Bảng giá đất huyện Bắc Sơn Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bắc Sơn. Bảng giá đất huyện Bắc Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bắc Sơn Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bắc Sơn Lạng Sơn.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bắc Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bắc Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bắc Sơn tại đây.
Thông tin về huyện Bắc Sơn
Bắc Sơn là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bắc Sơn có dân số khoảng 71.967 người (mật độ dân số khoảng 103 người/1km²). Diện tích của huyện Bắc Sơn là 699,4 km².Huyện Bắc Sơn có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bắc Sơn (huyện lỵ) và 17 xã: Bắc Quỳnh, Chiến Thắng, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Hưng Vũ, Long Đống, Nhất Hòa, Nhất Tiến, Tân Hương, Tân Lập, Tân Thành, Tân Tri, Trấn Yên, Vạn Thủy, Vũ Lăng, Vũ Lễ, Vũ Sơn.
bản đồ huyện Bắc Sơn
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bắc Sơn tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09/03/2021 SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 (LẦN 1)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn
Bảng giá đất huyện Bắc Sơn
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN | |||||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||||||
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, … | |||||||||||
Huyện Bắc Sơn | ĐVT: đồng/m2 | ||||||||||
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất ở | Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Tuyến QL 1B | ||||||||||
1 | Xã Long Đống | 0.2 | 0.7 | ||||||||
1.1 | Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 1) | Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống | Km 69+183 (hết địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn) | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 | 2,450,000 | 1,470,000 | 980,000 | 490,000 |
1.2 | Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 2) | Km 68+800 (Chân đèo Tam Canh) | Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống. | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
1.3 | Đường Văn Cao | Đoạn từ đầu cầu cấp III | Mốc 3x1 (Địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn). | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
2 | Quốc lộ 1B: Xã Đồng Ý | Km 79+900 | Km 80+500 (khu trung tâm chợ xã Đồng Ý) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
3 | Quốc lộ 1B: Xã Vũ Sơn | Đoạn từ Km 85+400 | Km 86+600 (khu trung tâm chợ xã Vũ Sơn) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
4 | Quốc lộ 1B: Xã Chiến Thắng | Km 88+800 | Km 89+800 (khu trung tâm chợ xã Chiến Thắng) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
5 | Xã Vũ Lễ | ||||||||||
5.1 | Quốc lộ 1B (thôn Ngả Hai) đoạn 1 | Đoạn từ Km 96+100 (đầu cầu Ngả Hai) | Km 97+300 (Đèo Khế). | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
5.2 | Quốc lộ 1B (Thôn Vũ Lâm) đoạn 2 | Đoạn từ Km 97+300 (Đèo Khế) | Km 98+300 (Vị trí biển báo hết khu dân cư). | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
5.3 | Quốc lộ 1B: đoạn 3 | Km 98+300 | Km 99+700 | 650,000 | 390,000 | 260,000 | 455,000 | 273,000 | 182,000 | ||
5.4 | Quốc lộ 1B: đoạn 4 | Km 99 + 700 | Km 700+750 (Mốc 2T6 địa giới Lạng Sơn-Thái Nguyên) | 450,000 | 270,000 | 180,000 | 315,000 | 189,000 | 126,000 | ||
6 | Quốc lộ 1B: đoạn 5 | Km 73+00 (đèo Nặm Rù) | Km 96 +100 (cầu Ngả Hai) | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | ||
II | Tuyến đường ĐT 243 (Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh) và ĐH 78 (Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ) | ||||||||||
1 | Xã Long Đống | Đoạn từ đường rẽ vào chân đèo Tam Canh | Hết địa giới xãLong Đống giáp xã Quỳnh Sơn | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
2 | Xã Quỳnh Sơn (Khu trung tâm xã) | Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Long Đống | Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Bắc Sơn. | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
3 | Xã Bắc Sơn (khu trung tâm xã) | Cổng trường Mầm non xã Bắc Sơn | Đầu đường rẽ vào thôn Đông Đằng II | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
4 | Xã Hưng Vũ (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường THCS dưới cầu Phai Lân | Đường đất rẽ lên thôn An Ninh I (thuộc khu Trung tâm chợ Mỏ Nhài) | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 | 980,000 | 588,000 | 392,000 | 196,000 |
5 | Xã Trấn Yên (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Trấn Yên | Hết ngã ba rẽ đi thôn Pá Chí | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
6 | Xã Vũ Lăng | Chân đèo Kéo Gàn (đầu đường rẽ vào thôn Thanh Yên) | Đầu đường rẽ Vũ Lăng - Tân Hương. | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | 112,000 |
7 | Xã Nhất Hòa | Đoạn từ đường rẽ vào xã Nhất Tiến | Hết vị trí cống mương Phai Giáp cắt qua đường ĐH78(Khu trung tâm cụm xã Nhất Hòa). | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 200,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | 140,000 |
8 | Xã Tân Thành | Đầu cầu ngầm đường ĐH78, hướng từ xã Tân Thành đi xã Vũ Lễ | Hết 250 mét. | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | 112,000 |
9 | Các đoạn đường còn lại của tuyến đường ĐT 243 và ĐH 78 | 300,000 | 180,000 | 120,000 | 210,000 | 126,000 | 84,000 | ||||
III | Tuyến đường ĐH76 - ĐH77 (xã Đồng Ý - xã Tân Tri) | ||||||||||
1 | Xã Tân Tri (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào khu dân cư Nà Nhuốt, thôn Ngọc Lâu | Hết Trạm y tế xã (đường rẽ vào khu dân cư Xó Pheo, thôn Pò Đồn) | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | 84,000 | |||
IV | Tuyến đường ĐH74 (xã Nhất Hòa - xã Nhất Tiến) | ||||||||||
1 | Xã Nhất Tiến (Khu trung tâm xã) | Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Nhất Tiến | Đường rẽ vào Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học 1 xã Nhất Tiến | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | 84,000 | |||
V | Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng) | ||||||||||
1 | Xã Tân Lập (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào thôn Mỏ Pia | Đường rẽ vào thôn Xa Đán | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | 84,000 | |||
2 | Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương | Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | 84,000 | |||
VI | Tuyến đường ĐH71 (xã Hữu Vĩnh - Chiêu Vũ - Vũ Lăng) | ||||||||||
1 | Xã Chiêu Vũ (Khu trung tâm xã) | Đoạn từ đỉnh đèo Bó Xa | Đầu cầu Dằm Cống | 300,000 | 180,000 | 120,000 | 210,000 | 126,000 | 84,000 | ||
VII | Các đoạn đường khu vực giáp ranh đô thị | ||||||||||
1 | Đường cách mạng tháng 8 đoạn 1 | Mốc 2x2 (địa giới xã Hữu Vĩnh giáp thị trấn Bắc Sơn | Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
2 | Đường cách mạng tháng 8 đoạn 2 | Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh | Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). | 950,000 | 570,000 | 380,000 | 665,000 | 399,000 | 266,000 | ||
3 | Đường Trường Chinh | Mốc 2x2 (Địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) | Thôn Hữu Vĩnh 2 (Ngã ba gốc Đa). | 950,000 | 570,000 | 380,000 | 665,000 | 399,000 | 266,000 | ||
4 | Đường Nà Lay- Quỳnh Sơn | Ngã ba giao nhau với điểm cuối đường Văn Cao và điểm cuối đường Lương Văn Tri | Nối vào đường ĐT243 thuộc xã Quỳnh Sơn. | 950,000 | 570,000 | 380,000 | 665,000 | 399,000 | 266,000 | ||
5 | Đường Lương Văn Tri đoạn 1 | Đầu cầu Tắc Ka | Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn. | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
6 | Đường Lương Văn Tri đoạn 2 | Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn | Điểm cuối đường Văn Cao | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
7 | Đường Văn Cao | Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh sơn và xã Long Đống) | Nối vào điểm cuối đường Lương Văn Tri. | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn. | |||||||||||
II. Khu vực còn lại tại nông thôn. | |||||||||||
ĐVT: đồng/m2 | |||||||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||||||||
Đất ở | Đất Thương mại - Dịch vụ | Đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ | |||||||||
Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | |||
1 | Các xã thuộc khu vực I | 220,000 | 170,000 | 130,000 | 176,000 | 136,000 | 104,000 | 154,000 | 119,000 | 91,000 | |
2 | Các xã thuộc khu vực II | 170,000 | 140,000 | 120,000 | 136,000 | 112,000 | 96,000 | 119,000 | 98,000 | 84,000 | |
3 | Các xã thuộc khu vực III | 140,000 | 120,000 | 100,000 | 112,000 | 96,000 | 80,000 | 98,000 | 84,000 | 70,000 |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN BẮC SƠN | |||||||
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN | |||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, … | |||||||
Huyện Bắc Sơn | ĐVT: đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Tuyến QL 1B | ||||||
1 | Xã Long Đống | 0.8 | 0.8 | 0.8 | 0.8 | ||
1.1 | Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 1) | Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống | Km 69+183 (hết địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn) | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
1.2 | Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 2) | Km 68+800 (Chân đèo Tam Canh) | Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống. | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 |
1.3 | Đường Văn Cao | Đoạn từ đầu cầu cấp III | Mốc 3x1 (Địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn). | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
2 | Quốc lộ 1B: Xã Đồng Ý | Km 79+900 | Km 80+500 (khu trung tâm chợ xã Đồng Ý) | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
3 | Quốc lộ 1B: Xã Vũ Sơn | Đoạn từ Km 85+400 | Km 86+600 (khu trung tâm chợ xã Vũ Sơn) | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
4 | Quốc lộ 1B: Xã Chiến Thắng | Km 88+800 | Km 89+800 (khu trung tâm chợ xã Chiến Thắng) | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
5 | Xã Vũ Lễ | ||||||
5.1 | Quốc lộ 1B (thôn Ngả Hai) đoạn 1 | Đoạn từ Km 96+100 (đầu cầu Ngả Hai) | Km 97+300 (Đèo Khế). | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
5.2 | Quốc lộ 1B (Thôn Vũ Lâm) đoạn 2 | Đoạn từ Km 97+300 (Đèo Khế) | Km 98+300 (Vị trí biển báo hết khu dân cư). | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
5.3 | Quốc lộ 1B: đoạn 3 | Km 98+300 | Km 99+700 | 520,000 | 312,000 | 208,000 | |
5.4 | Quốc lộ 1B: đoạn 4 | Km 99 + 700 | Km 700+750 (Mốc 2T6 địa giới Lạng Sơn-Thái Nguyên) | 360,000 | 216,000 | 144,000 | |
6 | Quốc lộ 1B: đoạn 5 | Km 73+00 (đèo Nặm Rù) | Km 96 +100 (cầu Ngả Hai) | 480,000 | 288,000 | 192,000 | |
II | Tuyến đường ĐT 243 (Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh) và ĐH 78 (Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ) | ||||||
1 | Xã Long Đống | Đoạn từ đường rẽ vào chân đèo Tam Canh | Hết địa giới xãLong Đống giáp xã Quỳnh Sơn | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
2 | Xã Quỳnh Sơn (Khu trung tâm xã) | Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Long Đống | Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Bắc Sơn. | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
3 | Xã Bắc Sơn (khu trung tâm xã) | Cổng trường Mầm non xã Bắc Sơn | Đầu đường rẽ vào thôn Đông Đằng II | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
4 | Xã Hưng Vũ (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường THCS dưới cầu Phai Lân | Đường đất rẽ lên thôn An Ninh I (thuộc khu Trung tâm chợ Mỏ Nhài) | 1,120,000 | 672,000 | 448,000 | 224,000 |
5 | Xã Trấn Yên (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Trấn Yên | Hết ngã ba rẽ đi thôn Pá Chí | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
6 | Xã Vũ Lăng | Chân đèo Kéo Gàn (đầu đường rẽ vào thôn Thanh Yên) | Đầu đường rẽ Vũ Lăng - Tân Hương. | 640,000 | 384,000 | 256,000 | 128,000 |
7 | Xã Nhất Hòa | Đoạn từ đường rẽ vào xã Nhất Tiến | Hết vị trí cống mương Phai Giáp cắt qua đường ĐH78(Khu trung tâm cụm xã Nhất Hòa). | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 |
8 | Xã Tân Thành | Đầu cầu ngầm đường ĐH78, hướng từ xã Tân Thành đi xã Vũ Lễ | Hết 250 mét. | 640,000 | 384,000 | 256,000 | 128,000 |
9 | Các đoạn đường còn lại của tuyến đường ĐT 243 và ĐH 78 | 240,000 | 144,000 | 96,000 | |||
III | Tuyến đường ĐH76 - ĐH77 (xã Đồng Ý - xã Tân Tri) | ||||||
1 | Xã Tân Tri (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào khu dân cư Nà Nhuốt, thôn Ngọc Lâu | Hết Trạm y tế xã (đường rẽ vào khu dân cư Xó Pheo, thôn Pò Đồn) | 240,000 | 144,000 | ||
IV | Tuyến đường ĐH74 (xã Nhất Hòa - xã Nhất Tiến) | ||||||
1 | Xã Nhất Tiến (Khu trung tâm xã) | Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Nhất Tiến | Đường rẽ vào Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học 1 xã Nhất Tiến | 240,000 | 144,000 | ||
V | Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng) | ||||||
1 | Xã Tân Lập (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào thôn Mỏ Pia | Đường rẽ vào thôn Xa Đán | 240,000 | 144,000 | ||
2 | Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) | Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương | Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) | 240,000 | 144,000 | ||
VI | Tuyến đường ĐH71 (xã Hữu Vĩnh - Chiêu Vũ - Vũ Lăng) | ||||||
1 | Xã Chiêu Vũ (Khu trung tâm xã) | Đoạn từ đỉnh đèo Bó Xa | Đầu cầu Dằm Cống | 240,000 | 144,000 | 96,000 | |
VII | Các đoạn đường khu vực giáp ranh đô thị | ||||||
1 | Đường cách mạng tháng 8 đoạn 1 | Mốc 2x2 (địa giới xã Hữu Vĩnh giáp thị trấn Bắc Sơn | Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
2 | Đường cách mạng tháng 8 đoạn 2 | Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh | Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). | 760,000 | 456,000 | 304,000 | |
3 | Đường Trường Chinh | Mốc 2x2 (Địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) | Thôn Hữu Vĩnh 2 (Ngã ba gốc Đa). | 760,000 | 456,000 | 304,000 | |
4 | Đường Nà Lay- Quỳnh Sơn | Ngã ba giao nhau với điểm cuối đường Văn Cao và điểm cuối đường Lương Văn Tri | Nối vào đường ĐT243 thuộc xã Quỳnh Sơn. | 760,000 | 456,000 | 304,000 | |
5 | Đường Lương Văn Tri đoạn 1 | Đầu cầu Tắc Ka | Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn. | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
6 | Đường Lương Văn Tri đoạn 2 | Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn | Điểm cuối đường Văn Cao | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
7 | Đường Văn Cao | Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh sơn và xã Long Đống) | Nối vào điểm cuối đường Lương Văn Tri. | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn. |
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ | |||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||||
Huyện Bắc Sơn | ĐVT: đồng/m2 | ||||||||
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất | |||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||||
1 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm) | Km 71 (trước cổng Công an huyện Bắc Sơn) | I | 8,400,000 | 5,040,000 | 3,360,000 | 1,680,000 | |
2 | Các đoạn đường phố khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ | Toàn bộ các đoạn đường phố của khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ | I | 6,800,000 | 4,080,000 | 2,720,000 | 1,360,000 | ||
3 | Đường Điện Biên | Km 70+670 (Ngã 3 trước Tòa án nhân dân huyện) Qua trung tâm Chợ. |
|
I | 6,800,000 | 4,080,000 | 2,720,000 | 1,360,000 | |
4 | Đường Điện Biên | Đầu cầu Điện Biên (B) | Nối vào đường khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70+150 | I | 6,400,000 | 3,840,000 | 2,560,000 | 1,280,000 | |
5 | Đường 27 - 9 | Km 70+320 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Điểm giao nhau với đường Điện Biên | I | 6,400,000 | 3,840,000 | 2,560,000 | 1,280,000 | |
6 | Đường Tuệ Tĩnh | Km 70+713 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Rẽ vào đến cổng Trung tâm y tế Bắc Sơn | II | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 | |
7 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 1 | Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) | Km 69+850 (Đầu cầu Nà Cướm) | II | 6,400,000 | 3,840,000 | 2,560,000 | 1,280,000 | |
8 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 2 | Km 71 (Trước cổng Công an Huyện) | Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) | II | 6,400,000 | 3,840,000 | 2,560,000 | 1,280,000 | |
9 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 3 | Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) | Km 71+850 (Đường rẽ vào Nghĩa trang II) | II | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 | |
10 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 4 | Km 68+183 (Địa giới Thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Long Đống) | Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) | II | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 | |
11 | Đường Lương Văn Tri đoạn 1 | Ranh giới giữa thửa đất trường THCS thị trấn Bắc Sơn giáp Sân vận động trung tâm Huyện | Đầu cầu Tắc Ka (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn) | II | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 | |
12 | Đường 27 - 9 | Ngã ba giao nhau với đường Lương Văn Tri (cổng sân vận động trung tâm huyện) | Đầu cầu 27 - 9 (B), cạnh phòng Giáo dục và Đào tạo | II | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 | |
13 | Đường Hoàng Văn Thái | Km 70+560 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Đầu Cầu máng | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | |
14 | Đường Hoàng Quốc Việt | Km 70+573 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh dài 130 mét | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | |
15 | Đường Hoàng Quốc Việt | Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh | Hết đường Bê tông (dài 340 mét) | II | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
16 | Đường Lương Văn Tri đoạn 2 | Km 70+670 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Trạm thu mua thuốc lá) | Hết ranh giới thửa đất của Trạm viễn thông giáp Ngân hàng NN&PTNT | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | |
17 | Đường Cách mạng tháng 8 | Km 70+980 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngã ba cổng Công an Huyện) | Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh (mốc 2x2) | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | |
18 | Đường Yên Lãng | Km 70+320 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Rẽ vào thôn Yên Lãng đến hết 320 mét | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | |
19 | Đường Văn Cao | Km 69+450 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Đầu cầu cấp III | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | |
20 | Đường Tuệ Tĩnh | Trung tâm Dân số KHHGĐ, qua trước cổng Trung tâm Y tế huyện | Nối vào đường Hoàng Quốc Việt | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
21 | Đường Phùng Chí Kiên | Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm đi qua Trạm biến áp 35 KV qua Trường THPT Bắc Sơn) | Cổng phụ Trường THPT Bắc Sơn, điểm giao nhau với đường Văn Cao | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
22 | Ngõ 94, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 69+850 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Trần Phú | Hết đường Bê tông giáp mương xây | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
23 | Ngõ 50, đường 27-9 | Đầu cầu 27-9 (B) phía khu trung tâm huyện, qua phía sau Chi cục Thi hành án | Hết địa giới thị trấn (đường Bê tông thuộc Khối phố Hoàng Văn Thụ) | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
24 | Ngõ 64, đường Điện Biên | Đầu cầu Điện Biên (A) | Hết đường Bê tông thuộc địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Hữu Vĩnh | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
25 | Ngõ 122, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 70 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Lê Hồng Phong | Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
26 | Đường Văn Cao | Đầu cầu cấp III | Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh Sơn và xã Long Đống) | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
27 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 71+850 (ngã ba rẽ vào Nghĩa trang II) | Km 72+720 (Chân đèo Nặm Rù) | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
28 | Đường Trường Chinh | Điểm giao nhau với đường Lương Văn Tri (Cổng Trung tâm GDTX đi xã Hữu Vĩnh) | Mốc 2x2 (Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
29 | Ngõ 97, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Hết đường bê tông ngõ 97 | III | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 | |
30 | Các đoạn đường còn lại của thị trấn Bắc Sơn | Toàn bộ các đoạn đường còn lại của Thị trấn Bắc Sơn | IV | 800,000 | 480,000 | ||||
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị. |
BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ | ||||||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | ||||||||||||
Huyện Bắc Sơn | ĐVT: đồng/m2 | |||||||||||
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất ở | Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
1 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm) | Km 71 (trước cổng Công an huyện Bắc Sơn) | I | 10,500,000 | 6,300,000 | 4,200,000 | 2,100,000 | 7,350,000 | 4,410,000 | 2,940,000 | 1,470,000 |
2 | Các đoạn đường phố khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ | Toàn bộ các đoạn đường phố của khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ | I | 8,500,000 | 5,100,000 | 3,400,000 | 1,700,000 | 5,950,000 | 3,570,000 | 2,380,000 | 1,190,000 | |
3 | Đường Điện Biên | Km 70+670 (Ngã 3 trước Tòa án nhân dân huyện) Qua trung tâm Chợ. | Đầu cầu Điện Biên (B) | I | 8,500,000 | 5,100,000 | 3,400,000 | 1,700,000 | 5,950,000 | 3,570,000 | 2,380,000 | 1,190,000 |
4 | Đường Điện Biên | Đầu cầu Điện Biên (B) | Nối vào đường khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70+150 | I | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 |
5 | Đường 27 - 9 | Km 70+320 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Điểm giao nhau với đường Điện Biên | I | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 |
6 | Đường Tuệ Tĩnh | Km 70+713 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Rẽ vào đến cổng Trung tâm y tế Bắc Sơn | II | 7,000,000 | 4,200,000 | 2,800,000 | 1,400,000 | 4,900,000 | 2,940,000 | 1,960,000 | 980,000 |
7 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) | Km 69+850 (Đầu cầu Nà Cướm) | II | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 |
8 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 71 (Trước cổng Công an Huyện) | Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) | II | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 |
9 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) | Km 71+850 (Đường rẽ vào Nghĩa trang II) | II | 5,500,000 | 3,300,000 | 2,200,000 | 1,100,000 | 3,850,000 | 2,310,000 | 1,540,000 | 770,000 |
10 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 68+183 (Địa giới Thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Long Đống) | Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) | II | 5,500,000 | 3,300,000 | 2,200,000 | 1,100,000 | 3,850,000 | 2,310,000 | 1,540,000 | 770,000 |
11 | Đường Lương Văn Tri | Ranh giới giữa thửa đất trường THCS thị trấn Bắc Sơn giáp Sân vận động trung tâm Huyện | Đầu cầu Tắc Ka (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn) | II | 5,500,000 | 3,300,000 | 2,200,000 | 1,100,000 | 3,850,000 | 2,310,000 | 1,540,000 | 770,000 |
12 | Đường 27 - 9 | Ngã ba giao nhau với đường Lương Văn Tri (cổng sân vận động trung tâm huyện) | Đầu cầu 27 - 9 (B), cạnh phòng Giáo dục và Đào tạo | II | 5,500,000 | 3,300,000 | 2,200,000 | 1,100,000 | 3,850,000 | 2,310,000 | 1,540,000 | 770,000 |
13 | Đường Hoàng Văn Thái | Km 70+560 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Đầu Cầu máng | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
14 | Đường Hoàng Quốc Việt | Km 70+573 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh dài 130 mét | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
15 | Đường Hoàng Quốc Việt | Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh | Hết đường Bê tông (dài 340 mét) | II | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
16 | Đường Lương Văn Tri | Km 70+670 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Trạm thu mua thuốc lá) | Hết ranh giới thửa đất của Trạm viễn thông giáp Ngân hàng NN&PTNT | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
17 | Đường Cách mạng tháng 8 | Km 70+980 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngã ba cổng Công an Huyện) | Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh (mốc 2x2) | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
18 | Đường Yên Lãng | Km 70+320 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Rẽ vào thôn Yên Lãng đến hết 320 mét | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
19 | Đường Văn Cao | Km 69+450 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Đầu cầu cấp III | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
20 | Đường Tuệ Tĩnh | Trung tâm Dân số KHHGĐ, qua trước cổng Trung tâm Y tế huyện | Nối vào đường Hoàng Quốc Việt | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
21 | Đường Phùng Chí Kiên | Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm đi qua Trạm biến áp 35 KV qua Trường THPT Bắc Sơn) | Cổng phụ Trường THPT Bắc Sơn, điểm giao nhau với đường Văn Cao | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
22 | Ngõ 94, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 69+850 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Trần Phú | Hết đường Bê tông giáp mương xây | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
23 | Ngõ 50, đường 27-9 | Đầu cầu 27-9 (B) phía khu trung tâm huyện, qua phía sau Chi cục Thi hành án | Hết địa giới thị trấn (đường Bê tông thuộc Khối phố Hoàng Văn Thụ) | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
24 | Ngõ 64, đường Điện Biên | Đầu cầu Điện Biên (A) | Hết đường Bê tông thuộc địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Hữu Vĩnh | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
25 | Ngõ 122, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 70 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Lê Hồng Phong | Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
26 | Đường Văn Cao | Đầu cầu cấp III | Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh Sơn và xã Long Đống) | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
27 | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Km 71+850 (ngã ba rẽ vào Nghĩa trang II) | Km 72+720 (Chân đèo Nặm Rù) | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
28 | Đường Trường Chinh | Điểm giao nhau với đường Lương Văn Tri (Cổng Trung tâm GDTX đi xã Hữu Vĩnh) | Mốc 2x2 (Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
29 | Ngõ 97, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn | Hết đường bê tông ngõ 97 | III | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
30 | Các đoạn đường còn lại của thị trấn Bắc Sơn | Toàn bộ các đoạn đường còn lại của Thị trấn Bắc Sơn | IV | 1,000,000 | 600,000 | 700,000 | 420,000 | |||||
Ghi chú:Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị | ||||||||||||
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá) | ĐVT: đồng/m2 | |||||||||||
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | ||||||||
1 | Thị trấn Bắc Sơn | 500,000 | 400,000 | 350,000 |
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN | ||
STT | Tên đơn vị | Khu vực |
1 | Thị trấn Bắc Sơn | I |
2 | Xã Hữu Vĩnh | I |
3 | Xã Quỳnh Sơn | I |
4 | Xã Bắc Sơn | II |
5 | Xã Đồng Ý | II |
6 | Xã Vũ Sơn | II |
7 | Xã Chiến Thắng | II |
8 | Xã Long Đống | II |
9 | Xã Hưng Vũ | II |
10 | Xã Vũ Lễ | II |
11 | Xã Vũ Lăng | II |
12 | Xã Tân Thành | III |
13 | Xã Tân Tri | III |
14 | Xã Chiêu Vũ | III |
15 | Xã Nhất Hòa | III |
16 | Xã Tân Lập | III |
17 | Xã Tân Hương | III |
18 | Xã Nhất Tiến | III |
19 | Xã Trấn Yên | III |
20 | Xã Vạn Thủy | III |
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰCCÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN | ||||
STT | Tên xã | Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III |
(Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | ||
I | Khu vực I | |||
1 | Xã Hữu Vĩnh | Hợp Thành Pác Lũng | Khu dân cư Tá Liếng, thôn Hợp Tiến 1 | Các thôn còn lại (trừ khu dân cư Pá Nim và khu dân cư Tá Liếng thôn Hợp Tiến 1) |
Hữu Vĩnh I | Khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2 | |||
Hữu Vĩnh II | ||||
Khu dân cư Pá Nim, thôn Hợp Tiến 1 | ||||
2 | Xã Quỳnh Sơn | Nà Riềng I | Đon Riệc I | Các thôn còn lại |
Đon Riệc II | Thâm Pát | |||
Tân Sơn | ||||
II | Khu vực II | |||
1 | Xã Bắc Sơn | Đồng Đằng I | Các thôn còn lại và khu Lân Hát, thôn Đông Đằng II | |
Đông Đằng II (Trừ khu dân cư Lân Hát) | ||||
Mỏ Hao | ||||
Bắc Sơn I | ||||
Trí Yên | ||||
Nội Hoà | ||||
Bắc Sơn II | ||||
2 | Xã Đồng Ý | Bó Mạ - Bó Đấy | Bắc Yếng | Các thôn còn lại và khu Bản Rọng, thôn Khau Ràng; Khu Nà Cuôn, thôn Nà Nhì |
Nà Nhì (Trừ khu dân cư Nà Cuôn) | Nà Giáo | |||
Khau Ràng (Trừ khu dân cư Bản Rọng) | Lân Páng | |||
Nà Cuối | ||||
Bó Luông | ||||
3 | Xã Vũ Sơn | Nà Danh | Nà Qué | Các thôn còn lại |
Nà Pán I | ||||
Nà Pán II | ||||
Hồng Sơn | ||||
Phúc Tiến | ||||
4 | Xã Chiến thắng | Hồng Phong III | Hồng Phong I | Các thôn còn lại |
Hoan Trung II | Hồng Phong II | |||
Lân Vi | ||||
Hoan Trung I | ||||
5 | Xã Long Đống | An Ninh I | An Ninh Minh Quang | Các thôn còn lại |
Tiên Đáo I | Nà Rào | |||
Tiên Đáo II | ||||
Long Hưng | ||||
6 | Xã Hưng Vũ | Nông Lục I | Lương Minh I | Các thôn còn lại |
Nông Lục II | Minh Đán I | |||
Minh Đán II | ||||
Lương Minh II | ||||
Xuân Giao | ||||
Hiệp Lực | ||||
Mỏ Nhài | ||||
7 | Xã Vũ Lễ | Quang Thái | Quang Tiến | Các thôn còn lại |
Minh Tiến | ||||
Vũ Lâm | ||||
Ngả Hai | ||||
8 | Xã Vũ Lăng | Làng Dọc II | Sông hóa I | Các thôn còn lại |
Tràng Sơn II | Sông Hóa II | |||
Tràng Sơn III | Liên lạc II | |||
Liên Hương | Làng Dọc I | |||
Liên Lạc I | ||||
Tràng Sơn I | ||||
III | Khu Vực III | |||
1 | Xã Tân Thành | Phong Thịnh I | Yên Thành | Các thôn còn lại |
Tân Vũ | Nà Gỗ | |||
Phong Thịnh II | ||||
Nà Thí | ||||
2 | Xã Tân Lập | Nà Yêu (Trừ khu dân cư Thắm Luông) | Khu dân cư Thắm Luông, thôn Nà Yêu | Các thôn còn lại |
Lân Pán | Xa Đán | |||
Nà Nâm | ||||
3 | Xã Tân Tri | Pò Đồn | Yên Mỹ (Trừ khu dân cư Thâm Phè) | Các thôn còn lại và Khu dân cư Nà Lân, thôn Ngọc Lâu; khu dân cư Thâm Phè, thôn Yên Mỹ |
Vũ Thắng A | Bản Long | |||
Vũ Thắng B | ||||
Nà Càng | ||||
Ngọc Lâu (Trừ khu dân cư Nà Lâu) | ||||
4 | Xã Chiêu Vũ | Ắng Nộc | Bình Hạ (Trừ khu dân cư Nà Nọt) | Các thôn còn lại và Khu dân cư Lân Nghiến thôn Tân Kỳ; Khu dân cư Nà Nọt thôn Bình Hạ |
Tân Kỳ (Trừ khu dân cư Lân Nghiến) | Dục Thúm | |||
Táp Già | ||||
Bình Thượng | ||||
5 | Xã Nhất Hoà | Gia Hoà I | Mỹ Ba | Các thôn còn lại và khu dân cư Địa phận, thôn Nà Tu |
Gia Hoà II | Khu Thái Hoà, thôn Gia Hòa I | |||
Nà Tu (Trừ khu dân cư Địa Phận) | ||||
Thái Bằng I | ||||
Thái Bằng II | ||||
6 | Xã Tân Hương | Đon Uý (Trừ khu dân cư Bó Tát) | Nam Hương II | Các thôn còn lại và khu dân cư Bó Tát, thôn Đon Úy |
Nam Hương I | ||||
Cầu Hin | ||||
7 | Xã Nhất Tiến | Làng Chu | Hồng Tiến | Các thôn còn lại |
Làng Mới | Làng Lầu | |||
Làng Đấy | Tiên Sơn | |||
Pá Lét | ||||
8 | Xã Trấn Yên | Làng Coóc | Khu Đon Ngàng, thôn Pá Chí | Các thôn còn lại và khu Co Rào, thôn Làng Rộng; khu Lân Hoèn, thôn Lân Cà - Lân Hoèn |
Làng Huyền | Làng Rộng (Trừ khu dân cư Co Rào) | |||
Làng Thẳm | Lân Cà I | |||
Lân Gặt | Lân Cà - Lân Hoèn (Trừ khu dân cư Lân Hoèn) | |||
Tác Nàng | Làng Gà I | |||
Pá Chí (Trừ khu dân cư Đon Ngàng) | Làng Gà II | |||
Làng Giáo | Thâm Vớt | |||
Làng Mỏ | ||||
Khưa Cả | ||||
9 | Xã Vạn Thuỷ | Bản Cầm | Bản Soong | Các thôn còn lại và khu dân cưKhuổi Cay, thôn Bản Khuông và khu dân cư Rọ Riềng, thôn Nà Thí |
Bản Khuông (Trừ khu dân cư Khuổi Cay) | ||||
Nà Thí (Trừ khu dân cư Rọ Riềng) |
Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN
TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Khu vực | ||
TT | Theo xã | |||
I | Địa bàn Thành phố | |||
1 | 1 | Xã Hoàng Đồng | I | |
2 | 2 | Xã Mai Pha | I | |
3 | 3 | Phường Chi Lăng | I | |
4 | 4 | Phường Tam Thanh | I | |
5 | 5 | Phường Hoàng Văn Thụ | I | |
6 | 6 | Phường Vĩnh Trại | I | |
7 | 7 | Phường Đông Kinh | I | |
8 | 8 | Xã Quảng Lạc | I | |
II | Địa bàn huyện | |||
A | Huyện Văn Quan | |||
9 | 1 | Thị trấn Văn Quan | I | |
10 | 2 | Xã Xuân Mai | II | |
11 | 3 | Xã Tân Đoàn | II | |
12 | 4 | Xã Tràng Phái | II | |
13 | 5 | Xã Văn An | II | |
14 | 6 | Xã Vân Mộng | II | |
15 | 7 | Xã Yên Phúc | III | |
16 | 8 | Xã Bình Phúc | III | |
17 | 9 | Xã Chu Túc | III | |
18 | 10 | Xã Khánh Khê | III | |
19 | 11 | Xã Đồng Giáp | III | |
20 | 12 | Xã Đại An | III | |
21 | 13 | Xã Tràng Sơn | III | |
22 | 14 | Xã Song Giang | III | |
23 | 15 | Xã Việt Yên | III | |
24 | 16 | Xã Trấn Ninh | III | |
25 | 17 | Xã Tú Xuyên | III | |
26 | 18 | Xã Lương Năng | III | |
27 | 19 | Xã Tri Lễ | III | |
28 | 20 | Xã Hữu Lễ | III | |
29 | 21 | Xã Tràng Các | III | |
30 | 22 | Xã Phú Mỹ | III | |
31 | 23 | Xã Vĩnh Lại | III | |
32 | 24 | Xã Hòa Bình | III | |
B | Huyện Cao Lộc | |||
33 | 1 | Thị trấn Đồng Đăng | I | |
34 | 2 | Thị trấn Cao Lộc | I | |
35 | 3 | Xã Hợp Thành | I | |
36 | 4 | Xã Hải Yến | I | |
37 | 5 | Xã Gia Cát | II | |
38 | 6 | Xã Tân Thành | II | |
39 | 7 | Xã Hồng Phong | II | |
40 | 8 | Xã Yên Trạch | II | |
41 | 9 | Xã Bảo Lâm | II | |
42 | 10 | Xã Thụy Hùng | II | |
43 | 11 | Xã Lộc Yên | III | |
44 | 12 | Xã Phú Xá | III | |
45 | 13 | Xã Công Sơn | III | |
46 | 14 | Xã Mẫu Sơn | III | |
47 | 15 | Xã Thanh Lòa | III | |
48 | 16 | Xã Thạch Đạn | III | |
49 | 17 | Xã Xuân Long | III | |
50 | 18 | Xã Hòa Cư | III | |
51 | 19 | Xã Tân Liên | III | |
52 | 20 | Xã Cao Lâu | III | |
53 | 21 | Xã Xuất Lễ | III | |
54 | 22 | Xã Bình Trung | III | |
55 | 23 | Xã Song Giáp | III | |
C | Huyện Tràng Định | |||
56 | 1 | Thị trấn Thất Khê | I | |
57 | 2 | Xã Đại Đồng | II | |
58 | 3 | Xã Chi Lăng | II | |
59 | 4 | Xã Hùng Sơn | II | |
60 | 5 | Xã Đào Viên | II | |
61 | 6 | Xã Kim Đồng | II | |
62 | 7 | Xã Quốc Việt | II | |
63 | 8 | Xã Hùng Việt | II | |
64 | 9 | Xã Đề Thám | II | |
65 | 10 | Xã Tri Phương | II | |
66 | 11 | Xã Kháng Chiến | II | |
67 | 12 | Xã Chí Minh | III | |
68 | 13 | Xã Tân Tiến | III | |
69 | 14 | Xã Quốc Khánh | III | |
70 | 15 | Xã Đội Cấn | III | |
71 | 16 | Xã Tân Minh | III | |
72 | 17 | Xã Trung Thành | III | |
73 | 18 | Xã Vĩnh Tiến | III | |
74 | 19 | Xã Khánh Long | III | |
75 | 20 | Xã Đoàn Kết | III | |
76 | 21 | Xã Cao Minh | III | |
77 | 22 | Xã Tân Yên | III | |
78 | 23 | Xã Bắc Ái | III | |
D | Huyện Văn Lãng | |||
79 | 1 | Thị trấn Na Sầm | I | |
80 | 2 | Xã Tân Mỹ | I | |
81 | 3 | Xã Tân Thanh | I | |
82 | 4 | Xã Hoàng Văn Thụ | II | |
83 | 5 | Xã Tân Việt | III | |
84 | 6 | Xã An Hùng | III | |
85 | 7 | Xã Trùng Quán | III | |
86 | 8 | Xã Hoàng Việt | III | |
87 | 9 | Xã Tân Lang | III | |
88 | 10 | Xã Thành Hòa | III | |
89 | 11 | Xã Thụy Hùng | III | |
90 | 12 | Xã Thanh Long | III | |
91 | 13 | Xã Hội Hoan | III | |
92 | 14 | Xã Gia Miễn | III | |
93 | 15 | Xã Tân Tác | III | |
94 | 16 | Xã Hồng Thái | III | |
95 | 17 | Xã Bắc La | III | |
96 | 18 | Xã Nhạc Kỳ | III | |
97 | 19 | Xã Nam La | III | |
98 | 20 | Xã Trùng Khánh | III | |
Đ | Huyện Hữu Lũng | |||
99 | 1 | Thị trấn Hữu Lũng | I | |
100 | 2 | Xã Minh Sơn | I | |
101 | 3 | Xã Sơn Hà | I | |
102 | 4 | Xã Đồng Tân | I | |
103 | 5 | Xã Vân Nham | II | |
104 | 6 | Xã Yên Vượng | II | |
105 | 7 | Xã Hòa Thắng | II | |
106 | 8 | Xã Minh Tiến | II | |
107 | 9 | Xã Cai Kinh | II | |
108 | 10 | Xã Hồ Sơn | II | |
109 | 11 | Xã Hòa Lạc | II | |
110 | 12 | Xã Minh Hòa | II | |
111 | 13 | Xã Nhật Tiến | II | |
112 | 14 | Xã Tân Thành | II | |
113 | 15 | Xã Đồng Tiến | II | |
114 | 16 | Xã Hòa Sơn | II | |
115 | 17 | Xã Đô Lương | II | |
116 | 18 | Xã Yên Thịnh | II | |
117 | 19 | Xã Hòa Bình | III | |
118 | 20 | Xã Thanh Sơn | III | |
119 | 21 | Xã Yên Sơn | III | |
120 | 22 | Xã Yên Bình | III | |
121 | 23 | Xã Hữu Liên | III | |
122 | 24 | Xã Quyết Thắng | III | |
123 | 25 | Xẫ Thiện Kỵ | III | |
124 | 26 | Xã Tân Lập | III | |
E | Huyện Bình Gia | |||
125 | 1 | Thị trấn Bình Gia | I | |
126 | 2 | Xã Hoàng Văn Thụ | I | |
127 | 3 | Xã Tô Hiệu | I | |
128 | 4 | Xã Mông Ân | III | |
129 | 5 | Xã Hồng Phong | III | |
130 | 6 | Xã Tân Văn | III | |
131 | 7 | Xã Minh Khai | III | |
132 | 8 | Xã Hồng Thái | III | |
133 | 9 | Xã Hưng Đạo | III | |
134 | 10 | Xã Vĩnh Yên | III | |
135 | 11 | Xã Yên Lỗ | III | |
136 | 12 | Xã Hòa Bình | III | |
137 | 13 | Xã Quang Trung | III | |
138 | 14 | Xã Quý Hòa | III | |
139 | 15 | Xã Thiện Thuật | III | |
140 | 16 | Xã Bình La | III | |
141 | 17 | Xã Thiện Hòa | III | |
142 | 18 | Xã Thiện Long | III | |
143 | 19 | Xã Hoa Thám | III | |
144 | 20 | Xã Tân Hòa | III | |
G | Huyện Lộc Bình | |||
145 | 1 | Xã Đồng Bục | I | |
146 | 2 | Thị trấn Na Dương | I | |
147 | 3 | Xã Yên Khoái | I | |
148 | 4 | Xã Xuân Mãn | I | |
149 | 5 | Xã Bằng Khánh | I | |
150 | 6 | Xã Xuân Lễ | I | |
151 | 7 | Xã Như Khuê | I | |
152 | 8 | Thị trấn Lộc Bình | II | |
153 | 9 | Xã Lục Thôn | II | |
154 | 10 | Xã Hữu Khánh | II | |
155 | 11 | Xã Đông Quan | II | |
156 | 12 | Xã Khuất Xá | II | |
157 | 13 | Xã Tú Đoạn | II | |
158 | 14 | Xã Quan Bản | III | |
159 | 15 | Xã Hiệp Hạ | III | |
160 | 16 | Xã Tú Mịch | III | |
161 | 17 | Xã Vân Mộng | III | |
162 | 18 | Xã Xuân Tình | III | |
163 | 19 | Xã Minh Phát | III | |
164 | 20 | Xã Nhượng Bạn | III | |
165 | 21 | Xã Hữu Lân | III | |
166 | 22 | Xã Xuân Dương | III | |
167 | 23 | Xã Tĩnh Bắc | III | |
168 | 24 | Xã Mẫu Sơn | III | |
169 | 25 | Xã Sàn Viên | III | |
170 | 26 | Xã Nam Quan | III | |
171 | 27 | Xã Ái Quốc | III | |
172 | 28 | Xã Tam Gia | III | |
173 | 29 | Xã Lợi Bác | III | |
H | Huyện Chi Lăng | |||
174 | 1 | Xã Quang Lang | I | |
175 | 2 | Xã Chi Lăng | I | |
176 | 3 | Xã Thượng Cường | II | |
177 | 4 | Xã Quan Sơn | II | |
178 | 5 | Xã Nhân Lý | II | |
179 | 6 | Xã Vân Thủy | II | |
180 | 7 | Xã Y Tịch | II | |
181 | 8 | Xã Bằng Mạc | II | |
182 | 9 | Xã Gia Lộc | II | |
183 | 10 | Xã Mai Sao | II | |
184 | 11 | Xã Vạn Linh | II | |
185 | 12 | Xã Hòa Bình | II | |
186 | 13 | Thị trấn Chi Lăng | II | |
187 | 14 | Thị trấn Đồng Mỏ | II | |
188 | 15 | Xã Hữu Kiên | III | |
189 | 16 | Xã Bằng Hữu | III | |
190 | 17 | Xã Lâm Sơn | III | |
191 | 18 | Xã Chiến Thắng | III | |
192 | 19 | Xã Vân An | III | |
193 | 20 | Xã Liên Sơn | III | |
194 | 21 | Xã Bắc Thủy | III | |
I | Huyện Bắc Sơn | |||
195 | 1 | Thị trấn Bắc Sơn | I | |
196 | 2 | Xã Hữu Vĩnh | I | |
197 | 3 | Xã Quỳnh Sơn | I | |
198 | 4 | Xã Bắc Sơn | II | |
199 | 5 | Xã Đồng Ý | II | |
200 | 6 | Xã Vũ Sơn | II | |
201 | 7 | Xã Chiến Thắng | II | |
202 | 8 | Xã Long Đống | II | |
203 | 9 | Xã Hưng Vũ | II | |
204 | 10 | Xã Vũ Lễ | II | |
205 | 11 | Xã Vũ Lăng | II | |
206 | 12 | Xã Tân Thành | III | |
207 | 13 | Xã Tân Tri | III | |
208 | 14 | Xã Chiêu Vũ | III | |
209 | 15 | Xã Nhất Hòa | III | |
210 | 16 | Xã Tân Lập | III | |
211 | 17 | Xã Tân Hương | III | |
212 | 18 | Xã Nhất Tiến | III | |
213 | 19 | Xã Trấn Yên | III | |
214 | 20 | Xã Vạn Thủy | III | |
K | Huyện Đình Lập | |||
215 | 1 | Thị trấn Đình Lập | I | |
216 | 2 | Thị trấn Nông trường – Thái Bình | I | |
217 | 3 | Xã Đình Lập | II | |
218 | 4 | Xã Thái Bình | III | |
219 | 5 | Xã Bắc Xa | III | |
220 | 6 | Xã Châu Sơn | III | |
221 | 7 | Xã Lâm Ca | III | |
222 | 8 | Xã Kiên Mộc | III | |
223 | 9 | Xã Bính Xá | III | |
224 | 10 | Xã Cường Lợi | III | |
225 | 11 | Xã Bắc Lãng | III | |
226 | 12 | Xã Đồng Thắng | III |
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất
- Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
- a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
- b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
- Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
- a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
- b) Phân khu vực
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);
– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).
* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
- c) Phân loại đô thị, đường phố
* Phân loại đô thị:
– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
– Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
- b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
- d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
- c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp
- Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
- b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
- Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
- a) Quy định chung:
– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
- b) Quy định về cách xác định hệ số K:
– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
– Đối với đất nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
- c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.
– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
- d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;
– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;
đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
- e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
- g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):
– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.
– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.
– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.
– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.
- Trường hợp đặc biệt
- a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
- d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn
- Bảng giá đất huyện Bắc Sơn
- Bảng giá đất huyện Bình Gia
- Bảng giá đất huyện Cao Lộc
- Bảng giá đất huyện Chi Lăng
- Bảng giá đất huyện Đình Lập
- Bảng giá đất huyện Hữu Lũng
- Bảng giá đất thành phố Lạng Sơn
- Bảng giá đất huyện Lộc Bình
- Bảng giá đất huyện Tràng Định
- Bảng giá đất huyện Văn Lãng
- Bảng giá đất huyện Văn Quan
Kết luận về bảng giá đất Bắc Sơn Lạng Sơn
Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09/03/2021 SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 (LẦN 1)