Bảng giá đất huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hiệp Đức Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hiệp Đức. Bảng giá đất huyện Hiệp Đức dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hiệp Đức Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hiệp Đức Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hiệp Đức Quảng Nam.

Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hiệp Đức. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hiệp Đức mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hiệp Đức tại đây.

Thông tin về huyện Hiệp Đức

Hiệp Đức là một huyện của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hiệp Đức có dân số khoảng 37.127 người (mật độ dân số khoảng 75 người/1km²). Diện tích của huyện Hiệp Đức là 496,9 km².Huyện Hiệp Đức có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Bình (huyện lỵ) và 10 xã: Bình Lâm, Bình Sơn, Hiệp Hòa, Hiệp Thuận, Phước Gia, Phước Trà, Quế Lưu, Quế Thọ, Sông Trà, Thăng Phước.

Bảng giá đất huyện Hiệp Đức Tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hiệp Đức

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hiệp Đức tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Đức

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Đức có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Đức tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Đức

Bảng giá đất huyện Hiệp Đức

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

II - ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT Tên đường phố/Ranh giới đoạn đường phố Vị trí  Đơn giá (đ/m2)
I XÃ BÌNH LÂM
1 Đoạn đường QL 14E đi qua địa phận xã Bình Lâm
1.1 Từ giáp địa phận xã Bình Lãnh (Thăng Bình) - đến hết đất ông Đỗ Đình Toàn (Phía Bắc đường) 9 1,100,000
1.2 Từ giáp địa phận xã Bình Lãnh (Thăng Bình) - đến hết đất ông Lê Văn Truyền (Phía Nam đường) 8 1,600,000
1.3 Đoạn từ giáp đất ông Đỗ Đình Toàn - đến hết trường THPT Trần Phú (cả 2 bên đường) 4 2,500,000
1.4 Đoạn từ giáp trường THPT Trần Phú - đến hết đất ông Cử
1.4.1 Đoạn từ giáp trường THPT Trần Phú - đến giáp đất bà Thu (cả 2 bên đường) 1 4,200,000
1.4.2 Đoạn từ đất bà Thu - đến giáp ngã ba đường vào Trường THCS Lý Tự Trọng (cả 2 bên) 2 3,600,000
1.4.3 Đoạn từ giáp ngã ba đường vào Trường THCS Lý Tự Trọng - đến hết đất nhà ông Cử (cả 2 bên đường) 3 3,200,000
1.5 Đoạn từ giáp đất ông Cử - đến hết đất bà Trần Thị Hà (giáp cống thoát nước) 5 2,400,000
1.6 Đoạn từ giáp đất bà Trần Thị Hà (giáp cống thoát nước) - đến hết đất ông Tô Văn Sương
1.6.1 Đoạn từ giáp đất bà Trần Thị Hà (giáp cống thoát nước) - đến hết đất ông Tô Văn Sương ( phía Bắc đường) 6 2,100,000
1.6.2 Đoạn từ giáp đất bà Trần Thị Hà (giáp cống thoát nước) - đến hết đất ông Tô Văn Sương ( phía Nam đường) 7 1,800,000
1.7 Đoạn từ giáp đất ông Tô Văn Sương - đến giáp địa phận xã Quế Thọ (phía Bắc đường) 10 1,080,000
1.8 Đoạn từ đất ông Ân - đến giáp địa phận xã Quế Thọ (phía Nam đường) 11 893,000
2 Đoạn đường ĐT 614 đi qua địa phận xã Bình Lâm
2.1 Đoạn từ ngã ba chợ Việt An (giáp đường QL 14E) - đến hết đất ông Đinh Văn Trí 1 4,500,000
2.2 Đoạn từ giáp đất ông Đinh Văn Trí - đến hết đất ông Thông 2 4,200,000
2.3 Đoạn từ giáp đất Bà Hương - đến cầu Quán Tuất 2 4,200,000
2.4 Đoạn từ cầu Quán Tuất - đến hết đất ông Dương Hinh 3 1,500,000
2.5 Đoạn từ giáp đất ông Dương Hinh- đến hết đất Lê Tấn Loan 4 706,000
2.6 Đoạn từ nhà ông Lê Tấn Loan -  đến hết đất bà Lê Thị Rát 6 298,000
2.7 Đoạn từ nhà ông Dương Tấn Bốn - đến hết đất nhà ông Ngọt 5 504,000
2.8 Đoạn từ giáp đất nhà ông Ngọt - đến giáp địa phận xã Tiên Sơn huyện Tiên Phước (bên phải đường) 7 288,000
2.9 Đoạn từ giáp đất nhà ông Ngọt - đến giáp địa phận xã Tiên Sơn huyện Tiên Phước (bên trái đường) 8 216,000
3 Đoạn đường liên thôn giáp đường ĐT 614
3.1 Đoạn từ đất bà Mỹ (thôn Nhứt Đông) - ngã ba cầu Sông Trầu (Thôn Nhứt Tây) đường đi Bình Sơn 1 120,000
3.2 Đoạn từ ngã ba nhà ông Dương Tấn Bốn - đến hết đất ông Thọ 1 120,000
3.3 Đoạn từ giáp đất ông Thọ - đến giáp nhà máy nước Đông Phú 2 100,000
3.4 Đoạn từ ngã ba Lộc An - đến hết đất ông Nguyễn Văn Trợ (chân dốc Cầu Mối) 1 120,000
3.5 Đoạn giáp đất ông Nguyễn Văn Trợ (chân dốc Cầu Mối) - đến hết đất ông Trần Văn Thế (Thôn Hương Phố cũ) 2 100,000
4 Đoạn đường liên xã (Bình Lâm đi Bình Sơn)
4.1 Đoạn từ ngã ba Lý Tự Trọng - đến giáp đất nhà ông Thông 1 4,200,000
4.2 Đoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹ - đến cầu Bà Quốc 2 2,500,000
4.3 Đoạn từ cầu Bà Quốc - đến giáp Kênh chính Bắc Hồ Việt An (trước nhà ông Minh thôn Nhứt Tây) 3 690,000
4.4 Đoạn từ Kênh chính Bắc Hồ Việt An (trước nhà ông Minh) - đến giáp cầu Sông Trầu 4 300,000
4.5 Đoạn từ cầu Sông Trầu - đến giáp tuyến tràn sự cố Hồ Việt An 5 150,000
4.6 Đoạn từ tuyến tràn sự cố Hồ Việt An - đến giáp đập chính Hồ Việt An 6 100,000
5 Đoạn đường bao phía Đông chợ Việt An 1 1,500,000
6 Đoạn đường bao phía Nam chợ Việt An 1 2,000,000
7 Các  đoạn đường nhánh (đường liên thôn, liên tổ)
7.1 Đoạn từ ngã ba thôn Nhứt Tây - đến giáp đường liên xã đi Bình Sơn - đến giáp cầu Sông Xiêm
7.1.1 Đoạn từ ngã ba thôn Nhứt Tây (giáp đường liên xã đi Bình Sơn) - đến hết đất ông Bùi Tấn Điểu 5 396,000
7.1.2 Đoạn từ giáp đất ông Bùi Tấn Điểu đến giáp cầu Sông Xiêm 8 200,000
7.2 Đoạn từ cầu Sông Xiêm - đến giáp đất ông Trần Nhứt (thôn Hội Tường) 9 150,000
7.3 Đoạn đường từ ngã ba giáp nhà ông Nguyễn Hùng (thôn Nhứt Tây) - đến hết đất ông Trần Hùng (tổ 9 thôn Hội Tường) 12 100,000
7.4 Đoạn đường liên xóm giáp QL14E từ đất ông Nguyễn Chừng (tổ 1, thôn Nhì  Đông cũ ) - đến hết đất ông Lê Tấn Vinh 6 380,000
7.5 Đoạn đường liên xóm từ đất ông Lê Minh Châu - đến hết đất ông Kỷ 3 600,000
7.6 Đoạn từ Miếu Bà (bến xe Việt An) - đến hết đất ông Thuận 2 700,000
7.7 Đoạn đường liên xóm giáp QL14E (Nhà ông Dũng Vàng) - đến giáp đường bê tông đối diện nhà ông Vương Môn 2 700,000
7.8 Đoạn từ đất nhà ông Thông (Chi cục thuế) - đến Kênh ngầm Hồ Việt An đi Quế Minh 3 600,000
7.9 Đoạn từ giáp QL 14E (nhà ông Nguyễn Tấn Phúc) - đến hết đất ông Thái Văn Hòa 3 600,000
7.10 Đoạn từ giáp đất ông Dũng Ngọ - đến hết đất ông Nguyễn Thám 2 700,000
7.11 Đoạn từ giáp QL 14E (nhà ông Tiến) - đến hết đất ông Tâm 3 600,000
7.12 Đoạn đường nội bộ khu đất Gò Đa thôn Việt An 3 600,000
7.13 Đoạn từ giáp Quốc lộ 14E (nhà thôn Nhì Tây)  - đến giáp kênh N3 11 130,000
7.14 Đoạn từ giáp quốc lộ 14E (đối diện nhà thờ Tin Lành) đường bê tông đến hết đất ông Lê Văn Thương 11 130,000
7.15 Đoạn từ giáp Quốc lộ 14E (nhà thôn Nhì Đông cũ) đến nhà ông Vương Môn 2 700,000
7.16 Đoạn từ giáp đường ĐT 614 (nhà ông Chỉ Mai) đến giáp kênh N3 3 600,000
7.17 Đoạn từ giáp đường liên xã đi Bình Sơn (quán ông Bùi Trình) - đến giáp kênh Chính Bắc (thôn Nhứt Đông) 10 144,000
7.18 Đoạn đường nội bộ khu Hợp tác xã cũ thôn Việt An 1 2,000,000
7.19 Đoạn đường nội bộ khu trường cấp 3 cũ thôn Nhì Đông 3 600,000
7.20 Đường trục chính vào cụm công nghiệp Việt An 2 700,000
7.21 Đoạn đường từ giáp ĐT 614(nhà ông Bang) - đến hết nhà ông Thanh thôn Nhứt Đông 12 120,000
7.22 Các vị trí còn lại tại thôn Việt An cũ 4 500,000
7.23 Các vị trí còn lại tại thôn Nhì Đông cũ
7.23.1 Đoạn từ giáp nhà bà Nguyễn Thị Sương đến giáp hết đất ông Huỳnh Tám ( thôn Nhì Đông cũ) 7 250,000
7.23.2 Các vị trí còn lại 8 200,000
7.24 Các vị trí còn lại tại thôn Nhì Tây 12 120,000
7.25 Các vị trí còn lại tại thôn Nhứt Tây, Nhứt Đông 13 100,000
8 Các vị  trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 14 60,000
+ Các đường còn lại 15 50,000
II XÃ QUẾ BÌNH
1 Đất tiếp giáp với đường QL 14E
1.1 Đoạn từ cầu Hiệp Đức đến hết đất ông Phạm Văn Chương (Phía Bắc đường) và đoạn từ cầu Hiệp Đức đến hết đất ông Bùi Quốc Cửu (Phía Nam đường) 1 934,000
1.2 Đoạn từ cống xả Hồ Bình Hòa đến hết đất ông Phan Thanh Hòa (Phía Nam đường) 5 600,000
1.3 Đoạn từ giáp đất ông Phan Thanh Hòa đến giáp đất ông Khứu (Phía Nam đường) 7 500,000
1.4 Đoạn từ đất ông Khứu đến giáp đất ông Xự (Phía Nam đường) 5 600,000
1.5 Đoạn từ đất ông Xự đến hết đất ông Hùng Yến (Phía Nam đường) 2 920,000
1.6 Đoạn từ giáp đường lên xã Quế Lưu đến hết đường vào Dốc Miếu (Phía Nam đường) 3 720,000
1.7 Đoạn từ Dốc Miếu đến cầu Lai Nghi (phía Nam đường) 9 456,000
1.8 Đoạn từ giáp đất ông Chương đến hết đất ông Toàn (phía Bắc đường) 16 216,000
1.9 Đoạn từ đất ông Toàn đến hết đất ông Sinh (phía Bắc đường) 14 264,000
1.10 Đoạn từ đất ông Sinh đến giáp đất khu Khai thác quỹ đất khu số 4 (Phía Bắc đường) 5 600,000
1.11 Đoạn từ khu khai thác quỹ đất (Khu số 4) đến hết đất bà Nguyễn Thị Liên (Phía Bắc đường) 4 692,000
1.12 Đoạn từ hết đất bà Nguyễn Thị Liên đến hết đất ông Thuận (Phía Bắc đường) 6 552,000
1.13 Đoạn từ hết đất ông Thuận đến đường vào nghĩa trang Liệt Sỹ (phía Bắc đường) 16 216,000
1.14 Đoạn từ đường vào nghĩa trang Liệt Sỹ đến cầu Lai Nghi (phía Bắc đường) 10 420,000
1.15 Đoạn từ cầu Lai Nghi đến cống ông Bùi 13 288,000
1.16 Đoạn từ cống ông Bùi đến hết đất ông Sáu (phía Nam đường) 12 360,000
1.17 Đoạn từ giáp đất ông Sáu đến giáp đất ông Hải Liên (phía Nam đường) 16 216,000
1.18 Đoạn từ đất ông Hải Liên đến giáp cầu Thanh niên (phía Nam đường) 9 456,000
1.19 Đoạn từ cống ông Bùi đến hết đất bà Thúy (phía Bắc đường) 12 360,000
1.20 Đoạn từ giáp đất bà Thúy đến đến giáp đất ông Cam (phía Bắc đường) 15 240,000
1.21 Đoạn từ đất ông Cam đến hết đất ông Thiện (phía Bắc đường) 8 480,000
1.22 Đoạn từ giáp đất ông Thiện đến hết đất ông Bùi (phía Bắc đường) 16 216,000
1.23 Đoạn từ giáp đất ông Bùi đến cầu Thanh niên (phía Bắc đường) 11 396,000
2 Đất tiếp giáp với đường liên xã đi xã Quế Lưu
2.1 Đoạn từ đất ông Trung đến hết đất ông Trịnh (phía Nam đường) 1 252,000
2.2 Đoạn từ đất ông Trịnh đến cổng làng thôn 03 (phía Nam đường) 5 84,000
2.3 Đoạn từ cổng làng thôn 03 đến giáp xã Quế Lưu (phía Nam đường) 4 108,000
2.4 Đoạn từ đất ông Hà đết hết đất ông Cẩm (phía Bắc đường) 1 252,000
2.5 Đoạn từ giáp đất ông Cẩm đến hết đất nhà Hạnh Huyền (phía Bắc đường) 5 84,000
2.6 Đoạn từ giáp đất Hạnh Huyền đến giáp địa bàn xã Quế Lưu (phía Bắc đường) 3 120,000
3 Các tuyến đường liên thôn, xóm
3.1 Đoạn từ hết đất ông Đoàn Văn Tám đến hết đất ông Cường 2 156,000
3.2 Tuyến liên thôn 1 (cũ) đi thôn 2 (cũ) (từ ngã ba QL 14E bên nhà ông Kim) - đến hết đất Bà Hoa 3 120,000
3.3 Tuyến Trưởng Đồng (từ nhà ông Chức - đến ngã ba Cấm làng) 3 120,000
4 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
4.1 Đường bê tông 6 60,000
4.2 Các đường còn lại 7 50,000
III XÃ QUẾ THỌ
1 Đoạn đường QL 14E đi qua xã Quế Thọ
1.1 Đoạn từ dốc Bà Giáo (giáp địa phận xã Bình Lâm) - đến giáp Trường cấp I thôn Phú Cốc Đông 9 744,000
1.2 Đoạn từ Trường cấp I thôn Phú Cốc Đông - đến cầu ông Ninh 3 960,000
1.3 Đoạn từ cầu ông Ninh - đến cầu Ruột Đó (gần nhà ông Ta thú y) 7 792,000
1.4 Đoạn từ cầu Ruột Đó - đến Cầu Sông Trầu 3 960,000
1.5 Đoạn từ cầu Sông Trầu - đến giáp ngã ba đường đi Bình Sơn 1 1,368,000
1.6 Đoạn từ giáp ngã ba đi Bình Sơn - đến hết đất ông Hùng (chân dốc ông Thoàn) 5 924,000
1.7 Đoạn từ giáp đất ông Hùng (chân dốc ông Thoàn) - đến giáp đường công vụ Hồ An Tây 8 768,000
1.8 Đoạn từ đường công vụ Hồ An Tây - đến hết đất ông Kim 4 948,000
1.9 Đoạn từ giáp đất ông Kim - đến cầu Khe Cú (giáp địa phận thị trấn Tân An) 2 1,356,000
2 Đoạn ĐT 611B (đoạn ngã ba Phú Bình đi Quế Sơn)
2.1 Đoạn từ ngã ba Phú Bình (Trạm Kiểm lâm cũ giáp QL 14E)- đến giáp đất ông Tứ 10 660,000
2.2 Đoạn từ đất ông Tứ - đến giáp địa phận xã Quế An (Quế Sơn) 11 528,000
3 Đoạn từ ngã ba đi xã Bình Sơn, Thăng Phước (giáp QL 14E) - đến giáp địa phận xã Bình Sơn
3.1 Đoạn từ ngã ba đi xã Bình Sơn, Thăng Phước (giáp QL 14E) - đến hết nhà ông Hoàng 13 288,000
3.2 Đoạn từ nhà ông Hoàng - đến giáp địa phận xã Bình Sơn 14 240,000
4 Đoạn đường bao Quế Thọ - Tân An
4.1 Đoạn từ ngã ba trường Nguyễn Văn Trỗi - đến hết đất ông Nghĩa 17 200,000
4.2 Đoạn từ giáp đất ông Nghĩa - đến giáp cống Hố Ráy 18 157,000
4.3 Đoạn từ cống Hố Ráy - đến cầu Vực Cảnh 20 120,000
4.4 Đoạn từ cầu Vực Cảnh - đến giáp địa phận thị trấn Tân An 18 157,000
5 Đoạn từ đất ông Mai Văn Ca (thôn An Xá) - đến trường Mẫu giáo Sơn Ca (thôn An Cường)
5.1 Đoạn từ đất ông Mai Văn Ca - đến cầu Nà Hoa (thôn An Xá) 19 144,000
5.2 Đoạn từ Cầu Nà Hoa đến giáp trường Mẫu giáo Sơn Ca thôn An Cường 6 80,000
6 Đoạn từ ngã ba trường Kim Đồng (QL14E) - đến hết đất ông Thanh (thôn Nam An Sơn) 21 96,000
7 Đường công vụ hồ Bà Sơn (đoạn giáp Quốc lộ 14E) - đến hết đất ông Chính 19 144,000
8 Đường công vụ hồ An Tây
8.1 Đoạn từ giáp QL14E - đến hết đất ông Kiệm 20 120,000
8.2 Đoạn từ đất ông Kiệm - đến giáp đường bao (Quế Thọ - Tân An) 21 96,000
9 Đường ĐT 611B cũ (Phú Cốc Tây) 96,000
10 Đoạn đường liên xã từ ngã ba Bà Lụa - đến giáp xã Bình Sơn 16 216,000
11 Đoạn từ quán cà phê Gia Hân đến hết đất ông Trần Tấn Anh 12 504,000
12 Đoạn đường Kiệt Tấp Lô ( từ nhà bà Quý đến giáp Cầu Đá) 15 220,000
13 Đoạn đường tránh lũ thôn Mỹ Thạnh ( từ nhà ông Mẫn đến giáp nhà ông Đặng Ngọc Tấn) 21 96,000
14 Đường liên xã Quế Thọ  - Bình Lâm( từ quán bà Thọ đến giáp xã Bình Lâm) 19 144,000
15 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
15.1 Đường bê tông 22 60,000
15.2 Các đường còn lại 23 50,000
IV XÃ SÔNG TRÀ
1 Đoạn đường QL 14E đi qua địa phận xã Sông Trà
1.1 Đoạn từ cầu Thanh Niên (giáp địa phận xã Quế Bình) - đến giáp đất ông Tân 4 420,000
1.2 Đoạn từ đất ông Tân - đến giáp nhà ông Nguyễn Hồng Năm (đường vào Trung tâm giáo dục lao động xã hội Hiệp Đức) 2 988,000
1.3 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hồng Năm (đường vào Trung tâm giáo dục lao động xã hội Hiệp Đức) - đến cống Lương thực 1 1,182,000
1.4 Đoạn từ cống Lương thực - đến cầu Bà Huỳnh 4 420,000
1.5 Đoạn từ cầu Bà Huỳnh - đến cầu Xe Con (suối Cày Xay) 3 504,000
1.6 Đoạn từ cầu Xe Con (suối Cà Xay) - đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Minh 5 288,000
1.7 Đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Ngọc Minh đến hết nhà bà Lê Thị Ngọ 12 150,000
1.8 Đoạn từ nhà bà Lê Thị Ngọ đến cầu Mò O (giáp địa phận huyện Phước Sơn) 15 96,000
2 Đường Sông Trà - đi Phước Trà
2.1 Đoạn từ ngã ba bưu điện văn hóa xã Sông Trà - đến ngã ba đường Trường Sơn Đông 6 280,000
2.2 Đoạn từ ngã ba đường Đông Trường Sơn- đến cống Ta Va 12 150,000
2.3 Đoạn từ cống Ta Va - đến giáp địa phận xã Phước Trà 13 132,000
3 Đường Trường Sơn Đông
3.1 Đoạn từ ngã ba Bia tưởng niệm - đến ngã ba Nhà ông Hồ Văn Lý 7 240,000
3.2 Đoạn từ ngã ba cầu Xe con - đến  ngã ba đường vào Khe Dứa 5 288,000
4 Đoạn từ ngã ba trạm hạ thế đường vào khu di tích - đến giáp đất khu Di tích Khu V 11 168,000
5 Đường bao sau UBND xã Sông Trà từ ngã ba nhà ông Trịnh Xuân Hưng đi vườn ươm ông Đức - đến hết đất trường Mẫu giáo Họa Mi (Trạm y tế cũ) 9 222,000
6 Đoạn từ ngã ba nhà bà Tâm - đến hết đất bà Mai Thị Tuyết (giáp vườn Cao su đại điền) 10 216,000
7 Các đoạn đường nhánh nối QL 14E vào đường bao phía sau UBND xã Sông Trà
7.1 Đoạn trước Cửa hàng Thương mại (nhà ông Dũng - Bà Thu) 10 216,000
7.2 Đoạn từ đất ông Thiết - đến ngã ba nhà bà Oanh 8 224,000
8 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 14 50,000
+ Các đường còn lại 15 40,000
V XÃ BÌNH SƠN
1 Đoạn từ Dốc Ré (giáp địa phận xã Bình Lâm) - đến giáp cống Bà Sen. 3 120,000
2 Từ cống Bà Sen - đến giáp cầu Ông Hội (khu vực An Tráng) 1 288,000
3 Đoạn từ cầu Ông Hội - đến hết đất UBND xã Bình Sơn 3 120,000
4 Đoạn từ hết đất UBND xã Bình Sơn - đến giáp ngã ba nhà bà Tới (thôn Tuy Hòa) 4 84,000
5 Đoạn từ ngã ba nhà bà Tới - đến ngầm sông Khang (giáp địa phận xã Thăng Phước) 4 84,000
6 Đoạn từ ngã ba An Tráng đến giáp cầu sông Khang (Giáp xã Tiên Hà) 4 84,000
7 Đoạn từ nhà ông Năm Sinh đến giáp cầu treo Tam Cấp (giáp xã Thăng Phước) 5 72,000
8 Đoạn từ ngã ba nhà bà Tới - đến giáp đất ông Vân 3 120,000
9 Đoạn từ nhà ông Vân đến giáp địa phận xã Quế Thọ (dốc Địa chất) 2 168,000
10 Đoạn từ nhà ông Vân đến nhà ông Thành (Thôn Tuy Hòa) 5 72,000
11 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 7 50,000
+ Các đường còn lại 8 40,000
VI XÃ THĂNG PHƯỚC
1 Đoạn từ ngầm Sông Khang (giáp địa phận xã Bình Sơn) - đến hết nhà ông Bảo 3 90,000
2 Đoạn từ nhà ông Bảo - đến hết đất nghĩa trang liệt sỹ (thôn Phú Toản) 1 120,000
3 Đoạn nghĩa trang liệt sỹ (thôn Phú Toản) - đến giáp cầu suối bà Thiên 3 90,000
4 Đoạn từ suối bà Thiên - đến ngã ba đất nhà Bà Sương (thôn Nhị Phú) 4 78,000
5 Đoạn từ ngã ba đất nhà Bà Sương - đến chân đèo Hầm (giáp địa phận thôn An Phú) 4 78,000
6 Đoạn từ chân Đèo Hầm (thôn Nhị Phú ) đến Suối Lung (thôn An Phú) 7 66,000
7 Đoạn từ ngã ba nhà ông Hồ Văn Hai - đến cầu Suối Dí (thôn Phú Toản) 1 120,000
8 Đoạn từ cầu Suối Dí (thôn Phú Toản) - đến giáp cầu Ồ Ồ (thôn An Lâm) 4 78,000
9 Đoạn từ cầu Ồ Ồ (thôn An Lâm) đến cầu Hố Mây (thôn An Lâm) 6 76,000
10 Đoạn từ cầu Hố Mây (thôn An Lâm) đến bến đò Tam Cấp (thôn An Lâm) 4 78,000
11 Đoạn từ phía sau UBND xã đến hết đất trường Trần Cao Vân (trường chính) 7 66,000
12 Đoạn từ ngã ba nhà ông Chiến - đến ngã ba nhà ông Dũ Văn Nhứt 4 78,000
13 Đoạn từ ngã ba đất nhà Bà Sương - đến cầu treo Bà Chầu (giáp địa phận thị trấn Tân An) 8 65,000
14 Đoạn từ ngã ba quán sửa xe anh Tịnh đến nhà ông Xử (công an) 2 96,000
15 Đoạn đường đèo Đá đen từ  ngã ba đất nhà bà Đào - đến Cầu Ván thôn An Phú 5 72,000
16 Đoạn đường bao từ ngã tư Nhà ông Xử (công an) đến ngã ba nhà ông Đông 7 66,000
17 Đoạn từ cống Đá (chân đèo Đá đen) thôn Phú Toản - đến ngã ba Cầu Ván thôn An Phú 9 48,000
18 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 10 50,000
+ Các đường còn lại 11 40,000
VII XÃ QUẾ LƯU
1 Đất tiếp giáp với đường liên xã
1.1 Từ giáp địa phận xã Quế Bình đến hết cống Tộc Lê 3 100,000
1.2 Từ cống Tộc Lê đường vô đài truyền thanh cũ (phía Nam đường),  đến cống nhà bà Thủy phía bắc đường 2 250,000
1.3 Từ đường vô Đài Truyền thanh đến đường bên nhà bà Thi Thị Thu (phía Nam đường); Từ cống bà Thủy đến hết trường Lê Hồng Phong (phía bắc đường) 1 400,000
1.4 Từ hết trường Lê Hồng Phong đến cống Bà Củi, từ đường kề bên nhà bà Thi Thị Thu đến cống Bà củi 2 250,000
1.5 Từ cống bà củi đến Đỉnh dốc Gò Sàng 3 110,000
1.6 Từ cống đến đỉnh dốc Hầm voi 5 100,000
1.7 Từ đỉnh dốc Hầm voi đến giáp Phước Gia 4 90,000
2 Các tuyến đường Liên thôn, xóm
2.1 Đường liên thôn đi Thủy điện Sông Tranh 4 đến giáp cầu Suối Miếu 6 90,000
2.2 500m đầu tiên đoạn đường các tuyến vào thôn xóm tiếp giáp với đường liên xã có đường BT 3m trở lên, đoạn đường còn lại đường liên thôn đi Thủy điện Sông Tranh 4 7 80,000
2.3 Từ 500m đến 1.500m tiếp theo đoạn đường các tuyến vào thôn xóm tiếp giáp với đường liên xã có đường BT 3m trở lên 8 75,000
3 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã 9 50,000
VIII XÃ HIỆP THUẬN
1 Đoạn đường từ cầu Vực Giang (giáp địa phận thị trấn Tân An) - đến hết ngã ba đường lên UBND xã  Hiệp Thuận 1 360,000
2 Đoạn từ ngã ba đường lên UBND xã Hiệp Thuận - đến cầu Co Co 3 264,000
3 Đoạn từ cầu Co Co - đến dốc Đá Lớn 7 228,000
4 Đoạn từ dốc Đá Lớn - đến giáp địa phận xã Hiệp Hòa 5 240,000
5 Đoạn từ ngã ba đường lên UBND xã Hiệp Thuận - đến giáp ngã ba đường đi nghĩa trang 2 344,000
6 Đoạn từ giáp đường đi nghĩa trang - đến hết đất nhà bà Bùi Thị Xuân Viên 5 240,000
7 Đoạn từ giáp ngã ba đường đi nghĩa trang - đến hết đất nhà ông Phan Tấn Sỏ 6 234,000
8 Đoạn từ nhà ông Phan Tấn Sỏ - đến hết đất ông Ngô Dũng (thôn Tân Thuận) 8 204,000
9 Đoạn từ ngã tư (nhà ông Năm Ba thôn Tân Thuận) - đến giáp đất lâm nghiệp ông Huỳnh Ngọc Ánh và ngược lại đến hết đất nhà ông Lê Văn Thành (thôn Tân Thuận) 6 234,000
10 Đoạn từ ngã ba nhà ông Huỳnh Kim Cơ đến ngã ba lên UBND xã 4 264,000
11 Đoạn từ ngã ba cây si (đường đi thôn Thuận An) đến giáp đường xã 9 144,000
12 Đoạn từ ngã ba nhà ông Ngô Văn Thắng - đến nhà bà Dương Thị Liên 9 144,000
13 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 10 60,000
+ Các đường còn lại 11 50,000
IX XÃ HIỆP HÒA
1 Đoạn từ địa phận xã Hiệp Thuận - đến giáp cầu Thầu Đâu thôn Bình Kiều 5 144,000
2 Đoạn từ cầu Thầu Đâu thôn Bình Kiều - đến giáp cống Hố Dầu thôn Bình Kiều 4 156,000
3 Đoạn từ cống Hố Dầu thôn Bình Kiều - đến cầu Khe Lung 1 216,000
4 Đoạn từ cầu Khe Lung - đến cống hố ông Đồng thôn Trà Linh Đông 3 180,000
5 Đoạn từ cống hố ông Đồng (thôn Trà Linh Đông) đến cống Hố Ruộng (thôn Trà Linh Đông) 2 192,000
6 Đoạn từ cống Hố Ruộng thôn Trà Linh Đông đến cuối đường nhựa thôn Trà Linh Đông 1 216,000
7 Đoạn đường bao quy hoạch chợ thôn Trà Linh Đông 2 192,000
8 Các vị trí còn lại thuộc thôn Trà Linh Tây, Trà Linh Đông, Bình Kiều
+ Đường bê tông 6 50,000
+ Các đường còn lại 7 40,000
X XÃ PHƯỚC TRÀ
1 Đoạn giáp địa phận xã Sông Trà đến hết  ngã ba Đầu Heo 1 120,000
2 Đoạn từ giáp cầu ngã ba Đầu Heo đến đầu cầu Trà Nô địa phận thôn Trà Nô 2 108,000
3 Đoạn từ cầu Trà Nô - đến cầu Khe Tróc (thôn Trà Nô) 3 102,000
4 Đoạn từ đối diện nhà ông Cao - đến hết đất nhà ông Xen (thôn Trà Nô) 3 102,000
5 Đoạn đường từ cầu Khe Tróc (thôn Trà Nhan)  - đến khu tái định cư thôn Trà Nhan 5 84,000
6 Đoạn từ ngã ba Đầu heo - đến ngã ba cầu treo Sông Gia (thôn Trà Nô) 4 90,000
7 Đoạn từ ngã ba cầu treo Sông Gia (thôn Trà Hân)- đến hết đất nhà bà Hồ Thị Đa (thôn Trà Hân) 5 84,000
8 Đoạn từ ngã ba nhà ông Reo (thôn Trà Nô) đến cầu Treo Sông Gia 6 66,000
9 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 7 40,000
+ Các đường còn lại 8 30,000
XI XÃ PHƯỚC GIA
1 Từ đất nhà ông Cường đến hết đất nhà bà Út 5 46,000
2 Đoạn từ Cầu Khe Gió (thôn Gia Cao) đến cầu suối Môn (thôn Hạ Sơn)
2.1 Đoạn từ Cầu Khe Gió (thôn Gia Cao) đến hết đất nhà ông Nun 4 58,000
2.2 Đoạn từ giáp đất nhà ông Nun đến cầu suối Môn (thôn Hạ Sơn) 5 46,000
3 Đoạn từ cầu suối Môn (thôn Hạ Sơn) - đến hết đất nhà ông Hồ Văn Séo (Nót) thôn 5
3.1 Đoạn từ cầu suối Môn (thôn Hạ Sơn) đến cầu Khe Sến 1 82,000
3.2 Đoạn từ cầu khe Sến đến hết đất nhà ông Hồ Văn Séo (Nót) thôn Hạ Sơn 2 70,000
4 Đoạn đường bao (bê tông) từ nhà ông Hồ Văn Tuấn (Đình) thôn Gia Cao đến Trường Kapakơlơng phân hiệu Đất Đỏ 3 60,000
5 Từ đất nhà ông Phương đến UBND xã Phước Gia 1 82,000
6 Đoạn đường bao (bê tông) từ nhà ông Đinh Văn Quốc thôn 3 đến nhà ông Mai Văn Vương (thôn Hạ Sơn) 1 82,000
7 Đoạn đường bao từ đất ông Nguyễn Văn Lý (thôn Hạ Sơn) - đến đất nhà ông Hồ Văn Son (thôn Hạ Sơn) 3 60,000
8 Các vị trí còn lại trên địa bàn xã
+ Đường bê tông 6 40,000
+ Các đường còn lại 7 30,000

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

III - ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
TT Tên đường phố/Ranh giới đoạn đường phố Vị trí Đơn giá (đ/m2)
1 Đoạn đường QL 14E đi qua TT Tân An
1.1 Đoạn từ cầu Khe Cú (giáp địa phận xã Quế Thọ) - đến hết đất bà Nguyễn Thị Phúc (phía Bắc đường) 2 2,527,000
1.2 Đoạn từ giáp đất bà Nguyễn Thị Phúc - đến giáp đất ông Dương Văn Sơn (phía Bắc đường) 5 1,794,000
1.3 Đoạn từ cầu Khe Cú (giáp địa phận xã Quế Thọ) - đến giáp đường lên Trung tâm Dưỡng lão (phía Nam đường) 2 2,527,000
1.4 Đoạn từ đường lên Trung tâm Dưỡng lão - đến giáp đất ông Trực (phía Nam đường) 6 1,716,000
1.5 Đoạn từ giáp đất ông Trực- đến giáp nhà sinh hoạt cộng đồng khối phố An Nam (phía Nam đường) 3 2,028,000
1.6 Đoạn từ đất nhà ông Hà Ngọc Lợi (ngã ba QL 14E) - đến hết đất nhà thờ Tộc Võ (phía Bắc đường) 4 1,950,000
1.7 Đoạn từ đất nhà sinh hoạt cộng đồng khối phố An Nam (phía Nam đường); từ đất nhà thờ Tộc Võ (phía Bắc đường) - đến giáp cầu Giếng Kiên 7 1,560,000
1.8 Đoạn từ cầu Giếng Kiên đến giáp đất ông Khá (cả hai bên đường) 6 1,716,000
1.9 Đoạn từ nhà ông Khá đến hết đất nhà ông Cống (Phía Bắc đường) 1 3,635,000
1.10 Đoạn từ đất ông Trung (Thăng phước) - đến giáp cầu Hiệp Đức (phía Nam đường QL14E) 1 3,635,000
1.11 Đoạn từ đất nhà ông Lê Bá Cang đến cầu Hiệp Đức (phía nhà máy nước Hiệp Đức) 1 3,635,000
2 Đường nội thị TT Tân An (ĐT 612 cũ)
2.1 Đoạn từ đất ông Hà Ngọc Lợi - đến hết ngã ba Ngân hàng NN&PTNT
- Đoạn từ đất ông Hà Ngọc Lợi - giáp cống Hố Két (phía Nam đường) 4 2,948,000
- Đoạn từ giáp cống Hố Két - đến giáp sân vận động (phía Nam đường) 3 3,120,000
- Đoạn từ giáp phía Đông đất ông Dương Văn Sơn  - đến giáp phía Tây đất ở nhà ông Cần (phía Bắc đường) 6 2,075,000
- Đoạn từ giáp phía Tây đất ở (nhà) ông Cần - đến giáp phía Đông đất ở bà Hồ Thị Xuân Lan (phía Bắc đường) 7 1,950,000
- Đoạn từ đất ở bà Hồ Thị Xuân Lan  - đến ngã tư quán Cà phê Sông Tranh (phía Bắc đường) 5 2,917,000
- Đoạn từ ngã tư quán Cà phê Sông Tranh - đến giáp đất ông Đặng Ngọc Lệ (phía Bắc đường) 2 3,510,000
- Đoạn từ đất ông Đặng Ngọc Lệ (phía Bắc đường) - đến hết ngã ba Ngân hàng NN&PTNT 1 4,774,000
2.2 Đoạn từ Ngân hàng NN&PTNT - đến ngã ba vào Trường THCS Phan Bội Châu (Điện máy xanh Hiệp Đức) 1 6,365,000
2.3 Đoạn từ đất ông Huỳnh Văn Ba - đến hết đất Bến xe 1 6,365,000
2.4 Đoạn từ ngã ba vào Trường THCS Phan Bội Châu -giáp đường đi xã Hiệp Thuận (Cả hai bên đường)
- Đoạn từ ngã ba vào Trường THCS Phan Bội Châu - đến hết đất ông Công Ngữ (cả hai bên đường) 1 8,627,000
- Đoạn từ giáp đất ông Công Ngữ đến giáp đường đi xã Hiệp Thuận (Cả hai bên đường) 2 6,365,000
2.5 Đoạn từ ngã tư đi xã Hiệp Thuận đến giáp bến phà Tân An (cũ)
- Đoạn từ ngã tư đi xã Hiệp Thuận - đến giáp đất ông Trần Côi 1 1,342,000
- Đoạn từ đất ông Trần Côi - đến giáp bến phà Tân An (cũ) 2 1,076,000
2.6 Đoạn đường ngang từ nhà ông Hồ Ngọc Anh - đến giáp Quốc lộ 14E 1 3,635,000
3 Đường bao chợ Hiệp Đức
Đoạn đường bao phía Đông và phía Tây chợ Hiệp Đức 1 3,775,000
4 Đường vòng phía Bắc
4.1 Đoạn từ giáp đường nội thị đến giáp đất bà Đợi 1 2,902,000
4.2 Đoạn từ đất bà Đợi - đến hết trường Phan Bội Châu 2 2,636,000
4.3 Từ giáp Trường Phan Bội Châu - đến hết chợ Hiệp Đức 3 2,106,000
4.4 Từ hết chợ Hiệp Đức đến giáp cầu Vực Giang 4 1,560,000
5 Đường vòng phía Nam
5.1 Từ ngã ba Trường THPT Hiệp Đức - đi qua nhà ông Lê Minh Tiến đến giáp Quốc lộ 14E 1 3,463,000
5.2 Đoạn từ ngã ba Miếu Bà đến giáp quốc lộ 14E (sau Mặt trận mới) 2 2,761,000
6 Các đoạn đường nhánh
6.1 Đoạn từ ngã ba NH NN&PTNT huyện - đến hết cầu Ồ Ồ
- Đoạn từ ngã ba NH NN&PTNT huyện - đến hết đất bà Hạnh. 1 2,902,000
- Đoạn từ giáp đất bà Hạnh đến hết Trung tâm GDTX (cũ) 2 1,872,000
- Đoạn từ đất nhà Bà Thủy - đến hết cầu Ồ Ồ 3 1,388,000
6.2 Đoạn từ ngã ba Công an huyện - đến giáp đường vòng phía Nam 1 1,872,000
6.3 Đoạn từ giáp đất khu Tiểu Hoa viên - đến giáp đất nhà ông Nở 1 1,872,000
6.4 Đoạn từ giáp đất Honda Trần Đình Châu - đến giáp đất ông Lê Minh Tiến 1 3,463,000
6.5 Đoạn từ ngã ba Điện máy xanh - đến giáp đường vòng phía Bắc (Trường Phan Bội Châu) 1 2,636,000
6.6 Đoạn từ ngã ba nhà ông Hạp đến giáp QL14E
- Đoạn từ ngã ba nhà ông Hạp - đến giáp Cống Bà Quất 1 2,600,000
- Đoạn từ Cống Bà Quất - đến giáp QL 14E 2 1,872,000
6.7 Đoạn từ ngã tư đi xã Hiệp Thuận - đến cầu Vực Giang 1 1,560,000
6.8 Đoạn từ cầu Ồ Ồ - đến giáp địa phận xã Quế Thọ (ĐH1) 1 234,000
6.9 Đoạn từ nhà ông Cần (giáp đường nội thị chính) -hết đất bà Lương Thị Sỏ (KP An Bắc)
- Đoạn từ nhà ông Cần (giáp đường nội thị chính) - đến giáp đường bê tông đi đập cầu Đá 1 234,000
- Đoạn từ đập cầu Đá - đến hết đất bà Lương Thị Sỏ (khối phố An Bắc) 2 187,000
6.10 Đoạn từ giáp QL 14E-đến giáp địa phận xã Thăng Phước
- Đoạn từ giáp QL 14E - đến hết đất ông Thi (Tổ 12 KP An Nam) 1 234,000
- Đoạn giáp đất ông Thi (Tổ 12 KP An Nam) - đến giáp địa phận xã Thăng Phước 2 187,000
6.11 Đoạn từ giáp nhà bà Thuỷ (Ý) - đến giáp đường vòng phía Bắc 1 312,000
6.12 Đoạn từ đất bà Huỳnh Thị Liên (giáp ngã ba đường nội thị đi bến phà cũ) - đến hết đất bà Trần Thị Lý 1 156,000
6.13 Đoạn đường bê tông trước UBND thị trấn Tân An - đến giáp đường vòng phía Bắc 1 1,997,000
6.14 Đoạn đường từ đất nhà ông Sơn (Hiệp Hòa) - đến giáp đường vào Trường Lê Văn Tám 1 2,200,000
6.15 Đoạn phía Đông Bệnh viện đa khoa Hiệp Đức từ quán Bà Thành (cũ) - đến giáp đường QL14E 1 2,600,000
6.16 Đoạn từ ngã tư Viện Kiểm sát - đến hết đất bà Trần Thị Thôi 1 1,123,000
6.17 Đoạn từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nga đến giáp Quốc lộ 14E 1 2,600,000
7 Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn 1 156,000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN HIỆP ĐỨC

STT Tên đơn vị hành chính/Loại đất nông nghiệp Vị trí/Đơn giá (đ/m2)
1 2 3 4
1 Thị trấn Tân An
Đất trồng lúa và cây hằng năm 18,000 16,000 13,000 -
Đất trồng cây lâu năm 17,000 15,000 14,000 -
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 13,000 - - -
2 Xã Bình Lâm
Đất trồng lúa và cây hằng năm 18,000 16,000 13,000 10,000
Đất trồng cây lâu năm 17,000 15,000 13,000 11,000
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 13,000 11,000 9,000 7,000
3 Xã Quế Bình
Đất trồng lúa và cây hằng năm 18,000 16,000 13,000 -
Đất trồng cây lâu năm 17,000 15,000 13,000 -
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 13,000 11,000 9,000 -
4 Xã Quế Thọ
Đất trồng lúa và cây hằng năm 18,000 16,000 13,000 10,000
Đất trồng cây lâu năm 17,000 15,000 13,000 -
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 2,000
Đất nuôi trồng thủy sản 13,000 9,000 7,000 -
5 Xã Quế Lưu
Đất trồng lúa và cây hằng năm 16,000 13,000 10,000 -
Đất trồng cây lâu năm 15,000 13,000 11,000 9,000
Đất rừng sản xuất 4,000 3,000 2,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 11,000 9,000 - -
6 Xã Thăng Phước
Đất trồng lúa và cây hằng năm 16,000 13,000 10,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm 15,000 13,000 11,000 9,000
Đất rừng sản xuất 4,000 3,000 2,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 11,000 9,000 6,000 -
7 Xã Hiệp Thuận
Đất trồng lúa và cây hằng năm 18,000 16,000 14,000 -
Đất trồng cây lâu năm 17,000 15,000 13,000 -
Đất rừng sản xuất 4,000 3,000 2,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 13,000 11,000 - -
8 Xã Bình Sơn
Đất trồng lúa và cây hằng năm 16,000 13,000 10,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm 15,000 13,000 11,000 -
Đất rừng sản xuất 4,000 3,000 2,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 11,000 9,000 7,000 -
9 Xã Sông Trà
Đất trồng lúa và cây hằng năm 16,000 13,000 10,000 -
Đất trồng cây lâu năm 17,000 15,000 13,000 11,000
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 2,000
Đất nuôi trồng thủy sản 13,000 11,000 9,000 -
10 Xã Phước Trà
Đất trồng lúa và cây hằng năm 13,000 10,000 8,000 -
Đất trồng cây lâu năm 13,000 11,000 9,000 -
Đất rừng sản xuất 4,000 3,000 2,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 9,000 7,000 6,000 -
11 Xã Phước Gia
Đất trồng lúa và cây hằng năm 13,000 10,000 8,000 -
Đất trồng cây lâu năm 13,000 11,000 9,000 -
Đất rừng sản xuất 3,000 2,000 - -
Đất nuôi trồng thủy sản 9,000 7,000 6,000 -
12 Xã Hiệp Hòa
Đất trồng lúa và cây hằng năm 18,000 16,000 13,000 10,000
Đất trồng cây lâu năm 15,000 13,000 11,000 -
Đất rừng sản xuất 4,000 3,000 2,000 -
Đất nuôi trồng thủy sản 11,000 9,000 - -

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

  1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
  3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

  1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  3. a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

  1. b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

  1. c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
  2. d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị

  1. Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
  2. Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
  3. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  4. a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
  1. b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
  2. c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:

Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.

Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.

Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.

  1. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  2. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.

Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.

  1. Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
  6. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.

Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác

  1. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
  3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
  6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  7. Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
  8. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất:
  2. a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  3. b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  4. Bổ sung bảng giá đất:
  5. a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  6. b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:

UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.

Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp

  1. Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam

Kết luận về bảng giá đất Hiệp Đức Quảng Nam

Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Hiệp Đức trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hiệp Đức - Quảng Nam: bảng giá đất Thị trấn Tân Bình, bảng giá đất Xã Bình Lâm, bảng giá đất Xã Bình Sơn, bảng giá đất Xã Hiệp Hòa, bảng giá đất Xã Hiệp Thuận, bảng giá đất Xã Phước Gia, bảng giá đất Xã Phước Trà, bảng giá đất Xã Quế Lưu, bảng giá đất Xã Quế Thọ, bảng giá đất Xã Sông Trà, bảng giá đất Xã Thăng Phước.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.