Bảng giá đất Bình Định năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào?
Bảng giá đất Bình Định dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Bình Định. Căn cứ
Quyết định 65/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bình Định định kỳ 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bình Định.
Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về
khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bình Định mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Bình Định quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bình Định tại phần "
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Định mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về
giá đất nông nghiệp Tỉnh Bình Định).
Thông tin về Bình Định
Bình Định là một Tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, với diện tích là 6.066,20km² và dân số là 1.486.918 người. Tỉnh Bình Định có biển số xe là 77 và mã vùng điện thoại của Bình Định là 0256. Trung tâm hành chính của Bình Định đặt tại Quy Nhơn. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bình Định là 11. Vì nội dung
bảng giá đất Bình Định rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về
giá đất Bình Định theo các quyết định giá đất Bình Định tại đường link dưới đây:
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Định.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo
Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Bình Định;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Bình Định;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Bình Định
tại đây.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về
VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất Bình Định - các quận/huyện/thị xã
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định)
- Giá đất:
Đơn vị: đồng/m2
Khu vực |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO, HẢI ĐẢO, BÁN ĐẢO |
Các huyện, thị xã, Tp Quy Nhơn |
Huyện Tây Sơn, Hoài Ân |
Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn |
Các huyện miền núi |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Khu Nực 1 |
285.000 |
225.000 |
190.000 |
160.000 |
Khu vực 2 |
250.000 |
205.000 |
175.000 |
145.000 |
Khu vực 3 |
220.000 |
185.000 |
165.000 |
135.000 |
Khu vực 4 |
200.000 |
170.000 |
155.000 |
125.000 |
Khu vực 5 |
180.000 |
160.000 |
145.000 |
115.000 |
Khu vực 6 |
165.000 |
150.000 |
130.000 |
105.000 |
- Quy định chung:
- 1. Khu vực 1: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông có bê tông nhựa, bê tông xi măng và đá dăm thâm nhập nhựa (gọi tắt là đường giao thông bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lê
2 Khu vực 2: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông cấp phối, đất (gọi tắt là đường giao thông chưa được bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lên.
- Khu vực 3: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 4: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông chưa được bê tông có lộ giới từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 5: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 2m đến dưới 3m.
- Khu vực 6: Là các lô đất nằm ngoài các khu vực nêu trên.
- Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông tại các khu vực nêu trên có vị trí nằm gần trung tâm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), chợ, trạm y tế và khu dân cư tập trung trong phạm vi 500m, thì giá đất được nhân thêm hệ số 1,1.
- 8. Đối với thửa đất ở (đất dân cư) giáp ranh giữa hai khu vực dân cư nông thôn: Nếu chiều rộng mặt tiền của thửa đất thuộc khu vực nào chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên so với tổng chiều rộng mặt tiền của thửa đất thì giá đất được tính theo khu vực đó.
- Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định về khu vực nêu trên để quy định cụ thể từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
BẢNG GIÁ SỐ 10A
GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ NHƠN HỘI
Đơn vị: 1.000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC |
TỪ ĐOẠN … ĐẾN ĐOẠN … |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
A |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ NHƠN HỘI |
|
I |
Các tuyến đường theo quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội |
|
1 |
Quốc lộ 19B (Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc KKT Nhơn Hội tính từ nút K0 đến Km4) |
3.000 |
2 |
Đường trục Khu Kinh tế Nhơn Hội |
Đoạn từ Cầu Thị Nại đến giáp Quốc lộ 19B (nút T0) |
3.300 |
3 |
Đường nối từ đường trục Khu Kinh tế |
Đoạn từ Khe đá thuộc xã Nhơn Hội đến giáp Đồn Biên phòng xã Nhơn Lý, TP Quy Nhơn |
2.700 |
4 |
Đoạn đường từ Km 0 (đường Quy Nhơn – Nhơn Hội) đến giáp Dự án Nhà máy thép Hoa Sen Nhơn Hội – Bình Định |
3.000 |
5 |
Đoạn đường từ nút T26 (đường trục Khu kinh tế) đến đường ra cảng Tổng Hợp |
3.000 |
6 |
Đường chuyên dụng phía Tây Khu Kinh tế |
Trọn đường |
2.900 |
7 |
Khu trung tâm Khu kinh tế Nhơn Hội |
Đường ĐS1, ĐS2 |
2.400 |
II |
Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội |
|
1 |
Tuyến đường lõi trung tâm |
2.700 |
2 |
Tuyến đường vành đai |
2.700 |
3 |
Phân khu số 2 |
|
3.1 |
Tuyến đường K2 có lộ giới 27m |
2.500 |
3.2 |
Tuyến đường D3 và D12 có lộ giới 18m |
2.300 |
3.3 |
Các tuyến đường nội bộ bao gồm (đường N1, N2, D2, N6, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11, D12, D16, D15, D14, D13, N11, N14, D17, D18, D20, D21, D19, D22, D1, N5, N9, N10, N8, D14, D16, N13, N12, N3, N15 ) có lộ giới từ 8,5m – 11m |
2.000 |
4 |
Phân khu số 4 |
|
4.1 |
Tuyến đường K2 và K3 có lộ giới 27m |
2.500 |
4.2 |
Tuyến đường N4 có lộ giới 18m |
2.300 |
4.3 |
Các tuyến đường nội bộ còn lại bao gồm (đường N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7) có lộ giới từ 8,5m-18m |
2.000 |
5 |
Phân khu số 5 |
|
5.1 |
Tuyến đường số 19 lộ giới 27m |
2.500 |
5.2 |
Tuyến đường số 18 có lộ giới 18m |
2.300 |
5.3 |
Các tuyến đường nội bộ còn lại bao gồm (từ đường số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 có lộ giới 12m) |
2.000 |
6 |
Phân khu số 6 |
|
6.1 |
Các tuyến đường nội bộ bao gồm (đường từ tuyến số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 có lộ giới từ 11,5m – 15,5m và từ tuyến số 12, 13, 14, 15, 16, 17A, 17B, 18, 19, 20, 21 có lộ giới từ 9,5m – 15,5 m) |
2.000 |
7 |
Phân khu số 8 |
|
7.1 |
Tuyến đường số 1 lộ giới 27m |
2.500 |
7.2 |
Tuyến đường số 2 có lộ giới 18m |
2.300 |
7.3 |
Các tuyến đường nội bộ bao gồm (từ đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc khu K, I và H có lộ giới từ 12m-18m) và các đường nội bộ khác có lộ giới 12m |
2.000 |
8 |
Phân khu số 9 |
|
8.1 |
Tuyến đường K5 có lộ giới 27m |
2.500 |
8.2 |
Các tuyến đường nội bộ bao gồm (đường N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12, N13, N14, N15, N16, N17, N18, N19, N20, N21, N22, N23, N24, N25, N26, N27 và đường D1, D2, D3, D4, D5 có lộ giới từ 8,5m -12m) |
2.000 |
III |
Các khu tái định cư |
|
1 |
Khu dân cư nông thôn xã Cát Tiến ( Khu 2,7 ha) |
|
1.1 |
Đường số 3 |
Lộ giới 14m, đoạn từ nhà ông Trần Đình Trực đến giáp đường số 3, thuộc phân khu A |
3.200 |
2 |
Khu TĐC Cát Tiến (khu 2) |
|
2.1 |
Đường số 1 |
Lộ giới 25m |
3.000 |
2.2 |
Đường số 2 |
Lộ giới 16m |
2.000 |
Lộ giới 21m |
2.500 |
2.3 |
Đường số 3 |
Lộ giới 16m |
2.000 |
2.4 |
Đường số 4, đường số 8, đường số 10 |
Lộ giới 10m |
1.800 |
Lộ giới 15m |
2.000 |
2.5 |
Đường số 5, đường số 6, đường số 9, đường số 11, đường số 12 |
Lộ giới 10m |
1.800 |
2.6 |
Đường số 7 |
Lộ giới 10m |
1.300 |
2.7 |
Đường số 13 |
Lộ giới 14m |
2.000 |
3 |
Khu TĐC Cát Tiến (khu 1) |
|
3.1 |
Đường ĐS1 |
Lộ giới 16m |
2.000 |
3.2 |
Đường ĐS2, ĐS3, ĐS4, ĐS5, ĐS6, ĐS7 |
Lộ giới 12m |
1.900 |
3.3 |
Đường ĐT635 tạm |
Lộ giới 12m |
2.000 |
4 |
Khu TĐC Nhơn Phước (giai đoạn 1) |
|
4.1 |
Đường ĐS1 |
Lộ giới 18m |
2.200 |
4.3 |
Đường ĐS4, ĐS7, ĐS8, ĐS9, ĐS10, ĐS18, ĐS22, ĐS24, ĐS26, ĐS5A, ĐS5B, ĐS12 và ĐS6 |
Lộ giới 10m |
1.700 |
4.4 |
Đường ĐS3 và ĐS20 |
Lộ giới 12m |
1.800 |
4.5 |
Đường ĐS11; ĐS28; ĐS14; ĐS16; ĐS2 |
Lộ giới 13m |
1.800 |
5 |
Khu TĐC Nhơn Phước mở rộng về phía Nam |
|
5.1 |
Đường ĐS1A; ĐS1B |
Lộ giới 18m |
2.200 |
5.2 |
Đường ĐS1C; ĐS2 |
Lộ giới 13m |
1.800 |
5.3 |
Đường ĐS2B |
Lộ giới 16m |
2.000 |
5.4 |
Đường ĐS2C, ĐS2A |
Lộ giới 12m |
1.800 |
6 |
Khu TĐC Nhơn Phước giai đoạn 2 và phần mở rộng về phía Bắc 15ha |
|
6.1 |
Đường ĐS4A, ĐS6A |
Lộ giới 16m |
2.000 |
6.2 |
Đường ĐS27A |
Lộ giới 10m |
1.800 |
6.3 |
Đường ĐS15A |
Lộ giới 12m |
1.800 |
6.4 |
Đường ĐS2A, ĐS9A, ĐS19A, ĐS21A |
Lộ giới 10m |
1.700 |
6.5 |
Đường ĐS3A |
Lộ giới 18m |
2.200 |
6.6 |
Đường ĐS28 |
Lộ giới 11m |
1.800 |
7 |
Khu TĐC Nhơn Phước mở rộng về phía Nam 2 |
|
7.1 |
Đường ĐSA1; ĐSA2 |
Lộ giới 18m |
2.200 |
7.2 |
Đường ĐSA4, ĐSA7 |
Lộ giới 13m |
1.800 |
7.3 |
Đường ĐSA3, ĐSA6, ĐSA5, ĐSA8, ĐSA9, ĐSA10, ĐSA11, ĐSA12 |
Lộ giới 12m |
1.800 |
7.4 |
Đường ĐSA13 |
Lộ giới 15m |
2.000 |
7.5 |
Đường ĐS2B |
Lộ giới 16m |
2.000 |
IV – GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC ĐƯỜNG HẺM KHU KINH TẾ NHƠN HỘI:
1- Tỷ lệ (%) để tính giá đất ở tại các đường hẻm Khu kinh tế Nhơn Hội được quy định theo bảng chi tiết như sau:
Đường phố có đường hẻm |
Đường hẻm |
Tỷ lệ (%) để tính giá đất ở của đường hẻm có chiều rộng |
Đến 2m |
Trên 2m đến <5m |
Từ 5m trở lên |
Giá đất ở tại vị trí của đường phố tiếp giáp với đường hẻm |
– Hẻm rẽ nhánh |
|
|
|
+ 30m đầu |
20% |
30% |
40% |
+ Đoạn còn lại |
15% |
20% |
30% |
– Hẻm rẽ nhánh 1 |
10% |
15% |
20% |
– Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… |
5% |
7% |
12% |
2 – Quy định:
a- Giá đất ở tại các đường hẻm được tính bằng tỷ lệ (%) x Giá đất ở tại vị trí của đường phố tiếp giáp với đường hẻm.
Đối với lô đất (nhà) ở không có số nhà trong các đường hẻm thông ra nhiều đường phố, thì căn cứ vào cự ly vị trí lô đất (nhà) đến giáp đường phố nào gần hơn được áp dụng theo giá đất ở của đường phố đó để tính giá đất đường hẻm. b- Cự ly để xác định giá đất ở tại các đường hẻm rẽ nhánh của đường phố:
– Cự ly 30m đầu: được tính bắt đầu từ tiếp giáp cuối nhà mặt tiền.
– Đoạn còn lại: được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 30m đầu.
c- Hẻm rẽ nhánh 1: là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh của đường phố.
d- Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh 1 của đường phố.
e- Giá đất ở tại các đường hẻm, hẻm rẽ nhánh được tính theo tỷ lệ quy định như trên, nhưng mức giá đất tối thiểu không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ quy định.
B – QUY ĐỊNH:
1 – Các lô đất nằm vị trí đặc biệt ở ngã ba, ngã tư… đường phố có 2 mặt tiền thì áp dụng mức giá đất của đường phố có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.
2 – Các lô đất góc có tiếp giáp một mặt tiền đường phố và một mặt thuộc hẻm có chiều rộng từ 3m trở lên thì áp dụng mức giá của mặt tiền đường phố nhân thêm hệ số 1,1.
3 – Các lô đất không nằm ở vị trí ngã ba, ngã tư… nhưng có hai mặt tiền ở hai đường phố (hoặc một mặt đường hẻm) thì được áp dụng mức giá đất mặt tiền đường phố có đơn giá cao hơn.
4 – Lô đất (nhà) do nhiều hộ sở hữu, sử dụng (các hộ phía sau sử dụng đường luồng và có chung số nhà) có mặt tiền tiếp giáp đường phố, thì diện tích đất của hộ đầu được tính bằng giá đất của đường phố. Các hộ phía sau áp dụng giá đất của các đường hẻm tương ứng với loại đường và chiều rộng của hẻm đó.
5 – Trường hợp trong lô đất có một phần đất hoặc cả lô đất bị che khuất mặt tiền bởi lô đất khác (không có đường hẻm đi vào) thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.
PHỤ LỤC
GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Bảng giá đất số 11: Giá đất và giá mặt nước, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp)
Đơn vị:1.000 đồng/m2
STT |
Khu, Cụm Công nghiệp |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
I |
Thị xã An Nhơn |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp Bình Định |
450 |
2 |
– Cụm Công nghiệp Nhơn Hòa |
330 |
3 |
– Cụm Công nghiệp Gò Đá trắng |
450 |
4 |
– Cụm Công nghiệp Thanh Liêm |
450 |
5 |
– Cụm Công nghiệp Tân Đức (Nhơn Mỹ) |
170 |
6 |
– Khu Công nghiệp Nhơn Hòa |
380 |
7 |
– Cụm Công nghiệp An Trường |
250 |
8 |
– Cụm Công nghiệp Nhơn Tân 1 |
250 |
9 |
– Cụm Công nghiệp An Mơ |
250 |
10 |
– Cụm Công nghiệp Đồ Hỏa Sơn |
260 |
11 |
– Cụm Công nghiệp Nhơn Phong |
300 |
II |
Huyện An Lão |
|
1 |
– Cụm công nghiệp Gò Bùi |
140 |
2 |
– Cụm công nghiệp Gò Cây Duối |
170 |
III |
Huyện Hoài Nhơn |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp Thiết Đính (thuộc thị trấn Bồng Sơn) |
170 |
2 |
– Cụm Công nghiệp Mở rộng Bồng Sơn |
200 |
3 |
– Khu chế biến thủy sản tập trung xã Tam Quan Bắc |
170 |
4 |
– Cụm công nghiệp Tam Quan |
200 |
5 |
– Cụm công nghiệp Hoài Sơn |
110 |
6 |
– Cụm công nghiệp Ngọc An – Hoài Thanh Tây |
200 |
7 |
– Cụm công nghiệp Ngọc Sơn – Hoài Thanh Tây |
170 |
8 |
– Cụm công nghiệp Hoài Tân |
170 |
9 |
– Cụm công nghiệp Hoài Hảo |
140 |
IV |
Huyện Hoài Ân |
|
1 |
– Cụm công nghiệp Dốc Truông Sỏi (thuộc thị trấn Tăng Bạt Hổ) |
200 |
2 |
– Cụm công nghiệp Du Tự (thuộc thị trấnTăng Bạt Hổ) |
200 |
3 |
– Cụm công nghiệp Gò Bằng (xã Ân Mỹ) |
170 |
V |
Huyện Phù Mỹ |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp Bình Dương (thuộc thị trấn Bình Dương) |
260 |
2 |
– Cụm Công nghiệp Đại Thạnh (thuộc xã Mỹ Hiệp) (Kể cả Khu đất thuê của Doanh nghiệp tư nhân Minh Phú) |
260 |
3 |
– Cụm Công nghiệp Diêm Tiêu (thuộc thị trấn Phù Mỹ) |
|
|
+ Trục đường chính |
400 |
|
+ Các tuyến đường khác |
230 |
4 |
– Cụm công nghiệp Mỹ Thành |
170 |
5 |
– Cụm công nghiệp An Lương – xã Mỹ Chánh |
140 |
6 |
– Làng nghề hải sản khô xuất khẩu Mỹ An |
|
|
+ Các lô đất quay mặt đường tỉnh lộ 639 |
170 |
|
+ Các lô đất thuộc đường nội bộ Làng nghề |
140 |
VI |
Huyện Phù Cát |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp Gò Mít (thuộc thị trấn Ngô Mây) |
170 |
2 |
– Cụm Công nghiệp Cát Nhơn |
140 |
3 |
– Khu Công nghiệp Hòa Hội |
170 |
4 |
– Khu công nghiệp Cát Trinh |
200 |
5 |
– Cụm công nghiệp Cát Khánh |
140 |
VII |
Huyện Tuy Phước |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp xã Phước An |
400 |
VIII |
Huyện Tây Sơn |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp Phú An (xã Tây Xuân) |
|
|
+ Vị trí nằm dọc theo đường bê tông chính |
240 |
|
+ Vị trí trong các đường giao thông nội bộ |
200 |
|
+ Khu vực sản xuất nước mắm |
170 |
2 |
– Cụm Công nghiệp Hóc Bợm (xã Bình Nghi) |
200 |
3 |
– Cụm Công nghiệp Cầu nước Xanh (xã Bình Nghi) |
240 |
4 |
– Cụm công nghiệp Bình Nghi (xã Bình Nghi) |
240 |
5 |
– Cụm công nghiệp Tây Xuân (xã Tây Xuân) |
200 |
6 |
– Cụm Công nghiệp Gò Cầy (thôn Kiên Long- xã Bình Thành) |
200 |
7 |
– Cụm công nghiệp Gò Đá (thôn Hòa Sơn- Bình Tường) |
170 |
8 |
– Cụm Công nghiệp Gò Giữa (thôn Thượng Giang- Tây Giang) |
170 |
9 |
– Cụm Công nghiệp Bình Tân (thôn Mỹ Thạch- Bình Tân) |
140 |
10 |
– Cụm Công nghiệp rẫy Ông Thơ (xã Tây An) |
140 |
11 |
– Cụm công nghiệp cầu 16 (xã Tây Thuận) |
170 |
12 |
– Cụm công nghiệp Trường Định (xã Bình Hòa) |
200 |
IX |
Huyện Vân Canh |
|
1 |
– Cụm Công nghiệp Canh Vinh (thuộc PISICO) |
170 |
2 |
– Cụm Công nghiệp thị trấn Vân Canh |
140 |
3 |
– Cụm công nghiệp Canh Vinh (thuộc UBND huyện Vân Canh) |
170 |
X |
Huyện Vĩnh Thạnh |
|
1 |
– Cụm công nghiệp Tà Súc |
170 |
XI |
Thành phố Quy Nhơn |
|
1 |
– Khu Công nghiệp Phú Tài |
|
|
+ Khu Công nghiệp Phú Tài giai đoạn 1, 2, 3 (mở rộng về phía Bắc) và mở rộng về phía Đông
Núi Hòn Chà (thuộc phường Trần Quang Diệu) |
350 |
|
+ Khu Công nghiệp Phú Tài mở rộng về phía Nam và mở rộng về phía Đông Núi Hòn Chà
(thuộc phường Bùi Thị Xuân) |
270 |
2 |
– Khu Công nghiệp Long Mỹ |
180 |
3 |
– Cụm Công nghiệp Nhơn Bình |
400 |
4 |
– Cụm Công nghiệp Quang Trung |
400 |
5 |
– Cụm Công nghiệp Bùi Thị Xuân |
240 |
BẢNG GIÁ SỐ 12
GIÁ ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ CƠ QUAN, ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) trên địa bàn tỉnh: Giá các loại đất này được tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 (gồm: đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) không nhằm mục đích kinh doanh, mức giá đất được tính bằng 40% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa (kể cả diện tích đất xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ trong khu vực quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa) không nhằm mục đích kinh doanh: Giá đất được tính bằng 40% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở),mức giá đất được tính bằng 40% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Việc xác định giá đất quy định tại điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên không được thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất của Chính Phủ.
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bình Định
Dựa theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bình Định định kỳ 2020-2024, bảng giá đất nông nghiệp của Bình Định được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Xem chi tiết
bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Bình Định
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Bình Định
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:
- Giá đất nông nghiệp:
- a) Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
- b) Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm
- c) Bảng giá số 3: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
- d) Bảng giá số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản
đ) Bảng giá số 5: Giá đất làm muối
- e) Bảng giá số 6: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác
- Giá đất phi nông nghiệp:
- a) Bảng giá số 7: Giá đất ở tại nông thôn
- b) Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện
- c) Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn
- d) Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn
đ) Bảng giá số 10a: Giá đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội
- e) Bảng giá số 11: Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- g) Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác
Điều 2.
- Giá đất quy định tại Điều 1 được áp dụng cho các trường hợp sau:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Giá đất quy định tại Điều 1 đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Ngày 18 tháng 12 năm 2020 tỉnh Bình Định lại ra QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (NĂM 2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, quyết định Số: 88/2020/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng giá sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định đã ban hành tại Quyết định số
65/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bổ sung tên “thị xã Hoài Nhơn” vào các Bảng giá đất nông nghiệp (bảng giá số 1, 2, 4 và 6) và bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng giá số 7).
2. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện (Bảng giá số 8).
3. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn (Bảng giá số 9).
4. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã Hoài Nhơn (Bảng giá số 9a).
5. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn (Bảng giá số 10).
BẢNG GIÁ SỐ 7
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 88/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định)
- Giá đất:
Đơn vị: đồng/m2
Khu vực |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO, HẢI ĐẢO, BÁN ĐẢO |
Các huyện, thị xã, Tp Quy Nhơn |
Huyện Tây Sơn, Hoài Ân |
Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn |
Các huyện miền núi |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 |
Khu Nực 1 |
285.000 |
225.000 |
190.000 |
160.000 |
Khu vực 2 |
250.000 |
205.000 |
175.000 |
145.000 |
Khu vực 3 |
220.000 |
185.000 |
165.000 |
135.000 |
Khu vực 4 |
200.000 |
170.000 |
155.000 |
125.000 |
Khu vực 5 |
180.000 |
160.000 |
145.000 |
115.000 |
Khu vực 6 |
165.000 |
150.000 |
130.000 |
105.000 |
- Quy định chung:
- 1. Khu vực 1: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông có bê tông nhựa, bê tông xi măng và đá dăm thâm nhập nhựa (gọi tắt là đường giao thông bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lê
2 Khu vực 2: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông cấp phối, đất (gọi tắt là đường giao thông chưa được bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lên.
- Khu vực 3: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 4: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông chưa được bê tông có lộ giới từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 5: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 2m đến dưới 3m.
- Khu vực 6: Là các lô đất nằm ngoài các khu vực nêu trên.
- Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông tại các khu vực nêu trên có vị trí nằm gần trung tâm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), chợ, trạm y tế và khu dân cư tập trung trong phạm vi 500m, thì giá đất được nhân thêm hệ số 1,1.
- 8. Đối với thửa đất ở (đất dân cư) giáp ranh giữa hai khu vực dân cư nông thôn: Nếu chiều rộng mặt tiền của thửa đất thuộc khu vực nào chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên so với tổng chiều rộng mặt tiền của thửa đất thì giá đất được tính theo khu vực đó.
- Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định về khu vực nêu trên để quy định cụ thể từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Xem thêm: MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN BẰNG TIẾNG TRUNG
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ SỐ 8, BẢNG GIÁ SỐ 9 VÀ BẢNG GIÁ SỐ 9a
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
– Quy định chung của Bảng giá số 8, Bảng giá số 9 và Bảng giá số 9a
– Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện
+ Phụ lục số 1: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông huyện An Lão
+ Phụ lục số 2: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Hoài Ân
+ Phụ lục số 4: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Phù Mỹ
+ Phụ lục số 5: Giá đất ớ tại thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Phù Cát
+ Phụ lục số 6: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Tuy Phước
+ Phụ lục số 7: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông huyện Tây Sơn
– Bảng giá số 9: Giá đất ở tại các phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn
– Bảng giá số 9a: Giá đất ở tại các phường và ven trục đường giao thông thị xã Hoài Nhơn
BẢNG GIÁ SỐ 8, BẢNG GIÁ SỐ 9 VÀ BẢNG GIÁ SỐ 9a
GIÁ ĐẤT Ở TẠI PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
- Quy định chung về xác định giá đất đường phố, giá đất đường hẻm tại các phường, thị trấn; giá đất đường rẽ nhánh ven trục đường giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Đối với giá đất đường phố tại phường, thị trấn các huyện, thị xã:
- Các lô đất nằm vị trí đặc biệt ở ngã ba, ngã tư…đường phố có 2 mặt tiền thì áp dụng mức giá của đường phố có mức giá cao hơn và nhân thêm hệ số 1,2.
- Các lô đất quay 01 mặt tiền đường phố, một đường hẻm rộng hơn 3m trở lên thì áp dụng mức giá của đường phố nhân hệ số 1,1.
- Các lô đất không nằm ở vị trí ngã 3, ngã 4 nhưng có hai mặt tiền ở hai đường phố (hoặc một mặt đường hẻm) thì được áp mức giá đất mặt tiền đường phố có giá đất cao hơn.
- Lô đất có nhiều hộ sử dụng (các hộ phía sau sử dụng đường luồng và có chung số nhà): Diện tích đất của hộ đầu tính theo giá đất đường phố. Các hộ phía sau áp dụng giá đất của đường hẻm tương ứng với loại đường và chiều rộng của hẻm.
- e. Trường hợp trong lô đất có một phần đất hoặc cả lô đất bị che khuất mặt tiền bởi lô đất khác (không có đường hẻm, đường hẻm rẽ nhánh đi vào), thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.
- Giá đất đường hẻm tại phường, thị trấn các huyện, thị xã:
- Đối với nhà không có số nhà ở tại các hẻm và hẻm rẽ nhánh thông ra nhiều hẻm, nhiều đường phố, thì căn cứ vào cự ly vị trí nhà đến giáp đường phố nào gần hơn được áp dụng theo giá đất của đường phố đó để tính giá đất đường hẻm.
- b. Giá đất ở đường hẻm được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở đường phố tiếp giáp với đường hẻm được quy định tại bảng chi tiết như sau:
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 18 Hẹn gặp và gọi điện
Đường phố có đường hẻm |
Đường hẻm |
Tỷ lệ (%) để tính giá đất ở của đường hẻm có chiều rộng |
Đến 2m |
Trên 2m đến < 5m |
Từ 5m trở lên |
Giá đất ở tại vị trí của đường phố tiếp giáp với đường hẻm |
– Hẻm rẽ nhánh |
|
|
|
– 30m đầu |
20% |
30% |
40% |
– Đoạn còn lại |
15% |
20% |
30% |
Đường phố có đường hẻm |
– Hẻm rẽ nhánh 1 |
10% |
15% |
20% |
– Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… |
5% |
7% |
12% |
– Quy định về cự ly để xác định giá đất ở tại các đường hẻm rẽ nhánh của đường phố:
+ Cự ly 30m đầu: Được tính bắt đầu từ tiếp giáp cuối nhà mặt tiền.
+ Đoạn còn lại: Được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 30m đầu.
– Hẻm rẽ nhánh: Là đường hẻm tiếp giáp đường phố.
– Hẻm rẽ nhánh 1: Là hẻm rẽ nhánh tính từ đường hẻm rẽ nhánh của đường phố.
– Hẻm rẽ nhánh 2, 3, 4… là hẻm rẽ nhánh tỉnh từ đường hẻm rẽ nhánh 1 của đường phố.
- Giá đất tối thiểu của đường hẻm, hẻm rẽ nhánh được tính theo ty lệ quy định tại khoản b điểm 2 mục này không được thấp hơn 50.000đ/m2.
- Giá đất đường rẽ nhánh ven trục đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ: (Áp dụng cho đường rẽ nhánh cụt, không phải là đường liên xã, đường xá và đường vào khu dân cư tập trung)
3.1. Tỷ lệ (%) để tính giá đất của các đường rẽ nhánh:
Đường giao thông có đường rẽ nhánh |
Đường rẽ nhánh |
Tỷ lệ (%) để tính giá đất của đường rẽ nhánh có chiều rộng |
Đến 3m |
Trên 3m đến < 5m |
Từ 5m trở lên |
Giá đất tại vị trí ven trục đường giao thông tiếp giáp đường rẽ nhánh |
100m đầu |
30% |
40% |
50% |
Đoạn còn lại |
25% |
30% |
40% |
Rẽ nhánh |
15% |
20% |
30% |
3.2. Quy định chung:
- Giá đất các đường rẽ nhánh đối với đất ở dân cư áp dụng cho rẽ nhánh của các đường giao thông Quốc lộ. Tỉnh lộ nhưng mức giá tối thiểu không được thấp hơn giá đất cao nhất khu dân cư nông thôn cùng khu vực (xã đồng bằng, xã miền núi, vùng cao tại Bảng giá số 7).
Giá đất các đường rẽ nhánh trên được tính bằng tỷ lệ (%) x Giá đất tại vị trí ven đường giao thông tiếp giáp với đường rẽ nhánh.
- Cự ly để xác định tỷ lệ (%) giá đất đường rẽ nhánh tiếp giáp đường giao thông:
– Cự ly 100m đầu: Được tính bắt đầu từ tiếp giáp cuối nhà mặt tiền. Nếu không có nhà thì tính từ chỉ giới xây dựng.
– Đoạn còn lại: Được tính từ tiếp giáp hết nhà nằm trong phạm vi 100m đầu. Nếu không có nhà thì tính từ mét thử 101 m từ chỉ giới xây dựng.
- Đường rẽ nhánh: Là rẽ nhánh tính từ đường rẽ nhánh của đường giao thông.
- Trường hợp trong lô đất có một phần đất hoặc cả lô đất bị che khuất mặt tiền bởi lô đất khác được tiếp giáp đường giao thông mà không có đường rẽ nhánh đi vào, thì giá đất của phần đất bị che khuất được tính bằng 70% giá đất của lô đất đó.
- Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện.
III. Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn.
- Bảng giá số 9a: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã Hoài Nhơn.
(Có Phụ lục giá đất ở quy định cụ thể kèm theo)
Kết luận về bảng giá đất Bình Định
Bảng giá đất của Bình Định được căn cứ theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bình Định định kỳ 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Định tại liên kết dưới đây: