Bảng giá đất huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hữu Lũng Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hữu Lũng. Bảng giá đất huyện Hữu Lũng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hữu Lũng Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hữu Lũng Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hữu Lũng Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hữu Lũng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hữu Lũng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hữu Lũng tại đây.

Thông tin về huyện Hữu Lũng

Hữu Lũng là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hữu Lũng có dân số khoảng 121.735 người (mật độ dân số khoảng 151 người/1km²). Diện tích của huyện Hữu Lũng là 807,6 km².Huyện Hữu Lũng có 24 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hữu Lũng (huyện lỵ) và 23 xã: Cai Kinh, Đồng Tân, Đồng Tiến, Hồ Sơn, Hòa Bình, Hòa Lạc, Hòa Sơn, Hòa Thắng, Hữu Liên, Minh Hòa, Minh Sơn, Minh Tiến, Nhật Tiến, Quyết Thắng, Sơn Hà, Tân Thành, Thanh Sơn, Thiện Tân, Vân Nham, Yên Bình, Yên Sơn, Yên Thịnh, Yên Vượng.

Bảng giá đất huyện Hữu Lũng Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Hữu Lũng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hữu Lũng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hữu Lũng

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hữu Lũng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hữu Lũng tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hữu Lũng

Bảng giá đất huyện Hữu Lũng

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN HỮU LŨNG
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Hữu Lũng ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường 242 0.8
1.1 Đoạn 1 Giao đường sắt về phía UBND xã Hòa Thắng 200m Đến cổng Ga Phố Vị      400,000 240,000 160,000
1.2 Đoạn 2 Cổng Ga Phố Vị Đầu Cầu Phố Vị II      800,000 480,000 320,000 160,000
1.3 Đoạn 3 Đầu Cầu Phố Vị II Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn      400,000 240,000 160,000
1.4 Đoạn 4 Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn Đầu cầu Na Hoa      960,000 576,000 384,000 192,000
1.5 Đoạn 5 Đầu cầu Na Hoa Ngã tư đường QL.1 giao đường 242   2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
1.6 Đoạn 6 Ngã tư đường QL.1 giao đường 242 Hết địa phận xã Sơn Hà giáp Thị trấn   2,720,000 1,632,000 1,088,000 544,000
1.7 Đoạn 7 Xã Nhật Tiến giáp Thị trấn Hữu Lũng Đầu Cầu Nậm Đeng (xã Vân Nham)      400,000 240,000 160,000
1.8 Đoạn 8 Đầu cầu Nậm Đeng Ngã ba đường vào trường THPT Vân Nham   1,600,000 960,000 640,000 320,000
1.9 Đoạn 9 Cổng trường PTTH Vân Nham Hết địa phận xã Đồng Tiến (đi Đèo Cà)      400,000 240,000 160,000
2 Đường 243
2.1 Đoạn 1 Ngã ba đường đất giao đường QL.1 Chân Đèo Phiếu      400,000 240,000 160,000
2.2 Đoạn 2 Đầu Cầu Gốc Sau I Cổng trường Mầm non Yên Vượng      560,000 336,000 224,000 112,000
2.3 Đoạn 3 Cổng trường Mầm non Yên Vượng Ngã ba đường đi xã Yên Sơn giao với đường 243      400,000 240,000 160,000
2.4 Đoạn 4 Ngã ba đầu khu dân cư thôn Chùa Ngã ba đường đất giao đường 243 đầu thôn Diễn      400,000 240,000 160,000
2.5 Đoạn 5 Ngã ba đường đất giao đường 243 đầu thôn Diễn Cổng Nhà bia tưởng niệm liệt sỹ xã Yên Thịnh      560,000 336,000 224,000 112,000
2.6 Đoạn 6 Ngã ba chợ Yên Thịnh Chân dốc Mỏ Lóong đi Hữu Liên      400,000 240,000 160,000
2.7 Đoạn 7 Cầu Mò thôn Liên Hợp Ngã ba đường rẽ đi thôn Đoàn Kết      240,000 144,000 96,000
3 Đường 244 Đường 244 Đường 244
3.1  Đoạn 1  Ngã ba đường 244 giao đường 242  Hết địa phận xã Minh Tiến giáp xã Yên Bình      240,000 144,000 96,000
3.2 Đoạn 2 Địa phận xã Yên Bình giáp xã Minh Tiến Cây Xăng Tuấn Khanh      320,000 192,000 128,000
3.3 Đoạn 3 Cây Xăng Tuấn Khanh Đến đầu Cầu Yên Bình   1,440,000 864,000 576,000 288,000
3.4 Đoạn 4 Đầu cầu Yên Bình Ngã ba đường rẽ đi Đèo Thạp      560,000 336,000 224,000 112,000
3.5 Đoạn 5 Đoạn từ ngã ba đường rẽ đi Đèo Thạp về phía xã Quyết Thắng 300m      320,000 192,000 128,000
3.6 Đoạn 6 Ngã ba đường rẽ đi Trạm bơm Kép I Ngã ba đường rẽ đi Trạm bơm Kép II      320,000 192,000 128,000
3.7 Đoạn 7 Ngã ba rẽ vào Chợ Quyết Thắng về phía xã Yên Bình 390m Ngã ba rẽ đi thôn Bông, xã Quyết Thắng      680,000 408,000 272,000 136,000
3.8 Đoạn 8 Ngã ba rẽ đi thôn Bông, xã Quyết Thắng Hết địa phận xã Quyết Thắng giáp huyện Võ Nhai, Thái Nguyên      240,000 144,000 96,000
4 Đường 245
4.1 Đoạn 1 Ngã ba thôn Phố Vị, xã Hồ Sơn Ngã ba giao đường QL.1 (xã Hòa Lạc)      320,000 192,000 128,000
5  Đường ĐH 96
5.1 Đoạn 1 Ngã ba đường ĐH 96 giao đường 242 Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn      880,000 528,000 352,000 176,000
5.2 Đoạn 2 Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn Cổng cây xăng Tân Thành      480,000 288,000 192,000
5.3 Đoạn 3 Cổng cây xăng Tân Thành Tiếp giáp đất Bãi đỗ xe Đền Bắc Lệ   1,440,000 864,000 576,000 288,000
5.4 Đoạn 4 Tiếp giáp đất Bãi đỗ xe Đền Bắc Lệ Cổng chính Đền Bắc Lệ   1,600,000 960,000 640,000 320,000
5.5 Đoạn 5 Đầu Cầu Đền Bắc Lệ Hết đất chợ Bắc Lệ mới   1,440,000 864,000 576,000 288,000
5.6 Đoạn 6 Ngã ba đường đi chợ Bắc Lệ mới giao đường đi Trường THCS Tân Thành Ngã ba đường rẽ lên cổng Trụ sở UBND xã Tân Thành   1,440,000 864,000 576,000 288,000
5.7 Đoạn 7 Đoạn từ ngã ba đường rẽ lên cổng Trụ sở UBND xã Tân Thành Đến cổng Trường THCS Tân Thành      720,000 432,000 288,000 160,000
5.8 Đoạn 8 Cổng Trường THCS Tân Thành Ngã tư thôn Làng Cống, xã Tân Thành.      360,000 216,000 144,000
6 Đường Quốc lộ 1 cũ
6.1 Đoạn 1 Ngã ba đường QL1 mới giao đường QL 1 cũ Hết địa phận xã Đồng Tân giáp Thị trấn Hữu Lũng   2,320,000 1,392,000 928,000 480,000
6.2 Đoạn 2 Địa phận xã Sơn Hà giáp Thị trấn Hữu Lũng Ngã ba đường QL1 mới giao đường QL 1 cũ   2,320,000 1,392,000 928,000 480,000
7 Đường Quốc lộ 1
7.1 Đoạn 1 Giáp thị trấn Chi Lăng Ngã ba đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Hoà Lạc      800,000 480,000 320,000 160,000
7.2 Đoạn 2 Ngã ba đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Hoà Lạc Ngã ba đường rẽ đi Đèo Lừa      640,000 384,000 256,000 128,000
7.3 Đoạn 3 Ngã ba đường rẽ đi Đèo Lừa Đầu Cầu Ba Nàng      960,000 576,000 384,000 192,000
7.4 Đoạn 5 Cầu Ba Nàng Ngã ba đường ĐH98      640,000 384,000 256,000 128,000
7.5 Đoạn 6 Ngã ba đường ĐH98 Đầu đường rẽ đi xã Minh Hòa   1,600,000 960,000 640,000 320,000
7.6 Đoạn 7 Đầu đường rẽ đi xã Minh Hòa Đường rẽ vào nghĩa trang Trung Quốc      960,000 576,000 384,000 192,000
7.7 Đoạn 8 Đường rẽ vào nghĩa trang Trung Quốc Cột mốc km 92      800,000 480,000 320,000 160,000
7.8 Đoạn 9 Cột mốc km 92 Đầu Cầu Lường   1,200,000 720,000 480,000 240,000
8 Đường liên xã Thanh Sơn - Vân Nham
8.1 Đường 242 Cổng Kho KV1      720,000 432,000 288,000 144,000
9 Đường vào Chợ Quyết Thắng
9.1 Ngã ba đường 244 đ Cổng chính Chợ Quyết Thắng      640,000 384,000 256,000 128,000
10 Đường Trường CĐ nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
10.1 Đoạn 1  QL1 Cổng chính khu A của trường   1,360,000 816,000 544,000 272,000
10.2 Đoạn 2 Cổng chính khu A của trường Đường rẽ đi Đền Bậm   1,120,000 672,000 448,000 224,000
11 Đường liên xã Sơn Hà - Minh Hòa
11.1 Đoạn 1 Ngã ba Đình Bơi xã Sơn Hà Cống ông Đang      360,000 216,000 144,000
11.2 Đoạn 2 Cống ông Đang Cổng trụ sở UBND xã Minh Hòa      240,000 144,000 96,000
12 Chợ xã Đồng Tiến Cổng Bưu điện văn hóa xã Đồng Tiến Cổng đơn vị K78      560,000 336,000 224,000 112,000
13 Đường xã Đồng Tiến Ngã 3 Gốc Quýt Bưu điện văn hóa xã Đồng Tiến      360,000 216,000 144,000
14 Chợ xã Thiện Kỵ Đoạn từ ngã ba UBND xã giao đường đi Đội Lâm nghiệp và đường đi Mỏ Vàng về phía xã Tân Lập theo đường trục chính 300 m      480,000 288,000 192,000 96,000
15 Đường xã Hòa Bình Ngã 3 Mương Mẻng về phía xã Yên Bình 100m Cổng Trạm Y tế xã Hòa Bình      280,000 168,000 112,000
16 Đường xã Yên Thịnh Nhà bia tưởng niệm xã Yên Thịnh Cổng Trường THCS xã Yên Thịnh      360,000 216,000 144,000
17 Đường xã Hòa Thắng Cổng Đền Suối Ngang Đến cổng UBND xã Hòa Thắng      360,000 216,000 144,000
18 Đường vào Trung đoàn 12
18.1 Đoạn 1 Ranh giới xã Đồng Tân (chân cầu Sẩy) Đến ngã ba thôn Sầy Hạ      640,000 384,000 256,000 128,000
18.2 Đoạn 2 Ngã ba thôn Sẩy Hạ Cổng Trung đoàn 12      480,000 288,000 192,000
19 Đường xã Hòa Sơn Ngã ba đường 245 Cổng trụ sở UBND xã Hòa Sơn      320,000 192,000 128,000
20 Đường xã Hòa Lạc (đi Trung đoàn 141) Đường sắt Ngã ba thôn Thịnh Hòa      240,000 144,000 96,000
21 Đường xã Yên Bình
21.1 Đoạn 1 Đầu cầu Yên Bình Trường Mần non xã Yên Bình      200,000 120,000 80,000
21.2 Đoạn 2 Đầu cầu Ngầm Ngã bã rẽ đi xã Hòa Bình      200,000 120,000 80,000
22 Đường xã Minh Sơn
22.1 Đường ĐH 90 Giáp thị trấn Hữu Lũng Đường rẽ vào khu nhà ông Hoàng Văn Các thôn Coóc Mò      320,000 192,000 128,000
22.2 Đường ĐH 95 Giáp đường Quốc lộ 1 Cống ngầm suối Đình Bé      320,000 192,000 128,000
22.3 Đường ĐH 97 Giáp đường Quốc lộ 1 Cống ngầm khu vực nhà ông Trần Công Ân)      320,000 192,000 128,000
22.4 Đường Bồ Các - Minh Hòa Giáp đường Quốc lộ 1 Ngã ba đường rẽ đi Bồ Các – Minh Hòa      320,000 192,000 128,000
23 Đường nội bộ Chợ mới xã Vân Nham 640,000 384,000 256,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Hữu Lũng ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4 VT1 VT2 VT3  VT4
1 Đường 242          0.20              1
1.1 Đoạn 1 Giao đường sắt về phía UBND xã Hòa Thắng 200m Đến cổng Ga Phố Vị 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
1.2 Đoạn 2 Cổng Ga Phố Vị Đầu Cầu Phố Vị II 1,000,000 600,000 400,000 200,000      700,000 420,000 280,000   140,000
1.3 Đoạn 3 Đầu Cầu Phố Vị II Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
1.4 Đoạn 4 Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn Đầu cầu Na Hoa 1,200,000 720,000 480,000 240,000      840,000 504,000 336,000   168,000
1.5 Đoạn 5 Đầu cầu Na Hoa Ngã tư đường Quốc lộ 1 giao đường 242 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000 840,000   420,000
1.6 Đoạn 6 Ngã tư đường QL 1 giao đường 242 Hết địa phận xã Sơn Hà giáp Thị trấn 3,400,000 2,040,000 1,360,000 680,000   2,380,000 1,428,000 952,000   476,000
1.7 Đoạn 7 Xã Nhật Tiến giáp Thị trấn Hữu Lũng Đầu Cầu Nậm Đeng (xã Vân Nham) 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
1.8 Đoạn 8 Đầu cầu Nậm Đeng Ngã ba đường vào trường THPT Vân Nham 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000 560,000   280,000
1.9 Đoạn 9 Cổng trường PTTH Vân Nham Hết địa phận xã Đồng Tiến (đi Đèo Cà) 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
2 Đường 243
2.1 Đoạn 1 Ngã ba đường đất giao đường QL1 Chân Đèo Phiếu 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
2.2 Đoạn 2 Đầu Cầu Gốc Sau I Cổng trường Mầm non Yên Vượng 700,000 420,000 280,000 140,000      490,000 294,000 196,000     98,000
2.3 Đoạn 3 Cổng trường Mầm non Yên Vượng Ngã ba đường đi xã Yên Sơn giao với đường 243 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
2.4 Đoạn 4 Ngã ba đầu khu dân cư thôn Chùa Ngã ba đường đất giao đường 243 đầu thôn Diễn 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
2.5 Đoạn 5 Ngã ba đường đất giao đường 243 đầu thôn Diễn Cổng Nhà bia tưởng niệm liệt sỹ xã Yên Thịnh 700,000 420,000 280,000 140,000      490,000 294,000 196,000     98,000
2.6 Đoạn 6 Ngã ba chợ Yên Thịnh Chân dốc Mỏ Lóong đi Hữu Liên 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
2.7 Đoạn 7 Cầu Mò thôn Liên Hợp Ngã ba đường rẽ đi thôn Đoàn Kết 300,000 180,000 120,000      210,000 126,000 84,000
3 Đường 244 Đường 244 Đường 244
3.1  Đoạn 1  Ngã ba đường 244 giao đường 242  Hết địa phận xã Minh Tiến giáp xã Yên Bình 300,000 180,000 120,000      210,000 126,000 84,000
3.2 Đoạn 2 Địa phận xã Yên Bình giáp xã Minh Tiến Cây Xăng Tuấn Khanh 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
3.3 Đoạn 3 Cây Xăng Tuấn Khanh Đến đầu Cầu Yên Bình 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000 504,000   252,000
3.4 Đoạn 4 Đầu cầu Yên Bình Ngã ba đường rẽ đi Đèo Thạp 700,000 420,000 280,000 140,000      490,000 294,000 196,000     98,000
3.5 Đoạn 5 Đoạn từ ngã ba đường rẽ đi Đèo Thạp về phía xã Quyết Thắng 300m 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
3.6 Đoạn 6 Ngã ba đường rẽ đi Trạm bơm Kép I Ngã ba đường rẽ đi Trạm bơm Kép II 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
3.7 Đoạn 7 Ngã ba rẽ vào Chợ Quyết Thắng về phía xã Yên Bình 390m Ngã ba rẽ đi thôn Bông, xã Quyết Thắng 850,000 510,000 340,000 170,000      595,000 357,000 238,000   119,000
3.8 Đoạn 8 Ngã ba rẽ đi thôn Bông, xã Quyết Thắng Hết địa phận xã Quyết Thắng giáp huyện Võ Nhai, Thái Nguyên 300,000 180,000 120,000      210,000 126,000 84,000
4 Đường 245
4.1 Đoạn 1 Ngã ba thôn Phố Vị, xã Hồ Sơn Ngã ba giao đường QL 1 (xã Hòa Lạc) 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
5  Đường ĐH 96
5.1 Đoạn 1 Ngã ba đường ĐH 96 giao đường 242 Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn 1,100,000 660,000 440,000 220,000      770,000 462,000 308,000   154,000
5.2 Đoạn 2 Cầu vượt đường Cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn Cổng cây xăng Tân Thành 600,000 360,000 240,000      420,000 252,000 168,000
5.3 Đoạn 3 Cổng cây xăng Tân Thành Tiếp giáp đất Bãi đỗ xe Đền Bắc Lệ 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000 504,000   252,000
5.4 Đoạn 4 Tiếp giáp đất Bãi đỗ xe Đền Bắc Lệ Cổng chính Đền Bắc Lệ 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000 560,000   280,000
5.5 Đoạn 5 Đầu Cầu Đền Bắc Lệ Hết đất chợ Bắc Lệ mới 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000 504,000   252,000
5.6 Đoạn 6 Ngã ba đường đi chợ Bắc Lệ mới giao đường đi Trường THCS Tân Thành Ngã ba đường rẽ lên cổng Trụ sở UBND xã Tân Thành 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000 504,000   252,000
5.7 Đoạn 7 Đoạn từ ngã ba đường rẽ lên cổng Trụ sở UBND xã Tân Thành Đến cổng Trường THCS Tân Thành 1,000,000 600,000 400,000 200,000      700,000 420,000 280,000   140,000
5.8 Đoạn 8 Cổng Trường THCS Tân Thành Ngã tư thôn Làng Cống, xã Tân Thành. 500,000 300,000 200,000      350,000 210,000 140,000
6 Đường Quốc lộ 1 cũ
6.1 Đoạn 1 Ngã ba đường QL1 mới giao đường QL 1 cũ Hết địa phận xã Đồng Tân giáp Thị trấn Hữu Lũng 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000 840,000   420,000
6.2 Đoạn 2 Địa phận xã Sơn Hà giáp Thị trấn Hữu Lũng Ngã ba đường QL1 mới giao đường QL 1 cũ 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000 840,000   420,000
7 Đường Quốc lộ 1
7.1 Đoạn 1 Giáp thị trấn Chi Lăng Ngã ba đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Hoà Lạc 1,000,000 600,000 400,000 200,000      700,000 420,000 280,000   140,000
7.2 Đoạn 2 Ngã ba đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Hoà Lạc Ngã ba đường rẽ đi Đèo Lừa 800,000 480,000 320,000 160,000      560,000 336,000 224,000   112,000
7.3 Đoạn 3 Ngã ba đường rẽ đi Đèo Lừa Đầu Cầu Ba Nàng 1,200,000 720,000 480,000 240,000      840,000 504,000 336,000   168,000
7.4 Đoạn 5 Cầu Ba Nàng Ngã ba đường ĐH98 800,000 480,000 320,000 160,000      560,000 336,000 224,000   112,000
7.5 Đoạn 6 Ngã ba đường ĐH98 Đầu đường rẽ đi xã Minh Hòa 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000 560,000   280,000
7.6 Đoạn 7 Đầu đường rẽ đi xã Minh Hòa Đường rẽ vào nghĩa trang Trung Quốc 1,200,000 720,000 480,000 240,000      840,000 504,000 336,000   168,000
7.7 Đoạn 8 Đường rẽ vào nghĩa trang Trung Quốc Cột mốc km 92 1,000,000 600,000 400,000 200,000      700,000 420,000 280,000   140,000
7.8 Đoạn 9 Cột mốc km 92 Đầu Cầu Lường 1,500,000 900,000 600,000 300,000   1,050,000 630,000 420,000   210,000
8 Đường liên xã Thanh Sơn - Vân Nham
8.1 Đường 242 Cổng Kho KV1 900,000 540,000 360,000 180,000      630,000 378,000 252,000   126,000
9 Đường vào Chợ Quyết Thắng
9.1 Ngã ba đường 244 đ Cổng chính Chợ Quyết Thắng 800,000 480,000 320,000 160,000      560,000 336,000 224,000   112,000
10 Đường Trường CĐ nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
10.1 Đoạn 1  QL1 Cổng chính khu A của trường 1,700,000 1,020,000 680,000 340,000   1,190,000 714,000 476,000   238,000
10.2 Đoạn 2 Cổng chính khu A của trường Đường rẽ đi Đền Bậm 1,400,000 840,000 560,000 280,000      980,000 588,000 392,000   196,000
11 Đường liên xã Sơn Hà - Minh Hòa
11.1 Đoạn 1 Ngã ba Đình Bơi xã Sơn Hà Cống ông Đang 450,000 270,000 180,000      315,000 189,000 126,000
11.2 Đoạn 2 Cống ông Đang Cổng trụ sở UBND xã Minh Hòa 300,000 180,000 120,000      210,000 126,000 84,000
12 Chợ xã Đồng Tiến Cổng Bưu điện văn hóa xã Đồng Tiến Cổng đơn vị K78 700,000 420,000 280,000 140,000      490,000 294,000 196,000     98,000
13 Đường xã Đồng Tiến Ngã 3 Gốc Quýt Bưu điện văn hóa xã Đồng Tiến 450,000 270,000 180,000      315,000 189,000 126,000
14 Chợ xã Thiện Kỵ Đoạn từ ngã ba UBND xã giao đường đi Đội Lâm nghiệp và đường đi Mỏ Vàng về phía xã Tân Lập theo đường trục chính 300 m 600,000 360,000 240,000 120,000      420,000 252,000 168,000     84,000
15 Đường xã Hòa Bình Ngã 3 Mương Mẻng về phía xã Yên Bình 100m Cổng Trạm Y tế xã Hòa Bình 350,000 210,000 140,000      245,000 147,000 98,000
16 Đường xã Yên Thịnh Nhà bia tưởng niệm xã Yên Thịnh Cổng Trường THCS xã Yên Thịnh 450,000 270,000 180,000      315,000 189,000 126,000
17 Đường xã Hòa Thắng Cổng Đền Suối Ngang Đến cổng UBND xã Hòa Thắng 450,000 270,000 180,000      315,000 189,000 126,000
18 Đường vào Trung đoàn 12
18.1 Đoạn 1 Ranh giới xã Đồng Tân (chân cầu Sẩy) Đến ngã ba thôn Sầy Hạ 800,000 480,000 320,000 160,000      560,000 336,000 224,000   112,000
18.2 Đoạn 2 Ngã ba thôn Sẩy Hạ Cổng Trung đoàn 12 600,000 360,000 240,000      420,000 252,000 168,000
19 Đường xã Hòa Sơn Ngã ba đường 245 Cổng trụ sở UBND xã Hòa Sơn 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
20 Đường xã Hòa Lạc (đi Trung đoàn 141) Đường sắt Ngã ba thôn Thịnh Hòa 300,000 180,000 120,000      210,000 126,000 84,000
21 Đường xã Yên Bình
21.1 Đoạn 1 Đầu cầu Yên Bình Trường Mần non xã Yên Bình 250,000 150,000 100,000      175,000 105,000 70,000
21.2 Đoạn 2 Đầu cầu Ngầm Ngã bã rẽ đi xã Hòa Bình 250,000 150,000 100,000      175,000 105,000 70,000
22 Đường xã Minh Sơn
22.1 Đường ĐH 90 Giáp thị trấn Hữu Lũng Đường rẽ vào khu nhà ông Hoàng Văn Các thôn Coóc Mò 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
22.2 Đường ĐH 95 Giáp đường Quốc lộ Cống ngầm suối Đình Bé 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
22.3 Đường ĐH 97 Giáp đường Quốc lộ Cống ngầm khu vực nhà ông Trần Công Ân) 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
22.4 Đường Bồ Các - Minh Hòa Giáp đường Quốc lộ Ngã ba đường rẽ đi Bồ Các – Minh Hòa 400,000 240,000 160,000      280,000 168,000 112,000
23 Đường nội bộ Chợ mới xã Vân Nham 800,000 480,000   560,000 336,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Đất ở Đất Thương mại - Dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I                           250,000                       200,000    150,000    200,000    160,000    120,000        175,000     140,000   105,000
2 Các xã thuộc khu vực II                           200,000                       160,000    120,000    160,000    128,000      96,000        140,000     112,000     84,000
3 Các xã thuộc khu vực III                           150,000                       120,000    100,000    120,000      96,000      80,000        105,000       84,000     70,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Hữu Lũng ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Chi Lăng (Đoạn 1) Ngã tư (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Phía Nam đầu cầu Mẹt I 9,040,000 5,424,000 3,616,000 1,808,000
2 Đường Chi Lăng (Đoạn 2) Phía Bắc đầu Cầu Mẹt Ngã ba đường Hoàng Đình Kinh giao đường Chi Lăng I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
3 Đường Chi Lăng (Đoạn 3) Ngã ba đường Hoàng Đình Kinh giao đường Chi Lăng Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Đồng Tân I 4,480,000 2,688,000 1,792,000 896,000
4 Khu vực chợ trung tâm Huyện Đất có mặt tiền chợ I 5,040,000 3,024,000 2,016,000 1,008,000
5 Đường 19/8 (Đoạn 1) Ngã 4 (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Ngã tư rẽ vào bệnh viện I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
6 Đường 19/8 (Đoạn 2) Ngã tư rẽ vào bệnh viện Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Sơn Hà I 4,480,000 2,688,000 1,792,000 896,000
7 Đường Xương Giang (Đoạn 1) Ngã tư (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Phía Bắc cổng Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000
8 Đường Xương Giang (Đoạn 2) Phía Bắc cổng Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc Ngã ba Kho Cháy khu Tân Lập I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
9 Đường Bắc Sơn (Đoạn 1) Ngã tư (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Đầu cầu treo I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
10 Đường Bắc Sơn (Đoạn 2) Đầu cầu treo Đầu Cầu Mạ I 4,480,000 2,688,000 1,792,000 896,000
11 Đường Xương Giang (Đoạn 3) Ngã ba Kho Cháy khu Tân Lập Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Sơn Hà II 3,120,000 1,872,000 1,248,000 624,000
12 Đường Bắc Sơn (Đoạn 3) Đầu Cầu Mạ Đầu Cầu Mười II 3,120,000 1,872,000 1,248,000 624,000
13 Đường Tôn Thất Tùng Ngã ba đường 19/8 giao đường Tôn Thất Tùng Cổng sau chợ Mẹt II 3,120,000 1,872,000 1,248,000 624,000
14 Đường Ba Đình Ngã ba đường Chi Lăng giao đường Ba Đình Cổng trạm phát Đài Truyền hình II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
15 Đường Kim Đồng (Đoạn 1) Ngã ba đường Kim Đồng giao đường Chi Lăng Ngã ba đỉnh dốc đường Kim Đồng giao Ngõ 31 II 3,120,000 1,872,000 1,248,000 624,000
16 Đường Khu đất đấu giá giáp Chợ trung tâm thị trấn Ngã ba đường Chi Lăng giao đường vào khu đấu giá Giáp sông Trung II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
17 Đường Kim Đồng (Đoạn 2) Ngã ba đỉnh dốc đường Kim Đồng giao Ngõ 31 Ngã ba rẽ vào trường Tiểu học 2 thị trấn III 1,920,000 1,152,000 768,000 384,000
18 Đường Kim Đồng (Đoạn 3) Ngã ba rẽ vào trường Tiểu học 2 thị trấn Hết đường Kim Đồng III 1,520,000 912,000 608,000 304,000
19 Đường Chu Văn An Ngã ba Kho Cháy khu Tân Lập Ngã ba đường Bắc Sơn giao đường Chu Văn An III 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
20 Đường Bắc Sơn (Đoạn 4) Đầu Cầu Mười Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Nhật Tiến III 1,920,000 1,152,000 768,000 384,000
21 Đường Ba Đình Cổng trạm phát Đài Truyền hình Đầu cầu treo III 1,280,000 768,000 512,000
22 Đường Hoàng Đình Kinh Ngã ba đường Hoàng Đình Kinh giao đường Chi Lăng Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Đồng Tân (Cầu Sẩy) III 1,120,000 672,000 448,000
23 Đường Hoàng Hoa Thám Ngã ba đường Bắc Sơn giao đường Hoàng Hoa Thám Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Minh Sơn III 1,120,000 672,000 448,000
24 Đường Bế Văn Đàn Từ ngã ba đường Bế Văn Đàn giao đường Chu Văn An Hết địa phận thị trấn Hữu Lũng giáp xã Minh Sơn IV 680,000 408,000 272,000
25 Đường Thụy Hùng Từ ngã ba đường Thụy Hùng giao đường Chu Văn An Hết địa phận thị trấn Hữu Lũng giáp xã Sơn Hà IV 680,000 408,000 272,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Hữu Lũng  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Chi Lăng (Đoạn 1) Ngã tư (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Phía Nam đầu cầu Mẹt I 11,300,000 6,780,000 4,520,000 2,260,000 7,910,000 4,746,000 3,164,000 1,582,000
2 Đường Chi Lăng (Đoạn 2) Phía Bắc đầu Cầu Mẹt Ngã ba đường Hoàng Đình Kinh giao đường Chi Lăng I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
3 Đường Chi Lăng (Đoạn 3) Ngã ba đường Hoàng Đình Kinh giao đường Chi Lăng Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Đồng Tân I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000 3,920,000 2,352,000 1,568,000 784,000
4 Khu vực chợ trung tâm Huyện Đất có mặt tiền chợ I 6,300,000 3,780,000 2,520,000 1,260,000 4,410,000 2,646,000 1,764,000 882,000
5 Đường 19/8 (Đoạn 1) Ngã 4 (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Ngã tư rẽ vào bệnh viện I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
6 Đường 19/8 (Đoạn 2) Ngã tư rẽ vào bệnh viện Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Sơn Hà I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000 3,920,000 2,352,000 1,568,000 784,000
7 Đường Xương Giang (Đoạn 1) Ngã tư (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Phía Bắc cổng Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc I 10,000,000 6,000,000 4,000,000 2,000,000 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000
8 Đường Xương Giang (Đoạn 2) Phía Bắc cổng Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đông Bắc Ngã ba Kho Cháy khu Tân Lập I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
9 Đường Bắc Sơn (Đoạn 1) Ngã tư (Quốc lộ 1 cũ giao đường 242) Đầu cầu treo I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
10 Đường Bắc Sơn (Đoạn 2) Đầu cầu treo Đầu Cầu Mạ I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000 3,920,000 2,352,000 1,568,000 784,000
11 Đường Xương Giang (Đoạn 3) Ngã ba Kho Cháy khu Tân Lập Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Sơn Hà II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
12 Đường Bắc Sơn (Đoạn 3) Đầu Cầu Mạ Đầu Cầu Mười II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
13 Đường Tôn Thất Tùng Ngã ba đường 19/8 giao đường Tôn Thất Tùng Cổng sau chợ Mẹt II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
14 Đường Ba Đình Ngã ba đường Chi Lăng giao đường Ba Đình Cổng trạm phát Đài Truyền hình II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
15 Đường Kim Đồng (Đoạn 1) Ngã ba đường Kim Đồng giao đường Chi Lăng Ngã ba đỉnh dốc đường Kim Đồng giao Ngõ 31 II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
16 Đường Khu đất đấu giá giáp Chợ trung tâm thị trấn Ngã ba đường Chi Lăng giao đường vào khu đấu giá Giáp sông Trung II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000 420,000
17 Đường Kim Đồng (Đoạn 2) Ngã ba đỉnh dốc đường Kim Đồng giao Ngõ 31 Ngã ba rẽ vào trường Tiểu học 2 thị trấn III 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000 1,680,000 1,008,000 672,000 336,000
18 Đường Kim Đồng (Đoạn 3) Ngã ba rẽ vào trường Tiểu học 2 thị trấn Hết đường Kim Đồng III 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
19 Đường Chu Văn An Ngã ba Kho Cháy khu Tân Lập Ngã ba đường Bắc Sơn giao đường Chu Văn An III 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000 1,960,000 1,176,000 784,000 392,000
20 Đường Bắc Sơn (Đoạn 4) Đầu Cầu Mười Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Nhật Tiến III 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000 1,680,000 1,008,000 672,000 336,000
21 Đường Ba Đình Cổng trạm phát Đài Truyền hình Đầu cầu treo III 1,600,000 960,000 640,000 1,120,000 672,000 448,000
22 Đường Hoàng Đình Kinh Ngã ba đường Hoàng Đình Kinh giao đường Chi Lăng Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Đồng Tân (Cầu Sẩy) III 1,400,000 840,000 560,000 980,000 588,000 392,000
23 Đường Hoàng Hoa Thám Ngã ba đường Bắc Sơn giao đường Hoàng Hoa Thám Hết địa phận Thị trấn Hữu Lũng giáp xã Minh Sơn III 1,400,000 840,000 560,000 980,000 588,000 392,000
24 Đường Bế Văn Đàn Từ ngã ba đường Bế Văn Đàn giao đường Chu Văn An Hết địa phận thị trấn Hữu Lũng giáp xã Minh Sơn IV 850,000 510,000 340,000 595,000 357,000 238,000
25 Đường Thụy Hùng Từ ngã ba đường Thụy Hùng giao đường Chu Văn An Hết địa phận thị trấn Hữu Lũng giáp xã Sơn Hà IV 850,000 510,000 340,000 595,000 357,000 238,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
IV. Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
 ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Hữu Lũng 350,000 280,000 245,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU LŨNG
STT Tên đơn vị Khu vực
1 Thị trấn Hữu Lũng I
2 Xã Minh Sơn I
3 Xã Sơn Hà I
4 Xã Đồng Tân I
5 Xã Vân Nham II
6 Xã Yên Vượng II
7 Xã Hòa Thắng II
8 Xã Minh Tiến II
9 Xã Cai Kinh II
10 Xã Hồ Sơn II
11 Xã Hòa Lạc II
12 Xã Minh Hòa II
13 Xã Nhật Tiến II
14 Xã Tân Thành II
15 Xã Đồng Tiến II
16 Xã Hòa Sơn II
17 Xã Đô Lương II
18 Xã Yên Thịnh II
19 Xã Hòa Bình III
20 Xã Thanh Sơn III
21 Xã Yên Sơn III
22 Xã Yên Bình III
23 Xã Hữu Liên III
24 Xã Quyết Thắng III
25 Xẫ Thiện Kỵ III
26 Xã Tân Lập III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN HUYỆN HỮU LŨNG
TT Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 Thị trấn Hữu Lũng Toàn bộ các khu
2 Minh Sơn Các thôn còn lại; xóm Lót thuộc thôn Lót Bồ Các Đình Bé; Đồng Diện; Cã Trong; Coóc Mò Hố Mười; xóm Bồ Các thuộc thôn Lót Bồ Các
3 Sơn Hà Toàn bộ các thôn
4 Đồng Tân Các thôn còn lại Đồng Heo; Làng Cần; Bãi Vàng Cóc Dỹ; Kim Chòi
II Khu vực II
1 Vân Nham Các thôn còn lại Toàn Tâm
2 Yên Vượng Các thôn còn lại  Làng Lầm Cây Hồng Mỏ Tối
3 Hoà Thắng Các thôn còn lại Suối Ngang II; Xóm Mới Bảo Đài I; Bảo Đài II; Vạn Thắng; Đất Đỏ
4 Minh Tiến Các thôn còn lại Đồng Tâm; Quyết Tâm; Minh Lễ Đồng Khu
6 Cai Kinh Các thôn còn lại Vân Tảo; Đồng Bến (bên phải dòng chảy); Hồng Châu (bên phải dòng chảy) Đá Đỏ; Đồng Trãnh; Đoàn Kết; Đồng Bến (bên trái dòng chảy); Hồng Châu (bên trái dòng chảy)
5 Hồ Sơn Tất cả các thôn
7 Hoà Lạc Các thôn còn lại; xóm Rừng Cấm (thôn Rừng Cấm - Chằm Non); xóm Chín Sáu (thôn Chín Tư Chín Sáu) Đồng Thủy; Tắng Mật; Thịnh Hòa; Phương Đông; Tam Hợp; xóm Chằm Mon (thôn Rừng Cấm - Chằm Non); xóm Chín Tư (thôn Chín Tư Chín Sáu)
8 Minh Hoà Các thôn còn lại Xa; Hẩu Mới
9 Nhật Tiến Các thôn còn lại Tân Nhiên; Đoàn Kết; Đồng Hương
10 Tân Thành Các thôn còn lại; xóm Cây Sấu (thôn Cây Sấu); xóm Đồng Cẩy (thôn Đồng Cẩy)  Xóm Tân Phú (thôn Cây Sấu); xóm Cốt Cối (thôn Đồng Cẩy)
11 Đồng Tiến Các thôn còn lại Làng Gia Đèo Cáo - Lân Tràm; Làng Quặng; Mỏ Ám
12 Hoà Sơn Các thôn còn lại Quyết Tiến
13 Đô Lương Cốc Lùng Trại Mới; Đồng Mỷ; Phủ Đô Lương; Vận; Gióng; Bản Mới; Chùa Lầy
14 Yên Thịnh Các thôn còn lại Đồng Tiến; Coong; Làng Áng, Gạo Trong; Gạo Ngoài Xóm Ba Mìn (thôn Tân Yên); xóm Ao Cả (thôn Gạo Trong); xóm Đồng Áng (thôn Làng Áng)
III KHU VỰC III
1 Hoà Bình Vĩnh Yên Đồng Lươn; Trãng; Tô Hiệu Đồng Hương
2 Thanh Sơn Các thôn còn lại Đoàn Kết Thống Nhất; Điển Trên; Điển Dưới
3 Yên Sơn Các thôn còn lại Bãi Danh  Loi
4 Yên Bình Các thôn còn lại Hồng Gạo; Làng Lỷ  Đồng La; Quý Xã
5 Hữu Liên Các thôn còn lại Làng Bên; Lân Châu
6 Quyết Thắng Các thôn còn lại Bầm Rẫy; Bông; Trãng; Đồng Xe
7 Thiện Kỵ Các thôn còn lại Dân Tiến; Quyết Tiến Minh Tiến; Làng Trang; Mỏ Vàng
8 Tân Lập Các thôn còn lại Tân Châu; Hợp Thành Lân Mơ; Lân Vầu

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Hữu Lũng Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hữu Lũng tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Hữu Lũng trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hữu Lũng - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Hữu Lũng, bảng giá đất Xã Cai Kinh, bảng giá đất Xã Đồng Tân, bảng giá đất Xã Đồng Tiến, bảng giá đất Xã Hồ Sơn, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hòa Lạc, bảng giá đất Xã Hòa Sơn, bảng giá đất Xã Hòa Thắng, bảng giá đất Xã Hữu Liên, bảng giá đất Xã Minh Hòa, bảng giá đất Xã Minh Sơn, bảng giá đất Xã Minh Tiến, bảng giá đất Xã Nhật Tiến, bảng giá đất Xã Quyết Thắng, bảng giá đất Xã Sơn Hà, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Thanh Sơn, bảng giá đất Xã Thiện Tân, bảng giá đất Xã Vân Nham, bảng giá đất Xã Yên Bình, bảng giá đất Xã Yên Sơn, bảng giá đất Xã Yên Thịnh, bảng giá đất Xã Yên Vượng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.