Bảng giá đất huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Nông Sơn Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Nông Sơn. Bảng giá đất huyện Nông Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Nông Sơn Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Nông Sơn Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Nông Sơn Quảng Nam.

Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Nông Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Nông Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Nông Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Nông Sơn

Nông Sơn là một huyện của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Nông Sơn có dân số khoảng 26.678 người (mật độ dân số khoảng 57 người/1km²). Diện tích của huyện Nông Sơn là 471,6 km².Huyện Nông Sơn có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 xã: Ninh Phước, Phước Ninh, Quế Lâm, Quế Lộc, Quế Trung (huyện lỵ), Sơn Viên.

Bảng giá đất huyện Nông Sơn Tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Nông Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Nông Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Sơn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Sơn tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Nông Sơn

Bảng giá đất huyện Nông Sơn

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

II-  ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT Đơn vị hành chính/Ranh giới đất Vị trí Đơn giá (Đồng/m2)
I XÃ QUẾ LỘC
1 Đường ĐT 611
1.1 Đoạn từ địa giới huyện Quế Sơn-Nông Sơn đến giáp nhà bà Lưu Thị Thu 3 280,000
1.2 Đoạn từ giáp nhà bà Lưu Thị Thu đến Cầu Bà Vinh thôn Tân Phong 2 310,000
1.3 Đoạn từ cầu Bà Vinh thôn Tân Phong đến đường vào chợ Thơm 1 420,000
1.4 Đoạn từ đường vào chợ Thơm đến địa giới xã Quế Lộc - Quế Trung 3 280,000
2 Đường xã
2.1  Đường ĐH 11.NS (Tuyến tiếp giáp đường ĐT 611 đi thôn Lộc Đông)
2.1.1 Đoạn giáp đường ĐT 611 đến hết HTX DVNN (Tây đường), hết thửa đất ở ông Hồ Hoành (Đông đường) 1 1,500,000
2.1.2 Đoạn từ HTX DVNN (Tây đường), thửa đất ở ông Hồ Hoành (Đông đường) đến hết thửa đất ông Văn Đình Trị (Tây đường), hết thửa đất bà Huỳnh Thị Diệu Hân (Đông đường) 2 1,000,000
2.1.3 Đoạn từ thửa đất ông Văn Đình Trị (Tây đường), thửa đất bà Huỳnh Thị Diệu Hân (Đông đường) đến hết thửa đất bà Phạm Thị Thu Thạnh (tính cho cả hai bên đường) 3 385,000
2.1.4 Đoạn từ thửa đất ở bà Phạm Thị Thu Thạnh (tính cho cả 2 bên đường) đến hết thửa đất ở ông Hồ Văn Tiển (Nam đường), nhà máy gạo ông Hồ Kim Cảm (Bắc đường) 4 350,000
2.1.5 Đoạn từ thửa đất ông Hồ Văn Tiển (Nam đường), nhà máy gạo ông Hồ Kim Cảm (Bắc đường) đến hết thửa đất ông Đào Thinh (Bắc đường), thửa đất ông Nguyễn Bảy (Nam đường) 5 210,000
2.1.6 Đoạn từ thửa đất ông Đào Thinh (Bắc đường), thửa đất ông Nguyễn Bảy (Nam đường) đến Cầu Bà Vinh (Đường ĐT 611) 6 70,000
2.2 Tuyến tiếp giáp đường đi thôn Lộc Đông đi hồ Hóc Hạ
2.2.1 Đoạn tiếp giáp đường đi thôn Lộc Đông (từ thửa đất ở ông Văn Đình Trị thôn Lộc Trung) đến nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Lộc Tây 2 1 150,000
2.2.2 Đoạn từ nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Lộc Tây 2 đến nhà ông Nguyễn Đỗ Toàn (Bắc đường) và nhà bà Lê Thị Đợi (Nam đường) 2 70,000
2.2.2 Đoạn từ nhà  ông Nguyễn Đỗ Toàn (Bắc đường) và nhà bà Lê Thị Đợi (Nam đường) đến hồ Hóc hạ 3 60,000
2.3 Một số tuyến đường bê tông nông thôn
2.3.1 Đoạn từ thửa đất ông Nguyễn Văn Mỹ  (Đông đường), nhà ông Nguyễn Văn Lang (Tây đường) đến đất ở ông Phạm Ngọc Bích (tính cho cả 2 bên đường) 5 60,000
2.3.2 Đoạn từ nhà ông Đặng Văn Ánh (Đông đường) và đất ông Phạm Quang Chánh (Tây đường) đến hết nhà ông Trương Công Trung (Bắc đường) nhà ông Nguyễn Tấn Thành (Nam đường), thôn Tân Phong 5 60,000
2.3.3 Đoạn từ đường ĐT 611 đến hết nhà ông Lê Văn Bắc, thôn Tân Phong (Tây đường) và nhà ông Nguyễn Tấn Khoa (Đông đường) 4 70,000
2.3.4 Đoạn từ đường ĐT 611 đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Ngọc Long, thôn Tân Phong (Đông đường) và thửa đất ở ông Nguyễn Đình Tùng (Tây đường) 4 70,000
2.3.5 Đoạn từ nhà ông Đoàn Lạc (Tây đường) và ruộng lúa (Đông đường) đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Hồng Đức (tính cả 2 bên đường) thôn Tân phong 5 60,000
2.3.6 Đoạn từ thửa đất ở ông Phạm Ngọc Bích (tính cho cả 2 bên đường) đến nhà ông Ngô Tấn Sỹ (tây đường) ruộng lúa (đông đường) 7 50,000
2.3.7 Đoạn từ thửa đất ở ông Phan Văn Tiến (nam đường) ruộng lúa (bắc đường) đến nhà ông Ngô Tấn Sỹ (tây đường) ruộng lúa (đông đường) 7 50,000
2.3.8 Đoạn từ Đường ĐT 611 đến hết nhà ông Nguyến Văn Mỹ (Đông đường) và đất ở ông Nguyễn Văn Lang (Tây đường) thôn Tân Phong 4 70,000
2.3.9 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc Châu (Bắc đường) và thửa đất ở ông Phùng Văn Lạc (Nam đường) đến đường ĐT 611 (nhà ông Lê Đình Sơn) thôn Tân Phong 5 60,000
2.3.10 Đoạn từ nhà ông Hồ Ngọc Huệ (tính cả 2 bên đường) đến hết nhà ông Nguyễn Đình Hoàng thôn Tân Phong (tính cho cả 2 bên đường) 5 60,000
2.3.11 Đoạn đường từ thửa đất ở ông Nguyễn Văn Mỹ (nam đường) thửa đất ở bà Trương Thị Mỹ Linh (bắc đường) đến hết thửa đất ở ông Võ Ngọc Thạch (nam đường) ruộng lúa (bắc đường) 5 60,000
2.3.12 Đoạn từ thửa đất ở ông Võ Thanh Vinh (đông đường) thửa đất ở ông Võ Khắc Tư (tây đường) đến mã Tiền hiền thôn Tân Phong 5 60,000
2.3.13 Đoạn đường từ thửa đất ở ông Nguyễn Viết Mùi (đông đường) thửa đất ở ông Phạm Chấn Vương (tây đường) đến thửa đất ở ông Hoàng Ngọc Bửu thôn Tân Phong 5 60,000
2.3.14 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Bảy (Tây đường) và đất ở bà Đỗ Thị Minh (Đông đường) đến nhà ông Võ Tịnh, thôn Lộc Đông (tính cho cả 2 bên đường) 5 60,000
2.3.15 Đoạn từ nhà ông Lê Viết Lại thôn Lộc Đông (đông đường) Máy gạo cũ ông Hồ Kim Cảm (tây đường) đến hết thửa đất ông Lương Quý Lực thôn Lộc Đông 5 60,000
2.3.16 Đoạn từ thửa đất ông Lê Anh Tuấn (Lộc Đông) đến đường ĐT 611 (tính cho cả hai bên đường, đường tránh lũ) 2 90,000
2.3.17 Đoạn từ thửa đất ở ông Hồ Ngọc Qúy, thôn Lộc Đông (Đông đường), thửa đất ông Nguyễn Quang Hiền (Tây đường) đến giáp sân bóng gò Ba Bịch 5 60,000
2.3.18 Đoạn từ nhà ông Ngô Văn Tiến, thôn Lộc Đông (Đông đường), Trường Mẫu giáo thôn Lộc Đông (Tây đường) đến thửa đất ông Đoàn Ngọc Thủy (Đông đường), thửa đất ở ông Nguyễn Tứ (Tây đường) 5 60,000
2.3.19 Đoạn từ thửa đất ông Đặng Xuân Sỹ, thôn Lộc Đông (tính cho cả 2 bên đường) đến hết thửa đất ở ông Lê Anh Tuấn (tính cho cả 2 bên đường) 1 100,000
2.3.20 Đoạn từ thửa đất ở ông Phạm Tùng thôn Lộc Đông đến hết thửa đất ở ông Phạm Bá Lập (Nam đường), thửa ông Phạm Hải (Bắc đường) 5 60,000
2.3.21 Đoàn từ thửa đất ông Hà Khắc Lãnh, thôn Lộc Trung (tính cho cả 2 bên đường) đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Thành Trinh (Bắc đường), đất ông Đoàn Quang Trung (Nam đường) 2 90,000
2.3.22 Đoạn từ HTX NN Quế Lộc, thôn Lộc Trung (Bắc đường) và thửa đất ở bà Hà Thị Hoa (Nam đường) đến đường ĐT 611 (tính cho cả 2 bên đường) 2 90,000
2.3.23 Đoạn từ nhà ông Trương Tấn Minh (Nam đường) và nhà ông Đặng Ngọc Sơn (Bắc đường) đến nhà ông Phạm Tấn Tùng (Nam đường) nhà ông Lê Thanh Nga (Bắc đường) 2 90,000
2.3.24 Đoạn đường từ đường ĐT 611 đến hết thửa đất ở ông Phan Trung thôn Lộc Trung 5 60,000
2.3.25 Đoạn từ trường mẫu giáo cũ thôn Lộc Tây đến nhà ông Trương Ngọc Dũng thôn Lộc Tây 5 60,000
2.3.26 Đoạn từ thửa đất ở ông Trương Ngọc Dũng đến hết thửa đất ở ông Hà Xuân Phương (bắc đường) thửa đất ở ông Lê Tất Thành (nam đường) 5 60,000
2.3.27 Đoạn đường từ thửa đất ở ông Nguyễn Đình Đường (bắc đường) thửa đất ở ông Nguyễn Đình Châu (nam đường) đến thửa đất bà Nguyễn Thị Hát (đông đường) thửa đất bà Phạm Thị Xu (tây đường) 5 60,000
2.3.28 Đoạn từ thửa đất ở ông Đỗ Hồng Khánh, thôn Lộc Tây 1 (tính cho cả 2 bên đường) đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Khắc Liễu (Đông đường) và đất ở ông Hà Tấn Chánh (Tây đường) 5 60,000
2.3.29 Đoạn tiếp giáp đường đi Hồ Hóc Hạ (từ Trạm tin thôn Lộc Tây 2) đến cầu Vôi thôn Lộc Tây 1 3 80,000
2.3.30 Đoạn từ cầu Vôi thôn Lộc Tây 1 đến Giếng cây sung thôn Lộc Tây 1 (tính cho cả 2 bên đường) 5 60,000
3 Khu dân cư Chợ Thơm
Những thửa đất ở có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với đường nội bộ chợ Thơm 1 580,000
4 Các tuyến đường tiếp giáp với Đường ĐT 611 ngoài qui định trên
Tính cho 100 mét đầu 1 70,000
5 Các khu dân cư còn lại
5.1 Đường GTNT rộng >2,5 m 1 50,000
5.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 45,000
5.3 Đường GTNT rộng < 2m 3 40,000
5.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 35,000
II XÃ SƠN VIÊN
1 Đường ĐT 611
1.1 Đoạn từ địa giới huyện Quế Sơn-Nông Sơn đến hết nhà ông Phan Đăng Tài 3 280,000
1.2 Đoạn từ hết nhà ông Phan Đăng Tài đến Cầu Bà Vinh thôn Tân Phong. 2 310,000
1.3 Đoạn từ Cầu Bà Vinh thôn Tân Phong đến đường vào UBND xã Sơn Viên. 1 420,000
1.4 Đoạn từ đường vào UBND xã Sơn Viên đến địa giới xã Sơn Viên - Quế Trung 3 280,000
2 Đường huyện
2.1 Đường ĐH 12.NS (Tuyến từ ĐT 611 (cổng Phước Bình) đi đập Phước Bình)
2.1.1 Đoạn tiếp giáp từ đường ĐT 611 (cổng Phước Bình) đến cầu Bến Đình 2 150,000
2.1.2 Đoạn từ cầu Bến Đình đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Vịnh (tính cho cả hai bên đường) 1 180,000
2.1.3 Đoạn từ thửa đất ở ông Nguyễn Vịnh đến hết thửa đất ở ông Dương Thanh Lâm 3 100,000
2.1.4 Đọan từ thửa đất ở ông Dương Thanh Lân đến đập Phước Bình 4 60,000
2.2 Đường ĐH 6.NS (Tuyến tiếp giáp đường đi đập Phước Bình đi nghĩa trang liệt sỹ xã Sơn Viên)
2.2.1 Đoạn tiếp giáp từ đường đi đập Phước Bình đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Hữu Thạnh (Bắc đường), đất ở ông Nguyễn Mai Nam (Nam đường) 1 170,000
2.2.2 Đoạn từ thửa đất ở ông Nguyễn Hữu Thạnh (Nam đường), đất ở ông Nguyễn Mai Nam (Bắc đường) đến tiếp giáp nhà ông Cao Tấn Bốn 2 140,000
2.2.3 Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Cao Tấn Bốn đến giáp đường ĐT 611 (đoạn qua nghĩa trang liệt sỹ) 1 170,000
2.3 Tuyến tiếp giáp từ đường đi đập Phước Bình đi thôn Phước Bình Đông
2.3.1 Đoạn tiếp giáp từ đường đi đập Phước Bình đến hết thửa đất ở ông Phan Thanh Khoa (tính cho cả hai bên đường) 1 170,000
2.3.2 Đoạn từ thửa đất ở ông Phan Thanh Khoa đến hết nhà thờ tộc Đỗ (tính cho cả hai bên đường) 2 115,000
2.3.3 Đoạn từ nhà thờ tộc Đỗ đến cầu Máy Nước 4 85,000
2.3.4 Đoạn từ cầu Máy Nước đến giáp đường ĐT 611 3 170,000
2.4 Tuyến từ nhà thờ tộc Đỗ giáp tuyến cầu Máy nước 1 100,000
2.5 Tuyến từ ông Nguyễn Hữu Thạnh đến giáp tuyến đi đập Phước Bình 1 100,000
2.6 Tuyến cầu Máy nước đến khu tái định cư nước nóng Tây Viên 2 100,000
2.6.1 Tuyến từ nhà thờ tộc Đỗ đến nhà ông Ngô Một 5 80,000
2.6.2 Tuyến từ nhà ông Một đến Cầu Máy Nước 3 90,000
2.6.3 Tuyến từ nhà ông Một đến khu Tái định cư Nước Nóng 3 90,000
2.6.4 Tuyến từ khu Tái định cư nước nóng đến Cầu Đại An II 4 85,000
2.6.5 Tuyến từ Cầu Đại An II đến đường ĐT611 1 310,000
2.6.6 Tuyến từ cầu Đại An II đến nhà ông Hà Văn Sử 6 50,000
2.7 Tuyến từ nhà ông Nguyễn Hữu Thuận đến nhà ông Nguyễn Văn Huỳnh thôn Phước Bình Tây 1 80,000
2.8 Tuyến từ nhà ông Phan Cảnh Thống đến nhà ông Lâm Xuân 1 80,000
2.9 Tuyến từ nhà ông Cao Xuân Trường đến nhà ông Dương Thanh Liềm thôn Phước Bình Tây 1 50,000
2.10 Tuyến từ nhà ông Dương Thanh Lân thôn Phước Bình Tây đến nhà ông Phan Xuân Thu thôn Phước Bình Trung 1 50,000
2.11 Tuyến từ nhà ông Phan Cảnh Hợi đến nhà ông Nguyễn Văn Thanh 1 50,000
2.12 Tuyến từ nhà ông Nguyễn Văn Tiến đến nhà ông Phan Thanh Khoa 1 60,000
2.13 Tuyến từ nhà bà Tượng đến bình hạ thế thôn Trung Yên 1 70,000
2.14 Tuyến từ nhà ông Phan Phú Tường đến nhà ông Đỗ Văn Nhựt thôn Trung Yên 1 50,000
2.15 Tuyến từ nhà bà Năm đến nhà ông Sắc 1 50,000
2.16 Tuyến từ nhà ông Chín đến nhà ông Long 1 50,000
2.17 Tuyến từ đường đi đập phước bình đi thôn Phước Bình Đông đến giáp đường ĐH12 1 120,000
2.18 Tuyến từ nhà ông Vinh đến nhà ông Nam 1 50,000
2.19 Tuyến từ nhà bà Chín đến nhà ông Phan Khá 1 50,000
3 Các khu dân cư còn lại
3.1 Đường GTNT rộng >2,5 m 1 50,000
3.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 45,000
3.3 Đường GTNT rộng < 2 m 3 40,000
3.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 35,000
III XÃ QUẾ TRUNG
1 Đường ĐT 611
1.1 Đoạn từ địa giới xã Quế Lộc, Sơn Viên - Quế Trung đến Cầu Vượt đường tránh lũ 2 280,000
1.2 Đoạn từ Cầu Vượt đường tránh lũ đến giáp đường ĐH 14.NS (ngã ba Cây Muồng) 1 680,000
1.3 Tuyến từ giáp ĐT 611 đến hết khu TĐC Hố Môn thôn Trung Nam 3 150,000
2 Đường ĐH 7.NS (Đoạn tiếp giáp đường ĐT 611 đi công trình kho đạn CK55)
2.1 Đoạn tiếp giáp đường ĐT 611 đến hết nhà ông Võ Phụng (Nam đường) nhà ông Nguyễn Đình Năm (Bắc đường) 1 210,000
2.2 Đoạn từ hết thửa đất nhà ông Võ Phụng (Nam đường), thửa đất ông Nguyễn Đình Năm (Bắc đường) đến hết thửa đất ông Nguyễn Cẩm (Bắc đường), ông Nguyễn Văn Đông (Nam đường) 2 180,000
2.3 Đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Văn Đông (Nam đường) nhà ông Nguyễn Cẩm (Bắc đường) đến công trình kho đạn CK55 1 210,000
3 Quốc lộ 14H
3.1 Đoạn từ địa giới Duy Xuyên – Nông Sơn đến thửa đất cây xăng Anh Đào ( Đông đường) và đến giáp đường DH14 (Tây đường) 7 300,000
3.2 Đoạn từ giáp thửa đất cây xăng Anh Đào ( Đông đường) và  giáp đường DH14 (Tây đường) đến Cầu Vượt, xã Quế Trung 6 600,000
3.3 Đoạn từ Cầu Vượt, xã Quế Trung đến giáp đường trục chính 1 3,000,000
3.4 Đoạn từ đường trục chính đến hết thửa đất ở ông Trần Xuân Diệu (tính cho cả hai bên đường) 2 2,400,000
3.5 Đoạn từ thửa đất ở nhà ông Trần Xuân Diệu (tính cho cả hai bên đường) đến hết đoạn đường một chiều 4 1,440,000
3.6 Đoạn từ đường một chiều đến hết thửa đất ở ông Thái Đức (tính cho 2 bên đường) 5 1,050,000
3.7 Đoạn từ thửa đất ở ông Thái Đức (tính cho cả 2 bên dường) đến cầu Nông Sơn 3 1,920,000
Quốc lộ 14H- Tuyến Quế Trung - Quế Lâm
3.8 Đoạn từ cầu Nông Sơn đến hết nhà tập thể Công ty than điện Nông Sơn (Tây đường), đường vào chợ (Đông đường) 1 455,000
3.9 Đoạn từ nhà tập thể Công ty than điện Nông Sơn (Tây đường) đến Trường Mẫu giáo thôn Nông Sơn (Tây đường), chỉ áp dụng đối với những thửa đất nằm ở Tây đường 2 385,000
3.10 Đoạn từ đường vào chợ (Đông đường) đến hết thửa đất ở ông Cao Văn Sơn (Đông đường), chỉ áp dụng đối với thửa đất nằm ở Đông đường 3 300,000
3.11 Đoạn từ  Trường Mẫu giáo thôn Nông Sơn đến Chùa Phật giáo 4 240,000
3.12 Đoạn từ Chùa Phật giáo đến địa xã Quế Trung-Phước Ninh 5 120,000
4 Tuyến ĐH 14.NS
4.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ 14H đến hết thửa đất thổ cư ông Nguyễn Ni (cũ) (Bắc đường), hết sân vận động thôn Trung Phước 2 (Nam đường) 10 450,000
4.2 Đoạn từ thửa đất thổ cư ông Nguyễn Ni (cũ) (Bắc đường), sân vận động thôn Trung Phước 2 (Nam đường) đến giáp thửa đất ở ông Đỗ Tám (Bắc đường), giáp thửa đất ở ông Nguyễn Dưỡng (Nam đường) 9 600,000
4.3 Đoạn từ thửa đất ông Đỗ Tám (Bắc đường), Nguyễn Dưỡng (Nam đường) đến Ngã 3 cây Muồng 5 1,210,000
4.4 Đoạn từ ngã ba Cây Muồng (Nam đường), kiệt ông Năm Tu (Bắc đường) đến hết Trường tiểu học (Bắc đường), kiệt đi Đồng Chợ (Nam đường) 4 1,760,000
4.5 Đoạn từ Trường tiểu học (bắc đường), kiệt đi Đồng Chợ (Nam đường) đến hết Trung tâm Y tế huyện Nông Sơn (Nam đường), hết thửa đất ở ông Năm Bu (Bắc đường) 1 3,840,000
4.6 Đoạn từ Trung tâm Y tế huyện Nông Sơn (Nam đường), thửa đất ở ông Năm Bu (Bắc đường) đến hết  Trường PTTH Nông Sơn (Nam đường), quán bà Bảy (Bắc đường) 2 2,700,000
4.7 Đoạn từ Trường THPT Nông Sơn (Nam đường), quán bà Bảy (Bắc đường) đến cầu Bà Đội 4 1,760,000
4.8 Đoạn từ cầu Bà Đội đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Văn Phương (tính cho cả hai bên đường) 6 1,190,000
4.9 Đoạn từ thửa đất ở ông Nguyễn Văn Phương (tính cho cả hai bên đường) đến giáp khu dân cư Trung Thượng (tính cho cả hai bên) 7 850,000
4.10 Đoạn từ Khu dân cư Trung Thượng đến hết nhà ông Trần Cường (Bắc đường), hết thửa đất ở bà Nguyễn Thị Thu (Nam đường) 5 1,200,000
4.11 Đoạn từ nhà ông Trần Cường (Bắc đường), thửa đất ở bà Nguyễn Thị Thu (Nam đường) đến giáp Quốc lộ 14H 3 1,920,000
4.12 Đoạn từ nhà ông Phan Mỹ (Bắc đường), nhà bà Nguyễn Thị Chiến (Nam đường) đến bến phà Nông Sơn 8 650,000
5 Chợ Trung Phước
5.1 Những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với chợ 1 3,000,000
5.2 Những thửa đất ở không tiếp giáp trực tiếp với chợ nhưng nằm trong khu vực chợ và cách thửa đất mặt tiền nằm trong vệt 25 mét 2 1,500,000
6 Đường Trục chính
6.1 Đoạn tiếp giáp Đường ĐH 14.NS đến hết trụ sở làm việc Chi cục Thống kê huyện (Tây đường), hết trụ sở làm việc Chi cục Thuế huyện (Đông đường) 1 3,000,000
6.2 Đoạn từ hết trụ sở làm việc Chi cục Thống kê huyện (Tây đường), hết trụ sở làm việc Chi cục Thuế huyện (Đông đường) đến cuối tuyến (tính cho cả hai bên đường) 2 2,600,000
7 Đường Nam Bàu Sen
7.1 Đoạn từ giáp đường Trục chính đến hết tuyến (nằm về phía Đông Bắc) 1 2,000,000
7.2 Đoạn từ giáp đường Trục chính đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Lanh 2 1,800,000
8 Đoạn đường nằm trong khu tái định cư thôn Trung Viên
8.1 Đoạn tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến hết nhà ông Nguyễn Bảy (tính cho cả hai bên đường) 1 750,000
8.2 Đoạn tiếp giáp nhà ông Nguyễn Bảy đến hết khu tái định cư Trung Viên (tính cho cả hai bên đường) 2 550,000
9 Tuyến tiếp giáp với đường Quốc lộ 14H
9.1 Tuyến từ giáp Quốc lộ 14H đến nghĩa trang nhân dân xã Quế Trung (đường tránh lũ thôn Trung Hạ) 2 500,000
9.2 Tuyến từ giáp Quốc lộ 14H (tại nhà VH thôn Trung Hạ) đến cầu ông Tô 1 600,000
9.3 Đoạn tiếp giáp đường Quốc lộ14H (Trường Mẫu giáo) đến hết nhà bà Hương 3 230,000
9.4 Hai bên đường vào chợ và khu vực chợ Nông Sơn 3 230,000
10 Tuyến tiếp giáp đường ĐH 14.NS đi Dương Cây Tàn
10.1 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 14.NS: từ thửa đất ở ông Lê Phước Hảo đến hết thửa đất ở ông Lê Tấn Năm (tính cho 2 bên đường) 1 1,800,000
10.2 Đoạn từ thửa đất ở ông Lê Tấn Năm đến hết thửa đất ở ông Phạm Kim Hội (Đông đường), Nguyễn Thị Phong (Tây đường) 3 1,210,000
10.3 Đoạn từ hết thửa đất ông Phạm Kim Hội (Đông đường),  Nguyễn Thị Phong (Tây đường) đến hết thửa đất ông Lê Xuân Đài (giáp đường tránh lũ) 2 1,380,000
10.4 Tuyến từ nhà ông Phạm Kim Hội (ngã ba) đến ngã tư thôn Trung Viên và ngã ba cơ quan Quân sự huyện (2 nhánh) 2 1,380,000
11 Đường ĐH 1.NS (Tuyến Quế Trung - Quế Phước - Quế Lâm)
- Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 14H (đầu truông Nà Thuận) đến giáp địa giới xã Quế Ninh-Quế Trung 1 160,000
12 Tuyến Cầu Nông Sơn đi Khu vực mỏ
12.1 Đoạn tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến hết nhà ông Nguyễn Thành Lâm (Đông Bắc đường), trạm cân Nông Sơn (Tây Nam đường) 1 455,000
12.2 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thành Lâm (Đông Bắc đường), trạm cân Nông Sơn (Tây Nam đường) đến hết nhà ông Phan Ba (Tây Nam đường), nhà thờ âm linh thôn Nông Sơn (Đông Bắc đường) 2 300,000
12.3 Đoạn từ nhà ông Phan Ba (Tây Nam đường), nhà thờ âm linh thôn Nông Sơn (Đông Bắc đường) đết hết tuyến 3 225,000
12.4 Các đoạn đường còn lại nằm trong khu vực mỏ than Nông Sơn 4 150,000
13 Đường ĐH 4.NS (Tuyến Nông Sơn – Đại Bình)
13.1 Đoạn tiếp giáp Tuyến cầu Nông Sơn đi khu vực mỏ đến hết nhà máy nhiệt điện Nông Sơn 1 480,000
13.2 Đoạn từ nhà máy nhiệt điện Nông Sơn đến thửa đất ở ông Nguyễn Trí (tính cho cả hai bên đường) 3 140,000
13.3 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Trí (tính cho cả hai bên đường) đến hết sân vận động thôn Đại Bình (tính cho cả hai bên đường) 2 180,000
13.4 Đoạn từ hết sân vận động thôn Đại Bình (tính cho cả hai bên đường) đến hết nhà ông Lê Văn Thương (tính cho cả hai bên đường) 3 140,000
14 Một số đoạn đường ở thôn Đại Bình
14.1 Đoạn tiếp giáp tuyến Nông Sơn-Đại Bình đi bến phà 1 140,000
14.2 Đoạn tiếp giáp tuyến Nông Sơn-Đại Bình đến Trường Mẫu giáo thôn Đại Bình 2 120,000
15 Các tuyến đường tiếp giáp với ĐH 14.NS ngoài qui định trên
15.1 Đoạn tiếp giáp từ đường ĐH 14.NS (Nhà ông Bích lò rèn) đến hết nhà ông Phan Thanh Hương (Tây đường), nhà ông Nguyễn Hồ (Đông đường) 2 580,000
15.2 Đọan tiếp giáp đường ĐH 14.NS (nhà ông Trương Hội) đến cuối đường 2 580,000
15.3 Đoạn tiếp giáp từ đường ĐH 14.NS (nhà ông Võ Hòa) đến hết nhà bà Nguyễn Thị Hữu (Đông đường), nhà bà Lê Thị Chính (Tây đường) 2 580,000
15.4 Đoan tiếp giáp đường ĐH 14.NS (nhà ông Cao Nhứt) đến cuối tuyến 1 640,000
15.5 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 14.NS (nhà ông Nguyễn Trường Bộ) đến cuối tuyến 1 640,000
15.6 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 14.NS (UBND xã Quế Trung cũ) đến cuối tuyến 1 640,000
15.7 Đoan tiếp giáp đường ĐH 14.NS (nhà ông Nguyễn Sanh) đến cuối tuyến 1 640,000
15.8 Đoan tiếp giáp đường ĐH 14.NS (nhà ông Nguyễn Tạo) đến cuối tuyến 1 640,000
15.9 Đoan tiếp giáp đường ĐH 14.NS đến cầu ông Tô 2 580,000
15.10 Đoạn tiếp giáp đường ĐH14.NS (nhà bà Nguyễn Thị Thu) đến giáp QL 14H 1 640,000
15.11 Đoạn tiếp giáp đường ĐH14.NS (nhà ông Huỳnh Ngạt) đến giáp QL 14H 3 500,000
15.12 Các đoạn còn lại có tiếp giáp với đường ĐH 14.NS ngoài quy định trên tính cho 100 mét đầu 3 500,000
16 Khu dân cư số 01
Đường quy hoạch 11,5m 1 1,900,000
17 Các khu vực còn lại nằm trong khu trung tâm huyện theo QĐ số 3505/QĐ-UBND ngày 16/10/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam
17.1 Khu vực thôn Trung Phước I
17.1.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 350,000
17.1.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 250,000
17.1.3 Đường GTNT rộng <2 m 3 200,000
17.1.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 160,000
17.2 Khu vực thôn Trung Phước II
17.2.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 255,000
17.2.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 205,000
17.2.3 Đường GTNT rộng <2 m 3 170,000
17.2.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 140,000
17.3 Các Khu vực còn lại
17.3.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 250,000
17.3.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 170,000
17.3.3 Đường GTNT rộng <2 m 3 140,000
17.3.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 115,000
18 Các khu dân cư còn lại trên địa bàn xã
18.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 65,000
18.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 60,000
18.3 Đường GTNT rộng <2 m 3 55,000
18.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 50,000
IV XÃ QUẾ NINH
1 Đường ĐH 1.NS (tuyến Quế Trung - Quế Phước -Quế Lâm)
1.1 Đoạn từ địa giới xã Quế Trung - Quế Ninh đến Trường Tiểu học Quế Ninh (tính cho cả hai bên đường) 3 140,000
1.2 Đoạn từ Trường Tiểu học Quế Ninh (tính cho cả hai bên đường) đến cầu Khe Dừa 2 160,000
1.3 Đoạn từ cầu Khe Dừa đến hết thửa đất ở ông Võ A (tính cho cả hai bên) 1 570,000
1.4 Đoạn từ thửa đất ở ông Võ A đến địa giới xã Quế Ninh - Quế Phước (tính cho cả hai bên) 2 160,000
2 Chợ Khánh Bình
2.1 Những thửa đất ở có mặt tiền tiếp giáp với khu vực chợ 1 500,000
2.2 Những thửa đất ở không tiếp giáp trực tiếp với chợ nhưng nằm trong khu vực chợ và cách thửa đất mặt tiền nằm trong vệt 25 mét 2 350,000
3 Đường ĐH 3.NS (Tuyến từ thửa đất ông Trần Văn Ca đến giáp địa giới xã Quế Lâm)
3.1 Đường ĐH 3.NS (từ thửa đất ông Trần Văn Ca) đến cầu Phốc (tính cho cả hai bên) 1 140,000
3.2 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 3.NS: Đoạn từ cầu Phốc đến xóm bàu (tính cho cả hai bên) 4 100,000
3.3 Đường ĐH 3.NS từ cầu Phốc đến Trạm tin (Ninh Khánh 2, tính cho cả hai bên) 3 109,000
3.4 Đường ĐH 3.NS từ Trạm tin (Ninh Khánh 2) đến hết Trường Mẫu giáo thôn 1 (tính cho cả hai bên) 2 120,000
3.5 Đường ĐH 3.NS từ Trường Mẫu giáo thôn Mậu Long 2 đến hết thửa đất ở ông Bùi Á (tính cho cả hai bên) 4 100,000
3.6 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 3.NS từ thửa đất ở ông Bùi Á đến đập Nà Bò (tính cho cả hai bên) 6 65,000
3.7 Đường ĐH 3.NS từ thửa đất ở ông Bùi Á đến giáp địa giới xã Quế Lâm  (tính cho cả hai bên) 5 70,000
3.8 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 3.NS từ thửa đất ở ông Nguyễn Vấn  đến nhà ông Nguyễn Đình Lý (tính cho cả 2 bên đường) 7 60,000
4 Đường ĐH 7.NS (Tuyến từ Trạm tin (Ninh Khánh 2) đi đường CK55
4.1 Đường ĐH 7.NS từ Trạm tin (Ninh Khánh 2) đến hết thửa đất ở ông Đỗ Phẩm (tính cho cả hai bên) 1 140,000
4.2 Đường ĐH 7.NS từ thửa đất ở ông Đỗ Phẩm đến giáp đường CK55  (tính cho cả hai bên) 2 70,000
5 Khu dân cư sát Trạm Y tế 1 500,000
6 Đất ở các khu dân cư còn lại
6.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 40,000
6.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 35,000
6.3 Đường TTNT rộng <2 m 3 30,000
6.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 25,000
V XÃ QUẾ PHƯỚC
1 Đường ĐH 1.NS (Tuyến Quế Trung-Quế Phước-Quế Lâm)
1.1 Đoạn từ địa giới Quế Ninh đến hết thửa đất ở ông Lương Lang (Nam đường), thửa đất ở ông Hồ Ngọc Tri (Bắc đường) 4 130,000
1.2 Đoạn từ thửa đất ở ông Lương Lang (Nam đường), thửa đất ở ông Hồ Ngọc Tri (Bắc đường) đến hết ngõ ba thôn Đông An (Nam đường), hết trường Tiểu học (Bắc đường) 2 170,000
1.3 Đoạn  từ  ngõ  ba  thôn  Đông  An  (Nam đường), hết trường Tiểu học (Bắc đường) đến cầu khe Bà Trọng. 5 115,000
1.4 Đoạn từ cầu khe  Bà Trọng đến hết Trường THCS Võ Chí Công (Bắc đường), thửa đất ở ông Nguyễn Thành Vũ (Nam đường) 5 115,000
1.5 Đoạn  từ  trường THCS Võ Chí Công (Bắc đường), thửa đất ở ông Nguyễn Thành Vũ (Nam đường) đến thửa đất ở ông Phan Anh Dũng (tính cả cho hai bên đường) 3 140,000
1.6 Đoạn từ thửa đất ở ông Phan Anh Dũng (tính cả cho hai bên đường) đến hết thửa đất ở ông Nguyễn Thêm (tính cả cho hai bên đường) 1 200,000
1.7 Đoạn từ thửa đất ở ông Nguyễn Thêm (tính cả cho hai bên đường) đến thửa đất ở ông Lương Văn Trí (Nam đường), Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Phú Gia 2 (Bắc đường) 3 140,000
1.8 Đoạn từ thửa đất ở ông Lương Văn Trí (Nam đường) Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Phú Gia 2 (Bắc đường) đến địa giới xã Quế Phước- Quế Lâm 5 115,000
2 Chợ Phú Gia
Những diện tích nhà đất có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với chợ 1 265,000
3 Đường liên thôn
3.1 Đoạn từ nhà ông Võ Thân đến hết trạm Y tế xã 1 130,000
3.2 Đoạn từ trạm Y tế xã đến nhà ông Nguyễn Văn Tiến 3 100,000
3.3 Đoạn từ nhà ông Tạ Hồng Tú đến Trạm Y tế 4 120,000
3.4 Đoạn từ nhà ông Lương Hải đến đoạn tiếp giáp với nhà ông Hồ Ngọc Tri 2 115,000
3.5 Đoạn từ nhà ông Võ Sáu đến hết nhà ông Võ Thân 2 115,000
4 Một số tuyến đường bê tông nông thôn
4.1 Đoạn từ nhà ông Tào Viết Sỹ đến hết nhà ông Phan Thanh Thịnh 2 120,000
4.2 Đoạn từ đường liên thôn đến nhà ông Hồ Văn Xí 3 100,000
4.3 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 1.NS đến hết thửa đất ở ông Phan Thanh Cường 3 100,000
4.4 Đoạn tiếp giáp đường ĐH 1.NS đến hết thửa đất ở ông Trần Thắng 1 115,000
4.5 Tuyến tiếp giáp đường ĐH 1.NS đến hết thửa đất ở ông Cao Thanh Tâm 1 115,000
5 Các tuyến đường tiếp giáp với đường ĐH 1.NS (trong khu trung tâm xã) ngoài qui định trên
Tính cho 100 mét đầu 1 100,000
6 Các khu dân cư còn lại
6.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 40,000
6.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 35,000
6.3 Đường TTNT rộng <2 m 3 30,000
6.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 25,000
7 Một số đoạn đường khác
7.1 Đoạn từ nhà bà Hồ Thị Vy đến Đá Mài 1 27,000
7.2 Đoạn từ đường ĐH 1.NS đến nhà ông Phạm Kiệt 1 27,000
7.3 Đoạn từ hết nhà ông Phan Thanh Thịnh đến đường liên thôn Phú Gia 1 và Phú Gia 2 1 27,000
7.4 Đoạn từ nhà ông Phạm Mười đến bể chứa nước sinh hoạt 1 27,000
7.5 Đoạn từ nhà ông Lê Văn Hội đến ông Đặng Năm 1 27,000
7.6 Đoạn từ nhà bà Trần Thị Thu Hoài đến ông Nguyễn Chín 1 27,000
7.7 Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Tích đến ông Nguyễn Tấn Chức 1 27,000
7.8 Đoạn từ nhà ông Mai Sáu đến nhà ông Võ Triều 2 25,000
7.9 Đoạn từ nhà ông Trần Lan đến nhà ông Trần Đình Trung 2 25,000
7.10 Đường GTNT đến nhà ông Nguyễn Lào 2 25,000
7.11 Đoạn khớp nối từ Trùm Ná đến hố Môn 2 25,000
7.12 Đoạn từ nhà ông Trần Thanh đi ruộng Thậm 2 25,000
7.13 Đoạn từ ông Trần Minh đi Bàu Khe 2 25,000
VI XÃ PHƯỚC NINH
1 Đường Quốc lộ 14 H (tuyến Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm)
1.1 Đoạn từ địa giới xã Quế Trung - Phước Ninh đến cầu Nà Ráy 3 120,000
1.2 Đoạn từ Cầu Nà Ráy đến cầu Khe Rinh 2 200,000
1.3 Đoạn từ cầu Khe Rinh đến cầu Khe Ré 1 250,000
1.4 Đoạn từ cầu Khe Ré đến địa giới xã Phước Ninh - Quế Lâm 3 120,000
2 Đất ở trong khu trung tâm xã
2.1 Đoạn tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến trụ sở UBND xã 1 200,000
2.2 Các vị trí còn lại trong khu trung tâm xã 2 180,000
2.3 Các vị trí tiếp giáp với khu trung tâm xã tính cho 100m đầu 3 150,000
3 Các tuyến đường GTNT
3.1 Đường bê tông thôn Xuân Hòa 1 100,000
3.2 Đường bê tông thôn Bình Yên
3.2.1 Đoạn từ Trường Mẫu giáo thôn Bình Yên đến hội trường thôn 1 150,000
3.2.2 Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 14H (từ thửa đất ông Dương Tứ) đến sân bóng đá thôn Bình Yên 2 120,000
3.2.3 Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 14H đến hết nhà bà Phương 2 120,000
3.2.4 Các tuyến đường bê tông nông thôn còn lại của thôn Bình Yên 3 100,000
3.3 Đường bê tông thôn Dùi Chiêng
3.3.1 Tuyến tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến ngã ba đi bến đò cũ cho đến hết Hội trường thôn Dùi Chiêng 1 100,000
3.3.2 Tuyến tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến nhà ông 5 Thu 2 90,000
3.3.3 Tuyến tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến hết nhà ông Đỗ Xuân Bảy 1 100,000
3.3.4 Tuyến tiếp giáp đường Quốc lộ 14H đến hết nhà ông Phạm Văn Nghị 1 100,000
3.3.5 Tuyến giáp Quốc lộ 14H đến hết nhà bà Tuyết 1 100,000
3.3.6 Các tuyến đường bê tông nông thôn còn lại của thôn Dùi Chiêng 3 85,000
4 Các khu dân cư còn lại (đường đất)
4.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 50,000
4.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 40,000
4.3 Đường GTNT rộng <2 m 3 35,000
4.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 30,000
VII XÃ QUẾ LÂM
1 Đường Quốc lộ 14H (tuyến Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm)
1.1 Đoạn từ địa giới xã Phước Ninh - Quế Lâm đến cầu bản (thôn Phước Hội) 3 115,000
1.2 Đoạn từ cầu bản thôn Phước Hội đến cầu Bến Đình 1 235,000
1.3 Đoạn từ cầu Bến Đình đến giáp đường Trường Sơn Đông 2 190,000
1.4 Đoạn từ đường Trường Sơn Đông đến cuối tuyến 4 90,000
2 Đường Trường Sơn Đông
2.1 Đoạn từ địa giới hành chính xã Phước Ninh đến cầu Cấm La 2 130,000
2.2 Đoạn từ cầu Cấm La đến hết nhà bà Hồ Thị Thanh Huệ 1 190,000
2.3 Đoạn giáp nhà bà Hồ Thị Thanh Huệ đến giáp xã Hiệp Hòa huyện Hiệp Đức 2 130,000
3 Đường ĐH 1.NS (Quế Trung-Quế Phước-Quế Lâm)
3.1 Đoạn từ địa giới Quế Phước-Quế Lâm đến Gành Dinh 1 115,000
3.2 Đoạn từ Gành Dinh đến cầu Treo 2 100,000
4 Các tuyến đường còn lại trên địa bàn xã
4.1 Đường ĐH 5.NS - Tuyến tiếp giáp Đường Quốc lộ 14H (Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm) đến cầu Treo 1 115,000
4.2 Từ giáp QL14H đến hết UBND xã Quế Lâm 3 70,000
4.3 Từ giáp UBND xã Quế Lâm đến đường ĐH5 3 70,000
4.4 Các thửa đất ở nằm trong khu tái định cư xã Quế Lâm 3 70,000
4.5 Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 14H (Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm) từ nhà bà Như đến nhà bà Lai 2 100,000
4.6 Đoạn từ nhà ông Bảy Thời đến nhà ông Tám Xí (thôn Phước Hội) 3 70,000
4.7 Đoạn từ nhà ông Nhị (đội 1 thôn Phước Hội) đến giáp Trường Tiểu học và đường Quốc lộ 14H (Quế Trung - Phước Ninh - Quế Lâm) (thôn Phước Hội) 3 70,000
4.8 Đoạn từ Cầu Treo đi thôn Thạch Bích (nhà ông Hà Minh Thành) 3 70,000
4.9 Tuyến từ cầu treo đến thôn Tứ Nhũ 3 70,000
5 Một số tuyến đường tại thôn Thạch Bích
5.1 Đoạn từ nhà ông Trần Diêu đến nhà ông Trương Thành Tây 1 70,000
5.2 Đoạn từ cổng chào Nà Manh đến sân bóng 2 56,000
5.3 Đoạn từ nhà ông Hà Văn Cam đến Gành Chùa 2 56,000
5.4 Đoạn từ nhà ông Trần Bé đến bến đò Thạch Bích 2 56,000
6 Các khu dân cư còn lại
6.1 Đường GTNT rộng >2,5m 1 51,000
6.2 Đường GTNT rộng từ 2-2,5m 2 40,000
6.3 Đường TTNT rộng <2 m 3 35,000
6.4 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 4 30,000

ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

III-  ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
STT Tên Cụm công nghiệp Đơn giá (Đồng/m2)
XÃ QUẾ TRUNG
1 Quốc lộ 14H
Cụm công nghiệp Trung An                           150,000
2 Tuyến ĐH 14.NS
Cụm Công nghiệp Nông Sơn                           425,000

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

IV- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
STT Tên đơn vị hành chính/ Ranh giới đất Đơn giá (Đồng/m2)
XÃ QUẾ TRUNG
Tuyến ĐH 14.NS
Bến xe Nông Sơn 880,000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN NÔNG SƠN

STT Tên đơn vị hành chính/ Loại đất nông nghiệp Vị trí/ Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Quế Lộc
Đất trồng lúa nước 20,000 18,000 15,000 12,000
Đất trồng cây hằng năm khác 15,000 12,000 10,000 9,000
Đất trồng cây lâu năm 15,000 12,000 10,000 9,000
Đất rừng sản xuất 6,000 5,000 4,000 3,000
Đất nuôi trồng thủy sản 12,000 10,000 8,000 6,000
2 Xã Sơn Viên
Đất trồng lúa nước 20,000 18,000 15,000 12,000
Đất trồng cây hằng năm khác 15,000 12,000 10,000 9,000
Đất trồng cây lâu năm 15,000 12,000 10,000 9,000
Đất rừng sản xuất 6,000 5,000 4,000 3,000
Đất nuôi trồng thủy sản 12,000 10,000 8,000 6,000
3 Xã Quế Trung
Đất trồng lúa nước 20,000 18,000 15,000 12,000
Đất trồng cây hằng năm khác 15,000 12,000 10,000 9,000
Đất trồng cây lâu năm 15,000 12,000 10,000 9,000
Đất rừng sản xuất 6,000 5,000 4,000 3,000
Đất nuôi trồng thủy sản 12,000 10,000 8,000 6,000
4 Xã Quế Phước
Đất trồng lúa nước 15,000 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây hằng năm khác 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 2,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 8,000 6,000 4,000
5 Xã Quế Ninh
Đất trồng lúa nước 15,000 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây hằng năm khác 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 2,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 8,000 6,000 4,000
6 Xã Phước Ninh
Đất trồng lúa nước 15,000 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây hằng năm khác 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 2,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 8,000 6,000 4,000
7 Xã Quế Lâm
Đất trồng lúa nước 15,000 12,000 10,000 8,000
Đất trồng cây hằng năm khác 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất trồng cây lâu năm 12,000 10,000 9,000 8,000
Đất rừng sản xuất 5,000 4,000 3,000 2,000
Đất nuôi trồng thủy sản 10,000 8,000 6,000 4,000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

  1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
  3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

  1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  3. a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

  1. b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

  1. c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
  2. d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị

  1. Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
  2. Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
  3. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  4. a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
  1. b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
  2. c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:

Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.

Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.

Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.

  1. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  2. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.

Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.

  1. Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
  6. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.

Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác

  1. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
  3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
  6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  7. Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
  8. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất:
  2. a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  3. b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  4. Bổ sung bảng giá đất:
  5. a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  6. b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:

UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.

Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp

  1. Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam

Kết luận về bảng giá đất Nông Sơn Quảng Nam

Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Nông Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Nông Sơn - Quảng Nam: bảng giá đất Xã Ninh Phước, bảng giá đất Xã Phước Ninh, bảng giá đất Xã Quế Lâm, bảng giá đất Xã Quế Lộc, bảng giá đất Xã Quế Trung, bảng giá đất Xã Sơn Viên.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.