Bảng giá đất huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Phú Lộc Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phú Lộc. Bảng giá đất huyện Phú Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phú Lộc Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phú Lộc Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phú Lộc Thừa Thiên Huế.

Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phú Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phú Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phú Lộc tại đây.

Thông tin về huyện Phú Lộc

Phú Lộc là một huyện của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phú Lộc có dân số khoảng 129.846 người (mật độ dân số khoảng 180 người/1km²). Diện tích của huyện Phú Lộc là 720,4 km².Huyện Phú Lộc có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn Phú Lộc (huyện lỵ), Lăng Cô và 15 xã: Giang Hải, Lộc An, Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Điền, Lộc Hòa, Lộc Sơn, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Hiền, Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Xuân Lộc.

Bảng giá đất huyện Phú Lộc Tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Phú Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phú Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc tại đây.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phú Lộc

Bảng giá đất huyện Phú Lộc

PHỤ LỤC 1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

  1. HUYỆN PHÚ LỘC
  2. XÃ LỘC BỔN
  3. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 1A 1.644.000 1.150.000 806.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm: Thôn Thuận Hóa (tính từ đường sắt trở về phía quốc lộ 1A 500m), đường liên thôn Thuận Hóa (đoạn từ Quốc lộ 1A – 3 điểm đấu nối đường ra cầu Mệ Trưởng Bác từ bờ sông Nong vào 300m), thôn Hòa Vang (tính từ Quốc lộ 1A về phía đường sắt 400m) và đường liên thôn Hòa Vang – Bên Ván (đoạn từ đường sắt đến hết nhà ông Nhã) giới hạn mỗi bên 200m; thôn Bình An (tính từ đường sắt kéo về phía Quốc lộ 1A 300m), đường liên thôn Bình An – thôn 10 (đoạn từ Quốc lộ 1A – hết nhà ông Võ Đại Nhượng) giới hạn mỗi bên 200m, thôn Hòa Mỹ (trục đường liên thôn tính từ đường sắt vào 200m). 228.000 180.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 180.000 144.000
KV3 Bao gồm: thôn Bến Ván và các khu vực còn lại trong xã 96.000
  1. XÃ LỘC SƠN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 1A 1.644.000 1.150.000 806.000
2 Tỉnh lộ 14B
Đoạn từ ngã ba La Sơn đến Hết ranh giới trường Thế Hệ Mới 1.170.000 822.000 565.000
Đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Xuân Lộc 316.000 222.000 158.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm các thôn: Xuân Sơn, La Sơn, Vinh Sơn (Trung tâm ngã ba La Sơn mở rộng với bán kính 500m) và các thôn: An Sơn, Xuân Sơn, Vinh Sơn (dọc Quốc lộ 1A giới hạn mỗi bên 500m) 228.000 180.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 180.000 144.000
KV3 Các khu vực còn lại trong xã 96.000
  1. XÃ LỘC AN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 1A 1.644.000 1.150.000 806.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm các thôn: Xuân Lai, Nam Phổ Hạ (tính từ Quốc lộ 1A kéo về phía Ủy ban nhân dân xã 500m) và thôn Nam đường về thư viện Đại Tướng Lê Đức Anh (từ Quốc Lộc 1A « hết khu vực Nhà thư viện Đại Tướng Lê Đức Anh) giới hạn mỗi bên 300m 228.000 180.000
KV2 Các thôn, khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m và thôn Hai Hà 180.000 144.000
KV3 Bao gồm: thôn Hà Châu và các khu vực còn lại trong xã 96.000
  1. XÃ LỘC ĐIỀN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 1A
Đoạn giáp ranh xã Lộc An đến Bắc cầu Lương Điền 1.644.000 1.150.000 806.000
Đoạn Nam cầu Lương Điền đến ranh giới thị trấn Phú Lộc 1.430.000 1.000.000 700.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm: thôn Đồng Xuân từ cầu Truồi lên trạm nước sạch (tính từ bờ sông Truồi vào 200m), thôn Đông An từ Quốc lộ 1A đến trạm bơm Đông Hưng (tính từ bờ sông Truồi vào 400m) 228.000 180.000
KV2 Các thôn và khu vực của các thôn còn lại có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m và Thôn Trung Chánh (khu tái định cư) 180.000 144.000
KV3 Bao gồm: thôn Miêu Nha (xóm Lầm và xóm Trung Miêu) và các khu vực còn lại trong xã 96.000
  1. XÃ LỘC TRÌ
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 1A
Từ Nam cầu Cầu Hai đến điểm đấu nối đường vào thác Nhị Hồ 1.265.000 885.000 620.000
Từ điểm đấu nối đường vào thác Nhị Hồ đến phía Bắc hầm Phước Tượng (đường không đèo) 1.100.000 770.000 540.000
Từ chân cầu vượt đường sắt đến đỉnh Đèo Phước Tượng (tuyến đường đèo) 770.000 540.000 380.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Thôn Hòa Mậu (Tuyến đường từ Quốc lộ 1A – điểm đấu nối đường cầu Khe Thị, giới hạn mỗi bên 300m) 228.000 180.000
KV2 Các thôn và khu vực của các thôn còn lại có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 180.000 144.000
KV3 Bao gồm: thôn Khe Su, các khu vực còn lại không có mặt cắt đường ≥ 2,5m của thôn Trung Phước 96.000
  1. XÃ LỘC THỦY
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 1A 1.242.000 870.000 606.000
2 Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy – Lộc Tiến – Lộc Vĩnh (trong địa giới hành chính xã Lộc Thủy) 252.000 174.000 120.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm: thôn Phú Cường, thôn Phước Hưng (từ Quốc lộ 1A kéo ra song song 500m về phía Chợ Lộc Thủy), thôn An Bàng (đường liên thôn từ đường sắt đến Nhà thờ Nước Ngọt giới hạn mỗi bên 300m) 219.000 175.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 167.000 115.000
KV3 Bao gồm: Các khu vực còn lại của thôn Thủy Cam, thôn Nam Phước (khu vực từ Nhà máy xử lý rác thải vào hết ranh giới thôn) và các khu vực khác còn lại trong xã 92.000
  1. XÃ LỘC TIẾN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quộc lộ 1A
Đoạn 1: Từ điểm giáp ranh xã Lộc Thủy đến hầm Phú Gia 1.242.000 870.000 606.000
Đoạn 2: Từ điểm đấu nối đường dẫn vào hầm Phú Gia đến đỉnh đèo Phú Gia 725.000 508.000 354.000
2 Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy – Lộc Tiến – Lộc Vĩnh (trong địa giới hành chính xã Lộc Tiến) 252.000 174.000 120.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm các thôn: Trung Kiền, Phước An, Thủy Tụ, Phước Lộc (từ Quốc lộ 1A kéo ra phía Ủy ban nhân dân xã 500m), thôn Thủy Tụ (dọc theo đường vào suối Voi từ đường sắt vào cầu Sen giới hạn mỗi bên 300m); thôn Phước Lộc đường vào Tái định cư Lộc Tiến (mỗi bên giới hạn 200m) 228.000 180.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 180.000 144.000
KV3 Bao gồm: xóm Rú (thôn Trung Kiền), xóm Khe và khu vực cuối đường bê tông Khu kinh tế mới 327 (thôn Thủy Dương) và các khu vực còn lại 96.000
  1. XÃ LỘC VĨNH
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đường ven biển Cảnh Dương (từ nhà ông Kỳ đến Hết đường bê tông ra biển) 647.000 452.000 319.000
2 Các tuyến đường liên xã 252.000 174.000 120.000
3 Đường ven biển Cảnh Dương (từ đường ven sông Thừa Lưu đến đường Cảng Chân Mây) 411.000 285.000 201.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Dọc theo biển Cảnh Dương từ sông Bù Lu đến giáp tuyến đường về cảng Chân Mây giới hạn mỗi bên 200m, từ trung tâm là UBND xã mở rộng bán kính 500m và từ điểm đấu nối với đường Ven biển Cảnh Dương đến giáp ngã ba đường bê tông ra biển Bình An, giới hạn mỗi bên 200m 319.000 252.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 180.000 144.000
KV3 Các khu vực còn lại 96.000
  1. XÃ VINH HIỀN
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B (đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền) 517.000 363.000 253.000
2 Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Hiền 200.000 140.000 100.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Dọc theo Quốc lộ 49B mở rộng về biển 500m, về phía đầm Cầu Hai 200m 228.000 180.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 180.000 144.000
KV3 Bao gồm: thôn Đông Dương và các khu vực còn lại 96.000
  1. XÃ VINH GIANG
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 215.000 150.000 105.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Quốc lộ 49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Mỹ đến giáp xã Vinh Hiền giới hạn mỗi bên 200m 198.000 160.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 160.000 127.000
KV3 Bao gồm: xóm Sát (thôn Đơn Chế), xóm Vạn Đò (thôn Nghi Xuân) và các khu vực còn lại 88.000
  1. XÃ VINH MỸ
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 215.000 150.000 105.000
2 Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Mỹ 160.000 112.000 80.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm: Quốc lộ 49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Hưng đến giáp xã Vinh Giang giới hạn mỗi bên 300m, Trung tâm chợ mở rộng bán kính 500m 198.000 160.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 160.000 127.000
KV3 Bao gồm: các khu vực còn lại 88.000
  1. XÃ VINH HƯNG
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B 564.000 396.000 276.000
2 Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Hưng 200.000 139.000 100.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Từ trung tâm là Ủy ban nhân dân xã mở rộng bán kính 500m 273.000 216.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m và thôn Trung Hưng 216.000 172.000
KV3 Bao gồm: các khu vực còn lại 96.000
  1. XÃ LỘC BÌNH
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Quốc lộ 49B đoạn cầu Tư Hiền đến hết ranh giới xã Lộc Bình 238.000 168.000 119.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm: Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Trì đến Bến đò cũ giới hạn mỗi bên 200m, thôn Tân Hải (Từ cầu Vinh Hiền về cuối thôn Tân An Hải) 77.000 61.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 61.000 50.000
KV3 Bao gồm: các khu vực còn lại 39.000
  1. XÃ XUÂN LỘC
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 14B
Đoạn 1: Từ hết ranh giới xã Lộc Sơn đến Km-9+421m đến ranh giới xã Hương Phú 253.000 178.000 126.000
Đoạn 2: Từ Km – 9 + 421m đến Km-10 + 652m (đường cong, cũ) 110.000 78.000 55.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Dọc theo tuyến tuyến đường liên xã Lộc Hòa – Xuân Lộc nằm trong địa giới hành chính xã Xuân Lộc giới hạn mỗi bên 200m, Trung tâm trụ sở Ủy ban nhân dân xã và chợ bán kính 300m 77.000 61.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 61.000 50.000
KV3 Bao gồm: các khu vực còn lại 39.000
  1. XÃ VINH HẢI
  2. a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Vinh Hải 160.000 112.000 80.000
  1. b) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Bao gồm: Trung tâm UBND xã mở rộng bán kính 500m 208.000 168.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 160.000 127.000
KV3 Bao gồm: các khu vực còn lại 88.000
  1. XÃ LỘC HÒA
  2. a) Giá đất ở các khu vực còn lại

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2
KV1 Đoạn đường từ ranh giới xã Lộc Điền đến Ban Quản lý hồ Truồi giới hạn mỗi bên 200m 84.000 67.000
KV2 Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 61.000 50.000
KV3 Bao gồm: Thôn 4 và các khu vực còn lại 39.000

PHỤ LỤC 09. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN PHÚ LỘC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Lê Thúc Khánh Trần Đình Túc Bạch Mã 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
2 19 tháng 5 Lý Thánh Tông 8 tháng 3 2A 1.105.000 767.000 546.000 377.000
3 Bạch Mã Lý Thánh Tông Trụ sở Vườn Quốc gia Bạch Mã 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
4 Cổ Loa Lý Thánh Tông Hết đường 4C 546.000 377.000 273.000 182.000
5 Hoàng Đức Trạch Trần Đình Túc (Bạch Mã mới) Sông Cầu Hai 3B 793.000 559.000 390.000 273.000
6 Lê Bá Dỵ Lý Thánh Tông Nguyễn Cảnh Chân 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
7 Lê Cương Lý Thánh Tông Nguyễn Cảnh Chân 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
8 Lê Dõng Lý Thánh Tông Trần Đình Túc 2C 884.000 624.000 429.000 299.000
9 Lương Định Của Lý Thánh Tông Hoàng Đức Trạch 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
10 Lý Thánh Tông Cầu Đá Bạc Cầu Cầu Hai 1A 1.794.000 1.261.000 884.000 611.000
11 Nguyễn Cảnh Chân Lý Thánh Tông Trần Đình Túc 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
12 Nguyễn Sơn Lý Thánh Tông Nguyễn Cảnh Chân 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
13 Phan Sung Lý Thánh Tông8 Kéo dài hết đường 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
14 Thánh Duyên Lý Thánh Tông Nguyễn Cảnh Chân 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
15 Trần Ấm Lý Thánh Tông Nguyễn Cảnh Chân 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
16 Trần Đình Túc Lý Thánh Tông Hoàng Đức Trạch 2C 884.000 624.000 429.000 299.000
17 Trần Tiến Lực Lý Thánh Tông Nguyễn Cảnh Chân 4B 636.500 447.000 311.000 217.000
18 Từ Dũ Lý Thánh Tông Hoàng Đức Trạch 3A 845.000 598.000 416.000 286.000
19 Đặng Minh Hường Cổ Loa Hoàng Đức Trạch 2A 1.105.000 767.000 546.000 377.000
20 Võ Lạng Lê Dõng Lê Dõng (nhà bà Hoa) 2C 884.000 624.000 429.000 299.000
21 Đồng Đưng Lý Thánh Tông Lê Dõng 2C 884.000 624.000 429.000 299.000
Các tuyến đường còn lại
1 24 tháng 3 Lý Thánh Tông Đường ven đầm Cầu Hai 386.000 270.000 190.000 133.000
2 Đoàn Trọng Tuyến Lý Thánh Tông (Đèo Mũi Né) Sông Cầu Hai 386.000 270.000 190.000 133.000
3 Đường lên đỉnh Bạch Mã Trụ sở vườn Quốc gia Đỉnh Bạch Mã 386.000 270.000 190.000 133.000
4 Mũi Né Quốc lộ 1A (đỉnh đèo Mũi Né) Nhà ông Phạm Quốc Trai 386.000 270.000 190.000 133.000
5 Đường vào khu du lịch Mũi Né Đường ven đầm Cầu Hai Hết đường 386.000 270.000 190.000 133.000
6 Lê Chưởng Trần Đình Túc Bạch Mã 386.000 270.000 190.000 133.000
7 Nguyễn Đình Sản Bạch Mã Trần Đình Túc 386.000 270.000 190.000 133.000
8 Nguyễn Thúc Nhuận Bạch Mã Lê Chưởng 386.000 270.000 190.000 133.000
9 Trần Đình Túc (Bạch Mã mới) Hoàng Đức Trạch Bạch Mã 386.000 270.000 190.000 133.000
10 Bãi Quà Đoàn Trọng Tuyển Đường sắt (nhà ông Ngâu) 386.000 270.000 190.000 133.000

PHỤ LỤC 10. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN LĂNG CÔ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU
ĐƯỜNG PHỐ
ĐIỂM CUỐI
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI ĐƯỜNG MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 An Cư Đông Lạc Long Quân Chợ Lăng Cô 1C 2.268.000 1.580.000 1.110.000 780.000
– nt – Chợ Lăng Cô Hết đường 2B 1.716.000 1.200.000 850.000 590.000
2 Chân Mây Lạc Long Quân Địa giới hành chính thị trấn Lăng Cô 2B 1.716.000 1.200.000 850.000 590.000
3 Đường ven biển thuộc thôn Đồng Dương Nhà ông Nguyễn Trần Hết đường (nhà ông Nguyễn Hùng) 1C 2.268.000 1.580.000 1.110.000 780.000
4 Hải Vân Nam cầu Lăng Cô Đỉnh đèo Hải Vân 2A 1.833.000 1.290.000 900.000 620.000
5 Lạc Long Quân Từ hầm Phú Gia Bắc cầu Lăng Cô 1A 3.010.000 2.110.000 1.470.000 1.040.000
6 Nguyễn Văn Lạc Long Quân km (890 +100) Lạc Long Quân km (893 +100) 1A 3.010.000 2.110.000 1.470.000 1.040.000
7 Nguyễn Văn Đạt Lạc Long Quân Kéo dài ra biển 2A 1.833.000 1.290.000 900.000 620.000
8 Trịnh Tố Tâm Lạc Long Quân Giáp khu du lịch Đảo Ngọc 3C 948.000 660.000 470.000 320.000
– nt – Khu du lịch Đảo Ngọc Hải Vân 2A 1.833.000 1.290.000 900.000 620.000
9 Các tuyến đường còn lại (Hói Dừa, An Cư Tây) 297.000 208.000 146.000 102.000
10 Vi Thủ An Lạc Long Quân Mũi doi (Loan Lý) 1C 2.268.000 1.580.000 1.110.000 780.000
11 Nguyễn Chi Lạc Long Quân Vi Thủ An 1C 2.268.000 1.580.000 1.110.000 780.000
12 Nguyễn Hữu An Lạc Long Quân Vi Thủ An 1C 2.268.000 1.580.000 1.110.000 780.000
13 Phú Gia Nguyễn Văn Đạt Giáp xã Lộc Vĩnh 2B 1.716.000 1.200.000 850.000 590.000
14 Nguyễn Phục Lạc Long Quân Nguyễn Văn 1B 2.548.000 1.780.000 1.250.000 870.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
  3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  3. b) Đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Đất rừng sản xuất;
  5. d) Đất nuôi trồng thủy sản;
  6. e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  7. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
  8. a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  9. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  10. c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  11. d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

  1. e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định vùng đất.

  1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
  2. a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
  4. c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
  5. Bảng xác định vùng:
Địa bàn Đồng bằng Trung du Miền núi
Thị xã Hương Trà Các xã, phường còn lại   Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến
Thị xã Hương Thủy Các xã, phường còn lại Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn  
Huyện Quảng Điền Toàn bộ các xã, thị trấn    
Huyện Phú Vang Toàn bộ các xã, thị trấn    
Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại   Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình
Huyện Nam Đông     Toàn bộ các xã, thị trấn
Huyện A Lưới     Toàn bộ các xã, thị trấn
Huyện Phong Điền   – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ
  – Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân
  – Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm – Các thôn còn lại xã Phong An  
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp – Các thôn còn lại xã Phong Thu  
– Thị trấn và các xã còn lại    
Thành phố Huế Toàn bộ các phường    

Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp

Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.

  1. Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
  2. Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
  3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn

Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.

Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị

  1. Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
  2. a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
  3. b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
  4. c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
  5. Xác định loại đường phố, vị trí đất:
  6. a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:

– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.

– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.

  1. b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
  2. Phân loại đường phố tại đô thị.
  3. a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
  4. b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
  5. c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
  6. d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.

đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.

  1. e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.

Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
  2. a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
  3. b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  4. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế

Kết luận về bảng giá đất Phú Lộc Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung bảng giá đất huyện Phú Lộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Phú Lộc - Thừa Thiên Huế: bảng giá đất Thị trấn Phú Lộc, bảng giá đất Thị trấn Lăng Cô, bảng giá đất Xã Giang Hải, bảng giá đất Xã Lộc An, bảng giá đất Xã Lộc Bình, bảng giá đất Xã Lộc Bổn, bảng giá đất Xã Lộc Điền, bảng giá đất Xã Lộc Hòa, bảng giá đất Xã Lộc Sơn, bảng giá đất Xã Lộc Thủy, bảng giá đất Xã Lộc Tiến, bảng giá đất Xã Lộc Trì, bảng giá đất Xã Lộc Vĩnh, bảng giá đất Xã Vinh Hiền, bảng giá đất Xã Vinh Hưng, bảng giá đất Xã Vinh Mỹ, bảng giá đất Xã Xuân Lộc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.