Bảng giá đất thị xã Hương Trà Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Hương Trà. Bảng giá đất thị xã Hương Trà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Hương Trà Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Hương Trà Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Hương Trà Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Hương Trà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Hương Trà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Hương Trà tại đây.
Thông tin về thị xã Hương Trà
Hương Trà là một thị xã của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Hương Trà có dân số khoảng 72.677 người (mật độ dân số khoảng 185 người/1km²). Diện tích của thị xã Hương Trà là 392,3 km².Thị xã Hương Trà có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Hương Chữ, Hương Văn, Hương Vân, Hương Xuân, Tứ Hạ và 4 xã: Bình Thành, Bình Tiến, Hương Bình, Hương Toàn.
bản đồ thị xã Hương Trà
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Hương Trà tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà
Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà
Bảng giá đất thị xã Hương Trà
PHỤ LỤC 04. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
- CÁC ĐƯỜNG LIÊN PHƯỜNG.
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
1 | Lê Thái Tổ | |||||||
Đoạn 1 | Kim Trà | Nguyễn Hiền | 3A | 1.460.000 | 761.000 | 537.000 | 312.000 | |
Đoạn 2 | Nguyễn Hiền | Đường phía Tây Huế | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 | |
2 | Tôn Thất Bách | |||||||
Đoạn 1 | Cách mạng tháng 8 đoạn 3 | Ranh giới Tứ Hạ – Hương Vân | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
Đoạn 2 | Ranh giới phường Tứ Hạ – Hương Vân | Trần Trung Lập (cầu Hiền Sỹ) | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
3 | Trần Hữu Độ | Thống Nhất | Trần Văn Trà (ngã ba đường WB) | 4B | 890.000 | 469.000 | 337.000 | 204.000 |
4 | Bửu Kế | |||||||
Đoạn 1 | Cầu Tứ Phú | Hói giáp chùa làng Văn Xá | 4B | 890.000 | 469.000 | 337.000 | 204.000 | |
Đoạn 2 | Hói giáp chùa làng Văn Xá | Hói cửa khâu | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 | |
5 | Trần Văn Trà | |||||||
Đoạn 1 | Văn Xá (ngã tư Tỉnh lộ 16) | Hoàng Kim Hoán (cầu sắt Sơn Công) | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
Đoạn 2 | Hoàng Kim Hoán (cầu sắt Sơn Công) | Đinh Nhật Dân (Nhà thờ Họ Châu) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 | |
Đoạn 3 | Đinh Nhật Dân (Nhà thờ Họ Châu) | Cây Mao | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 | |
6 | Lý Nhân Tông | |||||||
Đoạn 1 | Ranh giới phường Hương Chữ – phường An Hoà | Đến ngã ba Tỉnh lộ 8B | 1A | 4.160.000 | 2.080.000 | 1.459.000 | 837.000 | |
Đoạn 2 | Từ ngã ba Tỉnh lộ 8B | Đường về thôn Giáp Thượng xã Hương Toàn | 1B | 3.350.000 | 1.675.000 | 1.170.000 | 665.000 | |
Đoạn 3 | Đường về thôn Giáp Thượng xã Hương Toàn | Ranh giới phường Tứ Hạ phường Hương Văn | 1C | 2.680.000 | 1.294.000 | 937.000 | 541.000 | |
7 | Kim Phụng | |||||||
Đoạn 1 | Vòng xuyến (đường đi Tô Hiệu) | Cầu Máng | 3A | 1.460.000 | 761.000 | 537.000 | 312.000 | |
Đoạn 2 | Cầu Máng (phường Hương Chữ) | Hết ranh giới khu QH dân cư Động Kiều phường Hương Hồ | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 | |
Đoạn 3 | Hết ranh giới khu QH dân cư Động Kiều phường Hương Hồ | Cầu Tuần | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
8 | Lý Thần Tông | Hà Công | Cầu An Vân | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
9 | Đinh Nhật Dân | Ngã ba Tỉnh lộ 16 | Khe Trái (đoạn 2) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
- PHƯỜNG TỨ HẠ
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Bùi Công Trừng | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
2 | Cách mạng tháng 8 | |||||||
Đoạn 1 | Ranh giới phường Hương Văn – phường Tứ Hạ | Độc Lập | 1A | 4.160.000 | 2.080.000 | 1.459.000 | 837.000 | |
Đoạn 2 | Độc Lập | Cống Miếu Đôi (hói Kim Trà) | 1B | 3.350.000 | 1.675.000 | 1.170.000 | 665.000 | |
Đoạn 3 | Cống Miếu Đôi (hói Kim Trà) | Cầu An Lỗ | 1C | 2.680.000 | 1.294.000 | 937.000 | 541.000 | |
3 | Đinh Bộ Lĩnh | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
4 | Độc Lập | |||||||
Đoạn 1 | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 1B | 3.350.000 | 1.675.000 | 1.170.000 | 665.000 | |
Đoạn 2 | Lê Thái Tổ | Thống Nhất | 1C | 2.680.000 | 1.294.000 | 937.000 | 541.000 | |
5 | Đường kiệt số 6 | Nguyễn Hiền | Đường quy hoạch giáp phường Hương Văn | 4B | 890.000 | 469.000 | 337.000 | 204.000 |
6 | Đường kiệt số 10 | Phan Sào Nam | Lý Bôn | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
7 | Đặng Vinh | Cách mạng tháng 8 đoạn 3, Kim Trà đoạn 2 | Sau 500 mét đường Kim Trà | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 |
8 | Đường Tổ dân phố 1 | Cách mạng tháng 8 (cây xăng) | Hết khu dân cư Tổ dân phố 1 | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
9 | Đường Sông Bồ | |||||||
Đoạn 1 | Hoàng Trung | Cống (ranh giới tổ dân phố 5, 6) | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 | |
Đoạn 2 | Cống (ranh giới tổ dân phố 5, 6) | Đình làng Phú Ốc | 3A | 1.460.000 | 761.000 | 537.000 | 312.000 | |
Đoạn 3 | Đình làng Phú Ốc | Cách mạng tháng 8 | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 | |
10 | Hà Thế Hạnh | Độc Lập | Nguyễn Hiền | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
11 | Hoàng Trung | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 1B | 3.350.000 | 1.675.000 | 1.170.000 | 665.000 |
12 | Hồng Lĩnh | |||||||
Đoạn 1 | Độc Lập | Đường giáp đường sắt | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 | |
Đoạn 2 | Đường sắt | Thống Nhất (đoạn 3) | 4A | 980.000 | 526.000 | 370.000 | 227.000 | |
13 | Hồ Văn Tứ | Cách mạng tháng 8 | Hết đường (kho C393) | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
14 | Kim Trà | |||||||
Đoạn 1 | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 1C | 2.680.000 | 1.294.000 | 937.000 | 541.000 | |
Đoạn 2 | Lê Thái Tổ | Độc Lập | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 | |
15 | Lâm Mậu | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
16 | Lê Đình Dương | Hoàng Trung | Lý Thái Tông | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
17 | Lê Hoàn | Trần Thánh Tông | Độc Lập | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
18 | Lâm Hồng Phấn | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
19 | Lê Văn An | Độc Lập | Lý Bôn | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
20 | Lê Mậu Lệ | Thống Nhất | Trần Thánh Tông | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
21 | Lê Quang Hoài | Thống Nhất | Phan Sào Nam | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
22 | Lê Thái Tông | Lê Hoàn | Hết đường (kho C393) | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
23 | Lê Sỹ Thận | Cách mạng tháng 8 | Lê Hoàn | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
24 | Lý Bôn | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
25 | Lý Thái Tông | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
26 | Ngọc Hân Công Chúa | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
27 | Nguyễn Khoa Đăng | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
28 | Nguyễn Khoa Minh | Nguyễn Khoa Thuyên | Đường Sông Bồ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
29 | Nguyễn Khoa Thuyên | Cách mạng tháng 8 | Trần Quốc Tuấn | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
30 | Nguyễn Hiền | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
31 | Nguyễn Xuân Thưởng | Cách mạng tháng 8 | Lê Hoàn | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
32 | Nguyễn Bá Loan | Kim Trà | Kim Trà | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 |
33 | Nguỵ Như Kom Tum | Trần Quốc Tuấn | Đường Sông Bồ | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
34 | Phan Sào Nam | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
35 | Phạm Hữu Tâm | Lý Thái Tông | Nguỵ Như Kon Tum | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 |
36 | Phú Ốc | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 |
37 | Thống Nhất | |||||||
Đoạn 1 | Cách mạng tháng 8 | Kim Trà | 1C | 2.680.000 | 1.294.000 | 937.000 | 541.000 | |
Đoạn 2 | Kim Trà | Đường sắt | 3A | 1.460.000 | 761.000 | 537.000 | 312.000 | |
Đoạn 3 | Đường sắt | Ranh giới phường Hương Văn – phường Tứ Hạ | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
38 | Trần Đăng Khoa | Cách mạng tháng 8 | Bệnh viện Hương Trà | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
39 | Trần Quốc Tuấn | Ngọc Hân Công Chúa | Hoàng Trung | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 |
40 | Trần Thánh Tông | Cách mạng tháng 8 | Lê Thái Tổ | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
41 | Tống Phước Trị | Cách mạng tháng 8 | Hà Thế Hạnh | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
42 | Võ Văn Dũng | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
43 | Võ Bá Hạp | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 |
44 | Võ Hoành | Cách mạng tháng 8 | Đường Sông Bồ | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
45 | Các tuyến đường còn lại | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
III. PHƯỜNG HƯƠNG VĂN
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Văn Xá | |||||||
Đoạn 1 | Lý Nhân Tông (Quốc lộ 1A) | Đường sắt (đường liên phường Hương Văn – Hương Vân) | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 | |
Đoạn 2 | Đường sắt (đường liên phường Hương Văn – Hương Vân) | Ngã tư Tỉnh lộ 16 và đường Trần Văn Trà | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
2 | Trần Bạch Đằng | |||||||
Đoạn 1 | Kim Phụng | Ngã ba đường phía Tây Trường tiểu học vào khu tái định cư Ruộng cà | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
Đoạn 2 | Ngã ba đường phía Tây Trường tiểu học vào khu tái định cư Ruộng cà | Tỉnh lộ 16 | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 | |
3 | Tô Hiệu | Vòng xuyến (Đường Kim Phụng và Lý Nhân Tông) | Lê Thái Tổ | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 |
4 | Trần Văn Giàu | Sau vị trí 3 đường Kim Phụng | Hết khu tái định cư ruộng cà | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
5 | Ngô Kim Lân | Trần Văn Giàu | Hết đường | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
6 | Lê Quang Bính | Trần Văn Giàu | Hết đường | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
7 | Thuận Thiên | Lý Nhân Tông | Đường Bửu Kế | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
8 | Trần Hưng Đạt | |||||||
Đoạn 1 | Lý Nhân Tông | Hết đường 13,5m | 2B | 2.000.000 | 1.000.000 | 693.000 | 400.000 | |
Đoạn 2 | Từ đường 13,5m | Đường Bữu Kế | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
9 | Phan Đình Tuyển | Đường Văn Xá | Kim Phụng | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
10 | Ngô Tất Tố | Lý Nhân Tông | Cống Phe Ba | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
11 | Tỉnh lộ 16 | |||||||
Đoạn 1 | Ranh giới phường Tứ Hạ phường Hương Văn | Văn Xá | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
Đoạn 2 | Văn Xá | Cống Bàu Cừa | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 | |
Đoạn 3 | Cống Bàu Cừa | Ranh giới phường Hương Văn – Hương Xuân | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
12 | Đường liên Tổ dân phố Giáp Ba và TDP Bàu Đưng | Lý Nhân Tông | Đường sắt (đường Văn Xá) | 4B | 890.000 | 469.000 | 337.000 | 204.000 |
13 | Đường liên Tổ dân phố 1 -13 | |||||||
Đoạn 1 | Lý Nhân Tông | Hết khu dân cư Tổ dân phố 1 (miếu ông Cọp) | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 | |
Đoạn 2 | Hết khu dân cư Tổ dân phố 1 (miếu ông Cọp) | Hết đường bê tông của khu dân cư tổ dân phố 7 | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
Đoạn 3 | Ngã ba đường bê tông 3m -đường bê tông nhựa Tổ dân phố 7 (nhà ông Thi) | Kim Phụng | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
14 | Các đường còn lại thuộc phường Hương Văn | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
- PHƯỜNG HƯƠNG VÂN
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Khe Trái | |||||||
Đoạn 1 | Trần Trung Lập (Cổng Tổ dân phố 8) | Trần Trung Lập (nhà bia tưởng niệm) | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 | |
Đoạn 2 | Trần Trung Lập (nhà bia tưởng niệm) | Đinh Nhật Dân (ngã ba đường liên thôn) | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
Đoạn 3 | Đinh Nhật Dân (ngã ba đường liên thôn) | Cây Mao | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 | |
2 | Trần Trung Lập | Cầu Sắt Sơn Công | Khe Trái (nhà bia tưởng niệm) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
3 | Hoàng Kim Hoán | Trần Văn Trà (cầu kèn Sơn Công) | Trần Trung Lập (nhà văn hoá Sơn Công) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
4 | Nguyên Hồng | Đinh Nhật Dân | Cây Mao | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
5 | Đường liên Tổ dân phố Long Khê | Đường sắt Bắc Nam (ranh giới Tứ Hạ – Hương Vân) | Trần Trung Lập | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
6 | Các đường còn lại thuộc phường Hương Vân | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
- PHƯỜNG HƯƠNG XUÂN
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Lê Đức Thọ | |||||||
Đoạn 1 | Lý Nhân Tông (Quốc lộ 1A) | Đi cầu Thanh Lương (đến 500 mét) | 3A | 1.460.000 | 761.000 | 537.000 | 312.000 | |
Đoạn 2 | Đi cầu Thanh Lương (sau 500 mét) | Cầu Thanh Lương | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 | |
2 | Trà Kệ | Lý Nhân Tông | Cầu ông Ân | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
3 | Trần Văn Trung | Cầu ông Ân đường Trà Kệ | Bùi Điền (chợ Kệ cũ) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
4 | Dương Bá Nuôi | Cầu ông Ân đường Trà Kệ | Đặng Huy Tá (đê bao Sông Bồ) | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
5 | Đặng Huy Tá | Dương Bá Nuôi | Cô Đàn Thanh Lương | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
6 | Bùi Điền | |||||||
Đoạn 1 | Cô Đàn Thanh Lương đường Đặng Huy Tá | Trần Văn Trung (chợ Kệ cũ) | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
Đoạn 2 | Trần Văn Trung (chợ Kệ cũ) | Lê Đức Thọ | 4B | 890.000 | 469.000 | 337.000 | 204.000 | |
Đoạn 3 | Cổng làng Xuân Đài | Ranh giới phường Hương Xuân – Hương Toàn | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
7 | Lê Thuyết (đường Tây Xuân) | Lý Nhân Tông | Kim Phụng | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
8 | Trần Quang Diệm | Kim Phụng | Thôn Thanh Khê | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
9 | Đường 19/5 | Ngã ba Hợp tác xã nông nghiệp Đông Xuân | Đặng Huy Tá | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
10 | Tỉnh lộ 16 | Ranh giới phường Hương Văn – Hương Xuân | Ranh giới phường Hương Xuân – Hương Bình | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
11 | Liễu Nam | Kim Phụng | Hết khu dân cư hiện có, xứ đồng Vụng Trạng | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
12 | Các đường còn lại thuộc phường Hương Xuân | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
- PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Hà Công | |||||||
Đoạn 1 | Lý Nhân Tông | Lý Thần Tông (cầu Phường Trung) | 4B | 890.000 | 469.000 | 337.000 | 204.000 | |
Đoạn 2 | Lý Thần Tông (cầu Phường Trung) | Kim Phụng | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 | |
2 | Trường Thi | Hà Công (Trường trung học cơ sở) | Nhà sinh hoạt cộng đồng Tổ dân phố 7 | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
3 | Phú Lâm | Kim Phụng (cống xóm rẫy) | Trạm Biến thế (Bàu ruồng) | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
4 | Kha Vạng Cân | Hà Công (nhà ông Phạm Sơn) | Trạm bơm Quê Chữ | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
5 | Phan Thế Toại | Cầu phường Nam | Cầu An Đô Hạ | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
6 | Lê Quang Tiến | |||||||
Đoạn 1 | Hà Công | Cầu chợ La Chữ | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
Đoạn 2 | Cầu chợ La Chữ | Phan Thế Toại (Trạm bơm xóm cụt) | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 | |
7 | An Đô | Kim Phụng | Đình làng An Đô | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
8 | Đường liên tổ dân phố 10 – 12 | Cầu An Đô hạ | Kim Phụng | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
9 | Tỉnh lộ 8B | Lý Nhân Tông | Ranh giới phường Hương Chữ – Hương Toàn | 2C | 1.770.000 | 885.000 | 621.000 | 357.000 |
10 | Đường liên tổ dân phố 1 – 4 | Lý Nhân Tông (cổng làng Quê Chữ) | Nhà sinh hoạt cộng đồng cụm 5 (cũ) | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
11 | Đường vào xưởng Đúc Văn Thăng | Kim Phụng | An Đô | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
12 | Các đường còn lại thuộc phường Hương Chữ | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
VII. PHƯỜNG HƯƠNG AN
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Đường Lý Thái Tổ qua phường Hương An thị xã Hương Trà áp dụng theo Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định tại phụ lục giá đất Thành phố Huế | ||||||||
1 | Cao Văn Khánh | |||||||
Đoạn 1 | Ranh giới phường Hương An – Hương Long | Cầu Cổ Bưu | 3C | 1.140.000 | 589.000 | 426.000 | 251.000 | |
Đoạn 2 | Cầu Cổ Bưu | Cầu Bồn Trì | 4A | 980.000 | 526.000 | 370.000 | 227.000 | |
2 | Bồn Trì | Đình làng Bồn Trì | Kim Phụng | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
3 | Nguyễn Đăng Thịnh | Lý Thần Tông | Kim Phụng | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
4 | Đường liên phường Hương An – Hương Chữ | Ngã ba đường liên phường Hương An – Hương Long | Hết khu dân cư tổ dân phố 2 (xóm trên Thanh Chữ) | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
5 | Đường Tổ dân phố Thanh Chữ | |||||||
Đoạn 1 | Đường sắt Bắc Nam | Đường trục chính (khu dân cư Hương An) | 4A | 980.000 | 526.000 | 370.000 | 227.000 | |
Đoạn 2 | Đường trục chính (khu dân cư Hương An) | Đường liên phường Hương An – Hương Chữ | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 | |
6 | Đường liên tổ dân phố 5 – 6 | Ngã ba đường liên phường (Trạm y tế Hương An) | Hết khu dân cư tổ dân phố 6 (Bồn Trì) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
7 | Đường tổ dân phố 7 | |||||||
Đoạn 1 | Cầu Bồn Phổ | Hết khu dân cư tổ dân phố 7 | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 | |
Đoạn 2 | Cổng làng Bồn Phổ | Hết khu dân cư tổ dân phố 7 | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 | |
8 | Các đường còn lại thuộc phường Hương An | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
VIII. PHƯỜNG HƯƠNG HỒ
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Văn Thánh | |||||||
Đoạn 1 | Ranh giới phường Hương Hồ – phường Kim Long | Hết ranh giới khu di tích Võ Thánh | 2A | 2.280.000 | 1.147.000 | 796.000 | 459.000 | |
Đoạn 2 | Khu di tích Võ Thánh | Ngã ba đường Long Hồ đi Công ty Về nguồn | 3A | 1.460.000 | 761.000 | 537.000 | 312.000 | |
Đoạn 3 | Ngã ba đường Long Hồ đi Công ty Về nguồn | Kim Phụng | 3B | 1.300.000 | 675.000 | 475.000 | 288.000 | |
2 | Nguyễn Trọng Nhân | Ngã ba Lựu Bảo | Văn Thánh (cầu Xước Dũ) | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
3 | Long Hồ | Ngã ba đường Văn Thánh và đường Long Hồ | Kim Phụng (khu du lịch về nguồn) | 4A | 980.000 | 526.000 | 370.000 | 227.000 |
4 | Lựu Bảo | Ngã ba (Lựu Bảo đi Hương An) | Ranh giới phường Hương Long | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
5 | Chầm | Kim Phụng | Bảo trợ xã hội tỉnh | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
6 | Hồ Thừa | Văn Thánh | Khu tái định cư Quai Chèo | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
7 | Đoàn Văn Sách | Văn Thánh | Nhà thờ Họ Mai | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
8 | Lê Quang Việp | Long Hồ | Miếu Xóm | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
9 | Phạm Triệt | Long Hồ | Sông Hương | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
10 | Lê Đức Toàn | Văn Thánh | Ngã ba Trường Tiểu học số 1 Hương Hồ | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
11 | Huỳnh Đình Túc | Văn Thánh (nhà bà Nhàn) | Ngã ba xóm Hàn Cơ | 5B | 450.000 | 277.000 | 208.000 | 150.000 |
12 | Ngọc Hồ | Long Hồ | Giáp xã Hương Thọ (Điện Hòn chén) | 5C | 310.000 | 241.000 | 195.000 | 138.000 |
13 | Tỉnh lộ 14C | Cầu An Vân | Ngã ba Lựu Bảo | 4C | 790.000 | 419.000 | 299.000 | 192.000 |
14 | Đường liên tổ dân phố | Văn Thánh | Long Hồ (Trường Tiểu học số 2) | 5A | 590.000 | 370.000 | 266.000 | 174.000 |
15 | Các đường còn lại thuộc phường Hương Hồ | 270.000 | 201.000 | 151.000 | 126.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
- Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- b) Đất trồng cây lâu năm;
- c) Đất rừng sản xuất;
- d) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
- d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
Điều 4. Xác định vùng đất.
- Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
- a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
- c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
- Bảng xác định vùng:
Địa bàn | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Thị xã Hương Trà | Các xã, phường còn lại | Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến | |
Thị xã Hương Thủy | Các xã, phường còn lại | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn | |
Huyện Quảng Điền | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Vang | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phú Lộc | Thị trấn và các xã còn lại | Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình | |
Huyện Nam Đông | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện A Lưới | Toàn bộ các xã, thị trấn | ||
Huyện Phong Điền | – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ | |
– Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân | ||
– Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành | – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn | ||
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm | – Các thôn còn lại xã Phong An | ||
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp | – Các thôn còn lại xã Phong Thu | ||
– Thị trấn và các xã còn lại | |||
Thành phố Huế | Toàn bộ các phường |
Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
- Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
- Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị
- Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
- b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
- c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
- Xác định loại đường phố, vị trí đất:
- a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.
– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
- b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
- Phân loại đường phố tại đô thị.
- a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
- b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
- c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
- d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
- e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
- Điều chỉnh bảng giá đất khi:
- a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
- b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
- Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế
- Bảng giá đất huyện A Lưới
- Bảng giá đất thành phố Huế
- Bảng giá đất thị xã Hương Thủy
- Bảng giá đất thị xã Hương Trà
- Bảng giá đất huyện Nam Đông
- Bảng giá đất huyện Phong Điền
- Bảng giá đất huyện Phú Lộc
- Bảng giá đất huyện Phú Vang
- Bảng giá đất huyện Quảng Điền
Kết luận về bảng giá đất Hương Trà Thừa Thiên Huế
Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây: