70 Phan Bội Châu Cầu Gành Hào Hẻm 159 6,000
71 Phan Bội Châu Hẻm 159 Cầu Huỳnh Thúc Kháng 6,500
72 Phan Bội Châu Cầu Huỳnh Thúc Kháng Hẻm Bệnh viện sản – nhi 2,650
73 Quang Trung Phan Bội Châu Cầu Cà Mau 19,150
74 Quang Trung Cầu Cà Mau Cầu Phụng Hiệp 12,000
75 Quang Trung Cầu Phụng Hiệp Bùi Thị Trường 6,100
76 Quang Trung Bùi Thị Trường Cầu Bùng Binh 4,400
77 Quang Trung Cầu Bùng Binh Đường 3/2 3,000
78 Quang Trung Đường 3/2 Cống Cà Mau 2,200
79 Kênh Xáng Phụng Hiệp Cống Cà Mau Vàm Cái Nhúc 2,000
80 Kênh Xáng Phụng Hiệp Vàm Cái Nhúc Hết ranh phường Tân Thành 1,200
81 Tuyến sông Cái Nhúc – Bên Phải Tuyến Vàm Cái Nhúc đi UBND phường Tân Thành Hết ranh Phường Tân Thành 1,400
82 Bùi Thị Trường Quang Trung Hùng Vương 8,400
83 Bùi Thị Trường Hùng Vương Nguyễn Ngọc Sanh 11,600
84 Trần Văn Thời Nguyễn Ngọc Sanh Đường 3/2 6,700
85 Lý Thường Kiệt Ranh phường 6 Đầu lộ Tân Thành 4,000
86 Lý Thường Kiệt Đầu lộ Tân Thành Cột mốc KM số 4 4,200
87 Lý Thường Kiệt Cột mốc KM số 4 Ranh sân bay 5,500
88 Lý Thường Kiệt Ranh sân bay Cách bến xe liên tỉnh: 100m 7,300
89 Lý Thường Kiệt Riêng khu vực bến xe liên tỉnh Cách 2 bên: 100m 10,000
90 Lý Thường Kiệt Cách bến xe liên tỉnh: 100m Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc 9,000
91 Lý Thường Kiệt Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc Tượng đài 12,500
92 Lý Thường Kiệt Tượng đài Mố cầu Cà Mau 18,300
93 Lý Thường Kiệt Mố cầu Cà Mau Quang Trung (2 bên cầu) 9,050
94 An Dương Vương Lý Thường Kiệt Hùng Vương 22,000
95 An Dương Vương Hùng Vương Hồ Trung Thành 19,000
96 An Dương Vương Hồ Trung Thành Đường 6A, 6B 18,600
97 Hùng Vương Huỳnh Ngọc Điệp Bông Văn Dĩa 10,850
98 Hùng Vương Bông Văn Dĩa Bùi Thị Trường 13,100
99 Hùng Vương Bùi Thị Trường Phan Ngọc Hiển 21,300
100 Hùng Vương Phan Ngọc Hiển Lý Thường Kiệt 30,000
101 Hùng Vương Lý Thường Kiệt Mố cầu Gành Hào 25,000
102 Hùng Vương Mố cầu Gành Hào Phan Bội Châu: Bên phải 10,500
103 Hùng Vương Mố cầu Gành Hào Phan Bội Châu: Bên trái 9,150
104 Lưu Tấn Tài Phan Ngọc Hiển Lý Thường Kiệt 10,800
105 Trần Hưng Đạo Phan Bội Châu Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên) 5,350
106 Trần Hưng Đạo Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng Lý Thường Kiệt 6,000
107 Trần Hưng Đạo Lý Thường Kiệt Phan Ngọc Hiển 15,000
108 Trần Hưng Đạo Phan Ngọc Hiển Đường 3/2 22,000
109 Trần Hưng Đạo Đường 3/2 Đường Tạ An Khương 12,000
110 Trần Hưng Đạo Đường Tạ An Khương Phạm Ngọc Thạch 8,500
111 Trần Hưng Đạo Phạm Ngọc Thạch Cầu Cái Nhúc 10,000
112 Quản lộ Phụng Hiệp Cầu Cái Nhúc Hết ranh phường Tân Thành 8,000
113 Lê Đại Hành Phan Ngọc Hiển Lý Thường Kiệt 9,000
114 Trần Văn Bỉnh Nguyễn Ngọc Sanh Trần Hưng Đạo 7,200
115 Trần Văn Bỉnh Trần Hưng Đạo Hùng Vương 6,800
116 Châu Văn Đặng Trần Hưng Đạo Nguyễn Ngọc Sanh 6,800
117 Nguyễn Ngọc Sanh Phan Ngọc Hiển Đường 30/4 9,100
118 Đường 30/4 Trần Hưng Đạo Nguyễn Ngọc Sanh 9,200
119 Đường 30/4 Nguyễn Ngọc Sanh Trần Văn Thời 2,700
120 Đường 1/5 Trần Hưng Đạo Đường 30/4 9,000
121 Đường số 1, 2, 3 Đường 30/4 Đường 1/5 4,550
122 Dương Thị Cẩm Vân Tạ An Khương Hết ranh phường 5 5,800
123 Đường 3/2 Lý Thường Kiệt Trần Văn Thời 9,000
124 Đường 3/2 Trần Văn Thời Tôn Đức Thắng 5,500
125 Đường 3/2 Tôn Đức Thắng Trần Hưng Đạo 7,500
126 Đường 3/2 Trần Hưng Đạo Quang Trung 7,000
127 Tôn Đức Thắng Trần Quang Khải Đường 3/2 9,400
128 Tôn Đức Thắng Đường 3/2 Hết đường nhựa hiện hữu 7,050
129 Nguyễn Du Đường 3/2 Quang Trung 10,500
130 Lê Công Nhân Nguyễn Du Đường 3/2 6,600
131 Phạm Ngũ Lão Nguyễn Du Tôn Đức Thắng 3,500
132 Phạm Ngũ Lão Tôn Đức Thắng Tô Hiến Thành 6,000
133 Phạm Ngũ Lão Tô Hiến Thành Đường 3/2 6,400
134 Lê Hoàng Thá Tô Hiến Thành Đường 3/2 1,700
135 Lê Hoàng Thá Đường 3/2 Hết đường hiện hữu 4,000
136 Mạc Đĩnh Chi Tô Hiến Thành Đường 3/2 4,500
137 Mạc Đĩnh Chi Đường 3/2 Hết đường nhựa hiện hữu 3,600
138 Nguyễn Đình Thi Đường 3/2 Tô Hiến Thành 6,600
139 Ngô Gia Tự Huỳnh Ngọc Điệp Đường 3/2 7,100
140 Ngô Gia Tự Đường 3/2 Đường Tạ An Khương 6,800
141 Nguyễn Việt Khái Toàn tuyến 6,000
142 Huỳnh Ngọc Điệp Quang Trung Hùng Vương 7,000
143 Huỳnh Ngọc Điệp Hùng Vương Nguyễn Du 8,600
144 Nguyễn Thái Bình Nguyễn Việt Khái Trần Hưng Đạo 5,700
145 Tô Hiến Thành Mạc Đỉnh Chi Trần Hưng Đạo 5,000
146 Tô Hiến Thành Trần Hưng Đạo Đường 3/2 6,000
147 Trần Quang Khải Nguyễn Du Đường Tạ An Khương 4,500
148 Trần Bình Trọng Nguyễn Du Đường Tạ An Khương 4,500
149 Tôn Thất Tùng Ngô Gia Tự Quang Trung 4,500
150 Lê Khắc Xương Lý Thường Kiệt Trần Văn Thời 6,000
151 Nguyễn Tất Thành Trương Phùng Xuân (Bên trái – Phía Sở GTVT) Cao Thắng 4,500
152 Nguyễn Tất Thành Trương Phùng Xuân (Bên phải – Phía trường TH Kinh tế – Kỹ thuật) UBND phường 8 3,700
153 Nguyễn Tất Thành Cao Thắng Nguyễn Công Trứ 23,000
154 Nguyễn Tất Thành Nguyễn Công Trứ Cống Hội đồng Nguyên 20,000
155 Đường 19/5 Nguyễn Tất Thành Kênh Rạch Rập 6,000
156 Đường lộ mới (Lộ kinh Tám Dần) UBND phường 8 Nguyễn Trung Trực 3,000
157 Đường lộ mới (Lộ kinh Tám Dần) Nguyễn Trung Trực Kênh Rạch Rập 4,000
158 Nguyễn Trung Trực (đường số 1) Trương Phùng Xuân Đường 19/5 6,000
159 Đường Nguyễn Trung Trực Đường 19/5 Đường đã đầu tư 25m 8,000
160 Nguyễn Trung Trực Hết đường đã đầu tư 25m Nguyễn Đình Chiểu 5,000
161 Trương Phùng Xuân Đường số 3 Đường số 1 (Dự án của Công ty Dịch vụ – TM) 3,400
162 Trương Phùng Xuân Đường số 1 (Dự án của Công ty Dịch vụ – TM) Cầu Gành Hào 2,900
163 Trương Phùng Xuân Cầu Gành Hào Kênh Rạch Rập 9,000
164 Trương Phùng Xuân Kênh Rạch Rập Hết ranh Dự án LIA 3,000
165 Trương Phùng Xuân Cống Bà Cai Giáp ranh xã Lợi An 1,300
166 Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) Trương Phùng Xuân Đường 19/5 2,200
167 Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) Đường 19/5 Hết ranh phường 8 1,800
168 Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) Trương Phùng Xuân Đối diện đường 19/5 1,800
169 Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) Đối diện đường 19/5 Hết ranh phường 8 1,950
170 Nguyễn Công Trứ Cảng cá Cà Mau Lê Hồng Phong 8,500
171 Nguyễn Công Trứ Lê Hồng Phong Nguyễn Tất Thành 12,100
172 Nguyễn Công Trứ Nguyễn Tất Thành Kênh Rạch Rập 6,000
173 Kênh 26/3 Kênh Rạch Rập Kênh Bà Cai 1,600
174 Cao Thắng Nguyễn Tất Thành Lê Hồng Phong 4,500
175 Lê Hồng Phong Cao Thắng Nguyễn Công Trứ 10,500
176 Lê Hồng Phong Nguyễn Công Trứ Nguyễn Đình Chiểu 8,250
177 Lê Hồng Phong Nguyễn Đình Chiểu Hết ranh Phường 8 6,000
178 Lưu Hữu Phước Toàn tuyến 4,500
179 Nguyễn Bỉnh Khiêm Toàn tuyến 4,500
180 Nguyễn Đình Chiểu Lê Hồng Phong Nguyễn Tất Thành 6,000
181 Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Tất Thành Hết đường nhựa hiện hữu 5,500
182 Đường số 5 Nguyễn Đình Chiểu Giáp ranh xã Lý Văn Lâm 3,050
183 Đường số 12 Nguyễn Công Trứ Đường 19/5 2,250
184 Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Ngã ba sông Gành Hào Giáp ranh bệnh viện 3,000
185 Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Giáp ranh bệnh viện Cống Đôi, Phường 6 3,500
186 Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Cống Đôi, Phường 6 Cầu Nhum 3,000
187 Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Cầu Nhum Giáp ranh giới xã Định Bình 2,500
188 Huỳnh Thúc Kháng Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên) 3,500
189 Huỳnh Thúc Kháng Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng Hết ranh Trường tiểu học 4,200
Lạc Long Quân 2
190 Huỳnh Thúc Kháng Hết ranh Trường tiểu học Hết ranh nhà thờ Ao Kho 3,180
Lạc Long Quân 2
191 Huỳnh Thúc Kháng Hết ranh nhà thờ Ao Kho Hết ranh phường 7 1,850
Khu dự án của Công ty Dịch vụ – Thương mại, phường 8
192 Đường số 1 Cao Thắng Trương Phùng Xuân 1,900
193 Đường số 2 Đường số 1 Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) 1,500
194 Đường số 4 Đường số 1 Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) 1,050
195 Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) Cao Thắng Trương Phùng Xuân 1,250
Khu phường8
196 Lê Anh Xuân Quách Văn Phẩm Lê Vĩnh Hòa 5,300
197 Lê Anh Xuân Lê Vĩnh Hòa Nguyễn Bỉnh Khiêm 4,500
198 Nguyễn Mai Toàn tuyến 3,000
199 Nguyễn Ngọc Cung Toàn tuyến đường hiện hữu 3,500
200 Lê Vĩnh Hòa Lê Hồng Phong Lưu Hữu Phước 4,500
201 Lê Vĩnh Hòa Đoạn còn lại 4,250
202 Khu D – Phường 8 1,500
203 Quách Văn Phẩm Lê Hồng Phong Hết đường hiện hữu 4,500
204 Trần Văn Ơn Quách Văn Phẩm Hết đường hiện hữu 4,500
205 Đại Đức Hữu Nhem Lý Văn Lâm Hết đường nhựa hiện hữu 8,000
206 Đường vào UBND phường 1 (cũ) Lý Văn Lâm Hết ranh trường Mẫu giáo Họa Mi 3,750
207 Các đường nhánh xung quanh UBND phường 1 (cũ) 2,600
208 Các đường nhánh thuộc khu Tân Lộc – Phường 9 2,100
209 Nguyễn Văn Trỗi Trần Hưng Đạo (Cổng Phước Lộc Thọ) Đường nội bộ khu thương mại Hoàng Tâm 7,000
210 Nguyễn Văn Trỗi Đoạn song song với đường Trần Hưng Đạo 7,500
211 Nguyễn Văn Trỗi Trần Hưng Đạo Đường nội bộ khu thương mại Hoàng Tâm 7,500
212 Bông Văn Dĩa Hùng Vương Nguyễn Văn Biên 5,900
213 Nguyễn Chánh Tâm Bông Văn Dĩa Chung Thành Châu 4,450
214 Phạm Chí Hiền Bông Văn Dĩa Chung Thành Châu 4,450
213 Hải Thượng Lãn Ông Huỳnh Thúc Kháng Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau 8,000
214 Hải Thượng Lãn Ông Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau Kênh Cống Đôi 6,000
215 Hải Thượng Lãn Ông Kênh Cống Đôi Cống Cầu Nhum 5,000
216 Đường bờ sông Gành Hào phường 7 Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Hết ranh nhà thờ Ao Kho 900
217 Đường vào trụ sở Công ty CaMiMex Lê Hồng Phong Hết ranh trụ sở Công ty CaMiMex 2,850
218 Đinh Tiên Hoàng Phan Ngọc Hiển Ngô Quyền 15,000
219 Đinh Tiên Hoàng Ngô Quyền Hết đường hiện hữu (Hướng về phường 1) 6,100
220 Hoa Lư Toàn tuyến 8,000
221 Hồ Trung Thành Đường số 12 Đường số 8 15,000
222 Đường La Văn Cầu Đoạn quanh Siêu thị 9,700
223 Đường Sư Vạn Hạnh Đường số 11 UBND phường 7 4,500
224 Đường số 6A Cuối đường An Dương Vương Phan Bội Châu 8,900
225 Đường số 6B Cuối An Dương Vương Quang Trung 7,250
226 Đường Nguyễn Thái Học Toàn tuyến 11,000
227 Đường Nguyễn Khuyến Toàn tuyến 8,500
228 Đường số 10 Toàn tuyến 4,800
229 Đường số 13 Đường số 10 Hồ Trung Thành 1,600
230 Đường số 11 Hùng Vương Hồ Trung Thành 8,000
231 Đường số 11 Hồ Trung Thành Đường số 12 2,500
232 Đường số 12 Nguyễn Thái Học Hẻm 63 8,500
233 Đường số 12 Hẻm 63 Hồ Trung Thành 2,100
234 Đường số 8 Hồ Trung Thành Đường số 3 2,450
235 Các đường xuống Bến tàu B Cao Thắng Trương Phùng Xuân 3,000
236 Hoàng Văn Thụ Lý Thường Kiệt Hết ranh phường 6 2,200
237 Hoàng Văn Thụ Hết ranh phường 6 Kênh xáng Cái Nhúc (Trụ sở UBND phường Tân Thành) 1,300
238 Tuyến Ông Tơ Kênh Xáng Cái Nhúc Kênh Xáng Phụng Hiệp 500
239 Đường vào khu tập thể Sở Tài chính 3,650
240 Kênh Cống Đôi (2 bờ kênh) 800
241 Khu dự án sau hậu đường Nguyễn Đình Chiểu 750
242 Chung Thành Châu Hùng Vương Bông Văn Dĩa 4,450
243 Khu đất phía sau Co.opMart (Khu Đại đội Thông tin phường 5 cũ) 2,500
244 Đường nội bộ Chợ nông sản thực phẩm phường 7 6,000
245 Đường vào Đài không lưu, phường 6 Các lô từ 7A Đến 21A 1,600
246 Đường vào Đài không lưu, phường 6 Các lô từ 22A Đến 36A 1,000
247 Trần Văn Phú Trần Văn Thời Đường 30/4 3,000
248 Võ Văn Tần Ngô Quyền Lý Văn Lâm 5,200
249 Lương Thế Vinh Ngô Quyền Lý Văn Lâm 4,500
250 Mậu Thân Nguyễn Trãi Trần Quang Diệu 3,700
251 Mậu Thân Trần Quang Diệu Vòng xoay đường Ngô Quyền 3,700
252 Võ Văn Kiệt Vòng xoay đường Ngô Quyền Kênh xáng Bạch Ngưu 2,300
253 Tạ Uyên Nguyễn Trãi Ngô Quyền 8,000
254 Trần Quang Diệu Tạ Uyên Hết tranh trường trung cấp nghề 5,200
255 Đoàn Giỏi Trần Quang Diệu Đường số 16 3,000
256 Ngô Thời Nhiệm Mậu Thân Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 1,550
257 Nguyễn Hữu Nghĩa Mậu Thân Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 1,550
258 Trương Định Mậu Thân Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 1,550
259 Tuyến sông Cái Nhúc – Bên trái tuyến Cầu Vàm Cái Nhúc Kênh Ông Tơ 1,100
260 Đường Nguyễn Bính Đường Tôn Đức Thắng Đường Bà Triệu 6,000
261 Đường Bà Triệu Đường 3/2 Đường Nguyễn Bính 6,000
262 Đường Tạ An Khương Đường Trần Hưng Đạo Dương Thị Cẩm Vân 6,000
263 Tạ An Khương Trần Hưng Đạo Ranh Dự án Hoàng Tâm 7,000
264 Đường Ngô Gia Tự nối dài Đường Tạ An Khương Hết ranh phường 5 6,500
265 Đường Lạc Long Quân (Khu Công Nông 2, phường 7, TP. Cà Mau) Đường An Dương Vương Đoàn Thị Điểm 17,000
266 Đường Võ Thị Hồng Đường Xí nghiệp Gỗ Hết đường hiện hữu 2,600
267 Đặng Tấn Triệu Toàn tuyến 2,850
268 Kênh Bà Cai Đường Trương Phùng Xuân Giáp ranh xã Lý Văn Lâm 1,050
269 Phạm Ngọc Thạch Dương Thị Cẩm Vân Ranh phường 6 6,000
270 Thoại Ngọc Hầu (thuộc Khu Đông Bắc) Toàn tuyến 6,000
271 Đường H7 Đường 3/2 Khu dân cư 5 Nhựt 5,000
272 Đường số 2 Khu dân cư Đông Nam 3,000
273 Kênh Ông Bổn Trương Phùng Xuân Đường 26/3 1,200
274 Kênh Đạo Trương Phùng Xuân Giáp ranh xã Lý Văn Lâm 1,100
275 Kênh Phước Thời Trương Phùng Xuân Kênh Bà Cai 1,050
276 Trương Phùng Xuân Trụ sở Khóm 5 Hết đường 1,250
277 Đường H1 Nguyễn Công Trứ Võ Thị Hồng 1,200
278 Lê Duẩn Ngô Quyền Cổng KDC Minh Thắng 16,200
279 Phan Ngọc Hiển Đinh Tiên Hoàng Lê Duẩn 16,200
280 Hồ Tùng Mậu Nguyễn Trãi Sông Cũ 5,000
281 Kênh Thống Nhất Mậu Thân Cầu Thanh Niên 500
282 Kênh xáng Bạch Ngưu (bên phải tuyến) – phường Tân Xuyên Sông Tắc Thủ Điểm trường tiểu học Lý Tự Trọng 600
283 Kênh Giồng Kè (bên phải tuyến) – phường Tân Xuyên Cầu Giồng Kè Kênh xáng Bạch Ngưu 750
284 Kênh Mới (bên trái tuyến) – phường Tân Xuyên Cầu Thanh Niên Kênh xáng Bạch Ngưu 600
285 Kênh Đường Cộ (bên trái tuyến) – phường Tân Xuyên Ngã tư Bảy Nữa Kênh xáng Bạch Ngưu 600
286 Kênh Thống Nhất (bên phải tuyến) – phường Tân Xuyên Cầu Thanh Niên Giáp phường 9 500
287 Kênh Thầy Phó (bên trái tuyến) – phường Tân Xuyên Quốc lộ 63 Ngã tư Ba Kiều 600
LIA 1
288 Hẻm 234 (Thông hẻm D3) rộng >=4m Đường Nguyễn Bính (Đường D1) Đường D3 5,000
289 Hẻm 234 (Đoạn H2) rộng 5m Đường Nguyễn Bính (Đường D1) Ngã ba hẻm 3m giao 5m 5,000
290 Hẻm 132B (Đấu nối D2 và Đại Đức Hữu Nhem) rộng 6m Đại Đức Hữu Nhem Đường D2 5,000
291 Hẻm 132B (Đoạn H4) rộng 5m Đại Đức Hữu Nhem Đường Nguyễn Bính (Đường D1) 5,000
292 Đường vào Khuôn viên cây xanh (đoạn H5) rộng 5m Đại Đức Hữu Nhem Khuôn viên cây xanh 5,000
293 Đường H6 Khu TĐC rộng 6m Đường D2 Đường D3 6,000
294 Hẻm 232 (UBND phường 1 cũ) rộng >=4m Lý Văn Lâm 5,000
295 Hẻm 196 rộng 5m Lý Văn Lâm Đường D2 5,000
296 Hẻm 168 rộng >=4m Lý Văn Lâm Tiếp giáp đoạn 3m 5,000
297 Nguyễn Bính (Đường D1 rộng 10m) Đường Lý Văn Lâm Đường D3 8,000
298 Đường D2 rộng >=12m Đường Đinh Tiên Hoàng Hẻm 240 7,000
299 Đường D3 rộng 18m Đường Đại Đức Hữu Nhem Đường H6 6,000
300 Đường dự kiến số 1 (cặp UBND thành phố) rộng 6m Đường Đinh Tiên Hoàng Hết ranh UBND thành phố 5,000
LIA 2
301 Hẻm 36 rộng >=4m Phía sau Hải Nam Cổ Miếu Hộ Nguyễn Thị Bích Phượng 4,000
302 Hẻm 68 nối dài rộng 6m Đinh Tiên Hoàng Hẻm 220 5,000
303 Hẻm 132 rộng 6m Đinh Tiên Hoàng Hẻm 220 5,000
304 Hẻm 220 rộng >=4m Nối liền hẻm 68 Giáp đường dự kiến số 1 4,000
305 Hẻm 26 rộng >=4m Nguyễn Trãi Đinh Tiên Hoàng 4,000
306 Hẻm 48C rộng >=4m Nguyễn Trãi Hàng rào UBND thành phố 4,000
307 Hẻm Huỳnh Long rộng >=4m Nguyễn Trãi Giáp ranh trụ sở khóm 4 4,000
LIA 3
308 Hẻm Quán Lá (H234) rộng 5m Đường Phan Ngọc Hiển Hẻm Hoài Thu 5,000
309 Hẻm Hoài Thu (H234) rộng >=4m Đường Nguyễn Trãi Đường Đinh Tiên Hoàng dự kiến 4,500
310 Đường Cặp trường Nguyễn Thị Minh Khai (Lia) Trần Quang Diệu Nguyễn Hữu Nghĩa 6,000
LIA 4
311 Đường Cặp Đài Truyền Hình (Hẻm 421) rộng 12m Nguyễn Trãi Giáp phường 4 7,000
312 Hẻm 78 rộng 7m Phạm Hồng Thám Hẻm 106 4,500
313 Hẻm 124 rộng 6m Phạm Hồng Thám Cống thoát nước kênh 16 4,000
LIA 5
314 Hẻm 02 Thanh Tuyến (cuối hẻm) rộng 4m Đoạn Hẻm 48 -Hẻm79 Cuối tuyến 3,500
315 Hẻm 02 Thanh Tuyến rộng 6m Phan Ngọc Hiển Ngã tư hẻm 48 – hẻm 79 5,000
316 Hẻm 38 Thông 42 rộng 9m Lý Bôn Lâm Thành Mậu 6,000
LIA 6A
317 Hẻm 214 rộng 8m Quang Trung Hàng rào công an tỉnh 4,000
318 Hẻm 51 rộng 6m Phan Ngọc Hiển Hẻm 214 6,000
319 Hẻm 25 rộng 4m Phan Ngọc Hiển Hẻm 214 2,500
LIA 6B
320 Hẻm 320 rộng 6m Quang Trung Hùng Vương 4,000
LIA 6C
321 Hẻm Nguyễn Văn Trỗi rộng 6m Phan Ngọc Hiển Hết đường nhựa hiện hữu 4,000
322 Hẻm Nguyễn Văn Trỗi rộng 4m Hết đường nhựa hiện hữu Nguyễn Ngọc Sanh 6,000
323 Hẻm Trần Hưng Đạo (Hẻm vào trường TH Nguyễn Văn Trỗi) rộng 5m Trần Hưng Đạo Cuối hẻm 2,500
LIA 7
324 Hẻm 13 rộng 4m Lý Thường Kiệt Hẻm 26 Phan Ngọc Hiển 3,000
325 Hẻm 159 Phan Ngọc Hiển rộng >=4m Phan Ngọc Hiển Cuối hẻm 4,000
326 Hẻm 50 Hùng Vương rộng >4m Hùng Vương Hẻm 159 4,000
LIA 8
317 Hẻm 221 rộng 6m Lý Thường Kiệt Trần Văn Thời (hẻm 430) 5,000
318 Hẻm 430 rộng 5m Trần Văn Thời Trường mầm non Phổ Trí Nhân rẻ trái 80m 4,500
319 Hẻm H6 rộng 6m Đường 3/2 Hẻm 430 5,000
320 Hẻm 221 đấu nối H430 rộng 6m Hẻm 430 Hẻm 221 4,500
LIA 9
321 Hẻm 213 rộng 4m Lộ Mới Trương Phùng Xuân 2,000
322 Đường số 4 rộng >=4m Đường số 3 Hẻm Cựa Gà 2,000
LIA 11
323 Hẻm Trần Ngọc Hy rộng 6m Lý Thường Kiệt Hết đường nhựa hiện hữu 4,500
324 Hẻm 96 rộng 4m Lý Thường Kiệt Phan Bội Châu 3,500
325 Hẻm 100 rộng 4m Lý Thường Kiệt Phan Bội Châu 3,500
326 Hẻm 159 rộng 5m Phan Bội Châu Hẻm 23 Hùng Vương 3,500
LIA 12
327 Đường vào trường mầm non Nắng Hồng rộng 18m Hải Thượng Lãn Ông Hết ranh trường mẫu giáo Nắng Hồng 5,000
328 Hẻm 109 rộng >=4m Huỳnh Thúc Kháng Hết hẻm (hẻm cùng) 2,200
329 Tuyến Kênh Bảng nước ngọt rộng 6m Lê Khắc Xương Hết đường nhựa hiện hữu 5,000
LIA 13
330 Hẻm BV Sản nhi rộng 10m Lê Đại Hành Hẻm Sở TNMT 7,000
LIA 14
331 Hẻm 8 rộng 4m Quang Trung Lý Thường Kiệt 4,500
LIA 17
332 Đường ven kè rộng >=12m Cầu Gành Hào Chợ phường 7 9,000
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 630
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 460

2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường,
tuyến lộ, khu vực
Đoạn đường Giá đất (2020-2024)
Từ Đến
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Lộ Cống Cà Mau – Ô Rô – Cầu số 3 Quốc Lộ 63 Ranh phường Tân Xuyên 625
2 Quốc lộ 63 Cầu số 2 Cách cầu số 3: 300m 1,900
3 Quốc lộ 63 Cách cầu số 3: 300m Cầu số 3 1,400
4 Lộ GTNT (xã An Xuyên) Cầu số 3 Vàm Cái Giữa (Giáp ranh phường Tân Xuyên) 430
5 Lộ GTNT (xã An Xuyên) Cống số 2 Đập Xóm Làng (Kênh xáng Phụng Hiệp) 500
6 Kênh xáng Phụng Hiệp Ranh phường Tân Thành Ranh tỉnh Bạc Liêu 650
7 Đường lộ mở rộng Ranh Phường Tân Thành Tắc Vân 560
8 Quốc lộ 1A Ranh tỉnh Bạc Liêu Hết ranh chùa Hưng Vân Tự 2,000
9 Quốc lộ 1A Hết ranh chùa Hưng Vân Tự Phía Đông nhà thờ Tin Lành 4,200
10 Quốc lộ 1A Phía Đông nhà thờ Tin Lành Hết ranh cổng Phân Viện 6,450
11 Quốc lộ 1A Hết ranh cổng Phân Viện Hết ranh Xưởng X 195 Quân đội 4,500
12 Quốc lộ 1A Hết ranh Xưởng X 195 Quân đội Ranh xã Định Bình 4,250
13 Quốc lộ 1A Ranh xã Định Bình Hết ranh kho xăng Công ty cổ phần Du lịch – Dịch vụ Minh Hải 3,000
14 Quốc lộ 1A Hết ranh kho xăng Công ty cổ phần Du lịch – Dịch vụ Minh Hải Hết Nhà máy Nhiệt điện 3,000
15 Quốc lộ 1A Hết Nhà máy Nhiệt điện Ranh phường 6 3,000
16 Quản lộ Phụng Hiệp Ranh phường Tân Thành Ranh tỉnh Bạc Liêu 5,200
17 Nguyễn Tất Thành Cống Hội đồng Nguyên Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm 15,000
18 Nguyễn Tất Thành Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm Đường vào Đình Thạnh Phú 10,000
19 Nguyễn Tất Thành Đường vào Đình Thạnh Phú Cống Bà Điều 6,900
20 Nguyễn Tất Thành Cống Bà Điều Cầu Lương Thế Trân 3,600
21 Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm Nguyễn Tất Thành Kênh Rạch Rập 900
22 Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) Ranh xã Lý Văn Lâm Kênh xáng Lương Thế Trân 650
23 Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) Ranh xã Lý Văn Lâm Kênh xáng Lương Thế Trân 500
24 Lê Hồng Phong Giáp ranh phường 8 Sông Gành Hào 6,000
25 Huỳnh Thúc Kháng Ranh phường 7 Ngã ba nối với đường Cà Mau – Hòa Thành 2,000
26 Huỳnh Thúc Kháng Ngã ba nối với đường Cà Mau – Hòa Thành Hết ranh UBND xã Hòa Thành 1,100
27 Huỳnh Thúc Kháng Hết ranh UBND xã Hòa Tân cũ
(Cầu Hòa Tân – Hòa Thành)
Ngã tư Trạm Y Tế xã Hòa Tân 550
28 Tuyến ô tô về trung tâm xã Định Bình Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu Ngã tư UBND xã Định Bình 500
29 Tuyến Ô tô về trung tâm
xã Định Bình
Ngã tư UBND xã Định Bình Cầu liên xã (Hòa Tân – Định Bình) 500
30 Tuyến Cầu Lá Danh Khu hành chính mới xã Hòa Tân Cầu Lá Danh 480
31 Lộ nhựa (Xã Hòa Tân) Khu hành chính mới xã Hòa Tân Cầu Liên Xã (Hòa Tân – Định Bình) 560
32 Tuyến Cầu Liên Xã
(Hòa Tân – Định Bình)
Cầu Liên Xã ( Hòa Tân – Định Bình) Trường Tiểu học Hòa Tân 1(Khu B) 500
33 Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) Cống Giồng Nổi Kênh Cái Su 450
34 Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) Trường Mầm non Bình Minh Cống Xã Đạt 450
35 Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) Kênh Cái Tắc Kênh Trâm Bầu 430
36 Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) Sông Trại Sập Kênh Cái Tắc 430
37 Đường lộ tẻ đi vào xóm Gò Muồng thuộc ấp 3, xã Tắc Vân (Cạnh Tổng kho xăng dầu, hiện trạng lộ tráng xi măng rộng 2m), đoạn Quốc lộ 1A – Cầu Trắng, có độ dài 500m 550
38 Đường Cà Mau – Hòa Thành (Mới) Cầu Hòa Trung Cầu Giồng Nổi 1,100
39 Đường Cà Mau – Hòa Thành (Mới) Bến phà đi Đầm Dơi Cầu Cái Su 550
40 Lộ GTNT (Xã Hòa Thành) Cầu Giồng Nổi Kênh Cây Tư 450
41 Lộ GTNT (Xã Hòa Thành) Trường THCS Hòa Thành Cầu Rồng (Cầu Hòa Tân A) 450
42 Kênh cầu Nhum Toàn Tuyến (Xã Hòa Thành) 480
43 Rạch Cái Ngang (Hòa Thành) Toàn Tuyến (Xã Hòa Thành) 500
44 Lộ Cây Dương Cầu Cái Su (Đi qua ấp Bình Thành, xã Định Bình) Ấp 4, xã Tắc Vân 450
45 Xã Định Bình (Ấp Cây Trâm, Cây Tràm A) Các tuyến lộ bê tông từ 2m đến 2,5m 320
46 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5m đến 3m 370
47 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 m 420
48 Xã Định Bình (các ấp còn lại) Các tuyến lộ bê tông từ 2m đến 2,5m 315
49 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5m đến 3m 360
50 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 m 410
51 Xã Tắc Vân (Ấp 1, 2, 3) Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 350
52 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 400
53 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 450
54 Xã Tắc Vân (Ấp 4) Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 320
55 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 370
56 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 420
57 Xã Tân Thành Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 350
58 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 400
59 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 450
60 Xã Hòa Tân Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 340
61 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 370
62 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 420
63 Xã Lý Văn Lâm Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 330 330
64 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 380 380
65 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 430 430
LIA 16 – Xã Tắc Vân
66 Đường số 3 rộng >=14m Nhà ông Huỳnh Chí Viễn (chợ A) Nhà bà Dương Thị Châu 4,000 4,000
67 Đường số 2 rộng 5m Nhà ông Trần Tiến Hưng Nhà bà Nguyễn Thị Vạn 3,000 3,000
68 Đường số 1 rộng 7m Ngân hàng Nông nghiệp Nhà ông La Thanh Tùng 3,500 3,500
69 Đường số 4 rộng 6m Nhà bà Lê Thị Đẹt Nhà ông Lê Vũ Phong 3,000 3,000
70 Đường số 6 rộng 6m Nhà ông Lê Vũ Phong Nhà ông Hà Văn Vương 3,000 3,000
71 Đường số 8 rộng 6m Giáp Quốc lộ 1A Nhà ông Lê Chí Thức 3,000 3,000
72 Đường số 9 rộng 6m Nhà bà Lê Thị Diễm Nhà ông Nguyễn Văn Việt 3,000 3,000
73 Đường số 10 rộng 6m Nhà ông Lê Hữu Trung Nhà ông Đình Bình Thành 3,000 3,000
74 Đường số 12 rộng >=8m Nhà bà Huỳnh Hà Thị Thúy Loan Nhà ông Lê Vũ Phong 3,700 3,700
75 Đường Liên khu vực Ấp 6 rộng 5m Nhà bà Nguyễn Xuân Hương Nhà bà Nguyễn Thị Vạn 3,000 3,000
76 Hẻm chợ Khu B rộng 6m Nhà ông Đình Bình Thành Cầu Tắc Vân 3,000 3,000
77 Hẻm Trường Mẫu Giáo Sơn ca rộng 6m Nhà ông Đặng Văn Chiến Nhà bà Tạ Kim Sang 3,000 3,000
78 Đường Xi Măng mở rộng rộng 5m Nhà ông Lâm Văn Hý Nhà ông Lâm Sỹ Kiệt 3,000 3,000
79 Hẻm Trường Nguyễn Du rộng 5m Trụ sở Ấp 2 Cầu ông Chà 3,000 3,000
80 Tuyến sông Cái Nhúc Cầu Cái Nhum Kênh Xáng Phụng Hiệp 500 500
81 Tuyến sông Cái Nhúc Cầu Đường Củi Cầu UBND xã Tân Thành 600 600
82 Xã An Xuyên Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 320 320
83 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 370 370
84 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 420 420
85 Xã Hòa Thành Đường dẫn lên cầu Hòa Trung (2 bên) 1,000 1,000
86 Xã Hòa Thành Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét 360 360
87 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét 400 400
88 Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét 450 450
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 300
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 200

Bảng giá đất ở hẻm Thành phố Cà Mau

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Chiều rộng của hẻm Lớn hơn 3 mét Từ 2 mét đến 3 mét Nhỏ hơn 2 mét
Chiều dài của hẻm

Giá đất ở mặt tiền

< 50 mét 50-100 mét >100 mét < 50 mét 50-100 mét >100 mét < 50 mét > 50 mét
1 Từ ≥ 14.000 3,200 3,100 3,000 2,900 2,800 2,700 2,600 2,500
2 Từ 8.600 – < 14.000 2,800 2,700 2,600 2,500 2,400 2,300 2,200 2,100
3 Từ 5.400 – < 8.600 2,400 2,300 2,200 2,100 2,000 1,900 1,800 1,700
4 Từ 2.500 – < 5.400 1,800 1,700 1,600 1,500 1,400 1,300 1,200 1,100
5 Từ 1.500 – < 2.500 1,200 1,100 1,000 900 800 700 600 500
6 Từ 1.000 – < 1.500 800 750 700 650 600 550 500 450
bảng giá đất tp cà mau

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU

1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Tên loại đất  Giá đất (2020-2024)
 Khu vực 1  Khu vực 2  Khu vực 3  Khu vực 4
1 Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) 100 60 45 30
2 Đất trồng cây lâu năm 170 120 60 40
3 Đất rừng sản xuất 30
4 Đất rừng phòng hộ 30
5 Đất rừng đặc dụng 20
6 Đất làm muối 30
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau.
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn.
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân.
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  3. b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  4. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
  2. a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.

Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.

Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.

  1. b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  3. d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

  1. e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. Nhóm đất nông nghiệp:
  3. a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  5. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  6. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
  7. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau

Kết luận về bảng giá đất Cà Mau Cà Mau

Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Cà Mau tỉnh Cà Mau

Nội dung bảng giá đất thành phố Cà Mau trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cà Mau - Cà Mau: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 5, bảng giá đất Phường 6, bảng giá đất Phường 7, bảng giá đất Phường 8, bảng giá đất Phường 9, bảng giá đất Phường Tân Thành, bảng giá đất Phường Tân Xuyên, bảng giá đất Xã An Xuyên, bảng giá đất Xã Định Bình, bảng giá đất Xã Hòa Tân, bảng giá đất Xã Hòa Thành, bảng giá đất Xã Lý Văn Lâm, bảng giá đất Xã Tắc Vân, bảng giá đất Xã Tân Thành.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.