Bảng giá đất huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tiên Phước Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tiên Phước. Bảng giá đất huyện Tiên Phước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tiên Phước Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tiên Phước Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tiên Phước Quảng Nam.

Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tiên Phước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tiên Phước mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tiên Phước tại đây.

Thông tin về huyện Tiên Phước

Tiên Phước là một huyện của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tiên Phước có dân số khoảng 66.239 người (mật độ dân số khoảng 146 người/1km²). Diện tích của huyện Tiên Phước là 454,6 km².Huyện Tiên Phước có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tiên Kỳ và 14 xã: Tiên An, Tiên Cẩm, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Hà, Tiên Hiệp, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên Mỹ, Tiên Ngọc, Tiên Phong, Tiên Sơn, Tiên Thọ.

Bảng giá đất huyện Tiên Phước Tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Tiên Phước

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tiên Phước tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Phước

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Phước có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Phước tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Phước

Bảng giá đất huyện Tiên Phước

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

II - ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
TT Ranh giới thửa đất Vị trí Đơn giá (đ/m2)
1 2 3 5
I XÃ TIÊN THỌ
1 Tuyến quốc lộ 40B
1.1 - Đoạn đường từ giáp xã Tam Dân đến giáp thửa đất ông Tưởng, ông Huỳnh Quảng 4     1,500,000
1.2 - Đoạn từ  thửa đất ông Tưởng, ông Huỳnh Quảng đến kho lương thực cũ, hết thửa đất nhà bà Hòe 5     1,300,000
1.3 - Đoạn đường từ kho lương thực cũ, giáp đất nhà bà Hòe đến hết trường cấp II 2     2,000,000
1.4 - Đoạn đường từ đất xây dựng trường cấp II đến Cầu Vôi 1     2,500,000
1.5 - Đoạn từ Cầu Vôi đến giáp đất vườn ông Thâm 3     1,800,000
1.6 - Đoạn từ đất nhà ông Thâm đến cầu cả Bé 5     1,300,000
1.7 Từ cầu cả Bé đến giáp Tiên Kỳ 6        800,000
2 Các tuyến đường xung quanh chợ
- Đoạn đường vào chợ mới Tiên Thọ dãy Khu A, Khu B, khu C 1     2,000,000
3 Tuyến đường Tiên Thọ - Tiên Lập (ĐH2)
3.1 - Đoạn đường từ Tượng Đài Cây Cốc đến cống ông Bình 1     1,800,000
3.2 - Đoạn đường từ cống ông Bình đến hết đất ông Phụng. 2     1,600,000
3.3 - Đoạn đường từ giáp đất ông Phụng đến hết đất ông Tư 3     1,300,000
3.4 - Đoạn đường từ giáp đất ông Tư đến hết đất ông Tĩnh 5        600,000
3.5 - Đoạn từ giáp thửa đất ông Tĩnh đến hết đất ông Thương 4        800,000
3.6 - Đoạn từ giáp thửa đất ông Thương đến giáp Tiên Lập 5        600,000
4 Tuyến đường Tiên Thọ - Tiên Lộc (ĐH3)
4.1 - Tuyến đường từ ngã ba vào thôn 7 đến hết đất Nghĩa trang liệt sĩ 1     1,600,000
4.2  - Từ nghĩa trang liệt sĩ đến Giáp Tiên Lộc 2     1,000,000
5 Các tuyến đường khác
5.1 - Tuyến từ QL40B đi  cụm công nghiệp Tài Đa 1     1,050,000
5.2 - Tuyến đường từ nhà ông Phan Dũng (đường vào bãi đá) đến hết đất ông Phan Tuấn 1        800,000
5.3 - Tuyến từ bưu điện Tiên Thọ đến hết đất ông Trần Đơn Phương 1        900,000
5.4 - Tuyến từ ngã ba cây khế đến cầu Đập Mây 1        800,000
6 Khu dân cư còn lại
6.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        180,000
6.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        150,000
6.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        130,000
II XÃ TIÊN CẢNH
1 Quốc lộ 40B
1.1 -  Đoạn từ cầu Tiên Phước đến giáp đất ông Xuân, ông Công 3     1,500,000
1.2 - Đoạn từ đất ông Xuân, ông Công đến hết đất bà Lý 4     1,400,000
1.3  - Đoạn từ ngã ba Nam Quảng Nam đến hết đất ông Tân 4     1,400,000
1.4  - Đoạn từ giáp đất ông Tân đến đường vào đập Đá Vách 2     1,530,000
1.5  - Đoạn từ ngã ba Đá Vách đến cầu ngầm trường Tiểu học thôn 5 1     1,600,000
1.6  - Đoạn từ Trường Tiểu học thôn 5 đến cầu Vũng Dầu 2     1,530,000
1.7  - Đoạn từ cầu Vũng Dầu đến hết đất ông Trương Công Lập, ông Phúc 3     1,500,000
1.8  - Đoạn từ giáp đất ông Trương Công Lập, ông Phúc đến hết đất bà Triệu Thị Hoa, đối diện là ruộng 5     1,360,000
1.9  - Đoạn từ đất ở bà Triệu Thị Hoa đến cầu đèo Liêu 6     1,090,000
1.10  - Đọan từ cầu đèo Liêu đến giáp Tiên Hiệp 7        750,000
2 Đường Võ Chí Công
2.1  - Đoạn từ sông Tiên phía Tiên Cảnh đến ngã ba ông Tiến, hết đất bà Não 1     2,910,000
2.2  - Đoạn từ ngã ba ông Tiến đến hết đất ông Nhân, ông Thành 2     2,330,000
2.3  - Đoạn từ giáp đất ông Nhân, ông Thành đến hết đất ông Hảo 3     2,000,000
2.4  - Đoạn từ giáp đất ông Hảo đến ngã ba Nam Quảng Nam 4     1,400,000
3 Đường Trường Sa 1     2,250,000
4 Đường Mẹ Thứ 1     2,000,000
5 Tuyến đường Tiên Cảnh- Tiên An
5.1  - Đoạn từ ngã ba Cụ Huỳnh đi Tiên An đến hết đất ông Lân, bà Bích 1     1,360,000
5.2  - Đoạn từ giáp đất ông Lân, bà Bính đến cầu Cây Côn 2        900,000
5.3  - Đoạn từ cầu Cây Côn đến giáp Tiên An 3        400,000
6 Tuyến đường Tiên Lộc- Tiên An
6.1  - Từ giáp Tiên Lộc đến giáp đất ông Viên, bà Quế 3        300,000
6.2  - Đoạn từ đất ông Viên, bà Quế đến hết đất ông Đăng, ông Cảnh 1        400,000
6.3  - Đoạn từ giáp đất ông Đăng, ông Cảnh đến giáp đất Tiên An 2        350,000
7 Tuyến đường tránh lũ
7.1  - Từ giáp đường Nam Quảng Nam đến đường vào thôn 6 1        400,000
7.2  - Từ đường vào thôn 6 đến giáp Tiên Lộc 2        280,000
7.3  - Đoạn từ giáp Tiên Lộc đến ngã ba ông Phục 3        250,000
8 Đường ĐX
8.1 - Đoạn từ quốc lộ 40B (mới) đi thôn 4 giáp đường tránh lũ, hết đất ông Phục
+ 100m đầu 1        300,000
+ Đoạn còn lại 2        250,000
8.2 Đoạn từ Quốc lộ 40B (mới) đến cầu treo - ĐX1
+ 100m đầu 1        300,000
+ Đoạn còn lại 2        250,000
8.3 Đoạn từ Quốc lộ 40B (mới) đến giáp đường tránh lũ - ĐX3
+ 100m đầu 1        300,000
+ Đoạn còn lại 2        250,000
8.4 Đoạn từ ngã ba đá Vách đến đập đá Vách - ĐX4
+ 100m đầu 1        300,000
+ Đoạn còn lại 2        250,000
9 Các tuyến đường khác
9.1 - Đoạn từ hết đất ở ông Thìn, ông Châu đến sông Đá Giăng 1        450,000
 - Đoạn từ sông Đá Giăng đến giáp đường Tiên Lộc - Tiên An 2        350,000
9.2 Đoạn từ đất ông Trầm Sỹ Qua đến cổng công ty may Tuấn Đạt II 1     1,500,000
9.3  Đường ĐH 9
 - Từ đầu cầu chìm đến cầu Suối Dí 1        900,000
 - Từ cầu Suối Dí đến ngã ba đất ông Tý 2        400,000
9.4 Các đường bê tông tiếp giáp với đường Quốc lộ 40B mới (tính cho 100m đầu) 1        250,000
10 Khu dân cư còn lại
10.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        180,000
10.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 2        150,000
10.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 3        130,000
III XÃ TIÊN CHÂU
1 Tuyến đường ĐT614
1.1 - Đoạn từ giáp đất Tiên Kỳ đến cầu Lò Rèn 3        800,000
1.2 - Đoạn từ cầu Lò Rèn đến hết đất Bưu điện văn hóa xã, đất ông Sỹ 2     1,200,000
1.3 - Đoạn từ giáp đất ông Sỹ, bưu điện Văn hóa đến hết đất ông Nguyễn Văn Tý, trường Tiểu học Tiên Châu 1     1,500,000
1.4 - Đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Văn Tý, trường Tiểu học Tiên Châu đến hết đất bà Nguyễn Thị Cư, ông Phùng 2     1,200,000
1.5 - Đoạn từ giáp đất bà Cư, ông Phùng đến cầu bà Vũ 4        700,000
1.6 - Đoạn từ cầu bà Vũ đến hết đất ông Thanh, ông Niệm 5        500,000
1.7 - Đoạn giáp đất ông Thanh, ông Niệm đến cầu Suối Trảy lớn 6        400,000
1.8 - Đoạn từ cầu suối Trảy lớn đến giáp Tiên Cẩm 7        300,000
2 Tuyến đường Tiên Châu- Tiên Hà (ĐH 9)
2.1 - Đoạn từ đất ông Bộ đến giáp đất ông Hữu 1        800,000
2.2 - Đoạn từ đất ông Hữu đến giáp cầu sông Tiên Châu 2        500,000
2.3 - Đoạn từ đầu cầu sông Tiên Châu đến giáp cầu Suối Ồ 3        350,000
2.4 - Đoạn từ Cầu Suối Ồ đến giáp cống Đám Rộc 4        250,000
2.5 - Đất cống Đám Rộc đến giáp xã Tiên Hà 5        200,000
3 Các tuyến đường khác
3.1 Đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Diên Hải đến hết đất ông Trương Định Tường 1        350,000
3.2 Đoạn từ giáp đất bà Em đến giáp cầu Quang 1        350,000
3.3 Đoạn từ đất ông Chương đến hết đất ông Phạm Học thôn Hội Lâm 1        200,000
3.4  - Đoạn từ đất bà Nhỏ đến hết đất bà Tá, bà Xi 1        450,000
 - Đoạn từ giáp đất bà Tá, bà Xí đến hết đất bà Quyệt thôn Hội An 2        300,000
 - Đoạn đường từ giáp đất bà Quyệt đến giáp đất nghĩa địa Dương Ươi 3        200,000
4 Khu dân cư còn lại
4.1  - Đường bê tông rộng >=3m 1        150,000
4.2  - Đường bê tông rộng  <3m và đường đất rộng > =3m 1        130,000
4.3  - Đất khu dân cư cụm 10B 1        100,000
4.4 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
IV XÃ TIÊN CẨM
1 Tuyến đường ĐT614
1.1 - Đoạn từ cầu ông Nông đến ngã tư Tiên Cẩm giáp đất ông Bông, ông Xu 1     1,500,000
1.2 - Đoạn đường từ đất ông Xu, ông Bông đến cầu bà Hoa 2     1,200,000
1.3 - Đoạn từ Cầu bà Hoa đến giáp Tiên Sơn 4        400,000
1.4  - Đoạn từ cầu ông Nông đến giáp sân vận động 3        420,000
1.5 - Đoạn từ sân vận động xã đến giáp đất ông Huỳnh Hay, cụm công nghiệp xã 5        350,000
1.6 - Từ đất ông Huỳnh Hay, cụm công nghiệp xã đến giáp xã Tiên Châu 4        400,000
2 Tuyến đường ĐT 615
2.1 - Đoạn từ Ngã tư đến cầu Đá 1     1,500,000
2.2 - Đoạn đường từ Cầu Đá đến giáp đường vào khu chiến tích Đồng Trại 2     1,200,000
2.3 - Đoạn từ đường vào khu chiên tích Đồng Trại đến cầu ông Sáu Cương 3        700,000
2.4 - Đoạn đường từ cầu ông Sáu Cương đến giáp cầu ngã Hai 4        450,000
2.5 - Từ cầu ngã Hai đến giáp xã Tam Lộc (Phú Ninh) 5        350,000
3 Tuyến đường ĐH 15
3.1 - Đoạn từ đất ông Bông đến nghĩa trang 1     1,200,000
3.2  - Đoạn từ nghĩa trang đến hết đất ông Đinh Được 2        700,000
3.3 - Đất KDC còn lại hai bên tuyến đường ĐH 15 đến giáp Tiên Hà 3        300,000
4 Các tuyến đường khác
4.1 - Đoạn từ đường ĐT 614 vào trạm y tế đến hết đất ông Nguyễn Thế Hùng giáp đường ĐT 615 1        700,000
4.2 - Đoạn đường bê tông từ nhà ông Nguyễn Thế Hùng đến hết đất bà Nguyễn Thị Ngôn giáp đường ĐT 614 1     1,200,000
4.3 - Hai bên tuyến đường bê tông vào chợ 1     1,200,000
4.4 - Đoạn từ đường ĐT 615 đến giáp nhà ông Nguyễn Hữu Lâm, đường ĐT 614 1     1,000,000
5 Khu dân cư còn lại
5.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
5.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
5.3 - Các đường và đất khu dân cư còn lại 1        120,000
V XÃ TIÊN HIỆP
1 Tuyến quốc lộ 40B
1.1 - Đoạn từ hết đèo Liêu (Giáp Tiên Cảnh) đến giáp thửa đất bà Viễn, ông Hưng 6        650,000
1.2 - Đoạn từ thửa đất bà Viễn, ông Hưng đến hết thửa đất ông Lương Văn Tân, bà Thương 4     1,200,000
1.3 - Đoạn từ giáp ông Lương Văn Tân, bà Thương đến hết thửa đất ông Nam, ông Nhân 1     1,400,000
1.4 - Đoạn từ giáp thửa đất ông Nam, ông Nhân đến hết thửa đất ông Bảo, ông Tuấn 3     1,300,000
1.5 - Đoạn từ giáp đất ông Bảo, ông Tuấn đến hết thửa đất bà A, ông Minh 2     1,350,000
1.6 - Đoạn từ giáp đất bà A, ông Minh đến hết thửa đất ông Chín, ông Tuấn 5        900,000
1.7 - Đoạn từ giáp thửa đất ông Chín, ông Tuấn đến giáp ranh xã Trà Dương huyện Bắc Trà My 7        450,000
2 Tuyến đường ĐH 2
2.1 - Đoạn đường từ hội thánh Tin Lành, ông Tuấn đến giáp cầu Thiên Lu 1        600,000
2.2 - Đoạn đường từ cầu Thiên Lu đến giáp Tiên An 2        450,000
3 Tuyến đường ĐH 6
3.1 - Đoạn đường từ trường Quang Trung đến hết đất ông Minh, ông Thành 1        700,000
3.2 - Đoạn đường từ giáp đất ông Minh, ông Thành đến hết cầu Ván 2        550,000
3.3 - Đoạn đường từ cầu Ván đến hết đất ông Lâm, ông Ánh 1        700,000
3.4 - Đoạn đường từ giáp đất ông Lâm, ông Ánh đến giáp Tiên Ngọc 3        400,000
4 Tuyến đường ĐH 10
 Đoạn đường từ trạm y tế xã Tiên Hiệp, nhà bà Tiên đến giáp trường mẫu giáo cơ sở thôn 1, thửa đất ông Lụt 1        400,000
5 Các tuyến đường còn lại
5.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
5.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
5.3 - Các đường và đất khu dân cư còn lại 1        120,000
VI XÃ TIÊN PHONG
1 Đường ĐH
1.1 - Từ giáp Tiên Mỹ đến đất bà Vin, ông Thúy thôn 2 7        350,000
1.2 - Từ giáp đất bà Vin, ông Thúy thôn 2 đến cầu Một Cột 6        450,000
1.3 - Từ giáp cầu một Cột đến hết đất ông Xuân, đất ông Thành 5        600,000
1.4 - Đoạn từ giáp đất ông Xuân, Ông Thành đến hết đất bà Tính, ông Lưu 2        800,000
1.5 - Đoạn từ giáp đất bà Tính, đất ông Lưu đến hết Cầu bà Đồn 4        650,000
1.6 - Đoạn từ giáp cầu bà Đồn đến ngã tư đường vào đội 11, đội 13 1     1,000,000
1.7 - Đoạn từ ngã tư đường vào đội 11, đội 13 đến giáp Tam Dân. 3        750,000
2 Khu dân cư đồng bà Thiết 1        530,000
3 Đường ĐH3 giáp ranh xã  Tam Vinh - huyện Phú Ninh
3.1 - Tuyến đường từ đất Hai Đào, đất ông Sanh đến hết đất ông Trần Sanh, ông Được 1        900,000
3.2  - Từ giáp đất ông Trần Sanh, ông Được đến giáp Tam Vinh, Phú Ninh 2        600,000
3.3  -Tuyến đường từ cụm công nghiệp Tài Đa đi Tiên Thọ 3        400,000
4 Các tuyến đường khác
4.1 - Tuyến đường từ nhà ông Tiến, ngã ba bà Thảo đến giáp đường vào nhà SHCĐ thôn 3 1        350,000
4.2 - Tuyến đường từ nhà ông Lễ đến nhà SHCĐ thôn 3 1        300,000
5 Khu dân cư còn lại
5.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m        150,000
5.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
5.3 - Các đường và  khu dân cư còn lại 1        120,000
VII XÃ TIÊN MỸ
1 Đường ĐH
1.1 - Đoạn từ UBMTTQVN huyện đến giáp đất ông Huỳnh, ông Bác 1     2,500,000
1.2 - Đoạn từ đất ông Huỳnh, ông Bác đến cống gần nhà ông Trương 2     1,000,000
1.3 - Đoạn từ cống gần nhà ông Trương đến cống bà Khoảnh 3        900,000
1.4 - Đoạn từ cống bà Khoảnh đến cầu ông Huấn 2     1,000,000
1.5 - Đoạn từ cầu ông Huấn đến cầu Lở 4        700,000
1.6 - Đoạn từ cầu Lở đến giáp Tiên Phong 5        400,000
2 Khu dân cư còn lại
2.1  - Đường bê tông đi Trường Mẫu giáo: Đoạn từ giáp đất ông Hảo đến hết đất ông Bút 1        250,000
2.2  - Đường bê tông đi Trạm y tế xã: đoạn từ cầu ông Huấn đến hết đất ông Hùng 1        250,000
2.3  - Đường bê tông đi Ao cá: đoạn từ đất Ngã ba nhà ông Thế đến hết Ao cá 1        200,000
2.4 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
2.5 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
2.6 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
VIII XÃ TIÊN SƠN
1 Tuyến đường ĐT 614
1.1 - Đoạn từ giáp Tiên Cẩm đến hết thửa đất ông Nguyễn Văn Sơn 4        500,000
1.2  - Đoạn từ giáp thửa đất ông Nguyễn Văn Sơn đến giáp cầu bà Ghé 6        400,000
1.3 - Đoạn từ cầu bà Ghé đến giáp đất ông Dương Văn Trường thôn 3 2        800,000
1.4 - Đoạn từ đất ông Dương Văn Trường thôn 3 đến giáp nghĩa trang liệt sỹ, hết đất ông Ký 1     1,000,000
1.5 - Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ, giáp đất ông Ký đến hết cầu Đá Nhảy 3        600,000
1.6 - Đoạn từ cầu Đá Nhảy đến hết thửa đất ông Trần Đức Thiên 2        800,000
1.7 - Đoạn từ giáp đất ông Trần Đức Thiên đến hết đất ông Trần Bắc 5        450,000
1.8 - Đoạn từ giáp đất ông Trần Bắc đến giáp đất ông Võ Nga 8        300,000
1.9 - Đoạn từ đất ông Võ Nga đến giáp xã Bình Lâm 7        350,000
2 Tuyến đường từ ngã ba bà Ghé đến hết đất bà Trương Thị Hường (ĐT 612)
2.1 Đoạn từ ngã ba bà Ghé đến đập Dầu Lai thôn 1 1        500,000
2.2 Đoạn từ đập Dầu Lai đến hết giáp xã Bình Phú -Thăng Bình 2        300,000
3 Tuyến đường từ giáp đường ÐT614 dến giáp đất Tiên Hà
3.1 -  Ðoạn từ giáp đường ÐT 614 đến hết thửa đất bà Nguyễn Thị Thống 1        560,000
3.2 - Ðoạn từ giáp thửa đất bà Nguyễn Thị Thống đến hết thửa đất bà Trần Thị Nhung 2        450,000
3.3 - Ðoạn từ giáp thửa đất bà Trần Thị Nhung đến giáp đất xã Tiên Hà 3        250,000
4 Các tuyến đường khác
4.1  - Đoạn giáp đường ĐT612 đến giáp khu di tích Tỉnh Ủy 1        500,000
4.2 - Tuyến đường từ đất ông Chỉ đến hết đất bà Ngô Thị Thể 1        230,000
4.3 - Tuyến đường từ sân bóng đá nhà đội 5 cũ đi ngã ba ông Diêu, ngã 3 ông Phước và đến trước nhà ông Học thôn 2 1        180,000
4.4 - Tuyến đường từ ngã ba ông Hồng đến ngõ ông Võ (thôn 1) 1        230,000
4.5 - Tuyến đường từ đất ông Nguyễn Đức Hùng  đến hết đất ông Trần Thanh Lạc 1        200,000
4.6 - Tuyến đường từ đường ĐT 614 đến trước Bưu điện văn hóa đi đồng Phèn trên qua kề nghĩa trang liệt sỹ giáp lại đường ĐT 614 1        300,000
4.7 - Tuyến đường từ ĐT 614 kề nhà thầy Trí lên ông Nà và giáp lại ĐT 614 kề đất bà Cúc 1        230,000
4.8 - Tuyến đường từ ĐT 614 đến cầu cây Sanh thôn 3 1        200,000
4.9 - Tuyến đường từ ĐT 614 đến hết đường bê tông vào ngõ bà Lưỡng và từ ngã ba ông Sơn đến ngã ba đìa Cây Si 1        200,000
4.10 - Tuyến đường từ ngã ba Đìa Cây Si đến hết đất ông Luận 1        180,000
4.11 - Tuyến đường từ đường ĐT 614 đến ngõ ông Đặng Tấn Giới 1        200,000
4.12 - Tuyến đường từ đường ĐT 614 đến cầu Đập Dài thôn 6 1        230,000
5 Khu dân cư còn lại
5.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
5.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
5.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        100,000
IX XÃ TIÊN LÃNH
1 Tuyến đường ĐH 6
1.1 - Đoạn từ giápxã Tiên Ngọc đến hết thửa đất ông Dương Huệ 5        600,000
1.2 - Đoạn từ giáp đất ông Dương Huệ đến cầu Vực Miếu 3        800,000
1.3 - Đoạn từ cầu Vực Miếu đến hết cầu Hai Duân 1     1,000,000
1.4 - Đoạn từ cầu Hai Duân đến hết đất ông Nguyễn Đình Thông 2        900,000
1.5 - Đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Đình Thông đến hết đất ông Đấu, ông Năm thôn 8 3        800,000
1.6 - Đoạn từ giáp đất ông Đấu, ông Năm thôn 8 đến hết đất ông Trần Văn Em, ông Tuyên 4        750,000
2 Các tuyến đường khác
2.1 - Đoạn đường bê tông giáp đất ông Bình, ông Thu thôn 8 đến hết đất đất ông Cưu thôn 8 1        320,000
2.2 - Đoạn từ ngã ba giáp đất ông Hùng Yến, ông Châu đến Gò cây Su, sông Tum 1        400,000
2.3  - Đoạn từ ngã ba Dũng Được đến hết đất ông Huỳnh Long 1        200,000
3 Khu dân cư còn lại
3.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
3.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
3.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
X XÃ TIÊN HÀ (xã miền núi)
1 Tuyến đường ĐH 15
1.1 - Đoạn đường từ giáp xã Tiên Cẩm  đến hết thửa đất ông A 7        250,000
1.2 - Đoạn đường từ giáp thửa đất ông A đến hết thửa đất ông Ba 6        300,000
1.3 - Đoạn đường từ giáp thửa đất ông Ba đến giáp cầu Đập Chuối 8        200,000
1.4 - Đoạn từ cầu Đập Chuối đến giáp cầu Ba Tập 3        500,000
1.5 - Đoạn từ cầu Ba Tập đến hết đất ở ông Long, ông Tô 2        600,000
1.6 - Từ thửa đất ông Hà, ông Phận đến hết thửa đất ông Sơ; ông Hồng (Trừ khu dân cư Phú Vinh) 1        900,000
1.7 - Đoạn đường từ giáp đất ông  Sơn, ông Hồng đến hết sân vận động xã 3        500,000
1.8 - Đoạn từ giáp sân vận động đến hết đất ông Ngọ, ông Nở 4        400,000
1.9 - Đoạn đường từ giáp đất ông Nở, ông Ngọ đến giáp đất ông Phùng 8        200,000
1.10 - Đoạn đường từ đất ông Phùng đến hết đất ông Sơn 5        350,000
1.11 - Đoạn đường từ giáp đất ông Sơn đến cầu sông Khân 7        250,000
2 Đường Tiên Châu- Tiên Hà (ĐH 9)
2.1 - Đoạn đường từ Cầu Tài Thành đến hết đất Ông Dũng 1        250,000
2.2 - Đoạn từ giáp đất ông Dũng đến cầu Ngã 2 2        220,000
2.3 - Đoạn từ cầu Ngã 2 đến giáp Tiên Châu 3        200,000
3 Đường đắp đến đường bê tông lên hồ chứa Việt An
3.1 - Đoạn đường từ cống đường đắp đến hết thửa đất ông Lan, ông Tiến 2        250,000
3.2 - Đoạn từ giáp đất ông Tiến, ông Lan đến giáp đất ông Cảnh, ông Tân 1        300,000
3.3 - Đoạn đường từ thửa đất ông Tân, ông Cảnh đến hồ chứa Việt An 3        200,000
4 Khu dân cư thôn Phú Vinh
4.1  - Khu A 1     1,300,000
4.2  - Khu B 1        750,000
5 Đường Tiên Sơn- Tiên Hà
5.1  - Từ thửa đất ông Đoan ông Hộ đến thửa đất ông Tú, bà Lụa 1        300,000
5.2 - Từ giáp thửa đất ông Tú, bà Lụa đến hết thửa đất ông Hương, ông Đức 2        250,000
5.3  - Đoạn từ giáp thửa đất ông Hương, ông Đức đến hết thửa đất ông Dân 3        200,000
5.4  - Đoạn từ giáp thửa đất ông Dân đến giáp Tiên Sơn 4        170,000
6 Các tuyến đường khác
6.1 - Đoạn đường từ đất ông Tú, bà Đài đến giáp cống Hói Cầu 1        200,000
6.2 - Đoạn đường từ giáp cống Hói Cầu đến hết đất ông Trần Văn Hai 2        170,000
7 Khu dân cư còn lại
7.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
7.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
7.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
XI XÃ TIÊN AN
1 Tuyến đường ĐH 2
1.1 - Đoạn từ cầu sông Trạm đến ngã ba Gò Lý 1     1,000,000
1.2 - Đoạn từ ngã ba Gò Lý đến ngã ba vào nhà ông Tỵ 2        800,000
1.3 - Đoạn từ ngã ba vào nhà ông Tỵ đến hết đất bà Lê Thị Hạnh 4        400,000
1.4 - Đoạn từ đất ông Lê Minh Toàn đến giáp xã Tiên Lập 3        600,000
2 Tuyến đường ĐH 4
2.1 - Đoạn từ ngã ba đi thôn 4 đến giáp cầu Suối Khởi 1        750,000
2.2 - Đoạn từ cầu Suối Khởi đến giáp Tiên Cảnh 2        550,000
3 Tuyến đường tránh lũ
3.1 - Đoạn đường từ ngã 3 Bà Ba Xoang đến đầu cầu Suối Rang 1        800,000
3.2 - Đoạn đường từ cầu Suối Rang đến hết đất ông Nguyễn Văn Toán 2        480,000
4 Các tuyến đường khác
4.1 - Đoạn từ giáp đất ông Trần Quyền đến giáp xã Tiên Hiệp 1        400,000
4.2 - Đoạn từ đầu cầu sông Trạm đến giáp Tiên Cảnh 1        250,000
5 Khu dân cư còn lại
5.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
5.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
5.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
XII XÃ TIÊN LẬP
1 Tuyến đường ĐH 2
1.1 - Đoạn đường từ giáp xã Tiên Thọ đến  đất ông Trần Văn Hùng 4        500,000
1.2  - Từ giáp đất ông Trần Văn Hùng đến nhà văn hóa thôn 4 2        700,000
1.3  - Đoạn từ nhà văn hóa thôn 4 đến hết đất ông Trần Văn Thiên 4        500,000
1.4  - Đoạn từ giáp đất ông Trần Văn Thiên đến hết đất ông Nguyễn Văn Lễ, bà Nguyễn Thị Hương 5        400,000
1.5  - Đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Văn Lễ, bà Nguyễn Thị Hương đến hết đất ông Trương Văn Lê, Võ Hay 3        600,000
1.6  - Đoạn từ giáp đất ông Trường Văn Lê, Võ Hay đến giáp cống Xoài 5        400,000
1.7   - Đoạn đường từ giáp cống Xoài đến giáp đất Bưu điện văn hóa 2        700,000
1.8  - Đoạn từ Bưu điện văn hóa đến cầu ông Bách 1        900,000
1.9  - Đoạn từ cầu ông Bách đến giáp xã Tiên An 5        400,000
2 Tuyến đường ĐH7 - Đi Tiên Lộc                  -
Tuyến đường từ ngã ba bà Nghĩa thôn 4 đến hết đất bà Hường Thị Sen 1        500,000
3 Tuyến đường ĐH14 - Đi Tam Lãnh
-  - Từ đất ông Lê Đình Ân đến giáp xã Tam Lãnh 1        350,000
4 Các tuyến đường khác
4.1 Tuyến đường từ ngã ba cầu ông Bách đến hết đất ông Nguyễn Văn Dũng 1        300,000
4.2 Tuyến từ giáp đất ông Nguyễn Văn Dũng đến làng Suối Dưa 2        250,000
4.3 Từ làng suối Dưa đến giáp xã Trà Đông, huyện Bắc Trà My 3        200,000
5 Khu dân cư còn lại
5.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
5.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
5.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
XIII XÃ TIÊN LỘC
1 Đường ĐH 3
1.1 Đoạn đường từ đất ông Thành và bà Hà đến hết nghĩa trang liệt sỹ 1        900,000
1.2 Đoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹ đến hết đất  ông Võ Ngọc Điền, bà Lan
2
       620,000
1.3 Đoạn từ giáp đất ông Võ Ngọc Điền, bà Lan đến giáp thôn 7 xã Tiên Thọ 5        500,000
1.4 Đoạn từ giáp đất ông Sáu, bà Hà đến hết đất ông Viên, ông Trực 4        560,000
1.5 Đoạn đường từ giáp đất ông Viên, ông Trực đến giáp cầu sông Đong 3        600,000
2 Đường ĐH 7
2.1  - Đoạn từ trước UBND xã đến hết đất ông Quang, ông Mẫn 1        675,000
2.2  - Đoạn từ giáp đất ông Quang, ông Mẫn đến giáp cầu sông Tiên (thôn 4) 2        470,000
2.3  - Đoạn từ cầu sông Tiên (thôn 4) đến suối Chu Ổ 3        355,000
2.4  - Đoạn từ suối Chu Ổ đến giáp Tiên Lập 4        285,000
3 Đường ĐH 4
3.1 - Đoạn từ giáp đất ông Thành, bà Hà đến giáp cầu Tiên Giang 1        560,000
3.2 - Đoạn từ cầu Tiên Giang đến hết đất ông Định, bà Hoa 2        390,000
3.3 - Đoạn từ giáp đất ông Định, bà Hoa đến giáp Tiên Cảnh 3        290,000
4 Đường ĐX
4.1  - Đoạn từ cầu sông Đong đến giáp thôn 6 Tiên Thọ 1        220,000
4.2  - Đoạn từ cầu Vườn Nha đến hết đất ông Đoàn Đây thôn 3 1        220,000
4.3  - Đoạn từ ĐH3 đến cầu Đá thôn 1 1        220,000
-  - Đoạn từ cầu đá đến hết đất ông Chức thôn 1 2        190,000
4.4  - Đoạn từ ĐH3 (trường tiểu học) đến hết đất ông Trương Quý 1        250,000
-  - Đoạn từ giáp đất ông Trương Quý đến cầu Song Đong mới thôn 2 2        200,000
4.5  - Đoạn từ ĐH 7 đến giáp thôn 8 Tiên Thọ 1        220,000
5  - Đoạn từ ĐH7 đến giáp đất ông Tiện thôn 5 1        220,000
6 Đường tránh lũ qua Tiên Lộc 1        280,000
7 Khu dân cư còn lại
7.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        150,000
7.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        130,000
7.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        120,000
XIV XÃ TIÊN NGỌC
1 Tuyến đường ĐH 6
1.1 - Đoạn từ hết đất ông Thành đến hết đất ông Thi 1        700,000
1.2 - Đoạn từ giáp đất ông Thi về phía Tiên Lãnh đến Trạm y tế cũ 2        580,000
1.3 - Đoạn từ giáp đất ông Thành đến cầu Hố Liễu 3        500,000
1.4 - Đoạn từ Cầu Hố Liễu đến hết đất ông Trần Văn Bốn 4        400,000
1.5 - Đoạn từ giáp đất ông Trần Văn Bốn đến hết đất ông Nguyễn Nhiên 5        350,000
1.6 - Đoạn từ ngã ba vào UBND xã đến hết đất ông Nguyễn Ngân, trường Mẫu giáo cũ 3        500,000
1.7 - Hai bên tuyến đường ĐH còn lại 6        300,000
2 Các tuyến đường khác
2.1 - Đoạn đường từ giáp đất ông Nguyễn Ngân đến hết đất ông Trần Hải Á 1        270,000
- Đoạn đường từ giáp đất ông Trần Hải Á đến cầu Hóc Họa thôn 3 2        230,000
2.2 - Đoạn đường trước UBND xã đi cầu Vực Sịa 1        270,000
2.3 - Đoạn đường từ Trường Mẫu giáo cũ đến cầu Vực Sịa 1        250,000
3 Khu dân cư còn lại
3.1 - Đường bê tông rộng  >= 3m 1        130,000
3.2 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất rộng > = 3m 1        115,000
3.3 - Các đường và khu dân cư còn lại 1        105,000

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

III - ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
TT Tên đường Vị trí Đơn giá (đ/m2)
1 Đường Huỳnh Thúc Kháng:
1.1.  -Từ Chi cục thuế, Bưu điện đến cầu sông Tiên mới 1 5,400,000
1.2  - Từ tim ngã tư Bưu điện đến tim ngã tư UBMTTQVN huyện 2 4,000,000
2 Đường Tôn Đức Thắng:
2.1  - Từ ngã tư Bưu điện đến cầu Bình An 1 4,800,000
2.2  - Từ Cầu Bình An đến giáp đường tránh lũ 3 3,000,000
2.3  - Từ đường tránh lũ đến giáp đất ông Học, hết đất ông Kiệt, ngã ba nam Quảng Nam 2 3,300,000
3 Đường 10/3
3.1  - Từ cầu Bình An 2 đến giáp đường Huỳnh Thúc Kháng 3 5,100,000
3.2  - Từ giáp đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Nguyễn Đình Tựu và đường Trần Huỳnh 2 5,900,000
3.3  - Từ đường Nguyễn Đình Tựu và đường Trần Huỳnh đến cống gần nhà ông Chuẩn 1 6,200,000
3.4  - Từ cống gần nhà ông Chuẩn đến giáp đường Phan Châu Trinh 3 5,100,000
4 Đường Phan Châu Trinh
4.1 -Từ giáp đường 10/3 đến hết đất ông Bân, ông Ánh 1 3,000,000
4.2 - Từ giáp đất ông Bân, ông Ánh đến hết đất ông Tờ, ông Dũng 2 2,500,000
4.3 - Từ giáp đất ông Tờ, ông Dũng đến cầu Sơn Yên 3 2,000,000
5 Đường Lê Vĩnh Huy 1 3,500,000
6 Đường Lê Vĩnh Khanh 1 2,500,000
7 Đường Trần Ngọc Sương 1 5,800,000
8 Đường Trần Huỳnh 1 3,200,000
9 Đường Hoàng Sa 1 2,500,000
10 Đường Trần Quý Cáp 1 4,300,000
11 Đường Cây Cốc 1 2,000,000
12 Đường Nguyễn Đình Tựu 1 2,300,000
13 Đường Nga Sơn 1 2,500,000
14 Đường Lê Cơ 1 2,000,000
15 Đường Hồ Truyền 1 2,200,000
16 Đường Đặng Thùy Trâm 1 2,000,000
17 Đường Nguyễn Du 1 1,800,000
18  Tuyến quốc lộ 40B
18.1  - Từ ngã ba đường Nam Quảng Nam, giáp đất ông Kiệt đến ngã ba đường vào C2 1 2,300,000
18.2 - Từ ngã ba đường vào C2 đến cầu bà Thóa 2 1,600,000
18.3 - Từ cầu bà Thóa đến giáp đất xã Tiên Thọ 3 1,000,000
18.4  - Từ ngã ba đường Nam Quảng Nam đến cầu Tiên Phước 1 2,300,000
19 Đường tránh lũ đi thôn Phái Bắc
19.1 Từ giáp đường Tôn Đức Thắng đến hết đất bà Hạnh 1 1,500,000
19.2 Từ giáp đất bà Hạnh đến hết đất ông Thiệt, hết đất bà Yến 2 800,000
20 Các tuyến đường khác
20.1  Hai bên các tuyến đường xung quanh chợ mới 1 2,900,000
20.2 Đoạn từ giáp đất Hiệu vàng Kim Lộc Vui đến hết đất ông Thản 1 2,000,000
20.3 Đoạn từ giáp đất bà Vui, bà Hải, sau nhà bà Liên đến giáp đường 10/3 1 2,000,000
20.4 Đường vào sân vận động 1 2,000,000
20.5 Đoạn từ giáp đường 10/3 đến giáp đường kè Sông Tiên 1 2,200,000
20.6 Đoạn giáp đường Huỳnh Thúc Kháng đến cầu trên đỉnh kè 1 2,900,000
20.7 Từ cầu trên đỉnh kè mới đến giáp đường Nam Quảng Nam 2,000,000
20.8 Từ giáp đầu cầu Bình An đến hết đất bà Oanh 1 1,500,000
20.9 Đường vào Huyện ủy 1 2,200,000
20.10 Đoạn từ sân vận động trường Huỳnh Thúc Kháng  đến hết đất ông Lộc, ông Mai 1 1,500,000
20.11 Đoạn từ ngã ba bà Xù đến giáp cầu Song Đong 1 700,000
20.12  Đoạn từ cầu Sơn Yên đến giáp đất xã Tiên Châu 1 1,000,000
20.13  Khu vực đất ở phía sau Khu dân cư tuyến từ đất ông Thân đến giáp Trung tâm Hội nghị 1 900,000
21 Các khu vực còn lại
21.1 Các đường thuộc khu vực khối phố Tiên Bình, Bình Phước, thôn Bình An,  thôn An Trung
 - Đường bê tông > = 3m 1 530,000
 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất > = 3m 1 430,000
 - Các đường và khu dân cư còn lại 1 350,000
21.2 Các đường thuộc khu vực thôn Hữu Lâm, thôn An Tây, thôn An Đông, thôn Tây Đông, thôn Phái Bắc
 - Đường bê tông > = 3m 1 450,000
 - Đường bê tông rộng < 3m và đường đất > = 3m 1 370,000
 - Các đường và khu dân cư còn lại 1 290,000

ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP  KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

IV - ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP  KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TT Tên Cụm công nghiệp Đơn giá (đ/m2)
1 Cụm công nghiệp Tài Đa, thôn Tài Đa, xã Tiên Phong 203,000
2 Cụm Công nghiệp thôn 7b, xã Tiên Cảnh 630,000
3 Cụm công nghiệp Bình Yên, thị trấn Tiên Kỳ 190,000
4 Cụm công nghiệp Tiên Thọ, xã Tiên Thọ 168,000
5 Cụm CN thôn Cẩm Tây , xã Tiên Cẩm 157,000
6 Cụm công nghiệp Rừng Cấm, thôn 4, xã Tiên Hiệp 126,000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN TIÊN PHƯỚC

STT Tên đơn vị hành chính/Loại đất NN Vị trí/ Đơn giá (đ/m2)
1 2 3 4
1 Xã Tiên Lộc
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
2 Xã Tiên Lập
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
3 Xã Tiên An
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
4 Tiên Hiệp
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
5 Xã Tiên Ngọc
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
6 Xã Tiên Lãnh
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
7 Xã Tiên Châu
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
8 Xã Tiên Cẩm
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
9 Xã Tiên Hà
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
10 Xã Tiên Sơn
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
11 Xã Tiên Thọ
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
12 Xã Tiên Mỹ
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
13 Xã Tiên Cảnh
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
14 Xã Tiên Phong
Đất trồng lúa nước 17,000 15,000 14,000 13,000
Đất trồng cây hàng năm khác 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất trồng cây lâu năm 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất nuôi trồng thủy sản 16,000 14,000 13,000 12,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000
15 Thị trấn Tiên Kỳ
Đất trồng lúa nước 19,000 17,000 16,000
Đất trồng cây hàng năm khác 18,000 16,000 15,000
Đất trồng cây lâu năm 18,000 16,000 15,000
Đất nuôi trồng thủy sản 18,000 16,000 15,000
Đất rừng sản xuất 7,000 6,000 5,000 4,000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

  1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
  3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

  1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  3. a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

  1. b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

  1. c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
  2. d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị

  1. Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
  2. Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
  3. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  4. a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
  1. b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
  2. c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:

Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.

Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.

Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.

  1. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  2. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.

Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.

  1. Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
  6. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.

Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác

  1. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
  3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
  6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  7. Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
  8. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất:
  2. a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  3. b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  4. Bổ sung bảng giá đất:
  5. a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  6. b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:

UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.

Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp

  1. Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam

Kết luận về bảng giá đất Tiên Phước Quảng Nam

Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Tiên Phước trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tiên Phước - Quảng Nam: bảng giá đất Thị trấn Tiên Kỳ, bảng giá đất Xã Tiên An, bảng giá đất Xã Tiên Cẩm, bảng giá đất Xã Tiên Cảnh, bảng giá đất Xã Tiên Châu, bảng giá đất Xã Tiên Hà, bảng giá đất Xã Tiên Hiệp, bảng giá đất Xã Tiên Lãnh, bảng giá đất Xã Tiên Lập, bảng giá đất Xã Tiên Lộc, bảng giá đất Xã Tiên Mỹ, bảng giá đất Xã Tiên Ngọc, bảng giá đất Xã Tiên Phong, bảng giá đất Xã Tiên Sơn, bảng giá đất Xã Tiên Thọ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.