Bảng giá đất huyện Phú Lộc Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Lộc. Bảng giá đất huyện Phú Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Lộc Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Lộc Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Lộc Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Lộc tại đây.
Thông tin về huyện Phú Lộc
Phú Lộc là một huyện của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Lộc có dân số khoảng 129.846 người (mật độ dân số khoảng 180 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Lộc là 720,4 km².Huyện Phú Lộc có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn Phú Lộc (huyện lỵ), Lăng Cô và 15 xã: Giang Hải, Lộc An, Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Điền, Lộc Hòa, Lộc Sơn, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Hiền, Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Xuân Lộc.
bản đồ huyện Phú Lộc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Lộc tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc
Bảng giá đất huyện Phú Lộc
PHỤ LỤC 1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
- HUYỆN PHÚ LỘC
- XÃ LỘC BỔN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | 1.644.000 | 1.150.000 | 806.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm: Thôn Thuận Hóa (tính từ đường sắt trở về phía quốc lộ 1A 500m), đường liên thôn Thuận Hóa (đoạn từ Quốc lộ 1A – 3 điểm đấu nối đường ra cầu Mệ Trưởng Bác từ bờ sông Nong vào 300m), thôn Hòa Vang (tính từ Quốc lộ 1A về phía đường sắt 400m) và đường liên thôn Hòa Vang – Bên Ván (đoạn từ đường sắt đến hết nhà ông Nhã) giới hạn mỗi bên 200m; thôn Bình An (tính từ đường sắt kéo về phía Quốc lộ 1A 300m), đường liên thôn Bình An – thôn 10 (đoạn từ Quốc lộ 1A – hết nhà ông Võ Đại Nhượng) giới hạn mỗi bên 200m, thôn Hòa Mỹ (trục đường liên thôn tính từ đường sắt vào 200m). | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Bao gồm: thôn Bến Ván và các khu vực còn lại trong xã | 96.000 |
- XÃ LỘC SƠN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | 1.644.000 | 1.150.000 | 806.000 |
2 | Tỉnh lộ 14B | |||
Đoạn từ ngã ba La Sơn đến Hết ranh giới trường Thế Hệ Mới | 1.170.000 | 822.000 | 565.000 | |
Đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Xuân Lộc | 316.000 | 222.000 | 158.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm các thôn: Xuân Sơn, La Sơn, Vinh Sơn (Trung tâm ngã ba La Sơn mở rộng với bán kính 500m) và các thôn: An Sơn, Xuân Sơn, Vinh Sơn (dọc Quốc lộ 1A giới hạn mỗi bên 500m) | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Các khu vực còn lại trong xã | 96.000 |
- XÃ LỘC AN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | 1.644.000 | 1.150.000 | 806.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm các thôn: Xuân Lai, Nam Phổ Hạ (tính từ Quốc lộ 1A kéo về phía Ủy ban nhân dân xã 500m) và thôn Nam đường về thư viện Đại Tướng Lê Đức Anh (từ Quốc Lộc 1A « hết khu vực Nhà thư viện Đại Tướng Lê Đức Anh) giới hạn mỗi bên 300m | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn, khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m và thôn Hai Hà | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Bao gồm: thôn Hà Châu và các khu vực còn lại trong xã | 96.000 |
- XÃ LỘC ĐIỀN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | |||
Đoạn giáp ranh xã Lộc An đến Bắc cầu Lương Điền | 1.644.000 | 1.150.000 | 806.000 | |
Đoạn Nam cầu Lương Điền đến ranh giới thị trấn Phú Lộc | 1.430.000 | 1.000.000 | 700.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm: thôn Đồng Xuân từ cầu Truồi lên trạm nước sạch (tính từ bờ sông Truồi vào 200m), thôn Đông An từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Đông Hưng (tính từ bờ sông Truồi vào 400m) | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực của các thôn còn lại có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m và Thôn Trung Chánh (khu tái định cư) | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Bao gồm: thôn Miêu Nha (xóm Lầm và xóm Trung Miêu) và các khu vực còn lại trong xã | 96.000 |
- XÃ LỘC TRÌ
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | |||
Từ Nam cầu Cầu Hai đến điểm đấu nối đường vào thác Nhị Hồ | 1.265.000 | 885.000 | 620.000 | |
Từ điểm đấu nối đường vào thác Nhị Hồ đến phía Bắc hầm Phước Tượng (đường không đèo) | 1.100.000 | 770.000 | 540.000 | |
Từ chân cầu vượt đường sắt đến đỉnh Đèo Phước Tượng (tuyến đường đèo) | 770.000 | 540.000 | 380.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn Hòa Mậu (Tuyến đường từ Quốc lộ 1A – điểm đấu nối đường cầu Khe Thị, giới hạn mỗi bên 300m) | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực của các thôn còn lại có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Bao gồm: thôn Khe Su, các khu vực còn lại không có mặt cắt đường ≥ 2,5m của thôn Trung Phước | 96.000 |
- XÃ LỘC THỦY
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | 1.242.000 | 870.000 | 606.000 |
2 | Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy – Lộc Tiến – Lộc Vĩnh (trong địa giới hành chính xã Lộc Thủy) | 252.000 | 174.000 | 120.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm: thôn Phú Cường, thôn Phước Hưng (từ Quốc lộ 1A kéo ra song song 500m về phía Chợ Lộc Thủy), thôn An Bàng (đường liên thôn từ đường sắt đến Nhà thờ Nước Ngọt giới hạn mỗi bên 300m) | 219.000 | 175.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 167.000 | 115.000 |
KV3 | Bao gồm: Các khu vực còn lại của thôn Thủy Cam, thôn Nam Phước (khu vực từ Nhà máy xử lý rác thải vào hết ranh giới thôn) và các khu vực khác còn lại trong xã | 92.000 |
- XÃ LỘC TIẾN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quộc lộ 1A | |||
Đoạn 1: Từ điểm giáp ranh xã Lộc Thủy đến hầm Phú Gia | 1.242.000 | 870.000 | 606.000 | |
Đoạn 2: Từ điểm đấu nối đường dẫn vào hầm Phú Gia đến đỉnh đèo Phú Gia | 725.000 | 508.000 | 354.000 | |
2 | Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy – Lộc Tiến – Lộc Vĩnh (trong địa giới hành chính xã Lộc Tiến) | 252.000 | 174.000 | 120.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm các thôn: Trung Kiền, Phước An, Thủy Tụ, Phước Lộc (từ Quốc lộ 1A kéo ra phía Ủy ban nhân dân xã 500m), thôn Thủy Tụ (dọc theo đường vào suối Voi từ đường sắt vào cầu Sen giới hạn mỗi bên 300m); thôn Phước Lộc đường vào Tái định cư Lộc Tiến (mỗi bên giới hạn 200m) | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Bao gồm: xóm Rú (thôn Trung Kiền), xóm Khe và khu vực cuối đường bê tông Khu kinh tế mới 327 (thôn Thủy Dương) và các khu vực còn lại | 96.000 |
- XÃ LỘC VĨNH
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường ven biển Cảnh Dương (từ nhà ông Kỳ đến Hết đường bê tông ra biển) | 647.000 | 452.000 | 319.000 |
2 | Các tuyến đường liên xã | 252.000 | 174.000 | 120.000 |
3 | Đường ven biển Cảnh Dương (từ đường ven sông Thừa Lưu đến đường Cảng Chân Mây) | 411.000 | 285.000 | 201.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Dọc theo biển Cảnh Dương từ sông Bù Lu đến giáp tuyến đường về cảng Chân Mây giới hạn mỗi bên 200m, từ trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 500m và từ điểm đấu nối với đường Ven biển Cảnh Dương đến giáp ngã ba đường bê tông ra biển Bình An, giới hạn mỗi bên 200m | 319.000 | 252.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Các khu vực còn lại | 96.000 |
- XÃ VINH HIỀN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B (đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền) | 517.000 | 363.000 | 253.000 |
2 | Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Hiền | 200.000 | 140.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Dọc theo Quốc lộ 49B mở rộng về biển 500m, về phía đầm Cầu Hai 200m | 228.000 | 180.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 180.000 | 144.000 |
KV3 | Bao gồm: thôn Đông Dương và các khu vực còn lại | 96.000 |
- XÃ VINH GIANG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | 215.000 | 150.000 | 105.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Quốc lộ 49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Mỹ đến giáp xã Vinh Hiền giới hạn mỗi bên 200m | 198.000 | 160.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 160.000 | 127.000 |
KV3 | Bao gồm: xóm Sát (thôn Đơn Chế), xóm Vạn Đò (thôn Nghi Xuân) và các khu vực còn lại | 88.000 |
- XÃ VINH MỸ
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | 215.000 | 150.000 | 105.000 |
2 | Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Mỹ | 160.000 | 112.000 | 80.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm: Quốc lộ 49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Hưng đến giáp xã Vinh Giang giới hạn mỗi bên 300m, Trung tâm chợ mở rộng bán kính 500m | 198.000 | 160.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 160.000 | 127.000 |
KV3 | Bao gồm: các khu vực còn lại | 88.000 |
- XÃ VINH HƯNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | 564.000 | 396.000 | 276.000 |
2 | Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Hưng | 200.000 | 139.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Từ trung tâm là Ủy ban nhân dân xã mở rộng bán kính 500m | 273.000 | 216.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m và thôn Trung Hưng | 216.000 | 172.000 |
KV3 | Bao gồm: các khu vực còn lại | 96.000 |
- XÃ LỘC BÌNH
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B đoạn cầu Tư Hiền đến hết ranh giới xã Lộc Bình | 238.000 | 168.000 | 119.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm: Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Trì đến Bến đò cũ giới hạn mỗi bên 200m, thôn Tân Hải (Từ cầu Vinh Hiền về cuối thôn Tân An Hải) | 77.000 | 61.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 61.000 | 50.000 |
KV3 | Bao gồm: các khu vực còn lại | 39.000 |
- XÃ XUÂN LỘC
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 14B | |||
Đoạn 1: Từ hết ranh giới xã Lộc Sơn đến Km-9+421m đến ranh giới xã Hương Phú | 253.000 | 178.000 | 126.000 | |
Đoạn 2: Từ Km – 9 + 421m đến Km-10 + 652m (đường cong, cũ) | 110.000 | 78.000 | 55.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Dọc theo tuyến tuyến đường liên xã Lộc Hòa – Xuân Lộc nằm trong địa giới hành chính xã Xuân Lộc giới hạn mỗi bên 200m, Trung tâm trụ sở Ủy ban nhân dân xã và chợ bán kính 300m | 77.000 | 61.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 61.000 | 50.000 |
KV3 | Bao gồm: các khu vực còn lại | 39.000 |
- XÃ VINH HẢI
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Hải | 160.000 | 112.000 | 80.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm: Trung tâm UBND xã mở rộng bán kính 500m | 208.000 | 168.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 160.000 | 127.000 |
KV3 | Bao gồm: các khu vực còn lại | 88.000 |
- XÃ LỘC HÒA
- a) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Điền đến Ban Quản lý hồ Truồi giới hạn mỗi bên 200m | 84.000 | 67.000 |
KV2 | Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m | 61.000 | 50.000 |
KV3 | Bao gồm: Thôn 4 và các khu vực còn lại | 39.000 |
PHỤ LỤC 09. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN PHÚ LỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||||
1 | Lê Thúc Khánh | Trần Đình Túc | Bạch Mã | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
2 | 19 tháng 5 | Lý Thánh Tông | 8 tháng 3 | 2A | 1.105.000 | 767.000 | 546.000 | 377.000 | ||
3 | Bạch Mã | Lý Thánh Tông | Trụ sở Vườn Quốc gia Bạch Mã | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
4 | Cổ Loa | Lý Thánh Tông | Hết đường | 4C | 546.000 | 377.000 | 273.000 | 182.000 | ||
5 | Hoàng Đức Trạch | Trần Đình Túc (Bạch Mã mới) | Sông Cầu Hai | 3B | 793.000 | 559.000 | 390.000 | 273.000 | ||
6 | Lê Bá Dỵ | Lý Thánh Tông | Nguyễn Cảnh Chân | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
7 | Lê Cương | Lý Thánh Tông | Nguyễn Cảnh Chân | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
8 | Lê Dõng | Lý Thánh Tông | Trần Đình Túc | 2C | 884.000 | 624.000 | 429.000 | 299.000 | ||
9 | Lương Định Của | Lý Thánh Tông | Hoàng Đức Trạch | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
10 | Lý Thánh Tông | Cầu Đá Bạc | Cầu Cầu Hai | 1A | 1.794.000 | 1.261.000 | 884.000 | 611.000 | ||
11 | Nguyễn Cảnh Chân | Lý Thánh Tông | Trần Đình Túc | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
12 | Nguyễn Sơn | Lý Thánh Tông | Nguyễn Cảnh Chân | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
13 | Phan Sung | Lý Thánh Tông8 | Kéo dài hết đường | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
14 | Thánh Duyên | Lý Thánh Tông | Nguyễn Cảnh Chân | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
15 | Trần Ấm | Lý Thánh Tông | Nguyễn Cảnh Chân | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
16 | Trần Đình Túc | Lý Thánh Tông | Hoàng Đức Trạch | 2C | 884.000 | 624.000 | 429.000 | 299.000 | ||
17 | Trần Tiến Lực | Lý Thánh Tông | Nguyễn Cảnh Chân | 4B | 636.500 | 447.000 | 311.000 | 217.000 | ||
18 | Từ Dũ | Lý Thánh Tông | Hoàng Đức Trạch | 3A | 845.000 | 598.000 | 416.000 | 286.000 | ||
19 | Đặng Minh Hường | Cổ Loa | Hoàng Đức Trạch | 2A | 1.105.000 | 767.000 | 546.000 | 377.000 | ||
20 | Võ Lạng | Lê Dõng | Lê Dõng (nhà bà Hoa) | 2C | 884.000 | 624.000 | 429.000 | 299.000 | ||
21 | Đồng Đưng | Lý Thánh Tông | Lê Dõng | 2C | 884.000 | 624.000 | 429.000 | 299.000 | ||
Các tuyến đường còn lại | ||||||||||
1 | 24 tháng 3 | Lý Thánh Tông | Đường ven đầm Cầu Hai | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
2 | Đoàn Trọng Tuyến | Lý Thánh Tông (Đèo Mũi Né) | Sông Cầu Hai | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
3 | Đường lên đỉnh Bạch Mã | Trụ sở vườn Quốc gia | Đỉnh Bạch Mã | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
4 | Mũi Né | Quốc lộ 1A (đỉnh đèo Mũi Né) | Nhà ông Phạm Quốc Trai | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
5 | Đường vào khu du lịch Mũi Né | Đường ven đầm Cầu Hai | Hết đường | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
6 | Lê Chưởng | Trần Đình Túc | Bạch Mã | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
7 | Nguyễn Đình Sản | Bạch Mã | Trần Đình Túc | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
8 | Nguyễn Thúc Nhuận | Bạch Mã | Lê Chưởng | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
9 | Trần Đình Túc (Bạch Mã mới) | Hoàng Đức Trạch | Bạch Mã | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
10 | Bãi Quà | Đoàn Trọng Tuyển | Đường sắt (nhà ông Ngâu) | 386.000 | 270.000 | 190.000 | 133.000 | |||
PHỤ LỤC 10. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN LĂNG CÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ |
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ |
LOẠI ĐƯỜNG | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
1 | An Cư Đông | Lạc Long Quân | Chợ Lăng Cô | 1C | 2.268.000 | 1.580.000 | 1.110.000 | 780.000 |
– nt – | Chợ Lăng Cô | Hết đường | 2B | 1.716.000 | 1.200.000 | 850.000 | 590.000 | |
2 | Chân Mây | Lạc Long Quân | Địa giới hành chính thị trấn Lăng Cô | 2B | 1.716.000 | 1.200.000 | 850.000 | 590.000 |
3 | Đường ven biển thuộc thôn Đồng Dương | Nhà ông Nguyễn Trần | Hết đường (nhà ông Nguyễn Hùng) | 1C | 2.268.000 | 1.580.000 | 1.110.000 | 780.000 |
4 | Hải Vân | Nam cầu Lăng Cô | Đỉnh đèo Hải Vân | 2A | 1.833.000 | 1.290.000 | 900.000 | 620.000 |
5 | Lạc Long Quân | Từ hầm Phú Gia | Bắc cầu Lăng Cô | 1A | 3.010.000 | 2.110.000 | 1.470.000 | 1.040.000 |
6 | Nguyễn Văn | Lạc Long Quân km (890 +100) | Lạc Long Quân km (893 +100) | 1A | 3.010.000 | 2.110.000 | 1.470.000 | 1.040.000 |
7 | Nguyễn Văn Đạt | Lạc Long Quân | Kéo dài ra biển | 2A | 1.833.000 | 1.290.000 | 900.000 | 620.000 |
8 | Trịnh Tố Tâm | Lạc Long Quân | Giáp khu du lịch Đảo Ngọc | 3C | 948.000 | 660.000 | 470.000 | 320.000 |
– nt – | Khu du lịch Đảo Ngọc | Hải Vân | 2A | 1.833.000 | 1.290.000 | 900.000 | 620.000 | |
9 | Các tuyến đường còn lại (Hói Dừa, An Cư Tây) | 297.000 | 208.000 | 146.000 | 102.000 | |||
10 | Vi Thủ An | Lạc Long Quân | Mũi doi (Loan Lý) | 1C | 2.268.000 | 1.580.000 | 1.110.000 | 780.000 |
11 | Nguyễn Chi | Lạc Long Quân | Vi Thủ An | 1C | 2.268.000 | 1.580.000 | 1.110.000 | 780.000 |
12 | Nguyễn Hữu An | Lạc Long Quân | Vi Thủ An | 1C | 2.268.000 | 1.580.000 | 1.110.000 | 780.000 |
13 | Phú Gia | Nguyễn Văn Đạt | Giáp xã Lộc Vĩnh | 2B | 1.716.000 | 1.200.000 | 850.000 | 590.000 |
14 | Nguyễn Phục | Lạc Long Quân | Nguyễn Văn | 1B | 2.548.000 | 1.780.000 | 1.250.000 | 870.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
- Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- b) Đất trồng cây lâu năm;
- c) Đất rừng sản xuất;
- d) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
- d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
Điều 4. Xác định vùng đất.
- Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
- a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
- c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
- Bảng xác định vùng:
Địa bàn | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Thị xã Hương Trà | Các xã, phường còn lại | Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến | |
Thị xã Hương Thủy | Các xã, phường còn lại | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn | |
Huyện Quảng Điền | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Vang | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Lộc | Thị trấn và các xã còn lại | Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình | |
Huyện Nam Đông | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện A Lưới | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phong Điền | – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ | |
– Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân | ||
– Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn | ||
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm | – Các thôn còn lại xã Phong An | ||
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp | – Các thôn còn lại xã Phong Thu | ||
– Thị trấn và các xã còn lại | |||
Thành phố Huế | Toàn bộ các phường |
Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
- Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
- Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị
- Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
- b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
- c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
- Xác định loại đường phố, vị trí đất:
- a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.
– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
- b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
- Phân loại đường phố tại đô thị.
- a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
- b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
- c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
- d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
- e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
- Điều chỉnh bảng giá đất khi:
- a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
- b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
- Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế
- Bảng giá đất huyện A Lưới
- Bảng giá đất thành phố Huế
- Bảng giá đất thị xã Hương Thủy
- Bảng giá đất thị xã Hương Trà
- Bảng giá đất huyện Nam Đông
- Bảng giá đất huyện Phong Điền
- Bảng giá đất huyện Phú Lộc
- Bảng giá đất huyện Phú Vang
- Bảng giá đất huyện Quảng Điền
Kết luận về bảng giá đất Phú Lộc Thừa Thiên Huế
Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây: