Bảng giá đất huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Vang Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Vang. Bảng giá đất huyện Phú Vang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Vang Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Vang Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Vang Thừa Thiên Huế.

Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Vang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Vang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Vang tại đây.

Thông tin về huyện Phú Vang

Phú Vang là một huyện của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Vang có dân số khoảng 137.962 người (mật độ dân số khoảng 646 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Vang là 235,4 km².Huyện Phú Vang có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phú Đa (huyện lỵ) và 13 xã: Phú An, Phú Diên, Phú Gia, Phú Hải, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Phú Xuân, Vinh An, Vinh Hà, Vinh Thanh, Vinh Xuân.

Bảng giá đất huyện Phú Vang Tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Phú Vang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Vang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Vang

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Vang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Vang tại đây.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Vang

Bảng giá đất huyện Phú Vang

PHỤ LỤC 1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

  1. HUYỆN PHÚ VANG
  2. XÃ PHÚ THƯỢNG
  3. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49A
– Đoạn từ giáp phường Vỹ Dạ đến ngã tư Nhất Hồ 9.250.000 5.088.000 3.562.000
– Đoạn từ ngã tư Nhất Hồ đến Trụ sở UBND xã 7.250.000 3.985.000 2.790.000
– Đoạn từ Trụ sở UBND xã đến Phòng khám Đa khoa Bình An (cũ) 5.800.000 3.190.000 2.235.000
– Đoạn từ Phòng khám Đa khoa Bình An đến giáp xã Phú Dương 3.480.000 1.915.000 1.340.000
2 Tuyến Cầu Chợ Dinh đi thị trấn Thuận An
– Đoạn từ Cầu Chợ Dinh đến Ngã ba Cây xăng Chợ Mai 5.850.000 3.210.000 2.250.000
– Đoạn từ Ngã ba Cây xăng Chợ Mai đến Phòng khám Đa khoa Bình An 4.900.000 2.695.000 1.885.000
3 Đường Nguyễn Sinh Cung nối dài từ Giáp phường Vỹ Dạ đến Cầu Chợ Dinh 9.250.000 5.085.000 3.557.000
4 Tuyến đường Liên xã Phú Thượng-Phú Mậu
– Đoạn từ Cầu Chợ Dinh đến Công ty Cổ phần NTTS TT-Huế 2.100.000 1.470.000 1.030.000
– Đoạn từ Công ty Cổ phần NTTS TT-Huế đến Đập La Ỷ 1.260.000 880.000 615.000
5 Tuyến đường Liên xã Phú Thượng-Phú Mỹ tại thôn Lại Thế
– Đoạn từ Tuyến Cầu Chợ Dinh đi thị trấn Thuận An đến Đình làng Lại Thế 2.940.000 2.060.000 1.445.000
– Đoạn từ Đình làng Lại Thế đến Quốc lộ 49A 3.280.000 2.295.000 1.605.000
6 Tuyến đường Liên xã Phú Thượng-Phú Mỹ tại thôn Ngọc Anh
– Đoạn từ Quốc lộ 49A đến Ngã ba Xóm 6 3.400.000 2.380.000 1.665.000
– Đoạn từ Ngã ba Xóm 6 đến Cầu Ngọc Anh 3.045.000 2.130.000 1.490.000
7 Tuyến đường Liên xã Phú Thượng-Phú Mỹ tại thôn Chiết By 2.185.000 1.530.000 1.070.000
8 Tỉnh lộ 10A
– Từ ngã ba Chợ Mai đến ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A 4.410.000 2.425.000 1.700.000
– Từ ngã tư Quốc lộ 49A – Tỉnh lộ 10A đến giáp xã Phú Mỹ 5.600.000 3.080.000 2.155.000
9 Các đường xóm chính thôn Lại Thế 1.625.000 1.140.000 800.000
10 Các đường xóm chính thôn Ngọc Anh 2.185.000 1.530.000 1.070.000
11 Các đường xóm chính thôn Chiết By 755.000 530.000 370.000
12 Đường xóm chính thôn Tây Thượng 2.350.000 1.645.000 1.150.000
13 Đường xóm Chùa thôn Lại Thế 2.350.000 1.645.000 1.150.000
14 Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49A (Nhà Bác sỹ Quý) thôn Lại Thế 2.350.000 1.645.000 1.150.000
15 Đường xóm chính thôn Tây Trì Nhơn 1.175.000 825.000 580.000
16 Các đường rẽ nhánh từ Quốc lộ 49A và Tuyến Cầu Chợ Dinh đi thị trấn Thuận An thôn Nam Thượng và thôn Trung Đông 1.175.000 825.000 580.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Ngoài các vị trí 1, 2, 3 các tuyến đường chính thôn Ngọc Anh, Lại Thế, Tây Thượng 610.000 430.000
KV2 Ngoài các vị trí 1, 2, 3 các tuyến đường chính thôn Chiết By, Nam Thượng, Trung Đông, Tây Trì Nhơn, La Ỷ 430.000 300.000
KV3 Các khu vực dân cư còn lại 290.000
  1. XÃ PHÚ DƯƠNG
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49A
– Đoạn từ Giáp xã Phú Thượng đến Trường THPT Phan Đăng Lưu 2.940.000 2.060.000 1.445.000
– Đoạn từ Trường THPT Phan Đăng Lưu đến Cầu Lưu Khánh 2.100.000 1.470.000 1.030.000
– Đoạn từ Cầu Lưu Khánh đến Giáp thị trấn Thuận An 1.470.000 810.000 565.000
2 Tỉnh lộ 2 560.000 390.000 275.000
3 Các đường xóm chính nối Quốc lộ 49A
– Đoạn từ giáp xã Phú Thượng đến Trường THPT Phan Đăng Lưu 1.175.000 825.000 580.000
– Đoạn từ Trường THPT Phan Đăng Lưu đến Cầu Lưu Khánh 755.000 530.000 370.000
– Đoạn từ Cầu Lưu Khánh đến giáp thị trấn Thuận An 525.000 345.000 240.000
4 Tuyến vào Nhà Lưu niệm Bác Hồ: Đoạn từ Chợ Nọ đến Cầu Phò An 455.000 315.000 220.000
5 Tuyến chính vào thôn Thạch Căn, Dương Nỗ Cồn, Phú Khê 345.000 240.000 170.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Các tuyến đường chính các thôn (Trừ thôn Mai Xuân) 280.000 195.000
KV2 Ngoài các vị trí 1, 2, 3 các tuyến đường chính 225.000 160.000
KV3 Thôn Mai Xuân; Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ PHÚ MỸ
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đường Thuỷ Dương – Thuận An 2.940.000 1.615.000 1.130.000
2 Tỉnh lộ 10A
– Từ giáp xã Phú Thượng đến Ngã tư Thủy Dương – Thuận An 3.920.000 2.155.000 1.510.000
– Từ ngã tư Thủy Dương – Thuận An đến cầu Phước Linh (vùng quy hoạch Khu E – Đô thị An Vân Dương) 1.260.000 880.000 615.000
– Từ cấu Phước Linh đến cầu Long 525.000 345.000 240.000
– Từ cấu Long đến giáp xã Phú Xuân 420.000 295.000 205.000
3 Tuyến đường Liên xã Phú Mỹ – Phú An 420.000 295.000 205.000
4 Tuyến đường Liên xã Phú Thượng – Phú Mỹ – Phú Hồ
– Đoạn từ Giáp xã Phú Thượng đến Đường Thuỷ Dương – Thuận An (Trong Khu C – An Vân Dương) 1.570.000 1.100.000 770.000
– Đoạn từ Đường Thuỷ Dương – Thuận An đến Miếu Phước Linh 605.000 425.000 300.000
– Đoạn từ Miếu Phước Linh đến giáp xã Phú Hồ 420.000 295.000 205.000
5 Các đường xóm chính thôn Dưỡng Mong (Khu C – Đô thị An Vân Dương) 525.000 345.000 240.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Các tuyến ngang nối Tỉnh lộ 10A đến tuyến liên xã Thượng – Mỹ – Hồ đoạn từ giáp xã đường Thủy Dương – Thuận An đến Miếu Phước Linh; Tuyến chính thôn Mong An 280.000 195.000
KV2 Các tuyến ngang nối Tỉnh lộ 10A đến tuyến liên xã Thượng – Mỹ – Hồ đoạn từ Miếu Phước Linh đến giáp xã Phú Hồ; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 các tuyến đường chính các thôn 225.000 160.000
KV3 Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ PHÚ THUẬN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B
– Đoạn từ Giáp thị trấn Thuận An đến Trường Mầm non (cũ) khu vực Tân An 1.180.000 650.000 450.000
– Đoạn từ Trường Mầm non (cũ) khu vực Tân An đến Chợ Hoà Duân (mới) 840.000 465.000 325.000
– Đoạn từ Chợ Hoà Duân (mới) đến Giáp xã Phú Hải 630.000 345.000 240.000
2 Tuyến bêtông Liên xã Phú Thuận – Phú Hải
– Đoạn từ Giáp đường ra Bãi tắm Phú Thuận đến Ngã tư nhà ông Nguyễn Hoàng 505.000 280.000 195.000
– Đoạn từ Ngã tư nhà ông Nguyễn Hoàng đến Trại tôm giống Hải Tiến 435.000 305.000 215.000
– Đoạn từ Trại tôm giống Hải Tiến đến giáp xã Phú Hải 300.000 210.000 145.000
3 Các tuyến rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B đến Đường bêtông liên thôn: Đoạn từ giáp thị trấn Thuận An đến Trường Mầm non (cũ) khu vực Tân An 435.000 305.000 215.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Các tuyến rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B đến Đường Bêtông Liên thôn đoạn từ Trường Mầm non (cũ) khu vực Tân An đến Chợ Hòa Duân (mói) 280.000 195.000
KV2 Các tuyến rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B đến Đường Bêtông Liên thôn đoạn từ Chợ Hòa Duân (mới) đến giáp xã Phú Hải; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 các tuyến đường chính 225.000 160.000
KV3 Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ PHÚ THANH
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 2 345.000 240.000 170.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường đi Cầu Thảo Long; Tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 2 (Cạnh Trụ sở UBND xã) 225.000 160.000
KV2 Các tuyến rẽ nhánh từ Tỉnh lộ 2 đến các thôn; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Tỉnh lộ 2 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ PHÚ MẬU
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 2 345.000 240.000 170.000
2 Tuyến đường WB2 280.000 195.000 135.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Các tuyến đường rẽ nhánh nối Tỉnh lộ 2 đến các thôn; Tuyến chính thôn Mậu Tài (Ven hói); Các tuyến đường chính tại Khu Tái định cư Lại Tân 225.000 160.000
KV2 Các tuyến chính của các thôn còn lại; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Tỉnh lộ 2 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ PHÚ AN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tuyến đường Liên xã Phú Mỹ – Phú An: Đoạn từ giáp xã Phú Mỹ đến Cầu Đồng Miệu (Thôn An Truyền) 300.000 210.000 145.000
2 Tuyến trục chính thôn Triều Thuỷ đi thị trấn Thuận An: Đoạn từ Cầu Lưu Bụ đến Chợ Triều Thuỷ 300.000 210.000 145.000
3 Tuyến trục chính thôn Triều Thuỷ mới (Đi qua sân vận động xã Phú An) 280.000 195.000 135.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường Liên xã Phú Mỹ – Phú An đoạn từ Cầu Đồng Miệu (An Truyền) đến Thôn Định Cư; Các tuyến đường rẽ nhánh của tuyến chính thôn Triều Thuỷ; Tuyến chính thôn Truyền Nam; Các tuyến rẽ nhánh của tuyến Liên xã Phú Mỹ – Phú An từ giáp xã Phú Mỹ đến Cầu Đồng Miệu 225.000 160.000
KV2 Các tuyến chính của các thôn còn lại; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của các tuyến đường giao thông chính 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ PHÚ XUÂN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 10A 300.000 210.000 145.000
2 Tỉnh lộ 3 300.000 210.000 145.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến Bêtông Liên xã Phú Xuân – Phú Đa; Tuyến Bêtông Liên xã Phú Xuân – Phú Hồ 225.000 160.000
KV2 Các tuyến chính của các thôn còn lại ; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của các tuyến đường giao thông chính 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ PHÚ LƯƠNG
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 10A 300.000 210.000 145.000
2 Tỉnh lộ 10AC 300.000 210.000 145.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến Bêtông Liên xã Phú Lương – Phú Hồ; Tuyến Bêtông ra UBND xã 225.000 160.000
KV2 Các tuyến chính của các thôn còn lại ; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của các tuyến đường giao thông chính 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ VINH THÁI
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 18 300.000 210.000 145.000
2 Tỉnh lộ 10C
Đoạn từ giáp thị trấn Phú Đa đến Cổng chào thôn Hà Trữ A 300.000 210.000 145.000
– Đoạn từ Cổng chào thôn Hà Trữ A đến Giáp xã Vinh Hà 280.000 195.000 135.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường Liên xã Hà – Thái – Đa; Tuyến đường Bêtông thôn Diêm Tụ; Tuyến đường Liên xã Vinh Thái – Vinh Phú; Tuyến đường Bêtông thôn Mong A; Tuyến đường Bêtông thôn Thanh Lam Bồ; Tuyến đường Bêtông thôn Hà Trữ A 225.000 160.000
KV2 Các tuyến chính của các thôn còn lại ; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của các tuyến đường giao thông chính 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ VINH HÀ
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 10C
Đoạn từ giáp xã Vinh Thái đến Niệm Phật đường Hà Trung 300.000 210.000 145.000
Đoạn từ Niệm Phật đường Hà Trung đến Thôn Định cư Hà Giang 280.000 195.000 135.000
2 Tỉnh lộ 10D 280.000 195.000 135.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường Liên xã Hà – Thái – Đa; Tuyến đường giao thông dự án HCR 225.000 160.000
KV2 Các tuyến rẽ nhánh nối Tỉnh lộ 10C và Tỉnh lộ 10D; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Tỉnh lộ 10C đoạn từ Trạm Y tế xã đến Niệm Phật đường Hà Trung 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ VINH PHÚ
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 18 300.000 210.000 145.000
2 Tỉnh lộ 10D
Đoạn từ giáp Phú Đa đến Trường THCS Vinh Phú 300.000 210.000 145.000
Đoạn từ Trường THCS Vinh Phú đến giáp xã Vinh Hà 280.000 195.000 135.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Các tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 10D đoạn từ giáp thị trấn Phú Đa đến Trường THCS Vinh Phú; Đường Bêtông liên xã Phú Đa – Vinh Phú đoạn từ giáp thị trấn Phú Đa đến hết thôn Trường Hà 225.000 160.000
KV2 Các tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 10D đoạn từ Trường THCS Vinh Phú đến giáp xã Vinh Hà; Đường Bêtông liên xã Phú Đa – Vinh Phú đo ạn t ừ thôn Triêm Ân đ ến giáp xã Vinh Hà; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của các tuyến đường giao thông chính 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000
  1. XÃ VINH AN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 525.000 345.000 240.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường Bêtông trước Trụ sở UBND xã; Tuyến đường chính thôn An Bằng đoạn từ Ngã ba nhà ông Lê Thế đến Cổng chào Định Hải; Các tuyến đường bao quanh Chợ An Bằng 280.000 195.000
KV2 Tuyến đường chính thôn An Bằng đoạn từ giáp xã Vinh Thanh đến Ngã ba nhà ông Lê Thế và đoạn từ Cổng chào Định Hải đến giáp xã Vinh Hưng – Huyện Phú Lộc; Tuyến đường xuống Bến đò; Tuyến đường Bêtông Khu quy hoạch dân cư Cụm 1 – Hà Úc; Tuyến đường Bêtông ra Khu nuôi tôn công nghiệp; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Quốc lộ 49B 225.000 160.000
KV3 Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ VINH THANH
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 560.000 365.000 255.000
2 Tỉnh lộ 18 350.000 245.000 170.000
3 Tuyến đường ra Khu du lịch sinh thái (Tỉnh lộ 18 kéo dài) 350.000 245.000 170.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường ra biển cạnh UBND xã đoạn từ Quốc lộ 49B đến nhà ông Nguyễn Màn; Tuyến đường chính xuống Chợ Vinh Thanh; Tuyến quy hoạch số 1 (Điểm đầu: Quốc lộ 49B; Điểm cuối: Đường bêtông dự án Bãi ngang); Tuyến quy hoạch số 2( Điểm đầu: Quốc lộ 49B; Điểm cuối: Đường bêtông dự án Bãi ngang) 300.000 210.000
KV2 Tuyến đường ra biển cạnh UBND xã đoạn từ nhà ông Nguyễn Màn đến Đường bêtông Bãi ngang; Tuyến đường bêtông Liên thôn (Dự án Bãi ngang); Các Tuyến đường rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B đến Đường bêtông Bãi ngang; Các Tuyến đường rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B đến Phá Tam Giang; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Quốc lộ 49B; Tuyến quy hoạch số 3; Tuyến quy hoạch số 5 245.000 170.000
KV3 Các khu vực còn lại 145.000
  1. XÃ VINH XUÂN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 525.000 345.000 240.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến đường rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Chợ Cột Dừa; 280.000 195.000
KV2 Các Tuyến rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B; Tuyến đường Bêtông liên thôn; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Quốc lộ 49B 225.000 160.000
KV3 Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ PHÚ DIÊN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 525.000 345.000 240.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến hết đường vào Chợ Cầu 280.000 195.000
KV2 Tuyến Bêtông chính thôn Kế Sung; Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B; Tuyến Bêtông Liên thôn Khánh Mỹ – Phương Diên – Diên Lộc; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Quốc lộ 49B 225.000 160.000
KV3 Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ PHÚ HẢI
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 525.000 345.000 240.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Trường Mầm non Cự Lại Bắc; Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Nhà ông Phan Văn Dần (Cự Lại Trung); Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Nhà ông Nguyễn Đức Thuận (Cự Lại Trung); Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Nhà ông Trần Văn Tịch (Cự Lại Trung); Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Trường Mầm non Cự Lại Đông; Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Nhà ông Trần Quang Thái (Cự Lại Đông); Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B đến Nhà bà Trương Thị Màu (Cự Lại Nam) 280.000 195.000
KV2 Các tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B còn lại; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Quốc lộ 49B 225.000 160.000
KV3 Các khu vực còn lại 135.000
  1. XÃ PHÚ HỒ
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 10A 300.000 210.000 145.000
2 Tỉnh lộ 3
– Đoạn từ Ngã tư Cây xăng Lộc Sơn đến Cầu Trung Chánh 300.000 210.000 145.000
– Đoạn từ Cầu Trung Chánh giáp xã Thuỷ Thanh (Hương Thuỷ) 280.000 195.000 135.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 3 sát Trụ sở UBND xã; Tuyến đường Liên xã Phú Thượng – Phú Mỹ – Phú Hồ 225.000 160.000
KV2 Các tuyến chính các thôn còn lại; Ngoài các vị trí 1, 2, 3 của Quốc lộ 49B 180.000 125.000
KV3 Các khu vực còn lại 110.000

PHỤ LỤC 07. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN THUẬN AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Đặng Do Giáp đường Kinh Dương Vương Cống Lạch Chèo 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
-nt- Cống Lạch Chèo Giáp xã Phú Thanh 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
2 Đoàn Trực Giáp đường Kinh Dương Vương Trường THCS Phú Tân 2B 1.170.000 645.000 450.000 360.000
3 Hoàng Quang Ngã tư Cầu Thuận An mới Cổng chào thôn Hải Thành 1B 1.770.000 975.000 675.000 540.000
-nt- Cổng chào thôn Hải Thành Ngã ba Nhà ông Phạm Văn Thuận 1C 1.470.000 810.000 570.000 450.000
4 Hoàng Sa Giáp đường Nguyễn Văn Tuyết Chợ Hải Tiến 2C 1.065.000 600.000 420.000 330.000
5 Hồ Văn Đỗ Tuyến Tỉnh lộ 68 cũ Ngã ba Trạm Y tế Thuận An cũ 2B 1.170.000 645.000 450.000 360.000
6 Kinh Dương Vương (Quốc lộ 49A) Giáp xã Phú Dương Cầu Diên Trường 1C 1.470.000 810.000 570.000 450.000
-nt- Cầu Diên Trường Ngã ba Chợ Tân Mỹ 1B 1.770.000 975.000 675.000 540.000
-nt- Ngã ba Chợ Tân Mỹ Khu Resort Tam Giang 1A 1.965.000 1.080.000 750.000 615.000
7 Lê Quang Định Giáp đường Kinh Dương Vương Nhà ông Nguyễn Viện 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
-nt- Nhà ông Nguyễn Viện Nhà ông Phan Mỹ 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
-nt- Nhà ông Hà Trọng Thị Giáp đường Trấn Hải Thành 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
8 Lê Sĩ Nhà ông Hà Trọng Thị Giáp đường Trấn Hải Thành 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
9 Nguyễn Cầu Giáp đường Kinh Dương Vương Nhà ông Trần Văn Hiến 3B 795.000 435.000 300.000 240.000
-nt- Nhà ông Trần Văn Hiến Cống Tân Mỹ 4B 585.000 330.000 225.000 176.000
10 Nguyễn Lữ Khu Resort Tam Giang Giáp đường Trấn Hải Thành (Quốc lộ 49B) 1A 1.965.000 1.080.000 750.000 615.000
11 Nguyễn Văn Tuyết Ngã ba Cụm Cảng Thuận An Khu Du lịch sinh thái Thuận An (Qua Cầu Thuận An cũ) 1B 1.770.000 975.000 675.000 540.000
12 Thuỷ Tú Giáp đường Kinh Dương Vương Nhà ông La Văn Mong 2C 1.065.000 600.000 420.000 330.000
-nt- Nhà ông La Văn Mong Cầu Khe Tân Mỹ 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
13 Thuỷ Tú (Phần kéo dài (Tuyến vào thôn Tân Lập) Cầu Khe Tân Mỹ Nhà thờ Tân Mỹ 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
14 Trấn Hải Thành Giáp đường Nguyễn Văn Tuyết (Đài Liệt sỹ Thuận An cũ) Giáp xã Phú Thuận 1B 1.770.000 975.000 675.000 540.000
15 Thai Dương Đình Làng Thái Dương Dốc Đá 1C 1.470.000 810.000 570.000 450.000
16 Thái Dương (Phần kéo dài) Dốc Đá Nhà ông Bùi Dinh 2B 1.170.000 645.000 450.000 360.000
17 Triệu Việt Vương Giáp đường Kinh Dương Vương Nhà ông La Lợi 3B 795.000 435.000 300.000 240.000
-nt Nhà ông La Lợi Nhà ông Nguyễn Tập 4B 585.000 330.000 225.000 176.000
18 Trương Thiều Ngã tư Cầu Thuận An mới Miếu Thần Hoàn 1B 1.770.000 975.000 675.000 540.000
19 Tuyến ngã ba Chợ Tân Mỹ Giáp đường Kinh Dương Vương Ngã ba Nhà ông Phạm Dĩnh 2C 1.065.000 600.000 420.000 330.000
20 Tuyến rẽ nhánh Tỉnh lộ 2 Tỉnh lộ 2 Ngã ba Nhà ông Trương Ốm 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
21 Tuyến Tỉnh lộ 68 cũ Ngã ba nhà ông Nguyễn Nam Nhà ông Nguyễn Ái 1C 1.470.000 810.000 570.000 450.000
22 Tuyến vào Phòng khám Đa khoa Giáp đường Kinh Dương Vương Phòng khám Đa khoa 3B 795.000 435.000 300.000 240.000
23 Tuyến vào Trạm Y tế Giáp đường Kinh Dương Vương Cầu Khe 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
-nt- Cầu Khe Nhà ông Nguyễn Thức 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
24 Tuyến vào TDP Tân Cảng Giáp đường Kinh Dương Vương Hết đường (Am thờ) 2C 1.065.000 600.000 420.000 330.000
25 Tuyến vào TDP Tân Lập Giáp đường Thuỷ Tú Am thờ Tân Lập 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
26 Tuyến đường Quy hoạch số 1 Giáp đường Đoàn Trực Giáp đường Bêtông ra Cồn Hợp Châu 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
27 Tuyến đường Quy hoạch số 2 Giáp đường Kinh Dương Vương Giáp đường Đoàn Trực (Nối dài) 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
28 Tuyến đường Quy hoạch số 3 Giáp đường Kinh Dương Vương Phá Tam Giang 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
29 Tuyến đường Quy hoạch số 4 Giáp đường Kinh Dương Vương Giáp điểm cuối đường Đoàn Trực 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
30 Tuyến đường ra Trung tâm VHTT Giáp đường Kinh Dương Vương Trung tâm VHTT 4C 540.000 300.000 210.000 165.000
31 Tư Vinh Nhà ông Trần Thế Cống Bàu Sen 2C 1.065.000 600.000 420.000 330.000
-nt- Cống Bàu Sen Nhà ông Trần Vĩnh Quốc 3C 720.000 390.000 285.000 225.000
-nt- Nhà ông Phạm Hối Cống Hải Tiến 2C 1.065.000 600.000 420.000 330.000
-nt- Cống Hải Tiến Nhà ông Trần Sắt 3C 720.000 390.000 285.000 225.000

PHỤ LỤC 08. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN PHÚ ĐA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Võ Phi Trắng (Tuyến chính Huyện lỵ 36) Cầu Phú Thứ Ngã tư Đường Nguyễn Đức Xuyên – Võ Phi Trắng 1A 615.000 405.000 280.000 224.000
-nt- Ngã tư Đường Nguyễn Đức Xuyên – Võ Phi Trắng Ngã tư Đường Trường Sa – Võ Phi Trắng 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
-nt- Ngã tư Đường Trường Sa – Võ Phi Trắng Ngã ba Tuyến đường trục chính Lương Viện – Viễn Trình 3C 320.000 223.000 153.000 139.000
2 Viễn Trình (Tuyến Nội thị 1 – Gần Chợ Trung tâm Phú Đa) Giáp đường Phú Thạnh Giáp đường Hồ Ngọc Ba 2A 475.000 307.000 224.000 182.000
3 Hồ Đắc Trung (Tuyến Nội thị 2 – Cơ quan Huyện đội) Ngã ba đường Phú Thạnh và Huỳnh Khái Giáp đường Hồ Ngọc Ba 1C 545.000 363.000 252.000 196.000
4 Đỗ Tram (Tuyến Nội thị 4 – Trường THCS Nguyễn Sinh Cung) Giáp đường Huỳnh Khái Giáp đường Hồ Ngọc Ba 1C 545.000 363.000 252.000 196.000
5 Đỗ Quỳnh (Tuyến Nội thị 5 – Phòng Tài chính Kế hoạch) Giáp đường Nguyễn Đức Xuyên Giáp đường Phú Thạnh 1C 545.000 363.000 252.000 196.000
6 Hồ Đắc Hàm (Tuyến Nội thị 6 – Trung tâm Dạy nghề) Giáp đường Nguyễn Đức Xuyên Giáp đường Phú Thạnh 1C 545.000 363.000 252.000 196.000
7 Hồ Vinh (Tuyến Nội thị 7 – Sau Cơ quan UBND huyện) Giáp đường Nguyễn Đức Xuyên Giáp đường Hồ Đắc Trung 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
8 Thúc Tề (Tuyến Nội thị 8 – Nhà ông Lê Đầu) Giáp đường Huỳnh Khái Giáp đường Hồ Vinh 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
9 Hồ Đông (Tuyến Nội thị 9 – Nhà Bác sỹ Aí) Giáp đường Huỳnh Khái Giáp đường Đỗ Quỳnh 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
10 Tuyến Nội thị 10 (Cạnh Phòng Tài chính) Giáp đường Huỳnh Khái Giáp đường Đỗ Quỳnh 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
11 Phan Địch (Tuyến Nội thị 11 – Nhà bà Xuân) Giáp Tuyến Nội thị 10 Nhà bà Xuân 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
12 Dương Quang Đấu (Nội thị 12 – Cạnh nhà ông Lê Đầu) Giáp đường Thúc Tề Giáp đường Hồ Đắc Trung (Nhà ông Hiếu) 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
13 Phú Thạnh (Tỉnh lộ 10A) Cầu Như Trang Bệnh viện huyện 2A 475.000 307.000 224.000 182.000
-nt- Bệnh viện huyện Giáp đường Viễn Trình 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
14 Huỳnh Khái (Tỉnh lộ 10B) Ngã tư đường Nguyễn Đức Xuyên và đường Huỳnh Khái Giáp đường Hồ Đức Trung 1C 545.000 363.000 252.000 196.000
15 Tây Hồ (Tỉnh lộ 10B) Ngã ba nhà ông Quý Khu Công nghiệp Phú Thứ 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
-nt- Khu Công nghiệp Phú Thứ Ngã tư đường Nguyễn Đức Xuyên và đường Huỳnh Khái 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
16 Trường Sa (Tỉnh lộ 10B) Ngã ba nhà ông Quý Ngã ba nhà ông Phan Việt 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
17 Tuyến Tỉnh lộ 10B (Phần còn lại) Ngã ba nhà ông Phan Việt Bến đò Viễn Trình 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
18 Hồ Ngọc Ba (Tỉnh lộ 10C) Ngã ba đường Hồ Ngọc Ba và đường Nguyễn Đức Xuyên (Cây xăng Nam Châu) Ngã ba đường Hồ Ngọc Ba và đường Đỗ Tram 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
-nt- Ngã ba đường Hồ Ngọc Ba và đường Đỗ Tram Cầu Phú Thứ 2A 475.000 307.000 224.000 182.000
19 Lê Văn Trĩ (Tỉnh lộ 10C) Ngã ba đường Hồ Ngọc Ba và đường Nguyễn Đức Xuyên Cầu ông Thích (Thanh Lam) 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
20 Tuyến Tỉnh lộ 10C (Phần còn lại của Tỉnh lộ 10C) Cầu ông Thích (Thanh Lam) Hết địa phận thị trấn Phú Đa 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
21 Tuyến Tỉnh lộ 10D Ngã ba đi Bến đò Viễn Trình Hết địa phận thị trấn Phú Đa 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
22 Nguyễn Đức Xuyên (Tỉnh lộ 10AC) HTX Phú Thạnh Giáp ranh giới xã Phú Lương) Ngã tư đường Nguyễn Đức Xuyên và đường Huỳnh Khái 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
-nt- Ngã tư đường Nguyễn Đức Xuyên và đường Huỳnh Khái Ngã ba đường Nguyễn Đức Xuyên và đường Võ Phi Trắng 1C 545.000 363.000 252.000 196.000
-nt- Ngã ba đường Nguyễn Đức Xuyên và đường Võ Phi Trắng Ngã ba đường Hồ Ngọc Ba và đường Nguyễn Đức Xuyên 2C 405.000 265.000 182.000 154.000
23 Mai Bá Trai (Đường ngang thôn Thanh Lam gần UBND thị trấn) Giáp đường Lê Văn Trĩ (Đài Tưởng niệm) Ngã ba đường Trường Sa và đường Mai Bá Trai (Nhà ông Phan Việt) 3B 365.000 239.000 168.000 154.000
-nt- Ngã ba đường Trường Sa và đường Mai Bá Trai (Nhà ông Phan Việt) Ngã ba Tuyến đường trục chính Lương Viện – Viễn Trình 3C 320.000 223.000 153.000 139.000
24 Phú Thứ (Đường trục chính Tổ dân phố Hoà Đa Đông) Giáp đường Hồ Ngọc Ba (Nhà ông Hồ Niệm) Nhà ông Thật 3C 320.000 223.000 153.000 139.000
25 Tuyến đường trục chính Lương Viện – Viễn Trình Tổ dân phố Viễn Trình Tổ dân phố Lương Viện 4A 295.000 211.000 155.000 140.000
26 Tuyến đường rẽ nhánh ngã ba đường Trường Sa (TL10B) đi Chợ Lương Viện Giáp đường Trường Sa Chợ Lương Viện 4A 295.000 211.000 155.000 140.000
27 Tuyến đường Liên xã Hà – Thái – Đa Giáp xã Vinh Thái Giáp đường Võ Phi Trắng 4A 295.000 211.000 155.000 140.000
28 Các tuyến đường trục chính các Tổ dân phố Khu dân cư Khu dân cư 4B 260.000 173.000 144.000 122.000
29 Các khu dân cư còn lại 110.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
  3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  3. b) Đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Đất rừng sản xuất;
  5. d) Đất nuôi trồng thủy sản;
  6. e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  7. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
  8. a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  9. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  10. c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  11. d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

  1. e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định vùng đất.

  1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
  2. a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
  4. c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
  5. Bảng xác định vùng:
Địa bàn Đồng bằng Trung du Miền núi
Thị xã Hương Trà Các xã, phường còn lại   Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến
Thị xã Hương Thủy Các xã, phường còn lại Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn  
Huyện Quảng Điền Toàn bộ các xã, thị trấn    
Huyện Phú Vang Toàn bộ các xã, thị trấn    
Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại   Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình
Huyện Nam Đông     Toàn bộ các xã, thị trấn
Huyện A Lưới     Toàn bộ các xã, thị trấn
Huyện Phong Điền   – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ
  – Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân
  – Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm – Các thôn còn lại xã Phong An  
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp – Các thôn còn lại xã Phong Thu  
– Thị trấn và các xã còn lại    
Thành phố Huế Toàn bộ các phường    

Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp

Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.

  1. Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
  2. Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
  3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn

Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.

Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị

  1. Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
  2. a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
  3. b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
  4. c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
  5. Xác định loại đường phố, vị trí đất:
  6. a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:

– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.

– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.

  1. b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
  2. Phân loại đường phố tại đô thị.
  3. a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
  4. b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
  5. c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
  6. d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.

đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.

  1. e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.

Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
  2. a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
  3. b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  4. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế

Kết luận về bảng giá đất Phú Vang Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung bảng giá đất huyện Phú Vang trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phú Vang - Thừa Thiên Huế: bảng giá đất Thị trấn Phú Đa, bảng giá đất Xã Phú An, bảng giá đất Xã Phú Diên, bảng giá đất Xã Phú Gia, bảng giá đất Xã Phú Hải, bảng giá đất Xã Phú Hồ, bảng giá đất Xã Phú Lương, bảng giá đất Xã Phú Mỹ, bảng giá đất Xã Phú Thuận, bảng giá đất Xã Phú Xuân, bảng giá đất Xã Vinh An, bảng giá đất Xã Vinh Hà, bảng giá đất Xã Vinh Thanh, bảng giá đất Xã Vinh Xuân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.