Bảng giá đất Cao Bằng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Cao Bằng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Cao Bằng. Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Cao Bằng.
Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Cao Bằng mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Cao Bằng quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Cao Bằng tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cao Bằng mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Cao Bằng).
Thông tin về Cao Bằng
Cao Bằng là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 6.700,2km² và dân số là 530.341 người. Tỉnh Cao Bằng có biển số xe là 11 và mã vùng điện thoại của Cao Bằng là 0206. Trung tâm hành chính của Cao Bằng đặt tại Cao Bằng. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Cao Bằng là 13. Vì nội dung bảng giá đất Cao Bằng rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Cao Bằng theo các quyết định giá đất Cao Bằng tại đường link dưới đây:
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cao Bằng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Cao Bằng;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Cao Bằng;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Bạn có thể xem quy định Vị trí đất, phân loại xã của Cao Bằng tại đây.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất Cao Bằng - các quận/huyện/thị xã
- Bảng giá đất huyện Bảo Lạc
- Bảng giá đất huyện Bảo Lâm
- Bảng giá đất thành phố Cao Bằng
- Bảng giá đất huyện Hạ Lang
- Bảng giá đất huyện Hà Quảng
- Bảng giá đất huyện Hòa An
- Bảng giá đất huyện Nguyên Bình
- Bảng giá đất huyện Quảng Hòa
- Bảng giá đất huyện Thạch An
- Bảng giá đất huyện Trùng Khánh
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Cao Bằng
Dựa theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG, bảng giá đất nông nghiệp của Cao Bằng được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Tỉnh Cao Bằng
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Cao Bằng
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Số lượng các xã |
Xã đồng bằng | 23 | ||
Xã trung du | 42 | ||
Xã miền núi | 134 | ||
TOÀN TỈNH | 199 | ||
I | HUYỆN BẢO LÂM | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Pác Miầu | ||
2 | Xã Lý Bôn | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Mông Ân | ||
4 | Xã Đức Hạnh | ||
5 | Xã Nam Cao | ||
6 | Xã Nam Quang | ||
7 | Xã Quảng Lâm | ||
8 | Xã Tân Việt | ||
9 | Xã Thạch Lâm | ||
10 | Xã Thái Học | ||
11 | Xã Thái Sơn | ||
12 | Xã Vĩnh Phong | ||
13 | Xã Vĩnh Quang | ||
14 | Xã Yên Thổ | ||
II | HUYỆN HÀ QUẢNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Xuân Hòa | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Trường Hà | ||
3 | Xã Nà Sác | ||
4 | Xã Sóc Hà | ||
5 | Xã Đào Ngạn | ||
6 | Xã Phù Ngọc | ||
Xã miền núi | |||
7 | Xã Cải Viên | ||
8 | Xã Hạ Thôn | ||
9 | Xã Hồng Sỹ | ||
10 | Xã Kéo Yên | ||
11 | Xã Lũng Nặm | ||
12 | Xã Mã Ba | ||
13 | Xã Nội Thôn | ||
14 | Xã Quý Quân | ||
15 | Xã Sỹ Hai | ||
16 | Xã Tổng Cọt | ||
17 | Xã Thượng Thôn | ||
18 | Xã Vân An | ||
19 | Xã Vần Dính | ||
III | HUYỆN BẢO LẠC | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Bảo Lạc | ||
Xã miền núi | |||
2 | Xã Hồng Trị | ||
3 | Xã Bảo Toàn | ||
4 | Xã Cô Ba | ||
5 | Xã Cốc Pàng | ||
6 | Xã Đình Phùng | ||
7 | Xã Hồng An | ||
8 | Xã Huy Giáp | ||
9 | Xã Hưng Đạo | ||
10 | Xã Hưng Thịnh | ||
11 | Xã Kim Cúc | ||
12 | Xã Khánh Xuân | ||
13 | Xã Phan Thanh | ||
14 | Xã Sơn Lập | ||
15 | Xã Sơn Lộ | ||
16 | Xã Thượng Hà | ||
17 | Xã Xuân Trường | ||
IV | HUYỆN NGUYÊN BÌNH | ||
Xã trung du | |||
1 | Thị trấn Nguyên Bình | ||
Xã miền núi | |||
2 | Thị trấn Tĩnh Túc | ||
3 | Xã Bắc Hợp | ||
4 | Xã Minh Thanh | ||
5 | Xã Minh Tâm | ||
6 | Xã Thể Dục | ||
7 | Xã Lang Môn | ||
8 | Xã Ca Thành | ||
9 | Xã Hoa Thám | ||
10 | Xã Hưng Đạo | ||
11 | Xã Mai Long | ||
12 | Xã Phan Thanh | ||
13 | Xã Quang Thành | ||
14 | Xã Tam Kim | ||
15 | Xã Thái Học | ||
16 | Xã Thành Công | ||
17 | Xã Thịnh Vượng | ||
18 | Xã Triệu Nguyên | ||
19 | Xã Vũ Nông | ||
20 | Xã Yên Lạc | ||
V | HUYỆN HÒA AN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Nước Hai | ||
2 | Xã Bế Triều | ||
3 | Xã Đức Long | ||
Xã trung du | |||
4 | Xã Bình Long | ||
5 | Xã Hồng Việt | ||
6 | Xã Hoàng Tung | ||
7 | Xã Nam Tuấn | ||
8 | Xã Dân Chủ | ||
Xã miền núi | |||
9 | Xã Hồng Nam | ||
10 | Xã Bạch Đằng | ||
11 | Xã Đại Tiến | ||
12 | Xã Lê Chung | ||
13 | Xã Nguyễn Huệ | ||
14 | Xã Bình Dương | ||
15 | Xã Công Trừng | ||
16 | Xã Đức Xuân | ||
17 | Xã Hà Trì | ||
18 | Xã Ngũ Lão | ||
19 | Xã Quang Trung | ||
20 | Xã Trưng Vương | ||
21 | Xã Trương Lương | ||
VI | HUYỆN THÔNG NÔNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Thông Nông | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Lương Can | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Cần Nông | ||
4 | Xã Cần Yên | ||
5 | Xã Ngọc Động | ||
6 | Xã Vị Quang | ||
7 | Xã Yên Sơn | ||
8 | Xã Lương Thông | ||
9 | Xã Đa Thông | ||
10 | Xã Bình Lãng | ||
11 | Xã Thanh Long | ||
VII | HUYỆN HẠ LANG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Thanh Nhật | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Việt Chu | ||
3 | Xã Quang Long | ||
4 | Xã Thị Hoa | ||
5 | Xã Lý Quốc | ||
Xã miền núi | |||
6 | Xã An Lạc | ||
7 | Xã Cô Ngân | ||
8 | Xã Đồng Loan | ||
9 | Xã Đức Quang | ||
10 | Xã Kim Loan | ||
11 | Xã Minh Long | ||
12 | Xã Thái Đức | ||
13 | Xã Thắng Lợi | ||
14 | Xã Vinh Quý | ||
VIII | HUYỆN THẠCH AN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Đông Khê | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Lê Lai | ||
3 | Xã Đức Xuân | ||
4 | Xã Đức Long | ||
5 | Xã Vân Trình | ||
6 | Xã Kim Đồng | ||
7 | Xã Thị Ngân | ||
Xã miền núi | |||
8 | Xã Canh Tân | ||
9 | Xã Danh Sỹ | ||
10 | Xã Đức Thông | ||
11 | Xã Lê Lợi | ||
12 | Xã Minh Khai | ||
13 | Xã Quang Trọng | ||
14 | Xã Thái Cường | ||
15 | Xã Thụy Hùng | ||
16 | Xã Trọng Con | ||
IX | HUYỆN TRÙNG KHÁNH | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Trùng Khánh | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Chí Viễn | ||
3 | Xã Cảnh Tiên | ||
4 | Xã Phong Châu | ||
5 | Xã Đức Hồng | ||
6 | Xã Thông Huề | ||
7 | Xã Đình Minh | ||
Xã miền núi | |||
8 | Xã Đàm Thủy | ||
9 | Xã Lăng Hiếu | ||
10 | Xã Đình Phong | ||
11 | Xã Khâm Thành | ||
12 | Xã Đoài Côn | ||
13 | Xã Lăng Yên | ||
14 | Xã Thân Giáp | ||
15 | Xã Cao Thăng | ||
16 | Xã Ngọc Côn | ||
17 | Xã Ngọc Chung | ||
18 | Xã Ngọc Khê | ||
19 | Xã Phong Nặm | ||
20 | Xã Trung Phúc | ||
X | HUYỆN TRÀ LĨNH | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Hùng Quốc | ||
Xã trung du | |||
2 | Xã Cao Chương | ||
Xã miền núi | |||
3 | Xã Quang Hán | ||
4 | Xã Quốc Toản | ||
5 | Xã Cô Mười | ||
6 | Xã Lưu Ngọc | ||
7 | Xã Quang Trung | ||
8 | Xã Quang Vinh | ||
9 | Xã Tri Phương | ||
10 | Xã Xuân Nội | ||
XI | HUYỆN QUẢNG UYÊN | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Quảng Uyên | ||
2 | Xã Quốc Phong | ||
Xã trung du | |||
3 | Xã Chí Thảo | ||
4 | Xã Độc Lập | ||
5 | Xã Phúc Sen | ||
6 | Xã Quảng Hưng | ||
7 | Xã Bình Lăng | ||
8 | Xã Quốc Dân | ||
Xã miền núi | |||
9 | Xã Hồng Định | ||
10 | Xã Cai Bộ | ||
11 | Xã Tự Do | ||
12 | Xã Đoài Khôn | ||
13 | Xã Hạnh Phúc | ||
14 | Xã Hoàng Hải | ||
15 | Xã Hồng Quang | ||
16 | Xã Ngọc Động | ||
17 | Xã Phi Hải | ||
XII | HUYỆN PHỤC HÒA | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Thị trấn Hòa Thuận | ||
2 | Thị trấn Tà Lùng | ||
Xã trung du | |||
3 | Xã Đại Sơn | ||
4 | Xã Mỹ Hưng | ||
5 | Xã Cách Linh | ||
Xã miền núi | |||
6 | Xã Hồng Đại | ||
7 | Xã Lương Thiện | ||
8 | Xã Tiên Thành | ||
9 | Xã Triệu Ẩu | ||
XIII | THÀNH PHỐ CAO BẰNG | ||
Xã đồng bằng | |||
1 | Phường Duyệt Trung | ||
2 | Phường Đề Thám | ||
3 | Phường Hòa Chung | ||
4 | Phường Hợp Giang | ||
5 | Phường Ngọc Xuân | ||
6 | Phường Sông Bằng | ||
7 | Phường Sông Hiến | ||
8 | Phường Tân Giang | ||
9 | Xã Hưng Đạo | ||
10 | Xã Vĩnh Quang | ||
Xã trung du | |||
11 | Xã Chu Trinh |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT CAO BẰNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai;
- b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
- c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Phân loại xã, đô thị và đường phố để xác định giá
- Phân loại xã
Việc xác định loại xã đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi, cụ thể như sau:
– Xã đồng bằng bao gồm xã, phường, thị trấn có mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất so với mặt bằng chung của tỉnh và mặt bằng tại các huyện, thành phố;
– Xã trung du là xã có mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa không thuận lợi bằng xã đồng bằng;
– Xã miền núi là các xã còn lại.
(Chi tiết phân loại xã theo Phụ lục 01 đính kèm).
- Phân loại đô thị
– Thành phố Cao Bằng là “Đô thị Loại III”
– Thị trấn các huyện tương đương với “Đô thị Loại V”.
- Nguyên tắc phân loại đường phố:
Căn cứ vào vị trí, mức độ thuận lợi của kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm thương mại, dịch vụ gần nhất để xác định mức giá của từng loại đường, đoạn đường phố. Đường phố loại I có giá cao nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
Số lượng loại đường phố:
– Thành phố Cao Bằng được chia ra làm 10 loại đường (Từ I đến X).
– Các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 5 loại đường (Từ I đến V).
- Trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã thì giá các loại đất được áp dụng thực hiện theo địa giới hành chính đã quy định tại thời điểm ban hành Bảng giá đất.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 5. Nhóm đất nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất của từng xã, mỗi xã được phân chia thành 03 vùng (không áp dụng cho đất rừng sản xuất), gồm: vùng 1, vùng 2, vùng 3 để làm căn cứ xác định giá của các loại đất.
– Vùng 1: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trung tâm xã vào đến hết mét thứ 120;
– Vùng 2: Áp dụng cho các khu đất được tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép đường (đối với đường chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) của đường giao thông liên xã, đường giao thông thôn, xóm có độ rộng mặt đường ≥ 1,5 m vào đến hết mét thứ 120; Các khu đất tiếp giáp với vùng 1 từ mét thứ 121 đến mét thứ 240;
– Vùng 3: Các khu đất còn lại của đất nông nghiệp.
Điều 6. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị
- a) Cách xác định vị trí:
– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30 của các tuyến đường, trục đường (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố);
– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đường phố đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 3m trở lên;
– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc các đoạn đường phố, đường nhánh và các đường ngõ có chiều rộng mặt đường từ 2,5 m đến dưới 3m;
– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí;
- c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% bảng giá đất ở đô thị được xác định cùng vị trí.
- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.
- a) Cách xác định vị trí:
– Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đường xung quanh chợ có chiều rộng từ 3m trở lên (được quy định cụ thể tại bảng giá đất các huyện, thành phố).
– Vị trí 2: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn, xóm có chiều rộng mặt đường trên 2m đến dưới 3m;
– Vị trí 3: Các thửa đất mặt tiền tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép đường (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào đến hết mét thứ 30, thuộc đoạn đường giao thông, đường nhánh và các đường thôn xóm có chiều rộng mặt đường từ 1m đến dưới 2m.
– Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- b) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% bảng giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí;
- c) Giá đất đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở nông thôn được xác định cùng vị trí.
Điều 7. Xác định giá cho một số loại đất khác
- Đất nuôi trồng thủy sản xen kẽ trong các thửa đất trồng lúa, giá đất được tính bằng giá thửa đất trồng lúa liền kề.
- Trường hợp đất trồng cây hàng năm khác canh tác không thường xuyên (bỏ hóa không canh tác liên tục quá 3 năm) được tính bằng 0,5 lần so với giá đất tương ứng.
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng công trình sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác, đất xây dựng các công trình vào mục đích công cộng. Áp dụng theo giá đất ở liền kề (trường hợp không có giá đất liền kề thì xác định giá đất theo vị trí, đường phố đất ở đô thị, đất ở nông thôn).
- Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng khác (không có các công trình xây dựng trên đất) thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để quy định theo giá đất nông nghiệp liền kề (xác định theo loại xã và vùng).
- Đất xây dựng nhà kho, chuồng trại của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không gắn liền với đất ở để chứa vật nuôi, nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp thì giá đất được quy định bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất (xác định theo loại xã và vùng).
- Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: mức giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề (trường hợp liền kề với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì tính bằng giá đất rừng sản xuất). Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì giá được quy định bằng giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Điều 8. Xác định giá đất cho một số trường hợp cụ thể
- Áp dụng đối với đất nông nghiệp
- a) Đối với các thửa đất liền kề giữa hai loại xã khác nhau và hai vùng khác nhau trong cùng một xã thì giảm giá của loại xã, vùng có mức giá cao hơn từ 0,95 đến 0,9. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 50m;
- b) Các thửa đất nằm trong cùng vùng đất nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với mặt đường liền kề từ 3m-5m thì giá đất tính bằng 0,9 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng; từ 5m trở lên giá đất tính bằng 0,8 lần giá đất vị trí tương ứng của vùng;
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp hai vùng có giá khác nhau thì áp dụng theo vùng có giá cao nhất;
- d) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thì được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm;
đ) Đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất) trong khu vực thị trấn và khu vực cửa khẩu đã được phê duyệt quy hoạch chung tỷ lệ 1:2000 (đến thời điểm ban hành bảng giá đất) của các huyện được nhân với hệ số k=1,25 giá trong bảng giá đất.
- Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
- a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đường phố, nhiều loại xã (hoặc nhiều vị trí) thì thửa đất đó được tính theo loại đường phố, loại xã (hoặc vị trí đất) có mức giá cao nhất;
- b) Trường hợp trong cùng thửa đất có chiều sâu lớn hơn 30m thì giá đất vị trí tiếp theo được tính bằng 0,8 lần so với vị trí trước (áp dụng cho mỗi lần giảm là 30m);
- c) Thửa đất không thuộc mặt tiền của vị trí 1 và vị trí 2 của đường phố chính, đường nhánh nhưng nằm trong cự li 30 m đầu thì được tính theo giá của vị trí thấp hơn liền kề (áp dụng cho cả đất liền thửa và không liền thửa của vị trí 1 và vị trí 2);
- d) Cùng vị trí đất và loại đường phố, loại xã nhưng thửa đất có độ chênh (cao, thấp) so với đường phố, loại xã (hoặc mặt bằng chung khu vực) từ 3m đến dưới 5m thì giá đất được tính bằng 0,8 lần giá vị trí đất tương ứng, từ 5m trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất vị trí tiếp theo (áp dụng cho các vị trí 1, 2, 3);
- e) Đối với các vị trí đất liền kề giữa hai loại đường phố, theo trục đường khu vực nông thôn có mức giá khác nhau (chênh lệch >20%) thì nâng giá của vị trí đất liền kề thuộc loại đường có mức giá thấp hơn từ 1,2 đến 1,05 lần theo thứ tự giảm dần. Mức giảm mỗi lần là 0,05 áp dụng cho chiều dài 30m (áp dụng cho cả đất liền kề cùng xã, xã tiếp giáp với thành phố, thị trấn, giữa hai loại xã khác nhau);
- g) Đối với đường phố, đường khu vực nông thôn chưa quy định cụ thể trong bảng giá đất thì căn cứ vào đường phố, đường khu vực nông thôn, vị trí đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá vị trí đó theo mức giá thấp hơn liền kề.
Kết luận về bảng giá đất Cao Bằng
Bảng giá đất của Cao Bằng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 2336/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cao Bằng tại liên kết dưới đây: