Bảng giá đất huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đại Lộc Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đại Lộc. Bảng giá đất huyện Đại Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đại Lộc Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đại Lộc Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đại Lộc Quảng Nam.

Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đại Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đại Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đại Lộc tại đây.

Thông tin về huyện Đại Lộc

Đại Lộc là một huyện của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đại Lộc có dân số khoảng 141.851 người (mật độ dân số khoảng 245 người/1km²). Diện tích của huyện Đại Lộc là 578,5 km².Huyện Đại Lộc có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Ái Nghĩa (huyện lỵ) và 17 xã: Đại An, Đại Chánh, Đại Cường, Đại Đồng, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại Hồng, Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Minh, Đại Nghĩa, Đại Phong, Đại Quang, Đại Sơn, Đại Tân, Đại Thắng, Đại Thạnh.

Bảng giá đất huyện Đại Lộc Tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Đại Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đại Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Lộc tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Lộc

Bảng giá đất huyện Đại Lộc

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

III ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
ĐVT: đồng/m2
TT Tên đơn vị hành chính/Ranh giới đất Vị trí Đơn giá
I ĐƯỜNG VÕ CHÍ CÔNG (ĐT 609B)
1 Ranh giới xã Đại Hiệp đến Bắc Cầu Chánh Cửu 9 4,000,000
2 Nam Cầu Chánh Cửu đến Giáp Ngã 3 trường Nguyễn Trãi (kiệt nhà Võ Đức Thành và đối diện kiệt nhà ông Lê Viết Tâm) 7 6,800,000
II ĐƯỜNG QUANG TRUNG (ĐT 609B)
1 Kiệt nhà ông Vũ Khảm (đường Võ Chí Công) sang kiệt kênh thủy lợi, đối diện kiệt bên nhà Lê Viết Ánh đến Bắc cầu Hòa Đông (đối diện cả hai bên) 6 7,200,000
2 Phía Nam cầu Hòa Đông đến giáp lô số 01 (KDC quân đội huyện Đại Lộc) đối diện phía Bắc đường Cụm CN khu 5 (Khu Nghĩa Hiệp mới) 8 6,400,000
3 Từ lô số 01 (KDC quân đội huyện Đại Lộc) đối diện phía Nam đường Cụm CN khu 5  (Khu Nghĩa Hiệp mới) đến hết Bệnh viện Đa khoa Bắc Quảng Nam đối diện đường vào nhà công vụ 3 15,600,000
4 Từ phía Nam Bênh viện Đa khoa Bắc Quảng Nam đối diện Nghĩa trang Liệt sĩ đi đến nhà hàng Văn Một đối diện hết nhà hàng Phú Mỹ Hương 4 12,000,000
5 Phía Nam quán Văn Một đối diện kiệt nhà hàng Phú Mỹ Hương đến Cống ngã tư (đối diện cả 2 bên) 5 8,400,000
III ĐƯỜNG ĐỖ ĐĂNG TUYỂN (ĐT 609B)
1 Phía Nam Cống ngã tư sang nhà bà Lê Thị Thuận đối diện khu đất QH siêu thị Ngã Tư đến hết nhà bà Thu Hà đối diện nhà ông Nguyễn Văn Tám 1 15,600,000
2 Phía Nam nhà bà Thu Hà đối diện phía Nam nhà ông Nguyễn Văn Tám đến phía Bắc Cầu Phốc (đối diện cả hai bên) 2 14,880,000
3 Phía nam cầu Phốc đến Giáp ranh giới xã Đại Hoà (đối diện cả hai bên) 4 9,200,000
IV ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (ĐT 609)
1 Ranh giới Điện Hồng đến hết nhà ông Trần Viết Hóa (kiệt vào nhà nghỉ Đồng Xanh) 9 6,720,000
2 Phía tây kiệt vào nhà nghỉ Đồng Xanh đến kiệt nhà ông Lê Phước Độ đối diện hết nhà bà Mai Thị Hợi 7 7,200,000
3 Từ phía Tây kiệt nhà ông Lê Phước Độ đối diện nhà ông Nguyễn Đức đến hết nhà ông Phan Tá Trung đối diện nhà ông Lê Văn Bích 5 8,000,000
4 Giáp nhà ông Phan Tá Trung đối diện hết nhà ông Lê Văn Bích đến giáp nhà ông Trần Quốc Khánh đối diện giáp nhà ông Trần Văn Kiển 6 8,800,000
5 Từ nhà ông Trần Quốc Khánh đối diện hết nhà ông Trần Văn Kiển đến hết kiệt nhà bà Huỳnh Thị Ái Liên đối diện hết nhà ông Nguyễn Thành Long 3 11,520,000
6 Từ nhà bà Xanh đối diện hết nhà ông Nguyễn Thành Long đến giáp nhà bà Lê Thị Đáo đối diện hết nhà ông Phan Tá Ẩn 2 13,280,000
7 Từ nhà bà Lê Thị Đáo đối diện nhà ông Lê Văn Đắc đến phía Đông Cầu Ái Nghĩa (cả 2 bên) 1 15,600,000
V ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH (ĐT 609)
1 Tây cầu Ái Nghĩa (cả 2 bên) đến hết nhà ông Du phía Bắc đường; phía Nam đường: hết cây xăng Phúc Hậu 10 15,600,000
3 Giáp nhà ông Du phía Bắc đường; phía Nam đường: từ Nhà thờ Công giáo đi đến kiệt nhà bà Tuyết - Tâm (bún Tuyến) đối diện hết kiệt Nhà thờ Nguyễn Đức 9 14,400,000
4 Từ nhà ông Lê Văn Kỳ - Thảo đối diện hết kiệt nhà thờ Nguyễn Đức đến giáp Cống bà Dân (Khu Nghĩa Trung) đối diện cả 2 bên 8 13,200,000
5 Từ phía Tây Cống bà Dân đối diện cả 2 bên đến giáp ranh giới xã Đại Nghĩa (đối diện cả 2 bên) 11 10,000,000
VI ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ NAM
1 Đường Phạm Văn Đồng rộng 6m - 10,5m - 6m 1 15,600,000
2 Đường Huỳnh Thúc Kháng rộng 3m - 7,5m - 3m 1 15,600,000
3 Đường Trần Cao Vân rộng 3m - 7,5m - 3m 1 15,600,000
4 Đường Nguyễn Duy Hiệu rộng 3m - 5,5m - 3m 1 15,500,000
5 Đường Trần Tống rộng 3m - 5,5m - 3m 1 14,000,000
VII ĐƯỜNG KDC ĐÔ THỊ NAM - T13
1 Đường bê tông rộng 3m - 7,5m - 3m (lô biệt thự) 1 13,000,000
2 Đường bê tông rộng 6m - 10,5m - 6m 1 15,500,000
3 Đường bê tông rộng 3m - 7,5m - 3m 1 13,000,000
4 Đường bê tông rộng 3m - 5,5m - 3m 1 8,500,000
5 Đường bê tông rộng 5m, không vĩa hè (lô biệt thự) 1 8,000,000
VIII ĐƯỜNG TRONG KDC QUÂN ĐỘI ĐẠI LỘC
1 Đường bê tông rộng 3m - 7,5m -3m 1 15,500,000
1 Đường bê tông rộng 3m - 5,5m - 3m 1 13,000,000
IX ĐƯỜNG HUỲNH NGỌC HUỆ (ĐH1ĐL)
1 Từ nhà ông Lê Xuân Vinh đối diện nhà ông Đoàn Ngọc Tín đến giáp Cống ông Hai Nhâm 1 6,800,000
2 Từ nhà ông Nguyễn Cấp đối diện nhà ông Nguyễn Văn Ánh đến giáp cầu Ngoại thương 1 5,600,000
3 Từ nam cầu Ngoại thương đến kiệt nhà ông Phan Tâm đối diện hết nhà ông Khánh 1 8,000,000
4 Từ nhà ông Nguyễn Đức đối diện nhà xe Việt Tuyết đến kiệt xăng dầu khu 3 (Khu Nghĩa Đông mới) đối diện nhà ông Trần Hòa 2 9,600,000
5 Kiệt nhà ông Phạm Giang đối diện cửa xăng dầu - ngã ba Ái Nghĩa đến Điện máy Duy Phương đối diện Đồng hồ Vũ Tín
5.1 Từ nhà ông Phạm Giang đối diện cửa hàng xăng dầu khu 3 (Khu Nghĩa Đông mới) đến hết Dương Thị Hoa - Thành đối diện hết nhà ông Trần Sáu 1 12,800,000
5.2 Từ nhà ông Lanh (cà phê Hương Lanh) đối diện hết nhà ông Trần Sáu đến Điện máy Duy Phương đối diện Đồng hồ Vũ Tín 1 14,400,000
X ĐƯỜNG ĐH2.ĐL
1 Từ ngã 3 trường Nguyễn Trãi đến đường Quốc lộ 14B mới (cả 2 bên) 1 3,000,000
XI CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường mới dọc bờ kè phía Đông sông Ái Nghĩa (Đường bê tông rộng 5,5 m) 1 4,000,000
2 Đường nội thị Bến xe: Từ nhà ông Lê Tùng đối diện nhà ông Nguyễn Sáu đi hết nhà ông Nguyễn Tân (đường rộng 6m, mặt bê tông rộng 3m) 1 3,200,000
3 Phía Bắc Cầu Ái Nghĩa đến giáp nhà Ông Lê Cang 1 2,000,000
4 Quán Karaoke Ising đối diện nhà ông Lê Thanh Hải – Đi hết nhà Trần Đình Sáu đối diện nhà ông Nguyễn Đình Long (cổng chính trường Lương Thúc Kỳ) 1 5,600,000
5 Đường nội thị Khu tái định cư bờ Tây sông Vu Gia khu 2 (Khu Nghĩa Phước mới) (bê tông rộng 4,5) 1 5,600,000
6 Đường vào khu hành chính số 2 (Khu Phước Mỹ) 1 2,400,000
7 Đường bê tông rộng 4m (29 lô đấu giá phía sau trường Hứa Tạo) 1 2,000,000
XII CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG RỘNG ≥ 3m
1 Đường Bê tông rộng  ≥ 3m, gồm Khu Nghĩa Phước, Khu Nghĩa Đông, Khu Phước Mỹ, Khu Nghĩa Mỹ 1 2,160,000
2 Đường Bê tông rộng  ≥ 3m còn lại gồm: Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông 1 720,000
XIII CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG RÔNG TỪ 2m ĐẾN DƯỚI 3m
1 Đường Bê tông rộng từ 2m - dưới 3m, gồm Khu Nghĩa Phước, Khu Nghĩa Đông, Khu Phước Mỹ, Khu Nghĩa Mỹ 1 1,800,000
2 Đường Bê tông rộng từ 2m - dưới 3m còn lại gồm: Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông 1 480,000
XIV CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG RÔNG DƯỚI 2m
1 Các đường Bê tông còn lại, gồm Khu Nghĩa Phước, Khu Nghĩa Đông, Khu Phước Mỹ, Khu Nghĩa Mỹ 1 1,560,000
2 Các đường Bê tông còn lại, gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông 1 360,000
XV CÁC ĐƯỜNG ĐẤT CÒN LẠI
1 Đường đất ≥ 4m gồm Khu Nghĩa Phước, Khu Nghĩa Đông,  khu7, Khu Nghĩa Mỹ 1 1,560,000
2 Đường đất ≥ 4m, gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông 1 360,000
3 Các đường đất còn lại dưới 4m: Gồm Khu Nghĩa Phước, Khu Nghĩa Đông, Khu Phước Mỹ, Khu Nghĩa Mỹ 1 1,452,000
4 Các đường đất còn lại dưới 4m: Gồm Khu Nghĩa Trung, Khu Hòa Đông, Khu Nghĩa Hiệp, Khu Nghĩa Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu Song Mỹ, Khu An Đông 1 300,000
XVI ĐƯỜNG TRONG CHỢ ÁI NGHĨA
1 Đường Bắc chợ Ái Nghĩa đến hết nhà ông Lê Cang đối diện nhà thờ tộc Ngô Đắc 1 5,600,000
2 Đường Nam chợ Ái Nghĩa  → hết nhà ông Văn Quý Nam đến Giáp nhà ông Phạm Trì 1 7,200,000
3 Đường Nam chợ Ái Nghĩa: Từ hiệu vàng Kim Thoa đối diện nhà ông Nguyễn Văn Ngũ đến hết nhà bà Thiên Kim - Hải đối diện nhà Lý - Lam 1 4,800,000
XVII ĐƯỜNG QUỐC LỘ 14B MỚI
1 Ranh giới Đại Hiệp - Ranh giới Đại Nghĩa (cả hai bên)
1.1 Ranh giới xã Đại Hiệp đến hết nhà máy chế biến bột cá và thức ăn gia súc (Công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Thành Công) đối diện cả 2 bên 1 4,000,000
1.2 Hết nhà máy chế biến bột cá và thức ăn gia súc (Công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Thành Công) đối diện cả 2 bên đến ranh giới xã Đại Nghĩa đối diện cả 2 bên 1 4,400,000
XVIII ĐƯỜNG NỘI THỊ KHU DÂN CƯ KHU NGHĨA ĐÔNG
1 Đường bê tông 5,5m 1 6,400,000
1 Đường rộng 6m, mặt bê tông 5m, từ nhà ông Đoàn Cường đến giáp đường Quang Trung 1 560,000
2 Đường rộng 7m, mặt bê tông rộng 5m (Đường DX 20 1 600,000

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

II ĐẤT Ở NÔNG THÔN
ĐVT: đồng/m2
TT Tên đơn vị hành chính/Ranh giới đất Vị trí Đơn giá
A XÃ ĐẠI HIỆP (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐT 609B
1 Ranh giới Thành phố Đà Nẵng – Hết nhà ông Lê Thiên đối diện nhà ông Nguyễn Hoài Diệu 1 6,000,000
2 Từ Trạm biến áp 160 KV đến hết nhà ông Phạm Kích đối diện Kiệt lên đập trà cân. 2 6,300,000
3 Đường lên đập Trà Cân (cao cấp) - Hết nhà bà Mừng đối diện hết nhà ông Huỳnh Lưỡng 1 7,000,000
4 Kiệt nhà bà Mừng (bà Bảy) – hết nhà ông Tâm đối diện kiệt nhà văn hóa xã 3 6,300,000
5 Từ nhà ông Đãi đến - Kiệt vào nhà ông Ba (Đó) đối diện hết nhà ông Nguyễn Xá 4 4,700,000
6 Từ Kiệt nhà ông Ba (Đó) đối diện nhà ông Nguyễn Xá - Ranh giới thị trấn Ái Nghĩa (cả hai bên) 5 2,700,000
II ĐƯỜNG QL 14B MỚI
1 Ngã 3 đường QL 14B mới đến hết nhà bà Bùi Thị Thạnh trên công ty Chiến Thành 1 5,000,000
2 Phía Nam đường 14B: từ hết nhà bà Bùi Thị Thạnh - Đường lên đập Trà Cân 3 4,000,000
3 Phía Bắc đường 14B: từ hết nhà bà Bùi Thị Thạnh - Đường lên đập Trà Cân 4 2,500,000
4 Đường lên đập Trà Cân-Ranh giới TT Ái Nghĩa 4 2,000,000
III TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN THÔN
1 Kiệt nhà ông Võ Niên đến Cổng chào thôn Phú Trung 1 6,700,000
2 Từ nhà ông Đoàn Văn Lên thôn Phú Trung đến hết nhà ông Trần Phúc 1 6,700,000
3 Từ đường ĐT609 đên hết nhà ông Nguyễn Văn Trung thôn Phú Đông 2 4,000,000
4 Mặt tiền đường Bê tông 4,5m từ phía bắc UBND xã - Hết đường Bê tông thôn Tích Phú 1 2,000,000
5 Mặt tiền đường bê tông rộng 4,5m từ QL 14B đến hết nhà máy gạch HTX Đại Hiệp 1 1,500,000
6 Từ nhà ông Diệu (ĐT609) đến nhà ông Giác (QL14B) 1 2,000,000
7 Mặt tiền đường bê tông rộng 4,5m đường lên Đập Trà Cân từ ĐT 609B đến QL 14B mới 1 2,000,000
8 Mặt tiền đường Bê tông 4,5m nhà ông Thiên (ĐT 609) đến hết đường Bê tông thôn Đông Phú 1 2,000,000
9 Mặt tiền đường Bê tông 4,5m từ nhà ông Hoàng (Nhà văn hóa thôn Đông Phú) đến hết đường Bê tông thôn Đông Phú 1 1,500,000
10 Đường bê tông 5m đường vào trung tâm đào tạo lái xe ô tô Hoàng Long 1 1,700,000
11 Đường bê tông rộng 4m 1 1,300,000
12 Đường bê tông 3m từ nhà ông Đống - nhà Ông Phạm Bảy thôn Phú Đông 1 1,700,000
13 Đường bê tông 3m từ Nhà văn hóa xã - nhà Bà Xuân - Nhà Văn hóa thôn Tích Phú 1 1,500,000
14 Đường bê tông 3m từ nhà ông Ngô Toán - Nhà ông Hùng    (đường vào nhà máy gạch Đất Quảng) 1 1,300,000
15 Đường bê tông 3m từ nhà ông Nguyễn Dũng (thôn Phú Hải) đến chợ Đại Hiệp - đến nhà ông Nguyễn Đề thôn Phú Trung 1 1,700,000
IV CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường bê tông 5m vào Nhà nghỉ chuyên gia Đức 1 1,700,000
2 Đường từ ĐT 609 lên Trường Trần Phú - Nhà ông Trần Thu 1 2,000,000
3 Đường từ ĐT 609 vào nhà máy gạch Đại Hiệp 1 1,500,000
4 Đường Bê tông 3,5m 1 1,300,000
5 Đường Bê tông 3m 1 1,000,000
6 Đường Bê tông <=2,5m 1 800,000
7 Các đường đất còn lại >= 4m 1 600,000
8 Các đường đất còn lại 1 400,000
9 Khu tái định cư nhà nghỉ chuyên gia Grzobetket Việt Nam (07 hộ) 1 300,000
B XÃ ĐẠI NGHĨA (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐT 609
1 Ranh giới TT Ái Nghĩa Khu văn hóa Phiếm Ái 1 - Đối diện kiệt bên nhà ông Phan Sắc 1 5,600,000
2 Ranh giới TT Ái Nghĩa Khu văn hóa Phiếm Ái 1 - Đối diện  kiệt bên nhà ông Phan Sắc đến đầu đường trường Trần Hưng Đạo đối diện đến  kiệt bên nhà ông Hồ Bổn 3 3,200,000
3 Tư trường Trần Hưng Đạo đối diện đến kiệt nhà ông Hồ Bổn đến trường mầm non Đại Nghĩa - Đối diện Khu văn hóa Mỹ Liên 2 3,600,000
4 Từ trường mầm non Đại Nghĩa - Đối diện Khu văn hóa Mỹ Liên đến Mương thuỷ lợi Đại Phú 4 2,400,000
5 Mương thuỷ lợi - Ranh giới Đại Quang 5 1,500,000
II ĐƯỜNG QL 14B MỚI
1 Ranh giới T.T Ái Nghĩa - đầu đường vào nhà máy gạch Tuynen Thanh Ninh 1 1,600,000
2 Đầu đường vào nhà máy gạch Tuynen Thanh Ninh- Cầu Vũng Thùng 2 1,200,000
3 Cầu Vũng Thùng - Ranh giới Đại Quang 2 1,200,000
III ĐƯỜNG BÊ TÔNG XM
1 Đường bê tông XM >= 3m 1 640,000
2 Đường bê tông XM < 3m>=2m 1 480,000
3 Các đường còn lại kể cả đường đất 1 320,000
IV TUYẾN ĐƯỜNG ĐX RỘNG 3,5m BTXM
1 Đường ĐT 609 chợ Hoà Mỹ -  Thôn Nghĩa Tây - Nghĩa Tân 1 750,000
2 Từ đường QL 14B cũ đối diện UBND xã - Thôn Đức Hoà - Đại Lợi, Đại An 1 750,000
C XÃ ĐẠI HOÀ (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐT 609B
1 Ranh giới TT Ái Nghĩa đến đường xuống Bộ Bắc 3 8,000,000
2 Đường xuống thôn Bộ Bắc đến đường xuống Sân vận động Xã 4 8,000,000
3 Đường xuống Sân vận động Xã đến Ngã tư Quảng Huế (nhà ông Đấu) 1 9,600,000
4 Ngã tư Quảng Huế (nhà ông Đấu) đến Cầu Giao Thủy 2 8,800,000
5 Ngã 3 cầu Giao Thủy-  Khu dân cư ra bến đò Giao Thủy 7 1,600,000
II ĐƯỜNG BÊ TÔNG XM
1 Đường Bê tông rộng >= 3m 1 900,000
2 Đường Bê tông rộng >=2m, <3m 1 600,000
3 Các đường Bê tông rộng 1,5m 1 600,000
4 Các đường còn lại 1 480,000
5 Đường bê tông xuống Sân vận động Xã và đường bê tông xuống khu tái định cư 1 3,300,000
6 Ngã tư Quảng Huế (sau nhà ông Huệ, ông Đấu) đến Cầu Hòa Thạch, khu quy hoạch 2 Đại An 1 3,300,000
7 Đường bê tông từ ĐT 609B đi Nghĩa trang Liệt sĩ Xã 1 3,300,000
8 Dọc hai bên đường ĐH (Cầu Hòa Thạch đi Điện Hồng) 1 1,320,000
D XÃ ĐẠI AN (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐT 609B
1 Ranh giới TT Ái Nghĩa đến đường tránh lũ xã Đại An 2 8,000,000
2 Đường tránh lũ đến ngã ba Giao Thủy 3 9,600,000
II ĐƯỜNG ĐH3.ĐL
1 Ngã 3 Quảng Huế đến hết nhà ông Võ Hân 1 4,800,000
2 Nhà ông Võ Hân đến hết trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu 2 3,300,000
3 Hết trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu đến nhà ông Phan Cược cả 2 bên 3 2,400,000
4 Hết nhà ông Phan Cược đến ranh giới xã Đại Cường 4 2,400,000
III ĐƯỜNG BÊ TÔNG XM
1 Đường Bê tông rộng >= 3m 1 900,000
2 Đường Bê tông rộng >=2m, <3m 1 600,000
3 Các đường Bê tông rộng 1,5m 1 480,000
4 Các đường còn lại 1 480,000
5 Khu vực trong chợ Quảng Huế 1 3,900,000
6 Từ ngã 3 Giao Thuỷ - Bến đò Giao Thuỷ (phía Tây) 1 2,100,000
7 Đường tránh lũ 1 2,400,000
E XÃ ĐẠI CƯỜNG (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐH3.ĐL
1 Ranh giới xã Đại An đến Hết hội trường Thanh Vân, cả 2 bên 3 2,000,000
2 Từ nhà ông Nguyễn Ngọc Ánh đến mương thuỷ lợi ( nhà ông Lê Kinh) cả 2 bên 1 4,800,000
3 Từ mương thuỷ lợi ( Nhà Hứa Lào) đến Hết nhà ông Nguyễn Thế Luyện, cả hai bên 2 3,040,000
4 Từ nhà Nguyễn Thế Khẩn - Ranh giới xã Đại Minh cả 2 bên 4 2,000,000
II ĐƯỜNG ĐH6.ĐL
1 Cổng làng Quảng Đại - Ranh giới xã Đại Thắng
1.1 Từ Cổng làng Quảng Đại đến hết trường Nguyễn Thái Húy, cả hai bên 1 1,440,000
1.2 Từ nhà bà Sáu Nghiệp - Ranh giới xã Đại Thắng cả 2 bên 1 1,200,000
III ĐƯỜNG GTNT
1 Đường Bê tông NT trong xã >=5m 1 840,000
2 Đường Bê tông NT trong xã >=3m 1 600,000
3 Đường Bê tông NT trong xã <3m 1 420,000
4 Đường quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã 1 700,000
5 Các đường còn lại 1 240,000
F XÃ ĐẠI MINH (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐH3.ĐL
1 Ranh giới Đại Cường - Cống thuỷ lợi qua đường (cả 2 bên) 4 2,500,000
2 Mương thuỷ lợi - Hết nhà ông Hảo (cả 2 bên) 3 3,500,000
3 Nhà ông Hảo – Nhà ông Tám Khả (cả 2 bên) 2 4,200,000
4 Nhà ông Sang (Sửa xe) đối diện nhà ông Tám Khả - Cả 02 đường trường Lê Quý Đôn, cụ thể:
4.1 Nhà ông Sang (Sửa xe) đối diện nhà ông Tám Khả - nhà ông Châu Văn Bốn đối diện hết nhà ông Ngô Hà (cả 2 bên) 1 5,400,000
4.2 Nhà ông Châu Văn Bốn đối diện hết nhà ông Ngô Hà - Trường Lê Quý Đôn đối diện nhà ông Trần Đình Hạnh (cả 2 bên) 1 4,200,000
5 Trường Lê Quý Đôn đối diện nhà ông Trần Đình Hạnh ( cả 02 bên) - Ranh giới xã Đại Phong 5 3,000,000
II ĐƯỜNG ĐH4.ĐL
1 Ngã 4 Đại Minh ( Giáp ĐH3.ĐL) - Đến hết cống Xi phông ( cả 02 bên) 1 5,400,000
2 Cống Xi phông - Hết nhà thờ tộc Hồ đối diện nhà ông Hồ Cận ( cả 02 bên) 2 3,600,000
3 Hết nhà thờ tộc Hồ - Trạm Biến áp ( cả 02 bên) 3 1,800,000
4 Trạm Biến áp - Ranh giới xã Đại Thắng ( cả 02 bên) 4 1,440,000
5 Ngã 4 Đại Minh (Giáp ĐH3.ĐL) - Ranh giới Quán Thanh Long (cả 02 bên) 5 4,200,000
6 Quán Thanh Long - Ngã 5 nghĩa trang (ĐX1) ( cả 02 bên) 6 3,000,000
7 Ngã 5 nghĩa trang - Hết nhà bà Én (Khu tái định cư) đối diện nhà ông Lý (ĐX1) (cả 02 bên) 7 1,200,000
8 Nhà bà Én , đối diện nhà ông Lý – Hói ông Minh ( cả 02 bên) 8 600,000
III ĐƯỜNG ĐX
1 Ngã ba Nhà ông Thanh – Đại Phong ( đường làng nghề trống Lâm Yên) đường 7m, BTXM ( cả 02 bên) 3 2,040,000
2 Ngã 5 nghĩa trang - Bầu Sen giáp ĐH 03ĐL (ĐX4)  (Cả 02 bên) 3 2,250,000
3 Đối diện nhà ông Nguyễn Trí – giáp ranh giới xã Đại Tân (cả 02 bên) 6 840,000
4 Ngã 4 mới Đông Gia- Phía Nam thôn Phước Bình đối diện nhà ông Cường (ĐX2) ( cả 02 bên) 5 1,200,000
5 Ngã 5 nghĩa trang - Hết nhà ông Hùng Phít (ĐX5) đối diện nhà ông Ngô Xuân Thọ (cả hai bên) 4 600,000
6 Phía Tây Bàu Trai - Đại Thắng (cả 2 bên) 6 600,000
IV CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường Bê tông >=3m 1 600,000
2 Các đường còn lại trong khu dân cư 1 420,000
3 Mặt tiền đường giáp phía Tây chợ Đại Minh 1 2,500,000
4 Mặt tiền đường giáp phía Nam, phía Đông chợ Đại Minh 1 2,500,000
5 Từ Xưởng cưa ông Vĩ - Nhà ông Nga, cả 2 bên (đường BTXM rộng 4m) 1 600,000
G XÃ ĐẠI THẮNG (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐH4.ĐL
1 Ranh giới xã Đại Minh - Phòng khám vùng B đối diện hết trường Tiểu học ( cả 2 bên) 3 3,000,000
2 Phòng khám vùng B đối diện hết trường Tiểu học - Mương thoát nước cống cầu Bà Lầu ( cả 2 bên) 2 6,500,000
3 Cống cầu Bà Lầu - Bến đò Phú Thuận ( cả 2 bên) 1 6,200,000
II ĐƯỜNG ĐH5.ĐL
1 Ngã 3 Đại Thắng - Cống số 1  ( cả 2 bên) 1 5,800,000
2 Cống số 1 - Hết Cụm thuỷ nông đối diện Trường Mẫu giáo (Tiểu học cũ)  ( cả 2 bên) 1 4,000,000
3 Cụm thuỷ nông đối diện Trường Mẫu giáo đến nhà ông Phạm Hữu Bảy (cả hai bên) (ĐH5.ĐL) ( cả 2 bên) 1 5,000,000
4 Từ nhà ông Phạm Hữu Bảy đến đến nhà ông Lê Văn Kiến (cả hai bên) (ĐH5.ĐL)  ( cả 2 bên) 1 5,000,000
5 Từ hết nhà ông Lê Văn Kiến đến giáp thôn Xuân Tây, xã Đại Tân (cả hai bên) (ĐH5.ĐL)  ( cả 2 bên) 1 2,300,000
III ĐƯỜNG ĐH11.ĐL
1 Từ ĐH5.ĐL đến hết nhà ông Lê Trung Thành (cả hai bên) (ĐH11.ĐL) ( cả 2 bên) 3 5,000,000
2 Từ hết nhà ông Lê Trung Thành đến giáp thôn Xuân Tây, xã Đại Tân (ĐH11.ĐL) ( cả 2 bên) 4 2,300,000
IV ĐƯỜNG ĐH7.ĐL
1 Từ ĐH5.ĐL đến hết khu văn hóa thôn Phú Xuân (cả hai bên) (ĐH7.ĐL) 3 6,000,000
2 Từ hết khu văn hòa thôn Phú Xuân - giáp cầu cống Phú Xuân (cả hai bên) 4 3,000,000
3 Từ cầu cống Phú Xuân - Giáp Đại Thạnh (cả hai bên) 5 2,800,000
V ĐƯỜNG ĐH6.ĐL
1 Ranh giới Đại Cường - Cầu khe gai ( Củ + mới)  cả 2 bên 2 2,700,000
2 Từ Cầu khe gai ( Củ + mới) đến nhà ông Hồ Văn Chín ( cả 2 bên) 3 3,200,000
3 Từ nhà ông Hồ Văn Chín đến nhà ông Hứa Hai ( cả 2 bên) 4 4,000,000
4 Nhà ông Hứa Hai đến nhà ông Nguyễn Côi cả hai bên 2 5,000,000
5 Từ hết nhà ông Côi đến hết nhà ông Nguyễn Ba (phấn) cả hai bên 1 5,000,000
6 Từ hết nhà ông Nguyễn Ba đến giáp đường ĐH7.ĐL Đại Thắng (cả 2 bên) 4 3,200,000
VI CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường Bê tông >=3m ( cả 2 bên) 1 1,000,000
2 Đường Bê tông >=2m - <3m ( cả 2 bên) 1 800,000
3 Đường đất và Bê tông còn lại ( cả 2 bên) 1 600,000
VII KHU VỰC TRONG CHỢ
1 Đường phía Bắc chợ Phú Thuận ( cả 2 bên) 1 4,500,000
2 Đường phía Nam chợ Phú Thuận ( cả 2 bên) 1 3,500,000
3 Đường phía Tây chợ Phú Thuận ( cả 2 bên) 1 3,500,000
H XÃ ĐẠI PHONG (ĐỒNG BẰNG)
I ĐƯỜNG ĐH3.ĐL
1 Ranh giới xã Đại Minh - Đến hết nhà ông Nguyễn Hữu Long đối diện nhà bà Lê Thị Sang 3 2,400,000
2 Từ nhà ông Nguyễn Hữu Long đối diện nhà bà Lê Thị Sang - Hết Nhà ông Lê Văn Điệp đối diện nhà ông Lê Bốn 2 3,600,000
3 Từ Hết Nhà ông Lê Văn Điệp đối diện nhà ông Lê Bốn - Hết Bưu điện văn hoá xã đối diện UBND xã Đại Phong 1 4,800,000
4 Từ Bưu điện văn hoá xã đối diện UBND xã Đại Phong - Hết trạm Y tế đối diện nhà ông Võ Đức Trung 2 3,600,000
5 Trạm Y tế đối diện nhà ông Võ Đức Trung - phía Đông Cầu Lừ cả 2 bên 4 3,000,000
6 Phía Tây Cầu Lừ - Cánh ngã ba Đại Phong đi Truông chẹt 50m về hướng Đông 6 2,400,000
7 Cách ngã ba Đại Phong đi Truông chẹt 50m về hướng Đông - Giáp ranh giới xã Đại Hồng, cả hai bên 5 1,800,000
8 Từ nhà ông Dương Văn Liên đến nhà ông Dương Rượu Em 6
II ĐƯỜNG ĐH8.ĐL
1 Ngã 3 Truông Chẹt - Mương thuỷ lợi, cả hai bên 1 1,200,000
2 Mương thuỷ lợi - Ranh giới xã Đại Tân, cả hai bên 2 600,000
III ĐƯỜNG ĐH11.ĐL
1 Ngã 4 Bình Dân (Giáp ĐH3.ĐL) - Mương thuỷ lợi, cả hai bên 1 3,000,000
2 Mương thuỷ lợi - Ranh giới xã Đại Tân,cả hai bên 2 1,200,000
V CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường Bê tông rộng >=3m 1 600,000
2 Các đường còn lại 1 420,000
3 Khu vực tiếp giáp chợ Đại Phong 1 3,600,000
4 Đoạn từ nhà ông Dương Văn Liên đến nhà ông Dương Văn Mười, cả hai bên (đường ĐH3.ĐL cũ) 1 2,040,000
5 Đường bê tông từ nhà ông Lê Tiện đến nhà ông Lê Thiện Bổn (7m) 1 1,200,000
I XÃ ĐẠI QUANG (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐT 609
1 Ranh giới xã Đại Nghĩa đến Phía đông đường vào Song Bình đối diện phía đông đường kiệt nhà ông Quốc 2 2,450,000
2 Tây đường vào Sông Bình - Phía Đông đường vào Hố Bà Thai hết nhà ông Anh (cà fê) 4 1,800,000
3 Tây đường vào Hố Bà Thai – Hết Hợp tác xã DVTH Đại Quang đối diện phía đông đường kiệt nhà ông Lộc 1 3,150,000
4 Hết Hợp tác xã DVTH Đại Quang - Hết nhà bà Hồng đường vào làng mới Phương Trung đối diện hết nhà bà Xinh 4 2,160,000
5 Hết nhà bà Hồng đường vào làng mới Phương Trung đối diện hết nhà bà Xinh - Kiệt phía Đông nhà ông Nguyễn Bốn đối diện hết nhà ông Phúc 3 2,760,000
6 Tây nhà ông Nguyễn Bốn - Ranh giới xã Đại Đồng 5 1,800,000
II QUỐC LỘ 14B MỚI
1 Hết nhà máy sấy cá Đại Hòa - Ranh giới xã Đại Đồng (Kể cả khu Công nghiệp) 1 1,800,000
III CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường ĐH 18 ( bê tông 3,5m) 1 750,000
2 Đường Bê tông rộng >=3m 1 600,000
3 Đường Bê tông còn lại 1 420,000
4 Đường đất rộng >=4m 1 240,000
5 Các đường đất còn lại 1 180,000
J XÃ ĐẠI ĐỒNG (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐT 609
1 Ranh giới xã Đại Quang - Giáp đường vào Suối Mơ đối diện mương thuỷ lợi (cả 2 bên) 3 1,800,000
2 Đường vào Suối Mơ – Hết cây xăng Nghĩa Tín (cả 2 bên) 2 2,160,000
3 Hết cây xăng Nghĩa Tín - Cống phía Đông cà phê Nguyễn Thân, (cả 2 bên) 3 2,160,000
4 Cà phê Nguyễn Thân (Hà Nha) - Đường ra bãi cát Hà Nha (Phía Bắc đường ĐT609) 1 3,000,000
5 Cà phê Nguyễn Thân (Hà Nha) - Đường ra bãi cát Hà Nha (Phía Nam đường ĐT609) 2 2,640,000
6 Đối diện đường ra bãi cát Hà Nha - Phía Tây trường Kim Đồng (Phía Bắc đường ĐT 609) 3 1,800,000
7 Đường ra bãi cát Hà Nha – Đối diện phía Tây trường Kim Đồng (Phía Nam đường ĐT 609) 4 1,200,000
8 Phía Tây trường kim Đồng - Tây trường Tiểu học Hồ Phước Hậu (Phía Bắc đường ĐT 609) 5 1,440,000
9 Đối diện phía Tây trường Kim Đồng – Đối diện phía Tây trường Tiểu học Hồ Phước Hậu (Phía Nam đường ĐT 609) 6 1,200,000
10 Phía Tây trường Tiểu học Hồ Phước Hậu - Cầu chui Hà Nha - Giáp QL 14B mới (cả hai bên) 3 1,800,000
11 Cầu chui Hà Nha đến cầu Bake 1 6 910,000
12 Phía cầu Bake 1 đến trạm bơm Hà Thanh 6 1,800,000
13 Từ trạm bơm Hà Thanh đến giáp ranh Đại Lãnh 6 720,000
II ĐƯỜNG QL 14B MỚI
1 Ranh giới Đại Quang - Cầu Bàu Dầm 2 1,800,000
2 Từ cầu Bầu Dầm - Cổng làng thôn Vĩnh Phúc 1 1,440,000
3 Cổng làng thôn Vĩnh Phước đến Ranh giới xã Đại Hồng 2 2,450,000
III CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Từ ĐT 609 - QL 14B Suối Mơ 1 1,200,000
2 Từ ĐT 609 - Lâm Tây - QL 14B (Hà Nha - Lâm Tây) 1 1,000,000
3 Đường Bê tông XM rộng >=3m 1 480,000
4 Đường Bê tông còn lại 1 360,000
5 Đường đất rộng >=3m 1 240,000
6 Các đường đất còn lại 1 180,000
IV ĐƯỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP
1 Đường vào cụm công nghiệp Đại Đồng 1 480,000
K XÃ ĐẠI LÃNH (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐT 609
1 Ranh giới xã Đại Đồng - Đến hết nhà ông Nguyễn Thanh Trung thôn Hà Dục Tây 6
1.1 Ranh giới xã Đại Đồng - đến hết nhà ông Nguyễn Tấn Thanh thôn Hà Dục Đông 6 600,000
1.2 Từ nhà ông Trần Ngọc Duẩn thôn Hà Dục Đông đến hết Khu Văn hóa thôn Tịnh Đông Tây 6 720,000
1.3 Từ nhà Bà Trần Thị Kỷ đến hết nhà ông Nguyễn Thanh Trung thôn Hà Dục Tây 6 760,000
2 Từ hết nhà ông Nguyễn Thanh Trung thôn Hà Dục Tây đến hết nhà bà Trần Thị Tuyết thôn Hà Dục Tây 5 960,000
3 Từ nhà ông Nguyễn Côi thôn Hà Dục Tây đến hết nhà bà Huỳnh Thị Kim Loan (bà Xiêm cũ) thôn Đại An 4 1,100,000
4 Từ nhà ông Lê Anh Quốc thôn Đại An đến hết nhà ông Trần Năm thôn Đại An, đối diện trường Nguyễn Huệ 3 1,800,000
5 Nhà ông Nguyễn Năm thôn Đại An - Đông cầu mới Hà Tân và Đông cầu cũ Hà Tân (cả 2 bên) 1
5.1 Từ nhà ông Nguyễn Năm thôn Đại An đến Đông cầu mới Hà Tân 1 2,700,000
5.2 Từ nhà ông Thái Bá Thuận thôn Tân An đến Đông cầu cũ Hà Tân (đường ĐT 609 cũ) 1 2,500,000
6 Từ Tây cầu mới Hà Tân đến hết nhà ông Võ Thế Chi thôn Hà Tân 3 1,800,000
7 Nhà ông Nguyễn Sơn đi giáp ranh giới Đại Hưng
7.1 Từ nhà ông Nguyễn Đăng Nhơn thôn Tân Hà đến C51 (chốt bảo vệ đường dây 500 Kv) thôn Tân Hà. 6 600,000
7.2 Từ C51 (chốt bảo vệ đường đay 500 Kv) thôn Tân Hà đến giáp ranh giới xã Đại Hưng 6 550,000
II Khu vực tiếp giáp chợ Đại Lãnh đường bê tông 2,5 m 2 2,000,000
III ĐƯỜNG ĐH12
1 Nhà ông Trần Đại Hiếu đến giáp ranh giới xã Đại Sơn 1
1.1 Từ nhà ông Võ Thế Ý thôn Hà Tân đến hết nhà bà Lê Thị Lan thôn Hà Tân 1 500,000
1.2 Từ nhà ông Nguyễn Quốc Tuấn thôn Tân Hà đến giáp ranh giới xã Đại Sơn 2 350,000
IV ĐƯỜNG ĐH13
1 Tây cầu mới Hà Tân – Giáp ranh giới xã Đại Hưng (Thôn Trúc Hà) cả 2 bên 1 500,000
V ĐƯỜNG ĐH14
1 Cổng nghĩa trang liệt sĩ xã Đại Lãnh đến giáp ranh giới thôn Thái Chấn Sơn, xã Đại Hưng 1 350,000
VI CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường Bê tông rộng >=3m 1 300,000
2 Các đường còn lại 1 200,000
L XÃ ĐẠI HƯNG (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐT 609
1 Ranh giới xã Đại Lãnh đến nhà ông Ba 1 550,000
2 Từ hết nhà ông Ba đến trại giam An Điềm 2 250,000
3 Từ trại giam An Điềm đến trạm kiểm lâm 3 550,000
4 Đoạn từ Trạm kiểm lâm đến giáp xã Kà Dăng 4 250,000
II ĐH 13
1 Ranh giới xã Đại Lãnh - Cầu Trúc Hà 2 600,000
2 Cầu Trúc Hà – Nhà ông Võ Chín thôn Mậu Lâm 1 1,200,000
3 Nhà ông Võ Chín thôn Mậu Lâm – Sân bóng thôn Thạnh Đại 3 550,000
4 Sân bóng thôn Thạnh Đại – Gò Ngang 4 230,000
III ĐƯỜNG ĐH14
1 Ranh giới xã Đại Lãnh - Giáp khu du lịch thôn Thái Sơn 5 230,000
IV CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Các đường Bê tông còn lại 1 200,000
2 Các đường đất còn lại 1 150,000
3 Đường đất và đường bê tông trung tâm Xã 1 240,000
4 Đường bê tông khu vực Gò Dinh thôn Đại Mỹ 1 240,000
M XÃ ĐẠI SƠN (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐH 12.ĐL
1 Từ Ranh giới xã Đại Lãnh đến Cầu khe ông Ngữ (cả hai bên) 1 320,000
2 Từ Cầu khe ông Ngữ đến hết khu Trài dân Bãi Quả thôn Hội Khách Tây (bao gồm đường BT rộng 3m) 2 165,000
II CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Tân Đợi - Giáp QL14B (đường bê tông rộng 3,5m), cả 2 bên 1 270,000
2 Giáp bê tông rộng 3m Tân Đợi -Đồng Chàm 1 165,000
3 Đoạn QL 14B mới từ ranh giới xã Đại Hồng- quán Cơm Bảo Ngọc 1 530,000
4 Đoạn QL 14B mới từ quán Cơm Bảo Ngọc - Ranh giới huyện Nam Giang (Vùng nhiễu xạ ) 1 165,000
5 Đầu gò - Đồng Chàm (đường bê tông rộng 3m) 1 130,000
6 Các đường bê tông rộng 2-3m thuộc thôn Hội Khách Đông; Hội Khách Tây - Tân Đợi 1 165,000
7 Các đường còn lại 1 110,000
N XÃ ĐẠI THẠNH (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐH7.ĐL
1 Ranh giới xã Đại Thắng - UBND xã
1.1 Ranh giới xã Đại Thắng đến kiệt bà Mãi 2 300,000
1.2 Từ kiệt bà Mãi đến UBND xã 3 400,000
2 UBND xã - Trạm Y tế (cũ) 1 1,200,000
3 Trạm Y tế - Hết nhà ông Huỳnh Ngọc Lanh 3 480,000
4 Hết nhà ông Huỳnh Ngọc Lanh - Đông Khe Tân
4.1 Hết nhà ông Huỳnh Ngọc Lanh đến nhà ông Mai Xuân Quang 4 250,000
4.2 Nhà ông Mai Xuân Quang đến Đông Khe Tân 5 500,000
4.3 Bán kính từ ngã ba chợ bến Dầu 100m 6 1,100,000
II CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI
1 Đường Bê tông >=3m 1 192,000
2 Các đường còn lại 1 144,000
III ĐƯỜNG ĐH9.ĐL
1 Từ ĐH7-DDX1 (Bỏ, vì trùng với đoạn 4.3) 1
2 Từ ĐX1 - Ranh giới xã Đại Chánh 1 400,000
O XÃ ĐẠI CHÁNH (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐH9.ĐL
1 Ranh giới xã Đại Tân - Cổng chào nhà Võ Năm đối diện nhà ông Đoàn Chuốt 4 510,000
2 Cổng chào nhà Võ Năm - Ngã 3 đường qua Đại Thạnh 2 1,020,000
3 Ngã 3 đường qua Đại Thạnh- Cống thuỷ lợi nhà ông Lê Nhật Quý 4 390,000
4 Cống thuỷ lợi nhà ông Lê Nhật Quý - Trạm thuỷ nông Khe Tân 3 570,000
II ĐƯỜNG ĐH10.ĐL
1 Ngã 3 trường Lê Lợi - UBND xã 1 1,110,000
2 Ngã 3 UBND xã - Khu văn hóa thôn Thạnh Phú 2 564,000
3 Khu văn hóa thôn Thạnh Phú - Khe đá Chồng Ranh giới xã Đại Tân 3 450,000
III ĐƯỜNG ĐH8.ĐL
1 Ngã 3 Gò Đu - Ngã 3 bà Điệp 1 600,000
2 Ngã 3 bà Điệp - Cầu Vũng tròn Đại Tân 2 660,000
IV Các đường Bê tông>=3m 1 240,000
V Các đường Bê tông <3m 1 180,000
VI Các đường đất còn lại trong xã 1 180,000
1 Ngã 3 đi Đại Thạnh - Ranh giới xã Đại Thạnh 1 390,000
P XÃ ĐẠI TÂN (MIỀN NÚI)
I ĐƯỜNG ĐH11.ĐL
1 Ranh giới giáp xã Đại phong đến giáp nhà ông Nguyễn Thuấn cả hai bên (ĐH11.ĐL) 1 510,000
2 Ranh giới nhà ông Nguyễn Thuấn đến nhà bà Mai Thị Tám cả hai bên (ĐH11.ĐL) 2 930,000
3 Từ hết nhà bà Mai Thị Tám đến ranh giới giáp xã Đại Thắng cả hai bên (ĐH11.ĐL) 3 500,000
II ĐƯỜNG ĐH5.ĐL
1 Ranh giới giáp xã Đại Thắng đến giáp xã Đại Chánh (ĐH5.ĐL) 1 480,000
III ĐƯỜNG ĐH10.ĐL
1 Từ cầu đá chồng đi đến giáp kênh chính Khe Tân (thôn Mỹ Nam) 1 350,000
IV ĐƯỜNG ĐI UBND XÃ
1 Từ đường ĐH11.ĐL (nhà ông Mai Hiền) đến kênh chính Khe Tân (Nhà ông Khởi) (cả hai bên) 1 1,050,000
2 Từ kênh Khê Tân đến giáp nhà ông Trịnh Dũng (Qua xã cả hai bên) 1 990,000
3 Nhà ông Trịnh Dũng - Cầu Tây thôn Nam Phước (cả hai bên)
3.1 Nhà ông Trịnh Dũng - giáp nhà ông Võ Đăng Kim (cả hai bên) 2 390,000
3.2 Từ nhà ông Võ Đăng Kim - Cầu Tây Nam Phước (cả hai bên) 3 420,000
4 Cầu Tây thôn Nam Phước đến ngã ba Truông Chẹt (cả hai bên) 2 390,000
V ĐƯỜNG ĐH8.ĐL
1 Từ giáp xã Đại Phong đến nhà ông Tô Minh Hữu (cả hai bên) 1 600,000
2 Từ hết nhà ông Tô Minh Hữu đến giáp xã Đại Chánh 1 500,000
VI CÁC ĐƯỜNG BÊ TÔNG
1 Các đường Bê tông rộng >=3m 1 204,000
2 Các đường còn lại trong xã 1 168,000
Q XÃ ĐẠI HỒNG (MIỀN NÚI)
I QUỐC LỘ 14B MỚI
1 Cầu Hà Nha - Trường mầm non xã Đại Hồng
1.1 Từ Cầu Hà Nha đến Cầu Khe Bò 1 1,560,000
1.2 Từ cầu khe bò đến Trường mầm non xã Đại Hồng 2 1,800,000
2 Từ trường mầm non xã Đại Hồng - Cầu Khe Hóc Hòa Hữu Đông 2 840,000
3 Cầu Khe Hóc ranh giới thôn Hòa Hữu Đông – Ranh giới Nhà ông Bùi Phi thôn Hòa Hữu tây 3 720,000
4 Nhà ông Bùi Phi thôn Hòa Hữu tây – Giáp xã Đại Sơn 4 600,000
II CÁC ĐƯỜNG KHÁC
1 Đường ĐH3ĐL Khe Đá Nhảy ranh giới xã Đại Phong – Cầu Khe Hóc Chùa Ngọc Thạch 1 1,200,000
2 Đường ĐH3ĐL Cầu Khe Hóc Chùa Ngọc Thạch – Cây Xăng Đại Hồng đoạn đối nối QL14B 1 1,440,000
3 Đường Bê tông 3m đến 5m từ cầu Hà Nha - Cầu Ông Quỳnh (ĐX) 1 360,000
4 Các đường Bê tông rộng từ 2m đến 5m 1 240,000
5 Các đường còn lại 1 180,000
6 Đường vào công ty may Huy Thành (chợ Đại Hồng cũ) 1 420,000
7 Từ Quốc lộ 14B ( nhà bà Cơ) đến cổng làng Hà Vy ( nhà ông Hẹn) 1 1,000,000

ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

IV ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
ĐVT: đồng/m2
STT Tên cụm công nghiệp Giá đất đường chính CCN Giá đất đường nội bộ CCN
1 Đồng Mặn, xã Đại Hiệp 504,000 353,000
2 Đại Hiệp, xã Đại Hiệp 490,000 343,000
3 Khu 5, thị trấn Ái Nghĩa 700,000 490,000
4 Đại An, thị trấn Ái Nghĩa 560,000 392,000
5 Đại An mở rộng, xã Đại Hiệp 350,000 245,000
6 Đại Nghĩa 1, xã Đại Nghĩa 350,000 245,000
7 Đại Nghĩa 2 (giai đoạn 1), xã Đại Nghĩa 294,000 210,000
8 Đại Nghĩa 2 (giai đoạn 2), xã Đại Nghĩa 210,000 147,000
9 Ấp 5, xã Đại Nghĩa và Đại Quang 210,000 147,000
10 Mỹ An 2, xã Đại Quang 252,000 176,000
11 Mỹ An (giai đoạn 1) xã Đại Quang 322,000 225,000
12 Mỹ An (giai đoạn 2) xã Đại Quang 250,000 176,000
13 Đại Quang 2 210,000 147,000
14 Đại Đồng 1 224,000 157,000
15 Đại Đồng 2 294,000 206,000
16 Đông Phú 294,000 206,000
17 Tích Phú 252,000 176,000
18 Đại Quang 1 147,000 104,000
19 Tân Chánh (Đại Chánh 2) 175,000 123,000
20 Đại Tân 1 161,000 113,000
21 Đại Tân 2 182,000 127,000
22 Đại Phong 1 161,000 113,000
23 Đại Phong 2 294,000 206,000

ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

V ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
ĐVT: đồng/m2
STT Tên cụm công nghiệp Giá đất đường chính CCN Giá đất đường nội bộ CCN
1 Đồng Mặn, xã Đại Hiệp 630,000 441,000
2 Đại Hiệp, xã Đại Hiệp 613,000 429,000
3 Khu 5, thị trấn Ái Nghĩa 875,000 613,000
4 Đại An, thị trấn Ái Nghĩa 700,000 490,000
5 Đại An mở rộng, xã Đại Hiệp 438,000 306,000
6 Đại Nghĩa 1, xã Đại Nghĩa 438,000 306,000
7 Đại Nghĩa 2 (giai đoạn 1), xã Đại Nghĩa 368,000 263,000
8 Đại Nghĩa 2 (giai đoạn 2), xã Đại Nghĩa 263,000 184,000
9 Ấp 5, xã Đại Nghĩa và Đại Quang 263,000 184,000
10 Mỹ An 2, xã Đại Quang 315,000 221,000
11 Mỹ An (giai đoạn 1) xã Đại Quang 403,000 282,000
12 Mỹ An (giai đoạn 2) xã Đại Quang 315,000 221,000
13 Đại Quang 2 263,000 184,000
14 Đại Đồng 1 280,000 196,000
15 Đại Đồng 2 368,000 257,000
16 Đông Phú 368,000 257,000
17 Tích Phú 315,000 221,000
18 Đại Quang 1 184,000 130,000
19 Tân Chánh (Đại Chánh 2) 219,000 154,000
20 Đại Tân 1 201,000 142,000
21 Đại Tân 2 228,000 159,000
22 Đại Phong 1 201,000 142,000
23 Đại Phong 2 368,000 257,000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐẠI LỘC

TT Tên đơn vị hành chính/ Loại đất nông nghiệp  Vị trí/Đơn giá
 Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4  Vị trí 5
1 Thị trấn Ái Nghĩa (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 35,000 30,000 25,000 20,000 -
Đất trồng cây lâu năm 35,000 25,000 20,000 - -
Đất rừng sản xuất 10,000   8,000   6,000 - -
2 Xã Đại Hiệp (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 25,000 20,000 - - -
Đất trồng cây lâu năm 35,000 25,000 20,000 - -
Đất rừng sản xuất 10,000   8,000 - - -
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000   8,000 - - -
3 Xã Đại Nghĩa (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 35,000 28,000 20,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 35,000 25,000 20,000 - -
Đất rừng sản xuất 10,000   8,000   6,000 - -
4 Xã Đại Hòa (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 33,000 29,000 23,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 30,000 25,000 - - -
5 Xã Đại An (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 32,000 28,000 22,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 35,000 20,000 - - -
Đất nuôi trồng thủy sản   8,000 - - - -
6 Xã Đại Cường (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 30,000 25,000 - - -
Đất trồng cây lâu năm 25,000 20,000 - - -
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 - - - -
7 Xã Đại Minh (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 30,000 25,000 20,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 35,000 25,000 20,000 - -
Đất nuôi trồng thủy sản   8,000 - - - -
8 Xã Đại Phong (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 30,000 25,000 - - -
Đất trồng cây lâu năm 25,000 20,000 - - -
Đất rừng sản xuất 10,000 - - - -
Đất nuôi trồng thủy sản 15,000 10,000 - - -
9 Xã Đại Thắng (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 30,000 25,000 20,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 25,000 20,000 - - -
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000   7,000 - - -
10 Xã Đại Đồng (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 25,000 20,000 15,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 30,000 25,000 20,000 15,000 -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
Đất nuôi trồng thủy sản   7,000   5,000 - - -
11 Xã Đại Quang (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 30,000 25,000 22,000 18,000 10,000
Đất trồng cây lâu năm 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
Đất nuôi trồng thủy sản   8,000 - - - -
12 Xã Đại Chánh (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 20,000 - - - -
Đất trồng cây lâu năm 25,000 20,000 15,000 - -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 - - - -
13 Xã Đại Thạnh (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 20,000 15,000 10,000   8,000 -
Đất trồng cây lâu năm 20,000 15,000 10,000 - -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 - - - -
14 Xã Đại Tân (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 25,000 15,000 - - -
Đất trồng cây lâu năm 25,000 20,000 15,000 10,000 -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000   7,000 - - -
15 Xã Đại Hưng (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 20,000 15,000 10,000 - -
Đất trồng cây lâu năm 28,000 23,000 18,000   8,000 -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
Đất nuôi trồng thủy sản   7,000 - - - -
16 Xã Đại Lãnh (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 25,000 20,000 15,000 10,000   8,000
Đất trồng cây lâu năm 23,000 18,000 13,000 - -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
17 Xã Đại Sơn (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 25,000 20,000 15,000 10,000   8,000
Đất trồng cây lâu năm 28,000 23,000 18,000   8,000 -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000
18 Xã Đại Hồng (miền núi)
Đất trồng lúa nước và cây hằng năm 35,000 24,000 23,000 18,000 17,000
Đất trồng cây lâu năm 32,000 26,000 20,000  -  -
Đất rừng sản xuất   8,000   6,000   5,000   4,000   3,000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

  1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
  3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

  1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  3. a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

  1. b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

  1. c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
  2. d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị

  1. Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
  2. Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
  3. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  4. a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
  1. b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
  2. c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:

Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.

Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.

Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.

  1. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  2. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.

Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.

  1. Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
  6. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.

Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác

  1. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
  3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
  6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  7. Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
  8. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất:
  2. a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  3. b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  4. Bổ sung bảng giá đất:
  5. a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  6. b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:

UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.

Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp

  1. Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam

Kết luận về bảng giá đất Đại Lộc Quảng Nam

Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Đại Lộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đại Lộc - Quảng Nam: bảng giá đất Thị trấn Ái Nghĩa, bảng giá đất Xã Đại An, bảng giá đất Xã Đại Chánh, bảng giá đất Xã Đại Cường, bảng giá đất Xã Đại Đồng, bảng giá đất Xã Đại Hiệp, bảng giá đất Xã Đại Hòa, bảng giá đất Xã Đại Hồng, bảng giá đất Xã Đại Hưng, bảng giá đất Xã Đại Lãnh, bảng giá đất Xã Đại Minh, bảng giá đất Xã Đại Nghĩa, bảng giá đất Xã Đại Phong, bảng giá đất Xã Đại Quang, bảng giá đất Xã Đại Sơn, bảng giá đất Xã Đại Tân, bảng giá đất Xã Đại Thắng, bảng giá đất Xã Đại Thạnh.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.