Bảng giá đất huyện A Lưới Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện A Lưới. Bảng giá đất huyện A Lưới dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện A Lưới Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện A Lưới Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện A Lưới Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện A Lưới. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện A Lưới mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện A Lưới tại đây.
Thông tin về huyện A Lưới
A Lưới là một huyện của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện A Lưới có dân số khoảng 49.418 người (mật độ dân số khoảng 40 người/1km²). Diện tích của huyện A Lưới là 1.225,2 km².Huyện A Lưới có 18 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn A Lưới (huyện lỵ) và 17 xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Hạ, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Nguyên, Hương Phong, Lâm Đớt, Phú Vinh, Quảng Nhâm, Sơn Thủy, Trung Sơn.
bản đồ huyện A Lưới
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện A Lưới tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện A Lưới
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện A Lưới có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện A Lưới tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện A Lưới
Bảng giá đất huyện A Lưới
PHỤ LỤC 1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
VIII. HUYỆN A LƯỚI
1. XÃ A NGO
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Trong phạm vi 500m từ giáp thị trấn A Lưới theo hướng đi UBND xã A Ngo | 320.000 | 224.000 | 156.000 | |
Trong phạm vi từ trên 500m đến 1000m từ giáp thị trấn A Lưới theo hướng đi UBND xã A Ngo. | 219.000 | 154.000 | 111.000 | |
Trên 1000m từ giáp thị trấn A Lưới đến giáp xã Sơn Thủy | 209.000 | 146.000 | 103.000 | |
2 | Tuyến đường từ đường Hồ Chí Minh đi đến lò mổ tập trung của huyện | 160.000 | 100.000 | 84.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các Thôn: thôn 1, thôn 2, Pơ Nghi 1, A Ngo, Vân Trình, Ta Roi, Hợp Thành, A Diên, Quảng Mai | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Không | ||
KV3 | Không |
2. XÃ SƠN THỦY
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ giáp xã A Ngo đến Niệm Phật Đường Sơn Thủy (hết giải phân cách) | 219.000 | 153.000 | 108.000 | |
Từ Niệm Phật Đường Sơn Thủy (hết giải phân cách) đến giáp xã Hồng Thượng | 208.000 | 145.000 | 104.000 | |
Từ giáp xã Hồng Thượng đến ngã tư Bốt Đỏ | 700.000 | 300.000 | 160.000 | |
2 | Quốc lộ 49A | |||
Từ ngã tư Bốt Đỏ đến đường vào mỏ đá A Râng | 670.000 | 287.000 | 153.000 | |
Từ đường vào mỏ đá A Râng đến hết địa giới xã Sơn Thủy | 160.000 | 100.000 | 84.000 | |
3 | Tuyến đường từ đường Hồ Chí Minh đi UBND xã Hồng Thái đến hết địa giới xã Sơn Thủy | 84.000 | 69.000 | 62.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Quảng Phú, Quảng Hợp, Quảng Lộc, Quảng Thọ | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Thôn Vinh Lợi | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Thôn Quảng Ngạn | 37.000 |
3. XÃ HỒNG THƯỢNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ giáp xã Sơn Thủy đến đường vào trạm Khí tượng | 700.000 | 300.000 | 160.000 | |
Từ đường vào trạm Khí tượng đến giáp xã Phú Vinh | 208.000 | 145.000 | 104.000 | |
2 | Đường trung tâm cụm xã Hồng Thượng từ ngã tư Bốt Đỏ theo hướng đi trường THCS Trần Hưng Đạo đến giáp đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng cũ | 594.000 | 251.000 | 144.000 |
3 | Tuyến đường vào Đồn 629 từ đường Hồ Chí Minh đến giáp đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng cũ | 517.000 | 212.000 | 116.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Căn Sâm, Căn Tôm, Hợp Thượng, Ky Ré | 79.000 | 66.000 |
KV2 | A Đên, A Xáp | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Căn Te | 37.000 |
4. XÃ PHÚ VINH
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ giáp xã Hồng Thượng đến cống gần trạm Y tế cũ | 208.000 | 145.000 | 104.000 | |
Từ cống gần trạm Y tế cũ đến giáp xã Hương Phong | 167.000 | 105.000 | 87.000 | |
2 | Quốc lộ 49A | |||
Từ ngã tư Bốt Đỏ đến đường vào mỏ đá A Râng | 670.000 | 287.000 | 153.000 | |
Từ đường vào mỏ đá A Râng đến hết địa giới xã Phú Vinh | 160.000 | 100.000 | 84.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Phú Thành, Phú Xuân | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Thôn Phú Thượng | 66.000 | 53.000 |
KV3 | (Không) |
5. XÃ HƯƠNG PHONG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | 160.000 | 101.000 | 84.000 |
2 | Tuyến đường từ đường Hồ Chí Minh theo đường đi Làng Thanh niên lập nghiệp đến cầu A Sáp | 80.000 | 66.000 | 59.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: Hương Thịnh, Hương Phú | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Khu Quy hoạch làng Thanh niên lập nghiệp biên giới | 37.000 |
6. XÃ HƯƠNG LÂM
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ ngã ba Hương Lâm – Đông Sơn theo hướng đi xã Hương Phong đến trường Mầm non xã | 200.000 | 139.000 | 99.000 | |
Từ trường Mầm non xã đến giáp xã Hương Phong | 160.000 | 101.000 | 84.000 | |
Từ ngã ba Hương Lâm – Đông Sơn theo hướng đi xã A Đớt đến đường bê tông gần bãi đá cũ | 200.000 | 139.000 | 99.000 | |
Từ đường bê tông gần bãi đá cũ đến giáp xã A Đớt | 160.000 | 101.000 | 84.000 | |
2 | Tuyến đường từ ngã ba Hương Lâm – Đông Sơn theo hướng đi UBND xã Đông Sơn đến cầu A Sáp | 191.000 | 133.000 | 95.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: Ka Nôn 1, Cưr Xo, Ba Lạch, Liên Hiệp | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Thôn Ka Nôn 2 | 37.000 |
7. XÃ A ĐỚT
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Từ ngã ba Hương Lâm – A Đớt – A Roàng theo đường đi xã A Roàng đến nhà ông Viễn bà Phúc | 200.000 | 139.000 | 99.000 | |
Từ nhà ông Viễn bà Phúc đến giáp xã A Roàng | 160.000 | 101.000 | 84.000 | |
Từ ngã ba Hương Lâm – A Đớt – A Roàng đến giáp xã Hương Lâm | 200.000 | 139.000 | 99.000 | |
2 | Các tuyến đường | |||
Từ ngã ba Hương Lâm – A Đớt – A Roàng theo hướng đi cửa khẩu A Đớt – Tà Vàng đến giáp đường bê tông đi UBND xã A Đớt | 191.000 | 133.000 | 95.000 | |
Từ giáp đường bê tông đi UBND xã A Đớt theo đường đi cửa khẩu A Đớt – Tà Vàng đến hết địa giới xã A Đớt | 153.000 | 97.000 | 80.000 | |
Từ giáp đường đi cửa khẩu A Đớt – Tà Vàng theo đường đi UBND xã A Đớt đến Trường Tiểu học A Đớt | 80.000 | 66.000 | 59.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: A Đớt, Chi Lanh – A Roh, PaRis – Ka Vin, La Tưng, A Tin | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: Chi Hòa | 37.000 |
8. XÃ A ROÀNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | 145.000 | 91.000 | 76.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: A Ka, Ka Lô, A Roàng 1, ARoàng 2, Ka Rôông – A Ho, A Chi – Hương Sơn | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: A Min – C9 | 37.000 |
9. XÃ ĐÔNG SƠN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 20 | 76.000 | 61.000 | 50.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: Ka Vá, Tru – Chaih | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: Loah – Tavai | 37.000 |
10. XÃ HỒNG HẠ
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49A | 155.000 | 98.000 | 81.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn Pa Hy | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Các thôn: A Rom, Pa Ring – Cân Sâm, Cân Tôm | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Không |
11. XÃ HƯƠNG NGUYÊN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49A | 153.000 | 97.000 | 80.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: A Rí, Chi Đu Nghĩa, Giồng | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: Mu Nú Ta Rá | 37.000 |
12. XÃ HỒNG KIM
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | |||
Trong phạm vi 500m từ giáp thị trấn A Lưới theo hướng đi UBND xã Hồng Kim | 294.000 | 207.000 | 145.000 | |
Trong phạm vi trên 500m từ giáp thị trấn A Lưới đến trụ sở UBND xã Hồng Kim | 220.000 | 154.000 | 112.000 | |
Trong phạm vi 300m từ UBND xã Hồng Kim theo hướng đi xã Bắc Sơn | 192.000 | 117.000 | 95.000 | |
Trong phạm vi trên 300m từ UBND xã Hồng Kim đến giáp xã Bắc Sơn. | 192.000 | 117.000 | 95.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: A Tia 2, Đút 1 | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Các thôn: A Tia 1, Đút 2 | 66.000 | 53.000 |
KV3 | (Không) |
13. XÃ BẮC SƠN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | 184.000 | 112.000 | 91.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | A Đeeng Par Lieng 1 | 79.000 | 66.000 |
KV2 | A Đeeng Par Lieng 2 | 66.000 | 53.000 |
KV3 | (Không) |
14. XÃ HỒNG TRUNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | 160.000 | 101.000 | 84.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn Ta Ay Ta, A Niêng Lê Triêng 1, Đụt Lê Triêng 2 | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Không |
15. XÃ HỒNG VÂN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | 160.000 | 101.000 | 84.000 |
2 | Riêng ngã ba Hồng Vân đi cửa khẩu S3 trong bán kính 200m | 191.000 | 133.000 | 95.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn A Năm | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Các thôn: Kê, Ca Cú 1, Ca Cú 2, Ta Lo A Hố | 66.000 | 53.000 |
KV3 | (Không) |
16. XÃ HỒNG THỦY
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Hồ Chí Minh | 150.000 | 101.000 | 84.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: Kê 1, Kê 2, La Ngà, Pâr Ay, Tru Pỉ | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: Pire 1, Pire 2 | 37.000 |
17. XÃ HỒNG BẮC
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Tỉnh 20 | 76.000 | 61.000 | 50.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: Lê Lộc 2, Lê Ninh, Ra Lóoc – A Sốc, Tân Hối | 66.000 | 53.000 |
KV3 | (Không) | 37.000 |
18. XÃ HỒNG QUẢNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Điểm đấu nối với đường Nguyễn Văn Quảng tại địa giới xã Hồng Quảng/Thị trấn A Lưới theo hướng đi UBND xã Hồng Quảng đến cầu Hồng Quảng | 144.000 | 91.000 | 76.000 |
2 | Đường bê tông đấu nối với đường Kăn Tréc đến gặp đường Nguyễn Văn Quảng | 144.000 | 91.000 | 76.000 |
3 | Đường bê tông đấu nối đường Nguyễn Văn Quảng (cạnh nhà ông Mặc) đến trường Tiểu học Hồng Quảng | 144.000 | 91.000 | 76.000 |
4 | Đường Tỉnh 20 | 76.000 | 61.000 | 50.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: A Lưới, Pi Ây 1, Pất Đuh | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Thôn Pi Ây 2 | 37.000 |
19. XÃ HỒNG THÁI
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Đường Tỉnh 20 | 76.000 | 61.000 | 50.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn Tu Vay | 79.000 | 66.000 |
KV2 | Thôn Y Reo | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: A Đâng, A La | 37.000 |
20. XÃ NHÂM
- a) Giá đất ở các khu vực còn lại
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | Các thôn: Kleng A Bung, Âr Kêu Nhâm, A Hươr Pa E, Nhâm 2, Pa E, Tà Kêu, A Hưa | 66.000 | 53.000 |
KV3 | Các thôn: Âr Bả Nhâm | 37.000 |
PHỤ LỤC 11. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN KHE TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ |
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ |
LOẠI ĐƯỜNG | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
1 | Khe Tre | Địa giới hành chính xã Hương Phú | Võ Hạp | 2A | 750.000 | 450.000 | 195.000 | 110.000 |
2 | Khe Tre | Võ Hạp | Bế Văn Đàn | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
3 | Khe Tre | Bế Văn Đàn | A Lơn | 1B | 1.100.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
4 | Khe Tre | A Lơn | Bắc cầu Khe Tre | 1A | 1.250.000 | 700.000 | 350.000 | 200.000 |
5 | Khe Tre | Nam cầu Khe Tre Km | Ngã ba Thượng Lộ | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
6 | Khe Tre | Ngã 3 Thượng Lộ | Giáp ranh thị trấn – Hương Hòa | 2A | 750.000 | 450.000 | 195.000 | 110.000 |
7 | Tả Trạch | Khe Tre | Giáp Bến xe | 1A | 1.250.000 | 700.000 | 350.000 | 200.000 |
8 | Tả Trạch | Từ Bến xe | Đặng Hữu Khuê | 1B | 1.100.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
9 | Tả Trạch | Đặng Hữu Khuê | Trần Hữu Trung | 2A | 750.000 | 450.000 | 195.000 | 110.000 |
10 | Tả Trạch | Trần Hữu Trung | Giáp ranh thị trấn – Hương Lộc | 2C | 505.000 | 290.000 | 165.000 | 95.000 |
11 | Nguyễn Thế Lịch | Khe Tre | Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ | 1A | 1.250.000 | 700.000 | 350.000 | 200.000 |
12 | Nguyễn Thế Lịch | Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ | Ngã 3 nhà ông Hán | 1B | 1.100.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
13 | Nguyễn Thế Lịch | Ngã 3 nhà ông Hán | Phùng Đông | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
14 | Trục đường số 1 | Nguyễn Thế Lịch | Trung tâm bồi dưỡng chính trị Huyện | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
15 | Trục đường số 2 | Nguyễn Thế Lịch | A Lơn | 1B | 1.100.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
16 | Trục đường số 2 | A Lơn | Võ Hạp | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
17 | Trục đường số 3 | Phòng Tài chính | Đội Thi hành án huyện Nam Đông | 2C | 505.000 | 290.000 | 165.000 | 95.000 |
18 | Đại Hóa | Khe Tre | Hết đất ông Sính | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
19 | Đại Hóa | Ranh giới đất ông Sính | Phùng Đông | 2A | 750.000 | 450.000 | 195.000 | 110.000 |
20 | Phùng Đông | Trục đường số 2 (nhà ông Trương Quang Minh) | Đại Hóa | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
21 | Trần Văn Quang | Khe Tre | Trương Trọng Trân | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
22 | Trần Văn Quang | Trương Trọng Trân | Xã Rai | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
23 | Xã Rai | Khe Tre | Trần Văn Quang | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
24 | Trương Trọng Trân | Khe Tre | Trần Văn Quang | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
25 | Quỳnh Meo | Đường Khe Tre | Hết đường (nhà ông Nguyễn Huyên) | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
26 | Ra Đàng | Đường Khe Tre | Quỳnh Meo | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
27 | A Lơn | Khe Tre | Ngã tư đường vào K4 (nhà ông Thọ) | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
28 | A Lơn | Ngã tư đường vào K4 (nhà ông Thọ) | Hết đường | 2C | 505.000 | 290.000 | 165.000 | 95.000 |
29 | Bế Văn Đàn | Đường Khe Tre | Võ Hạp | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
30 | Trường Sơn Đông | Võ Hạp | Địa giới hành chính xã Hương Phú | 2A | 750.000 | 450.000 | 195.000 | 110.000 |
31 | Trường Sơn Đông | Võ Hạp | Bế Văn Đàn | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
32 | Võ Hạp | Khe Tre | Cầu Leno | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
33 | Tô Vĩnh Diện | Khe Tre | Trường Sơn Đông | 1C | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
34 | Đặng Hữu Khuê | Tả Trạch | Trần Hữu Trung | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
35 | Đặng Hữu Khuê | Trần Hữu Trung | Giáp Hương Lộc | 2C | 505.000 | 290.000 | 165.000 | 95.000 |
36 | Trần Hữu Trung | Tả Trạch | Giáp Hương Lộc | 3B | 455.000 | 250.000 | 140.000 | 70.000 |
37 | Bùi Quốc Hưng | Giáp ranh thôn Phú Hòa, xã Hương Phú | Giáp ranh thôn Ka Tư, xã Hương Phú | 3B | 455.000 | 250.000 | 140.000 | 70.000 |
38 | Trục đường số 4 | Đường Khe Tre (Hạt quản lý đường bộ) | Trục đường số 2 | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
39 | Trục đường số 5 | Ngã 3 nhà ông Hán | Đại Hóa | 2B | 580.000 | 320.000 | 175.000 | 95.000 |
40 | Trục đường số 6 | Đặng Hữu Khuê (Nhà ông Sinh) | Hết đường | 3C | 350.000 | 200.000 | 90.000 | 60.000 |
41 | Trục đường số 7 (Tổ dân phố 1) | Nhà ông Lê Văn Thảo | Nhà ông Huỳnh Em | 3C | 350.000 | 200.000 | 90.000 | 60.000 |
PHỤ LỤC 12. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN A LƯỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ |
ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ |
LOẠI ĐƯỜNG |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
A. Giá đất thuộc trục đường Hồ Chí Minh | ||||||||
1 | Hồ Chí Minh | Địa giới hành chính xã A Ngo/Thị trấn | Nam cầu Ra Ho | 1A | 1.309.000 | 594.000 | 352.000 | 198.000 |
– nt – | Bắc cầu Ra Ho | Nam cầu Tà Rê | 1B | 1.166.000 | 528.000 | 319.000 | 176.000 | |
– nt – | Bắc cầu Tà Rê | Địa giới hành chính xã Hồng Kim/Thị trấn | 3A | 605.000 | 253.000 | 132.000 | 77.000 | |
B. Giá đất thuộc trục đường công vụ Hồng Kim – A Ngo | ||||||||
2 | Đường Giải phóng A So | Địa giới thị trấn – Hồng Kim | Ngã tư đường đi Hồng Bắc cạnh nhà Sinh hoạt cộng đồng cụm I | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
– nt – | Ngã tư đường đi Hồng Bắc cạnh nhà ông Tiếp cụm I | Đấu nối với đường đi Hồng Quảng (cạnh nhà bà Sen, ông Hùng) | 4A | 484.000 | 198.000 | 110.000 | 55.000 | |
– nt – | Đấu nối với đường đi Hồng Quảng (cạnh nhà ông Sưa-bà Lan) | Đến suối (cạnh nhà ông Nhật) | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 | |
– nt – | Suối (cạnh nhà ông Nhật) | Địa giới thị trấn – A Ngo | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 | |
C. Giá đất thuộc các trục đường nối với đường Hồ Chí Minh | ||||||||
3 | A Biah | Ngã ba đường Hồ Chí Minh tại mốc định vị H7 cạnh trường THCS-DTNT | Tại mốc định vị S4 cạnh nhà ông Tiếp gặp đường từ Sơn Phước tới | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 |
4 | A Ko | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh ông Vo tại mốc định vị H6 | Trường tiểu học thị trấn số 2 kéo dài đến đường quy hoạch | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
5 | A Nôr | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Hà Phước tại mốc định vị H5 | Cạnh nhà ông On gặp đường sau trường Dân tộc nội trú | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
6 | A Sáp | Ngã ba đường Hồ Chí Minh (cạnh trụ sở Công an tại mốc định vị H12) | Ngã tư đường Quỳnh Trên (cạnh Ủy ban nhân dân thị trấn A Lưới) | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 |
– nt – | Ngã tư đường Quỳnh Trên (cạnh Ủy ban nhân dân thị trấn A Lưới) | Ngã ba đường Hồ Văn Hảo (cạnh nhà ông Hồ Anh Miêng) | 2B | 847.000 | 385.000 | 231.000 | 121.000 | |
– nt – | Ngã ba đường Hồ Văn Hảo (cạnh nhà ông Hồ Anh Miêng) | Đấu nối đường Hồ, cạnh nhà ông Nguyễn Mạnh Đan | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 | |
7 | A Vầu | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh Chi cục Thuế tại mốc định vị H20 | Tại mốc định vị E4 lên trụ sở Đài Truyền thanh truyền hình cũ | 1B | 1.166.000 | 528.000 | 319.000 | 176.000 |
8 | Ăm Mật | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh phòng Nội vụ & LĐTBXH mốc định vị H24 | Tại mốc định vị D7 cạnh nhà ông Văn Trương gặp trục đường bao phía tây đường Hồ Chí Minh | 2B | 847.000 | 385.000 | 231.000 | 121.000 |
9 | Ăm Mật | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh Tòa án huyện tại mốc định vị H24 | Tại mốc định vị E6 cạnh nhà ông Hạnh gặp đường bao từ trụ sở Công an đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 2C | 748.000 | 341.000 | 198.000 | 110.000 |
10 | Trường Sơn | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh khu tập thể Bưu điện tại mốc định vị H21 | Tại mốc định vị D6 cạnh nhà ông Hợi gặp trục đường bao phía tây đường Hồ Chí Minh | 2B | 847.000 | 385.000 | 231.000 | 121.000 |
11 | Bắc Sơn | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Thục tại mốc định vị H8 | Vòng đến trụ sở Đài TTTH A Lưới tại mốc định vị E3 gặp đường bao | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
12 | Đinh Núp | Ngã ba đường Hồ Chí Minh và đường 5 tại mốc định vị H26 | Ngã ba đường (cạnh nhà ông Vũ) | 1B | 1.166.000 | 528.000 | 319.000 | 176.000 |
13 | Đội Cấn | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Hưng tại mốc định vị H25 | Nhà ông Hoàng kéo dài đến đường quy hoạch | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 |
14 | Động So | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Toán tại mốc định vị Ha | Cầu Hồng Bắc | 4A | 484.000 | 198.000 | 110.000 | 55.000 |
15 | Hồ Huấn Nghiệp | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh Phòng Tài nguyên và Môi trường | Điểm đấu nối tại ngã ba đường đi Trường Tiểu học Kim Đồng | 3A | 605.000 | 253.000 | 132.000 | 77.000 |
– nt – | Điểm đấu nối tại ngã ba đường đi Trường Tiểu học Kim Đồng | Đấu nối đường Giải Phóng A So (cạnh nhà ông Phan Tý) | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 | |
16 | Hồ Văn Hảo | Ngã ba đường Hồ Chí Minh (đường giữa UBND & Huyện ủy) tại mốc định vị H22 | Tại mốc định vị E5 cạnh nhà ông Miêng gặp đường bao Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 |
17 | Konh Hư | Ngã ba đường Hồ Chí Minh và đường 6 tại mốc định vị H27 | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | 1B | 1.166.000 | 528.000 | 319.000 | 176.000 |
18 | Konh Khoai | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà Mai Tý | Trục đường bao phía tây cạnh nhà ông Mão | 3A | 605.000 | 253.000 | 132.000 | 77.000 |
19 | Lê Khôi | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh ông Hoàng tại mốc định vị H3 | Đến hết VP làm việc Trạm cấp thoát nước và Công trình đô thị cũ | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
20 | Nguyễn Thức Tự | Ngã ba đường Hồ Chí Minh tại mốc định vị H13 (cạnh nhà chị Hường) | Cổng Trường THPT A Lưới | 3A | 605.000 | 253.000 | 132.000 | 77.000 |
21 | Nguyễn Văn Quãng | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh quán bà Thiệt tại mốc định vị H16 | Cống nước Sơn Phước tại mốc định vị D4 | 2C | 748.000 | 341.000 | 198.000 | 110.000 |
22 | Nơ Trang Lơng | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Lai tại mốc định vị H9 | Tại mốc định vị F3 cạnh nhà ông Phiên | 4A | 484.000 | 198.000 | 110.000 | 55.000 |
23 | Quỳnh Trên | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà khách A Lưới tại mốc định vị H17 | Tại mốc định vị E3 cạnh trụ sở Liên đoàn Lao động Huyện gặp đường bao từ Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới | 3A | 605.000 | 253.000 | 132.000 | 77.000 |
24 | Trục đường giáp ranh xã Hồng Kim | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Lem tại mốc định vị H1 | Điểm đấu nối đường công vụ Hồng Kim – A Ngo | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
25 | Trục đường nối với đường Hồ Chí Minh | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh cầu Ra Ho tại mốc định vị H11 | Tại mốc định vị F5 cạnh nhà ông In | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
26 | Trục đường nối với đường Hồ Chí Minh | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Giang tại mốc định vị H23 | Nhà ông Bình đến cuối đường | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
27 | Trục đường nối với đường Hồ Chí Minh | Ngã ba đường Hồ Chí Minh tại mốc định vị H29 | Tại mốc định vị D11 cổng TTYT (cũ) | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 |
28 | Vỗ Bẩm | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông A Rất Văng tại mốc định vị H10 | Tại mốc định vị F4 cạnh nhà ông Pìn | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
29 | Vỗ Át | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông – bà Hoàng Bạch | Đến cuối đường cạnh nhà ông Rô | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
D. Giá đất thuộc các trục đường nội thị | ||||||||
30 | A Biah | Ngã ba cạnh nhà ông Tiếp tại mốc định vị S4 | Đến sông Tà Rình | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
31 | A Đon | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | Ngã ba đường Hồ Chí Minh (cạnh nhà ông Quân) | 2B | 847.000 | 385.000 | 231.000 | 121.000 |
32 | Trường Sơn | Ngã ba đường Hồ Chí Minh | Ngã ba đường công vụ Hồng Kim – A Ngo (cạnh nhà bà Nuôi) | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 |
33 | Đinh Núp | Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Vũ tại mốc định vị K1 | Tại mốc định vị chợ tạm N1 ngã ba đường công vụ Hồng Kim – A Ngo cạnh cơ quan Thi hành án huyện | 1C | 1.034.000 | 462.000 | 275.000 | 154.000 |
34 | Động Công Tiên | Tại mốc định vị K1 (nhà ông Vũ) | Tại mốc định vị K2 (nhà ông Bửu) | 2A | 946.000 | 429.000 | 253.000 | 143.000 |
35 | Kăn Treec | Ngã tư quán ông Lợi mốc D3 | Ranh giới xã Hồng Quảng | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 |
36 | Kim Đồng | Điểm đấu nối tại ngã ba đường đi Trường Tiểu học Kim Đồng | Cống Sơn Phước (Cạnh nhà ông Mười) | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 |
– nt – | Cống Sơn Phước (Cạnh nhà ông Mười) | Ngã tư (cạnh nhà ông Châu) mốc D6 | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 | |
– nt – | Ngã tư (cạnh nhà ông Châu) mốc D6 | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | 2C | 748.000 | 341.000 | 198.000 | 110.000 | |
37 | Konh Hư | Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn) | Tại mốc định vị M3 đường đi Hồng Quảng | 3A | 605.000 | 253.000 | 132.000 | 77.000 |
38 | Nguyễn Văn Hoạch | Ngã ba giao với đường Hồ Chí Minh, cạnh nhà ông Dừa | Nhà bà Kăn Lịch (cũ) | 4A | 484.000 | 198.000 | 110.000 | 55.000 |
39 | Nguyễn Văn Quãng | Cống Sơn Phước mốc D4 | Ranh giới xã Hồng Quảng mốc X5 | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
40 | Quỳnh Trên | Trụ sở UBND Huyện cũ (Cạnh nhà ông Thái) | Đến hết nhà bà Phương | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
41 | Trục đường nội thị | Ngã ba đường đi trường THTT số 1 tại mốc định vị D1 cạnh nhà ông Hiếu | Tại mốc định vị M1 cạnh nhà ông Tâm | 3B | 561.000 | 242.000 | 132.000 | 66.000 |
42 | Trục đường nội thị | Cạnh nhà thầy Trữ mốc S2 | Nhà ông Diện tổ 1 cụm 3 | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
43 | Trục đường nội thị sau trường THCS-DTNT | Ngã ba đường vào cầu Hồng Bắc | Tại mốc định vị S1 cạnh nhà ông Sinh | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
44 | Ngã ba Trường tiểu học thị trấn số 1 đến ngã ba đường tránh đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Phan Tý, cụm 3 | Ngã ba Trường tiểu học thị trấn số 1 | Ngã ba đường tránh đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Phan Tý, cụm 3 | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 |
45 | Ngã ba giao với đường Hồ Chí Minh, cạnh nhà ông – bà Khanh – Mỹ (cũ) đến nhà ông Hà | Ngã ba giao với đường Hồ Chí Minh, cạnh nhà ông – bà Khanh – Mỹ (cũ) | Nhà ông Hà | 3C | 495.000 | 209.000 | 121.000 | 55.000 |
46 | Trục đường nội thị cạnh hàng rào trường THPT A Lưới | Đấu nối với đường Kim Đồng, cạnh hàng rào trường THPT A Lưới | Đấu nối với trục đường nội thị từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Tâm điện lực | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 |
47 | Trục đường nội thị vòng quanh phía sau trung tâm y tế Huyện | Đấu nối với đường A Đon, cạnh nhà ông Phong | Đấu nối với đường A Đon cạnh hàng rào nhà xe trung tâm y tế Huyện | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 |
48 | Các đoạn đường nội bộ thuộc vườn tràm | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 | ||
49 | Các trục đường nội bộ Hợp tác xã Sơn Phước | 4C | 385.000 | 165.000 | 88.000 | 39.000 | ||
50 | Các trục đường nội bộ chợ tạm cũ | 4B | 429.000 | 176.000 | 99.000 | 44.000 | ||
51 | Các trục đường nội bộ, còn lại ven chân đồi, ven đường 14B (cũ), tại các cụm I, II, III, IV, V, VI | 192.500 | 72.000 | 61.000 | 39.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
- Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- b) Đất trồng cây lâu năm;
- c) Đất rừng sản xuất;
- d) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
- d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
Điều 4. Xác định vùng đất.
- Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
- a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
- c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
- Bảng xác định vùng:
Địa bàn | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Thị xã Hương Trà | Các xã, phường còn lại | Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến | |
Thị xã Hương Thủy | Các xã, phường còn lại | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn | |
Huyện Quảng Điền | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Vang | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Lộc | Thị trấn và các xã còn lại | Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình | |
Huyện Nam Đông | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện A Lưới | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phong Điền | – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ | |
– Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân | ||
– Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn | ||
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm | – Các thôn còn lại xã Phong An | ||
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp | – Các thôn còn lại xã Phong Thu | ||
– Thị trấn và các xã còn lại | |||
Thành phố Huế | Toàn bộ các phường |
Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
- Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
- Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị
- Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
- b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
- c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
- Xác định loại đường phố, vị trí đất:
- a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.
– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
- b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
- Phân loại đường phố tại đô thị.
- a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
- b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
- c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
- d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
- e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
- Điều chỉnh bảng giá đất khi:
- a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
- b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
- Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế
- Bảng giá đất huyện A Lưới
- Bảng giá đất thành phố Huế
- Bảng giá đất thị xã Hương Thủy
- Bảng giá đất thị xã Hương Trà
- Bảng giá đất huyện Nam Đông
- Bảng giá đất huyện Phong Điền
- Bảng giá đất huyện Phú Lộc
- Bảng giá đất huyện Phú Vang
- Bảng giá đất huyện Quảng Điền
Kết luận về bảng giá đất A Lưới Thừa Thiên Huế
Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây: