Bảng giá đất huyện Phong Điền Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Phong Điền. Bảng giá đất huyện Phong Điền dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Phong Điền Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Phong Điền Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Phong Điền Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Phong Điền. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Phong Điền mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Phong Điền tại đây.
Thông tin về huyện Phong Điền
Phong Điền là một huyện của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Phong Điền có dân số khoảng 87.781 người (mật độ dân số khoảng 93 người/1km²). Diện tích của huyện Phong Điền là 948,2 km².Huyện Phong Điền có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phong Điền (huyện lỵ) và 15 xã: Điền Hải, Điền Hòa, Điền Hương, Điền Lộc, Điền Môn, Phong An, Phong Bình, Phong Chương, Phong Hải, Phong Hiền, Phong Hòa, Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Thu, Phong Xuân.
bản đồ huyện Phong Điền
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Phong Điền tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phong Điền
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Phong Điền có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Phong Điền tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Phong Điền
Bảng giá đất huyện Phong Điền
PHỤ LỤC 1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
- HUYỆN PHONG ĐIỀN
- XÃ PHONG HIỀN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A từ Bắc cầu An Lỗ đến địa giới hành chính xã Phong An | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.900.000 |
2 | Tỉnh 11A | |||
Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến ranh giới huyện Quảng Điền | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.600.000 | |
3 | Tỉnh lộ 11C | |||
Từ Tỉnh lộ 11A đến hết ranh giới thửa đất số 370 tờ bản đồ 69 (nhà ông Nguyễn Đình Cừ) | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.280.000 | |
Từ hết ranh giới thửa đất số 370 tờ bản đồ 69 (nhà ông Nguyễn Đình Cừ) đến hết ranh giới thửa đất 655 tờ bản đồ 66 (trang trại ông Nguyễn Công Đàn) | 1.400.000 | 1.120.000 | 890.000 | |
4 | Đoạn Đường Cứu hộ – cứu nạn thị trấn Phong Điền – Điền Lộc (qua xã Phong Hiền)từ ngã ba giao đường liên thôn đến hết địa giới hành chính xã Phong Hiền | 450.000 | 315.000 | 220.000 |
5 | Đường tỉnh 9: Từ điểm giao với Đường Cứu hộ – cứu nạn đến hết rang giới xã Phong Hiền | 510.000 | 310.000 | 260.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn An Lỗ | 400.000 | 250.000 |
KV2 | Các thôn: Khu vực Cao Ban cũ thuộc thôn Cao Ban-Truông Cầu-La Vần, Hiền Lương, Gia Viên, khu vực Thượng Hòa thuộc thôn Hưng Long-Thượng Hòa | 250.000 | 170.000 |
KV3 | Bao gồm các thôn: Cao Xá, Cao Ban-Truông Cầu-La Vần, Sơn Tùng, Bắc Triều Vịnh, Hưng Long-Thượng Hoà, Xóm Hói và Xóm Cồn thuộc thôn Hiền Lương và các khu vực còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG AN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | |||
Từ Bắc cầu An Lỗ đến ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.900.000 | |
Từ ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu đến Nam cầu Thượng An Trong | 2.100.000 | 1.700.000 | 1.300.000 | |
Từ Bắc cầu Thượng An Trong đến Nam cầu Thượng An Ngoài | 2.200.000 | 1.800.000 | 1.400.000 | |
Từ Bắc cầu Thượng An ngoài đến nhà máy tinh bột sắn | 1.500.000 | 1.200.000 | 960.000 | |
Từ nhà bà Nguyễn Thị Maiđến ranh giới thị trấn Phong Điền Phong Thu – Phong Mỹ | 1.500.000 | 1.200.000 | 960.000 | |
2 | Tỉnh lộ 11B | |||
Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà thờ Công giáo Bồ Điền | 2.200.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | |
Từ ranh giới nhà thờ Công giáo Bồ Điền đến cống tràn Kim Cang | 900.000 | 720.000 | 570.000 | |
Từ cống tràn Kim Cang lên giáp ranh giới xã Phong Sơn | 550.000 | 440.000 | 350.000 | |
3 | Đường liên xã Phong An-Phong Xuân (đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà ông Nguyễn Đình Thọ) | 250.000 | 200.000 | 160.000 |
4 | Tuyến Quốc lộ1.A cũ (Điểm đầu giao với Quốc lộ1.A đến Bắc cầu vượt đường sắt) | 198.000 | 165.000 | 121.000 |
5 | Đường tránh chợ An Lỗ đi Tỉnh lộ 11C | 1.100.000 | 900.000 | 720.000 |
6 | Tỉnh lộ 9: Từ trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện đến giáp ranh giới xã Phong Xuân | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
7 | Đường liên xã Phong An – Phong Xuân: Từ nhà ông Thọ đến cầu Khe Té | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Bồ Điền, Thượng An 1, Thượng An 2 và Phò Ninh | 135.000 | 125.000 |
KV2 | Thôn Đông Lâm và Đông An | 125.000 | 115.000 |
KV3 | Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương, Phường Hóp, khu tái định cư Độn Hóc, xóm Ga, các khu vực còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG THU
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 1A | 1.100.000 | 880.000 | 700.000 |
2 | Đường liên xã (Phong Thu-Phong Mỹ) từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới thôn Trạch Hữu | 198.000 | 159.500 | 132.000 |
3 | Tỉnh lộ 6 | |||
Từ ranh giới thị trấn Phong Điền đến nhà ông Nguyễn Sỹ | 250.000 | 200.000 | 130.000 | |
Từ nhà ông Nguyễn Sỹ đến hết địa giới hành chính xã Phong Thu | 165.000 | 140.000 | 130.000 | |
4 | Tỉnh lộ 9: Từ giáp địa giới hành chính thị trấn Phong Điền đến giáp địa giới hành chính xã Phong Xuân | 165.000 | 140.000 | 130.000 |
5 | Tỉnh lộ 17: Từ giáp Địa giới hành chính thị trấn Phong Điền đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ | 165.000 | 140.000 | 130.000 |
6 | Đường Tỉnh lộ 6B: Từ ngã ba giao với đường Tỉnh lộ 6 đến giáp địa giới hành chính xã Phong Hòa | 165.000 | 140.000 | 130.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Tây Lái | 130.000 | 120.000 |
KV2 | Các thôn: Vân Trạch Hoà, Huỳnh Liên, An Thôn | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Các khu vực, vị trí còn lại | 100.000 |
- XÃ ĐIỀN LỘC
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | |||
Từ cầu Điền Lộc đến hết thửa đất số 26, tờ 18 (Đình làng Đại Lộc) | 1.200.000 | 1.000.000 | 800.000 | |
Từ thửa đất số 26, tờ 18 (Đình làng Đại Lộc) đến giáp đư | 300.000 | 255.000 | 210.000 | |
2 | Đường TL 8C theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | |||
Đoạn từ Đường tỉnh 22 đến hết ranh giới thửa đất số 22, tờ bản đồ 9 (nhà ông Hoàng Bông) | 120.000 | 110.000 | 100.000 | |
Đoạn từ hết ranh giới thửa đất số 22, tờ bản đồ 9 (nhà ông Hoàng Bông) đến điểm giao với Quốc lộ 49B | 800.000 | 650.000 | 500.000 | |
Từ Quốc lộ 49B đến hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng giao dịch Điền Lộc) | 1.500.000 | 1.000.000 | 800.000 | |
Từ giáp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng giao dịch Điền Lộc) đếngiáp cầu Hòa Xuân 1 | 800.000 | 650.000 | 500.000 | |
Từ phía Tây cầu Hòa Xuân 1 đến giáp địa giới hành chính xã Phong Chương | 200.000 | 150.000 | 110.000 | |
3 | Tỉnh lộ 22 | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Bao gồm các thôn: Giáp Nam, Nhất Tây, Nhì Tây | 150.000 | 130.000 |
KV2 | Bao gồm các thôn: Nhì Đông, Nhất Đông | 130.000 | 120.000 |
KV3 | Bao gồm các thôn: Mỹ Hoà, Tân Hội và các khu vực, vị trí còn lại | 110.000 |
- XÃ ĐIỀN HÒA
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốclộ49B | 350.000 | 280.000 | 225.000 |
2 | Tỉnh lộ 22 | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) về kiệt ông Trần An (thôn 7) và thôn 6 | 200.000 | 160.000 |
KV2 | Từ kiệt ông Đờ (thôn 5) giáp đến địa giới hành chính xã Điền Lộc và các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8; từ kiệt ông Trần An (thôn 7) đến giáp địa giới hành chính xã Điền Hải | 180.000 | 145.000 |
KV3 | Các thôn: 9, 10, 11 và đường ra biển thôn 4 | 100.000 |
- XÃ ĐIỀN MÔN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | 220.000 | 176.000 | 110.000 |
2 | Tỉnh lộ 22 | 100.000 | 80.000 | 70.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Dọc trục đường liên xã điểm đầu giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Hương, điểm cuối giáp ranh địa giới hành chính xã Điền Lộc | 150.000 | 120.000 |
KV2 | Tính từ khu vực I kéo dài thêm 150m | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Các khu vực, vị trí còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG BÌNH
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | |||
Từ Chợ Ưu Điềm về đến cầu Vĩnh An 1 | 300.000 | 210.000 | 180.000 | |
Từ cầu Vĩnh An 1 đến cầu Vân Trình | 240.000 | 192.000 | 144.000 | |
2 | Tỉnh lộ 4 | |||
Từ cầu Mụ Tú (nhà ông Phan Công Ninh) thôn Vĩnh An về đến Nhà văn hóa thôn Triều Quý | 204.000 | 163.000 | 144.000 | |
Từ nhà văn hóa thôn Triều Quý về đến trạm bơm Bình Chương | 165.000 | 132.000 | 110.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn Vĩnh An, Xóm Quán thôn Hoà Viện | 140.000 | 120.000 |
KV2 | Thôn Tả Hữu Tự, thôn Tây Phú (Vân Trình), thôn Trung Thạnh, thôn Đông Phú | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Thôn Đông Mỹ, thôn Triều Quý, Thôn Rú Hóp, thôn Đông Trung Tây Hồ, thôn Tây Phú (Phò Trạch), xóm Đình thôn Hoà Viện, thôn Siêu Quần, xóm Tân Bình và các khu vực, vị trí còn lại | 100.000 |
- XÃ ĐIỀN HƯƠNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | |||
Từ cầu Vân Trình đến cây xăng Điền Hương | 280.000 | 201.000 | 180.000 | |
Từ cây xăng Điền Hương đến ngã tư chợ Điền Hương | 340.000 | 250.000 | 220.000 | |
Từ ngã tư chợ Điền Hương đến giáp xã Điền Môn | 340.000 | 250.000 | 220.000 | |
2 | Quốc lộ 49C | |||
Từ ngã tư chợ Điền Hương đến kiệt ông Trần Giám | 340.000 | 250.000 | 220.000 | |
Từ kiệt ông Trần Giám đến giáp ranh giới xã Hải Dương, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị | 280.000 | 200.000 | 180.000 | |
3 | Đường liên xã điểm đầu từ nhà ông Lê Thành Tuấn đến giáp địa giới hành chính xã Điền Môn | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
4 | Đường liên xã điểm đầu từ nhà ông Lê Thành Tuấn đến giáp địa giới hành chính xã xã Hải Dương, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
5 | Tỉnh lộ 22 | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Đường ra biển Điền Hương (từ ngã tư chợ Điền Hương đến giáp ranh với nhà ông Lê Quốc Tuấn) | 280.000 | 210.000 |
KV2 | Tính từ khu vực I kéo dài thêm 50m | 240.000 | 192.000 |
KV3 | Các thôn Trung Đồng, Thanh Hương Lâm, Thanh Hương Tây, Thanh Hương Đông và các vị trí, khu vực còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG CHƯƠNG
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 4 | |||
Đoạn từ giáp xã Phong Bình đến đường bê tông vào chùa Chí Long | 192.000 | 156.000 | 144.000 | |
Từ đường bê tông vào chùa Chí Long đến HTX Nhất Phong | 220.000 | 180.000 | 150.000 | |
Từ HTX Nhất Phong đến hết giáp ranh giới xã Quảng Thái | 192.000 | 156.000 | 144.000 | |
2 | Tuyến Tỉnh lộ 6: | |||
Từ vị trí giao Tỉnh lộ 4 (ngã ba xã) đến cống Am Bàu | 220.000 | 180.000 | 150.000 | |
Từ cống Am Bàu đến giáp địa giới hành chính xã Phong Hòa | 192.000 | 156.000 | 144.000 | |
3 | Tỉnh lộ 8C | 220.000 | 180.000 | 150.000 |
4 | Đường cứu hộ – cứu nạn: Từ giao Tỉnh lộ 4 đến giáp ranh giới xã Phong Hiền | 192.000 | 156.000 | 144.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Dọc Tỉnh lộ 4 và Tỉnh lộ 6 (thuộc các thôn Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong): từ hết vị trí 3 của đường giao thông chính kéo dài thêm 50 m. | 140.000 | 120.000 |
KV2 | Các thôn: Lương Mai, Đại Phú, Trung Thạnh, Chính An, Mỹ Phú, Nhất Phong và thôn Bàu | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Các thôn: Phú Lộc, Ma Nê, Xóm Đồng thuộc thôn Nhất Phong và các vị trí, khu vực còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG HÒA
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Quốc lộ 49B | |||
Từ phía Bắc cầu Phước Tích đến phía Nam cầu Trạch Phổ | 220.000 | 180.000 | 160.000 | |
Từ phía Nam cầu Trạch Phổ đến hết ranh giới xã Phong Hòa | 280.000 | 250.000 | 200.000 | |
2 | Tỉnh lộ 6 | 198.000 | 160.000 | 132.000 |
3 | Tỉnh lộ 9 từ Tỉnh lộ 6 (thôn Đức Phú) đến ranh giới thị trấn Phong Điền và xã Phong Hiền | 198.000 | 160.000 | 132.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Phước Phú, Hoà Đức, Đông Thượng, thôn Tư, thôn Ba Bàu Chợ | 140.000 | 120.000 |
KV2 | Các thôn: Cang Cư Nam, Thuận Hoà, khu vực Chùa thuộc thôn Chùa Thiềm Thượng, Xóm Đình Rộc, xóm Tây Thuận thuộc thôn Trạch Phổ | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Các thôn: Niêm, khu vực Thiềm Thượng thuộc thôn Chùa Thiềm Thượng, Trung Cọ-Mè, xóm Đông An thuộc thôn Trạch Phổ và các khu vực còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG XUÂN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 11B | 200.000 | 160.000 | 130.000 |
2 | Tuyến đường từ ranh giới xã Phong An đến Tỉnh lộ 11B | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
3 | Tuyến đường Cổ Xuân đến Tỉnh lộ 11B | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
4 | Tỉnh lộ 9 Từ giáp ranh xã Phong Mỹ (Vị trí giao nhau Tỉnh lộ 9 và Tỉnh lộ 11B) đến Dốc lá ngạnh | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Khu vực Phong Hoà cũ thuộc thôn Hòa Xuân, Tân Lập, Bình An | 140.000 | 120.000 |
KV2 | Các thôn: Thôn Hiền An-Bến Củi, thôn Cổ Xuân-Quảng Lộc, Xuân Lộc, Vinh Ngạn, Hòa Xuân, Quảng Lợi, Hiền An 2 | 90.000 | 80.000 |
KV3 | Các thôn: Vinh Ngạn 2, Vinh Phú và các vị trí khu vực còn lại | 70.000 |
- XÃ PHONG HẢI
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tuyến đường Phong Hải – Điền Hải: Từ ranh giới xã Điền Hải đến biển. | 176.000 | 143.000 | 110.000 |
2 | Tỉnh lộ 22 | |||
Từ Bắc tuyến đường Phong Hải – Điền Hải đến giáp địa giới hành chính xã Điền Hòa | 176.000 | 143.000 | 110.000 | |
Từ Nam tuyến đường Phong Hải- Điền Hải đến giáp địa giới hành chính xã Quảng Ngạn, huyện Quảng Điền | 176.000 | 143.000 | 110.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Từ Nam đồn Biên phòng 216 đến phía Bắc trung tâm chợ Phong Hải 100 mét, tính từ tim đường ra mỗi bên 100 mét | 200.000 | 160.000 |
KV2 | Từ Nam đồn Biên phòng 216 đến giáp thôn Hải Đông, tính từ tim đường ra mỗi bên 100 mét; từ hết khu vực 1 kéo dài thêm 100 mét; phía Bắc chợ 100 mét đến phía Bắc nhà ông Trương Ý | 150.000 | 130.000 |
KV3 | Các khu vực, vị trí còn lại | 100.000 |
- XÃ ĐIỀN HẢI
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tuyến đường trung tâm xã Điền Hải: Từ giáp Quốc lộ 49B đến hết chợ mới xã Điền Hải. | 330.000 | 230.000 | 165.000 |
2 | Quốc lộ 49B | 330.000 | 260.000 | 190.000 |
3 | Tỉnh lộ 68 (cũ) | 200.000 | 165.000 | 130.000 |
4 | Tuyến đường Điền Hải-Phong Hải: Từ Quốc lộ 49B đến giáp địa giới hành chính xã Phong Hải | 175.000 | 140.000 | 110.000 |
5 | Tuyến đường trục xã: Từ Quốc lộ 49B đến điểm xử lý rác thải tập trung | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
6 | Đường liên thôn từ thôn 1 đến thôn 2: Từ thửa đất số 40, tờ BĐ số 4 (nhà ông Trương Như Mức) đến thửa đất số 31, tờ BĐ số 12 (nhà ông Nguyễn Xuân Chớ) | 120.000 | 110.000 | 100.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | (Không) | ||
KV2 | (Không) | ||
KV3 | Các khu vực, vị trí còn lại | 100.000 |
- XÃ PHONG MỸ
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 9 | |||
Từ Hợp tác xã Hòa Mỹ đến địa giới hành chính xã Phong Xuân | 250.000 | 200.000 | 160.000 | |
2 | Tỉnh lộ 11B: Từ giáp xã Phong Xuân đến giáp ranh Tỉnh lộ 9 | 200.000 | 160.000 | 128.000 |
3 | Tỉnh lộ 17 | |||
Từ chợ Hòa Mỹ (giáp Tỉnh lộ 9) đến ngầm Ông Ô | 250.000 | 200.000 | 160.000 | |
Từ ngầm ông Ô đến cầu Khe Trái | 150.000 | 120.000 | 110.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Thôn Đông Thái, thôn Lưu Hiền Hoà, thôn Tân Mỹ | 140.000 | 120.000 |
KV2 | Thôn Huỳnh Trúc, thôn Phong Thu, xóm Thái Mỹ của thôn Đông Thái, thôn Hưng Thái, thôn Phước Thọ | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Thôn Hòa Bắc, Xóm An Phong của thôn Tân Mỹ, xóm Phong Bình của thôn Tân Mỹ, bản Hạ Long, bản Khe Trăn, khu vực Khe Mạ và các khu vực, vị trí còn lại | 70.000 |
- XÃ PHONG SƠN
- a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Tỉnh lộ 11B | |||
Giáp xã Phong An đến cầu ông Vàng | 180.000 | 150.000 | 120.000 | |
Từ cầu ông Vàng đến hết ranh giới phía Nam nhà thờ Thanh Tân | 190.000 | 152.000 | 122.000 | |
Từ ranh giới phía Nam nhà thờ Thanh Tân đến ranh giới xã Phong Xuân | 160.000 | 130.000 | 110.000 |
- b) Giá đất ở các khu vực còn lại:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
KV1 | Các thôn: Đông Dạ, Hiền An | 140.000 | 120.000 |
KV2 | Dọc Tỉnh lộ 11B (thôn Hiền Sĩ đến thôn Công Thành): từ hết vị trí 3 của đường giao thông chính kéo dài thêm 50 m | 120.000 | 110.000 |
KV3 | Các thôn: Tứ Chánh, Phổ Lại, Phe Tư, Sơn Bồ và các khu vực, vị trí còn lại | 70.000 |
PHỤ LỤC 02. GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
1 | Phò Trạch | Nam Cầu Phò Trạch | Chu Cẩm Phong | 1A | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 | 1.000.000 |
– nt – | Chu Cẩm Phong | Hết địa giới hành chính Nam thị trấn Phong Điền | 1B | 1.650.000 | 990.000 | 830.000 | 660.000 | |
2 | Đường vào Đền Liệt sĩ | Phò Trạch (Quốc lộ 1A) | Đền Liệt sĩ | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
3 | Văn Lang | Vân Trạch Hòa | Hiền Lương | 1C | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 400.000 |
4 | Vân Trạch Hòa | Trục đườngB11-B8 | Chu Cẩm Phong | 2C | 650.000 | 390.000 | 330.000 | 260.000 |
5 | Đông Du | Văn Lang | Hiền Lương | 2C | 650.000 | 390.000 | 330.000 | 260.000 |
6 | Vân Trạch Hòa | Phò Trạch (Quốc lộ 1A) | Trục đường B11 – B8 | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
7 | Trục đường vào trụ sở Phòng Tư Pháp, Văn hóa-Thông tin | Phò Trạch (Quốc lộ 1A) | Vân Trạch Hòa | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
8 | Trục đường B6 – B5 | Vân Trạch Hòa | Văn Lang | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
9 | Nguyễn Duy Năng | Vân Trạch Hòa | Đông Du | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
10 | Chu Cẩm Phong | Phò Trạch | Văn Lang | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
11 | Hồ Tá Bang | Văn Lang | Vân Trạch Hòa | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
12 | Lê Nhữ Lâm | Phò Trạch | Đông Du | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
13 | Bùi Dục Tài | Phò Trạch | Đặng Văn Hòa | 1C | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 400.000 |
14 | Tỉnh lộ 6 | Hiền Sỹ | Đến hết thửa 70 tờ bản đồ số 10 (nhà ông Bốn) | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
– nt – | Thửa 70 tờ bản đồ số 10 (nhà ông Bốn) | Đến địa giới hành chính xã Phong Thu | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 | |
15 | Hiền Lương | Phò Trạch | Vị trí 500 mét hướng đi Hoà Mỹ | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
– nt – | Vị trí 500 mét hướng đi Hoà Mỹ | Địa giới hành chính xã Phong Mỹ | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 | |
– nt – | Phò Trạch | Đông Du | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 | |
– nt – | Đông Du | Địa giới hành chính xã Phong Hoà | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 | |
16 | Đặng Văn Hòa | Bùi Dục Tài | Đến vị trí giao với Tỉnh lộ 6 | 3A | 630.000 | 380.000 | 320.000 | 250.000 |
17 | Hoàng Ngọc Chung | Vị trí giao với Tỉnh lộ 6 | Đến vị trí giao với trục đường khu quy hoạch dân cư phía Đông đường sắt | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
18 | Cao Hữu Dực | Vị trí giao với Tỉnh lộ 6 | Đặng Văn Hòa | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
19 | Ô Lâu | Phò Trạch | Đất Đỏ | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
– nt – | Đất Đỏ | Đến hết thửa đất số 96, tờ bản đồ số 25 (nhà ông Đồng Hữu Năm, đội 3 – tổ dân phố Vĩnh Nguyên) | 2C | 650.000 | 390.000 | 330.000 | 260.000 | |
– nt – | Từ hết thửa đất số 96, tờ bản đồ số 25 (nhà ông Đồng Hữu Năm, đội 3 – tổ dân phố Vĩnh Nguyên) | Đến hết địa giới hành chính thị trấn Phong Điền | 3A | 630.000 | 380.000 | 320.000 | 250.000 | |
20 | Hiền Sỹ | Hiền Lương | Bùi Dục Tài | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
21 | Đất Đỏ | Ô Lâu | Phò Trạch | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 |
22 | Phước Tích | Phò Trạch | Đất Đỏ | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
23 | Hải Thanh | Phò Trạch | Đất Đỏ | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
– nt – | Đất đỏ | Đến hết thửa đất số 177, tờ bản đồ số 21 (nhà bà Hoàng Thị Gái) | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 | |
– nt – | Từ hết thửa đất số 177, tờ bản đồ số 21 (nhà bà Hoàng Thị Gái) | Đường Ô Lâu | 4B | 450.000 | 270.000 | 230.000 | 180.000 | |
24 | Nguyễn Đăng Đàn | Tỉnh lộ 6 | Đến hết thửa đất số 61, tờ bản đồ số 8 (nhà ông Nguyễn Hữu Thành ) | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
25 | Dương Phước Vịnh | Tỉnh lộ 6 | Chùa Trạch Thượng 2(Thửa 388 tờ 9) | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
26 | Cao Hữu Duyệt | Tỉnh lộ 6 | Đến hết thửa đất số 356, tờ bản đồ số 9 (nhà ông Nguyễn Hữu Thái) | 3B | 560.000 | 340.000 | 280.000 | 230.000 |
27 | Đường nội thị phía Tây | Hiền Lương | Cách điểm giao với đường Hiền Lương 1500m (Km01+500) | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
– nt – | Km01+500 (nhà ông Tuấn) | Ô Lâu | 4B | 450.000 | 270.000 | 230.000 | 180.000 | |
28 | Đường Tân Lập – Đồng Lâm | Hiền Lương | Đến hết địa giới hành chính thị trấn | 2C | 650.000 | 390.000 | 330.000 | 260.000 |
29 | Phước Tích nối dài | Đất đỏ | Đến hết thửa đất số 227, tờ bản đồ số 20 (nhà ông Ngô Hóa) | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 |
30 | Phòng Nội vụ nối dài Quốc lộ 1 A | Vân Trạch Hòa | Quốc lộ 1A | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
31 | Nguyễn Duy Năng nối dài Quốc lộ 1A | Vân Trạch Hòa | Quốc lộ 1A | 2A | 990.000 | 590.000 | 490.000 | 390.000 |
32 | Đường quy hoạch DD6 | Lê Nhữ Lâm | Hiền Lương | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
33 | Tuyến nội thị số 1 | Văn Lang (Điểm Cạnh Chi cục thuế) | Đường DD6 | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
34 | Tuyến nội thị số 2 | Văn Lang (Điểm cạnh Scavi cũ) | Đường DD6 | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
35 | Tuyến nội thị số 3 | Văn Lang (Trạm Viễn thông Phong Điền) | Đường DD6 | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
36 | Hoàng Minh Hùng | Quốc lộ 1A | Đường Xạ Biêu | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
37 | Xạ Biêu | Hiền Lương | Hoàng Minh Hùng | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
38 | Tuyến nội thị dọc đường sắt Bắc Nam | Văn Lang (Đài phát thanh huyện) | Bùi Dục Tài | 2B | 700.000 | 420.000 | 350.000 | 280.000 |
Các tuyến đường còn lại | ||||||||
1 | Các trục đường trong khu nội thị phía Đông đường sắt | 3C | 510.000 | 310.000 | 260.000 | 200.000 | ||
2 | Các trục đường còn lại | 4C | 400.000 | 240.000 | 200.000 | 160.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
- Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- b) Đất trồng cây lâu năm;
- c) Đất rừng sản xuất;
- d) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
- d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
Điều 4. Xác định vùng đất.
- Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
- a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
- c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
- Bảng xác định vùng:
Địa bàn | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Thị xã Hương Trà | Các xã, phường còn lại | Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến | |
Thị xã Hương Thủy | Các xã, phường còn lại | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn | |
Huyện Quảng Điền | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Vang | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Lộc | Thị trấn và các xã còn lại | Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình | |
Huyện Nam Đông | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện A Lưới | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phong Điền | – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ | |
– Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân | ||
– Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn | ||
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm | – Các thôn còn lại xã Phong An | ||
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp | – Các thôn còn lại xã Phong Thu | ||
– Thị trấn và các xã còn lại | |||
Thành phố Huế | Toàn bộ các phường |
Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
- Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
- Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị
- Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
- b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
- c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
- Xác định loại đường phố, vị trí đất:
- a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.
– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
- b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
- Phân loại đường phố tại đô thị.
- a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
- b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
- c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
- d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
- e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
- Điều chỉnh bảng giá đất khi:
- a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
- b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
- Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế
- Bảng giá đất huyện A Lưới
- Bảng giá đất thành phố Huế
- Bảng giá đất thị xã Hương Thủy
- Bảng giá đất thị xã Hương Trà
- Bảng giá đất huyện Nam Đông
- Bảng giá đất huyện Phong Điền
- Bảng giá đất huyện Phú Lộc
- Bảng giá đất huyện Phú Vang
- Bảng giá đất huyện Quảng Điền
Kết luận về bảng giá đất Phong Điền Thừa Thiên Huế
Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây: