Bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bắc Sơn. Bảng giá đất huyện Bắc Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bắc Sơn Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bắc Sơn Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bắc Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bắc Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bắc Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Bắc Sơn

Bắc Sơn là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bắc Sơn có dân số khoảng 71.967 người (mật độ dân số khoảng 103 người/1km²). Diện tích của huyện Bắc Sơn là 699,4 km².Huyện Bắc Sơn có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bắc Sơn (huyện lỵ) và 17 xã: Bắc Quỳnh, Chiến Thắng, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Hưng Vũ, Long Đống, Nhất Hòa, Nhất Tiến, Tân Hương, Tân Lập, Tân Thành, Tân Tri, Trấn Yên, Vạn Thủy, Vũ Lăng, Vũ Lễ, Vũ Sơn.

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bắc Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bắc Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bắc Sơn ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1 VT2  VT3  VT4  VT1 VT2  VT3  VT4
I Tuyến QL 1B
1 Xã Long Đống 0.2 0.7
1.1 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 1) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống  Km 69+183 (hết địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn) 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000  490,000
1.2 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 2) Km 68+800 (Chân đèo Tam Canh) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống. 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000  420,000
1.3 Đường Văn Cao  Đoạn từ đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (Địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn). 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000  252,000
2 Quốc lộ 1B: Xã Đồng Ý Km 79+900  Km 80+500 (khu trung tâm chợ xã Đồng Ý) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
3 Quốc lộ 1B: Xã Vũ Sơn Đoạn từ Km 85+400 Km 86+600 (khu trung tâm chợ xã Vũ Sơn) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
4 Quốc lộ 1B: Xã Chiến Thắng Km 88+800  Km 89+800 (khu trung tâm chợ xã Chiến Thắng) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
5 Xã Vũ Lễ
5.1 Quốc lộ 1B (thôn Ngả Hai) đoạn 1 Đoạn từ Km 96+100 (đầu cầu Ngả Hai)  Km 97+300 (Đèo Khế). 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000  252,000
5.2 Quốc lộ 1B (Thôn Vũ Lâm) đoạn 2 Đoạn từ Km 97+300 (Đèo Khế) Km 98+300 (Vị trí biển báo hết khu dân cư). 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000  252,000
5.3 Quốc lộ 1B: đoạn 3  Km 98+300 Km 99+700 650,000 390,000 260,000 455,000 273,000 182,000
5.4 Quốc lộ 1B: đoạn 4  Km 99 + 700 Km 700+750 (Mốc 2T6 địa giới Lạng Sơn-Thái Nguyên) 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
6 Quốc lộ 1B: đoạn 5 Km 73+00 (đèo Nặm Rù)  Km 96 +100 (cầu Ngả Hai) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
II Tuyến đường ĐT 243 (Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh) và ĐH 78 (Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ)
1 Xã Long Đống Đoạn từ đường rẽ vào chân đèo Tam Canh Hết địa giới xãLong Đống giáp xã Quỳnh Sơn 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
2 Xã Quỳnh Sơn (Khu trung tâm xã)  Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Long Đống Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Bắc Sơn. 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
3 Xã Bắc Sơn (khu trung tâm xã)  Cổng trường Mầm non xã Bắc Sơn Đầu đường rẽ vào thôn Đông Đằng II 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
4 Xã Hưng Vũ (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường THCS dưới cầu Phai Lân Đường đất rẽ lên thôn An Ninh I (thuộc khu Trung tâm chợ Mỏ Nhài) 1,400,000 840,000 560,000 280,000 980,000 588,000 392,000  196,000
5 Xã Trấn Yên (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Trấn Yên  Hết ngã ba rẽ đi thôn Pá Chí 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
6 Xã Vũ Lăng  Chân đèo Kéo Gàn (đầu đường rẽ vào thôn Thanh Yên) Đầu đường rẽ Vũ Lăng - Tân Hương. 800,000 480,000 320,000 160,000 560,000 336,000 224,000  112,000
7 Xã Nhất Hòa Đoạn từ đường rẽ vào xã Nhất Tiến Hết vị trí cống mương Phai Giáp cắt qua đường ĐH78(Khu trung tâm cụm xã Nhất Hòa). 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000  140,000
8 Xã Tân Thành Đầu cầu ngầm đường ĐH78, hướng từ xã Tân Thành đi xã Vũ Lễ Hết 250 mét. 800,000 480,000 320,000 160,000 560,000 336,000 224,000  112,000
9 Các đoạn đường còn lại của tuyến đường ĐT 243 và ĐH 78 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
III Tuyến đường ĐH76 - ĐH77 (xã Đồng Ý - xã Tân Tri)
1 Xã Tân Tri (Khu trung tâm xã)  Đường rẽ vào khu dân cư Nà Nhuốt, thôn Ngọc Lâu Hết Trạm y tế xã (đường rẽ vào khu dân cư Xó Pheo, thôn Pò Đồn) 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
IV Tuyến đường ĐH74 (xã Nhất Hòa - xã Nhất Tiến)
1 Xã Nhất Tiến (Khu trung tâm xã) Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Nhất Tiến Đường rẽ vào Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học 1 xã Nhất Tiến 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
V Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng)
1 Xã Tân Lập (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào thôn Mỏ Pia Đường rẽ vào thôn Xa Đán 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
2 Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
VI Tuyến đường ĐH71 (xã Hữu Vĩnh - Chiêu Vũ - Vũ Lăng)
1 Xã Chiêu Vũ (Khu trung tâm xã) Đoạn từ đỉnh đèo Bó Xa Đầu cầu Dằm Cống 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
VII Các đoạn đường khu vực giáp ranh đô thị
1 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 1 Mốc 2x2 (địa giới xã Hữu Vĩnh giáp thị trấn Bắc Sơn Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000  280,000
2 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 2 Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). 950,000 570,000 380,000 665,000 399,000 266,000
3 Đường Trường Chinh Mốc 2x2 (Địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) Thôn Hữu Vĩnh 2 (Ngã ba gốc Đa). 950,000 570,000 380,000 665,000 399,000 266,000
4 Đường Nà Lay- Quỳnh Sơn  Ngã ba giao nhau với điểm cuối đường Văn Cao và điểm cuối đường Lương Văn Tri Nối vào đường ĐT243 thuộc xã Quỳnh Sơn. 950,000 570,000 380,000 665,000 399,000 266,000
5 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Đầu cầu Tắc Ka Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn. 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000  280,000
6 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn Điểm cuối đường Văn Cao 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
7 Đường Văn Cao  Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh sơn và xã Long Đống) Nối vào điểm cuối đường Lương Văn Tri. 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Đất ở Đất Thương mại - Dịch vụ Đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I 220,000                           170,000 130,000  176,000  136,000 104,000   154,000 119,000 91,000
2 Các xã thuộc khu vực II 170,000                           140,000 120,000  136,000  112,000   96,000   119,000   98,000 84,000
3 Các xã thuộc khu vực III 140,000                           120,000 100,000  112,000 96,000   80,000  98,000   84,000 70,000
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN BẮC SƠN
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bắc Sơn ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
I Tuyến QL 1B
1 Xã Long Đống 0.8 0.8 0.8 0.8
1.1 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 1) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống  Km 69+183 (hết địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn)   2,800,000  1,680,000 1,120,000   560,000
1.2 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 2) Km 68+800 (Chân đèo Tam Canh) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống.   2,400,000  1,440,000    960,000   480,000
1.3 Đường Văn Cao  Đoạn từ đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (Địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn).   1,440,000  864,000    576,000   288,000
2 Quốc lộ 1B: Xã Đồng Ý Km 79+900  Km 80+500 (khu trung tâm chợ xã Đồng Ý)   640,000  384,000    256,000
3 Quốc lộ 1B: Xã Vũ Sơn Đoạn từ Km 85+400 Km 86+600 (khu trung tâm chợ xã Vũ Sơn)   640,000  384,000    256,000
4 Quốc lộ 1B: Xã Chiến Thắng Km 88+800  Km 89+800 (khu trung tâm chợ xã Chiến Thắng)   640,000  384,000    256,000
5 Xã Vũ Lễ
5.1 Quốc lộ 1B (thôn Ngả Hai) đoạn 1 Đoạn từ Km 96+100 (đầu cầu Ngả Hai)  Km 97+300 (Đèo Khế).   1,440,000  864,000    576,000   288,000
5.2 Quốc lộ 1B (Thôn Vũ Lâm) đoạn 2 Đoạn từ Km 97+300 (Đèo Khế) Km 98+300 (Vị trí biển báo hết khu dân cư).   1,440,000  864,000    576,000   288,000
5.3 Quốc lộ 1B: đoạn 3  Km 98+300 Km 99+700   520,000  312,000    208,000
5.4 Quốc lộ 1B: đoạn 4  Km 99 + 700 Km 700+750 (Mốc 2T6 địa giới Lạng Sơn-Thái Nguyên)   360,000  216,000    144,000
6 Quốc lộ 1B: đoạn 5 Km 73+00 (đèo Nặm Rù)  Km 96 +100 (cầu Ngả Hai)   480,000  288,000    192,000
II Tuyến đường ĐT 243 (Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh) và ĐH 78 (Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ)
1 Xã Long Đống Đoạn từ đường rẽ vào chân đèo Tam Canh Hết địa giới xãLong Đống giáp xã Quỳnh Sơn   640,000  384,000    256,000
2 Xã Quỳnh Sơn (Khu trung tâm xã)  Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Long Đống Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Bắc Sơn.   640,000  384,000    256,000
3 Xã Bắc Sơn (khu trung tâm xã)  Cổng trường Mầm non xã Bắc Sơn Đầu đường rẽ vào thôn Đông Đằng II   640,000  384,000    256,000
4 Xã Hưng Vũ (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường THCS dưới cầu Phai Lân Đường đất rẽ lên thôn An Ninh I (thuộc khu Trung tâm chợ Mỏ Nhài)   1,120,000  672,000    448,000   224,000
5 Xã Trấn Yên (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Trấn Yên  Hết ngã ba rẽ đi thôn Pá Chí   320,000  192,000    128,000
6 Xã Vũ Lăng  Chân đèo Kéo Gàn (đầu đường rẽ vào thôn Thanh Yên) Đầu đường rẽ Vũ Lăng - Tân Hương.   640,000  384,000    256,000   128,000
7 Xã Nhất Hòa Đoạn từ đường rẽ vào xã Nhất Tiến Hết vị trí cống mương Phai Giáp cắt qua đường ĐH78(Khu trung tâm cụm xã Nhất Hòa).   800,000  480,000    320,000   160,000
8 Xã Tân Thành Đầu cầu ngầm đường ĐH78, hướng từ xã Tân Thành đi xã Vũ Lễ Hết 250 mét.   640,000  384,000    256,000   128,000
9 Các đoạn đường còn lại của tuyến đường ĐT 243 và ĐH 78   240,000  144,000      96,000
III Tuyến đường ĐH76 - ĐH77 (xã Đồng Ý - xã Tân Tri)
1 Xã Tân Tri (Khu trung tâm xã)  Đường rẽ vào khu dân cư Nà Nhuốt, thôn Ngọc Lâu Hết Trạm y tế xã (đường rẽ vào khu dân cư Xó Pheo, thôn Pò Đồn)   240,000  144,000
IV Tuyến đường ĐH74 (xã Nhất Hòa - xã Nhất Tiến)
1 Xã Nhất Tiến (Khu trung tâm xã) Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Nhất Tiến Đường rẽ vào Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học 1 xã Nhất Tiến   240,000  144,000
V Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng)
1 Xã Tân Lập (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào thôn Mỏ Pia Đường rẽ vào thôn Xa Đán   240,000  144,000
2 Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm)   240,000  144,000
VI Tuyến đường ĐH71 (xã Hữu Vĩnh - Chiêu Vũ - Vũ Lăng)
1 Xã Chiêu Vũ (Khu trung tâm xã) Đoạn từ đỉnh đèo Bó Xa Đầu cầu Dằm Cống   240,000  144,000      96,000
VII Các đoạn đường khu vực giáp ranh đô thị
1 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 1 Mốc 2x2 (địa giới xã Hữu Vĩnh giáp thị trấn Bắc Sơn Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh).   1,600,000  960,000    640,000   320,000
2 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 2 Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh).   760,000  456,000    304,000
3 Đường Trường Chinh Mốc 2x2 (Địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) Thôn Hữu Vĩnh 2 (Ngã ba gốc Đa).   760,000  456,000    304,000
4 Đường Nà Lay- Quỳnh Sơn  Ngã ba giao nhau với điểm cuối đường Văn Cao và điểm cuối đường Lương Văn Tri Nối vào đường ĐT243 thuộc xã Quỳnh Sơn.   760,000  456,000    304,000
5 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Đầu cầu Tắc Ka Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn.   1,600,000  960,000    640,000   320,000
6 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn Điểm cuối đường Văn Cao   800,000  480,000    320,000
7 Đường Văn Cao  Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh sơn và xã Long Đống) Nối vào điểm cuối đường Lương Văn Tri.   800,000  480,000    320,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bắc Sơn ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm) Km 71 (trước cổng Công an huyện Bắc Sơn) I  8,400,000  5,040,000   3,360,000 1,680,000
2 Các đoạn đường phố khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ Toàn bộ các đoạn đường phố của khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ I  6,800,000  4,080,000   2,720,000 1,360,000
3 Đường Điện Biên Km 70+670 (Ngã 3 trước Tòa án nhân dân huyện) Qua trung tâm Chợ.
Đầu cầu Điện Biên (B)
I  6,800,000  4,080,000   2,720,000 1,360,000
4 Đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (B) Nối vào đường khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70+150 I  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
5 Đường 27 - 9 Km 70+320 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường Điện Biên I  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
6 Đường Tuệ Tĩnh Km 70+713 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào đến cổng Trung tâm y tế Bắc Sơn II  5,600,000  3,360,000   2,240,000 1,120,000
7 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 1 Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) Km 69+850 (Đầu cầu Nà Cướm) II  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
8 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 2 Km 71 (Trước cổng Công an Huyện) Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) II  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
9 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 3 Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) Km 71+850 (Đường rẽ vào Nghĩa trang II) II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
10 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 4 Km 68+183 (Địa giới Thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Long Đống) Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
11 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Ranh giới giữa thửa đất trường THCS thị trấn Bắc Sơn giáp Sân vận động trung tâm Huyện Đầu cầu Tắc Ka (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn) II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
12 Đường 27 - 9 Ngã ba giao nhau với đường Lương Văn Tri (cổng sân vận động trung tâm huyện) Đầu cầu 27 - 9 (B), cạnh phòng Giáo dục và Đào tạo II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
13 Đường Hoàng Văn Thái Km 70+560 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu Cầu máng II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
14 Đường Hoàng Quốc Việt Km 70+573 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh dài 130 mét II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
15 Đường Hoàng Quốc Việt Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh Hết đường Bê tông (dài 340 mét) II  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
16 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Km 70+670 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Trạm thu mua thuốc lá) Hết ranh giới thửa đất của Trạm viễn thông giáp Ngân hàng NN&PTNT II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
17 Đường Cách mạng tháng 8 Km 70+980 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngã ba cổng Công an Huyện) Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh (mốc 2x2) II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
18 Đường Yên Lãng Km 70+320 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào thôn Yên Lãng đến hết 320 mét II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
19 Đường Văn Cao Km 69+450 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu cầu cấp III II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
20 Đường Tuệ Tĩnh  Trung tâm Dân số KHHGĐ, qua trước cổng Trung tâm Y tế huyện Nối vào đường Hoàng Quốc Việt III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
21 Đường Phùng Chí Kiên Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm đi qua Trạm biến áp 35 KV qua Trường THPT Bắc Sơn) Cổng phụ Trường THPT Bắc Sơn, điểm giao nhau với đường Văn Cao III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
22 Ngõ 94, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Trần Phú Hết đường Bê tông giáp mương xây III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
23 Ngõ 50, đường 27-9 Đầu cầu 27-9 (B) phía khu trung tâm huyện, qua phía sau Chi cục Thi hành án Hết địa giới thị trấn (đường Bê tông thuộc Khối phố Hoàng Văn Thụ) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
24 Ngõ 64, đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (A) Hết đường Bê tông thuộc địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Hữu Vĩnh III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
25 Ngõ 122, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Lê Hồng Phong Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
26 Đường Văn Cao Đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh Sơn và xã Long Đống) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
27 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 71+850 (ngã ba rẽ vào Nghĩa trang II) Km 72+720 (Chân đèo Nặm Rù) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
28 Đường Trường Chinh Điểm giao nhau với đường Lương Văn Tri (Cổng Trung tâm GDTX đi xã Hữu Vĩnh) Mốc 2x2 (Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
29 Ngõ 97, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Hết đường bê tông ngõ 97 III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
30 Các đoạn đường còn lại của thị trấn Bắc Sơn Toàn bộ các đoạn đường còn lại của Thị trấn Bắc Sơn IV     800,000  480,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bắc Sơn  ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm) Km 71 (trước cổng Công an huyện Bắc Sơn) I  10,500,000 6,300,000 4,200,000  2,100,000  7,350,000  4,410,000 2,940,000  1,470,000
2 Các đoạn đường phố khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ Toàn bộ các đoạn đường phố của khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ I 8,500,000 5,100,000 3,400,000  1,700,000  5,950,000  3,570,000 2,380,000  1,190,000
3 Đường Điện Biên Km 70+670 (Ngã 3 trước Tòa án nhân dân huyện) Qua trung tâm Chợ. Đầu cầu Điện Biên (B) I 8,500,000 5,100,000 3,400,000  1,700,000  5,950,000  3,570,000 2,380,000  1,190,000
4 Đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (B) Nối vào đường khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70+150 I 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
5 Đường 27 - 9 Km 70+320 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường Điện Biên I 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
6 Đường Tuệ Tĩnh Km 70+713 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào đến cổng Trung tâm y tế Bắc Sơn II 7,000,000 4,200,000 2,800,000  1,400,000  4,900,000  2,940,000 1,960,000  980,000
7 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) Km 69+850 (Đầu cầu Nà Cướm) II 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
8 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 71 (Trước cổng Công an Huyện) Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) II 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
9 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) Km 71+850 (Đường rẽ vào Nghĩa trang II) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
10 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 68+183 (Địa giới Thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Long Đống) Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
11 Đường Lương Văn Tri Ranh giới giữa thửa đất trường THCS thị trấn Bắc Sơn giáp Sân vận động trung tâm Huyện Đầu cầu Tắc Ka (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
12 Đường 27 - 9 Ngã ba giao nhau với đường Lương Văn Tri (cổng sân vận động trung tâm huyện) Đầu cầu 27 - 9 (B), cạnh phòng Giáo dục và Đào tạo II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
13 Đường Hoàng Văn Thái Km 70+560 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu Cầu máng II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
14 Đường Hoàng Quốc Việt Km 70+573 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh dài 130 mét II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
15 Đường Hoàng Quốc Việt Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh Hết đường Bê tông (dài 340 mét) II 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
16 Đường Lương Văn Tri Km 70+670 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Trạm thu mua thuốc lá) Hết ranh giới thửa đất của Trạm viễn thông giáp Ngân hàng NN&PTNT II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
17 Đường Cách mạng tháng 8 Km 70+980 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngã ba cổng Công an Huyện) Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh (mốc 2x2) II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
18 Đường Yên Lãng Km 70+320 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào thôn Yên Lãng đến hết 320 mét II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
19 Đường Văn Cao Km 69+450 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu cầu cấp III II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
20 Đường Tuệ Tĩnh  Trung tâm Dân số KHHGĐ, qua trước cổng Trung tâm Y tế huyện Nối vào đường Hoàng Quốc Việt III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
21 Đường Phùng Chí Kiên Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm đi qua Trạm biến áp 35 KV qua Trường THPT Bắc Sơn) Cổng phụ Trường THPT Bắc Sơn, điểm giao nhau với đường Văn Cao III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
22 Ngõ 94, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Trần Phú Hết đường Bê tông giáp mương xây III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
23 Ngõ 50, đường 27-9 Đầu cầu 27-9 (B) phía khu trung tâm huyện, qua phía sau Chi cục Thi hành án Hết địa giới thị trấn (đường Bê tông thuộc Khối phố Hoàng Văn Thụ) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
24 Ngõ 64, đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (A) Hết đường Bê tông thuộc địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Hữu Vĩnh III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
25 Ngõ 122, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Lê Hồng Phong Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
26 Đường Văn Cao Đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh Sơn và xã Long Đống) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
27 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 71+850 (ngã ba rẽ vào Nghĩa trang II) Km 72+720 (Chân đèo Nặm Rù) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
28 Đường Trường Chinh Điểm giao nhau với đường Lương Văn Tri (Cổng Trung tâm GDTX đi xã Hữu Vĩnh) Mốc 2x2 (Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
29 Ngõ 97, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Hết đường bê tông ngõ 97 III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
30 Các đoạn đường còn lại của thị trấn Bắc Sơn Toàn bộ các đoạn đường còn lại của Thị trấn Bắc Sơn IV 1,000,000 600,000  700,000  420,000
Ghi chú:Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá) ĐVT: đồng/m2
STT Đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Bắc Sơn 500,000 400,000 350,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN
STT Tên đơn vị Khu vực
1 Thị trấn Bắc Sơn I
2 Xã Hữu Vĩnh I
3 Xã Quỳnh Sơn I
4 Xã Bắc Sơn II
5 Xã Đồng Ý II
6 Xã Vũ Sơn II
7 Xã Chiến Thắng II
8 Xã Long Đống II
9 Xã Hưng Vũ II
10 Xã Vũ Lễ II
11 Xã Vũ Lăng II
12 Xã Tân Thành III
13 Xã Tân Tri III
14 Xã Chiêu Vũ III
15 Xã Nhất Hòa III
16 Xã Tân Lập III
17 Xã Tân Hương III
18 Xã Nhất Tiến III
19 Xã Trấn Yên III
20 Xã Vạn Thủy III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰCCÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN
STT Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 Xã Hữu Vĩnh Hợp Thành Pác Lũng Khu dân cư Tá Liếng, thôn Hợp Tiến 1 Các thôn còn lại (trừ khu dân cư Pá Nim và khu dân cư Tá Liếng thôn Hợp Tiến 1)
Hữu Vĩnh I Khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2
Hữu Vĩnh II
Khu dân cư Pá Nim, thôn Hợp Tiến 1
2 Xã Quỳnh Sơn Nà Riềng I Đon Riệc I Các thôn còn lại
Đon Riệc II Thâm Pát
Tân Sơn
II Khu vực II
1 Xã Bắc Sơn Đồng Đằng I Các thôn còn lại và khu Lân Hát, thôn Đông Đằng II
Đông Đằng II (Trừ khu dân cư Lân Hát)
Mỏ Hao
Bắc Sơn I
Trí Yên
Nội Hoà
Bắc Sơn II
2 Xã Đồng Ý Bó Mạ - Bó Đấy Bắc Yếng Các thôn còn lại và khu Bản Rọng, thôn Khau Ràng; Khu Nà Cuôn, thôn Nà Nhì
Nà Nhì (Trừ khu dân cư Nà Cuôn) Nà Giáo
Khau Ràng (Trừ khu dân cư Bản Rọng) Lân Páng
Nà Cuối
Bó Luông
3 Xã Vũ Sơn Nà Danh Nà Qué Các thôn còn lại
Nà Pán I
Nà Pán II
Hồng Sơn
Phúc Tiến
4 Xã Chiến thắng Hồng Phong III Hồng Phong I Các thôn còn lại
Hoan Trung II Hồng Phong II
Lân Vi
Hoan Trung I
5 Xã Long Đống An Ninh I An Ninh Minh Quang Các thôn còn lại
Tiên Đáo I Nà Rào
Tiên Đáo II
Long Hưng
6 Xã Hưng Vũ Nông Lục I Lương Minh I Các thôn còn lại
Nông Lục II Minh Đán I
Minh Đán II
Lương Minh II
Xuân Giao
Hiệp Lực
Mỏ Nhài
7 Xã Vũ Lễ Quang Thái Quang Tiến Các thôn còn lại
Minh Tiến
Vũ Lâm
Ngả Hai
8 Xã Vũ Lăng Làng Dọc II Sông hóa I Các thôn còn lại
Tràng Sơn II Sông Hóa II
Tràng Sơn III Liên lạc II
Liên Hương Làng Dọc I
Liên Lạc I
Tràng Sơn I
III Khu Vực III
1 Xã Tân Thành Phong Thịnh I Yên Thành Các thôn còn lại
Tân Vũ Nà Gỗ
Phong Thịnh II
Nà Thí
2 Xã Tân Lập Nà Yêu (Trừ khu dân cư Thắm Luông) Khu dân cư Thắm Luông, thôn Nà Yêu Các thôn còn lại
Lân Pán Xa Đán
Nà Nâm
3 Xã Tân Tri Pò Đồn Yên Mỹ (Trừ khu dân cư Thâm Phè) Các thôn còn lại và Khu dân cư Nà Lân, thôn Ngọc Lâu; khu dân cư Thâm Phè, thôn Yên Mỹ
Vũ Thắng A Bản Long
Vũ Thắng B
Nà Càng
Ngọc Lâu (Trừ khu dân cư Nà Lâu)
4 Xã Chiêu Vũ Ắng Nộc Bình Hạ (Trừ khu dân cư Nà Nọt) Các thôn còn lại và Khu dân cư Lân Nghiến thôn Tân Kỳ; Khu dân cư Nà Nọt thôn Bình Hạ
Tân Kỳ (Trừ khu dân cư Lân Nghiến) Dục Thúm
Táp Già
Bình Thượng
5 Xã Nhất Hoà Gia Hoà I Mỹ Ba Các thôn còn lại và khu dân cư Địa phận, thôn Nà Tu
Gia Hoà II Khu Thái Hoà, thôn Gia Hòa I
Nà Tu (Trừ khu dân cư Địa Phận)
Thái Bằng I
Thái Bằng II
6 Xã Tân Hương Đon Uý (Trừ khu dân cư Bó Tát) Nam Hương II Các thôn còn lại và khu dân cư Bó Tát, thôn Đon Úy
Nam Hương I
Cầu Hin
7 Xã Nhất Tiến Làng Chu Hồng Tiến Các thôn còn lại
Làng Mới Làng Lầu
Làng Đấy Tiên Sơn
Pá Lét
8 Xã Trấn Yên Làng Coóc Khu Đon Ngàng, thôn Pá Chí Các thôn còn lại và khu Co Rào, thôn Làng Rộng; khu Lân Hoèn, thôn Lân Cà - Lân Hoèn
Làng Huyền Làng Rộng (Trừ khu dân cư Co Rào)
Làng Thẳm Lân Cà I
Lân Gặt Lân Cà - Lân Hoèn (Trừ khu dân cư Lân Hoèn)
Tác Nàng Làng Gà I
Pá Chí (Trừ khu dân cư Đon Ngàng) Làng Gà II
Làng Giáo Thâm Vớt
Làng Mỏ
Khưa Cả
9 Xã Vạn Thuỷ Bản Cầm Bản Soong Các thôn còn lại và khu dân cưKhuổi Cay, thôn Bản Khuông và khu dân cư Rọ Riềng, thôn Nà Thí
Bản Khuông (Trừ khu dân cư Khuổi Cay)
Nà Thí (Trừ khu dân cư Rọ Riềng)

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Bắc Sơn Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Bắc Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bắc Sơn - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Bắc Sơn, bảng giá đất Xã Bắc Quỳnh, bảng giá đất Xã Chiến Thắng, bảng giá đất Xã Chiêu Vũ, bảng giá đất Xã Đồng Ý, bảng giá đất Xã Hưng Vũ, bảng giá đất Xã Long Đống, bảng giá đất Xã Nhất Hòa, bảng giá đất Xã Nhất Tiến, bảng giá đất Xã Tân Hương, bảng giá đất Xã Tân Lập, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Tân Tri, bảng giá đất Xã Trấn Yên, bảng giá đất Xã Vạn Thủy, bảng giá đất Xã Vũ Lăng, bảng giá đất Xã Vũ Lễ, bảng giá đất Xã Vũ Sơn.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bắc Sơn. Bảng giá đất huyện Bắc Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bắc Sơn Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bắc Sơn Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bắc Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bắc Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bắc Sơn tại đây.

Thông tin về huyện Bắc Sơn

Bắc Sơn là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bắc Sơn có dân số khoảng 71.967 người (mật độ dân số khoảng 103 người/1km²). Diện tích của huyện Bắc Sơn là 699,4 km².Huyện Bắc Sơn có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bắc Sơn (huyện lỵ) và 17 xã: Bắc Quỳnh, Chiến Thắng, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Hưng Vũ, Long Đống, Nhất Hòa, Nhất Tiến, Tân Hương, Tân Lập, Tân Thành, Tân Tri, Trấn Yên, Vạn Thủy, Vũ Lăng, Vũ Lễ, Vũ Sơn.

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bắc Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bắc Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Sơn

Bảng giá đất huyện Bắc Sơn

BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bắc Sơn ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1 VT2  VT3  VT4  VT1 VT2  VT3  VT4
I Tuyến QL 1B
1 Xã Long Đống 0.2 0.7
1.1 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 1) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống  Km 69+183 (hết địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn) 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000  490,000
1.2 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 2) Km 68+800 (Chân đèo Tam Canh) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống. 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000  420,000
1.3 Đường Văn Cao  Đoạn từ đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (Địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn). 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000  252,000
2 Quốc lộ 1B: Xã Đồng Ý Km 79+900  Km 80+500 (khu trung tâm chợ xã Đồng Ý) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
3 Quốc lộ 1B: Xã Vũ Sơn Đoạn từ Km 85+400 Km 86+600 (khu trung tâm chợ xã Vũ Sơn) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
4 Quốc lộ 1B: Xã Chiến Thắng Km 88+800  Km 89+800 (khu trung tâm chợ xã Chiến Thắng) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
5 Xã Vũ Lễ
5.1 Quốc lộ 1B (thôn Ngả Hai) đoạn 1 Đoạn từ Km 96+100 (đầu cầu Ngả Hai)  Km 97+300 (Đèo Khế). 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000  252,000
5.2 Quốc lộ 1B (Thôn Vũ Lâm) đoạn 2 Đoạn từ Km 97+300 (Đèo Khế) Km 98+300 (Vị trí biển báo hết khu dân cư). 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000  252,000
5.3 Quốc lộ 1B: đoạn 3  Km 98+300 Km 99+700 650,000 390,000 260,000 455,000 273,000 182,000
5.4 Quốc lộ 1B: đoạn 4  Km 99 + 700 Km 700+750 (Mốc 2T6 địa giới Lạng Sơn-Thái Nguyên) 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
6 Quốc lộ 1B: đoạn 5 Km 73+00 (đèo Nặm Rù)  Km 96 +100 (cầu Ngả Hai) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
II Tuyến đường ĐT 243 (Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh) và ĐH 78 (Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ)
1 Xã Long Đống Đoạn từ đường rẽ vào chân đèo Tam Canh Hết địa giới xãLong Đống giáp xã Quỳnh Sơn 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
2 Xã Quỳnh Sơn (Khu trung tâm xã)  Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Long Đống Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Bắc Sơn. 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
3 Xã Bắc Sơn (khu trung tâm xã)  Cổng trường Mầm non xã Bắc Sơn Đầu đường rẽ vào thôn Đông Đằng II 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
4 Xã Hưng Vũ (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường THCS dưới cầu Phai Lân Đường đất rẽ lên thôn An Ninh I (thuộc khu Trung tâm chợ Mỏ Nhài) 1,400,000 840,000 560,000 280,000 980,000 588,000 392,000  196,000
5 Xã Trấn Yên (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Trấn Yên  Hết ngã ba rẽ đi thôn Pá Chí 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
6 Xã Vũ Lăng  Chân đèo Kéo Gàn (đầu đường rẽ vào thôn Thanh Yên) Đầu đường rẽ Vũ Lăng - Tân Hương. 800,000 480,000 320,000 160,000 560,000 336,000 224,000  112,000
7 Xã Nhất Hòa Đoạn từ đường rẽ vào xã Nhất Tiến Hết vị trí cống mương Phai Giáp cắt qua đường ĐH78(Khu trung tâm cụm xã Nhất Hòa). 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000  140,000
8 Xã Tân Thành Đầu cầu ngầm đường ĐH78, hướng từ xã Tân Thành đi xã Vũ Lễ Hết 250 mét. 800,000 480,000 320,000 160,000 560,000 336,000 224,000  112,000
9 Các đoạn đường còn lại của tuyến đường ĐT 243 và ĐH 78 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
III Tuyến đường ĐH76 - ĐH77 (xã Đồng Ý - xã Tân Tri)
1 Xã Tân Tri (Khu trung tâm xã)  Đường rẽ vào khu dân cư Nà Nhuốt, thôn Ngọc Lâu Hết Trạm y tế xã (đường rẽ vào khu dân cư Xó Pheo, thôn Pò Đồn) 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
IV Tuyến đường ĐH74 (xã Nhất Hòa - xã Nhất Tiến)
1 Xã Nhất Tiến (Khu trung tâm xã) Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Nhất Tiến Đường rẽ vào Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học 1 xã Nhất Tiến 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
V Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng)
1 Xã Tân Lập (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào thôn Mỏ Pia Đường rẽ vào thôn Xa Đán 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
2 Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm) 300,000 180,000 210,000 126,000 84,000
VI Tuyến đường ĐH71 (xã Hữu Vĩnh - Chiêu Vũ - Vũ Lăng)
1 Xã Chiêu Vũ (Khu trung tâm xã) Đoạn từ đỉnh đèo Bó Xa Đầu cầu Dằm Cống 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
VII Các đoạn đường khu vực giáp ranh đô thị
1 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 1 Mốc 2x2 (địa giới xã Hữu Vĩnh giáp thị trấn Bắc Sơn Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000  280,000
2 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 2 Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh). 950,000 570,000 380,000 665,000 399,000 266,000
3 Đường Trường Chinh Mốc 2x2 (Địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) Thôn Hữu Vĩnh 2 (Ngã ba gốc Đa). 950,000 570,000 380,000 665,000 399,000 266,000
4 Đường Nà Lay- Quỳnh Sơn  Ngã ba giao nhau với điểm cuối đường Văn Cao và điểm cuối đường Lương Văn Tri Nối vào đường ĐT243 thuộc xã Quỳnh Sơn. 950,000 570,000 380,000 665,000 399,000 266,000
5 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Đầu cầu Tắc Ka Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn. 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000  280,000
6 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn Điểm cuối đường Văn Cao 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
7 Đường Văn Cao  Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh sơn và xã Long Đống) Nối vào điểm cuối đường Lương Văn Tri. 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Đất ở Đất Thương mại - Dịch vụ Đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I 220,000                           170,000 130,000  176,000  136,000 104,000   154,000 119,000 91,000
2 Các xã thuộc khu vực II 170,000                           140,000 120,000  136,000  112,000   96,000   119,000   98,000 84,000
3 Các xã thuộc khu vực III 140,000                           120,000 100,000  112,000 96,000   80,000  98,000   84,000 70,000
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN BẮC SƠN
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bắc Sơn ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
I Tuyến QL 1B
1 Xã Long Đống 0.8 0.8 0.8 0.8
1.1 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 1) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống  Km 69+183 (hết địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn)   2,800,000  1,680,000 1,120,000   560,000
1.2 Đường Khởi Nghĩa Bắc Sơn (đoạn 2) Km 68+800 (Chân đèo Tam Canh) Ngã ba rẽ vào trường THCS xã Long Đống.   2,400,000  1,440,000    960,000   480,000
1.3 Đường Văn Cao  Đoạn từ đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (Địa giới xã Long Đống giáp thị trấn Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn).   1,440,000  864,000    576,000   288,000
2 Quốc lộ 1B: Xã Đồng Ý Km 79+900  Km 80+500 (khu trung tâm chợ xã Đồng Ý)   640,000  384,000    256,000
3 Quốc lộ 1B: Xã Vũ Sơn Đoạn từ Km 85+400 Km 86+600 (khu trung tâm chợ xã Vũ Sơn)   640,000  384,000    256,000
4 Quốc lộ 1B: Xã Chiến Thắng Km 88+800  Km 89+800 (khu trung tâm chợ xã Chiến Thắng)   640,000  384,000    256,000
5 Xã Vũ Lễ
5.1 Quốc lộ 1B (thôn Ngả Hai) đoạn 1 Đoạn từ Km 96+100 (đầu cầu Ngả Hai)  Km 97+300 (Đèo Khế).   1,440,000  864,000    576,000   288,000
5.2 Quốc lộ 1B (Thôn Vũ Lâm) đoạn 2 Đoạn từ Km 97+300 (Đèo Khế) Km 98+300 (Vị trí biển báo hết khu dân cư).   1,440,000  864,000    576,000   288,000
5.3 Quốc lộ 1B: đoạn 3  Km 98+300 Km 99+700   520,000  312,000    208,000
5.4 Quốc lộ 1B: đoạn 4  Km 99 + 700 Km 700+750 (Mốc 2T6 địa giới Lạng Sơn-Thái Nguyên)   360,000  216,000    144,000
6 Quốc lộ 1B: đoạn 5 Km 73+00 (đèo Nặm Rù)  Km 96 +100 (cầu Ngả Hai)   480,000  288,000    192,000
II Tuyến đường ĐT 243 (Gốc Me - Hữu Liên - Mỏ Nhài - Tam Canh) và ĐH 78 (Mỏ Nhài - Nhất Hòa - Vũ Lễ)
1 Xã Long Đống Đoạn từ đường rẽ vào chân đèo Tam Canh Hết địa giới xãLong Đống giáp xã Quỳnh Sơn   640,000  384,000    256,000
2 Xã Quỳnh Sơn (Khu trung tâm xã)  Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Long Đống Hết địa giới xã Quỳnh Sơn giáp xã Bắc Sơn.   640,000  384,000    256,000
3 Xã Bắc Sơn (khu trung tâm xã)  Cổng trường Mầm non xã Bắc Sơn Đầu đường rẽ vào thôn Đông Đằng II   640,000  384,000    256,000
4 Xã Hưng Vũ (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường THCS dưới cầu Phai Lân Đường đất rẽ lên thôn An Ninh I (thuộc khu Trung tâm chợ Mỏ Nhài)   1,120,000  672,000    448,000   224,000
5 Xã Trấn Yên (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trụ sở UBND xã Trấn Yên  Hết ngã ba rẽ đi thôn Pá Chí   320,000  192,000    128,000
6 Xã Vũ Lăng  Chân đèo Kéo Gàn (đầu đường rẽ vào thôn Thanh Yên) Đầu đường rẽ Vũ Lăng - Tân Hương.   640,000  384,000    256,000   128,000
7 Xã Nhất Hòa Đoạn từ đường rẽ vào xã Nhất Tiến Hết vị trí cống mương Phai Giáp cắt qua đường ĐH78(Khu trung tâm cụm xã Nhất Hòa).   800,000  480,000    320,000   160,000
8 Xã Tân Thành Đầu cầu ngầm đường ĐH78, hướng từ xã Tân Thành đi xã Vũ Lễ Hết 250 mét.   640,000  384,000    256,000   128,000
9 Các đoạn đường còn lại của tuyến đường ĐT 243 và ĐH 78   240,000  144,000      96,000
III Tuyến đường ĐH76 - ĐH77 (xã Đồng Ý - xã Tân Tri)
1 Xã Tân Tri (Khu trung tâm xã)  Đường rẽ vào khu dân cư Nà Nhuốt, thôn Ngọc Lâu Hết Trạm y tế xã (đường rẽ vào khu dân cư Xó Pheo, thôn Pò Đồn)   240,000  144,000
IV Tuyến đường ĐH74 (xã Nhất Hòa - xã Nhất Tiến)
1 Xã Nhất Tiến (Khu trung tâm xã) Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Nhất Tiến Đường rẽ vào Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học 1 xã Nhất Tiến   240,000  144,000
V Tuyến đường ĐH73 (xã Tân Lập - Tân Hương - Vũ Lăng)
1 Xã Tân Lập (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào thôn Mỏ Pia Đường rẽ vào thôn Xa Đán   240,000  144,000
2 Xã Tân Hương (Khu trung tâm xã) Đường rẽ vào Trường Mầm non xã Tân Hương Đường rẽ đi thôn Lân Vi, xã Chiến Thắng (Đèo Keng Tiếm)   240,000  144,000
VI Tuyến đường ĐH71 (xã Hữu Vĩnh - Chiêu Vũ - Vũ Lăng)
1 Xã Chiêu Vũ (Khu trung tâm xã) Đoạn từ đỉnh đèo Bó Xa Đầu cầu Dằm Cống   240,000  144,000      96,000
VII Các đoạn đường khu vực giáp ranh đô thị
1 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 1 Mốc 2x2 (địa giới xã Hữu Vĩnh giáp thị trấn Bắc Sơn Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh).   1,600,000  960,000    640,000   320,000
2 Đường cách mạng tháng 8 đoạn 2 Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Nà Hó, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh Ngã ba đường Bê tông rẽ vào khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2, xã Hữu Vĩnh).   760,000  456,000    304,000
3 Đường Trường Chinh Mốc 2x2 (Địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) Thôn Hữu Vĩnh 2 (Ngã ba gốc Đa).   760,000  456,000    304,000
4 Đường Nà Lay- Quỳnh Sơn  Ngã ba giao nhau với điểm cuối đường Văn Cao và điểm cuối đường Lương Văn Tri Nối vào đường ĐT243 thuộc xã Quỳnh Sơn.   760,000  456,000    304,000
5 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Đầu cầu Tắc Ka Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn.   1,600,000  960,000    640,000   320,000
6 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Hết địa giới xã Hữu Vĩnh giáp xã Quỳnh Sơn Điểm cuối đường Văn Cao   800,000  480,000    320,000
7 Đường Văn Cao  Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh sơn và xã Long Đống) Nối vào điểm cuối đường Lương Văn Tri.   800,000  480,000    320,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bắc Sơn ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm) Km 71 (trước cổng Công an huyện Bắc Sơn) I  8,400,000  5,040,000   3,360,000 1,680,000
2 Các đoạn đường phố khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ Toàn bộ các đoạn đường phố của khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ I  6,800,000  4,080,000   2,720,000 1,360,000
3 Đường Điện Biên Km 70+670 (Ngã 3 trước Tòa án nhân dân huyện) Qua trung tâm Chợ.
Đầu cầu Điện Biên (B)
I  6,800,000  4,080,000   2,720,000 1,360,000
4 Đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (B) Nối vào đường khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70+150 I  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
5 Đường 27 - 9 Km 70+320 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường Điện Biên I  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
6 Đường Tuệ Tĩnh Km 70+713 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào đến cổng Trung tâm y tế Bắc Sơn II  5,600,000  3,360,000   2,240,000 1,120,000
7 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 1 Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) Km 69+850 (Đầu cầu Nà Cướm) II  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
8 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 2 Km 71 (Trước cổng Công an Huyện) Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) II  6,400,000  3,840,000   2,560,000 1,280,000
9 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 3 Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) Km 71+850 (Đường rẽ vào Nghĩa trang II) II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
10 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn đoạn 4 Km 68+183 (Địa giới Thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Long Đống) Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
11 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Ranh giới giữa thửa đất trường THCS thị trấn Bắc Sơn giáp Sân vận động trung tâm Huyện Đầu cầu Tắc Ka (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn) II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
12 Đường 27 - 9 Ngã ba giao nhau với đường Lương Văn Tri (cổng sân vận động trung tâm huyện) Đầu cầu 27 - 9 (B), cạnh phòng Giáo dục và Đào tạo II  4,400,000  2,640,000   1,760,000    880,000
13 Đường Hoàng Văn Thái Km 70+560 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu Cầu máng II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
14 Đường Hoàng Quốc Việt Km 70+573 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh dài 130 mét II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
15 Đường Hoàng Quốc Việt Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh Hết đường Bê tông (dài 340 mét) II  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
16 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Km 70+670 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Trạm thu mua thuốc lá) Hết ranh giới thửa đất của Trạm viễn thông giáp Ngân hàng NN&PTNT II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
17 Đường Cách mạng tháng 8 Km 70+980 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngã ba cổng Công an Huyện) Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh (mốc 2x2) II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
18 Đường Yên Lãng Km 70+320 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào thôn Yên Lãng đến hết 320 mét II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
19 Đường Văn Cao Km 69+450 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu cầu cấp III II  3,200,000  1,920,000   1,280,000    640,000
20 Đường Tuệ Tĩnh  Trung tâm Dân số KHHGĐ, qua trước cổng Trung tâm Y tế huyện Nối vào đường Hoàng Quốc Việt III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
21 Đường Phùng Chí Kiên Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm đi qua Trạm biến áp 35 KV qua Trường THPT Bắc Sơn) Cổng phụ Trường THPT Bắc Sơn, điểm giao nhau với đường Văn Cao III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
22 Ngõ 94, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Trần Phú Hết đường Bê tông giáp mương xây III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
23 Ngõ 50, đường 27-9 Đầu cầu 27-9 (B) phía khu trung tâm huyện, qua phía sau Chi cục Thi hành án Hết địa giới thị trấn (đường Bê tông thuộc Khối phố Hoàng Văn Thụ) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
24 Ngõ 64, đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (A) Hết đường Bê tông thuộc địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Hữu Vĩnh III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
25 Ngõ 122, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Lê Hồng Phong Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
26 Đường Văn Cao Đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh Sơn và xã Long Đống) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
27 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 71+850 (ngã ba rẽ vào Nghĩa trang II) Km 72+720 (Chân đèo Nặm Rù) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
28 Đường Trường Chinh Điểm giao nhau với đường Lương Văn Tri (Cổng Trung tâm GDTX đi xã Hữu Vĩnh) Mốc 2x2 (Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
29 Ngõ 97, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Hết đường bê tông ngõ 97 III  2,400,000  1,440,000   960,000    480,000
30 Các đoạn đường còn lại của thị trấn Bắc Sơn Toàn bộ các đoạn đường còn lại của Thị trấn Bắc Sơn IV     800,000  480,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bắc Sơn  ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm) Km 71 (trước cổng Công an huyện Bắc Sơn) I  10,500,000 6,300,000 4,200,000  2,100,000  7,350,000  4,410,000 2,940,000  1,470,000
2 Các đoạn đường phố khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ Toàn bộ các đoạn đường phố của khu trung tâm chợ Bắc Sơn và đất Chợ I 8,500,000 5,100,000 3,400,000  1,700,000  5,950,000  3,570,000 2,380,000  1,190,000
3 Đường Điện Biên Km 70+670 (Ngã 3 trước Tòa án nhân dân huyện) Qua trung tâm Chợ. Đầu cầu Điện Biên (B) I 8,500,000 5,100,000 3,400,000  1,700,000  5,950,000  3,570,000 2,380,000  1,190,000
4 Đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (B) Nối vào đường khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70+150 I 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
5 Đường 27 - 9 Km 70+320 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường Điện Biên I 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
6 Đường Tuệ Tĩnh Km 70+713 đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào đến cổng Trung tâm y tế Bắc Sơn II 7,000,000 4,200,000 2,800,000  1,400,000  4,900,000  2,940,000 1,960,000  980,000
7 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) Km 69+850 (Đầu cầu Nà Cướm) II 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
8 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 71 (Trước cổng Công an Huyện) Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) II 8,000,000 4,800,000 3,200,000  1,600,000  5,600,000  3,360,000 2,240,000  1,120,000
9 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Cống Xa Lừa (Km 71 + 600) Km 71+850 (Đường rẽ vào Nghĩa trang II) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
10 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 68+183 (Địa giới Thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Long Đống) Km 69+450 (Đường rẽ vào Trường THPT Bắc Sơn) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
11 Đường Lương Văn Tri Ranh giới giữa thửa đất trường THCS thị trấn Bắc Sơn giáp Sân vận động trung tâm Huyện Đầu cầu Tắc Ka (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
12 Đường 27 - 9 Ngã ba giao nhau với đường Lương Văn Tri (cổng sân vận động trung tâm huyện) Đầu cầu 27 - 9 (B), cạnh phòng Giáo dục và Đào tạo II 5,500,000 3,300,000 2,200,000  1,100,000  3,850,000  2,310,000 1,540,000  770,000
13 Đường Hoàng Văn Thái Km 70+560 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu Cầu máng II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
14 Đường Hoàng Quốc Việt Km 70+573 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh dài 130 mét II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
15 Đường Hoàng Quốc Việt Điểm giao nhau với đường tuệ tĩnh Hết đường Bê tông (dài 340 mét) II 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
16 Đường Lương Văn Tri Km 70+670 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Trạm thu mua thuốc lá) Hết ranh giới thửa đất của Trạm viễn thông giáp Ngân hàng NN&PTNT II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
17 Đường Cách mạng tháng 8 Km 70+980 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngã ba cổng Công an Huyện) Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh (mốc 2x2) II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
18 Đường Yên Lãng Km 70+320 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Rẽ vào thôn Yên Lãng đến hết 320 mét II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
19 Đường Văn Cao Km 69+450 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đầu cầu cấp III II 4,000,000 2,400,000 1,600,000  800,000  2,800,000  1,680,000 1,120,000  560,000
20 Đường Tuệ Tĩnh  Trung tâm Dân số KHHGĐ, qua trước cổng Trung tâm Y tế huyện Nối vào đường Hoàng Quốc Việt III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
21 Đường Phùng Chí Kiên Km 69+850 (đầu cầu Nà Cướm đi qua Trạm biến áp 35 KV qua Trường THPT Bắc Sơn) Cổng phụ Trường THPT Bắc Sơn, điểm giao nhau với đường Văn Cao III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
22 Ngõ 94, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 69+850 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Trần Phú Hết đường Bê tông giáp mương xây III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
23 Ngõ 50, đường 27-9 Đầu cầu 27-9 (B) phía khu trung tâm huyện, qua phía sau Chi cục Thi hành án Hết địa giới thị trấn (đường Bê tông thuộc Khối phố Hoàng Văn Thụ) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
24 Ngõ 64, đường Điện Biên Đầu cầu Điện Biên (A) Hết đường Bê tông thuộc địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Hữu Vĩnh III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
25 Ngõ 122, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 70 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn rẽ vào khu dân cư khối phố Lê Hồng Phong Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
26 Đường Văn Cao Đầu cầu cấp III Mốc 3x1 (hết địa giới thị trấn Bắc Sơn giáp xã Quỳnh Sơn và xã Long Đống) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
27 Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Km 71+850 (ngã ba rẽ vào Nghĩa trang II) Km 72+720 (Chân đèo Nặm Rù) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
28 Đường Trường Chinh Điểm giao nhau với đường Lương Văn Tri (Cổng Trung tâm GDTX đi xã Hữu Vĩnh) Mốc 2x2 (Hết địa giới thị trấn Bắc Sơn, giáp xã Hữu Vĩnh) III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
29 Ngõ 97, đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Đường Khởi nghĩa Bắc Sơn Hết đường bê tông ngõ 97 III 3,000,000 1,800,000 1,200,000  600,000  2,100,000  1,260,000 840,000  420,000
30 Các đoạn đường còn lại của thị trấn Bắc Sơn Toàn bộ các đoạn đường còn lại của Thị trấn Bắc Sơn IV 1,000,000 600,000  700,000  420,000
Ghi chú:Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá) ĐVT: đồng/m2
STT Đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Bắc Sơn 500,000 400,000 350,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC SƠN
STT Tên đơn vị Khu vực
1 Thị trấn Bắc Sơn I
2 Xã Hữu Vĩnh I
3 Xã Quỳnh Sơn I
4 Xã Bắc Sơn II
5 Xã Đồng Ý II
6 Xã Vũ Sơn II
7 Xã Chiến Thắng II
8 Xã Long Đống II
9 Xã Hưng Vũ II
10 Xã Vũ Lễ II
11 Xã Vũ Lăng II
12 Xã Tân Thành III
13 Xã Tân Tri III
14 Xã Chiêu Vũ III
15 Xã Nhất Hòa III
16 Xã Tân Lập III
17 Xã Tân Hương III
18 Xã Nhất Tiến III
19 Xã Trấn Yên III
20 Xã Vạn Thủy III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰCCÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN
STT Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 Xã Hữu Vĩnh Hợp Thành Pác Lũng Khu dân cư Tá Liếng, thôn Hợp Tiến 1 Các thôn còn lại (trừ khu dân cư Pá Nim và khu dân cư Tá Liếng thôn Hợp Tiến 1)
Hữu Vĩnh I Khu dân cư Pắc Mỏ, thôn Hợp Tiến 2
Hữu Vĩnh II
Khu dân cư Pá Nim, thôn Hợp Tiến 1
2 Xã Quỳnh Sơn Nà Riềng I Đon Riệc I Các thôn còn lại
Đon Riệc II Thâm Pát
Tân Sơn
II Khu vực II
1 Xã Bắc Sơn Đồng Đằng I Các thôn còn lại và khu Lân Hát, thôn Đông Đằng II
Đông Đằng II (Trừ khu dân cư Lân Hát)
Mỏ Hao
Bắc Sơn I
Trí Yên
Nội Hoà
Bắc Sơn II
2 Xã Đồng Ý Bó Mạ - Bó Đấy Bắc Yếng Các thôn còn lại và khu Bản Rọng, thôn Khau Ràng; Khu Nà Cuôn, thôn Nà Nhì
Nà Nhì (Trừ khu dân cư Nà Cuôn) Nà Giáo
Khau Ràng (Trừ khu dân cư Bản Rọng) Lân Páng
Nà Cuối
Bó Luông
3 Xã Vũ Sơn Nà Danh Nà Qué Các thôn còn lại
Nà Pán I
Nà Pán II
Hồng Sơn
Phúc Tiến
4 Xã Chiến thắng Hồng Phong III Hồng Phong I Các thôn còn lại
Hoan Trung II Hồng Phong II
Lân Vi
Hoan Trung I
5 Xã Long Đống An Ninh I An Ninh Minh Quang Các thôn còn lại
Tiên Đáo I Nà Rào
Tiên Đáo II
Long Hưng
6 Xã Hưng Vũ Nông Lục I Lương Minh I Các thôn còn lại
Nông Lục II Minh Đán I
Minh Đán II
Lương Minh II
Xuân Giao
Hiệp Lực
Mỏ Nhài
7 Xã Vũ Lễ Quang Thái Quang Tiến Các thôn còn lại
Minh Tiến
Vũ Lâm
Ngả Hai
8 Xã Vũ Lăng Làng Dọc II Sông hóa I Các thôn còn lại
Tràng Sơn II Sông Hóa II
Tràng Sơn III Liên lạc II
Liên Hương Làng Dọc I
Liên Lạc I
Tràng Sơn I
III Khu Vực III
1 Xã Tân Thành Phong Thịnh I Yên Thành Các thôn còn lại
Tân Vũ Nà Gỗ
Phong Thịnh II
Nà Thí
2 Xã Tân Lập Nà Yêu (Trừ khu dân cư Thắm Luông) Khu dân cư Thắm Luông, thôn Nà Yêu Các thôn còn lại
Lân Pán Xa Đán
Nà Nâm
3 Xã Tân Tri Pò Đồn Yên Mỹ (Trừ khu dân cư Thâm Phè) Các thôn còn lại và Khu dân cư Nà Lân, thôn Ngọc Lâu; khu dân cư Thâm Phè, thôn Yên Mỹ
Vũ Thắng A Bản Long
Vũ Thắng B
Nà Càng
Ngọc Lâu (Trừ khu dân cư Nà Lâu)
4 Xã Chiêu Vũ Ắng Nộc Bình Hạ (Trừ khu dân cư Nà Nọt) Các thôn còn lại và Khu dân cư Lân Nghiến thôn Tân Kỳ; Khu dân cư Nà Nọt thôn Bình Hạ
Tân Kỳ (Trừ khu dân cư Lân Nghiến) Dục Thúm
Táp Già
Bình Thượng
5 Xã Nhất Hoà Gia Hoà I Mỹ Ba Các thôn còn lại và khu dân cư Địa phận, thôn Nà Tu
Gia Hoà II Khu Thái Hoà, thôn Gia Hòa I
Nà Tu (Trừ khu dân cư Địa Phận)
Thái Bằng I
Thái Bằng II
6 Xã Tân Hương Đon Uý (Trừ khu dân cư Bó Tát) Nam Hương II Các thôn còn lại và khu dân cư Bó Tát, thôn Đon Úy
Nam Hương I
Cầu Hin
7 Xã Nhất Tiến Làng Chu Hồng Tiến Các thôn còn lại
Làng Mới Làng Lầu
Làng Đấy Tiên Sơn
Pá Lét
8 Xã Trấn Yên Làng Coóc Khu Đon Ngàng, thôn Pá Chí Các thôn còn lại và khu Co Rào, thôn Làng Rộng; khu Lân Hoèn, thôn Lân Cà - Lân Hoèn
Làng Huyền Làng Rộng (Trừ khu dân cư Co Rào)
Làng Thẳm Lân Cà I
Lân Gặt Lân Cà - Lân Hoèn (Trừ khu dân cư Lân Hoèn)
Tác Nàng Làng Gà I
Pá Chí (Trừ khu dân cư Đon Ngàng) Làng Gà II
Làng Giáo Thâm Vớt
Làng Mỏ
Khưa Cả
9 Xã Vạn Thuỷ Bản Cầm Bản Soong Các thôn còn lại và khu dân cưKhuổi Cay, thôn Bản Khuông và khu dân cư Rọ Riềng, thôn Nà Thí
Bản Khuông (Trừ khu dân cư Khuổi Cay)
Nà Thí (Trừ khu dân cư Rọ Riềng)

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Bắc Sơn Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Bắc Sơn trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bắc Sơn - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Bắc Sơn, bảng giá đất Xã Bắc Quỳnh, bảng giá đất Xã Chiến Thắng, bảng giá đất Xã Chiêu Vũ, bảng giá đất Xã Đồng Ý, bảng giá đất Xã Hưng Vũ, bảng giá đất Xã Long Đống, bảng giá đất Xã Nhất Hòa, bảng giá đất Xã Nhất Tiến, bảng giá đất Xã Tân Hương, bảng giá đất Xã Tân Lập, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Tân Tri, bảng giá đất Xã Trấn Yên, bảng giá đất Xã Vạn Thủy, bảng giá đất Xã Vũ Lăng, bảng giá đất Xã Vũ Lễ, bảng giá đất Xã Vũ Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.