Bảng giá đất thành phố Hội An Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Hội An. Bảng giá đất thành phố Hội An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Hội An Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Hội An Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Hội An Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hội An. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Hội An mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Hội An tại đây.
Thông tin về thành phố Hội An
Hội An là một thành phố của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Hội An có dân số khoảng 98.599 người (mật độ dân số khoảng 1.550 người/1km²). Diện tích của thành phố Hội An là 63,6 km².Thành phố Hội An có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Cẩm An, Cẩm Châu, Cẩm Nam, Cẩm Phô, Cửa Đại, Minh An, Sơn Phong, Tân An, Thanh Hà và 4 xã: Cẩm Hà, Cẩm Kim, Cẩm Thanh, Tân Hiệp (xã đảo nằm trên Cù lao Chàm).
bản đồ thành phố Hội An
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Hội An tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hội An
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hội An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hội An tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hội An
Bảng giá đất thành phố Hội An
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
III. | ĐẤT Ở ĐÔ THỊ | ||
STT | Ranh giới đất | Vị trí | Đơn giá (đồng/m2) |
A | CÁC TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH | ||
1 | 18 Tháng 8 | ||
1.1 | Đoạn từ đường Hùng Vương đến cầu Xã Tang | 1 | 39,000,000 |
1.2 | Đoạn từ đường cầu Xã Tang đến cuối tuyến | 2 | 35,100,000 |
2 | 28 Tháng 3 | 1 | 17,000,000 |
3 | An Dương Vương | ||
3.1 | Đoạn từ ngã tư Thương Tín đến đường Điện Biên Phủ | 1 | 8,800,000 |
3.2 | Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Hùng Vương | 2 | 7,500,000 |
4 | Âu Cơ | ||
4.1 | Đoạn từ đầu tuyến Âu Cơ đến đường 25m Khu đô thị Phước Trạch Phước Hải giai đoạn 2 (khối Phước Tân) | 1 | 15,000,000 |
4.2 | Đoạn còn lại | 2 | 12,000,000 |
5 | Bà Triệu | 1 | 39,000,000 |
6 | Bạch Đằng | 1 | 39,000,000 |
7 | Cao Bá Quát | 1 | 12,500,000 |
8 | Cao Hồng Lãnh | 1 | 39,000,000 |
9 | Cao Thắng | 1 | 14,400,000 |
10 | Công Nữ Ngọc Hoa | 1 | 39,000,000 |
11 | Châu Thượng Văn | 1 | 39,000,000 |
12 | Châu Thượng Văn (nối dài) | 1 | 30,100,000 |
13 | Chế Lan Viên | 1 | 11,300,000 |
14 | Chu Văn An | 1 | 12,500,000 |
15 | Cửa Đại | ||
15.1 | Đoạn từ giáp đường Trần Hưng Đạo đến hết địa bàn phường Sơn Phong. | 1 | 35,100,000 |
15.2 | Đoạn từ giáp phường Sơn Phong đến ngã tư đường Lê Thánh Tông | 2 | 31,300,000 |
15.3 | Đoạn từ Lê Thánh Tông đến cầu Phước Trạch | 3 | 25,100,000 |
15.4 | Từ cầu Phước Trạch đến giáp đường Âu Cơ | 3 | 25,100,000 |
16 | Đào Duy Từ | 1 | 39,000,000 |
17 | Đặng Văn Ngữ | 1 | 15,000,000 |
18 | Điện Biên Phủ | 1 | 15,000,000 |
19 | Đinh Tiên Hoàng | 1 | 17,600,000 |
20 | Đỗ Đăng Tuyển | 1 | 19,000,000 |
21 | Đoàn Thị Điểm | 1 | 11,300,000 |
22 | Duy Tân | 1 | 10,000,000 |
23 | Hai Bà Trưng | ||
23.1 | Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Châu Trinh | 2 | 39,000,000 |
23.2 | Đoạn từ đường Phan Châu Trinh đến giáp đường Nguyễn Tất Thành | 1 | 39,000,000 |
23.3 | Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến cống Trà Quế | 4 | 28,800,000 |
23.4 | Đoạn từ giáp cầu An Bàng đến giáp bãi tắm An Bàng | 3 | 36,400,000 |
24 | Hải Thượng Lãn Ông | ||
24.1 | Đoạn từ giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Hai Bà Trưng | 1 | 11,100,000 |
24.2 | Đoạn từ giáp đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Lý Thái Tổ | 2 | 10,000,000 |
25 | Hoàng Diệu | 1 | 39,000,000 |
26 | Hoàng Hữu Nam | 1 | 11,300,000 |
27 | Hoàng Văn Thụ | 1 | 39,000,000 |
28 | Hùng Vương | ||
28.1 | Đoạn giáp đường Trần Hưng Đạo đến cây xăng Bến xe cũ | 1 | 39,000,000 |
28.2 | Đoạn từ cây xăng Bến xe cũ đến đường vào Xí nghiệp Lâm Nghiệp (cũ) | 2 | 30,100,000 |
28.3 | Đoạn đường vào Xí nghiệp Lâm Nghiệp (cũ) đến giáp An Dương Vương | 3 | 18,800,000 |
29 | Huyền Trân Công Chúa | ||
29.1 | Đoạn thuộc phường Sơn Phong | 1 | 39,000,000 |
29.2 | Đoạn từ phường Sơn Phong đến ngã ba đường bê tông nhà ông Lê Viết Thức | 2 | 37,600,000 |
29.3 | ngã ba đường bê tông nhà ông Lê Viết Thức đến hết nhà bà Đỗ Thị Lanh | 3 | 31,300,000 |
29.4 | Đoạn còn lại | 4 | 20,060,000 |
30 | Huỳnh Lý | 1 | 11,300,000 |
31 | Huỳnh Ngọc Huệ | 1 | 11,300,000 |
32 | Huỳnh Thúc Kháng | 1 | 13,800,000 |
33 | La Hối | 1 | 35,100,000 |
34 | Lạc Long Quân | 1 | 16,000,000 |
35 | Lê Đình Dương | 1 | 11,300,000 |
36 | Lê Đình Thám | 1 | 20,100,000 |
37 | Lê Hồng Phong | ||
37.1 | Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến trạm bơm cũ | 2 | 11,900,000 |
37.2 | Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Tôn Đức Thắng | 1 | 14,000,000 |
37.3 | Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến hết đường Lê Hồng Phong | 3 | 9,100,000 |
38 | Lê Lợi | 1 | 39,000,000 |
39 | Lê Quý Đôn | ||
39.1 | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã tư giáp trường Tiểu học Cẩm Phô | 1 | 23,900,000 |
39.2 | Đoạn từ ngã tư giáp trường Tiểu học Cẩm Phô đến hết đường nhựa | 2 | 17,100,000 |
40 | Lê Thánh Tông | ||
40.1 | Đoạn từ đường Cửa Đại kéo thẳng về phía Bắc giáp kênh Thủy lợi Hà Châu | 2 | 17,100,000 |
40.2 | Đoạn từ kênh Thủy lợi Hà Châu kéo thẳng về phía Bắc đến hết trạm Biến áp | 3 | 14,000,000 |
40.3 | Đoạn từ trạm Biến áp kéo thẳng về phía Đông giáp đê Đế Võng | 4 | 11,000,000 |
40.4 | Đoạn từ đường Cửa Đại kéo thẳng về phía Nam giáp cầu Cẩm Thanh | 1 | 22,100,000 |
41 | Lê Trung Đình | 1 | 7,500,000 |
42 | Lê Văn Hiến | 1 | 11,300,000 |
43 | Lê Văn Hưu | 1 | 12,500,000 |
44 | Lương Như Bích | ||
44.1 | Đoạn từ nhà số 02 đến hết nhà số 120 | 1 | 11,900,000 |
44.2 | Đoạn từ nhà số 122 đến nhà số 206 | 2 | 10,000,000 |
45 | Lưu Quý Kỳ | 1 | 31,300,000 |
46 | Lưu Trọng Lư | 1 | 11,300,000 |
47 | Lý Thái Tổ | 1 | 23,200,000 |
48 | Lý Thường Kiệt | ||
48.1 | Đoạn từ Hai Bà Trưng đến hết nhà số 200 (nhà ông Vũ Liễu - ngã 3 Ngô Gia Tự) | 1 | 39,000,000 |
48.2 | Đoạn từ nhà số 198 đến cuối tuyến (giáp đường Trần Nhân Tông) | 2 | 30,100,000 |
49 | Mạc Đỉnh Chi | 1 | 17,100,000 |
50 | Mai An Tiêm | 1 | 13,500,000 |
51 | Ngô Gia Tự | 1 | 30,100,000 |
52 | Ngô Quyền | 1 | 32,100,000 |
53 | Ngô Sĩ Liên | 1 | 12,500,000 |
54 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1 | 11,300,000 |
55 | Nguyễn Chí Thanh | 1 | 10,700,000 |
56 | Nguyễn Công Trứ | 1 | 17,600,000 |
57 | Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 17,600,000 |
58 | Nguyễn Du | ||
58.1 | Đoạn từ cầu Quảng Trường đến hết đường trong khu dân cư khối Ngọc Thành - Tu Lễ | 1 | 39,000,000 |
58.2 | Đoạn còn lại | 2 | 22,600,000 |
59 | Nguyễn Đức Cảnh | 1 | 11,300,000 |
60 | Nguyễn Duy Hiệu | 1 | 31,300,000 |
61 | Nguyễn Hiền | 1 | 17,100,000 |
62 | Nguyễn Hoàng | 1 | 39,000,000 |
63 | Nguyễn Huệ | 1 | 39,000,000 |
64 | Nguyễn Khoa | 1 | 10,000,000 |
65 | Nguyễn Phúc Chu | 1 | 39,000,000 |
66 | Nguyễn Phúc Nguyên | 1 | 32,000,000 |
67 | Nguyễn Phúc Tần | 1 | 35,100,000 |
68 | Nguyễn Tất Thành | ||
68.1 | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến mương thủy lợi Hà Châu | 1 | 25,100,000 |
68.2 | Đoạn từ mương thuỷ lợi Hà Châu đến ngã tư đường 28-3 (đường K1-K6). | 2 | 15,000,000 |
68.3 | Đoạn từ ngã tư đường 28-3 đến giáp đường An Dương Vương | 3 | 10,000,000 |
69 | Nguyễn Thái Học | 1 | 39,000,000 |
70 | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 | 39,000,000 |
71 | Nguyễn Trãi | 1 | 15,000,000 |
72 | Nguyễn Tri Phương | ||
72.1 | Từ cầu Cẩm Nam đến ngã tư nhà bà Thái Thị Lê | 1 | 20,100,000 |
72.2 | Từ ngã tư nhà bà Thái Thị Lê đến hết Khối Châu Trung (từ nhà ông Phạm Ba đến nhà ông Huỳnh Kim Tho) | 3 | 17,000,000 |
72.3 | Từ giáp khối Châu Trung đến hết khối Hà Trung (từ nhà ông Huỳnh Viết Bản đến nhà ông Nguyễn Cho) | 4 | 15,500,000 |
72.4 | Từ giáp khối Hà Trung đến hết nhà bà Phạm Thị Còn ( Đại diện ông Phạm Tân) | 2 | 15,500,000 |
72.5 | Từ nhà bà Phạm Thị Còn ( Đại diện ông Phạm Tân) đến cuối tuyến | 5 | 8,000,000 |
73 | Nguyễn Trung Trực | 1 | 6,000,000 |
74 | Nguyễn Trường Tộ | ||
74.1 | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Thường Kiệt | 1 | 39,000,000 |
74.2 | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến miếu Ông Cọp | 2 | 32,600,000 |
74.3 | Đoạn từ miếu Ông Cọp đến hết đường Nguyễn Trường Tộ (bê tông) | 3 | 15,000,000 |
75 | Nguyễn Tuân | 1 | 11,300,000 |
76 | Nguyễn Văn Cừ | 1 | 11,300,000 |
77 | Nguyễn Văn Trỗi | 1 | 11,300,000 |
78 | Núi Thành | 1 | 11,300,000 |
79 | Phạm Hồng Thái | ||
79.1 | Đoạn từ đường Phan Bội Châu đến giáp đường Trần Hưng Đạo | 2 | 36,000,000 |
79.2 | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Lý Thường Kiệt | 1 | 39,000,000 |
80 | Phạm Ngọc Thạch | 1 | 11,300,000 |
81 | Phạm Ngũ Lão | 1 | 19,000,000 |
82 | Phạm Phán | 1 | 7,500,000 |
83 | Phạm Văn Đồng | 1 | 13,800,000 |
84 | Phan Bá Phiến | 1 | 15,000,000 |
85 | Phan Bội Châu | ||
85.1 | Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến khách sạn Anantara Hội An | 1 | 39,000,000 |
85.2 | Đoạn từ khách sạn Anantara Hội An đến giáp đường Trần Quang Khải | 2 | 35,100,000 |
86 | Phan Châu Trinh | ||
86.1 | Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến giáp Hai Bà Trưng | 1 | 39,000,000 |
86.2 | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp Nguyễn Thị Minh Khai | 2 | 39,000,000 |
87 | Phan Đăng Lưu | 1 | 11,300,000 |
88 | Phan Đình Phùng | ||
88.1 | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Tôn Đức Thắng | 1 | 20,100,000 |
88.2 | Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến giáp đường Lý Thái Tổ | 2 | 17,100,000 |
88.3 | Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông | 3 | 15,000,000 |
89 | Phan Ngọc Nhân | 1 | 10,000,000 |
90 | Phan Thanh | 1 | 11,300,000 |
91 | Phan Thành Tài | 1 | 11,300,000 |
92 | Phan Tình | 1 | 12,500,000 |
93 | Phù Đổng Thiên Vương | ||
93.1 | Đoạn qua địa bàn Phước Trạch - Phước Hòa | 1 | 4,300,000 |
93.2 | Đoạn qua địa bàn Phước Thịnh - Phước Hải | 2 | 4,000,000 |
94 | Thái Phiên | ||
94.1 | Đoạn từ đường Bà Triệu đến giáp đường Nguyễn Trường Tộ | 1 | 35,100,000 |
94.2 | Đoạn từ đường Nguyễn Trường Tộ đến giáp đường Ngô Gia Tự | 2 | 28,000,000 |
95 | Thanh Hóa | 1 | 12,500,000 |
96 | Thích Quảng Đức | 1 | 15,600,000 |
97 | Thoại Ngọc Hầu | 1 | 39,000,000 |
98 | Tiểu La | 1 | 39,000,000 |
99 | Tôn Đức Thắng | ||
99.1 | Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | 4 | 13,000,000 |
99.2 | Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Lê Hồng Phong | 3 | 15,000,000 |
99.3 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Hai Bà Trưng | 2 | 16,100,000 |
99.4 | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 19,000,000 |
100 | Tôn Thất Tùng | 1 | 15,000,000 |
101 | Trần Cao Vân | 1 | 35,100,000 |
102 | Trần Bình Trọng | 1 | 19,000,000 |
103 | Trần Hưng Đạo | ||
103.1 | Đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến giáp đường Hai Bà Trưng | 1 | 39,000,000 |
103.2 | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp đường Hùng Vương | 2 | 39,000,000 |
104 | Trần Nhân Tông | ||
104.1 | Đoạn từ đường Cửa Đại kéo về phía Nam đến giáp đường ĐH 15 | 1 | 26,300,000 |
104.2 | Đoạn từ đường Cửa Đại kéo về phía Bắc đến giáp đường Lý Thường Kiệt | 2 | 25,200,000 |
104.3 | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt nối dài đến hết khu TĐC đường Trần Nhân Tông | 3 | 22,800,000 |
104.4 | Đoạn từ giáp khu TĐC đường Trần Nhân Tông kéo về phía Bắc đến cuối tuyến | 4 | 19,200,000 |
105 | Trần Nhật Duật | ||
105.1 | Đoạn từ đường Cửa Đại đến giáp đường Nguyễn Duy Hiệu | 1 | 20,100,000 |
105.2 | Đoạn từ đường Cửa Đại đến hết nhà ông Lê Doãn Vương | 2 | 18,000,000 |
105.3 | Đoạn từ nhà ông Lê Doãn Vương đến cuối tuyến | 3 | 15,000,000 |
106 | Trần Phú | 1 | 39,000,000 |
107 | Trần Trung Tri | 1 | 10,000,000 |
108 | Trần Quang Khải | 1 | 27,600,000 |
109 | Trần Quốc Toản | ||
109.1 | Đoạn từ đường Cửa Đại kéo về phía Nam giáp đường Nguyễn Duy Hiệu | 2 | 20,100,000 |
109.2 | Đoạn từ đường Nguyễn Duy Hiệu kéo về phía Nam giáp Sông Đò | 1 | 15,000,000 |
110 | Trần Quý Cáp | 1 | 39,000,000 |
111 | Trần Văn Dư | 1 | 12,500,000 |
112 | Trường Chinh | 1 | 11,300,000 |
113 | Trương Minh Hùng | 1 | 14,400,000 |
114 | Trương Minh Lượng | 1 | 39,000,000 |
115 | Tuệ Tĩnh | 1 | 13,200,000 |
116 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1 | 12,000,000 |
117 | Xuân Diệu | 1 | 11,300,000 |
118 | Văn Tiến Dũng | 1 | 11,300,000 |
119 | Nguyễn Phong Sắc | 1 | 10,000,000 |
120 | Lê Trọng Tấn | 1 | 10,000,000 |
121 | Bế Văn Đàn | 1 | 10,000,000 |
122 | Phan Đình Giót | 1 | 10,000,000 |
123 | Nguyễn Thị Định | 1 | 10,000,000 |
124 | Tô Vĩnh Diện | 1 | 10,000,000 |
125 | Võ Văn Kiệt | 1 | 10,000,000 |
126 | Cù Chính Lan | 1 | 10,000,000 |
127 | Bùi Chát | 1 | 10,000,000 |
128 | Hoàng Quốc Việt | 1 | 10,000,000 |
129 | Nguyễn Nghiễm | ||
129.1 | Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến giáp đường Đào Duy Từ | 2 | 10,000,000 |
129.2 | Đoạn từ giáp đường Đào Duy Từ đến giáp đường Nguyễn Du | 1 | 15,000,000 |
130 | Nguyễn Khuyến | 1 | 8,800,000 |
131 | Nguyễn Phan Vinh (đường EC) | ||
131.1 | Đoạn từ ngã ba đường Lạc Long Quân (phía Điện Bàn vào Hội An) đến giáp dự án Năm Sao | 2 | 23,800,000 |
131.2 | Đoạn từ giáp dự án Năm Sao đến nhà ông Lê Thanh Sang (tổ 2, khối tân Thành) | 1 | 36,400,000 |
B | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI (NGOÀI CÁC TRỤC ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN NÊU TRÊN) | ||
I | PHƯỜNG SƠN PHONG | ||
1 | Các tuyến đường trong khu dân cư Bắc Sơn Phong - Trường Lệ chưa có tên đường | ||
1.1 | Đường có mặt cắt rộng 13,5m (áp dụng cho phường Sơn Phong và Cẩm Châu) | 1 | 30,000,000 |
1.2 | Đường có mặt cắt rộng 29,0m | 1 | 35,100,000 |
2 | Đường vào nhà Lao | 1 | 20,100,000 |
3 | Đường vào Miếu An Hòa | 1 | 20,100,000 |
4 | Đường vào trụ sở UBND phường Sơn Phong | 1 | 20,100,000 |
5 | Đường BTXM khối Phong Thiện rộng 6m | 1 | 20,100,000 |
II | PHƯỜNG TÂN AN | ||
1 | Đường rộng 7,5m (Sau lưng chùa Chúc Thánh, thuộc đường nhánh ĐH 33) | 1 | 10,000,000 |
III | PHƯỜNG MINH AN | ||
1 | Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư An Hội - Đồng Hiệp | 1 | 10,000,000 |
IV | PHƯỜNG CẨM CHÂU | ||
1 | Các tuyến đường trong khu TĐC Sơn Phô 1 | ||
Có mặt cắt rộng 12,5m | 1 | 20,060,000 | |
2 | Đoạn từ đường Cửa Đại đến giáp cống Cầu Đỏ | 1 | 17,600,000 |
3 | Đoạn từ đường Cửa Đại đến giáp đường Lý Thường Kiệt (áp dụng cho phường Sơn Phong và Cẩm Châu) | 1 | 22,600,000 |
4 | Đường bêtông trong khu TĐC Trần Nhân Tông (phía Đông) | 1 | 16,000,000 |
5 | Đường bờ Nam sông Hói Muống | 1 | 18,000,000 |
6 | Đường dẫn cầu Cửa Đại thuộc địa bàn phường Cẩm Châu | 1 | 18,000,000 |
V | PHƯỜNG CỬA ĐẠI | ||
1 | Đường ven sông Đế Võng (từ cầu Phước Trạch đến giáp địa giới phường Cẩm An) | 1 | 12,500,000 |
2 | Khu đô thị Phước Trạch - Phước Hải (giai đoạn 1) | ||
2.1 | Đường nhựa rộng 13,5m | 1 | 12,800,000 |
2.2 | Đường nhựa rộng 22,5m | 1 | 17,100,000 |
2.3 | Đường nhựa rộng 17,5m | 1 | 13,800,000 |
2.4 | Đường nhựa rộng 12,5m | 1 | 11,900,000 |
3 | Khu dân cư Phước Hải | ||
3.1 | Đường nhựa rộng 10,5m | 1 | 4,500,000 |
3.2 | Đường nhựa rộng 13,5m | 1 | 5,000,000 |
4 | Các tuyến đường trong khu đô thị Phước Trạch - Phước Hải (giai đoạn 2) | ||
4.1 | Đường nhựa rộng 10,0m | 1 | 10,700,000 |
4.2 | Đường nhựa rộng 10,5 | 1 | 10,700,000 |
4.3 | Đường nhựa rộng 12,0m | 1 | 11,900,000 |
4.4 | Đường nhựa rộng 12,5m | 1 | 11,900,000 |
4.5 | Đường nhựa rộng 13,5m | 1 | 12,800,000 |
4.6 | Đường nhựa rộng 14,0m | 1 | 12,800,000 |
4.7 | Đường nhựa rộng 15,5m | 1 | 13,500,000 |
4.8 | Đường nhựa rộng 17,5m | 1 | 13,500,000 |
4.9 | Đường nhựa rộng 25,0m | 1 | 17,100,000 |
5 | Đường từ Cửa Đại đến Lạc Long Quân | 1 | 14,400,000 |
6 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI (NGOÀI CÁC TRỤC ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN NÊU TRÊN) | ||
6.1 | Đường có mặt cắt ngang rộng trên 4m | 1 | 4,400,000 |
6.2 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 2,500,000 |
6.3 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 1,5m đến dưới 2,5m | 1 | 1,890,000 |
6.4 | Đường có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5m | 1 | 1,300,000 |
6.5 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 5m trở lên (Khu dân cư Phước Hải cũ) | 1 | 6,000,000 |
VI | PHƯỜNG CẨM AN | ||
1 | Đường ven sông Đế Võng | ||
1.1 | Đoạn từ giáp phường Cửa Đại đến giáp khu quy hoạch TĐC Tân Thịnh - Tân Mỹ | 1 | 16,800,000 |
1.2 | Đoạn từ giáp khu TĐC Làng Chài số 3 đến giáp xã Điện Dương (huyện Điện Bàn) | 2 | 15,000,000 |
2 | Các trục đường trong khu trài dân tái định cư Tân Thịnh - Tân Mỹ | 1 | 9,000,000 |
3 | Khu TĐC Làng Chài | ||
3.1 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 8,5m - 13,5m | 1 | 10,100,000 |
3.2 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 15,5m - 19,5m | 1 | 15,600,000 |
3.3 | Đường có mặt cắt ngang rộng 27m | 1 | 19,300,000 |
4 | Khu TĐC Qudos | 1 | 11,900,000 |
VII | PHƯỜNG THANH HÀ | ||
1 | Đường khu dân cư khối Trảng Sỏi (trừ các đường đã có tên cụ thể) | 1 | 10,000,000 |
VIII | PHƯỜNG CẨM NAM | ||
1 | Các tuyến trong KDC Thanh Nam Đông | 1 | 7,300,000 |
2 | Đường ven sông Cẩm Nam (Đoạn từ hết quán Đầu Làng đến hết nhà ông Huỳnh Viết Cưu) | 1 | 18,000,000 |
C | ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TẤT CẢ CÁC PHƯỜNG (trừ các đường tiếp giáp với trục đường chính tại mục A). | ||
I | PHƯỜNG TÂN AN | ||
1 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đất bà Mai Thị Sáu (khối An Phong) | 1 | 7,500,000 |
2 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến nhà bà Phạm Thị Lý (khối An Phong) | 1 | 6,900,000 |
3 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường bê tông (khối An Phong) | 1 | 5,000,000 |
4 | Đoạn từ nhà bà Phạm Thị Lý đến nhà bà Quảng Thị Anh Phượng (khối An Phong) | 1 | 5,600,000 |
5 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Hai Bà Trưng (khối An Phong) | 1 | 6,900,000 |
6 | Đoạn từ đường Nguyễn Trường Tộ đến nhà ông Lê Bá Thắng (khối Xuân Quang) | 1 | 11,300,000 |
7 | Đoạn từ đường Nguyễn Trường Tộ đến đường Phan Đình Phùng (khối Xuân Quang) | 1 | 11,300,000 |
8 | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Công Trứ (khối Xuân Quang) | 1 | 11,300,000 |
9 | Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Phan Đình Phùng (khối Xuân Quang) | 1 | 10,000,000 |
10 | Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Tôn Đức Thắng (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
11 | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến nhà ông Phan Thanh Trung (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
12 | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến nhà bà Nguyễn Thị Lụa (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
13 | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến nhà ông Nguyễn Đình Nhân (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
14 | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến nhà ông Phạm Tuấn (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
15 | Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến nhà ông Nguyễn Tuân (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
16 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Thích Quảng Đức (khối An Phong) | 1 | 6,100,000 |
17 | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến thửa đất của bà Lâm Thị Út (khối An Phong) | 1 | 5,100,000 |
18 | Đoạn từ đường Hải Thượng Lãn Ông đến thửa đất của bà Dương Thị Lan (khối An Phong) | 1 | 5,100,000 |
19 | Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến nhà thờ tộc Trang (khối An Phong) | 1 | 7,600,000 |
20 | Đoạn từ đường Thích Quảng Đức đến nhà thờ tộc Nguyễn (khối An Phong) | 1 | 6,100,000 |
21 | Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến thửa đất bà Đoàn Thị Nhung (khối An Phong) | 1 | 5,100,000 |
22 | Đoạn từ đường bê tông đến nhà bà Hứa Thị Hạnh | 1 | 4,800,000 |
23 | Đoạn từ đường bê tông Vườn Đào đến nhà bà Mai Thị Thuận | 1 | 4,800,000 |
24 | Đoạn từ đường Thích Quảng Đức đến nhà ông Võ Anh Đào (khối An Phong) | 1 | 6,000,000 |
25 | Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến thửa đất Nguyễn Anh Quang | 1 | 6,000,000 |
26 | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến nhà ông Hồ Tài (khối Xuân Mỹ) | 1 | 10,000,000 |
27 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 5,600,000 |
28 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 4,800,000 |
29 | Các Đường còn lại | 1 | 3,800,000 |
II | PHƯỜNG CẨM PHÔ | ||
1 | K.49 Nguyễn Tất Thành | 1 | 12,500,000 |
2 | K.48 Lê Qúy Đôn từ Lê Quý Đôn đến K.3 Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
3 | K.38 Lê Qúy Đôn từ Lê Quý Đôn đến K.48 Hùng Vương | 1 | 8,800,000 |
4 | K.23 Lê Qúy Đôn từ Lê Quý Đôn đến K.4 Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
5 | K.23 Lê Qúy Đôn từ Lê Quý Đôn đến K.2, H.3 đường Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
6 | K.19 Lê Qúy Đôn - Đoạn từ K.12 đường Lê Quý Đôn đến K.2, H.3 đường Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
7 | K.17 Lê Quý Đôn - Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến K.18 Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
8 | K.05 Lê Quý Đôn - Đoạn từ Lê Quý Đôn đến K.16 Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
9 | K.01 Lê Quý Đôn từ Lê Quý Đôn đến Nhà bà Quỳnh | 1 | 7,500,000 |
10 | K.24 đường Hùng Vương - Đoạn từ Hùng Vương đến kiệt K48/HV | 1 | 7,500,000 |
11 | K.24, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.24 Hùng Vương đến Nhà bà Lan | 1 | 7,500,000 |
12 | K.48, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.48 Hùng Vương đến Nhà ông Tình | 1 | 8,800,000 |
13 | K.48, H2 Hùng Vương - Đoạn từ K.48 Hùng Vương đến K.24, H1 đường Hùng Vương | 1 | 8,800,000 |
14 | K.48, H3 Hùng Vương - Đoạn từ K.48 Hùng Vương đến K.68, H2 đường Hùng Vương | 1 | 8,800,000 |
15 | K.48, H7 Hùng Vương - Đoạn từ K.48 Hùng Vương đến K.68, H2 Hùng Vương | 1 | 8,800,000 |
16 | K.70 Hùng Vương từ đường Hùng Vương đến cuối đường Lê Quý Đôn | 1 | 8,800,000 |
17 | K.70, H2 Hùng Vương - Đoạn từ K.70 Hùng Vương đến K.48, H7 đường Hùng Vương | 1 | 8,800,000 |
18 | K.102 Hùng Vương - Đoạn từ Hùng Vương đến cuối đường Lê Quý Đôn | 1 | 11,900,000 |
19 | K.102, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.84 Hùng Vương đến K.106 Hùng Vương | 1 | 8,800,000 |
20 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 10,000,000 |
21 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 7,500,000 |
22 | Các đường còn lại | 1 | 6,300,000 |
III | PHƯỜNG CẨM AN | ||
1 | Đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | ||
1.1 | K.19 - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Phú Hơn đến Chợ An Bàng | 1 | 14,000,000 |
1.2 | Đường còn lại | 1 | 8,400,000 |
2 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | ||
2.1 | K.3 Lạc Long Quân - Đoạn từ đường Lạc Long Quân đến Sông Đế Võng (nhà ông Trần Chúng) | 1 | 8,400,000 |
2.2 | K.5 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà bà Trần Thị Lan đến sông Đế Võng (nhà ông Phạm Tài) | 1 | 8,400,000 |
2.3 | K.5, H.1 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà ông Phạm Sử đến nhà ông Lê Chiến Thắng | 1 | 8,400,000 |
2.4 | K.5, H2 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà ông Trần Minh Châu đến nhà ông Phạm Chữ | 1 | 8,400,000 |
2.5 | K.5, H3 Lạc Long Quân - Đoạn đi qua nhà ông Phạm Văn Ngự | 1 | 8,400,000 |
2.6 | K.5, H.4 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà bà Trần Thị Điệp đến nhà ông Phạm Điếc | 1 | 8,400,000 |
2.7 | K.2 Hai Bà Trưng - Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến nhà ông Phạm Tài | 1 | 8,400,000 |
2.8 | K.2, H.10 Hai Bà Trưng - Đoạn từ nhà bà Nguyền Thị Thê đến nhà ông Nguyễn Thanh Xuân | 1 | 6,300,000 |
2.9 | K.2 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Mười đến nhà bà Đinh Thị Năm | 1 | 15,000,000 |
2.10 | K.5 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tay đến đường Hai Bà Trưng | 1 | 15,000,000 |
2.11 | K.7 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà bà Phạm Thị Ký đến Đường Lạc Long Quân | 1 | 15,000,000 |
2.12 | K.8 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ôngNguyễn Thành Nuôi đến giáp rừng phòng hộ | 1 | 16,200,000 |
2.13 | K.10 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ôngTrần Kéo đến biển | 1 | 12,000,000 |
2.14 | K.10, H.1 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà bà Vũ Thanh Nguyệt đến nhà bà Trầm Thị Sum | 1 | 12,000,000 |
2.15 | K.13 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà bà Trần Thị Lụa đến đường Lạc Long Quân | 1 | 10,800,000 |
2.16 | K.14 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Trần Duy Lai đến biển | 1 | 15,000,000 |
2.17 | K.17 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Phan Thanh Hùng đến đường Lạc Long Quân | 1 | 15,000,000 |
2.18 | K.18 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà bà Lê Thị Hồng đến biển | 1 | 15,000,000 |
2.19 | K.20 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Lê Rô đến biển | 1 | 16,200,000 |
2.20 | K.22 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Anh đến biển | 1 | 16,800,000 |
2.21 | K.24 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Lê Công Danh đến biển | 1 | 16,800,000 |
2.22 | K.24, hẻm 1 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Út đến nhà ông Lê Cứ | 1 | 16,200,000 |
2.23 | K.28 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Ba đến biển | 1 | 16,200,000 |
2.24 | K.28, hẻm 1 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ đầu tuyến đến Khu Du lịch Qudos | 1 | 16,200,000 |
2.25 | K.28, hẻm 3 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Phạm Tuân đến Khu Du lịch Qudos | 1 | 13,800,000 |
2.26 | K.1 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hữu Dũng đến nhà ông Trần Thao | 1 | 13,800,000 |
2.27 | K.1A Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà ông Lê Đức Qúy đến nhà ông Tạ Thạnh | 1 | 9,600,000 |
2.28 | K.2 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà ông Trần Thanh Mạnh đến biển | 1 | 13,800,000 |
2.29 | K.4 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà ông Lê Thanh Sang đến đường Nguyễn Phan Vinh | 1 | 16,200,000 |
2.30 | K.1 Hai Bà Trưng - Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến nhà ôngTrần Hùng | 1 | 16,200,000 |
2.31 | Các đường còn lại | 1 | 8,400,000 |
3 | Đường có mặt cắt ngang dưới 2,5 mét | ||
3.1 | K3, H3 Lạc Long Quân - Đoạn từ nhà bà Lê Thị Tuấn đến nhà bà Phan Thị Mùi | 1 | 9,100,000 |
3.2 | K2, H2 Hai Bà Trưng - Đoạn từ nhà ông Phan Văn Có đến nhà bà Nguyễn Thị Đờn | 1 | 9,100,000 |
3.3 | K2, H6 Hai Bà Trưng - Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Bích đến nhà ông Lê Mẹo | 1 | 9,100,000 |
3.4 | K.6 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Đinh Bốc đến giáp biển | 1 | 7,500,000 |
3.5 | K.9 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Phạm Chạy đến nhà ông Nguyễn Sáu | 1 | 7,500,000 |
3.6 | K.11 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Trần Văn Tho đến nhà ông Trần Tâm | 1 | 7,500,000 |
3.7 | K.12 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Đức Tám đến Biển | 1 | 7,500,000 |
3.8 | K.15 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Ngô Thị Tiếng đến nhà ông Nguyễn Minh | 1 | 7,500,000 |
3.9 | K.16 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Trần Long đến hết nhà ông Nguyễn Thanh Bình | 1 | 7,500,000 |
3.10 | K.18, H1 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Lê Thanh Nhựt đến hết nhà ông Lê Ngọc Thuận | 1 | 7,500,000 |
3.11 | K.21 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Lê Hoặc đến cuối đường | 1 | 7,500,000 |
3.12 | K.23 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ cống thoát nước đến cuối đường | 1 | 7,500,000 |
3.13 | K.25 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Trợ đến hết nhà ông Trần Ơi | 1 | 7,500,000 |
3.14 | K.26 Nguyễn Phan Vinh - Đoạn từ nhà ông Trần Tia đến hết nhà ông Nguyến Sinh Tâm | 1 | 7,500,000 |
3.15 | K.6 Lạc Long Quân - Đoạn từ giáp đường Lạc Long Quân đến nhà ông Nguyễn Tao | 1 | 7,500,000 |
3.16 | K.8 Lạc Long Quân - Đoạn từ đường Lạc Long Quân đến nhà ông Nguyễn Tri | 1 | 7,500,000 |
3.17 | K.10 Lạc Long Quân - Đoạn từ đường Lạc Long Quân đến nhà ông Nguyễn Văn Út | 1 | 7,500,000 |
3.18 | K.2 Trương Minh Hùng - Đoạn từ nhà ông Nguyễn Ất đến nhà ông Nguyễn Khứu (K.2 đường Mai An Tiêm) | 1 | 7,500,000 |
3.19 | Đường còn lại | 1 | 6,000,000 |
IV | PHƯỜNG THANH HÀ | ||
1 | Đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | ||
1.1 | K.384 đường Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến Nhà ông Nguyễn Thủm | ||
a | - Đoạn từ Hùng Vương đến Khu Hoa Viên | 1 | 6,300,000 |
b | - Đoạn từ Khu Hoa Viên đến nhà Nguyễn Thủm | 1 | 6,300,000 |
1.2 | K.33 An Dương Vương - Đoạn từ giáp đường An Dương Vương đến Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1 | 6,300,000 |
1.3 | Đường còn lại | 1 | 6,300,000 |
2 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | ||
2.1 | K.69 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến Kênh Hà Châu | 1 | 5,000,000 |
2.2 | K.119 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến đất nhà hộ bà Bỗng | 1 | 5,000,000 |
2.3 | K.207 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến đất nhà hộ bà Sum | 1 | 5,000,000 |
2.4 | K.251 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến Đất nhà hộ ông Long | 1 | 5,000,000 |
2.5 | K.291 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến Đất nhà hộ bà Phụng | 1 | 5,000,000 |
2.6 | K.389 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến đất nhà hộ ông Công | 1 | 5,000,000 |
2.7 | K.409 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến đất nhà hộ bà Xê | 1 | 5,000,000 |
2.8 | K.429 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến đất nhà hộ bà Nuốt | 1 | 5,000,000 |
2.9 | K.463 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến hết đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.10 | K.473 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến ngã ba đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.11 | K.515 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến Nhà thờ tộc Nguyễn | 1 | 5,000,000 |
2.12 | K.539 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến Đất nhà hộ ông Hàng | 1 | 5,000,000 |
2.13 | K.565 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến đường Điện Biên Phủ | 1 | 5,000,000 |
2.14 | K.589 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến hết đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.15 | K.615 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến hết đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.16 | K.649 Nguyễn Tất Thành - Đoạn từ giáp đường Nguyễn Tất Thành đến hết đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.17 | K.108 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến đất nhà hộ ông Bích | 1 | 5,000,000 |
2.18 | K.116 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đất hộ bà Nỡ | 1 | 5,000,000 |
2.19 | K.116, H.1 Hùng Vương - Đoạn từ K.116 Hùng Vương đến hết đất ông Võ Đằng | 1 | 5,000,000 |
2.20 | K.132 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến giáp phường Cẩm Phô | 1 | 5,000,000 |
2.21 | K.139 Hùng Vương - Đoạn từ K.116 đường Hùng Vương đến hết đất hộ bà Mận | 1 | 5,000,000 |
2.22 | K.139, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.139 Hùng Vương đến Hết đất hộ ông Mai | 1 | 5,000,000 |
2.23 | K.172 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến K.192 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.24 | K.192 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến giáp ruộng lúa | 1 | 5,000,000 |
2.25 | K.192, H2 Hùng Vương - Đoạn từ K.192 Hùng Vương đến K.172 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.26 | K.192, H4 Hùng Vương - Đoạn từ K.192 Hùng Vương đến K.172 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.27 | K.192, H6 Hùng Vương - Đoạn từ K.192 Hùng Vương đến K.172 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.28 | K.195 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đất hộ ông Xin | 1 | 5,000,000 |
2.29 | K.201 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến Nguyễn Du | 1 | 5,000,000 |
2.30 | K.254 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đất hộ ông Hùng | 1 | 5,000,000 |
2.31 | K.262 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đất hộ ông Nhân | 1 | 5,000,000 |
2.32 | K.262, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.262 Hùng Vương đến K.282 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.33 | K.282 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến K.225 Đường 28-3 | 1 | 5,000,000 |
2.34 | K.282, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.282 Hùng Vương đến K.314 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.35 | K.314 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến K.225 Đường 28-3 | 1 | 5,000,000 |
2.36 | K.360 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến nhà ông Nguyễn Dè | 1 | 5,000,000 |
2.37 | K.360, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.360 Hùng Vương đến hết đất hộ ông Nhân | 1 | 5,000,000 |
2.38 | K.384, H3 Hùng Vương - Đoạn từ K.384 Hùng Vương đến K.406 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.39 | K.406 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến nhà ông Nguyễn Dè | 1 | 5,000,000 |
2.40 | K.406, H1 Hùng Vương - Đoạn từ K.406 Hùng Vương đến ngã ba đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.41 | K.406, H2 Hùng Vương - Đoạn từ K.406 Hùng Vương đến K.384 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.42 | K.426 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến K.406, H.1 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.43 | K.438 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đất hộ ông Cang | 1 | 5,000,000 |
2.44 | K.444 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đất ông Trịnh Hoa | 1 | 5,000,000 |
2.45 | K.526 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết đường bê tông | 1 | 5,000,000 |
2.46 | K.536 Hùng Vương - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến K.33 An Dương Vương | 1 | 5,000,000 |
2.47 | K.27 An Dương Vương - Đoạn từ giáp đường An Dương Vương đến hết đất bà Hợi | 1 | 5,000,000 |
2.48 | K.29 An Dương Vương - Đoạn từ giáp đường An Dương Vương đến hết KTT Thương binh nặng | 1 | 5,000,000 |
2.49 | K.33 An Dương Vương - Đoạn từ giáp đường An Dương Vương đến đường Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1 | 5,000,000 |
2.50 | K.76 (28-3) - Đoạn từ giáp đường 28-3 đến hết đất ông Ruộng | 5,000,000 | |
2.51 | K.225(28-3) - Đoạn từ giáp đường 28-3 đến K.282 Hùng Vương | 1 | 5,000,000 |
2.52 | K.15 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.53 | K.27 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến Giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.54 | K.30 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến Nguyễn Khuyến | 1 | 5,000,000 |
2.55 | K.37 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.56 | K.40 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến đường Nguyễn Khuyến | 1 | 5,000,000 |
2.57 | K.47 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.58 | K.50 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến đường Nguyễn Khuyến | 1 | 5,000,000 |
2.59 | K.63 Duy Tân - Đoạn từ giáp đường Duy Tân đến giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.60 | K.01 Phạm Phán - Đoạn từ giáp đường Phạm Phán đến giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.61 | K.03 Phạm Phán - Đoạn từ giáp đường Phạm Phán đến giáp đường ven sông | 1 | 5,000,000 |
2.62 | K.05 Phạm Phán - Đoạn từ giáp đường Phạm Phán đến cuối tuyến | 1 | 5,000,000 |
2.63 | Đường còn lại | 1 | 5,000,000 |
3 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng dưới 2,5m | 1 | 3,760,000 |
V | PHƯỜNG CẨM CHÂU | ||
1 | Đoạn từ nhà bà Trần Thị Hoài Thương đến hết nhà ông Nguyễn Phước | 1 | 6,000,000 |
2 | Đoạn từ nhà ông Dương A đến hết nhà ông Lê Văn Hoa | 1 | 6,000,000 |
3 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Đình đến hết nhà ông Trần Văn Thắng | 1 | 6,000,000 |
4 | Đoạn từ nhà ông Phạm Y đến nhà bà Nguyễn Thị Lan | 1 | 6,000,000 |
5 | Đoạn từ nhà ông Lê Văn Hiền đến nhà bà Đặng Thị Tám và nhà bà Ngô Thị Chiến | 1 | 6,000,000 |
6 | Đoạn từ nhà ông Huỳnh Kim Dũng đến hết nhà ông Lê Bá Vĩnh Hòa | 1 | 6,000,000 |
7 | Đoạn từ nhà bà Phan Thị Chi đến nhà bà Lê Thị Quý | 1 | 6,000,000 |
8 | Đoạn từ nhà bà Trần Thị Nhâm đến hết nhà ông Nguyễn Bích và nhà ông Lê Văn Bích | 1 | 6,000,000 |
9 | Đoạn từ nhà bà Trần Thị Nhâm đến nhà ông Võ Viết Minh và nhà bà Bùi Thị Kim Nga | 1 | 6,000,000 |
10 | Đoạn từ nhà ông Trang Thanh Hiền đến nhà ông Nguyễn Viết Hiệp và ông Lê Trần Duy Quang | 1 | 6,000,000 |
11 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Trọng đến nhà ông Trương Hiệp | 1 | 6,000,000 |
12 | Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Mãng đến nhà ông Nguyễn Thị Phượng | 1 | 6,000,000 |
13 | Đoạn từ Vườn ông Nguyễn Mai đến nhà ông Huỳnh Viết Thành | 1 | 6,000,000 |
14 | Đoạn từ Miếu Ông Địa đến hết nhà ông Huỳnh Kim Dũng | 1 | 8,000,000 |
15 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 8,000,000 |
16 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | ||
16.1 | Đường bê tông có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 6,900,000 |
16.2 | Đường đất có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 6,000,000 |
17 | Các đường còn lại | ||
17.1 | Các đường bê tông còn lại | 1 | 6,300,000 |
17.2 | Các đường đất còn lại | 1 | 5,000,000 |
VI | PHƯỜNG SƠN PHONG | ||
1 | Kiệt Lý Thường kiệt- Đoạn đường bê tông rộng 2m sau Miếu An Hòa, | ||
1.1 | - Đoạn từ nhà bà Lê Thị Gái đến nhà ông Bùi Xuân Hồng (tổ 20) | 1 | 12,000,000 |
1.2 | - Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Thu Sang đến nhà bà Thương (tổ 21) | 1 | 12,000,000 |
2 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 12,000,000 |
3 | Các đường còn lại có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 10,000,000 |
4 | Các đường còn lại | 1 | 10,000,000 |
VII | PHƯỜNG CẨM NAM | ||
1 | Đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 5,000,000 |
2 | Đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 4,300,000 |
3 | Đường còn lại | 1 | 3,400,000 |
4 | Kiệt đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ nhà ông Hứa Cảnh giáp đường Nguyễn Tri Phương đến nhà bà Trần Thị Em giáp đường Nguyễn Khoa | 1 | 7,500,000 |
5 | Kiệt K331 đường Nguyễn Tri Phương, có chiều dài 150m. Đoạn từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 14 của ông Nguyễn Khánh (giáp đường Nguyễn Tri Phương) đến hết thửa đất số 92, tờ bản đồ số 7 của ông Lê Phước Được (giáp đường Nguyễn Khoa). | 1 | 5,100,000 |
6 | Kiệt K448 đường Nguyễn Tri Phương, có chiều dài khoảng 192m. Đoạn từ thửa đất số 185, tờ bản đồ số 15 của nhà thờ tộc Phạm Công (giáp đường Nguyễn Tri Phương) đến thửa đất số 252, tờ bản đồ số 15 của bà Phạm Thị Mười. | 1 | 5,100,000 |
7 | Hẻm K448NTP/H2 có chiều dài khoảng 215m. Đoạn từ thửa đất số 217, tờ bản đồ số 15 của Nguyễn Duy Ánh đến giáp sông (thửa đất số 235, tờ bản đồ số 15) | 1 | 5,100,000 |
8 | Kiệt K486 đường Nguyễn Tri Phương, có chiều dài khoảng 390m. Đoạn từ thửa đất số 114, tờ bản đồ số 16 của ông Lê Kiểm (giáp đường Nguyễn Tri Phương) đến hết thửa đất số 30, tờ bản đồ số 24 của bà Lê Thị Kiên | 1 | 5,100,000 |
9 | Hẻm K486/H2 nối từ kiệt số K 486 có chiều dài khoảng 220m. Đoạn từ thửa đất số 144, tờ bản đồ số 16 của ông Lê Viết Ngữ đến hết thửa đất số 220, tờ bản đồ số 15 của bà Phạm Thị Cúc. | 1 | 5,100,000 |
10 | Kiệt K502 đường Nguyễn Tri Phương, có chiều dài khoảng 110m. Đoạn từ thửa đất số 177, tờ bản đồ số 16 của bà Phạm Thị Thúy (giáp đường Nguyễn Tri Phương) đến hết thửa đất số 339, tờ bản đồ số 16 của bà Lê Thị Tùng (giáp khu dân cư Thanh Nam Đông). | 1 | 5,100,000 |
11 | Kiệt K526 đường Nguyễn Tri Phương, có chiều dài khoảng 182m. Đoạn từ thửa đất số 185, tờ bản đồ số 16 của ông Nguyễn Doãn Nghĩa (giáp đường Nguyền Tri Phương) đến hết thửa đất số 08, tờ bản đồ số 24 của ông Trần Thành (giáp khu dân cư Thanh Nam Đông). | 1 | 5,100,000 |
12 | Kiệt K 384 đường Nguyễn Tri Phương, có chiều dài khoảng 100m. Đoạn từ thửa đất số 74, tờ bản đồ số 15 của ông Bùi Em (giáp đường Nguyễn Tri Phương) đến hết thửa đất số 142, tờ bản đồ số 15 của ông Phạm Xí. | 1 | 5,100,000 |
ĐẤT Ở NÔNG THÔN
II. | ĐẤT Ở NÔNG THÔN | ||
TT | Tên đường/Ranh giới các đoạn đường | Vị trí | Đơn giá, hệ số năm 2020 |
Đơn giá (đồng/m2) | |||
I | XÃ CẨM HÀ | ||
A | Các đường giao thông chính | ||
1 | Đường ĐX31 | ||
1.1 | Đoạn 1 là đường Nguyễn Chí Thanh | 1 | 10,700,000 |
1.2 | Đoạn từ tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh đến đường ĐX 39 | 2 | 7,100,000 |
1.3 | Đoạn từ đường ĐX 39 đến ngã 3 mộ cụ Nguyễn Duy Hiệu | 3 | 5,300,000 |
1.4 | Đoạn từ ngã 3 mộ cụ Nguyễn Duy Hiệu đến giáp mương Ba Mồi | 4 | 4,500,000 |
2 | Đường ĐX 39 (từ tiếp giáp đường ĐX34 kéo thẳng về phía Tây giáp đường ĐX31) | 1 | 6,300,000 |
3 | Trục ngã ba vào NTND đến hết nhà ông Ngụy Diên | 1 | 2,500,000 |
4 | Đường ĐX 29 | 1 | 5,600,000 |
5 | Đường ĐX 30 | 1 | 5,600,000 |
6 | Đường từ mương Ba Mồi đến giáp ranh giới xã Điện Dương | 1 | 4,500,000 |
7 | Đường ĐH 34 từ đường Tôn Đức Thắng kéo thẳng về phía Bắc giáp đường ĐX39 | 1 | 11,300,000 |
8 | Đường từ đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã 3 mộ cụ Nguyễn Duy Hiệu | ||
8.1 | Đoạn từ Hai Bà Trưng đến hết nhà ông Long | 1 | 6,300,000 |
8.2 | Đoạn từ nhà ông Long đến giáp ngã ba mộ Nguyễn Duy Hiệu | 2 | 5,000,000 |
9 | Đường ĐX 32 (đoạn giáp ĐX 39 kéo về phía Bắc đến giáp đường từ Hai Bà Trưng đi ngã 3 mộ NDH) | 1 | 10,000,000 |
10 | Đường Nguyễn Tất Thành (áp dụng như phường Thanh Hà) | 1 | 10,000,000 |
11 | Khu dân cư B6 773 | ||
11.1 | Đường quy hoạch có độ rộng 13,5m | 1 | 3,800,000 |
11.2 | Đường quy hoạch có độ rộng từ 10m đến 10,5m | 1 | 3,100,000 |
12 | Các tuyến đường khu Bức xúc | 1 | 2,500,000 |
13 | Các tuyến đường khu trài dân tái định cư Bến Trể | 1 | 1,900,000 |
14 | Đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Giáp phường Tân An đến đầu cầu An Bàng) | ||
14.1 | Đoạn từ phường Tân An đến cống Trà Quế | 1 | 14,400,000 |
14.2 | Đoạn từ cống Trà Quế đến đầu cầu An Bàng | 2 | 14,400,000 |
15 | Đường Phan Ngọc Nhân (áp dụng như phường Tân An) | 1 | 10,000,000 |
16 | Đường dọc đầm Trà Quế từ nhà ông Nguyễn Chấn đến nhà ông Nguyễn Xí | ||
16.1 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Chấn đến nhà ông Mai Văn Thành | 1 | 6,300,000 |
16.2 | Đoạn từ nhà ông Thành đến nhà ông Nguyễn Xí | 2 | 5,000,000 |
16.3 | Đoạn từ nhà bà Trần Thị Cừ đến nhà ông Mai Cứ | 2 | 5,000,000 |
16.4 | Đoạn từ nhà ông Mai Văn Thành đến nhà ông Nguyễn Thanh Tú | 2 | 5,000,000 |
17 | Khu dân cư Bến Trễ (Bà Bình) | 1 | 5,000,000 |
18 | Khu dân cư Trảng Kèo | ||
18.1 | Đường có độ rộng 19,5m | 1 | 11,700,000 |
18.2 | Đường có độ rộng 16,5m | 1 | 10,400,000 |
18.3 | Đường có độ rộng 11,5m | 1 | 9,100,000 |
19 | Đường từ nhà ông Đôi đến nhà ông Vũ Bún | 1 | 5,600,000 |
20 | Đường từ nhà bà Dốn đến nhà ông Bùi Hay | 1 | 3,800,000 |
21 | Đường từ nhà ông Bùi Hay đến đường từ Hai Bà Trưng đi ngã 3 mộ NDH | 1 | 5,600,000 |
22 | Đường từ miếu Trà Quế đến nhà Ông Trần Kế | 1 | 5,000,000 |
23 | Đường từ nhà bà Lê Thị Tiềm đến khách sạn Trà Quế | 1 | 5,000,000 |
24 | Đường nối từ đường ĐX 32 đế đường ĐX 31 | 1 | 3,800,000 |
25 | Đường từ nhà Ông C đến nhà Ông Trương Quý | 1 | 4,400,000 |
26 | Đường Tôn Đức Thắng (áp dụng như phường Tân An) | 13,000,000 | |
B | Đất khu dân cư nằm trên các trục đường giao thông | ||
1 | Đường vào nhà ông Phạm Văn Sang | 1 | 3,800,000 |
2 | Đường vào nhà ông Nguyễn Tá | 1 | 3,800,000 |
3 | Đường vào nhà ông Nguyễn Cư | 1 | 3,800,000 |
4 | Đường vào nhà ông Nguyễn Út | 1 | 3,800,000 |
5 | Đường vào nhà bà Nguyễn Thị Ca | 1 | 3,800,000 |
6 | Đường vào nhà ông Nguyễn Xuyến (chết) | 1 | 3,800,000 |
7 | Đường vào nhà ông Phạm Nhứt | 1 | 3,800,000 |
C | Đất khu dân cư nằm trên các trục đường giao thông còn lại | ||
1 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 3,800,000 |
2 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 2,500,000 |
3 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng dưới 2,5m | 1 | 2,000,000 |
II | XÃ CẨM THANH | ||
A | Trục đường giao thông chính | ||
1 | Đường Tống Văn Sương | 1 | 10,200,000 |
2 | Đường ĐH 15 | ||
Đoạn từ Đồng Giá (thôn Thanh Nhì) đến cuối thôn Thanh Tam | 1 | 10,000,000 | |
3 | Đường Huỳnh Thị Lựu | 1 | 9,200,000 |
4 | Đường dẫn cầu Cửa Đại thuộc địa bàn xã Cẩm Thanh | 1 | 10,000,000 |
B | Các tuyến đường ĐX | ||
1 | Đường ĐX 16 (thôn Võng Nhi) | 1 | 8,300,000 |
2 | Đường ĐX 17 (thôn Thành Nhì - Vạn Lăng) | ||
2.1 | Đoạn từ đường ĐH15 đến đê PAM | 2 | 8,300,000 |
2.2 | Đoạn từ nhà ông Trần Qua đến ông Đinh Thuận (Cồn Tiến) | 1 | 9,400,000 |
3 | Đường ĐX 18 (thôn Thanh Nhứt) | 1 | 8,300,000 |
4 | Đường ĐX 19 (thôn Thanh Nhì, thôn Thanh Đông) | 1 | 8,300,000 |
5 | Đường ĐX 20 (đi Biền Lăng, thôn Thanh Nhứt) | 1 | 7,500,000 |
6 | Đường ĐX 21(Gò Hý, thôn Thanh Tam) | 1 | 6,200,000 |
7 | Đường ĐX 22 (đường nhựa thôn Vạn Lăng) | 1 | 8,300,000 |
8 | Đường ĐX 23 (đi Sau Doi, thôn Thanh Tam) | ||
8.1 | Đoạn từ đường Tống Văn Sương đến hệ thống bơm nước thủy lợi Cẩm Châu - Cẩm Thanh | 1 | 8,300,000 |
8.2 | Đoạn từ hệ thống bơm nước thủy lợi đến cuối tuyến | 2 | 6,600,000 |
9 | Đường ĐX 24 (đê PAM) | ||
Đoạn đi qua thôn Võng Nhi: từ cống sông Đò (thôn Võng Nhi) đến giáp ĐH15 (thôn Thanh Tam) | 1 | 8,300,000 | |
10 | Các tuyến đường trong khu tái định cư thôn Võng Nhi (đường cầu Cửa Đại) | ||
10.1 | Đường quy hoạch lòng đường 5,5m (vỉa hè 1m) | 1 | 6,600,000 |
10.2 | Đường quy hoạch lòng đường 3,5m (vỉa hè 1m) | 1 | 5,600,000 |
C | Đất KDC nằm trên các trục đường giao thông còn lại | ||
1 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 6,200,000 |
2 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 5,000,000 |
3 | Các KDC nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng dưới 2,5m | 1 | 3,700,000 |
D | Khu tái định cư thôn Thanh Nhứt | ||
1 | Đường quy hoạch lòng đường 5,5m (không vỉa hè) | 1 | 4,990,000 |
2 | Đường quy hoạch lòng đường 3,5m (không vỉa hè) | 1 | 4,000,000 |
E | Khu đô thị Võng Nhi | ||
1 | Đường quy hoạch 22m | 1 | 11,000,000 |
2 | Đường quy hoạch 18m | 1 | 10,000,000 |
3 | Đường quy hoạch 14m | 1 | 9,000,000 |
III | XÃ CẨM KIM | ||
A | Đất khu dân cư nằm trên các trục đường giao thông | ||
1 | Đường giao thông liên thôn từ thôn Phước Trung đến thôn Đông Hà | ||
1.1 | Đường giao thông liên thôn từ nhà ông Đặng Văn Minh đến hết thôn Phước Trung | 1 | 7,500,000 |
1.2 | Từ thôn Phước Trung đến hết nhà ông Phạm Thái | 1 | 6,300,000 |
2 | Đoạn từ bến đò vào trường Mẫu giáo bán công Cẩm Kim | 1 | 6,300,000 |
3 | Đoạn từ đập Cẩm Kim vào đến trường Tiểu học Cẩm Kim | 1 | 6,300,000 |
4 | Đoạn từ cây xăng Đông Hà đi Duy Vinh | 1 | 5,000,000 |
5 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc đến hết nhà ông Phạm Xuân Quý | 1 | 5,000,000 |
6 | Đoạn từ nhà ông Nguyễn Vững đến nhà ông Phạm Giá | 1 | 5,000,000 |
7 | Đoạn đường dọc bờ kè thôn Phước Trung | 1 | 10,000,000 |
8 | Khu tái định cư thôn Đông Vĩnh (thôn Đông Hà) | 1 | 4,400,000 |
9 | Đường từ đình Tiền Hiền đến nhà bà Tuyết thôn Phước Trung | 1 | 7,500,000 |
10 | Đường từ nhà ông Trần Bảy đến nhà ông Huỳnh Cúc thôn Phước Trung | 1 | 7,500,000 |
11 | Đoạn dọc bờ kè thôn Đông Hà | 1 | 5,600,000 |
12 | Khu dân cư Phước Thắng (thôn Phước Trung) | 1 | 6,300,000 |
B | Đất KDC nằm trên các trục đường giao thông còn lại | ||
1 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | ||
1.1 | Thuộc thôn Phước Trung | 1 | 5,000,000 |
1.2 | Thuộc thôn Đông Hà, Trung Hà | 1 | 4,400,000 |
2 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | ||
2.1 | Thuộc thôn Phước Trung | 1 | 4,400,000 |
2.2 | Thuộc thôn Đông Hà, Trung Hà | 1 | 3,800,000 |
3 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng dưới 2,5m | ||
3.1 | Thuộc thôn Phước Trung | 1 | 3,800,000 |
3.2 | Thuộc thôn Đông Hà, Trung Hà | 1 | 3,100,000 |
IV | XÃ TÂN HIỆP (XÃ MIỀN NÚI) | ||
1 | Trục đường ven biển thôn Bãi Làng từ Chợ Tân Hiệp đến khu dân cư Xóm Mới | 1 | 5,300,000 |
2 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 4m | 1 | 3,500,000 |
3 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng từ 2,5m đến dưới 4m | 1 | 2,700,000 |
4 | Các khu dân cư nằm trên trục đường có mặt cắt ngang rộng dưới 2,5m | 1 | 1,700,000 |
5 | Các khu dân cư còn lại | 1 | 1,300,000 |
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
IV. | ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | |
TT | Tên Cụm công nghiệp | Đơn giá (đồng/m2) |
1 | Cụm công nghiệp đô thị Thanh Hà | 1,680,000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TP HỘI AN
STT | Tên đơn vị hành chính/ Loại đất nông nghiệp | Vị trí/đơn giá | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
1 | Xã Cẩm Hà (Đồng bằng) | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
2 | Xã Cẩm Thanh (Đồng bằng) | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
3 | Xã Cẩm Kim (Đồng bằng) | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
4 | Xã Tân Hiệp (Miền núi) | ||
Đất trồng cây hằng năm | 50,000 | 38,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 60,000 | 42,000 | |
Đất rừng sản xuất | 30,000 | 22,500 | |
5 | Phường Minh An | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
6 | Phường Sơn Phong | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
7 | Phường Cẩm Phô | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
8 | Phường Tân An | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
9 | Phường Cẩm Châu | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
10 | Phường Cẩm Nam | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
11 | Phường Thanh Hà | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
12 | Phường Cẩm An | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 | |
13 | Phường Cửa Đại | ||
Đất trồng cây hằng năm | 90,000 | 68,000 | |
Đất trồng cây lâu năm | 100,000 | 76,000 | |
Đất rừng sản xuất | 45,000 | 35,000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | 100,000 | 70,000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam
Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp
- Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
- Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.
Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn
- Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
- a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:
Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.
Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.
Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.
- b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:
Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.
- c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
- d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
- Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
- Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.
Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị
- Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
- Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
- a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
- b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
- c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
- d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:
Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.
Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.
Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.
- Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
- Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.
Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.
- Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
- Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
- Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
- Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
- Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
- Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
- Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường
Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.
Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác
- Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
- Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
- Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.
Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất
- Điều chỉnh bảng giá đất:
- a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
- b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bổ sung bảng giá đất:
- a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:
UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.
Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp
- Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam
- Bảng giá đất huyện Bắc Trà My
- Bảng giá đất huyện Đại Lộc
- Bảng giá đất thị xã Điện Bàn
- Bảng giá đất huyện Đông Giang
- Bảng giá đất huyện Duy Xuyên
- Bảng giá đất huyện Hiệp Đức
- Bảng giá đất thành phố Hội An
- Bảng giá đất huyện Nam Giang
- Bảng giá đất huyện Nam Trà My
- Bảng giá đất huyện Nông Sơn
- Bảng giá đất huyện Núi Thành
- Bảng giá đất huyện Phú Ninh
- Bảng giá đất huyện Phước Sơn
- Bảng giá đất huyện Quế Sơn
- Bảng giá đất thành phố Tam Kỳ
- Bảng giá đất huyện Tây Giang
- Bảng giá đất huyện Thăng Bình
- Bảng giá đất huyện Tiên Phước
Kết luận về bảng giá đất Hội An Quảng Nam
Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây: