Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Hương Trà Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Hương Trà. Bảng giá đất thị xã Hương Trà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Hương Trà Thừa Thiên Huế. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Hương Trà Thừa Thiên Huế hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Hương Trà Thừa Thiên Huế.

Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Hương Trà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Hương Trà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thừa Thiên Huế tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Hương Trà tại đây.

Thông tin về thị xã Hương Trà

Hương Trà là một thị xã của Thừa Thiên Huế, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Hương Trà có dân số khoảng 72.677 người (mật độ dân số khoảng 185 người/1km²). Diện tích của thị xã Hương Trà là 392,3 km².Thị xã Hương Trà có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Hương Chữ, Hương Văn, Hương Vân, Hương Xuân, Tứ Hạ và 4 xã: Bình Thành, Bình Tiến, Hương Bình, Hương Toàn.

Bảng giá đất thị xã Hương Trà Tỉnh Thừa Thiên Huế mới nhất năm 2022
bản đồ thị xã Hương Trà

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Hương Trà tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà tại đây.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Hương Trà

Bảng giá đất thị xã Hương Trà

PHỤ LỤC 04. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

  1. CÁC ĐƯỜNG LIÊN PHƯỜNG.

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Lê Thái Tổ
Đoạn 1 Kim Trà Nguyễn Hiền 3A 1.460.000 761.000 537.000 312.000
Đoạn 2 Nguyễn Hiền Đường phía Tây Huế 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
2 Tôn Thất Bách
Đoạn 1 Cách mạng tháng 8 đoạn 3 Ranh giới Tứ Hạ – Hương Vân 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
Đoạn 2 Ranh giới phường Tứ Hạ – Hương Vân Trần Trung Lập (cầu Hiền Sỹ) 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
3 Trần Hữu Độ Thống Nhất Trần Văn Trà (ngã ba đường WB) 4B 890.000 469.000 337.000 204.000
4 Bửu Kế
Đoạn 1 Cầu Tứ Phú Hói giáp chùa làng Văn Xá 4B 890.000 469.000 337.000 204.000
Đoạn 2 Hói giáp chùa làng Văn Xá Hói cửa khâu 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
5 Trần Văn Trà
Đoạn 1 Văn Xá (ngã tư Tỉnh lộ 16) Hoàng Kim Hoán (cầu sắt Sơn Công) 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
Đoạn 2 Hoàng Kim Hoán (cầu sắt Sơn Công) Đinh Nhật Dân (Nhà thờ Họ Châu) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
Đoạn 3 Đinh Nhật Dân (Nhà thờ Họ Châu) Cây Mao 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
6 Lý Nhân Tông
Đoạn 1 Ranh giới phường Hương Chữ – phường An Hoà Đến ngã ba Tỉnh lộ 8B 1A 4.160.000 2.080.000 1.459.000 837.000
Đoạn 2 Từ ngã ba Tỉnh lộ 8B Đường về thôn Giáp Thượng xã Hương Toàn 1B 3.350.000 1.675.000 1.170.000 665.000
Đoạn 3 Đường về thôn Giáp Thượng xã Hương Toàn Ranh giới phường Tứ Hạ phường Hương Văn 1C 2.680.000 1.294.000 937.000 541.000
7 Kim Phụng
Đoạn 1 Vòng xuyến (đường đi Tô Hiệu) Cầu Máng 3A 1.460.000 761.000 537.000 312.000
Đoạn 2 Cầu Máng (phường Hương Chữ) Hết ranh giới khu QH dân cư Động Kiều phường Hương Hồ 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
Đoạn 3 Hết ranh giới khu QH dân cư Động Kiều phường Hương Hồ Cầu Tuần 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
8 Lý Thần Tông Hà Công Cầu An Vân 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
9 Đinh Nhật Dân Ngã ba Tỉnh lộ 16 Khe Trái (đoạn 2) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
  1. PHƯỜNG TỨ HẠ

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Bùi Công Trừng Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
2 Cách mạng tháng 8
Đoạn 1 Ranh giới phường Hương Văn – phường Tứ Hạ Độc Lập 1A 4.160.000 2.080.000 1.459.000 837.000
Đoạn 2 Độc Lập Cống Miếu Đôi (hói Kim Trà) 1B 3.350.000 1.675.000 1.170.000 665.000
Đoạn 3 Cống Miếu Đôi (hói Kim Trà) Cầu An Lỗ 1C 2.680.000 1.294.000 937.000 541.000
3 Đinh Bộ Lĩnh Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
4 Độc Lập
Đoạn 1 Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 1B 3.350.000 1.675.000 1.170.000 665.000
Đoạn 2 Lê Thái Tổ Thống Nhất 1C 2.680.000 1.294.000 937.000 541.000
5 Đường kiệt số 6 Nguyễn Hiền Đường quy hoạch giáp phường Hương Văn 4B 890.000 469.000 337.000 204.000
6 Đường kiệt số 10 Phan Sào Nam Lý Bôn 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
7 Đặng Vinh Cách mạng tháng 8 đoạn 3, Kim Trà đoạn 2 Sau 500 mét đường Kim Trà 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
8 Đường Tổ dân phố 1 Cách mạng tháng 8 (cây xăng) Hết khu dân cư Tổ dân phố 1 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
9 Đường Sông Bồ
Đoạn 1 Hoàng Trung Cống (ranh giới tổ dân phố 5, 6) 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
Đoạn 2 Cống (ranh giới tổ dân phố 5, 6) Đình làng Phú Ốc 3A 1.460.000 761.000 537.000 312.000
Đoạn 3 Đình làng Phú Ốc Cách mạng tháng 8 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
10 Hà Thế Hạnh Độc Lập Nguyễn Hiền 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
11 Hoàng Trung Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 1B 3.350.000 1.675.000 1.170.000 665.000
12 Hồng Lĩnh
Đoạn 1 Độc Lập Đường giáp đường sắt 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
Đoạn 2 Đường sắt Thống Nhất (đoạn 3) 4A 980.000 526.000 370.000 227.000
13 Hồ Văn Tứ Cách mạng tháng 8 Hết đường (kho C393) 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
14 Kim Trà
Đoạn 1 Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 1C 2.680.000 1.294.000 937.000 541.000
Đoạn 2 Lê Thái Tổ Độc Lập 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
15 Lâm Mậu Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
16 Lê Đình Dương Hoàng Trung Lý Thái Tông 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
17 Lê Hoàn Trần Thánh Tông Độc Lập 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
18 Lâm Hồng Phấn Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
19 Lê Văn An Độc Lập Lý Bôn 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
20 Lê Mậu Lệ Thống Nhất Trần Thánh Tông 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
21 Lê Quang Hoài Thống Nhất Phan Sào Nam 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
22 Lê Thái Tông Lê Hoàn Hết đường (kho C393) 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
23 Lê Sỹ Thận Cách mạng tháng 8 Lê Hoàn 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
24 Lý Bôn Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
25 Lý Thái Tông Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
26 Ngọc Hân Công Chúa Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
27 Nguyễn Khoa Đăng Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
28 Nguyễn Khoa Minh Nguyễn Khoa Thuyên Đường Sông Bồ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
29 Nguyễn Khoa Thuyên Cách mạng tháng 8 Trần Quốc Tuấn 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
30 Nguyễn Hiền Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
31 Nguyễn Xuân Thưởng Cách mạng tháng 8 Lê Hoàn 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
32 Nguyễn Bá Loan Kim Trà Kim Trà 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
33 Nguỵ Như Kom Tum Trần Quốc Tuấn Đường Sông Bồ 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
34 Phan Sào Nam Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
35 Phạm Hữu Tâm Lý Thái Tông Nguỵ Như Kon Tum 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
36 Phú Ốc Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
37 Thống Nhất
Đoạn 1 Cách mạng tháng 8 Kim Trà 1C 2.680.000 1.294.000 937.000 541.000
Đoạn 2 Kim Trà Đường sắt 3A 1.460.000 761.000 537.000 312.000
Đoạn 3 Đường sắt Ranh giới phường Hương Văn – phường Tứ Hạ 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
38 Trần Đăng Khoa Cách mạng tháng 8 Bệnh viện Hương Trà 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
39 Trần Quốc Tuấn Ngọc Hân Công Chúa Hoàng Trung 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
40 Trần Thánh Tông Cách mạng tháng 8 Lê Thái Tổ 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
41 Tống Phước Trị Cách mạng tháng 8 Hà Thế Hạnh 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
42 Võ Văn Dũng Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
43 Võ Bá Hạp Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
44 Võ Hoành Cách mạng tháng 8 Đường Sông Bồ 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
45 Các tuyến đường còn lại 270.000 201.000 151.000 126.000

III. PHƯỜNG HƯƠNG VĂN

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Văn Xá
Đoạn 1 Lý Nhân Tông (Quốc lộ 1A) Đường sắt (đường liên phường Hương Văn – Hương Vân) 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
Đoạn 2 Đường sắt (đường liên phường Hương Văn – Hương Vân) Ngã tư Tỉnh lộ 16 và đường Trần Văn Trà 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
2 Trần Bạch Đằng
Đoạn 1 Kim Phụng Ngã ba đường phía Tây Trường tiểu học vào khu tái định cư Ruộng cà 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
Đoạn 2 Ngã ba đường phía Tây Trường tiểu học vào khu tái định cư Ruộng cà Tỉnh lộ 16 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
3 Tô Hiệu Vòng xuyến (Đường Kim Phụng và Lý Nhân Tông) Lê Thái Tổ 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
4 Trần Văn Giàu Sau vị trí 3 đường Kim Phụng Hết khu tái định cư ruộng cà 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
5 Ngô Kim Lân Trần Văn Giàu Hết đường 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
6 Lê Quang Bính Trần Văn Giàu Hết đường 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
7 Thuận Thiên Lý Nhân Tông Đường Bửu Kế 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
8 Trần Hưng Đạt
Đoạn 1 Lý Nhân Tông Hết đường 13,5m 2B 2.000.000 1.000.000 693.000 400.000
Đoạn 2 Từ đường 13,5m Đường Bữu Kế 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
9 Phan Đình Tuyển Đường Văn Xá Kim Phụng 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
10 Ngô Tất Tố Lý Nhân Tông Cống Phe Ba 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
11 Tỉnh lộ 16
Đoạn 1 Ranh giới phường Tứ Hạ phường Hương Văn Văn Xá 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
Đoạn 2 Văn Xá Cống Bàu Cừa 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
Đoạn 3 Cống Bàu Cừa Ranh giới phường Hương Văn – Hương Xuân 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
12 Đường liên Tổ dân phố Giáp Ba và TDP Bàu Đưng Lý Nhân Tông Đường sắt (đường Văn Xá) 4B 890.000 469.000 337.000 204.000
13 Đường liên Tổ dân phố 1 -13
Đoạn 1 Lý Nhân Tông Hết khu dân cư Tổ dân phố 1 (miếu ông Cọp) 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
Đoạn 2 Hết khu dân cư Tổ dân phố 1 (miếu ông Cọp) Hết đường bê tông của khu dân cư tổ dân phố 7 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
Đoạn 3 Ngã ba đường bê tông 3m -đường bê tông nhựa Tổ dân phố 7 (nhà ông Thi) Kim Phụng 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
14 Các đường còn lại thuộc phường Hương Văn 270.000 201.000 151.000 126.000
  1. PHƯỜNG HƯƠNG VÂN

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Khe Trái
Đoạn 1 Trần Trung Lập (Cổng Tổ dân phố 8) Trần Trung Lập (nhà bia tưởng niệm) 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
Đoạn 2 Trần Trung Lập (nhà bia tưởng niệm) Đinh Nhật Dân (ngã ba đường liên thôn) 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
Đoạn 3 Đinh Nhật Dân (ngã ba đường liên thôn) Cây Mao 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
2 Trần Trung Lập Cầu Sắt Sơn Công Khe Trái (nhà bia tưởng niệm) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
3 Hoàng Kim Hoán Trần Văn Trà (cầu kèn Sơn Công) Trần Trung Lập (nhà văn hoá Sơn Công) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
4 Nguyên Hồng Đinh Nhật Dân Cây Mao 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
5 Đường liên Tổ dân phố Long Khê Đường sắt Bắc Nam (ranh giới Tứ Hạ – Hương Vân) Trần Trung Lập 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
6 Các đường còn lại thuộc phường Hương Vân 270.000 201.000 151.000 126.000
  1. PHƯỜNG HƯƠNG XUÂN

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Lê Đức Thọ
Đoạn 1 Lý Nhân Tông (Quốc lộ 1A) Đi cầu Thanh Lương (đến 500 mét) 3A 1.460.000 761.000 537.000 312.000
Đoạn 2 Đi cầu Thanh Lương (sau 500 mét) Cầu Thanh Lương 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
2 Trà Kệ Lý Nhân Tông Cầu ông Ân 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
3 Trần Văn Trung Cầu ông Ân đường Trà Kệ Bùi Điền (chợ Kệ cũ) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
4 Dương Bá Nuôi Cầu ông Ân đường Trà Kệ Đặng Huy Tá (đê bao Sông Bồ) 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
5 Đặng Huy Tá Dương Bá Nuôi Cô Đàn Thanh Lương 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
6 Bùi Điền
Đoạn 1 Cô Đàn Thanh Lương đường Đặng Huy Tá Trần Văn Trung (chợ Kệ cũ) 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
Đoạn 2 Trần Văn Trung (chợ Kệ cũ) Lê Đức Thọ 4B 890.000 469.000 337.000 204.000
Đoạn 3 Cổng làng Xuân Đài Ranh giới phường Hương Xuân – Hương Toàn 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
7 Lê Thuyết (đường Tây Xuân) Lý Nhân Tông Kim Phụng 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
8 Trần Quang Diệm Kim Phụng Thôn Thanh Khê 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
9 Đường 19/5 Ngã ba Hợp tác xã nông nghiệp Đông Xuân Đặng Huy Tá 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
10 Tỉnh lộ 16 Ranh giới phường Hương Văn – Hương Xuân Ranh giới phường Hương Xuân – Hương Bình 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
11 Liễu Nam Kim Phụng Hết khu dân cư hiện có, xứ đồng Vụng Trạng 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
12 Các đường còn lại thuộc phường Hương Xuân 270.000 201.000 151.000 126.000
  1. PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Hà Công
Đoạn 1 Lý Nhân Tông Lý Thần Tông (cầu Phường Trung) 4B 890.000 469.000 337.000 204.000
Đoạn 2 Lý Thần Tông (cầu Phường Trung) Kim Phụng 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
2 Trường Thi Hà Công (Trường trung học cơ sở) Nhà sinh hoạt cộng đồng Tổ dân phố 7 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
3 Phú Lâm Kim Phụng (cống xóm rẫy) Trạm Biến thế (Bàu ruồng) 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
4 Kha Vạng Cân Hà Công (nhà ông Phạm Sơn) Trạm bơm Quê Chữ 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
5 Phan Thế Toại Cầu phường Nam Cầu An Đô Hạ 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
6 Lê Quang Tiến
Đoạn 1 Hà Công Cầu chợ La Chữ 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
Đoạn 2 Cầu chợ La Chữ Phan Thế Toại (Trạm bơm xóm cụt) 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
7 An Đô Kim Phụng Đình làng An Đô 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
8 Đường liên tổ dân phố 10 – 12 Cầu An Đô hạ Kim Phụng 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
9 Tỉnh lộ 8B Lý Nhân Tông Ranh giới phường Hương Chữ – Hương Toàn 2C 1.770.000 885.000 621.000 357.000
10 Đường liên tổ dân phố 1 – 4 Lý Nhân Tông (cổng làng Quê Chữ) Nhà sinh hoạt cộng đồng cụm 5 (cũ) 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
11 Đường vào xưởng Đúc Văn Thăng Kim Phụng An Đô 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
12 Các đường còn lại thuộc phường Hương Chữ 270.000 201.000 151.000 126.000

VII. PHƯỜNG HƯƠNG AN

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
Đường Lý Thái Tổ qua phường Hương An thị xã Hương Trà áp dụng theo Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định tại phụ lục giá đất Thành phố Huế
1 Cao Văn Khánh
Đoạn 1 Ranh giới phường Hương An – Hương Long Cầu Cổ Bưu 3C 1.140.000 589.000 426.000 251.000
Đoạn 2 Cầu Cổ Bưu Cầu Bồn Trì 4A 980.000 526.000 370.000 227.000
2 Bồn Trì Đình làng Bồn Trì Kim Phụng 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
3 Nguyễn Đăng Thịnh Lý Thần Tông Kim Phụng 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
4 Đường liên phường Hương An – Hương Chữ Ngã ba đường liên phường Hương An – Hương Long Hết khu dân cư tổ dân phố 2 (xóm trên Thanh Chữ) 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
5 Đường Tổ dân phố Thanh Chữ
Đoạn 1 Đường sắt Bắc Nam Đường trục chính (khu dân cư Hương An) 4A 980.000 526.000 370.000 227.000
Đoạn 2 Đường trục chính (khu dân cư Hương An) Đường liên phường Hương An – Hương Chữ 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
6 Đường liên tổ dân phố 5 – 6 Ngã ba đường liên phường (Trạm y tế Hương An) Hết khu dân cư tổ dân phố 6 (Bồn Trì) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
7 Đường tổ dân phố 7
Đoạn 1 Cầu Bồn Phổ Hết khu dân cư tổ dân phố 7 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
Đoạn 2 Cổng làng Bồn Phổ Hết khu dân cư tổ dân phố 7 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
8 Các đường còn lại thuộc phường Hương An 270.000 201.000 151.000 126.000

VIII. PHƯỜNG HƯƠNG HỒ

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT TÊN ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ LOẠI ĐƯỜNG Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1 Văn Thánh
Đoạn 1 Ranh giới phường Hương Hồ – phường Kim Long Hết ranh giới khu di tích Võ Thánh 2A 2.280.000 1.147.000 796.000 459.000
Đoạn 2 Khu di tích Võ Thánh Ngã ba đường Long Hồ đi Công ty Về nguồn 3A 1.460.000 761.000 537.000 312.000
Đoạn 3 Ngã ba đường Long Hồ đi Công ty Về nguồn Kim Phụng 3B 1.300.000 675.000 475.000 288.000
2 Nguyễn Trọng Nhân Ngã ba Lựu Bảo Văn Thánh (cầu Xước Dũ) 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
3 Long Hồ Ngã ba đường Văn Thánh và đường Long Hồ Kim Phụng (khu du lịch về nguồn) 4A 980.000 526.000 370.000 227.000
4 Lựu Bảo Ngã ba (Lựu Bảo đi Hương An) Ranh giới phường Hương Long 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
5 Chầm Kim Phụng Bảo trợ xã hội tỉnh 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
6 Hồ Thừa Văn Thánh Khu tái định cư Quai Chèo 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
7 Đoàn Văn Sách Văn Thánh Nhà thờ Họ Mai 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
8 Lê Quang Việp Long Hồ Miếu Xóm 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
9 Phạm Triệt Long Hồ Sông Hương 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
10 Lê Đức Toàn Văn Thánh Ngã ba Trường Tiểu học số 1 Hương Hồ 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
11 Huỳnh Đình Túc Văn Thánh (nhà bà Nhàn) Ngã ba xóm Hàn Cơ 5B 450.000 277.000 208.000 150.000
12 Ngọc Hồ Long Hồ Giáp xã Hương Thọ (Điện Hòn chén) 5C 310.000 241.000 195.000 138.000
13 Tỉnh lộ 14C Cầu An Vân Ngã ba Lựu Bảo 4C 790.000 419.000 299.000 192.000
14 Đường liên tổ dân phố Văn Thánh Long Hồ (Trường Tiểu học số 2) 5A 590.000 370.000 266.000 174.000
15 Các đường còn lại thuộc phường Hương Hồ 270.000 201.000 151.000 126.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Thừa Thiên Huế

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT HUẾ

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
  3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  3. b) Đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Đất rừng sản xuất;
  5. d) Đất nuôi trồng thủy sản;
  6. e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
  7. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
  8. a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  9. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  10. c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  11. d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

  1. e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định vùng đất.

  1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
  2. a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
  3. b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
  4. c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
  5. Bảng xác định vùng:
Địa bàn Đồng bằng Trung du Miền núi
Thị xã Hương Trà Các xã, phường còn lại   Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến
Thị xã Hương Thủy Các xã, phường còn lại Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn  
Huyện Quảng Điền Toàn bộ các xã, thị trấn    
Huyện Phú Vang Toàn bộ các xã, thị trấn    
Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại   Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình
Huyện Nam Đông     Toàn bộ các xã, thị trấn
Huyện A Lưới     Toàn bộ các xã, thị trấn
Huyện Phong Điền   – Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ
  – Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân
  – Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành – Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm – Các thôn còn lại xã Phong An  
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp – Các thôn còn lại xã Phong Thu  
– Thị trấn và các xã còn lại    
Thành phố Huế Toàn bộ các phường    

Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp

Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.

  1. Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
  2. Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
  3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn

Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.

Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị

  1. Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
  2. a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
  3. b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
  4. c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
  5. Xác định loại đường phố, vị trí đất:
  6. a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:

– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.

– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.

  1. b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
  2. Phân loại đường phố tại đô thị.
  3. a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
  4. b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
  5. c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
  6. d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.

đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.

  1. e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.

Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
  2. a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
  3. b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  4. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thừa Thiên Huế.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế

Kết luận về bảng giá đất Hương Trà Thừa Thiên Huế

Bảng giá đất của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung bảng giá đất thị xã Hương Trà trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hương Trà - Thừa Thiên Huế: bảng giá đất Phường Hương Chữ, bảng giá đất Phường Hương Văn, bảng giá đất Phường Hương Vân, bảng giá đất Phường Hương Xuân, bảng giá đất Phường Tứ Hạ, bảng giá đất Xã Bình Thành, bảng giá đất Xã Bình Tiến, bảng giá đất Xã Hương Bình, bảng giá đất Xã Hương Toàn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.