Bảng giá đất huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Quế Sơn Tỉnh Quảng Nam năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Quế Sơn. Bảng giá đất huyện Quế Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Quế Sơn Quảng Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Quế Sơn Quảng Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Quế Sơn Quảng Nam.

Căn cứ Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Quế Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Quế Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Quế Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Quế Sơn

Quế Sơn là một huyện của Quảng Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Quế Sơn có dân số khoảng 80.821 người (mật độ dân số khoảng 314 người/1km²). Diện tích của huyện Quế Sơn là 257,3 km².Huyện Quế Sơn có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Đông Phú (huyện lỵ), Hương An và 11 xã: Quế An, Quế Châu, Quế Hiệp, Quế Long, Quế Minh, Quế Mỹ, Quế Phong, Quế Phú, Quế Thuận, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2.

Bảng giá đất huyện Quế Sơn Tỉnh Quảng Nam mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Quế Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Quế Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Quế Sơn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Quế Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Quế Sơn tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Quế Sơn

Bảng giá đất huyện Quế Sơn

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

II- ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT Tên đơn vị hành chính/ Ranh giới đất Vị trí Đơn giá (Đồng/m2)
I XÃ QUẾ XUÂN 1 (xã đồng bằng)
1 Đường Quốc lộ IA
1.1 Đoạn từ địa giới Duy Xuyên - Quế Sơn đến hết ngã 4 đường ĐX (Kề nhà ông Chư) 2 5,040,000
1.2 Đoạn từ nhà đất ông Chư đến ngã ba đường mới cầu Bà Rén (phía Tây giáp đường giao thông nội đồng QX2) 1 5,160,000
1.3  Đoạn nối từ ngã ba đường cầu Bà Rén mới đến trường học Phú Trang (phía Đông đường QL 1A) 3 4,200,000
1.4 Đoạn nối tiếp từ giáp trường học Phú Trang (Đông đường) đến cầu Phú Phong. 4 3,600,000
1.5 Đoạn nối tiếp từ giáp cầu Phú Phong đến hết nhà bà Ngô Thị Nhu 5 3,000,000
1.6 Đoạn từ bà Nhu đến địa giới xã Quế Phú 7 2,640,000
1.7 Đoạn tiếp giáp 03 lô đất đấu (giá kề nhà ông Cư) theo đường cầu Bà Rén mới đến giáp địa giáp huyện Duy Xuyên 6 2,910,000
1.8 Các vị trí còn lại không tiếp giáp trực tiếp với đường Quốc lộ 1A
 - Đất còn lại nằm trong vạch 25m 1 2,120,000
 - Đất còn lại nằm trong vạch 25m đến 50m 2 1,590,000
2 Khu phố chợ Bà Rén - Bổ sung mới
2.1 Đường 18,5m (4m-10,5m-4m) - Đường trục chính vào chợ 1 4,600,000
2.2 Đường 15m:
2.2.1 Đường 15m (3,75m - 7,5m - 3,75m) - nằm dãy trước và đối diện cổng chợ, gồm các lô: từ 1.21 đến 1.27, từ 2.22 đến 2.28 1 4,700,000
2.2.2 Đường 15m (3,75m - 7,5m - 3,75m) - nằm dãy sau lưng chợ và đối diện chợ, gồm các lô: từ 3.1 đến 3.8, từ 4.1 đến 4.8 2 4,000,000
2.2.3 Đường 15m (3,75m - 7,5m - 3,75m) - lối đi bên hông vào chợ, nằm dãy trước chợ, nhưng không đối diện chợ, gồm các lô: từ 1.9 đến 1.14 3 3,800,000
2.2.4 Đường 15m (3,75m - 7,5m - 3,75m) - lối đi bên hông vào chợ, nằm dãy sau chợ, gồm các lô: từ 3.9 đến 3.19 4 3,300,000
2.2.5 Đường 15m (3,75m - 7,5m - 3,75m) - lối đi vào chợ, nằm dãy trong cùng, gồm các lô: 5.1 và 5.21 5 3,000,000
2.3 Đường 13,5m:
2.3.1 Đường 13,5m (3m - 7,5m - 3m) - có lối đi vào mặt sau chợ, nằm song song với đường 15m (lối đi bên hông chợ) và đường nằm giữa 02 thửa đất 7-19 và 8-1, gồm các lô:  từ 3.20 đến 3.30, từ 4.9 đến 4.19 và lô 7.19, lô 8.1 1 3,300,000
2.3.2 Đường 13,5m (3m - 7,5m - 3m) - nằm dãy ngang, nằm trong cùng dự án, gồm các lô: từ 5.2 đến 5.19 và các lô 4.30, 8.8, 5.20, 9.1 2 3,000,000
2.4 Đường 11,5m:
2.4.1 Đường 11,5m (3m - 5,5m - 3m) gồm các lô: từ 5.22 đến 5.39 6 2,600,000
2.4.2 Đường 11,5m (3m - 5,5m - 3m) - nằm dãy dọc cuối dự án, gồm các lô: từ 9.2 đến 9.8 và lô 5.40 5 2,700,000
2.4.3 Đường 11,5m (3m - 5,5m - 3m) - nằm dãy dọc nhưng không gần chợ, gồm các lô: từ 4.20 đến 4.29, từ 8.2 đến 8.7 4 3,000,000
2.4.4 Đường 11,5m (3m - 5,5m - 3m) - nằm dãy dọc nhưng gần chợ, gồm các lô: từ 7.14 đến 7.18 3 3,300,000
2.4.5 Đường 11,5m (3m - 5,5m - 3m) - nằm dãy dọc đối diện chợ, gồm các lô : từ 7.1 đến 7.13 1 3,800,000
2.4.6 Đường 11,5m (3m - 5,5m - 3m) - nằm dãy dọc, lối đi vào dự án, gồm các lô: từ 2.15 đến 2.20, từ 6.1 đến 6.4 2 3,600,000
2.5 Đường 10,5m (3m - 7,5m - vệt cây xanh) - Đường song song với đường Quốc lộ 1A, cách QL1A bởi dải phân cách vệt cây xanh. 1 4,400,000
3 Đường liên xã (ĐX)
3.1 Tuyến đường ĐX từ QL IA (Nhà ông Trương Hồng Chư) đến nghĩa trang Liệt sĩ - giáp xã Quế Xuân 2
3.1.1 - Khu dân cư mới 37 lô Bà Rén - Cây Kết (Từ giáp sau nhà ông Nguyễn Tư) đến cống kênh thủy lợi. Tuyến Bà Rén đi Cây Kết (phía bắc đường ĐX) 1 2,640,000
3.1.2 Đoạn từ Quốc lộ IA (giáp sau nhà đất ông Trương Hồng Chư) đến cống kênh thuỷ lợi (phía nam đường ĐX) 1 2,640,000
3.1.3 Đoạn từ kênh thủy lợi (khu dân cư Bà Rén -Cây Kết) đến nhà thờ Tộc Trương (thôn Xuân Phú) 2 930,000
3.1.4 Đoạn từ nhà thờ tộc Trương đến cầu bàu Vàng (trừ Khu dân cư Bà Nghi) 3 600,000
- Khu dân cư Bà Nghi 1 1,500,000
3.1.5 Đoạn từ cầu bàu Giàng đến cống TF4 đến giáp địa giới xã Quế Xuân 2 4 400,000
3.2 Tuyến đường ĐX từ giáp QL 1A (Chợ Heo) đi thôn Dưỡng Mông Tây-giáp địa giới xã Duy Trung
3.2.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA (chợ Heo) đến hết nhà đất ông Thao (sân vận động vườn Chuyên) 1 1,100,000
3.2.2 Đoạn từ nhà đất ông Lê Thao (thôn Dưỡng Mông Đông) đến nhà bà Phò (thôn Dưỡng Mông Tây) 2 600,000
3.2.3 Đoạn từ cống nhà bà Phò đến giáp địa giới xã Duy Trung - Duy Xuyên 3 310,000
3.3 Tuyến từ giáp Quốc lộ IA (phía nam cầu Phú Phong) đến nhà đất bà Lan - cuối thôn Trung Vĩnh (Đường ĐX)
3.3.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA đến Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Trung Vĩnh 1 360,000
3.3.2 Đoạn từ Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Trung Vĩnh đến hết nhà đất bà Lan 2 310,000
3.3.3 Đoạn từ nhà đất bà Lan đến cuối thôn 3 240,000
3.3.4 Đoạn từ kênh thủy lợi (sau nhà bà Nguyễn Thị Ngoạn) đến nhà đất ông Ngô Đình Can thôn Trung Vĩnh 4 200,000
3.4 Các đoạn tiếp giáp với đường Quốc Lộ IA, thuộc khu vực thôn Bà Rén
3.4.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA (nhà đất ông Phạm Thạnh và HTX) đến hết nhà đất ông Huỳnh Dần 1 1,200,000
3.4.2 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA ( nhà đất ông Phạm Truyền) đến hết nhà đất ông Khải (chợ cũ) 1 1,200,000
3.4.3 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA (nhà ông Trình +HTX) đến nhà bà Nguyễn Thị Nga và đến giáp đường thôn (nhà ông Nguyễn Văn Quá) 1 800,000
3.5 Đoạn từ nhà đất ông Quảng (bên ông Khải) đến hết nhà đất ông Linh (bên ông Hùynh Dần) đường ngang của 2 tuyến trên 1 960,000
3.6 Đoạn từ cống thủy lợi (giáp nhà đất ông Trần Thanh Tuấn) đến ngã 3 Cây Kết (thôn Bà Rén) 1 870,000
3.7 Đoạn từ nhà ông Lê Được đến nhà đất bà Nguyễn Thị Điểm rẽ theo sân vận động Vườn Chuyên đến giáp Đường ĐX 1 310,000
3.8 Tuyến đường ĐX, từ Quốc lộ IA (Quán cà phê Tuấn) đến thôn Phù Sa
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A (nhà đất ông Tuấn) đến hết cống chui đường cầu Bà Rén mới 1 1,060,000
Đoạn từ cống chui cầu Bà Rén mới đến nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Phù Sa 2 700,000
Đoạn từ Nhà sinh hoạt cộng đồng (thôn Phù Sa) đến hết nhà đất ông Thìn 4 310,000
4 Khu vực chợ Bà Rén
4.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA (nhà ông 2 Lân) đến ranh giới nhà bà Thường và ông Chúc 1 2,640,000
4.2 Đoạn nối tiếp từ nhà đất ông Chúc đến hết nhà đất ông Thành (ngã 3) 2 2,520,000
4.3 Đoạn nối tiếp từ nhà đất ông Thành đến cống thủy lợi (nhà ông Trần Thanh Tuấn) 3 1,590,000
4.4 Đoạn từ nhà đất ông 4 Bằng (ngã 3) đến hết nhà đất ông Lưu Văn Khách 5 1,200,000
4.5 Đoạn từ nhà đất bà Nên đến hết nhà đất bà Biểu (đường ngang sau chợ Bà Rén) 2 2,520,000
4.6 Đoạn từ giáp Quốc lộ IA (nhà ông 9 Hiểu) đến hết nhà đất ông Huấn (phía bắc chợ Bà Rén) 2 2,520,000
4.7 Đoạn từ giáp nhà đất ông Huấn (đối diện nhà đất bà Biểu) đến nhà đất ông Hồng 4 1,440,000
4.8 Đoạn từ nhà đất ông Quang (Đào) (bên ông Hồng) đến nhà đất bà Một- giáp đường ĐX (kề Trạm hạ thế điện) 6 900,000
5 Các đường rẽ của tuyến đường ĐX (từ Quốc lộ 1A (nhà ông Trương Hồng Chư) đến nghĩa trang liệt sỹ Quế Xuân 2)
5.1 Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà đất ông Nguyễn Công Vũ) đến nhà đất ông Nguyễn Đăng Hoàng, thôn Xuân Phú 2 210,000
5.2 Đoạn từ giáp nhà đất ông Nguyễn Đăng Hoàng đến nhà đất ông Nguyễn Rừng, thôn Xuân Phú 4 160,000
5.3 Đoạn từ giáp đường ĐX( nhà đất ông Nguyễn Khương) đến nhà đất ông Nguyễn Công Phô, thôn Xuân Phú 3 170,000
5.4 Đoạn từ nhà đất ông Nguyễn Công Phô đến hết nhà ông Nguyễn Lọc 4 160,000
5.5 Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà sinh hoạt thôn Xuân Phú) đến giáp kênh thủy lợi (nhà ông Nguyễn Văn Thành) thôn Dưỡng Xuân 3 170,000
5.6 Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà ông Nguyễn Trường) thôn Xuân Phú đến nhà bà Luận đến hết nhà đất ông TRương Văn Tùng (giáp cống đường bê tông Xuân Phú-Dưỡng mông Đông) 3 170,000
5.7 Đoạn từ giáp đường ĐX ( nhà đất ông Nguyễn Đã) đến hết nhà đất ông Trương Thanh Vương, thôn Dưỡng Xuân 3 170,000
5.8 Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà đất ông Nguyễn Ngọc Châu) đến nhà đất ông Văn Tấn Minh, đến hết nhà đất ông Trần Lức, thôn Dưỡng Xuân 1 240,000
5.9 Đoạn từ giáp đường ĐX (Trạm bơm Bàu Giàng) theo kênh thủy lợi đến cống kênh thủy lợi (nhà đất ông Văn Tấn Minh) 5 150,000
5.10 Đoạn từ giáp cống kênh thủy lợi (nhà đất ông Văn Tấn Minh) theo kênh thủy lợi đến giáp nhà đất ông Nguyễn Văn Thành, thôn Dưỡng Xuân 5 150,000
5.11 Đoạn từ giáp đường ĐX (cống TF4) đến hết nhà đất ông Nguyễn Lâm đến địa giới xã Quế Xuân 2 2 200,000
5.12 Đoạn từ giáp đường ĐX (cống TF4) theo kênh thủy lợi đến nhà ông Nguyễn Minh Tân và đến giáp địa giới xã Quế Xuân 2 (xóm Núi Đất) 3 170,000
5.13 Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà đất bà Nguyễn Thị Cưởng) đến nhà ông Đoàn Nhị, thôn Xuân Phú 3 170,000
5.14 Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà đất ông Nguyễn Bảy ) đến nhà ông Nguyễn Hương thôn Xuân Phú 3 170,000
6 Các đường rẽ của tuyến đường ĐX (Tuyến rẻ của đường ĐX từ nhà ông Tuần đến thôn Phù Sa)
6.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A (nhà ông Lương Văn Hiến –Phú Trang) đến hết khu TDTT trường THCS Quế Xuân 1 580,000
6.2 Đoạn Miếu (khu tái định cư thôn Phù Sa ) đến nhà đất ông Phan Thú và đến nhà đất ông 5 Xuân 1 200,000
6.3 Đoạn từ đất bà Ngô thị Nghiệp đến nhà đất bà Hoa 1 170,000
6.4 Đoạn từ sau nhà thờ tộc Võ (giáp đường ĐX) đến nhà đất ông Phan Mai 1 170,000
6.5 Đoạn từ nhà đất ông Thìn (giáp đường ĐX) đến nhà đất ông Sang (cuối tuyến) 1 170,000
6.6 Tuyến từ đường ĐX (trước nhà ông Phạm Đình Hai) đến hết 08 lô đất ở quy hoạch khu tái định cư Dự án cầu Bà Rén 1 700,000
7 Các tuyến rẽ của đường ĐX trên (Tuyến từ chợ heo đi xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên)
Đoạn từ giáp đường ĐX (nhà đất Phạm Công) đến quán ông Hiền - đến nhà đất ông Lưu Văn Anh 1 170,000
8 Tuyến từ giáp Quốc lộ 1A (phía bắc cầu Bà Rén) đến nhà ông Ánh - cuối thôn Thạnh Hòa
8.1 Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến cống chui đường cầu Bà Rén mới 1 480,000
8.2 Đoạn từ cống chui đường cầu Bà Rén mới đến nhà đất ông Niệm 2 360,000
8.3 Đoạn từ nhà ông Niệm đến cuối tuyến nhà ông Ánh 4 200,000
8.4 Đoạn từ quán ông Vui đến nhà ông Phan Nuôi rẽ xuống nhà ông Chín (giáp mương thủy lợi) 3 280,000
8.5 Đoạn từ Trạm bơm thôn Thạnh Hòa (nhà đất ông Nguyễn Hùng đến nhà đất ông Nguyễn Liêu (dọc ven sông Bà Rén) 5 170,000
8.6 Đoạn từ nhà đất ông Nguyễn Liên đến nhà ông Nguyễn Qua 5 170,000
8.7 Đoạn từ nhà đất bà Trần Thị Hà (giáp đường thôn + trạm bơm điện ) đến nhà đất ông: Nguyễn Thận đến giáp trục đường ĐX xã Duy Thành, huyện Duy Xuyên 1 480,000
9 Các tuyến còn lại
9.1 Ngã tư đường nhà ông Cơ đến nhà ông Lữ (ngã 3 đường) 2 500,000
9.2 Đoạn từ nhà đất ông Lưu Văn Khách đến hết nhà đất ông Hiền (đoạn nối tiếp từ ông 4 Bằng đến ông Khách sau chợ Bà Rén) (thôn Dưỡng Mông Đông) 3 400,000
9.3 Đoạn từ nhà đất ông Hiền đến giáp cống bà Phò -giáp đường ĐX, (thôn Dưỡng Mông Tây) 4 360,000
9.4 Đoạn từ nhà đất bà Trương Thị Ba (phía tây sân vận động Vườn Chuyên) đến Trạm hạ thế điện (giáp nhà Lưu Hồng Dương) 6 220,000
9.5 Đoạn từ Trạm hạ thế điện (giáp nhà Lưu Hồng Dương) đến nhà sinh hoạt thôn Dưỡng Mông Tây đến giáp đường ĐX) 7 170,000
9.6 Đoạn từ nhà đất bà Tám Nghé đến giáp đất nhà thờ Tộc Lưu, Thôn Thạnh Mỹ 1 660,000
9.7 Đoạn từ Nhà thờ tộc Lưu đến Nhà đất ông Lưu Đức (thôn Thạnh Mỹ) cắt trong tuyến 3 400,000
9.8 Đoạn từ nhà ông Lưu Đức đến nhà đất ông Nguyễn Phiên (thôn Thạnh Mỹ) 6 300,000
9.9 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Phiên (thôn Thạnh Mỹ) đến quán ông Lệ (giáp đường ĐX thôn Phù Sa) 6 200,000
9.10 Đoạn từ giáp nhà đất ông Nguyễn Phiên (thôn Thạnh Mỹ) đến nhà đất bà Nghệ ( thôn Phù Sa) 6 200,000
9.11 Đoạn từ nhà đất ông Ngô Chơn đến nhà đất bà Nghĩa (cuối thôn Phù Sa) 7 170,000
9.12 Đoạn từ nhà đất ông Cơ đến nhà đất ông Nguyễn Tuần (thôn Bà Rén) 5 300,000
9.13 Đoạn từ nhà đất ông Tuần đến nhà đất ông Lưu Xá, đến sau vườn cũ ông Từ Viết Nhật (thôn Dưỡng Mông Đông) 6 220,000
10 Các vị trí còn lại
10.1 Đường bêtông >=2,5m 1 150,000
10.2 Đường bê tông từ 2 - 2,5m 2 140,000
10.3 Các vị trí còn lại 3 120,000
II XÃ QUẾ XUÂN 2 (xã đồng bằng)
1 Đường Quốc lộ 1A
1.1 Đoạn từ nhà ông Tùng giáp Quế Xuân 1 đến đường bê tông kho lương thực 1 4,250,000
1.2 Đoạn từ kho lương thực đến cầu Phú Phong 2 3,650,000
1.3 Từ cầu Phú Phong đến hết nhà ông Đinh Thục 3 2,910,000
1.4 Từ nhà ông Đinh Thục đến giáp địa giới Quế Phú 4 2,640,000
Các vị trí còn lại không tiếp giáp trực tiếp với đường Quốc lộ 1A
 - Đất còn lại nằm trong vạch 25m 1 2,120,000
 - Đất còn lại nằm trong vạch 25m đến 50m 2 1,590,000
2 Đường ĐH 01
2.1 Đoạn tiếp giáp QL 1A đến cầu Hợi 1 1,580,000
2.2 Từ cầu Hợi đến ngõ ba Vũng Tỉnh 3 1,060,000
2.3 Từ ngõ ba Vũng Tỉnh đến Cống 3 Cả (Khu TTxã) 2 1,320,000
2.4 Đoạn từ Công 3 Cả đến kênh chính Phú Ninh 4 800,000
2.5 Từ kênh Phú Ninh đường sắt 5 400,000
2.6 Từ đường sắt đến giáp Quế Hiệp 6 230,000
3 Trung tâm xã
3.1 Đoạn từ Trạm bơm Bầu Gia đến cống 9 Nam 1 700,000
3.2 Đoạn từ nhà bà Quảng đến ngã ba bà hai Sang đến giáp nhà ông Công 2 550,000
3.3 Đoạn từ nhà ông Sơn đến giáp ngã ba nhà ông Lý 3 450,000
3.4 Đoạn từ Trường Mẫu giáo (cũ) đến giáp ngã ba đường Bê tông gần nhà thờ tộc Nguyễn 3 450,000
3.5 Đoạn từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Sen 3 450,000
3.6 Đoạn từ nhà bà Huỳnh Thị Hoa đến ngõ 4 (lò vôi cũ) 3 450,000
3.7 Đoạn từ nhà ông Năm đến giáp ngã ba nhà bà Tô 4 420,000
3.8 Các đoạn còn lại trong khu trung tâm 4 420,000
4 Các tuyến đường giáp với quốc lộ 1A và đường giao thông ĐX
4.1 Đoạn từ Mười Toàn đến Nhà sinh hoạt nhân dân thôn Phú Mỹ 2 450,000
4.2 Đoạn từ Cổng chào đến mương tiêu nước (gần nhà sinh hoạt nhân dân thôn Thượng Vĩnh) 5 200,000
4.3 Đoạn nằm trong khu quy hoạch dân cư thôn Thượng Vĩnh 5 200,000
4.4 Đoạn từ nhà ông Sanh đến giáp đường giao thông ĐH 4 250,000
4.5 Đoạn từ nhà chín Nông đến giáp ngã tư nhà ông Dũng 2 450,000
4.6 Đoạn từ nghĩa trang Liệt sỹ (giáp xã Quế Xuân 1) đến hết nhà bà Lý (Phụng) 3 400,000
4.7 Đoạn từ nhà ông Dũng đến giáp kênh chính Phú Ninh 1 500,000
4.8 Đoạn kênh Phú Ninh (giáp Quế Phú) đi đến Duy Trung 6 150,000
4.9 Đoạn từ nhà bà Phượng đến giáp xã Quế Phú 4 250,000
5 Các khu dân cư còn lại
5.1 Đường bêtông >=2,5m 1 150,000
5.2 Đường bê tông từ 2 - 2,5m 2 140,000
5.3 Các vị trí còn lại 3 120,000
III XÃ QUẾ PHÚ (xã đồng bằng)
1 Đường Quốc lộ 1A
1.1 Đoạn từ địa giới Quế Xuân 1, Quế Xuân 2 đến hết cây xăng Thường Tín (Tây đường) và giáp thổ cư ông Trần Hữu Tấn (Đông đường) 3 2,640,000
1.2 Đoạn từ giáp cây xăng Thường Tín (Tây đường) và thổ cư ông Trần Hữu Tấn (Đông đường) đến hết thổ cư ông Hoàng Thuấn (Tây đường) và hết thổ cư ông Hồ Văn Bốn (Đông đường) giáp kênh thủy lợi 2 4,500,000
1.3 Đoạn thổ cư ông Hoàng Thuấn (Tây đường) và hết thổ cư ông Hồ Văn Bốn (Đông đường) giáp kênh thủy lợi đến hết đất ông Lê Quang Đức (Đông đường) và hết nhà đất ông Trần Hữu Hương (Tây đường). 1 5,000,000
1.4 Đoạn từ hết đất ông Lê Quang Đức (Đông đường) và hết nhà đất ông Trần Hữu Hương (Tây đường) đến hết thổ cư ông Phạm Văn Anh (Đông đường) và thổ cư bà Nguyễn Thị Linh Giang (Nam đường) 2 4,500,000
1.5 Từ hết thổ cư ông Phạm Văn Anh (Đông đường) và thổ cư bà Nguyễn Thị Linh Giang (Nam đường) đến địa giới xã Hương An 1 5,000,000
1.6 Các vị trí còn lại không tiếp giáp trực tiếp với đường Quốc lộ 1A
Đất còn lại nằm trong vạch 25m 1 3,000,000
Đất còn lại nằm trong vạch 25m đến 50m 2 2,650,000
2 Đường ĐH
2.1  Từ quốc lộ 1A đi thôn Hương Quế Nam
- Từ Quốc lộ 1A đến kênh thủy lợi 1 1,000,000
- Từ kênh thuỷ lợi đến cầu Bà Xụt 2 600,000
- Từ cầu Bà Xụt đến cầu Thiều 3 450,000
- Từ cầu Thiều đến Cổng chào thôn 9 4 400,000
- Từ cổng chào thôn 9 đến đường vào nghĩa địa Đá Dăm 5 350,000
- Từ giáp đường vào nghĩa địa Đá Dăm đến hết đường 6 300,000
2.2 Thôn Trà Đình 2 - Mộc Bài
Đường từ Mộc Bài đi thôn Trà Đình 2
- Từ Quốc lộ1 đến hết trường tiểu học Quế Phú 1 1 850,000
- Từ Trường tiểu học Quế Phú 1 đến đường vào nhà thờ Tộc Đồng 2 450,000
- Đoạn còn lại của tuyến đường ĐH từ Nhà thờ tộc Đồng đến cầu Bờ Hàn 3 350,000
- Đường dẫn cầu Trà Đình đoạn từ giáp đường ĐH đến cầu Trà Đình 4 300,000
2.3 Đường từ Quốc lộ 1A đi thôn Phương Nghệ
- Từ Quốc lộ 1A đến cổng trường tiểu học Quế Phú1 1 2,100,000
- Từ trường tiểu học Quế Phú 1 đến trạm xá cũ (đường lên dốc ông Hùng) 2 850,000
- Từ trạm xá cũ đến cầu gò Da 3 450,000
- Từ cầu gò Da đến giáp kênh (mở hết đường) 4 350,000
3 Đường xã
3.1 Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết thổ cư máy gạo Bảy Lực 1 550,000
3.2 Đoạn còn lại của tuyến giáp ĐH 2 500,000
3.3 Đoạn từ thổ cư bà Trần Thị Mực đến cơ quan thôn 3 5 350,000
3.4 Đoạn còn lại của tuyến 6 300,000
3.5 Đoạn từ ngõ Thuấn đi Quế Xuân 2
- Đoạn Từ thổ cư ông Nguyễn Mẹo đến hết thổ cư bà Hoàng Thị Phân thôn Mông Nghệ 3 450,000
- Đoạn còn lại của tuyến 4 400,000
4 Đường liên xóm
4.1 Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết thổ cư bà Phước thôn 10 1 1,600,000
- Đoạn tiếp giáp thổ cư bà Phước đến giáp đường ĐH 2 850,000
4.2 Đoạn thổ cư ông Trần Tài thôn 11 đến giáp đường ĐH đi thôn 15 3 250,000
4.3 Đoạn từ cầu gò Gia đến hết thổ cư ông Trần Khách thôn 14 4 200,000
5 Đường giao thông nông thôn
5.1 Đoạn từ Quốc lộ 1A (nhà ông hai Lãng đến nhà bà Yến) 1 1,200,000
5.2 Đoạn từ nhà bà Yến đến đường ĐH Mộc Bài đi thôn 4 2 1,000,000
5.3 Đoạn từ nhà bà Yến đến thổ cư ông Quyền thôn 10 3 850,000
5.4 Đường vùng nguyên liệu mía thôn 9 (cũ) đi thôn 14 (cũ)
- Từ cơ quan thôn 9 đến hết thổ cư ông Chung phía tây đường và thổ cư bà Minh phía đông đường. 4 250,000
- Từ hết thổ cư ông Chung phía tây đường và thổ cư bà Minh phía đông đường đến đường vào thổ cư ông Bốn Minh 5 200,000
- Từ đường vào thổ cư ông Bốn Minh đến giáp cơ quan thôn 14 (cũ) 4 250,000
5.5 Các vị trí còn lại ngoài quy định trên
- Đường bê tông >=3m 1 150,000
- Đường bê tông từ 2 - 2,5m (2,5m - 3m) 2 140,000
- Các vị trí còn lại ngoài quy định trên 3 130,000
IV XÃ HƯƠNG AN (xã đồng bằng)
1 Đường Quốc lộ 1A
1.1 Đoạn giáp địa giới xã Quế Phú (từ đường đi HTX II Quế Phú, XD Khải Hoàng) đến phía Bắc kênh thuỷ lợi 4 5,150,000
1.2 Đoạn từ phía Nam kênh thủy lợi đến giáp đường vào chợ Hương An (cũ) (phía Đông đường QL1A)  và giáp thổ cư ông Hồ Ẩm (phía Tây đường QL1A) 2 6,600,000
1.3 Đoạn từ giáp thổ cư bà Nguyễn Thị Hương (phía đông đường QL1A) và giáp thổ cư ông Hồ Ẩm (phía Tây đường QL1A) đến phía Bắc cầu Hương An - Cầu cũ 1 7,400,000
1.4 Đoạn từ phía Nam cầu Hương An (cũ ) đến giáp địa giới huyện Thăng Bình 3 6,000,000
1.5 Các vị trí nhà đất từ Đoạn giáp địa giới Quế Phú đến phía Bắc cầu Hương An không tiếp giáp trực tiếp với đường Quốc lộ 1A
- Đất còn lại nằm trong vạch 25m (tính từ mép ngoài cống thoát nước ra) 1 2,380,000
- Đất còn lại nằm trong vạch 25 – 50m 2 1,590,000
1.6 Các vị trí nhà đất từ phía Nam cầu Hương An đến giáp địa giới Thăng Bình không tiếp giáp trực tiếp với đường Quốc lộ 1A
1.6.1 - Nằm trong vạch 25m 1 2,300,000
1.6.2 - Nằm trong vạch 25 – 50m 2 1,590,000
2 Đường ĐT 611
2.1 Đoạn từ Km 00+000 đến hết nhà đất ông Năm Bé (phía Tây đường), đường Bêtông (phía Đông đường) 1 5,000,000
2.2 Đoạn giáp nhà Năm Bé và đường bê tông đến hết nhà đất ông Nguyễn Văn Á 2 4,500,000
2.3 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Á đến giáp địa giới xã Quế Cường 3 3,700,000
3 Đường ĐH 3,4
3.1 Đoạn từ Quốc lộ 1A (đối diện XD Khải Hoàng) đi thôn 9 Quế Phú (ĐH3)
3.1.1 Từ Quốc lộ 1A đến giáp kênh thuỷ lợi 1 990,000
3.1.2 Từ kênh thuỷ lợi đến cầu Bà Xụt 2 600,000
3.2 Đoạn từ Huơng An đi Bình Giang
3.2.1 Từ Quốc lộ 1A vào hết nhà bà Hoa phía Tây và nhà ông Huấn phía Đông 1 1,600,000
3.2.2 Từ nhà bà Hoa (phía Tây) và nhà ông Huấn (phía Đông) đến hết nhà ông Sinh 2 990,000
3.2.3 Từ nhà ông Sinh đến cầu Chẩn 3 520,000
3.2.4 Từ cầu Chẩn đến hết cầu Tiền Hiền 4 510,000
3.2.5 Từ cầu Tiền Hiền đến hết tuyến 5 440,000
3.2.6 Đoạn từ nhà đất ông Tám thôn 3 đi Bình Giang 5 440,000
3.2.7 Đường Trung Hòa (từ cuối thổ cư ông Hòe đi hết thổ cư bà Huỳnh Thị Hối thôn 3) 6 240,000
3.2.8 Từ nhà ông Thuấn đến cầu An Phú 5 440,000
3.3 Tuyến Hương An đi thôn 7
3.3.1 Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết nhà ông Tấn 1 1,590,000
3.3.2 Đoạn từ nhà đất ông Tấn đến hết nhà đất ông Sinh 2 1,390,000
3.3.3 Đoạn còn lại đến kênh thuỷ lợi và giáp địa giới Quế Phú 3 800,000
3.4 Các tuyến đường khác ở khu vực Hương An
3.4.1 Đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết trường Huấn và nhà sinh hoạt thôn 6 1 990,000
3.4.2 Đoạn từ truờng Huấn đến hết nhà ông Phạm Hòa (phía Bắc) và nhà ông Trường (phía tây) 2 800,000
3.4.3 Đoạn ngang từ ĐT611 (hết nhà ông Huỳnh Định và châu Nhiều) đến ngã tư đường bê tông (hết nhà đất bà Thí) 1 990,000
3.4.4 Đoạn từ ngã tư đường bê tông (hết Nhà đất bà Thí) đến giáp đất ông Trị và ông Trung 2 800,000
3.4.5 Đoạn từ nhà đất ông Á (ĐT611) đến giáp sông Ly Ly 1 900,000
3.4.6 Đoạn từ nhà ông Giáo (ĐT611) đến giáp ngõ 6 Bình 2 800,000
3.4.7 Đoạn từ nhà ông Giáp (ĐT611) đến hết nhà đất ông Sĩ, ông Nhì 1 990,000
3.4.8 Từ nhà đất ông Sĩ đến giáp sông Ly Ly 2 800,000
3.4.9 Đoạn từ ngõ ông Phước (ĐT611) đến nhà đất ông Hà, bà Vân 1 990,000
3.4.10 Đoạn từ nhà ông Hà đến giáp sông Ly Ly 3 510,000
3.4.11 Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A (nhà ông Chức đi giáp đường bê tông nhà ông Điềm) 4 400,000
3.4.12 Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A (nhà ông Tú) đi giáp đường bê tông (nhà ông Hồng Anh) 4 400,000
3.5 Tuyến ĐX giáp đường ven bao đi thôn 4
3.5.1 Đoạn từ giáp đường ven bao đến nhà văn hóa Thôn 4 4 400,000
3.5.2 Đoạn còn lại đến cuối tuyến 5 340,000
4 Chợ cũ Hương An
4.1 Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1A từ nhà bà Quý đến hết đất ông Lịnh và từ nhà đất ông Chẽ đến hết đất ông Đổng 1 2,200,000
4.2 Đoạn từ đất nhà Lịnh đến hết đất ông Vinh và từ đất ông Đổng đến hết đất ông 7 Sơn phía bắc 2 1,850,000
4.3 Đoạn từ đất ông Phú đến hết đất bà Nga 3 1,320,000
4.4 Những diện tích nhà không tiếp giáp với chợ nhưng nằm trong khu vực chợ và cách mặt tiền 25m 4 800,000
4.5 Khu dân cư cách chợ từ mét 26 đến 50m 5 530,000
5 Khu dân cư đối diện chợ Hương An mới
Tiếp giáp trực tiếp với đường có mặt cắt ngang 11,50m 1 3,700,000
6 Khu Tái định cư cầu Hương An
6.1 Đoạn từ đất ông Huy Hoàng phía Nam, đất ông Trường phía Bắc đến nút chờ đường QH có mặt cắt rộng 11,50m 1 6,240,000
6.2 Đoạn từ giáp nút chờ (nhà ông Ngọc) phía Bắc và (nhà ông Bình) phía Nam đến giáp nút chờ (phía Tây Bắc) và đường QH có mặt cắt rộng 11,50m (phía Đông Nam) 2 5,760,000
6.3 Khu I
Lô I1; I19 1 5,400,000
Lô I2 - I18 1 5,160,000
6.4 Khu E
Lô E4 1 5,040,000
6.4.2 Lô E1 - E3 1 4,800,000
Lô E5 - E11 1 4,620,000
6.5 Khu H
Lô H1 1 5,160,000
6.5.2 Lô H2 - H19 1 4,800,000
Khu F
Lô F1 1 5,160,000
Lô F11 1 5,160,000
Lô F2 - F10 1 4,800,000
6.7 Khu B
Lô B1 - B19 1 4,950,000
6.7.2 Lô B2 - B4 1 4,800,000
Lô B5 - B18 1 4,620,000
6.8 Khu D
6.8.1 Lô D11 1 5,160,000
Lô D1 1 4,950,000
Lô D2 - D10 1 4,800,000
6.9 Khu C
Lô C11 1 4,800,000
6.9.2 Lô C2 - C10 1 4,620,000
Khu G
Lô G1 1 5,160,000
Lô G8 1 4,950,000
Lô G2-G7 1 4,800,000
Khu A
Lô A1; A11 1 4,950,000
Lô A2 - A10 1 4,800,000
Khu CMG
Lô 01 1 5,160,000
Lô 07 1 4,950,000
Lô 02-06 1 4,800,000
Lô 08 1 4,620,000
Lô 14 1 4,440,000
Lô 09-13 1 4,290,000
7 Các tuyến đường nằm khu Công nghiệp
KHU DÂN CƯ CHỈNH TRANG
7.1 Lô B25
Từ lô 01-03 1 1,600,000
Từ lô 04-06 1 1,540,000
Từ lô 07-10 1 1,480,000
Từ lô 11- 17 1 1,430,000
Từ lô 18- 23 1 1,380,000
7.2 Lô B 26
7.2.1 Từ lô 24-27 1 960,000
7.2.2 Từ lô 27-33 1 880,000
7.2.3 Từ lô 33-37 1 760,000
7.2.4 Từ lô 38-46 1 720,000
7.2.5 Lô B2, B3, B4, B5, B7, B17, B20, B21, B22 có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với đường có mặt cắt ngang 11,5m 1 1,110,000
7.2.6 Lô B1, B6, B18, B19, C2, C3, có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với đường có mặt cắt ngang 13,5m 1 1,110,000
7.2.7 Lô B8, B16, C4, C5, E1 có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với đường có mặt cắt ngang 11,5m và 13,5m 1 1,060,000
7.2.8 Lô B11, B12, B13, B14 có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với đường có mặt cắt ngang 11,5m và 13,5m 1 1,060,000
7.2.9 Lô B9, B10, B15 có mặt tiền tiếp giáp trực tiếp với đường có mặt cắt ngang 11,5m 1 800,000
8 Các đoạn tiếp giáp với đường QL 1A
8.1 Đoạn từ tiếp giáp quốc lộ 1A - Từ ông Phú đến giáp đường ven bao
Đoạn từ nhà ông Phú đến hết đất ông Phát 1 1,190,000
Đường từ giáp nhà ông Phát đến đường ven bao 2 1,110,000
8.2 Đoạn từ nhà ông Phan Sáu đến hết thổ cư ông Dành
Đoạn từ nhà ông Phan Sáu đến đường vào xóm ông Điệp 1 1,920,000
Từ đường vào xóm ông Điệp đến hết thổ cư ông Dành 2 1,680,000
8.3 Từ thổ cư ông Tấn đến hết nhà thờ tộc Võ 1 540,000
8.4 Từ nhà thờ tộc Võ đến giáp đường ĐX 2 480,000
9 Đường vào Trung tâm xã Hương An
Đoạn từ hết nhà bà Huỳnh Thị Yến đến giáp tường rào phía bắc sân vận động xã Hương An 1 600,000
10 Các khu dân cư, khu tái định cư
10.1 Khu tái định thôn 3 1 1,210,000
10.2 Khu tái định thôn 4 1 1,190,000
10.3 Khu dân cư Bầu Đốc 1 1,560,000
11 Bờ kè sông Ly Ly
11.1 Bờ kè phía Đông sông Ly Ly 1 1,500,000
11.2 Bờ kè phía Tây sông Ly Ly 1 1,800,000
12 Các khu dân cư còn lại
12.1 Đường bêtông >=2,5m 1 200,000
12.2 Đường bê tông từ 2 - 2,5m 2 150,000
12.3 Các vị trí còn lại ngoài quy định trên 3 130,000
V XÃ QUẾ CƯỜNG (xã Trung du)
1 Đường ĐT611
1.1 Đoạn giáp xã Hương An đến giáp cầu Vũng Chè 1 3,000,000
1.2 Đoạn từ cầu Vũng Chè đến giáp Nhà máy tinh bột sắn Quảng Nam (hai bên đường) 2 2,100,000
1.3 Đoạn nhà máy tinh bột sắn Quảng Nam đến cầu bản thôn 2 Quế Cường (cả hai bên đường) 3 1,700,000
1.4 Đoạn từ Cầu bản thôn 2 đến giáp thôn kênh Phú Ninh (hai bên đường) 4 1,440,000
1.5 Đoạn từ cầu kênh Phú Ninh đến giáp địa giới xã Phú Thọ 6 1,150,000
1.6 Khu công nghiệp không tiếp giáp với đường ĐT611 5 1,320,000
1.7 ĐH03
- Giáp đường ĐT 611 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Chỉ 1 600,000
- Các Đoạn còn lại 2 150,000
2 Đường xã
2.1 Tuyến ĐT 611 đi thôn 1:
- Tính cho 100m đầu từ đường ĐT 611 đi vào 1 530,000
2.2 Tuyến ĐT 611 đi thôn 2,3,4:
- Tính cho 100m đầu từ đường ĐT 611 đi vào 1 530,000
2.3 Các đoạn đường còn lại 2 370,000
3 Các khu vực còn lại
3.1 Đường bêtông >=2,5m 1 150,000
3.2 Đường bê tông từ 2 - 2,5m 2 140,000
3.3 Các vị trí còn lại ngoài quy định trên 3 120,000
VI XÃ PHÚ THỌ (xã Trung du)
1 Đường 611
1.1 Đoạn từ địa giới xã Quế Cường đến cầu Xuân Phước 5 1,050,000
1.2 Đoạn từ Cầu Xuân Phước đến đường điện 500 KV 4 1,100,000
1.3 Đoạn từ đường điện 500KV đến hết sân vận động xã Phú Thọ 2 1,200,000
1.4 Đoạn từ sân vận động đến nhà ông Thiên bên phải đường và đất ở bà Chiến bên trái đường 5 1,050,000
1.5 Đoạn từ nhà ông Thiên đến hết nhà ông Hòe (bên phải đường từ Hương An lên) 1 1,250,000
1.6 Đoạn từ đất ở bà Chiến đến chợ cũ An Xuân (bên trái đường từ Hương An lên) 5 1,050,000
1.7 Đoạn từ nhà ông Hòe đến chợ cũ An Xuân (bên phải đường từ Hương An lên) 5 1,050,000
1.8 Đoạn từ chợ cũ An Xuân đến giáp địa giới xã Quế Thuận 3 1,150,000
2 Đường ĐH (Tuyến chợ Nón – Đi bến Đò ông Hường)
2.1 Đoạn từ địa giới xã Quế Thuận đến Cầu kênh 5 350,000
2.2 Từ Cầu kênh đến Trạm y tế 3 460,000
2.3 Trạm y tế đến hết nhà đất ông Cam 1 600,000
2.4 Từ nhà đất ông Cam đến nhà ông Tự 2 500,000
2.5 Đoạn từ nhà ông Tự đến đường Cao Tốc 4 440,000
2.6 Đoạn từ cao tốc đến cầu Đò Hường 6 300,000
3 Đường ĐH tuyến An Xuân ĐT 611 đi cầu chui
3.1  Từ ngã ba An Xuân đến hết nhà SHND thôn An Xuân cũ 1 450,000
3.2 Từ nhà SHND thôn An Xuân cũ đến ngã ba cây Cốc 4 320,000
3.3 Từ ngã ba Cây Cốc đến trường phân hiệu I 5 300,000
3.4 Đoạn từ truờng tiểu học phân hiệu I đến cống Ông Thố 3 360,000
3.5  Đoạn từ cống ông Thố đến cống trên nhà ông Trần Đình Sỹ 5 300,000
3.6 Từ cống trên nhà ông Trần Đình Sỹ đến hết Giếng Bộng 2 380,000
3.7 Từ Giếng Bộng đến hết đường cao tốc 4 320,000
3.8 Từ đường cao tốc đến cầu Chui 6 250,000
4 Đường ĐH15 tuyến gốc Gáo (ĐT611) đi thôn Đông Nam
4.1 Từ gốc Gáo đến hết nhà ông Triều 1 400,000
4.2 Từ nhà ông Triều đến Trường TH phân hiệu 2 5 300,000
4.3 Từ trường TH phân hiệu 2 đến cầu ông Cống 3 350,000
4.4 Từ cầu ông Cống đến cầu Đập Măng 4 340,000
4.5 Từ đập Măng đến cầu Kênh 5 300,000
4.6 Từ cầu kênh đến trường Mẫu giáo 2 380,000
4.7 Từ trường Mẫu giáo đến hết nhà ông Tỉnh 5 300,000
4.8 Từ giáp nhà ông Tỉnh đến hết đường điện trung thế 6 260,000
4.9 Từ hết đường điện trung thế đến ngã tư dưới nhà ông Hùng 20 m 7 240,000
4.10 Từ ngã 4 đến đập Hà Lam 8 220,000
5 Từ nhà ông Tỉnh đến cầu ngõ Tiên 1 200,000
6 Tuyến đường từ nhà ông Hoè đến cầu chín Rốn
6.1 Đoạn từ nhà ông Hoè (ĐT611) đến nhà thờ tộc Nguyễn 1 280,000
6.2 Từ nhà thờ tộc Nguyễn đến nhà ông sáu Kiên 3 250,000
6.3 Từ nhà ông sáu Kiên đến nhà ông Tùng 4 210,000
6.4 Từ nhà ông Tùng đến nhà ông Bách 2 260,000
6.5 Từ nhà ông Bách đến nhà Chín Rốn 5 170,000
7 Tuyến cầu Kênh (cổng chào) thôn Tây Nam đi Quế Thuận 1 180,000
8 Đoạn từ cổng chào Tổ 6, thôn An Phú (ĐT 611) đến hết thổ cư bà Bá 1 250,000
Từ thổ cư bà Bá đến giáp đường ĐH23 2 200,000
9 Đoạn từ Chùa An Xuân(ĐT611) đến giáp đường ĐH23
9.1 Đoạn từ Chùa An Xuân(ĐT611) đến nhà thờ Tộc Trần 1 250,000
9.1 Đoạn từ nhà thờ tộc Trần đến ngã ba Cồn cứt sắt 2 220,000
9.2 Từ ngã ba Cồn cứt Sắt đến nhà ông Chiến 4 180,000
9.3 Từ nhà ông Chiến đến ngã ba trên  nhà ông Nuôi 5 170,000
9.4 Từ ngã ba trên nhà ông Nuôi đến hết nhà ông Bạn 4 180,000
- Từ ngã ba trên nhà ông Nuôi đến hết nhà ông Hồng 6 160,000
9.5 Từ nhà ông Bạn đến giáp đường ĐH 23 3 200,000
10 Đoạn từ nhà ông Tùng đến hết nhà ông Biền 1 200,000
11 Đoạn từ nhà ông Thôi đến hết chùa Xuân Phước cũ 1 260,000
12 Đoạn từ nhà ông Hiệp thôn 3 (ĐT611)
12.1 Từ nhà bà Huệ( ĐT611) đến ngã 3 nhà bà Hà Thị Hương 1 250,000
12.2 Từ ngã 3 nhà bà Hà Thị Hương ông Triều 3 180,000
12.3 Từ ngã 3 nhà bà Hà Thị Hương đến hết nhà ông Tài 2 220,000
12.4 Từ nhà ông Tài đến cầu Đá Sập 3 180,000
12.5 Từ nhà bà Phụng(ĐT611) đến hết nhà ông Quang 2 220,000
12.6 Các đoạn còn lại 3 180,000
13 Các khu dân cư còn lại
13.1 Đường bêtông >=2,5m 1 150,000
13.2 Đường bê tông từ 2 - 2,5m 2 140,000
13.3 Các vị trí còn lại ngoài quy định trên 3 120,000
VII XÃ QUẾ THUẬN (xã Trung du)
1 Đường 611
1.1 Đoạn từ địa giới xã Phú Thọ đến Cầu Chợ Đụn 6 1,250,000
1.2 Đoạn từ Km 10+501m (cầu Chợ Đụn) đến cuối nhà ông Hường, thôn 5 5 1,500,000
1.3 Đoạn cuối nhà ông Hường, thôn 5 đến cống bản (Mành Trúc) 4 1,800,000
1.4 Đoạn từ Mành trúc đến Ngã 3 chợ Nón 3 2,500,000
1.5 Đoạn từ chợ Nón  đến hết nhà ông Nguyễn Do 2 2,800,000
1.6 Đoạn từ điểm đầu nhà Thầy Hướng  đến địa giới xã Quế Châu. 1 3,200,000
Các tuyến đường tiếp giáp với đường ĐT 611 ngoài quy định trên (tính cho 100m đầu từ đường ĐT)
- Tính cho 100m đầu từ ĐT 611 đi vào 1 340,000
- Tính cho trên 100 m 2 280,000
2 Đường ĐH
2.1 Quế Thuận – Quế Hiệp (Quốc phòng)(ĐH5)
- Từ ĐT 611 đến cống Vị 1 500,000
- Từ cống Vị đến cầu Bà Tích 2 350,000
- Từ cầu Bà Tích đến Giáp địa giới xã Quế Hiệp 3 250,000
2.2 Từ Chợ Nón đi Quế Hiệp (ĐH7)
- Từ ĐT 611 đến hết nhà đất ông Quyền (Bắc đường) đường vào mỏ đá (Nam đường) 1 500,000
- Từ nhà đất ông Quyên (Bắc đường) đường vào mỏ đá (Nam đường) đến địa giới Quế Thuận - Quế Hiệp. 2 350,000
2.3 Từ Chợ Nón đi Bến đò ông Hường (ĐH6)
- Từ ĐT 611 (chợ Nón đến hết nhà đất ông Viết (Nam đường), ông Lan (Bắc đường) 1 500,000
- Từ nhà đất ông Viết (Nam đường), ông Lan (Bắc đường) đến địa giới xã Quế Thuận-Phú Thọ 2 350,000
2.4 Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hùng đến nhà ông Mai Quyền (Đường Đông phú đi Suối Tiên gđ 1) 2 270,000
2.5 Đường ĐH27 (Mở mới)
Đoạn từ tiếp giáp xã Quế Châu đi nhà ông Nguyễn Sáu (đường ĐH 27) 1 300,000
Đoạn từ nhà Xuân Mai đến hết nhà ông Trần Xuân Hoàn 3 160,000
Đoạn từ trường mẫu giáo thôn 6 đến hết nhà bà Đáo 3 160,000
Đoạn từ nhà Nguyễn Văn Thạnh đến hết nhà Đoàn Văn Long 2 210,000
3 Đường ĐX
3.1 Từ ĐT611 đi đến nhà Lưu Văn Hạ thôn 1 1 180,000
3.2 Từ ĐT611 đi đến nhà Phan Văn Hiệp 1 180,000
3.3 Từ ĐT611 đi đến nhà Nguyễn Thị Kim Liên 1 180,000
3.4 Từ nhà Ba Một đi giáp đường ĐH16 1 180,000
3.5 Tuyến Gò Đồng Mặt đi Phú Thọ 0
- Tính cho 100 m đầu từ ĐT 611 đi vào 1 220,000
- Đoạn từ 100m trở lên đến địa giới xã Phú Thọ 2 180,000
3.6 Từ ĐT 611 đi Cầu Khe Ba Lóc 1 200,000
Từ Cầu Khe Ba Lóc đến giáp đường ĐH 5 2 180,000
3.7 Từ nhà ông Long đến nhà ông Lâu thôn 5, Quế Thuận 1 200,000
- Đoạn từ nhà ông Lâu đến nhà ông Mai Ba 2 150,000
3.8 Từ ĐT 611 đến nhà bà Nguyễn Thị Đây 1 250,000
- Từ bà Nguyễn Thị Đây đến nhà ông Đinh Hữu Chương 2 180,000
3.9 Đoạn từ Cống Vị đến nhà ông Phan Tàu thôn 1 1 200,000
- Đoạn từ nhà ông Phan Tàu thôn 1 đến giáp Quế Hiệp 2 180000
3.10 Đoạn từ đường 611 đến trường Mẫu Giáo thôn 6 1 200000
- Đoạn từ trường mẫu giáo thôn 6 đến Hố Bà Bia, thôn 6 2 180000
3.11 Đoạn từ ĐT 611 (Nhà ông Hướng đi đến nhà ông Võ Hiệp) 1 180000
4 Các khu dân cư còn lại
4.1 Đường bêtông >=2,5m 1 150000
4.2 Đường bê tông từ 2 - 2,5m 2 140000
4.3 Các vị trí còn lại ngoài quy định trên 3 120000
VIII XÃ QUẾ HIỆP (xã Trung du)
1 Đường ĐH
1.1 Quế Hiệp - Quế Thuận (ĐH5)
1.1.1 Từ địa giới xã Quế Thuận đến giáp Cầu ông Để 2 230,000
1.1.2 Từ Cầu ông Để đến hết chợ Sơn Trung 1 440,000
1.2 Quế Hiệp - Quế Long(Quốc phòng)(ĐH01)
1.2.1 Từ Gò Mưng đến nhà ông Hảo 3 120,000
1.2.2 Từ nhà ông Hảo đến Khu Tái định cư 2 150,000
1.2.3 Từ Gò Cao đến Nhà máy gạch Nam Châu 4 110,000
1.2.4 Từ Nhà máy gạch Nam Châu đến ngã 3 Cầu Mốc 1 200,000
1.2.5 Từ ngã 3 Cầu Mốc đến Cầu Đình 1 200,000
1.2.6 Từ cầu Đình đến cầu mới Đồng Nguyên 1 200,000
1.2.7 Từ cầu mới Đồng Nguyên đến giáp địa giới xã Quế Long 3 120,000
1.3 Đường ĐH (từ Chợ Nón đi Quế Hiệp) (ĐH7)
1.3.1 Từ địa giới xã Quế Thuận (nhà ông Hoàng) đến hết nhà thờ tộc Nguyễn 5 200,000
1.3.3 Từ Nhà thờ tộc Nguyễn đến ngã ba bà Phố 1 500,000
1.3.4 Từ ngã ba nhà bà Phố đến hết trường Tiểu học (thôn Nghi Trung) 2 440,000
1.3.5 Từ trường Tiểu học (thôn Nghi Trung) đến cầu Bìn Nin 3 300,000
1.3.6 Đoạn từ cầu Bìn Nin đến ngã 3 đường ĐH 01 (cầu Mốc) 4 250,000
1.4 Quế Hiệp - Quế Thuận (ĐH 16)
Từ ngã 3 giáp đường Hố Cuông đến giáp địa giới xã Quế Thuận 1 180,000
2 Đường xã
2.1 Đoạn tiếp giáp với đường ĐH (Ngã ba bà Phố đến nhà ông Nhâm) 3 200,000
2.2 Đoạn từ nhà ông Nhâm đến hết nhà đất ông Tiên 6 140,000
2.3 Đoạn tiếp giáp đường ĐH (nhà ông Ca) đến hết nhà đất ông Năm Đa 3 160,000
2.4 Đoạn tiếp giáp với đường ĐH (UBND xã) đến giáp nhà ông Thái Như Lan 2 300,000
2.5 Đoạn từ nhà bà Một đến hết nhà ông Tờn 4 250,000
2.6 Đoạn tiếp giáp với đường ĐH (ngã 3 vào Suối Tiên) đến cầu Miếu 5 150,000
2.7 Đoạn từ ông Cang đi ông bé Châu 1 440,000
3 Đoạn từ giáp đường ĐH07 (trước ngõ ông Thành) đến giáp ngã ba đường ĐH 01
3.1 Từ giáp đường ĐH07 đến hết nhà ông Tường 1 200,000
3.2 Từ giáp nhà ông Tường đến ngã ba đường ĐH 01 2 160,000
4 Giáp ĐH1 đi cầu Đồng Trung 2 160,000
5 Khu dân cư Nghi Sơn 1 1,200,000
6 Các khu dân cư còn lại
6.1 Đường bê tông  >=2,5m 1 150,000
6.2 Đường bê tông từ 2-2,5m 2 140,000
6.3 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 3 120,000
IX XÃ QUẾ CHÂU (xã Trung du)
1 Đường ĐT 611
1.1 Đoạn từ địa giới xã (Quế Châu - Quế Thuận) đến hết nhà ông Nguyễn Đình Chiến 3 3,500,000
1.2 Từ nhà ông Trần Đình Soạn đến hết nhà ông Quyền (hai bên đường ) 1 4,600,000
1.3 Từ giáp nhà ông Quyền đến địa giới Quế Châu- thị trấn Đông Phú 2 4,200,000
2 Đường ĐH
2.1 Tuyến ĐH12.QS
2.1.1 Đoạn tiếp giáp với đường ĐT 611(nhà đất ông Trinh) đến hết nhà đất ông Lê Xuân Thanh (Thôn Phước Đức) 1 1,440,000
2.1.2 Đoạn từ nhà đất ông Thanh đến Cống Bà Trước 2 1,020,000
2.1.3 Đoạn từ cống bà Trước đến cầu bà Nhạn 3 800,000
2.1.4 Đoạn từ cầu bà Nhạn đến cống ông Dương  (Rừng Lớn Thôn Đồng Thành) 4 510,000
2.1.5  Đoạn từ cống ông Dương đến cây Duối đôi 5 320,000
2.1.6 Đoạn từ núi dôi đến Cầu ông Sắt 6 200,000
2.2 Tuyến ĐH18.QS
2.2.1 Đoạn từ ngõ ông sáu Mão đến ngõ 2 Ngôn 1 1,020,000
2.2.2 Đoạn từ ngõ 02 Ngôn đến ngõ nhà bà Lễ 2 600,000
2.2.3 Đoạn từ ngõ bà Lễ đến kênh chính bắc Việt An 3 400,000
2.2.4 Đoạn từ ngõ 7 Tòng đến hết nhà ông Cao Đình Tiếp 4 200,000
2.2.5 Đoạn từ giáp ranh nhà ông Cao Đình Tiếp đến ngã 3 nhà ông Lương Thanh 5 160,000
3 Tuyến ĐH27.QS
3.1 Đoạn từ ngõ nhà bà Hà Thị Du đến giáp Quế Thuận 2 500,000
3.2 Đoạn từ nhà Thắm đến ngõ ông Châu thôn Đồng Thành 1 400,000
3.3 Từ giáp nhà ông Châu đến Cầu Gò Chồi 3 200,000
3.4 Đoạn từ cầu Gò Chồi đến ngõ ông Lương Thanh, thôn Khánh Đức 4 160,000
4 Tuyến ĐH08.QS từ ĐT 611 đi Quế Minh (đường Chu Văn An)
4.1 Đoạn từ cống thoát số 2 đến cống thoát nước số 3 1 1,200,000
4.2 Đoạn từ cống thoát nước số 3 đến cầu Rù Rì 2 1,000,000
5 Tuyến ĐH từ Thị trấn Đông Phú đi Suối Tiên - Quế Hiệp
Đoạn giáp thị trấn đông phú dọc theo tuyến đường TT Đông Phú suối Tiên đến hết nhà ông Võ Quyền 1 350,000
6 Đất khu vực chợ
Đất thuộc khu vực chợ, có mặt tiền tiếp giáp với chợ 1 1,200,000
7 Đường ĐX
7.1 Đoạn từ ĐT611 đến hết nhà đất ông Dũng gò 1 800,000
7.2 Đường ĐX: ĐT 611 – Thôn Phú Đa
7.2.1 Đoạn từ ĐT611 (cổng chào) đến UBND xã Quế Châu 1 800,000
7.2.2 Đoạn từ UBND xã đến nhà đất ông Sáu Khai 2 700,000
7.2.3 Đoạn từ nhà đất ông Sáu Khai đến hết nhà đất ông Đối 3 320,000
7.2.4 Đoạn từ nhà đất ông Đối đến ngõ bà Lễ 5 200,000
7.2.5 Đoạn từ nhà ông Đối đi cầu Phú Đa 4 240,000
7.3 Đoạn từ ngõ 7 Tòng đến ngõ nhà ông Tạ 1 200,000
7.4 Đoạn ĐX từ ĐT 611 đi thôn Cang Đông
7.4.1 Đoạn từ ngõ ông Hai Dư đến ngõ nhà ông Đào. 2 600,000
7.4.2 Đoạn từ nhà ông Đào đến Võ Chơn 3 320,000
7.4.3 Đoạn từ ngõ ông Sơn đến ngõ ông Võ Quyền 4 300,000
7.4.4 Đoạn từ ĐT 611 đến nhà bà Võ Thị Năm, thôn Cang Đông 1 700,000
7.4.5 Đoạn từ giáp nhà bà Võ Thị Năm đến nhà sinh hoạt thôn Cang Đông 4 300,000
7.4.6 Đoạn từ nhà sinh hoạt thôn Cang Đông đến đến giáp đường thị trấn đi suối Tiên 5 200,000
7.5 Từ ĐT 611 đến hết nhà bà Xuyên 1 600,000
7.6 Đoạn từ nhà bà Xuyên đến ngõ ông Công 1 300,000
Đoạn từ ngõ ông Công đến ngõ ông Thảo 2 160,000
7.7 Đoạn từ ngõ ông Phận đến ngõ ông Văn (thôn Đồng Thành) 1 160,000
7.8 Đoạn từ nhà văn hoạt thôn Xuân Thượng đi xã Quế Minh thôn 6 1 160,000
8 Các tuyến đường có tiếp giáp với Đường ĐT 611 ngoài qui định trên (tính cho 100 mét đầu từ đường ĐT)
8.1 Tính cho 100 m đầu từ ĐT 611 đi vào 1 300,000
8.2 Tính cho trên 100 m 2 200,000
9 Các khu dân cư còn lại
- Đường bê tông  >=2,5m 1 150,000
- Đường bê tông từ 2-2,5m 2 140,000
- Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 3 120,000
X XÃ QUẾ MINH (xã Trung du)
1 Đường ĐH đi Việt An (ĐH 8)
1.1 Từ cầu Rù Rì đến hết nhà ông Ba Sanh 4 250,000
1.2 Từ giáp nhà ông Ba Sanh  đến giáp kênh N11.1 3 300,000
1.3 Từ kênh N11.1 đến giáp kênh Việt An 3 300,000
1.4 Từ kênh Việt An đến nhà Bsỹ Thắng 2 400,000
1.5 Từ  nhà Bsỹ Thắng đến giáp nhà ông 2 Phận 1 600,000
1.6 Từ giáp nhà ông 2 Phận đến kênh N2 Việt An 3 300,000
2 Đường ĐX giáp ĐH
2.1 Từ quán cô Tình đến giáp đường ĐX thôn An Lộc 1 180,000
2.2 Từ cổng chào thôn Diên Lộc đến giáp thôn 6 Quế Châu 1 180,000
2.3 Từ ngõ ông Nhi đến ngõ ông Bảy Thống 2 130,000
2.4 Từ nhà ông 4 Nghĩnh đến tổ 4 giáp địa giới Bình Lãnh 2 130,000
2.5 Từ nhà  2 Chinh đến giáp cầu ông Luân 2 130,000
2.6 Từ nhà bác sỹ Thành đến giáp ngõ ông Hoàng tổ 6 2 130,000
2.7 Từ cổng chào tổ 14 đến giáp xã Bình Lãnh 2 130,000
2.8 Từ cổng chào thôn Lộc Sơn đến giáp nhà Sơn Bai 2 130,000
2.9 Từ hết đất nhà Sơn Bai đến giáp kênh Việt An 2 130,000
2.10 Từ nhà 3 Hoành đến giáp lò gạch Quế Minh 2 130,000
2.11 Từ cầu kênh Việt An đến nhà ông Hồng Kế tổ 20 2 130,000
3 Đường Quế Minh đi Quế An
3.1 Từ cổng UBND xã đến giáp kênh Việt An 1 400,000
3.2 Từ kênh Việt An đến giáp xã Quế An, cầu ông Thìn 3 300,000
3.3 Từ nhà ông Miền đến hết nhà ông Lương Văn Đào tổ 19 2 200,000
4 Từ trường mẫu giáo đi thị trấn Đông Phú (đến sông cái LyLy)
4.1 Từ trường mẫu giáo (cũ) dến hết nhà ông  Đặng My 1 600,000
4.2 Từ nhà ông Đăng My đến cầu Sông Con 2 400,000
4.3 Từ cầu Sông Con đến sông Ly Ly 1 600,000
5 Từ nhà ông Nguyễn Định đến nhà ông Nhiều (tuyến qua miếu ông Trương) 1 140,000
6 Từ nhà ông Chơi đến nhà Thầy Hiệp giáp quế An 1 200,000
7 Các vị trí ngoài quy định trên
7.1 Đường bê tông  >=2,5m 1 150,000
7.2 Đường bê tông từ 2-2,5m 2 140,000
7.3 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 3 120,000
XI XÃ QUẾ AN (xã Trung du)
1 Đường ĐT 611 B
1.1 Đoạn từ Cầu Liêu (địa giới TT Đông Phú-Quế An) đến cầu ông bò (Bắc cầu) 1 2.000.000
1.2 Từ cầu ông bò( Nam cầu) đến giáp ngã đường ĐH Quế An-Quế Phong 2 1,800,000
1.3 Đoạn từ ngã ba đường ĐT 611B-ĐH đến địa giới giữa Quế Sơn - Hiệp Đức 3 1,500,000
2 Đường ĐH tiếp giáp ĐT 611B (Quế An - Quế Phong )
2.1 Đoạn giáp đường ĐT 611B đến cống kênh N32 1 360,000
2.2 Từ cống kênh N32 đến giáp ranh giới Quế Phong 2 320,000
2.3 Tuyến ĐH 26 (Quế An- Quế Phong)
2.3.1 Từ cổng chào giáp đường DH09 vào đến cống đất Lân 1 200,000
2.3.2 Từ cống đất Lân đến giáp xã Quế Phong 2 120,000
2.4 Tuyến ĐH 28 (Quế An- Quế Minh)
2.4.1 Từ ĐT611B đến  giáp xã Quế Minh 1 360,000
2.4.2 Từ 611B đối diện nhà ông Minh đến nhà ông Trần Văn Thanh 1 360,000
2.5 Từ  nhà ông Trần Văn Thanh đến ngõ  nhà ông Nguyễn Thành Nhơn 2 250,000
3 Đường ĐX (ĐX 3)
3.1 Tuyến ĐT 611B - Quế Phong
3.1.1 Đoạn từ nhà ông Vinh (ĐT 611B) đến giáp đường vào ngõ ông Nghị (phía nam) ngõ ông Huynh (phía bắc) 1 360,000
3.1.2 Đoạn từ nhà  ông Nghị (phía nam) ngõ ông Huynh (phía bắc) đến giáp Quế Phong 2 300,000
3.2 Tuyến từ ngõ Phạm Lụa (ĐT 611B) đến giáp Quế Minh
3.2.1  Từ ngõ Phạm Lụa ĐT 611B đến ngã ba thôn Đông Sơn (cũ) 1 340,000
3.2.2  Từ ngõ ông Hoàng Đức Bảy ĐT 611B đến giáp Quế Minh 2 260,000
3.3 Tuyến Quế An-Quế Minh
3.3.1 Đường ĐX4-đoạn từ ĐT 611B đến cầu ông Thìn (phía bắc) 2 360,000
3.3.2 Từ cầu ông Thìn đến giáp Quế Minh 4 340,000
3.3.3 Đoạn từ nhà ông Tùng (giáp ĐT 611B) đếncầu ông Luân 1 400,000
3.3.4 Từ cầu ông Luân đến giáp Quế Minh 3 350,000
3.3.5 Từ nhà đất bà Lê Thị Điểm đến hết nhà Phạm Thị Lành 5 170,000
3.4 Tuyến Quế An-Quế Long
3.4.1 Đoạn từ ĐT 611B () đến nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Thắng Trà 1 400,000
3.4.2 Đoạn nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Thắng Trà đến giáp Quế Long 2 250,000
3.5 Tuyến Ngõ Bửu đến Ngõ Quế (liên thôn 4)
3.5.1 Đoạn từ ngõ ba bà Quế (giáp 611B) đến DH09 1 360,000
3.5.2 Đoạn từ ngõ ông Cao Văn Năm đến ngõ ông Huỳnh Đức Xí 2 200,000
3.5.3 Đoạn ngã 3 đường mới đến cống ngõ ông Huỳnh Đức Ta 2 200,000
4 Tuyến liên xóm
4.1 Tuyến từ quán sửa xe ông Hà (giáp 611B) đên ngõ Ngô Nà 1 300,000
4.2 Đoạn từ ĐT 611B ngõ ông Phương đên nhà ông Võ Đại Lộc thôn Thắng Trà 1 300,000
4.3 Từ giáp ĐT611B đến ngõ Trọng thôn Tây Trà 1 300,000
4.4 Từ ngõ Trọng  đến ngõ Kháng  thôn Tây Trà 2 200,000
4.5 Từ ĐT 611B đến ngõ  Lâm thôn Tây Trà 1 300,000
4.6 Từ ngõ Lâm đến ngõ Hiễn thôn  Tây Trà 2 200,000
4.7 Từ giáp ĐT 611B đến ngõ  bà Trọng thôn Thắng Đông 1 300,000
4.8 Từ ngõ  Xự đến nhà thờ tộc Lê thôn Thắng Đông 2 200,000
4.9 Từ ĐT 611B ( Ngõ bà Xuyến)  đên ĐH 9  thôn Châu Sơn Đông 1 300,000
4.10 Từ ĐH9 ngõ Phú đến hố Hóc Ngoạn (thôn Châu Sơn Đông)
Từ ĐH9 Ngõ Phú đến bến kênh 1 300,000
Từ giáp bến kênh đến hố Hóc Ngoạn (thôn Châu Sơn Đông) 2 200,000
5 Các tuyến đường nhỏ có tiếp giáp với đường 611B ngoài quy định trên
Tính cho 100 m đầu (từ ĐT 611B vào) 1 200,000
6 Các khu dân cư còn lại
6.1 Đường bê tông  >=2,5m 1 150,000
6.2 Đường bê tông từ 2-2,5m 2 140,000
6.3 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 3 120,000
XII XÃ QUẾ LONG (xã Trung du)
1 Đường ĐT 611A
1.1 Đọan từ cầu Dốc Mởn (địa giới giữa TT Đông Phú - xã Quế Long) đến hết nhà đất ông Lê Lai 2 1,800,000
1.2 Đoạn nhà đất ông Phụng đến ông Huỳnh Tấn An 1 2,100,000
1.3 Đoạn từ nhà ông Lê Minh Trân đến bà Năm 3 1,500,000
1.4 Đoạn nhà bà Lợi đến nhà đất bà Hà 4 1,200,000
1.5 Đoạn cầu Nà Ban đến nhà đất ông Võ Văn Phụng 5 720,000
2  Đường ĐH 09 (Đông Phú - Quế Phong – Quế An)
2.1 Từ cầu sông Lĩnh đến ngã tư (phía Nam đi cầu Cửu vạn phía Bắc đi sân bóng thôn 1) 1 720,000
2.2 Từ ngã tư đến giáp địa giới xã Quế Phong-Quế Long 2 480,000
3 Đường ĐH 10.QS (Quế Long - Quế Hiệp )
- Từ nhà ông Trần Huy đến ngã ba Nỗng Sùng (Lộc Sơn) 1 500,000
- Đoạn từ ngã Ba Nỗng Sùng giáp ranh giới xã Quế Hiệp 2 440,000
4 Đường ĐH 10.QS (Quế Long - Quế Phong)
4.1 Đoạn từ nhà Bà Tiến đến nhà bà Thẫm (Ngã ba Nổng Sùng) 3 240,000
4.2 Đoạn nhà bà Quá đến nhà bà Hàng 2 300,000
4.3 Nhà ông Phan Văn Thời đến nhà bà Nguyễn Thị Dung 3 240,000
4.4 Nhà bà Đính đến nhà đất ông Hồ Viết Thuận 1 360,000
4.5 Đoạn nhà đất ông Tô Bá Tùng đến hết nhà đất bà Dương Thị Liễu - giáp xã Quế Phong 4 200,000
5 Đường xã
5.1 Từ nhà đất ông Hồ Quang Hùng đến cầu Chìm 3 440,000
5.2 Đoạn tiếp giáp ĐT 611 từ nhà đất ông Tiên đến giáp đất ông Nhiên 1 600,000
5.3 Đoạn từ cầu Chìm đến ngõ ba Luyện (NVH thôn Xuân Quê) 150,000
5.4 Đoạn Miếu Một đến rừng Cấm Tộc (hết địa giới Quế Long) 5 200,000
5.5 Đoạn từ nhà ông Thúy (ông Đăng cũ) đến cầu Cửu Vạn 6 150,000
5.6 Đoạn Cầu Cửu Vạn - Giáp Quế An 7 120,000
5.7 Đoạn từ nhà đất ông Nhiên đến nhà ông Bùi Tư 3 400,000
5.8 Đoạn từ nhà ông Vân đến mã Vôi 5 200,000
5.9 Nhà đất ông Âu Sanh -  Nguyễn Văn Phú 5 180,000
5.10 Đoạn từ nhà đất ông Danh đến hạ thế ODA thôn 2 3 400,000
5.11 Đoạn từ hạ thế thôn 2 đến Cống Nà Cảng 4 300,000
5.12 Đoạn từ Lò gạch sơn Phong (cũ) đến nhà ông Lê Công Chức 7 120,000
5.13 Đoạn từ nhà đất ông Lê Văn Vương đến nhà đất Lê Văn Bảy 7 120,000
5.14 Đoạn từ nhà ông Dương Tự đến hết nhà ông Kinh (thôn 3) 7 120,000
5.15 Đoạn từ nhà ông Đặng Quang đi Dốc Đập 5 180,000
5.16 Đoạn nhà ông Lê Văn Nhân đi Dốc Đập 4 300,000
5.17 Từ xưởng của ông Thanh - nhà đất bà Dương Thị Thành 4 300,000
5.18 Từ ĐT 611 (hết nhà đất ông Trữ) đến kênh Thủy lợi 2 500,000
6 Các tuyến đường nhỏ có tiếp giáp với Đường ĐT 611A ngoài qui định trên
6.1 Đường bê tông trên 2,5m đến 4m Tính cho 100 m đầu (từ ĐT 611A vào) 1 240,000
6.2 Đường bê tông trên 2,5m đến 4m Tính cho trên 100 m 2 200,000
7 Các khu dân cư còn lại
7.1 Đường bê tông  >=2,5m 1 150,000
7.2 Đường bê tông từ 2-2,5m 2 140,000
7.3 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 3 120,000
XIII XÃ QUẾ PHONG (xã Miền núi)
1 Đường ĐH 09
Tuyến Quế Long – Quế Phong
1.1 Đoạn Địa giới Quế Long-Quế Phong đến nhà đất ông Vũ (Nam đường) đến ngã ba đi quán Thượng( Bắc đường), 4 600,000
1.2 Đoạn từ đất ông Phong đến đường vào nhà ông Kinh, ông Thỏa 6 510,000
1.3 Đoạn từ ông Kinh-ông Thỏa đến hết nhà ông Tâm(Nam đường) nhà ông Tiên( Bắc đường), 3 720,000
1.4 Đoạn từ ông Tường đến ngã ba Tiệm Pháp 2 1,080,000
1.5 Đoạn từ ngã ba Tiệm Pháp đến trạm Y tế 1 960,000
1.6 Từ ông Tiến đến cầu Mè Tré 5 540,000
1.7 Đoạn từ cầu Mè Tré đến ngã 3 (đi Đồng Thiết) 7 420,000
1.8 Đoạn từ thổ cư bà Sương đến bà Lầu 8 360,000
Đoạn từ ngõ bà Lầu đến địa giới Quế Phong-Quế An)
- Đoạn từ bà Lầu đến ông Lựu 1 300,000
- Đoạn bà Thọ đến giáp Quế An 2 240,000
Đoạn ngã tư Tân Phong
- Đoạn từ ngã tư xã đến nhà đất ông Thêm 1 510,000
- Ngã ba ông Thêm đến ngã 3 HTX củ 2 460,000
- Ngã 3 HTX củ đi ngã 3 đi Quế Long 3 240,000
2 Đường ĐH 26
Đoạn nhà ông Đức giáp xã Quế An đến hết nhà ông Thái Sang 1 200,000
Từ nhà ông Phạm Hòe đến hết nhà ông Tỉnh 2 180,000
3 Đường xã
UBND xã đi thôn 1 Quế Phong
3.1 Đoạn từ ngã ba ĐH -ĐX đến hết trường Mẫu giáo trung tâm cả hai bên đường 1 660,000
3.2 Từ Mẫu giáo trung tâm đến thổ cư ông Thạnh 2 390,000
3.3 Đoạn từ ông Thức đến nghĩa trang Liệt sỹ 3 300,000
3.4 Từ nghĩa trang liệt sỹ đến cầu Khe mốc (cả hai bên đường) 4 240,000
3.5 Đoạn từ cầu khe Mốc đến hết trường TH thôn An Long 1 5 200,000
Các đoạn tiếp giáp với đường ĐH
3.6 Đoạn từ ngã ba nhà đất ông Tình đến ngã ba HTX nông nghiệp (cũ) 1 640,000
3.7 Đoạn từ ngã ba Lầu đến trường TH thôn Phước Long 2 300,000
3.8 Đoạn từ ông Tiến đến cầu Đình 3 240,000
3.9 Đoạn từ cầu Đình đến ông Quý 4 200,000
3.10 Đoạn ngã ba bà Xuân đến nhà ông Công (Lộc trung cũ đi Hố Giếng) 4 200,000
4 Các khu dân cư còn lại
4.1 Đường bê tông  >=2,5m 1 140,000
4.2 Đường bê tông từ 2-2,5m 2 120,000
4.3 Các vị trí còn lại ngoài qui định trên 3 110,000

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

III- ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
STT Tên đơn vị hành chính/ Ranh giới đất Vị trí Đơn giá (Đồng/m2)
1 Đường Hùng Vương
1.1 Đoạn từ địa giới Quế Châu đến giáp nhà ông Đại (càphê) (phía Nam, đường vào quán Thủy), đường vào xưởng mộc ông Toàn (phía Bắc đường) 5      4,800,000
1.2 Đoạn từ nhà đất ông Đại (càphê) (phía Nam, đường vào quán Thủy), giáp đường vào xưởng mộc ông Toàn (phía Bắc đường) đến hết nhà đất ông Lộc (phía Nam), giáp đường vào trường Trần Đại Nghĩa (Bắc đường) 4      6,000,000
1.3 Đoạn từ nhà đất bà Kính (Bắc đường), tường rào cấp III (Nam đường) đến hết nhà đất đất ông Hồng 3      7,200,000
1.4 Đoạn từ giáp nhà đất ông Hồng đến giáp cầu Sông Con 4      6,000,000
1.5 Đoạn từ cầu Sông Con đến đường vào kho A15 và đường nút 22-46 2      7,560,000
1.6 Đoạn từ đường vào kho A15 đến giáp đường vào khu dân cư Gò Bầu (Trạm biến áp trung tâm, bắc đường) 1      7,680,000
2 Đường Trưng Nữ Vương
2.1 Đoạn từ đường vào khu dân cư Gò Bầu đến hết đất ông Niêm (Bắc đường), hết đất ông Dũng (Nam đường) 1      6,750,000
2.2 Đoạn từ giáp đất ông Hồng đến hết đất ông Hùng (Bắc đường), từ giáp đất ông Dũng (Nam đường) đến hết đất ông Ba (Ngẫu) (Nam đường) 2      4,800,000
2.3 Đoạn từ giáp đất ông Hùng (Bắc đường), ông Ba (Ngẫu) nam đường đến hết cống kênh Hồ Giang 3      3,600,000
2.4 Đoạn từ cống kênh Hồ giang đến giáp cầu Dốc Mỡn 4      2,640,000
3 Đường Phan Chu Trinh
3.1 Đoạn từ toàn án nhân dân huyện Quế Sơn đến giáp đất thờ tin lành (Bắc đường), hết nhà đất bà Lý (Nam đường) 3      6,600,000
3.2 Đoạn từ đất nhà thờ tin lành (Bắc đường) và nhà ông Ba (Nam đường) đến giáp cống Bản (cả 2 bên đường) 1      8,310,000
3.3 Đoạn từ cống Bản đến hết nhà đất ông Phương (Nam đường, nhà đất Ông Liễu (Bắc đường) 2      6,740,000
3.4 Đoạn nhà đất ông Phương (Nam đường, nhà đất Ông Liễu ( Bắc đường) đến hết hết nhà đất bà Bảy(Nam đường), ngõ ba công an (Bắc đường) 4      5,070,000
4 Đường Ngô Quyền
4.1 Đoạn từ ông Phương - bà Bảy đến hết đường Lê Duẩn (Đông đường) đến hết nhà ông Thơm (Tây đường) 1      4,200,000
4.2 Đoạn từ đường Lê Duẩn (Đông đường) và giáp đất ông Thơm (Tây đường) đến Cầu Liêu (cả hai bên đường) 2      3,000,000
5 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
5.1 Đoạn từ ngã ba huyện (công an) - hết đất ông  Sửu 1      3,300,000
5.2 Đoạn từ giáp đất ông Sửu đến giáp đường vào Cụm Công nghiệp Đông Phú 3      2,000,000
5.3 Đoạn từ giáp đường vào Cụm Công nghiệp Đông Phú đến sông Lĩnh 2      2,500,000
6 Đường Đỗ Quang
6.1 Đoạn tiếp với đường Phan Chu Trinh đến hết café Thu Hiền (phía Đông đường) và đến hết nhà ông Cận (Tây đường) 1      7,640,000
6.2 Đoạn nhà bà Truyền (Đông đường) và từ giáp nhà ông Cận (Tây đường) đến giáp đường Trưng Nữ Vương cả hai bên đường 2      6,440,000
6.3 Đoạn từ ngã tư đường Trưng Nữ Vương đến hết đường Thái Phiên 3      4,620,000
6.4 Đoạn từ đường Thái Phiên đến cuối tuyến 4      3,960,000
7 Đường Trần Thị Lý
7.1 Đoạn từ cà phê Thu Hiền nối đường từ Kiểm lâm đi ĐT 611B (sau nhà đất thờ Tin lành) 1      4,980,000
7.2 Đoạn từ nhà ông Cận Nguyên đến cuối tuyến 2      4,000,000
8 Đường Thái Phiên
Đoạn ngã ba (nhà đất ông Nam) đến ngã ba, giáp đường Bêtông trước nhà đất ông Thất 1      3,660,000
9 Đường Nguyễn Duy Hiệu
9.1 Đoạn từ ngã ba đường Trưng Nữ Vương giáp chợ Đông Phú 3      2,560,000
9.2 Đoạn từ tiếp giáp đường đi ngân hàng, nhà đất ông Khẳm (Nam chợ) hết nhà đất ông Tín (cũ) 1      2,770,000
9.3 Đoạn từ nhà đất ông Tín (cũ) đến giáp đường ngang, (từ hiệu buôn Cận Nguyên vào) (đường ngang sau chợ) 2      2,650,000
10 Đường Phan Thanh
Đoạn từ giáp đường Trưng Nữ Vương đến cuối tuyến 1      6,720,000
11 Đường Chu Văn An (Tuyến Đông Phú - Quế Minh)- ĐH8
11.1 Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến cống thoát nước thứ 1 1      2,500,000
11.2 Đoạn từ cống thoát nước 1 đến cống thoát nước 2 2      2,000,000
11.3 Đoạn từ cống thoát nước thứ 2 đến cống thoát nước thứ 3 3      1,400,000
11.4 Đoạn từ cống thoát nước thứ 3 đến cầu Rù Rì (Q.Minh) 4      1,200,000
12 Đường Hòn Tàu (Tuyến ĐT 611 đi Mỹ Đông)
12.1 Đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến hết nhà đất ông Tùng (giáo viên) (phía Tây) (cả 02 bên đường) 1      1,680,000
12.2 Đoạn từ nhà đất ông Tùng đến hết nhà bà Cầm (phía Tây) (cả hai bên đường) 2      1,440,000
12.3 Đoạn từ đất bà Cầm (hai bên đường) đến kênh thủy lợi 3         800,000
12.4 Đoạn từ kênh thủy lợi đến nhà sinh hoạt tổ dân phố Mỹ Đông 5         310,000
12.5 Đoạn nhà sinh hoạt tổ dân phố Mỹ Đông đến giáp xã Quế Châu (đường đi Suối Tiên) 4         360,000
13 Đường Trần Đình Đàn (Tuyến ĐT 611 đi Tam Hòa)
13.1 Đoạn từ đường Trưng Nữ Vương đến hết nhà ông Vũ (Tây đường), nhà ông Phong (Đông đường) 1      1,980,000
13.2 Đoạn từ giáp nhà ông Vũ (Tây đường), nhà ông Phong (Đông đường)  đến hết nhà ông Tùng (Tây đường), nhà ông Hảo (Đông đường) 2      1,920,000
Đoạn tiếp theo đường Trần Đình Đàn - nhưng chưa đặt tên Trần Đình Đàn
13.3 Đoạn từ giáp nhà ông Tùng (Tây đường), nhà ông Hảo (Đông đường) đến cống Bản (máy gạo ông Dũng) 3         800,000
13.4 Đoạn từ cống Bản đến giáp nhà sinh hoạt tổ dân phố Mỹ Đông 4         300,000
14 Đường Trường Chinh
14.1 Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Phạm Nhữ Tăng 1      9,600,000
14.2 Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết nhà ông Huệ 2      1,400,000
15 Đường Tôn Đức Thắng
Đoạn từ nhà Tưởng Niệm đến giáp đường Hùng Vương 1 3960000
16 Đường Vũ Trọng Hoàng
16.1 Đoạn từ nhà đất ông Dũng (trước Bênh viện) vào đến chùa (đường đi Quế Minh). 1 1500000
16.2 Đoạn từ chùa đến hết nhà đất ông Quảng (hết khu dân cư) 2 480000
17 Đường trục chính cụm công nghiệp Đông Phú 1
Đoạn từ tiếp giáp đường ĐT 611A đến giáp ranh giới Cụm CN 1         440,000
Đoạn từ ranh giới Cụm CN đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai 1         440,000
18 Các kiệt
18.1 Kiệt của đường Hùng Vương
18.1.1 Kiệt từ nhà bà Thúy đến hết nhà đất ông Anh  bà Hậu (cả hai bên đường) 1      1,200,000
18.1.2 Kiệt từ nhà ông Hóa (mù) đến kênh thủy lợi
- Đoạn từ nhà đất ông Hóa (mù) đến đất ông Thanh (Đông đường) 1         700,000
- Đoạn từ đất ông Thanh đến hết đất ông Thụân 2         600,000
- Đoạn từ  đất ông Thuận đến kênh thuỷ lợi 3         400,000
18.1.3 Kiệt từ bưu điện Sơn Châu vào đến Trường Bán công Quế Sơn 1      1,200,000
18.1.4 Kiệt từ nhà đất ông Vàng (cổng trường BC Q.Sơn) đến hết nhà đất đất ông Thụy (phía Đông), nhà đất đất ông Phước (phía Tây) 1         400,000
18.1.5 Kiệt từ nhà ông Thụy đến hết nhà đất ông Hùng 1         360,000
18.1.6 Kiệt từ nhà ông Hoanh đến hết nhà ông Mao
- Đoạn từ nhà đất ông Hoanh vào sâu 50m 1         400,000
- Từ mét 51 đến hết nhà đất ông Mao 2         310,000
18.1.7 Kiệt từ nhà bà Lan đến hết nhà ông Lợi-Sương 1         600,000
18.1.8 Kiệt từ Hội chữ thập đỏ đến kênh thủy lợi
- Đoạn từ Hội chữ thập đỏ đến hết nhà đất ông Huấn (PGD) 1         600,000
- Đoạn từ nhà giáp ông Huấn đến kênh thuỷ lợi 2         480,000
18.2 Kiệt của đường Trưng Nữ Vương
18.2.1 Từ xưởng cưa (Mười Sen) đến hết đường 1 1080000
18.2.2 Từ nhà ông Nguyễn Việt Hồng (Lãnh Thượng 2) đến hết nhà ông Nghiễm
- Từ nhà đất ông Nguyễn Việt Hồng (Lãnh Thượng 2) đến hết nhà đất ông Hoá 1 720000
- Từ nhà đất ông Hoá đến hết nhà đất ông Nghiễm 2 600000
18.3 Kiệt của đường Phan Chu Trinh
18.3.1 Từ đất ông Viết đến hết đất ông Hiền (cả 02 bên đường
- Từ đất ông Viết đến đến hết đất ông Tài (cả hai bên đường) 1 1300000
- Từ giáp đất ông Tài đến hết đất ông Hiền (cả hai bên đường) 2 720000
18.3.2 Từ nhà ông Hiệp đến cuối đường
- Từ nhà ông Hiệp đến hết đất ông Sơn (mương thuỷ lợi) (cả hai bên đường) 1 2200000
- Từ nhà đất ông Sơn - cuối đường (giáp ruộng) 2 1720000
18.3.3 Các đoạn còn lại 3 530000
18.4 Kiệt của đường Đỗ Quang
Từ quán Mai Hương (Chương) -vào giáp đường vào chợ 1 1020000
18.5 Kiệt của đường Trường Chinh
18.5.1 Từ kho A15 đến hết nhà đất thờ tộc Nguyễn (gò Ngu) 1 400000
18.5.2 Từ giáp đất thờ tộc Nguyễn đến giáp kênh thuỷ lợi (kênh hồ Giang) 2 310000
18.6 Kiệt của đường Nguyễn Thị Minh Khai
18.6.1 Từ đất ông Khánh đến hết đất ông Đông 1 420000
18.6.2 Từ đất bà Diệu (đường đi Quế Phong) đến hết ông Chiêm
Từ đất bà Diệu (đường đi Quế Phong) đến hết đất ông Điền 1 310000
Từ giáp đât ông Điền đến hết nhà đất ông Chiêm 2 240000
18.7 Kiệt của đường Trần Đình Đàn
Từ đất ông Tùng (Rèn) đến kênh thuỷ lợi 1 310000
Từ  đất ông Vinh đến ngã tư bà Mai (thôn Tam Hoà) 1 240000
18.8 Kiệt của đường Lê Duẩn
18.8.1 Từ nhà bà Chẩm đến hết nhà đất ông Thanh - Bà Hường (cả hai bên đường) 1 900000
18.8.2 Từ nhà bà Đào đến giáp xã Quế Minh 1 2000000
18.8.3 Từ đường Lê Duẩn đến cuối tuyến 1 1000000
18.9 Các vị trí còn lại của khu dân cư Cấm Dơi 1 920000
18.10 Kiệt của đường Nguyễn Duy Hiệu 1 1500000
18.11 Kiệt của đường Nguyễn Thị Minh Khai (khu dân cư tổ 5) đến hết nhà đất ông Cao Ngọc Lệ 1 1500000
18.12 Các kiệt còn lại
- 100m đầu 1 530000
- Các đoạn còn lại 2 310000
19 Các khu dân cư còn lại
19.1 Đường bê tông >=2,5m 1 245000
19.2 Đường bê tông từ 2m đến dưới 2,5m 2 200000
19.3 Các đường còn lại 3 170000
CÁC KHU DÂN CƯ
A KHU DÂN CƯ GÒ BẦU
1 Đường Đoàn Xuân Trinh
Đoạn từ đường Trưng Nữ Vương đến giáp đường Ngô Viết Hữu 1 2880000
2 Đường Ngô Viết Hữu 1 2000000
3 Các vị trí còn lại của Khu dân cư Gò Bầu 1 2000000
B KHU DÂN CƯ SỐ 1
1 Đường Đồng Phước Huyến
1.1 Từ đường Phan Chu Trinh đến hết nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố Lãnh Thượng 2 2 3720000
1.2 Từ A1-A7 5 2760000
1.3 Từ B1 - B8 7 2520000
1.4 Lô C2 3 3300000
1.5 Lô C3 1 4000000
1.6 Từ lô D1 đến D7 4 2910000
1.7 Từ Lô E1 đến hết Khu công cộng phục vụ cộng đồng 6 2640000
2 Đường Ngô Tuận (Từ B9 đến giáp đường Lê Duẩn) 1 2880000
3 Đường Phạm Nhữ Tăng
3.1 Từ Lô F2 đến giáp Đồn Công an TT Đông Phú 3 2200000
3.2 Từ Lô E4-E11 2 2520000
3.3 Lô E12 1 2640000
3.4 Lô D22 2 2520000
3.5 Từ lô D23 đến lô D32 1 2640000
4 Đường Phan Tứ
4.1 Lô C4 đến C17 1 3000000
4.2 Lô D8 đến lô D19 1 3000000
4.3 Lô C19 1 3000000
4.4 Lô D21 1 3000000
4.5 Lô G1 đến giáp nhà ông Thủy 1 3000000
5 Đường Trần Cao Vân
5.1 Từ lô E14 - E20; F3-F13 1 3000000
5.2 Lô E13, Lô F14 1 3000000
6 Đường 26 tháng 3
Lô E21 1 2520000
7 Đường Thọ Xuân (Ven bao)
7.1 Đoạn đường Hùng Vường đến giáp đường Lê Hữu Phận 1 4000000
7.2 Đoạn từ giáp đường Lê Hữu Phận đến giáp đường Lê Duẩn 2 3000000
8 Đường Lê Duẩn (ven bao)
8.1 Đường từ giáp đường Thọ Xuân đến giáp đường Tôn Đức Thắng 2 4300000
8.2 Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến hết quán bé Lu 3 3500000
8.3 Đoạn từ quán bé Lu đến giáp đường Ngô Quyền 1 5000000
9 Đường Cấm Dơi 1 1200000
C KHU DÂN CƯ SỐ 5
1 Đường Nguyễn Bờ
Từ lô 36 đến lô 60 1 5000000
2 Đường Lê Hữu Phận
Từ lô BT1 đến lô BT 10 1 9000000
3 Đường Lê Ưng
Từ lô 29 đến lô 35 (Đông đường) Từ lô 22 đến lô 28 (Tây đường) 1 5000000
4 Đường Lê A
Từ lô 15 đến lô 21 (Đông đường) Từ lô 09 đến lô 14 (Tây đường) 1 5000000

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

V- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TT Khu vực, vị trí Đơn giá (Đồng/m2)
1 Khu dịch vụ Mính Chanh           2,016,000
2 Khu du lịch sinh thái Suối Nước Mát
2.1 Các khu A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10 đến giáp địa giới Nông Sơn              240,000
2.2 Các khu ND1, ND2, ND3, ND4, ND5, ND6              120,000

ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

IV- ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
STT Tên Cụm công nghiệp Đơn giá (Đồng/m2)
I Cụm Công nghiệp Đông Phú 1
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường ĐT 611A        210,000
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường trục chính Cụm Công nghiệp đã xây dựng        154,000
 - Các lô còn lại        126,000
II Cụm Công nghiệp Đông Phú 2
 - Công ty may mặc Minh Hải        154,000
III Cụm Công nghiệp Quế Cường
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với Đường ĐT 611        210,000
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường trục chính Cụm Công nghiệp đã xây dựng        154,000
 - Các lô còn lại        126,000
IV Khu Công nghiệp Đông Quế Sơn
Lô B1
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường Đông Tây (Nút 1-8)        262,000
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường quy hoạch (Nút 2-7)        239,000
Lô B3
 - Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường Đông Tây (Nút 8-12).        262,000
 - Lô đất có mặt tiền tiếp giáp với đường Quy hoạch (Nút 7-13-15)        239,000
 - Các lô đất tiếp giáp với đường ven bao (Nút 7-8)        262,000
 - Các lô đất tiếp giáp với đường ven bao (Nút 8-9)        262,000
 - Các lô đất còn lại          38,000
V Cụm Công nghiệp Hương An 1 (10ha)
Khu liên hợp Sợi - Dệt - Nhuộm - May        420,000
VI Cụm Công nghiệp Hương An 2 (14ha)
Từ khu liên hợp Sợi - Dệt - Nhuộm - May đến giáp cầu Hương An (cũ) (Công ty Tấn Minh)        322,000
VII Cụm Công nghiệp Quế Phú
Các lô có mặt tiền giáp với đường ĐX          62,000
Các lô còn lại          35,000
VIII Cụm Công nghiệp Quế Thuận
CCN Gò Đồng Mặt          90,000
Các lô có mặt tiền tiếp giáp với đường ĐH        108,000
Các lô còn lại          42,000

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN QUẾ SƠN

STT Tên đơn vị hành chính/ Loại đất nông nghiệp Vị trí/ Đơn giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Xã Quế Xuân 1 (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước   40,000 34,000  30,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   32,000 27,000  23,000  -
Đất trồng cây lâu năm   40,000 35,000  30,000  -
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  -
Đất nuôi trồng thủy sản   35,000 28,000  20,000  -
2 Xã Quế Xuân 2 (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước   40,000 34,000  30,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   32,000 27,000  23,000  -
Đất trồng cây lâu năm   40,000 35,000  30,000  -
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   35,000 28,000  20,000  -
3 Xã Quế Phú (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước   40,000 34,000  30,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   32,000 27,000  23,000  -
Đất trồng cây lâu năm   40,000 35,000  28,000  -
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   35,000 28,000  20,000  -
4 Xã Hương An (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước   40,000 34,000  30,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   32,000 27,000  23,000  -
Đất trồng cây lâu năm   40,000 35,000  30,000  -
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  -
Đất nuôi trồng thủy sản   35,000 28,000  20,000  -
5 Xã Quế Cường (trung du)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   25,000 20,000  16,000  -
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000  -
6 Xã Phú Thọ (trung du)
Đất trồng lúa nước   33,000 28,000  24,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  16,000  -
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
7 Xã Quế Thuận (trung du)
Đất trồng lúa nước   33,000 28,000  24,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  16,000  -
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
8 Xã Quế Châu (trung du)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   25,000 20,000  16,000  -
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
9 Xã Quế Hiệp (trung du)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000 18,000
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  17,000 13,000
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
10 Xã Quế Minh (trung du)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  17,000 13,000
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
11 Xã Quế An (trung du)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  17,000 13,000
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
12 Xã Quế Long (trung du)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  17,000  -
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  20,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
13 Xã Quế Phong (miền núi)
Đất trồng lúa nước   32,000 26,000  22,000 17,000
Đất trồng cây hằng năm khác   24,000 20,000  17,000 13,000
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  25,000 15,000
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   32,000 24,000  17,000 12,000
14 TT Đông Phú (đồng bằng)
Đất trồng lúa nước   35,000 30,000  26,000  -
Đất trồng cây hằng năm khác   25,000 20,000  16,000  -
Đất trồng cây lâu năm   32,000 27,000  25,000  -
Đất rừng sản xuất   14,000 11,000    9,000  7,000
Đất nuôi trồng thủy sản   35,000 24,000  22,000  -

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Nam

Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

  1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
  3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
  4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

  1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  3. a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

  1. b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

  1. c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
  2. d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị

  1. Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
  2. Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
  3. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
  4. a) Hệ số phân vạch chiều sâu: Những thửa đất ở có mặt tiền các đường phố (không áp dụng đối với các thửa đất có mặt tiền nằm ở kiệt, hẻm) được áp dụng hệ số chiều sâu như sau:
  1. b) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
  2. c) Đối với những thửa đất có 2 mặt tiền trở lên: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
  3. d) Đối với các thửa đất ở nằm ở vị trí mặt tiền các kiệt, hẻm của từng đoạn đường phố mà chưa xác định giá tại Bảng giá đất kèm theo Quyết định này thì được áp dụng hệ số khoảng cách và hệ số mặt cắt so với vị trí liền kề trước đó để xác định giá:

Hệ số khoảng cách: Hệ số 0,5 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm dưới 50 mét; hệ số 0,4 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 50 mét đến dưới 100 mét; hệ số 0,3 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 100 mét đến dưới 200 mét; hệ số 0,2 áp dụng cho các thửa đất cách lề đường phố hoặc kiệt, hẻm từ 200 mét trở lên.

Hệ số mặt cắt: Hệ số 1,0 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng trên 4mét; hệ số 0,9 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ trên 2,5mét đến 4mét; hệ số 0,7 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; hệ số 0,5 áp dụng đối với kiệt, hẻm có mặt cắt ngang rộng dưới 1,5mét.

Độ rộng của kiệt, hẻm được tính ở nơi hẹp nhất. Trường hợp kiệt, hẻm có 02 lối vào từ 02 đường, phố chính thì sau khi áp dụng cách tính giá đất theo 02 đường phố chính đó mà giá đất nào cao hơn thì áp dụng giá đất cao hơn đó.

  1. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.
  2. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trừ trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên.

Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất: Căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; biển số nhà, sổ đăng ký hộ khẩu hoặc các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến vị trí đất ở, nhà ở. Trường hợp thửa đất chưa xác định được tên đường, phố, kiệt, hẻm nào hoặc thửa đất có nhiều đường, phố, kiệt, hẻm đi vào thì giá đất được tính theo đường, phố, kiệt, hẻm vào gần nhất hoặc đường, phố, kiệt, hẻm có giá đất cao nhất.

  1. Khi xác định giá đất của thửa đất ở đô thị theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp), thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Đối với các kiệt, hẻm thuộc đất ở đô thị không quy định mức giá đất cụ thể theo từng tuyến, đoạn đường nêu tại Bảng giá đất của từng địa phương thì giá đất được xác định theo quy định tại khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ có 2 mặt tiền trở lên mà có diện tích dưới 5.000m2: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn. Đối với những thửa đất thương mại, dịch vụ ở vị trí 02 mặt tiền trở lên mà có diện tích đất từ 5.000 m2 trở lên thì không áp dụng hệ số 1,1 (vị trí ngã ba) và 1,2 (vị trí ngã tư trở lên).
  6. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo con đường, phố, kiệt, hẻm đó; trường hợp những thửa đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì giá đất tính theo quy định tại khoản 5 Điều này. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
  3. Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất theo hiện trạng của thời hạn 70 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
  5. Thửa đất mang tên đường, phố, kiệt, hẻm nào thì vị trí và giá đất tính theo đường, phố, kiệt, hẻm đó. Cơ sở để xác định tên đường, phố, kiệt, hẻm, vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy định này.

Điều 8. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Điều 9. Giá đất đối với một số trường hợp khác

  1. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.
  3. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.
  5. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).
  6. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  7. Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.
  8. Đối với những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất thì giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất:
  2. a) Các trường hợp điều chỉnh bảng giá đất: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  3. b) Trình tự, thủ tục điều chỉnh bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  4. Bổ sung bảng giá đất:
  5. a) Các trường hợp bổ sung bảng giá đất: Trong kỳ ban hành bảng giá đất mà cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  6. b) Trình tự, thủ tục bổ sung bảng giá đất:

UBND cấp huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh thẩm định để hoàn chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi quyết định.

Điều 11. Trường hợp chuyển tiếp

  1. Trường hợp người sử dụng đất đã kê khai đầy đủ và nộp hồ sơ hợp lệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy định này trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng do nguyên nhân khách quan mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định được nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước thì việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
  2. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập xong hồ sơ, thủ tục, xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa có Thông báo nộp tiền thì được tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định trước đó. Trường hợp đã có Thông báo nộp tiền nhưng chậm nộp so với quy định thì thực hiện các biện pháp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Nam

Kết luận về bảng giá đất Quế Sơn Quảng Nam

Bảng giá đất của Quảng Nam được căn cứ theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc Ban hành quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam

Nội dung bảng giá đất huyện Quế Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Quế Sơn - Quảng Nam: bảng giá đất Thị trấn Đông Phú, bảng giá đất Thị trấn Hương An, bảng giá đất Xã Quế An, bảng giá đất Xã Quế Châu, bảng giá đất Xã Quế Hiệp, bảng giá đất Xã Quế Long, bảng giá đất Xã Quế Minh, bảng giá đất Xã Quế Mỹ, bảng giá đất Xã Quế Phong, bảng giá đất Xã Quế Phú, bảng giá đất Xã Quế Thuận, bảng giá đất Xã Quế Xuân 1, bảng giá đất Xã Quế Xuân 2.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.