Bảng giá đất thành phố Cà Mau Tỉnh Cà Mau năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Cà Mau. Bảng giá đất thành phố Cà Mau dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Cà Mau Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Cà Mau Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Cà Mau Cà Mau.
Thông tin về thành phố Cà Mau
Cà Mau là một thành phố của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Cà Mau có dân số khoảng 226.372 người (mật độ dân số khoảng 908 người/1km²). Diện tích của thành phố Cà Mau là 249,2 km².Thành phố Cà Mau có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Tân Thành, Tân Xuyên và 7 xã: An Xuyên, Định Bình, Hòa Tân, Hòa Thành, Lý Văn Lâm, Tắc Vân, Tân Thành.

bản đồ thành phố Cà Mau
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Cà Mau tại đường link dưới đây:

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau tại đây.
Bảng giá đất Cà Mau
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Cà Mau
Bảng giá đất thành phố Cà Mau
I. BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ CÀ MAU
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT |
Đường, |
Đoạn đường |
Giá đất |
tuyến lộ, khu vực |
Từ |
Đến |
(2020-2024) |
-1 |
-2 |
-3 |
-4 |
(5) |
1 |
Ngô Quyền |
Công trường Bạch Đằng |
Nguyễn Trãi |
18,800 |
2 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
Cổng Công viên Văn hóa |
16,400 |
3 |
Ngô Quyền |
Cổng Công viên Văn hóa |
Tạ Uyên |
8,150 |
4 |
Ngô Quyền |
Tạ Uyên |
Lương Thế Vinh |
6,300 |
5 |
Ngô Quyền |
Lương Thế Vinh |
Võ Văn Tần |
6,000 |
6 |
Ngô Quyền |
Võ Văn Tần |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
5,000 |
7 |
Đường đi UBND xã Hồ Thị Kỷ (cũ) |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
Cầu Bạch Ngưu |
1,800 |
8 |
Lý Thái Tôn |
Lê Lợi |
Phan Ngọc Hiển |
10,100 |
9 |
Lý Thái Tôn |
Phan Ngọc Hiển |
Phạm Hồng Thám |
9,900 |
10 |
Phạm Hồng Thám |
Lý Thái Tôn |
Lý Bôn |
8,500 |
11 |
Phạm Hồng Thám |
Lý Bôn |
Lâm Thành Mậu |
8,800 |
12 |
Lâm Thành Mậu |
Cầu Phan Ngọc Hiển |
Phạm Hồng Thám |
6,900 |
13 |
Lâm Thành Mậu |
Phạm Hồng Thám |
Hết ranh lò giết mổ |
5,500 |
14 |
Lâm Thành Mậu |
Hết ranh lò giết mổ |
Hết ranh phường 4 |
3,300 |
15 |
Đường Kênh Xáng Phụng Hiệp |
Hết ranh phường 4 |
Hết ranh phường Tân Xuyên |
1,700 |
16 |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
Mố cầu Phan Ngọc Hiển |
19,600 |
17 |
Phan Ngọc Hiển |
Mố cầu Phan Ngọc Hiển |
Quang Trung: bên trái |
6,200 |
18 |
Phan Ngọc Hiển |
Mố cầu Phan Ngọc Hiển |
Quang Trung: bên phải |
7,400 |
19 |
Phan Ngọc Hiển |
Phạm Văn Ký |
Lý Bôn (2 bên cầu) |
8,200 |
20 |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Bôn |
Phan Đình Phùng |
23,000 |
21 |
Phan Ngọc Hiển |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Trãi |
20,800 |
22 |
Phan Ngọc Hiển |
Nguyễn Trãi |
Đinh Tiên Hoàng |
19,000 |
23 |
Phạm Văn Ký |
Phan Ngọc Hiển |
Nguyễn Hữu Lễ |
14,400 |
24 |
Phạm Văn Ký |
Nguyễn Hữu Lễ |
Phan Chu Trinh |
16,200 |
25 |
Phạm Văn Ký |
Phan Chu Trinh |
Trưng Trắc |
24,300 |
26 |
Lý Bôn |
Lê Lợi |
Hoàng Diệu |
15,450 |
27 |
Lý Bôn |
Hoàng Diệu |
Nguyễn Hữu Lễ |
15,400 |
28 |
Lý Bôn |
Nguyễn Hữu Lễ |
Phan Ngọc Hiển |
42,000 |
29 |
Lý Bôn |
Phan Ngọc Hiển |
Bùi Thị Xuân |
13,000 |
30 |
Lý Bôn |
Bùi Thị Xuân |
Phạm Hồng Thám |
11,600 |
31 |
Lý Bôn |
Phạm Hồng Thám |
Nguyễn Thiện Năng |
3,300 |
32 |
Phan Đình Phùng |
Lê Lợi |
Hoàng Diệu |
15,500 |
33 |
Phan Đình Phùng |
Hoàng Diệu |
Ngô Quyền |
13,600 |
34 |
Phan Đình Phùng |
Ngô Quyền |
Bùi Thị Xuân |
16,500 |
35 |
Hoàng Diệu |
Công trường Bạch Đằng |
Lý Bôn |
18,600 |
36 |
Hoàng Diệu |
Lý Bôn |
Phan Đình Phùng |
14,450 |
37 |
Hoàng Diệu |
Phan Đình Phùng |
Lý Thái Tôn |
12,550 |
38 |
Nguyễn Hữu Lễ |
Lý Thái Tôn |
Lý Bôn |
21,500 |
39 |
Nguyễn Hữu Lễ |
Lý Bôn |
Phạm Văn Ký |
27,150 |
40 |
Lê Lợi |
Trưng Nhị |
Lê Lai |
24,200 |
41 |
Lê Lợi |
Lê Lai |
Nguyễn Trãi |
20,100 |
42 |
Lý Văn Lâm |
Nguyễn Trãi |
Cống bến Tàu A (cũ) |
15,300 |
43 |
Lý Văn Lâm |
Cống bến Tàu A (cũ) |
Cổng Công viên Văn hóa |
12,000 |
44 |
Lý Văn Lâm |
Cổng Công viên Văn hóa |
Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A |
8,000 |
45 |
Lý Văn Lâm |
Hết ranh trường Tiểu học phường 1, khu A |
Lương Thế Vinh |
6,500 |
46 |
Lý Văn Lâm |
Lương Thế Vinh |
Võ Văn Tần |
4,800 |
47 |
Lý Văn Lâm |
Võ Văn Tần |
Ranh Phường 1 |
2,400 |
48 |
Lý Văn Lâm |
Ranh Phường 1 |
Cầu Giồng Kè |
1,250 |
49 |
Nguyễn Trãi |
Lê Lợi |
Phan Ngọc Hiển |
18,150 |
50 |
Nguyễn Trãi |
Phan Ngọc Hiển |
Nguyễn Thiện Năng |
19,000 |
51 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Thiện Năng |
Tạ Uyên |
18,000 |
52 |
Nguyễn Trãi |
Tạ Uyên |
Hết ranh khách sạn Best |
8,000 |
53 |
Nguyễn Trãi |
Hết ranh khách sạn Best |
Cống Kênh Mới |
5,000 |
54 |
Quốc lộ 63 |
Cống Kênh Mới |
Cầu số 2 |
3,300 |
55 |
Đường Kênh Củi |
Nguyễn Trãi |
Hết ranh Trường tiểu học phường 9 (Khu C) |
1,400 |
56 |
Đường Kênh Củi |
Đoạn còn lại |
1,700 |
57 |
Kênh Mới |
Quốc lộ 63 |
Cầu Thanh Niên |
1,100 |
58 |
Đề Thám |
Toàn tuyến |
45,000 |
59 |
Phan Chu Trinh |
Toàn tuyến |
26,500 |
60 |
Trưng Trắc |
Toàn tuyến |
27,000 |
61 |
Trưng Nhị |
Toàn tuyến |
25,450 |
62 |
Lê Lai |
Toàn tuyến |
22,750 |
63 |
Vưu Văn Tỷ |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Hữu Lễ |
10,000 |
64 |
Nguyễn Thiện Năng |
Lâm Thành Mậu |
Kênh 16 |
3,200 |
65 |
Nguyễn Thiện Năng |
Kênh 16 |
Nguyễn Trãi |
6,000 |
66 |
Bùi Thị Xuân |
Lý Bôn |
Lý Thái Tôn |
9,900 |
67 |
Đường vào Thành đội Cà Mau |
Nguyễn Trãi |
Hết ranh đất của Thành đội |
3,000 |
68 |
Phan Bội Châu |
Quang Trung |
Hết ranh Sở Thủy sản cũ |
19,750 |
69 |
Phan Bội Châu |
Hết ranh Sở Thủy sản cũ |
Cầu Gành Hào |
16,300 |
70 |
Phan Bội Châu |
Cầu Gành Hào |
Hẻm 159 |
6,000 |
71 |
Phan Bội Châu |
Hẻm 159 |
Cầu Huỳnh Thúc Kháng |
6,500 |
72 |
Phan Bội Châu |
Cầu Huỳnh Thúc Kháng |
Hẻm Bệnh viện sản – nhi |
2,650 |
73 |
Quang Trung |
Phan Bội Châu |
Cầu Cà Mau |
19,150 |
74 |
Quang Trung |
Cầu Cà Mau |
Cầu Phụng Hiệp |
12,000 |
75 |
Quang Trung |
Cầu Phụng Hiệp |
Bùi Thị Trường |
6,100 |
76 |
Quang Trung |
Bùi Thị Trường |
Cầu Bùng Binh |
4,400 |
77 |
Quang Trung |
Cầu Bùng Binh |
Đường 3/2 |
3,000 |
78 |
Quang Trung |
Đường 3/2 |
Cống Cà Mau |
2,200 |
79 |
Kênh Xáng Phụng Hiệp |
Cống Cà Mau |
Vàm Cái Nhúc |
2,000 |
80 |
Kênh Xáng Phụng Hiệp |
Vàm Cái Nhúc |
Hết ranh phường Tân Thành |
1,200 |
81 |
Tuyến sông Cái Nhúc – Bên Phải Tuyến |
Vàm Cái Nhúc đi UBND phường Tân Thành |
Hết ranh Phường Tân Thành |
1,400 |
82 |
Bùi Thị Trường |
Quang Trung |
Hùng Vương |
8,400 |
83 |
Bùi Thị Trường |
Hùng Vương |
Nguyễn Ngọc Sanh |
11,600 |
84 |
Trần Văn Thời |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Đường 3/2 |
6,700 |
85 |
Lý Thường Kiệt |
Ranh phường 6 |
Đầu lộ Tân Thành |
4,000 |
86 |
Lý Thường Kiệt |
Đầu lộ Tân Thành |
Cột mốc KM số 4 |
4,200 |
87 |
Lý Thường Kiệt |
Cột mốc KM số 4 |
Ranh sân bay |
5,500 |
88 |
Lý Thường Kiệt |
Ranh sân bay |
Cách bến xe liên tỉnh: 100m |
7,300 |
89 |
Lý Thường Kiệt |
Riêng khu vực bến xe liên tỉnh |
Cách 2 bên: 100m |
10,000 |
90 |
Lý Thường Kiệt |
Cách bến xe liên tỉnh: 100m |
Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc |
9,000 |
91 |
Lý Thường Kiệt |
Hẻm đối diện nhà thờ Bảo Lộc |
Tượng đài |
12,500 |
92 |
Lý Thường Kiệt |
Tượng đài |
Mố cầu Cà Mau |
18,300 |
93 |
Lý Thường Kiệt |
Mố cầu Cà Mau |
Quang Trung (2 bên cầu) |
9,050 |
94 |
An Dương Vương |
Lý Thường Kiệt |
Hùng Vương |
22,000 |
95 |
An Dương Vương |
Hùng Vương |
Hồ Trung Thành |
19,000 |
96 |
An Dương Vương |
Hồ Trung Thành |
Đường 6A, 6B |
18,600 |
97 |
Hùng Vương |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Bông Văn Dĩa |
10,850 |
98 |
Hùng Vương |
Bông Văn Dĩa |
Bùi Thị Trường |
13,100 |
99 |
Hùng Vương |
Bùi Thị Trường |
Phan Ngọc Hiển |
21,300 |
100 |
Hùng Vương |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
30,000 |
101 |
Hùng Vương |
Lý Thường Kiệt |
Mố cầu Gành Hào |
25,000 |
102 |
Hùng Vương |
Mố cầu Gành Hào |
Phan Bội Châu: Bên phải |
10,500 |
103 |
Hùng Vương |
Mố cầu Gành Hào |
Phan Bội Châu: Bên trái |
9,150 |
104 |
Lưu Tấn Tài |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
10,800 |
105 |
Trần Hưng Đạo |
Phan Bội Châu |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên) |
5,350 |
106 |
Trần Hưng Đạo |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng |
Lý Thường Kiệt |
6,000 |
107 |
Trần Hưng Đạo |
Lý Thường Kiệt |
Phan Ngọc Hiển |
15,000 |
108 |
Trần Hưng Đạo |
Phan Ngọc Hiển |
Đường 3/2 |
22,000 |
109 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
Đường Tạ An Khương |
12,000 |
110 |
Trần Hưng Đạo |
Đường Tạ An Khương |
Phạm Ngọc Thạch |
8,500 |
111 |
Trần Hưng Đạo |
Phạm Ngọc Thạch |
Cầu Cái Nhúc |
10,000 |
112 |
Quản lộ Phụng Hiệp |
Cầu Cái Nhúc |
Hết ranh phường Tân Thành |
8,000 |
113 |
Lê Đại Hành |
Phan Ngọc Hiển |
Lý Thường Kiệt |
9,000 |
114 |
Trần Văn Bỉnh |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Trần Hưng Đạo |
7,200 |
115 |
Trần Văn Bỉnh |
Trần Hưng Đạo |
Hùng Vương |
6,800 |
116 |
Châu Văn Đặng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Ngọc Sanh |
6,800 |
117 |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Phan Ngọc Hiển |
Đường 30/4 |
9,100 |
118 |
Đường 30/4 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Ngọc Sanh |
9,200 |
119 |
Đường 30/4 |
Nguyễn Ngọc Sanh |
Trần Văn Thời |
2,700 |
120 |
Đường 1/5 |
Trần Hưng Đạo |
Đường 30/4 |
9,000 |
121 |
Đường số 1, 2, 3 |
Đường 30/4 |
Đường 1/5 |
4,550 |
122 |
Dương Thị Cẩm Vân |
Tạ An Khương |
Hết ranh phường 5 |
5,800 |
123 |
Đường 3/2 |
Lý Thường Kiệt |
Trần Văn Thời |
9,000 |
124 |
Đường 3/2 |
Trần Văn Thời |
Tôn Đức Thắng |
5,500 |
125 |
Đường 3/2 |
Tôn Đức Thắng |
Trần Hưng Đạo |
7,500 |
126 |
Đường 3/2 |
Trần Hưng Đạo |
Quang Trung |
7,000 |
127 |
Tôn Đức Thắng |
Trần Quang Khải |
Đường 3/2 |
9,400 |
128 |
Tôn Đức Thắng |
Đường 3/2 |
Hết đường nhựa hiện hữu |
7,050 |
129 |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
Quang Trung |
10,500 |
130 |
Lê Công Nhân |
Nguyễn Du |
Đường 3/2 |
6,600 |
131 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Du |
Tôn Đức Thắng |
3,500 |
132 |
Phạm Ngũ Lão |
Tôn Đức Thắng |
Tô Hiến Thành |
6,000 |
133 |
Phạm Ngũ Lão |
Tô Hiến Thành |
Đường 3/2 |
6,400 |
134 |
Lê Hoàng Thá |
Tô Hiến Thành |
Đường 3/2 |
1,700 |
135 |
Lê Hoàng Thá |
Đường 3/2 |
Hết đường hiện hữu |
4,000 |
136 |
Mạc Đĩnh Chi |
Tô Hiến Thành |
Đường 3/2 |
4,500 |
137 |
Mạc Đĩnh Chi |
Đường 3/2 |
Hết đường nhựa hiện hữu |
3,600 |
138 |
Nguyễn Đình Thi |
Đường 3/2 |
Tô Hiến Thành |
6,600 |
139 |
Ngô Gia Tự |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Đường 3/2 |
7,100 |
140 |
Ngô Gia Tự |
Đường 3/2 |
Đường Tạ An Khương |
6,800 |
141 |
Nguyễn Việt Khái |
Toàn tuyến |
6,000 |
142 |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Quang Trung |
Hùng Vương |
7,000 |
143 |
Huỳnh Ngọc Điệp |
Hùng Vương |
Nguyễn Du |
8,600 |
144 |
Nguyễn Thái Bình |
Nguyễn Việt Khái |
Trần Hưng Đạo |
5,700 |
145 |
Tô Hiến Thành |
Mạc Đỉnh Chi |
Trần Hưng Đạo |
5,000 |
146 |
Tô Hiến Thành |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
6,000 |
147 |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Du |
Đường Tạ An Khương |
4,500 |
148 |
Trần Bình Trọng |
Nguyễn Du |
Đường Tạ An Khương |
4,500 |
149 |
Tôn Thất Tùng |
Ngô Gia Tự |
Quang Trung |
4,500 |
150 |
Lê Khắc Xương |
Lý Thường Kiệt |
Trần Văn Thời |
6,000 |
151 |
Nguyễn Tất Thành |
Trương Phùng Xuân (Bên trái – Phía Sở GTVT) |
Cao Thắng |
4,500 |
152 |
Nguyễn Tất Thành |
Trương Phùng Xuân (Bên phải – Phía trường TH Kinh tế – Kỹ thuật) |
UBND phường 8 |
3,700 |
153 |
Nguyễn Tất Thành |
Cao Thắng |
Nguyễn Công Trứ |
23,000 |
154 |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Công Trứ |
Cống Hội đồng Nguyên |
20,000 |
155 |
Đường 19/5 |
Nguyễn Tất Thành |
Kênh Rạch Rập |
6,000 |
156 |
Đường lộ mới (Lộ kinh Tám Dần) |
UBND phường 8 |
Nguyễn Trung Trực |
3,000 |
157 |
Đường lộ mới (Lộ kinh Tám Dần) |
Nguyễn Trung Trực |
Kênh Rạch Rập |
4,000 |
158 |
Nguyễn Trung Trực (đường số 1) |
Trương Phùng Xuân |
Đường 19/5 |
6,000 |
159 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
Đường 19/5 |
Đường đã đầu tư 25m |
8,000 |
160 |
Nguyễn Trung Trực |
Hết đường đã đầu tư 25m |
Nguyễn Đình Chiểu |
5,000 |
161 |
Trương Phùng Xuân |
Đường số 3 |
Đường số 1 (Dự án của Công ty Dịch vụ – TM) |
3,400 |
162 |
Trương Phùng Xuân |
Đường số 1 (Dự án của Công ty Dịch vụ – TM) |
Cầu Gành Hào |
2,900 |
163 |
Trương Phùng Xuân |
Cầu Gành Hào |
Kênh Rạch Rập |
9,000 |
164 |
Trương Phùng Xuân |
Kênh Rạch Rập |
Hết ranh Dự án LIA |
3,000 |
165 |
Trương Phùng Xuân |
Cống Bà Cai |
Giáp ranh xã Lợi An |
1,300 |
166 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) |
Trương Phùng Xuân |
Đường 19/5 |
2,200 |
167 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) |
Đường 19/5 |
Hết ranh phường 8 |
1,800 |
168 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) |
Trương Phùng Xuân |
Đối diện đường 19/5 |
1,800 |
169 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) |
Đối diện đường 19/5 |
Hết ranh phường 8 |
1,950 |
170 |
Nguyễn Công Trứ |
Cảng cá Cà Mau |
Lê Hồng Phong |
8,500 |
171 |
Nguyễn Công Trứ |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Tất Thành |
12,100 |
172 |
Nguyễn Công Trứ |
Nguyễn Tất Thành |
Kênh Rạch Rập |
6,000 |
173 |
Kênh 26/3 |
Kênh Rạch Rập |
Kênh Bà Cai |
1,600 |
174 |
Cao Thắng |
Nguyễn Tất Thành |
Lê Hồng Phong |
4,500 |
175 |
Lê Hồng Phong |
Cao Thắng |
Nguyễn Công Trứ |
10,500 |
176 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Công Trứ |
Nguyễn Đình Chiểu |
8,250 |
177 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Đình Chiểu |
Hết ranh Phường 8 |
6,000 |
178 |
Lưu Hữu Phước |
Toàn tuyến |
4,500 |
179 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Toàn tuyến |
4,500 |
180 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Tất Thành |
6,000 |
181 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Tất Thành |
Hết đường nhựa hiện hữu |
5,500 |
182 |
Đường số 5 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp ranh xã Lý Văn Lâm |
3,050 |
183 |
Đường số 12 |
Nguyễn Công Trứ |
Đường 19/5 |
2,250 |
184 |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Ngã ba sông Gành Hào |
Giáp ranh bệnh viện |
3,000 |
185 |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Giáp ranh bệnh viện |
Cống Đôi, Phường 6 |
3,500 |
186 |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Cống Đôi, Phường 6 |
Cầu Nhum |
3,000 |
187 |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Cầu Nhum |
Giáp ranh giới xã Định Bình |
2,500 |
188 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng (2 bên) |
3,500 |
189 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Mố cầu Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh Trường tiểu học |
4,200 |
Lạc Long Quân 2 |
190 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh Trường tiểu học |
Hết ranh nhà thờ Ao Kho |
3,180 |
Lạc Long Quân 2 |
191 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh nhà thờ Ao Kho |
Hết ranh phường 7 |
1,850 |
|
Khu dự án của Công ty Dịch vụ – Thương mại, phường 8 |
|
192 |
Đường số 1 |
Cao Thắng |
Trương Phùng Xuân |
1,900 |
193 |
Đường số 2 |
Đường số 1 |
Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) |
1,500 |
194 |
Đường số 4 |
Đường số 1 |
Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) |
1,050 |
195 |
Đường số 3 (Giáp Nhị tỳ) |
Cao Thắng |
Trương Phùng Xuân |
1,250 |
|
Khu phường8 |
|
196 |
Lê Anh Xuân |
Quách Văn Phẩm |
Lê Vĩnh Hòa |
5,300 |
197 |
Lê Anh Xuân |
Lê Vĩnh Hòa |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
4,500 |
198 |
Nguyễn Mai |
Toàn tuyến |
3,000 |
199 |
Nguyễn Ngọc Cung |
Toàn tuyến đường hiện hữu |
3,500 |
200 |
Lê Vĩnh Hòa |
Lê Hồng Phong |
Lưu Hữu Phước |
4,500 |
201 |
Lê Vĩnh Hòa |
Đoạn còn lại |
4,250 |
202 |
Khu D – Phường 8 |
1,500 |
203 |
Quách Văn Phẩm |
Lê Hồng Phong |
Hết đường hiện hữu |
4,500 |
204 |
Trần Văn Ơn |
Quách Văn Phẩm |
Hết đường hiện hữu |
4,500 |
|
|
|
|
|
205 |
Đại Đức Hữu Nhem |
Lý Văn Lâm |
Hết đường nhựa hiện hữu |
8,000 |
206 |
Đường vào UBND phường 1 (cũ) |
Lý Văn Lâm |
Hết ranh trường Mẫu giáo Họa Mi |
3,750 |
207 |
Các đường nhánh xung quanh UBND phường 1 (cũ) |
2,600 |
208 |
Các đường nhánh thuộc khu Tân Lộc – Phường 9 |
2,100 |
209 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Hưng Đạo (Cổng Phước Lộc Thọ) |
Đường nội bộ khu thương mại Hoàng Tâm |
7,000 |
210 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đoạn song song với đường Trần Hưng Đạo |
7,500 |
211 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trần Hưng Đạo |
Đường nội bộ khu thương mại Hoàng Tâm |
7,500 |
212 |
Bông Văn Dĩa |
Hùng Vương |
Nguyễn Văn Biên |
5,900 |
213 |
Nguyễn Chánh Tâm |
Bông Văn Dĩa |
Chung Thành Châu |
4,450 |
214 |
Phạm Chí Hiền |
Bông Văn Dĩa |
Chung Thành Châu |
4,450 |
213 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau |
8,000 |
214 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Hết ranh Bệnh viện đa khoa Cà Mau |
Kênh Cống Đôi |
6,000 |
215 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Kênh Cống Đôi |
Cống Cầu Nhum |
5,000 |
216 |
Đường bờ sông Gành Hào phường 7 |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Hết ranh nhà thờ Ao Kho |
900 |
217 |
Đường vào trụ sở Công ty CaMiMex |
Lê Hồng Phong |
Hết ranh trụ sở Công ty CaMiMex |
2,850 |
218 |
Đinh Tiên Hoàng |
Phan Ngọc Hiển |
Ngô Quyền |
15,000 |
219 |
Đinh Tiên Hoàng |
Ngô Quyền |
Hết đường hiện hữu (Hướng về phường 1) |
6,100 |
220 |
Hoa Lư |
Toàn tuyến |
8,000 |
221 |
Hồ Trung Thành |
Đường số 12 |
Đường số 8 |
15,000 |
222 |
Đường La Văn Cầu |
Đoạn quanh Siêu thị |
9,700 |
223 |
Đường Sư Vạn Hạnh |
Đường số 11 |
UBND phường 7 |
4,500 |
224 |
Đường số 6A |
Cuối đường An Dương Vương |
Phan Bội Châu |
8,900 |
225 |
Đường số 6B |
Cuối An Dương Vương |
Quang Trung |
7,250 |
226 |
Đường Nguyễn Thái Học |
Toàn tuyến |
11,000 |
227 |
Đường Nguyễn Khuyến |
Toàn tuyến |
8,500 |
228 |
Đường số 10 |
Toàn tuyến |
4,800 |
229 |
Đường số 13 |
Đường số 10 |
Hồ Trung Thành |
1,600 |
230 |
Đường số 11 |
Hùng Vương |
Hồ Trung Thành |
8,000 |
231 |
Đường số 11 |
Hồ Trung Thành |
Đường số 12 |
2,500 |
232 |
Đường số 12 |
Nguyễn Thái Học |
Hẻm 63 |
8,500 |
233 |
Đường số 12 |
Hẻm 63 |
Hồ Trung Thành |
2,100 |
234 |
Đường số 8 |
Hồ Trung Thành |
Đường số 3 |
2,450 |
235 |
Các đường xuống Bến tàu B |
Cao Thắng |
Trương Phùng Xuân |
3,000 |
236 |
Hoàng Văn Thụ |
Lý Thường Kiệt |
Hết ranh phường 6 |
2,200 |
237 |
Hoàng Văn Thụ |
Hết ranh phường 6 |
Kênh xáng Cái Nhúc (Trụ sở UBND phường Tân Thành) |
1,300 |
238 |
Tuyến Ông Tơ |
Kênh Xáng Cái Nhúc |
Kênh Xáng Phụng Hiệp |
500 |
239 |
Đường vào khu tập thể Sở Tài chính |
3,650 |
240 |
Kênh Cống Đôi (2 bờ kênh) |
800 |
241 |
Khu dự án sau hậu đường Nguyễn Đình Chiểu |
750 |
242 |
Chung Thành Châu |
Hùng Vương |
Bông Văn Dĩa |
4,450 |
243 |
Khu đất phía sau Co.opMart (Khu Đại đội Thông tin phường 5 cũ) |
2,500 |
244 |
Đường nội bộ Chợ nông sản thực phẩm phường 7 |
6,000 |
245 |
Đường vào Đài không lưu, phường 6 |
Các lô từ 7A |
Đến 21A |
1,600 |
246 |
Đường vào Đài không lưu, phường 6 |
Các lô từ 22A |
Đến 36A |
1,000 |
247 |
Trần Văn Phú |
Trần Văn Thời |
Đường 30/4 |
3,000 |
248 |
Võ Văn Tần |
Ngô Quyền |
Lý Văn Lâm |
5,200 |
249 |
Lương Thế Vinh |
Ngô Quyền |
Lý Văn Lâm |
4,500 |
250 |
Mậu Thân |
Nguyễn Trãi |
Trần Quang Diệu |
3,700 |
251 |
Mậu Thân |
Trần Quang Diệu |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
3,700 |
252 |
Võ Văn Kiệt |
Vòng xoay đường Ngô Quyền |
Kênh xáng Bạch Ngưu |
2,300 |
253 |
Tạ Uyên |
Nguyễn Trãi |
Ngô Quyền |
8,000 |
254 |
Trần Quang Diệu |
Tạ Uyên |
Hết tranh trường trung cấp nghề |
5,200 |
255 |
Đoàn Giỏi |
Trần Quang Diệu |
Đường số 16 |
3,000 |
256 |
Ngô Thời Nhiệm |
Mậu Thân |
Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 |
1,550 |
257 |
Nguyễn Hữu Nghĩa |
Mậu Thân |
Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 |
1,550 |
258 |
Trương Định |
Mậu Thân |
Hết ranh Trường tiểu học Phường 9 |
1,550 |
259 |
Tuyến sông Cái Nhúc – Bên trái tuyến |
Cầu Vàm Cái Nhúc |
Kênh Ông Tơ |
1,100 |
260 |
Đường Nguyễn Bính |
Đường Tôn Đức Thắng |
Đường Bà Triệu |
6,000 |
261 |
Đường Bà Triệu |
Đường 3/2 |
Đường Nguyễn Bính |
6,000 |
262 |
Đường Tạ An Khương |
Đường Trần Hưng Đạo |
Dương Thị Cẩm Vân |
6,000 |
263 |
Tạ An Khương |
Trần Hưng Đạo |
Ranh Dự án Hoàng Tâm |
7,000 |
264 |
Đường Ngô Gia Tự nối dài |
Đường Tạ An Khương |
Hết ranh phường 5 |
6,500 |
265 |
Đường Lạc Long Quân (Khu Công Nông 2, phường 7, TP. Cà Mau) |
Đường An Dương Vương |
Đoàn Thị Điểm |
17,000 |
266 |
Đường Võ Thị Hồng |
Đường Xí nghiệp Gỗ |
Hết đường hiện hữu |
2,600 |
267 |
Đặng Tấn Triệu |
Toàn tuyến |
2,850 |
268 |
Kênh Bà Cai |
Đường Trương Phùng Xuân |
Giáp ranh xã Lý Văn Lâm |
1,050 |
269 |
Phạm Ngọc Thạch |
Dương Thị Cẩm Vân |
Ranh phường 6 |
6,000 |
270 |
Thoại Ngọc Hầu (thuộc Khu Đông Bắc) |
Toàn tuyến |
6,000 |
271 |
Đường H7 |
Đường 3/2 |
Khu dân cư 5 Nhựt |
5,000 |
272 |
Đường số 2 |
Khu dân cư Đông Nam |
3,000 |
273 |
Kênh Ông Bổn |
Trương Phùng Xuân |
Đường 26/3 |
1,200 |
274 |
Kênh Đạo |
Trương Phùng Xuân |
Giáp ranh xã Lý Văn Lâm |
1,100 |
275 |
Kênh Phước Thời |
Trương Phùng Xuân |
Kênh Bà Cai |
1,050 |
276 |
Trương Phùng Xuân |
Trụ sở Khóm 5 |
Hết đường |
1,250 |
277 |
Đường H1 |
Nguyễn Công Trứ |
Võ Thị Hồng |
1,200 |
278 |
Lê Duẩn |
Ngô Quyền |
Cổng KDC Minh Thắng |
16,200 |
279 |
Phan Ngọc Hiển |
Đinh Tiên Hoàng |
Lê Duẩn |
16,200 |
280 |
Hồ Tùng Mậu |
Nguyễn Trãi |
Sông Cũ |
5,000 |
281 |
Kênh Thống Nhất |
Mậu Thân |
Cầu Thanh Niên |
500 |
282 |
Kênh xáng Bạch Ngưu (bên phải tuyến) – phường Tân Xuyên |
Sông Tắc Thủ |
Điểm trường tiểu học Lý Tự Trọng |
600 |
283 |
Kênh Giồng Kè (bên phải tuyến) – phường Tân Xuyên |
Cầu Giồng Kè |
Kênh xáng Bạch Ngưu |
750 |
284 |
Kênh Mới (bên trái tuyến) – phường Tân Xuyên |
Cầu Thanh Niên |
Kênh xáng Bạch Ngưu |
600 |
285 |
Kênh Đường Cộ (bên trái tuyến) – phường Tân Xuyên |
Ngã tư Bảy Nữa |
Kênh xáng Bạch Ngưu |
600 |
286 |
Kênh Thống Nhất (bên phải tuyến) – phường Tân Xuyên |
Cầu Thanh Niên |
Giáp phường 9 |
500 |
287 |
Kênh Thầy Phó (bên trái tuyến) – phường Tân Xuyên |
Quốc lộ 63 |
Ngã tư Ba Kiều |
600 |
|
LIA 1 |
|
|
|
288 |
Hẻm 234 (Thông hẻm D3) rộng >=4m |
Đường Nguyễn Bính (Đường D1) |
Đường D3 |
5,000 |
289 |
Hẻm 234 (Đoạn H2) rộng 5m |
Đường Nguyễn Bính (Đường D1) |
Ngã ba hẻm 3m giao 5m |
5,000 |
290 |
Hẻm 132B (Đấu nối D2 và Đại Đức Hữu Nhem) rộng 6m |
Đại Đức Hữu Nhem |
Đường D2 |
5,000 |
291 |
Hẻm 132B (Đoạn H4) rộng 5m |
Đại Đức Hữu Nhem |
Đường Nguyễn Bính (Đường D1) |
5,000 |
292 |
Đường vào Khuôn viên cây xanh (đoạn H5) rộng 5m |
Đại Đức Hữu Nhem |
Khuôn viên cây xanh |
5,000 |
293 |
Đường H6 Khu TĐC rộng 6m |
Đường D2 |
Đường D3 |
6,000 |
294 |
Hẻm 232 (UBND phường 1 cũ) rộng >=4m |
Lý Văn Lâm |
|
5,000 |
295 |
Hẻm 196 rộng 5m |
Lý Văn Lâm |
Đường D2 |
5,000 |
296 |
Hẻm 168 rộng >=4m |
Lý Văn Lâm |
Tiếp giáp đoạn 3m |
5,000 |
297 |
Nguyễn Bính (Đường D1 rộng 10m) |
Đường Lý Văn Lâm |
Đường D3 |
8,000 |
298 |
Đường D2 rộng >=12m |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Hẻm 240 |
7,000 |
299 |
Đường D3 rộng 18m |
Đường Đại Đức Hữu Nhem |
Đường H6 |
6,000 |
300 |
Đường dự kiến số 1 (cặp UBND thành phố) rộng 6m |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Hết ranh UBND thành phố |
5,000 |
|
LIA 2 |
|
|
|
301 |
Hẻm 36 rộng >=4m |
Phía sau Hải Nam Cổ Miếu |
Hộ Nguyễn Thị Bích Phượng |
4,000 |
302 |
Hẻm 68 nối dài rộng 6m |
Đinh Tiên Hoàng |
Hẻm 220 |
5,000 |
303 |
Hẻm 132 rộng 6m |
Đinh Tiên Hoàng |
Hẻm 220 |
5,000 |
304 |
Hẻm 220 rộng >=4m |
Nối liền hẻm 68 |
Giáp đường dự kiến số 1 |
4,000 |
305 |
Hẻm 26 rộng >=4m |
Nguyễn Trãi |
Đinh Tiên Hoàng |
4,000 |
306 |
Hẻm 48C rộng >=4m |
Nguyễn Trãi |
Hàng rào UBND thành phố |
4,000 |
307 |
Hẻm Huỳnh Long rộng >=4m |
Nguyễn Trãi |
Giáp ranh trụ sở khóm 4 |
4,000 |
|
LIA 3 |
|
|
|
308 |
Hẻm Quán Lá (H234) rộng 5m |
Đường Phan Ngọc Hiển |
Hẻm Hoài Thu |
5,000 |
309 |
Hẻm Hoài Thu (H234) rộng >=4m |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Đinh Tiên Hoàng dự kiến |
4,500 |
310 |
Đường Cặp trường Nguyễn Thị Minh Khai (Lia) |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Hữu Nghĩa |
6,000 |
|
LIA 4 |
|
|
|
311 |
Đường Cặp Đài Truyền Hình (Hẻm 421) rộng 12m |
Nguyễn Trãi |
Giáp phường 4 |
7,000 |
312 |
Hẻm 78 rộng 7m |
Phạm Hồng Thám |
Hẻm 106 |
4,500 |
313 |
Hẻm 124 rộng 6m |
Phạm Hồng Thám |
Cống thoát nước kênh 16 |
4,000 |
|
LIA 5 |
|
|
|
314 |
Hẻm 02 Thanh Tuyến (cuối hẻm) rộng 4m |
Đoạn Hẻm 48 -Hẻm79 |
Cuối tuyến |
3,500 |
315 |
Hẻm 02 Thanh Tuyến rộng 6m |
Phan Ngọc Hiển |
Ngã tư hẻm 48 – hẻm 79 |
5,000 |
316 |
Hẻm 38 Thông 42 rộng 9m |
Lý Bôn |
Lâm Thành Mậu |
6,000 |
|
LIA 6A |
|
|
|
317 |
Hẻm 214 rộng 8m |
Quang Trung |
Hàng rào công an tỉnh |
4,000 |
318 |
Hẻm 51 rộng 6m |
Phan Ngọc Hiển |
Hẻm 214 |
6,000 |
319 |
Hẻm 25 rộng 4m |
Phan Ngọc Hiển |
Hẻm 214 |
2,500 |
|
LIA 6B |
|
|
|
320 |
Hẻm 320 rộng 6m |
Quang Trung |
Hùng Vương |
4,000 |
|
LIA 6C |
|
|
|
321 |
Hẻm Nguyễn Văn Trỗi rộng 6m |
Phan Ngọc Hiển |
Hết đường nhựa hiện hữu |
4,000 |
322 |
Hẻm Nguyễn Văn Trỗi rộng 4m |
Hết đường nhựa hiện hữu |
Nguyễn Ngọc Sanh |
6,000 |
323 |
Hẻm Trần Hưng Đạo (Hẻm vào trường TH Nguyễn Văn Trỗi) rộng 5m |
Trần Hưng Đạo |
Cuối hẻm |
2,500 |
|
LIA 7 |
|
|
|
324 |
Hẻm 13 rộng 4m |
Lý Thường Kiệt |
Hẻm 26 Phan Ngọc Hiển |
3,000 |
325 |
Hẻm 159 Phan Ngọc Hiển rộng >=4m |
Phan Ngọc Hiển |
Cuối hẻm |
4,000 |
326 |
Hẻm 50 Hùng Vương rộng >4m |
Hùng Vương |
Hẻm 159 |
4,000 |
|
LIA 8 |
|
|
|
317 |
Hẻm 221 rộng 6m |
Lý Thường Kiệt |
Trần Văn Thời (hẻm 430) |
5,000 |
318 |
Hẻm 430 rộng 5m |
Trần Văn Thời |
Trường mầm non Phổ Trí Nhân rẻ trái 80m |
4,500 |
319 |
Hẻm H6 rộng 6m |
Đường 3/2 |
Hẻm 430 |
5,000 |
320 |
Hẻm 221 đấu nối H430 rộng 6m |
Hẻm 430 |
Hẻm 221 |
4,500 |
|
LIA 9 |
|
|
|
321 |
Hẻm 213 rộng 4m |
Lộ Mới |
Trương Phùng Xuân |
2,000 |
322 |
Đường số 4 rộng >=4m |
Đường số 3 |
Hẻm Cựa Gà |
2,000 |
|
LIA 11 |
|
|
|
323 |
Hẻm Trần Ngọc Hy rộng 6m |
Lý Thường Kiệt |
Hết đường nhựa hiện hữu |
4,500 |
324 |
Hẻm 96 rộng 4m |
Lý Thường Kiệt |
Phan Bội Châu |
3,500 |
325 |
Hẻm 100 rộng 4m |
Lý Thường Kiệt |
Phan Bội Châu |
3,500 |
326 |
Hẻm 159 rộng 5m |
Phan Bội Châu |
Hẻm 23 Hùng Vương |
3,500 |
|
LIA 12 |
|
|
|
327 |
Đường vào trường mầm non Nắng Hồng rộng 18m |
Hải Thượng Lãn Ông |
Hết ranh trường mẫu giáo Nắng Hồng |
5,000 |
328 |
Hẻm 109 rộng >=4m |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết hẻm (hẻm cùng) |
2,200 |
329 |
Tuyến Kênh Bảng nước ngọt rộng 6m |
Lê Khắc Xương |
Hết đường nhựa hiện hữu |
5,000 |
|
LIA 13 |
|
|
|
330 |
Hẻm BV Sản nhi rộng 10m |
Lê Đại Hành |
Hẻm Sở TNMT |
7,000 |
|
LIA 14 |
|
|
|
331 |
Hẻm 8 rộng 4m |
Quang Trung |
Lý Thường Kiệt |
4,500 |
|
LIA 17 |
|
|
|
332 |
Đường ven kè rộng >=12m |
Cầu Gành Hào |
Chợ phường 7 |
9,000 |
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
630 |
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
460 |
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT |
Đường,
tuyến lộ, khu vực |
Đoạn đường |
Giá đất (2020-2024) |
|
Từ |
Đến |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Lộ Cống Cà Mau – Ô Rô – Cầu số 3 |
Quốc Lộ 63 |
Ranh phường Tân Xuyên |
625 |
|
2 |
Quốc lộ 63 |
Cầu số 2 |
Cách cầu số 3: 300m |
1,900 |
|
3 |
Quốc lộ 63 |
Cách cầu số 3: 300m |
Cầu số 3 |
1,400 |
|
4 |
Lộ GTNT (xã An Xuyên) |
Cầu số 3 |
Vàm Cái Giữa (Giáp ranh phường Tân Xuyên) |
430 |
|
5 |
Lộ GTNT (xã An Xuyên) |
Cống số 2 |
Đập Xóm Làng (Kênh xáng Phụng Hiệp) |
500 |
|
6 |
Kênh xáng Phụng Hiệp |
Ranh phường Tân Thành |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
650 |
|
7 |
Đường lộ mở rộng |
Ranh Phường Tân Thành |
Tắc Vân |
560 |
|
8 |
Quốc lộ 1A |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
Hết ranh chùa Hưng Vân Tự |
2,000 |
|
9 |
Quốc lộ 1A |
Hết ranh chùa Hưng Vân Tự |
Phía Đông nhà thờ Tin Lành |
4,200 |
|
10 |
Quốc lộ 1A |
Phía Đông nhà thờ Tin Lành |
Hết ranh cổng Phân Viện |
6,450 |
|
11 |
Quốc lộ 1A |
Hết ranh cổng Phân Viện |
Hết ranh Xưởng X 195 Quân đội |
4,500 |
|
12 |
Quốc lộ 1A |
Hết ranh Xưởng X 195 Quân đội |
Ranh xã Định Bình |
4,250 |
|
13 |
Quốc lộ 1A |
Ranh xã Định Bình |
Hết ranh kho xăng Công ty cổ phần Du lịch – Dịch vụ Minh Hải |
3,000 |
|
14 |
Quốc lộ 1A |
Hết ranh kho xăng Công ty cổ phần Du lịch – Dịch vụ Minh Hải |
Hết Nhà máy Nhiệt điện |
3,000 |
|
15 |
Quốc lộ 1A |
Hết Nhà máy Nhiệt điện |
Ranh phường 6 |
3,000 |
|
16 |
Quản lộ Phụng Hiệp |
Ranh phường Tân Thành |
Ranh tỉnh Bạc Liêu |
5,200 |
|
17 |
Nguyễn Tất Thành |
Cống Hội đồng Nguyên |
Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm |
15,000 |
|
18 |
Nguyễn Tất Thành |
Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm |
Đường vào Đình Thạnh Phú |
10,000 |
|
19 |
Nguyễn Tất Thành |
Đường vào Đình Thạnh Phú |
Cống Bà Điều |
6,900 |
|
20 |
Nguyễn Tất Thành |
Cống Bà Điều |
Cầu Lương Thế Trân |
3,600 |
|
21 |
Đường vào UBND xã Lý Văn Lâm |
Nguyễn Tất Thành |
Kênh Rạch Rập |
900 |
|
22 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Đông) |
Ranh xã Lý Văn Lâm |
Kênh xáng Lương Thế Trân |
650 |
|
23 |
Đường kênh Rạch Rập (Phía Tây) |
Ranh xã Lý Văn Lâm |
Kênh xáng Lương Thế Trân |
500 |
|
24 |
Lê Hồng Phong |
Giáp ranh phường 8 |
Sông Gành Hào |
6,000 |
|
25 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Ranh phường 7 |
Ngã ba nối với đường Cà Mau – Hòa Thành |
2,000 |
|
26 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Ngã ba nối với đường Cà Mau – Hòa Thành |
Hết ranh UBND xã Hòa Thành |
1,100 |
|
27 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hết ranh UBND xã Hòa Tân cũ
(Cầu Hòa Tân – Hòa Thành) |
Ngã tư Trạm Y Tế xã Hòa Tân |
550 |
|
28 |
Tuyến ô tô về trung tâm xã Định Bình |
Kênh xáng Cà Mau – Bạc Liêu |
Ngã tư UBND xã Định Bình |
500 |
|
29 |
Tuyến Ô tô về trung tâm
xã Định Bình |
Ngã tư UBND xã Định Bình |
Cầu liên xã (Hòa Tân – Định Bình) |
500 |
|
30 |
Tuyến Cầu Lá Danh |
Khu hành chính mới xã Hòa Tân |
Cầu Lá Danh |
480 |
|
31 |
Lộ nhựa (Xã Hòa Tân) |
Khu hành chính mới xã Hòa Tân |
Cầu Liên Xã (Hòa Tân – Định Bình) |
560 |
|
32 |
Tuyến Cầu Liên Xã
(Hòa Tân – Định Bình) |
Cầu Liên Xã ( Hòa Tân – Định Bình) |
Trường Tiểu học Hòa Tân 1(Khu B) |
500 |
|
33 |
Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) |
Cống Giồng Nổi |
Kênh Cái Su |
450 |
|
34 |
Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) |
Trường Mầm non Bình Minh |
Cống Xã Đạt |
450 |
|
35 |
Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) |
Kênh Cái Tắc |
Kênh Trâm Bầu |
430 |
|
36 |
Lộ GTNT (Xã Hòa Tân) |
Sông Trại Sập |
Kênh Cái Tắc |
430 |
|
37 |
Đường lộ tẻ đi vào xóm Gò Muồng thuộc ấp 3, xã Tắc Vân (Cạnh Tổng kho xăng dầu, hiện trạng lộ tráng xi măng rộng 2m), đoạn Quốc lộ 1A – Cầu Trắng, có độ dài 500m |
550 |
|
38 |
Đường Cà Mau – Hòa Thành (Mới) |
Cầu Hòa Trung |
Cầu Giồng Nổi |
1,100 |
|
39 |
Đường Cà Mau – Hòa Thành (Mới) |
Bến phà đi Đầm Dơi |
Cầu Cái Su |
550 |
|
40 |
Lộ GTNT (Xã Hòa Thành) |
Cầu Giồng Nổi |
Kênh Cây Tư |
450 |
|
41 |
Lộ GTNT (Xã Hòa Thành) |
Trường THCS Hòa Thành |
Cầu Rồng (Cầu Hòa Tân A) |
450 |
|
42 |
Kênh cầu Nhum |
Toàn Tuyến (Xã Hòa Thành) |
480 |
|
43 |
Rạch Cái Ngang (Hòa Thành) |
Toàn Tuyến (Xã Hòa Thành) |
500 |
|
44 |
Lộ Cây Dương |
Cầu Cái Su (Đi qua ấp Bình Thành, xã Định Bình) |
Ấp 4, xã Tắc Vân |
450 |
|
45 |
Xã Định Bình (Ấp Cây Trâm, Cây Tràm A) |
Các tuyến lộ bê tông từ 2m đến 2,5m |
320 |
|
46 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5m đến 3m |
370 |
|
47 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 m |
420 |
|
48 |
Xã Định Bình (các ấp còn lại) |
Các tuyến lộ bê tông từ 2m đến 2,5m |
315 |
|
49 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5m đến 3m |
360 |
|
50 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 m |
410 |
|
51 |
Xã Tắc Vân (Ấp 1, 2, 3) |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
350 |
|
52 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
400 |
|
53 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
450 |
|
54 |
Xã Tắc Vân (Ấp 4) |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
320 |
|
55 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
370 |
|
56 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
420 |
|
57 |
Xã Tân Thành |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
350 |
|
58 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
400 |
|
59 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
450 |
|
60 |
Xã Hòa Tân |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
340 |
|
61 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
370 |
|
62 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
420 |
|
63 |
Xã Lý Văn Lâm |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
330 |
330 |
64 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
380 |
380 |
65 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
430 |
430 |
|
LIA 16 – Xã Tắc Vân |
|
|
|
|
66 |
Đường số 3 rộng >=14m |
Nhà ông Huỳnh Chí Viễn (chợ A) |
Nhà bà Dương Thị Châu |
4,000 |
4,000 |
67 |
Đường số 2 rộng 5m |
Nhà ông Trần Tiến Hưng |
Nhà bà Nguyễn Thị Vạn |
3,000 |
3,000 |
68 |
Đường số 1 rộng 7m |
Ngân hàng Nông nghiệp |
Nhà ông La Thanh Tùng |
3,500 |
3,500 |
69 |
Đường số 4 rộng 6m |
Nhà bà Lê Thị Đẹt |
Nhà ông Lê Vũ Phong |
3,000 |
3,000 |
70 |
Đường số 6 rộng 6m |
Nhà ông Lê Vũ Phong |
Nhà ông Hà Văn Vương |
3,000 |
3,000 |
71 |
Đường số 8 rộng 6m |
Giáp Quốc lộ 1A |
Nhà ông Lê Chí Thức |
3,000 |
3,000 |
72 |
Đường số 9 rộng 6m |
Nhà bà Lê Thị Diễm |
Nhà ông Nguyễn Văn Việt |
3,000 |
3,000 |
73 |
Đường số 10 rộng 6m |
Nhà ông Lê Hữu Trung |
Nhà ông Đình Bình Thành |
3,000 |
3,000 |
74 |
Đường số 12 rộng >=8m |
Nhà bà Huỳnh Hà Thị Thúy Loan |
Nhà ông Lê Vũ Phong |
3,700 |
3,700 |
75 |
Đường Liên khu vực Ấp 6 rộng 5m |
Nhà bà Nguyễn Xuân Hương |
Nhà bà Nguyễn Thị Vạn |
3,000 |
3,000 |
76 |
Hẻm chợ Khu B rộng 6m |
Nhà ông Đình Bình Thành |
Cầu Tắc Vân |
3,000 |
3,000 |
77 |
Hẻm Trường Mẫu Giáo Sơn ca rộng 6m |
Nhà ông Đặng Văn Chiến |
Nhà bà Tạ Kim Sang |
3,000 |
3,000 |
78 |
Đường Xi Măng mở rộng rộng 5m |
Nhà ông Lâm Văn Hý |
Nhà ông Lâm Sỹ Kiệt |
3,000 |
3,000 |
79 |
Hẻm Trường Nguyễn Du rộng 5m |
Trụ sở Ấp 2 |
Cầu ông Chà |
3,000 |
3,000 |
80 |
Tuyến sông Cái Nhúc |
Cầu Cái Nhum |
Kênh Xáng Phụng Hiệp |
500 |
500 |
81 |
Tuyến sông Cái Nhúc |
Cầu Đường Củi |
Cầu UBND xã Tân Thành |
600 |
600 |
82 |
Xã An Xuyên |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
320 |
320 |
83 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
370 |
370 |
84 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
420 |
420 |
85 |
Xã Hòa Thành |
Đường dẫn lên cầu Hòa Trung (2 bên) |
1,000 |
1,000 |
86 |
Xã Hòa Thành |
Các tuyến lộ bê tông từ 2,0 mét đến 2,5 mét |
360 |
360 |
87 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 2,5 mét đến 3,0 mét |
400 |
400 |
88 |
Các tuyến lộ bê tông rộng hơn 3,0 mét |
450 |
450 |
|
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng |
Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
300 |
|
|
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ |
200 |
|
Bảng giá đất ở hẻm Thành phố Cà Mau
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Chiều rộng của hẻm |
Lớn hơn 3 mét |
Từ 2 mét đến 3 mét |
Nhỏ hơn 2 mét |
Chiều dài của hẻm
Giá đất ở mặt tiền |
< 50 mét |
50-100 mét |
>100 mét |
< 50 mét |
50-100 mét |
>100 mét |
< 50 mét |
> 50 mét |
1 |
Từ ≥ 14.000 |
3,200 |
3,100 |
3,000 |
2,900 |
2,800 |
2,700 |
2,600 |
2,500 |
2 |
Từ 8.600 – < 14.000 |
2,800 |
2,700 |
2,600 |
2,500 |
2,400 |
2,300 |
2,200 |
2,100 |
3 |
Từ 5.400 – < 8.600 |
2,400 |
2,300 |
2,200 |
2,100 |
2,000 |
1,900 |
1,800 |
1,700 |
4 |
Từ 2.500 – < 5.400 |
1,800 |
1,700 |
1,600 |
1,500 |
1,400 |
1,300 |
1,200 |
1,100 |
5 |
Từ 1.500 – < 2.500 |
1,200 |
1,100 |
1,000 |
900 |
800 |
700 |
600 |
500 |
6 |
Từ 1.000 – < 1.500 |
800 |
750 |
700 |
650 |
600 |
550 |
500 |
450 |
 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT |
Tên loại đất |
Giá đất (2020-2024) |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
1 |
Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) |
100 |
60 |
45 |
30 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
170 |
120 |
60 |
40 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
|
30 |
4 |
Đất rừng phòng hộ |
|
30 |
5 |
Đất rừng đặc dụng |
|
20 |
6 |
Đất làm muối |
|
30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: |
|
|
|
|
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. |
|
|
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. |
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch
khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. |
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
|
|
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất Cà Mau
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
Kết luận về bảng giá đất Cà Mau Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

Nội dung bảng giá đất thành phố Cà Mau trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cà Mau - Cà Mau:
bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 5, bảng giá đất Phường 6, bảng giá đất Phường 7, bảng giá đất Phường 8, bảng giá đất Phường 9, bảng giá đất Phường Tân Thành, bảng giá đất Phường Tân Xuyên, bảng giá đất Xã An Xuyên, bảng giá đất Xã Định Bình, bảng giá đất Xã Hòa Tân, bảng giá đất Xã Hòa Thành, bảng giá đất Xã Lý Văn Lâm, bảng giá đất Xã Tắc Vân, bảng giá đất Xã Tân Thành.