Bảng giá đất huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nam Trà My Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nam Trà My. Bảng giá đất huyện Nam Trà My dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nam Trà My Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nam Trà My Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nam Trà My Quảng Nam.

Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nam Trà My. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nam Trà My mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Nam Trà My tại đây.

Thông tin về huyện Nam Trà My

Nam Trà My là một huyện của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nam Trà My có dân số khoảng 31.306 người (mật độ dân số khoảng 38 người/1km²). Diện tích của huyện Nam Trà My là 826,4 km².Huyện Nam Trà My có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm các 10 xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai (huyện lỵ), Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.

Bảng giá đất huyện Nam Trà My Tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Nam Trà My

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nam Trà My tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nam Trà My

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nam Trà My có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nam Trà My tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nam Trà My

Bảng giá đất huyện Nam Trà My

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

II- ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT Tên đơn vị hành chính/Ranh giới đất Vị trí  Đơn giá (Đồng/m2)
I Xã Trà Mai
1 Đất 2 bên đường ĐH đoạn từ ngã 3 giáp Quốc Lộ 40B đến giáp ranh giới xã Trà Vân, Trà Don.
1.1 Từ cống hộp qua đường (nhà Thanh -Nga) đến ngã 3 đường vào Trường Dân tộc Bán trú THCS Trà Mai. 1       1,235,000
1.2 Từ ngã 3 đường vào Trường Dân tộc Bán trú THCS Trà Mai đến cống hộp qua đường (nhà Thuận -Phượng). 3          845,000
1.3 Từ ngã 3 vào khu tập thể phòng Tài chính - Kế hoạch đến cống hộp qua đường (nhà Thanh -Nga). 2          885,000
1.4 Từ ngã 3 Quốc lộ 40B (nhà Lệnh - Hậu) đến cống hộp qua đường (Nhà Ô. Rơm) 6          490,000
1.5 Từ  giáp cống hộp qua đường (nhà Ô. Rơm) đến ngã 3 vào khu tập thể phòng Tài chính - Kế hoạch. 4          600,000
1.6 Từ cống hộp qua đường (nhà Thuận -Phượng) đến cống hộp qua đường nhà bà Hiền. 5          530,000
1.7  Từ cống hộp qua đường nhà bà Hiền đến Cầu Nước Là 7          235,000
1.8 Từ cầu Nước Là đến giáp cầu bê tông Nước Ui (nhà Bốn - Nga). 8          230,000
1.9 Từ giáp ngầm Nước Là (đường vào trạm Điện) đến giáp ranh giới xã Trà Don. 9          170,000
1.10 Từ giáp cầu bê tông Nước Ui (nhà Bốn - Nga) đến giáp ranh giới xã Trà Vân. 10          150,000
2 Đường Tây Tắc Pỏ từ giáp QL 40.B (cơ quan Quân sự) đến giáp đường ĐH Trà Mai đi Trà Don (Cầu nước Là)
2.1 Từ giáp QL 40.B đến hết ranh giới Trung tâm VH-TTTT huyện 1          200,000
2.2 Từ ranh giới Trung tâm VH-TTTT huyện đến cống hộp (gần đường đất vào làng Tắc Chươm) 2          190,000
2.3 Từ cống hộp (gần đường đất vào làng Tắc Chươm) đến giáp đường ĐH đi Trà Don 3          181,000
3  Đường Nội thị khu vực Trung tâm hành chính huyện.
3.1 Từ ngã 3 Bưu điện đến giáp cầu Huyện đội 1       2,120,000
3.2 Từ ngã 3 UBND huyện qua trung tâm y tế huyện đến giáp Quốc Lộ 40.B 2       1,766,000
3.3 Từ ngã 3 trước cổng TT Y Tế huyện đến hết ranh giới Kho Bạc huyện 2       1,766,000
3.4 Đất 2 bên đường bê tông số 1 thuộc khu san lấp nền nhà xã Trà Mai. 3       1,500,000
3.5 Đất 2 bên đường bê tông số 2 thuộc khu san lấp nền nhà xã Trà Mai. 4       1,000,000
3.6 Đât 2 bên đường bê tông số 3 đoạn từ ngã 3 trước Nhà Hà - Vi vào khu dân cư mới 5          565,000
3.7 Đất hai bên đường bê tông từ ngã 3 nhà Hà - Vi đến Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện 6          405,000
3.8 Đất hai bên đường bê tông bên hông Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện đến cuối tuyến 7          240,000
3.9 Đất hai bên đường bê tông vào làng ông già Nôn, từ nhà Thanh (Nga) đến nhà Hà (Phúc) 7          240,000
3.10 Đất hai bên đường bê tông vào làng làng Tắc Chươm đến hết bê tông 8          195,000
4 Đường Quốc lộ 40B đoạn từ cầu Nước Xa đến Km 113+400 giáp ranh giới xã Trà Don.
4.1 Từ Cầu Nước xa đến cầu treo sông Tranh đi Trà Dơn 7          200,000
4.2 Từ Cầu treo sông Tranh đi Trà Dơn đến giáp cầu BT suối nước Re 8          169,000
4.3 Từ Cầu Bê tông suối Re đến Ngã 3 đường QL 40 B với đường ĐH (nhà Lệnh-Hậu) 3          490,000
4.4 Từ ngã 3 đường QL 40 B với ĐH (nhà Lệnh -Hậu) đến cống hộp trước Trạm QL BV&PCCC rừng Tắc Pỏ 2          705,000
4.5 Từ cống hộp trước Trạm QL BV&PCCC rừng Tắc Pỏ đến hết ranh giới cơ quan Quân sự huyện. 1       1,620,000
4.6 Từ hết ranh giới cơ quan Quân sự huyện đến giáp ngã 3 ĐH8 (Ngã 3 đi Trà Cang cũ). 4          380,000
4.7 Từ ngã 3 ĐH8 (Ngã 3 đi Trà Cang cũ) đến giáp ranh giới xã Trà Don đoạn Km 113+400. 5          282,000
4.8 Đường bê tông vào làng Ô.Lập, từ cầu treo suối Re giáp QL. 40B đến cuối tuyến. 6          240,000
5 Đường Đông Trường Sơn (Thạnh Mỹ - Đà Lạt) đoạn từ Sông Nước Xa đến hết ranh giới xã Trà Mai (giáp Trà Vân)          115,000
6 Đất 2 bên Đường liên thôn 2 đi thôn 3                    -
6.1 Từ ngã 3 cầu bê tông nước Ui (nhà Ô. Bốn-Nga) đến Cầu bê tông nước Ui (nhà Ô. Bảy);  Đường bê tông vào làng Tắc Râu. 1          150,000
6.2 Từ Cầu bê tông nước Ui (nhà Ô. Bảy) đến hết ranh giới Trường Tiểu học thôn 3 Trà Mai. 2          105,000
6.3 Từ giáp ranh giới Trường Tiểu học thôn 3 Trà Mai đến giáp đường Trường Sơn Đông 3            74,000
7 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Mai.            63,000
II Xã Trà Tập
1 Đường ĐH3 từ cầu bê tông sông Tranh đến cầu bê tông suối Nước Biêu
1.1 Từ cầu sông Tranh đến ngã 3 Trà Tập 1          620,000
1.2 Từ ngã 3 Trà Tập đến giáp cầu bê tông suối nước Bầu 2          310,000
1.3 Từ cầu bê tông suối nước Bầu đến cầu suối nước Biêu 3          215,000
2 Đường giao thông vào khu dân cư thôn 3 Trà Tập
2.1 Nhánh tuyến 1 (Từ cầu sông Tranh đến ngã 3 đi nhánh tuyến 2) 1          620,000
2.2 Nhánh tuyến 2 (N11-N8) 2          434,000
2.3 Nhánh tuyến 3 (N8-N12) 3          325,000
2.4 Nhánh tuyến 4 (N13-N14) 4          270,000
3 Đất 2 bên đường liên thôn 1 đi thôn 2
3.1 Từ ngã 3 Trà Tập (giáp ĐH) đến giáp ngã 3 đi trường THCS bán trú xã Trà Tập 1          240,000
3.2 Từ giáp ngã 3 đi trường THCS BT xã Trà Tập đến giáp cầu treo thôn 1 (nước Là) 2          170,000
3.3 Từ cầu treo thôn 1 (nước La) đến hết đường bê tông (nhà Ô. Giáp) 3          100,000
4 Đất 2 bên đường liên thôn 1 đi KDC Lăng Lương
4.1 Từ giáp ngã 3 đường vào Trường THCS BT xã Trà Tập đi  đến hết ranh giới Trường Tiểu học Trà Tập (Điểm trường chính) 1          170,000
4.2 Từ hết ranh giới Trường Tiểu học Trà Tập (Điểm trường chính) đến hết đường bê tông 2          100,000
4.3 Từ hết đường bê tông đến hết ranh giới KDC Lăng Lương 3            70,000
5 Đất 2 bên đường liên thôn 1 đi thôn 3
5.1 Từ giáp ngã 3 đường vào khu dân cư Tu Lung đến giáp đường vào nhà Văn hóa thôn 3 1          170,000
5.2 Từ đường vào nhà Văn hóa thôn 3 đến hết ranh giới điểm trường tiểu học thôn 3 2          120,000
6 Đường bê tông vào thôn 7 Trà Cang (C72)
6.1  Từ cầu bê tông nước Biêu đến hết ranh giới nhà Ánh-Tý 1          130,000
6.2 Từ hết ranh giới nhà Ánh-Tý đến hết đường bê tông vào thôn 7 Trà Cang 2            80,000
7 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2,3,4,5,6 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Tập.            62,000
III Xã Trà Dơn.                    -
1 Đất 2 bên đường ĐH1                    -
1.1 Từ ngã 3 cầu bê tông Sông Tranh (từ nhà ông Y Xia) đến cầu bê tông suối Học sinh. 1          195,000
1.2 Từ cầu bê tông suối Học sinh đến cầu treo sông Leng; 2          130,000
2 Đất 2 bên đường ĐH2
2.1 Ngã 03 cầu bê tông Sông Tranh (từ nhà ông Y Xia) đến cẩu bê tông Suối Lồ ô 1          195,000
2.2 Từ cầu bê tông Suối Lồ ô đến cầu bê tông Suối Tắc Zôm 2          140,000
2.3 Từ giáp cầu bê tông suối Tắc Zôm đến giáp ngã 3 đi thôn 2 (Đường D1K8) 3          128,000
2.4 Đoạn từ Ngã 3 đi thôn 2 (Đường D1K8) đến giáp cầu Quốc phòng Sông Leng 4          125,000
3 Đường Bê tông vào các KDC
3.1 Đoạn từ ngã 3 (nằm trên đoạn tuyến ĐH1) lên làng ông Ngọc 1          135,000
3.2  Đoạn từ ngã 3 (nhà ô. Anh) vào Khu TĐC thủy điện Sông tranh 2 đến cuối đường xe. 2          125,000
3.3 Các tuyến đường bê tông còn lại tiếp giáp đường ĐH1, ĐH2. 3            95,000
4 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2,3, nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Dơn.            61,000
IV Xã Trà Leng                    -
1 Đất 2 bên đường DH1 (đoạn tiếp giáp xã Trà Dơn đi xã Trà Leng)                    -
1.1 Từ cầu Bê tông sông Leng đến giáp ranh giới nhà  bà Vui 2          125,000
1.2 Đoạn từ Nhà bà Vui đến cuối đường bê tông vào khu định canh định cư thôn 3 (nhà ông Hoàng) 1          135,000
2 Đất 2 bên đường bê tông khu vực trung tâm xã                    -
2.1 Đoạn đường vào khu ĐCĐC thôn 3 nhà ông Hoàng vào đến làng Đèn Pin (1,8 km) 2          105,000
2.2 Đường bê tông đoạn từ nhà Phú (Mai) đi thôn 1 đến hết bê tông (nhà Ô. Anh). 1          130,000
3 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Leng.            60,000
V Xã Trà Vân
1 Đường ĐH5 đoạn qua địa bàn xã Trà Vân
1.1 Đoạn từ Km 4+500 Giáp ranh giới xã Trà Mai đến cầu Bê tông suối Nước Tay 2          120,000
1.2 Đoạn từ cầu Bê tông suối Nước Tay đến ngầm suối Nước Ray giáp xã Trà Vinh 1          145,000
2 Đường ĐH8 đoạn từ Km 9 giáp ĐH5 đến giáp đường Trường Sơn Đông.
2.1 Đoạn từ ngã 3 đường ĐH5 vào đến hết ranh giới trụ sở UBND xã Trà Vân 1          145,000
2.2 Từ hết ranh giới UBND xã Trà Vân đến giáp đường Trường Sơn Đông; 2          100,000
3 Đường Trường Sơn Đông đoạn qua địa phận xã Trà Vân
3.1 Từ cầu Bê tông Khe Nóa giáp xã Trà Mai đến cầu bê tông Suối Buồn 1          102,000
3.2 Từ cầu bê tông Suối Buôn đến cầu bê tông suối Ngãi Km 141+411,73 giáp xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi 2            96,000
4 Đường Bê tông nội bộ vào các khu dân dân cư tập trung thuộc xã Trà Vân
4.1 Đường bê tông nội bộ vào các khu dân dân cư làng Măng Lin thôn 1 4            85,000
4.2 Đường bê tông nội bộ vào khu dân cư làng Ô. Ní thôn 2 3            87,000
4.3 Đường bê tông nội bộ vào khu dân cư làng Ô. Thanh; Đường bê tông nội bộ vào khu dân cư làng Ô. Ruộng thôn 3 2            89,000
4.4 Đường bê tông nội bộ vào khu dân cư làng Khe Chữ thôn 3 1            95,000
5 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2, 3,4 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Vân.            60,000
VI Xã Trà Vinh.
1 Đường Bê tông nội bộ vào các khu dân dân cư tập trung thuộc xã Trà Vinh
1.1 Đường Bê tông nội bộ vào khu dân cư Làng ông Đoàn (đoạn từ UBND xã đến cuối tuyến nhà ông Hải) thôn 1 1          110,000
1.2 Đường Bê tông nội bộ vào khu dân cư Làng ông Tý (đoạn từ UBND xã đến cuối tuyến nhà ông Đường) thôn 1 2          108,000
1.3 Đường Bê tông nội bộ vào khu dân cư Làng ông Nút (đoạn từ giáp đường Trà Vinh- Đắc Ru nhà Ô. Thơ; nhà Ô Kiến đến cuối tuyến nhà bà Măng) thôn 1 3          105,000
1.4 Đường Bê tông nội bộ vào khu dân cư Đắc Ru 1 (đoạn từ giáp đường Trà Vinh- Đắc Ru đến cuối tuyến) thôn 2 4          100,000
1.5 Đường Bê tông nội bộ vào khu dân cư Đắc Ru 2; 3 (làng Ô Ca; Ô. Yến cũ) (đoạn từ giáp đường Trà Vinh- Đắc Ru đến cuối tuyến) thôn 2 5            95,000
1.6 Đường Bê tông nội bộ vào khu dân cư Măng Rông (làng Ô. Mai cũ) (đoạn từ giáp đường Trà Vinh- Đắc Ru đến cuối tuyến) thôn 2 6            90,000
2 Đất 2 bên đường ĐH5 thuộc xã Trà Vinh
2.1 Từ cầu bê tông suối Nước Cung giáp xã Trà Vân đến giáp cầu bê tông suối Nước Na (Nhà Ô Vũ Ctich cũ hoặc gần đến Trà Vinh) 2            95,000
2.2 Từ cầu bê tông suối Nước Na  (Nhà Ô Vũ Ctich cũ hoặc gần đến Trà Vinh) đến cuối tuyến tại UBND xã Trà Vinh 1          110,000
3 Đường Trà Vinh đi Đắc Ru
3.1 Đoạn từ ngã 3 giáp ĐH05 đến hết KDC làng ông Nút 1          110,000
3.2 Đoạn từ hết ranh giới KDC làng ông Nút đến cuối tuyến giáp xã Đắc Nên, huyện Kon PLong, tỉnh Kon Tum. 2            85,000
4 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1, 2, 3 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Vinh.            55,000
VII Xã Trà Linh
1 Đất 2 bên đường ĐH7 đoạn Km 7+500 giáp xã Trà Nam đến giáp UBND xã Trà Linh.
1.1 Đoạn Km 7+500 giáp xã Trà Nam đến giáp ranh gới trạm y tế xã 2            90,000
1.2 Đoạn từ trạm y tế xã đến UBND xã Trà Linh (cuôi tuyến của ĐH7) 1          110,000
2 Đường giao thông tuyến Tắc Pong đi Tắc Ngo giáp tuyến đường Trà Linh đi Măng Lùng
- Đoạn từ ngã 3 thôn 1 KDC Tắc Pong qua cầu bê tông suối Nước Doang đến hết ranh giới KDC làng Tắc Ngo giáp tuyến đường Trà Linh -Măng Lùng. 1            85,000
3 Đường giao thông tuyến Trà Linh-Măng Lùng
3.1 Đoạn từ UBND xã Trà Linh đến qua ngã 3 đi thôn 3 KDC Tắc Lang đến giáp Cầu bê tông S. Nước Na. 1          110,000
3.2 Đoạn từ Cầu bê tông S. Nước Na qua KDC Con Pin đến hết ranh giới KDC Măng Lùng. 2            85,000
3.3 Đoạn từ hết ranh giới KDC Măng Lùng đến cuối tuyến. 3            75,000
4 Đường bê tông tiếp giáp đường ĐH7 Trà Nam đi Trà Linh; thuộc thôn 1 và các đường bê tông thuộc thôn 3, xã Trà Linh
4.1 Đường Bê tông vào KDC Răng Rung; Mô Rối thôn 1, đoạn từ Ngã 3 giáp ĐH7 (Trường tiểu học) đến cuối tuyến. 2            68,000
4.2 Đường Bê tông vào khu dân cư số 1 - Làng Pong Kích, thôn 1 đoạn từ (nhà Ô Hồng)  giáp ĐH7 đến cuối tuyến. 2            68,000
4.3 Đường bê tông vào thôn 3, làng Tắc Lang đoạn từ giáp ngã 3 Trà Linh - Măng Lùng đến cuối tuyến (Nhà văn hóa thôn 3); Đường bê tông vào thôn 4 cũ, đoạn giáp ĐH 7 trước UBND xã Trà Linh đến cuối tuyến (Suối Oa1) 1            95,000
3 Đất ở các khu vực còn lại không thuộc mục 1, 2 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Linh            60,000
VIII Xã Trà Nam
1 Đường Quốc lộ 40B qua địa bàn xã Trà Nam
- Đoạn từ Cầu Đăk Pxi đoạn Km 132+00 giáp xã Trà Don đến cuối tuyến Km 147 + 350 1            87,000
2 Đường ĐH7 đi qua địa bàn xã Trà Nam
- Đoạn từ Cầu Bê tông sông Tranh đến giáp ranh giới xã Trà Linh. 1          100,000
3 Đường bê tông nông thôn (ĐX) trên địa bàn Trà Nam.
3.1 ĐX 1A - đoạn từ ngã ba ĐH 7 nhà Dũng (Lan) vào UBND xã đến Trường Mẫu Giáo Măng Dí giáp lại ĐH7. 1          100,000
3.2 ĐX 4A - đoạn từ ngã 3 cầu Đắc Pxi, QL 40B đến giáp cầu bê tông đi KDC Ngọc Lê và đoạn tuyến nội bộ KDC Long Túc. 1          100,000
3.3 ĐX 1B - đoạn ngã ba ĐH7 từ nhà Nghĩa (Phượng) đến cuối tuyến. 2            73,000
3.4 ĐX 2B - đoạn ngã ba ĐH7 từ nhà Cường (Thủy) đến cuối tuyến. 2            73,000
3.5 ĐX 2A - đoạn ngã ba ĐH7 từ nhà Bảy (Trực) đến KDC Tu Ron cuối tuyến. 3            69,000
3.6 ĐX 3B - đoạn ngã ba QL 40B đến cuối tuyến nhà Văn hóa Măng Liệt. 3            69,000
3.7 ĐX 3A - đoạn ngã ba QL 40B đến cuối tuyến. 3            69,000
3.8 ĐX 3C - Đoạn ngã 3 QL 40B từ nhà Ánh (Đài) đến KDC Tắc Ta cuối tuyến. 3            69,000
4 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2,3 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Nam            58,000
IX  Xã Trà Cang
1 Đường ĐH3 Trà Tập đi Trà Cang, Trà Linh.
1.1 Đoạn từ Cầu Bê tông sông Nước Biêu giáp xã Trà Tập đến giáp ranh giới Trường Mẫu giáo Trà Cang 3            81,000
1.2 Đoạn từ Trường Mẫu giáo Trà Cang đến giáp Cầu bê Tông suối Tak Pang (thôn 3) 1          105,000
1.3 Đoạn từ giáp cầu bê tông suối Tak Pang đến giáp cầu bê tông hộp suối Tak Biên (thôn 2) 2            87,000
1.4 Đoạn từ Cầu bê tông Tak Biên đến cầu bê tông suối Tak Lin (thôn 2- giáp ranh giới xã Trà Linh) 4            70,000
2 Đường bê tông thôn 1 xã Trà Cang
2.1 Đoạn từ cầu treo sông Tranh (nhà Ô. Nương) đến hết đường bê tông vào KDC Cheng Tong 1            70,000
2.2 Đoạn giáp đường ĐH3 (nhà Ô Truyền) đến cuối tuyến đường vào KDC Ngọc Nâm.            70,000
3 Đường bê tông đi thôn 2 xã Trà Cang
- Từ giáp đường ĐH3 đến cuối tuyến vào KDC TaK Răng            70,000
4 Đường bê tông đi thôn 3 xã Trà Cang
4.1 Từ giáp đường ĐH3 đến hết bê tông vào KDC Lâng Loan 2            70,000
4.2 Từ ngã tư Trà Cang đến cuối đường bê tông vào KDC Tu Du, Tu Chân  (thôn 4 cũ) 1            87,000
4.3 Từ giáp đường ĐH3 đến cuối tuyến vào KDC Tong Pua 2            70,000
5 Đường đi thôn 5, xã Trà Cang
5.1 Từ ngã tư Trà Cang qua UBND xã Trà Cang đến cống hộp (nhà Ô. Tiến) 1          107,000
5.2 Từ cống hộp (nhà Ô. Tiến) đến cuối đường bê tông (làng Ô. Hùng đến gần trường học thôn 6 cũ) 2            75,000
6 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2,3,4, 5 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Cang.            56,000
X Xã Trà Don
1 Đường Quốc lộ 40B đoạn qua xã Trà Don
1.1 Đoạn từ Km 113+400 giáp xã Trà Mai đến giáp cầu BT nước Núi; 1          135,000
1.2 Đoạn từ cầu bê tông nước Núi đến giáp ngã 3 đi Trà Linh; 2          105,000
1.3 Đoạn từ  giáp ngã 3 đi Trà Linh đến Cầu Đăk Pxi Km 132+00 giáp xã Trà Nam 3            90,000
2 Đường ĐH6 đoạn qua địa bàn xã Trà Don
2.1 Đoạn từ Km 2+950 giáp xã Trà Mai đến giáp ngã 3 đường vào thôn 1 2          110,000
2.2 Đoạn từ ngã 3 đường đi thôn 1 đến giáp đường vào trường PTCS BTCX Trà Don, 1          180,000
2.3 Đoạn từ đường vào trường PTCS BTCX Trà Don qua dốc đá đến giáp QL 40.B 3          105,000
3 Đường bê tông đến các khu dân cư  thôn 1: thôn 2; thôn 3.
3.1 Đoạn từ ngã 3 đường ĐH 6 (Km 00+1) nhà Ô. Ánh đi thôn 1 đến hết ranh giới nhà Ô. Ven (Km 2 +800) thôn 1; 2          130,000
3.2 Đường nội bộ KDC Măng Ây (thôn 1) từ ngã ba nhà Ô. Tấn (Tiên) đến hết cuối tuyến nhà Ô. Luận. 3          110,000
3.3 Đường nội bộ KDC Tắc Lang (thôn 1) từ ngã ba giáp ĐH6 đến hết cuối tuyến. 4          105,000
3.4 Đường nội bộ KDC trung tâm xã (thôn 2) từ ngã 3 đường bê tông nhà Hùng (Thảo) giáp- ĐH 6 đi vòng qua UBND xã giáp lại đường ĐH6, 1          155,000
3.5 Đường nội bộ KDC Làng Lê (thôn 2) từ ngã ba nhà Ô. Bâng đến cuối tuyến nhà Ô. Huy. 5          100,000
3.6 Đường nội bộ KDC Tu Xoa (thôn 2) từ ngã ba đến cuối tuyến. 6            85,000
3.7 Đường nội bộ KDC Tắc Tố (thôn 3) từ ngã ba giáp QL 40B đến cuối tuyến. 7            80,000
4 Các khu vực còn lại không thuộc mục 1,2,3 nêu trên như ở các làng, nóc độc lập thuộc xã Trà Don.            61,000

ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

III-  ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TT Tên cụm công nghiệp Đơn giá (Đồng/m2)
Cụm Công nghiệp Trà Mai Trà Don
Dọc 2 bên đường QL 40B (Đoạn từ Km 113+400 giáp xã Trà Mai đến giáp cầu BT nước Núi);                                 67,500

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN NAM TRÀ MY

STT Tên đơn vị hành chính/ Loại đất nông nghiệp Vị trí/Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Trà Mai
Đất trồng lúa nước     18,500 16,000 12,500 9,500
Đất trồng cây hằng năm khác     16,000 13,500 11,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     12,000 10,200 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất       8,000 6,500 5,000 3,500
Đất nuôi trồng thủy sản     17,500 15,000 12,000 9,000
2 Xã Trà Tập
Đất trồng lúa nước     18,000 15,500 12,500 9,500
Đất trồng cây hằng năm khác     15,500 13,000 11,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     11,000 9,800 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất       8,000 6,500 5,000 3,500
Đất nuôi trồng thủy sản     17,500 14,500 12,000 9,000
3 Xã Trà Vân
Đất trồng lúa nước     18,000 15,500 12,500 9,500
Đất trồng cây hằng năm khác     15,500 13,000 11,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     11,000 9,800 8,500 8,000
Đất rừng sản xuất       8,000 6,500 5,000 3,500
Đất nuôi trồng thủy sản     17,000 14,500 11,500 9,000
4 Xã Trà Vinh
Đất trồng lúa nước     17,500 15,000 12,000 9,000
Đất trồng cây hằng năm khác     15,000 12,500 10,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     10,800 9,200 8,500 8,000
Đất rừng sản xuất       7,500 6,200 4,500 3,400
Đất nuôi trồng thủy sản     16,500 14,000 11,500 8,500
5 Xã Trà Dơn
Đất trồng lúa nước     18,000 15,500 12,500 9,500
Đất trồng cây hằng năm khác     15,000 13,000 11,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     11,500 9,500 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất       8,000 6,500 5,000 3,500
Đất nuôi trồng thủy sản     17,500 14,500 12,000 9,000
6 Xã Trà Leng
Đất trồng lúa nước     17,500 15,500 12,000 9,000
Đất trồng cây hằng năm khác     15,000 12,500 10,500 8,000
Đất trồng cây lâu năm     11,500 9,500 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất       7,500 6,000 4,500 3,400
Đất nuôi trồng thủy sản     17,000 14,000 11,500 9,000
7 Xã Trà Don
Đất trồng lúa nước     18,000 15,500 12,500 9,500
Đất trồng cây hằng năm khác     15,500 13,000 11,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     11,000 9,500 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất       8,000 6,500 5,000 3,500
Đất nuôi trồng thủy sản     17,000 14,500 11,500 9,000
8 Xã Trà Cang
Đất trồng lúa nước     17,000 15,000 12,000 9,000
Đất trồng cây hằng năm khác     14,500 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     10,500 9,000 8,500 8,000
Đất rừng sản xuất       7,500 6,000 4,500 3,400
Đất nuôi trồng thủy sản     16,000 13,500 11,000 8,500
9 Xã Trà Nam
Đất trồng lúa nước     17,000 15,000 12,000 9,000
Đất trồng cây hằng năm khác     14,500 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     11,000 9,000 8,500 8,000
Đất rừng sản xuất       7,500 6,000 4,500 3,400
Đất nuôi trồng thủy sản     16,000 13,500 11,000 8,500
10 Xã Trà Linh
Đất trồng lúa nước     17,000 15,000 12,000 9,000
Đất trồng cây hằng năm khác     14,500 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm     10,500 9,000 8,500 8,000
Đất rừng sản xuất       7,000 5,500 4,500 3,200
Đất nuôi trồng thủy sản     16,000 13,500 11,000 8,500

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

  1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
  3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

  1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  3. a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

  1. b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

  1. c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
  2. d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị

  1. Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
  2. Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
  3. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  4. a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
  1. b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
  2. c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:

Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.

Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.

Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.

  1. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  2. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.

Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.

  1. Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
  6. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.

Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác

  1. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
  3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
  6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  7. Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
  8. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất:
  2. a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  3. b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  4. Bổ sung bảng giá đất:
  5. a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  6. b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:

UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.

Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp

  1. Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam

Kết luận về bảng giá đất Nam Trà My Quảng Nam

Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Nam Trà My trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nam Trà My - Quảng Nam: bảng giá đất Xã Trà Cang, bảng giá đất Xã Trà Don, bảng giá đất Xã Trà Dơn, bảng giá đất Xã Trà Leng, bảng giá đất Xã Trà Linh, bảng giá đất Xã Trà Mai, bảng giá đất Xã Trà Nam, bảng giá đất Xã Trà Tập, bảng giá đất Xã Trà Vân, bảng giá đất Xã Trà Vinh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.