Bảng giá đất huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đình Lập Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đình Lập. Bảng giá đất huyện Đình Lập dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đình Lập Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đình Lập Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đình Lập Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đình Lập. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đình Lập mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đình Lập tại đây.

Thông tin về huyện Đình Lập

Đình Lập là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đình Lập có dân số khoảng 28.579 người (mật độ dân số khoảng 24 người/1km²). Diện tích của huyện Đình Lập là 1.189,6 km².Huyện Đình Lập có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Đình Lập (huyện lỵ), Nông trường Thái Bình và 10 xã: Bắc Lãng, Bắc Xa, Bính Xá, Châu Sơn, Cường Lợi, Đình Lập, Đồng Thắng, Kiên Mộc, Lâm Ca, Thái Bình.

Bảng giá đất huyện Đình Lập Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Đình Lập

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đình Lập tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đình Lập

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đình Lập có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đình Lập tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đình Lập

Bảng giá đất huyện Đình Lập

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐÌNH LẬP
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Đình Lập ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Xã Đình Lập 0.8 0.8 0.8 0.8
1.1 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Lạng Sơn) Hết địa phận TT Đình Lập Km52 (Trung tâm xã Đình Lập) 680,000 408,000 272,000 136,000
1.2 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Lạng Sơn) Km52 Km49 480,000 288,000 192,000 96,000
1.3 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) Giáp địa phận TT Đình Lập (cầu Phật Chỉ) Km56+400 (Đến cổng Công ty Lâm Nghiệp) 680,000 408,000 272,000 136,000
1.4 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) Km56+400 (cổng Công ty Lâm Nghiệp) Km58 (hết địa phận xã Đình Lập) 480,000 288,000 192,000 96,000
1.5 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) Hết địa phận TT  Đình Lập Km 126+310 (đầu cầu Bình Chương I). 440,000 264,000 176,000
1.6 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL 31 và QL 4B chạy dọc theo các thôn: Bình Chương II, Pò Tấu, Bản Chuông, Nà Pá, Còn Sung, Khau Vuồng. 360,000 216,000 144,000
1.7 Những thửa đất có mặt tiếp giá với đường ĐH 43 chạy dọc theo thôn Còn Quan 160,000 96,000
2  Xã Châu Sơn
2.1 Đường Quốc lộ 4B Km 74 +680m Km 76+570m (Khu trung tâm xã). 320,000 192,000 128,000
2.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ 4B chạy dọc theo các thôn Nà Pẻo, Nà Phai, Khe Mò, Khe Lịm, Bản Hả (thuộc địa phận xã Bắc Lãng). 200,000 120,000
3 Xã Bắc Lãng
3.1 Đường Quốc lộ 4B Km 74 +680m Km 76+570m (Khu trung tâm xã). 320,000 192,000 128,000
3.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ 4B chạy dọc theo các thôn Nà Pẻo, Nà Phai, Khe Mò, Khe Lịm, Bản Hả (thuộc địa phận xã Bắc Lãng). 200,000 120,000
4 Xã Bính Xá
4.1  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 1 Km143+300m Km 144+700m (Khu trung tâm xã) 680,000 408,000 272,000 136,000
4.2  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 2 Km 144+700m (Khu trung tâm xã) Km 145 240,000 144,000 96,000
4.3  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 3 Km 148+500m Đầu cầu Pò Háng. 680,000 408,000 272,000 136,000
4.5  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 4 Ngã ba Nông lâm trường 461 Trạm kiểm soát liên ngành (Cửa khẩu Bản Chắt) 240,000 144,000 96,000
4.4  Đường Quốc lộ 31 (Bính Xá - Đình Lập) Km 143+300m Đầu cầu Nà Phạ. 240,000 115,200
4.6  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Ql 31 chạy dọc theo các thôn: Quyết Tiến, Tiên Phi, Nà Lừa, Nà Loòng, Pò Háng, Bản Chắt (thuộc địa phận xã Bính Xá). 160,000 96,000
4.7  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường tỉnh lộ 246 từ Km 00 đến Km 04 thuộc thôn Nà Lừa 160,000 96,000
4.8 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH 43 chạy dọc theo các thôn: Bản Mọi, Còn Phiêng 160,000 96,000
5 Xã Lâm Ca
5.1 Đường ĐH 48 (thôn Bình Giang - xã Lâm Ca) Km 37 + 00m Km 39 +900m (cổng UBND xã) 480,000 288,000 192,000 96,000
5.2 Đoạn đường liên thôn  Đầu đường bê tông đoạn nối với đường ĐH 48 Km 38+150m  Đầu ngầm Bình Ca. 320,000 192,000 128,000
5.3 Đoạn đường liên thôn  Đầu ngầm Bình Ca. Ngã ba Bình Lâm - Khe Ca, Khe Chim. 200,000 120,000
5.4 Tuyến ĐH.48 (Lâm Ca - Quốc lộ 31) Km 46+ 800m (ngã ba đường bê tông rẽ vào thôn Khe Dăm) Km 47+410m (ngã ba nối với QL 31) 200,000 120,000
5.5  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL 31chạy dọc theo thôn Khe Dăm 200,000 120,000
5.6  Những thửa đất tiếp giáp đường ĐH.48 Cổng UBND xã Ngã ba đường bê tông rẽ vào thôn Khe Dăm (thuộc địa phận xã Lâm Ca) 200,000 120,000
6 Xã Thái Bình
6.1  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL 31 chạy dọc theo thôn Hòa An Km 114+462m Km 121+600m 280,000 168,000 112,000
6.2  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Huyện lộ chạy dọc theo thôn Bản Mục  Km 01+455m  Km 04. 240,000 144,000 96,000
6.3  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Huyện lộ chạy dọc theo thôn Bình Thái và thôn Bản Piềng (thuộc địa phận xã Thái Bình) 176,000 105,600
7 Xã Cường Lợi
7.1  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL4B chạy dọc theo thôn Quang Hòa (thuộc địa phận xã Cường Lợi) 320,000 192,000 128,000
7.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH. 48 (Quang Hòa - Đồng Thắng - Lâm Ca) Km 03 Km 05 chạy dọc theo thôn Khe Bó (khu trung tâm xã) 240,000 144,000 96,000
8 Xã Kiên Mộc
8.1 Đường Tỉnh Lộ ĐT.246 Km 06 Đầu cầu Tà Có (khu trung tâm xã) 280,000 168,000 112,000
8.2  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Tỉnh lộ ĐT.246 chạy dọc theo các thôn Bản Phục, Bản Hang, Bản Lự, thuộc địa phận xã Kiên Mộc. 160,000 96,000
9 Xã Bắc Xa
9.1  Đường Tỉnh Lộ ĐT.246 Ngầm tràn Nà Thuộc Đường rẽ vào UBND xã đi tiếp 50m (khu trung tâm xã) 280,000 168,000 112,000
9.2  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Tỉnh lộ ĐT.246 chạy dọc theo các thôn Nà Thuộc, Tẩn Lầu, Kéo Cấn, Bản Văn, Bắc Xa, Bản Háng, Bản Mạ, Chè Mùng thuộc địa phận xã Bắc Xa. 160,000 96,000
10 Xã Đồng Thắng
10.1 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH.48 chạy dọc theo thôn Nà Xoong (khu trung tâm xã) Km 22 Km 23 200,000 120,000
10.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH.48 chạy dọc theo các thôn Nà Xoong, Nà Quan. 168,000 100,800
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
 
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Đình Lập ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4 VT1 VT2 VT3  VT4
1 Xã Đình Lập 0.6 0.4 0.2 0.7 0.6 0.7 0.7
1.1 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Lạng Sơn) Hết địa phận TT Đình Lập Km52 (Trung tâm xã Đình Lập) 850,000 510,000 340,000 170,000 595,000 357,000 238,000 119,000
1.2 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Lạng Sơn) Km52 Km49 600,000 360,000 240,000 120,000 420,000 252,000 168,000 84,000
1.3 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) Giáp địa phận TT Đình Lập (cầu Phật Chỉ) Km56+400 (Đến cổng Công ty Lâm Nghiệp) 850,000 510,000 340,000 170,000 595,000 357,000 238,000 119,000
1.4 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) Km56+400 (cổng Công ty Lâm Nghiệp) Km58 (hết địa phận xã Đình Lập) 600,000 360,000 240,000 120,000 420,000 252,000 168,000 84,000
1.5 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) Hết địa phận TT  Đình Lập Km 126+310 (đầu cầu Bình Chương I). 550,000 330,000 220,000 385,000 231,000 154,000
1.6 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL 31 và QL 4B chạy dọc theo các thôn: Bình Chương II, Pò Tấu, Bản Chuông, Nà Pá, Còn Sung, Khau Vuồng. 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
1.7 Những thửa đất có mặt tiếp giá với đường ĐH 43 chạy dọc theo thôn Còn Quan 200.000 120,000 140,000 84,000
2  Xã Châu Sơn
2.1 Đường Quốc lộ 4B Km 74 +680m Km 76+570m (Khu trung tâm xã). 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
2.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ 4B chạy dọc theo các thôn Nà Pẻo, Nà Phai, Khe Mò, Khe Lịm, Bản Hả (thuộc địa phận xã Bắc Lãng). 250,000 150,000 175,000 105,000
3 Xã Bắc Lãng
3.1 Đường Quốc lộ 4B Km 74 +680m Km 76+570m (Khu trung tâm xã). 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
3.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ 4B chạy dọc theo các thôn Nà Pẻo, Nà Phai, Khe Mò, Khe Lịm, Bản Hả (thuộc địa phận xã Bắc Lãng). 250,000 150,000 175,000 105,000
4 Xã Bính Xá
4.1  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 1 Km143+300m Km 144+700m (Khu trung tâm xã) 850,000 510,000 340,000 170,000 595,000 357,000 238,000 119,000
4.2  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 2 Km 144+700m (Khu trung tâm xã) Km 145 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
4.3  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 3 Km 148+500m Đầu cầu Pò Háng. 850,000 510,000 340,000 170,000 595,000 357,000 238,000 119,000
4.5  Đường Quốc lộ 31(xã Bính Xá- Bản Chắt) đoạn 4 Ngã ba Nông lâm trường 461 Trạm kiểm soát liên ngành (Cửa khẩu Bản Chắt) 240,000 144,000 168,000 100,000
4.4  Đường Quốc lộ 31 (Bính Xá - Đình Lập) Km 143+300m Đầu cầu Nà Phạ. 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
4.6  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Ql 31 chạy dọc theo các thôn: Quyết Tiến, Tiên Phi, Nà Lừa, Nà Loòng, Pò Háng, Bản Chắt (thuộc địa phận xã Bính Xá). 200,000 120,000 140,000 84,000
4.7  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường tỉnh lộ 246 từ Km 00 đến Km 04 thuộc thôn Nà Lừa 200,000 120,000 140,000 84,000
4.8 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH 43 chạy dọc theo các thôn: Bản Mọi, Còn Phiêng 200,000 120,000 140,000 84,000
5 Xã Lâm Ca
5.1 Đường ĐH 48 (thôn Bình Giang - xã Lâm Ca) Km 37 + 00m Km 39 +900m (cổng UBND xã) 600,000 360,000 240,000 120,000 420,000 252,000 168,000 84,000
5.2 Đoạn đường liên thôn  Đầu đường bê tông đoạn nối với đường ĐH 48 Km 38+150m  Đầu ngầm Bình Ca. 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
5.3 Đoạn đường liên thôn  Đầu ngầm Bình Ca. Ngã ba Bình Lâm - Khe Ca, Khe Chim. 250,000 150,000 175,000 105,000
5.4 Tuyến ĐH.48 (Lâm Ca - Quốc lộ 31) Km 46+ 800m (ngã ba đường bê tông rẽ vào thôn Khe Dăm) Km 47+410m (ngã ba nối với QL 31) 250,000 150,000 175,000 105,000
5.5  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL 31chạy dọc theo thôn Khe Dăm 250,000 150,000 175,000 105,000
5.6  Những thửa đất tiếp giáp đường ĐH.48 Cổng UBND xã Ngã ba đường bê tông rẽ vào thôn Khe Dăm (thuộc địa phận xã Lâm Ca) 250,000 150,000 175,000 105,000
6 Xã Thái Bình
6.1  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL 31 chạy dọc theo thôn Hòa An Km 114+462m Km 121+600m 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
6.2  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Huyện lộ chạy dọc theo thôn Bản Mục  Km 01+455m  Km 04. 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
6.3  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Huyện lộ chạy dọc theo thôn Bình Thái và thôn Bản Piềng (thuộc địa phận xã Thái Bình) 220,000 132,000 154,000 92,000
7 Xã Cường Lợi
7.1  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường QL4B chạy dọc theo thôn Quang Hòa (thuộc địa phận xã Cường Lợi) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
7.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH. 48 (Quang Hòa - Đồng Thắng - Lâm Ca) Km 03 Km 05 chạy dọc theo thôn Khe Bó (khu trung tâm xã) 300,000 180,000 120,000 210,000 126,000 84,000
8 Xã Kiên Mộc
8.1 Đường Tỉnh Lộ ĐT.246 Km 06 Đầu cầu Tà Có (khu trung tâm xã) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
8.2  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Tỉnh lộ ĐT.246 chạy dọc theo các thôn Bản Phục, Bản Hang, Bản Lự, thuộc địa phận xã Kiên Mộc. 200,000 120,000 140,000 84,000
9 Xã Bắc Xa
9.1  Đường Tỉnh Lộ ĐT.246 Ngầm tràn Nà Thuộc Đường rẽ vào UBND xã đi tiếp 50m (khu trung tâm xã) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
9.2  Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường Tỉnh lộ ĐT.246 chạy dọc theo các thôn Nà Thuộc, Tẩn Lầu, Kéo Cấn, Bản Văn, Bắc Xa, Bản Háng, Bản Mạ, Chè Mùng thuộc địa phận xã Bắc Xa. 200,000 120,000 140,000 84,000
10 Xã Đồng Thắng
10.1 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH.48 chạy dọc theo thôn Nà Xoong (khu trung tâm xã) Km 22 Km 23 250,000 150,000 175,000 105,000
10.2 Những thửa đất có mặt tiếp giáp với đường ĐH.48 chạy dọc theo các thôn Nà Xoong, Nà Quan. 210,000 126,000 147,000 88,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Đất ở Đất Thương mại - Dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực II 170000                       150,000 120,000 136,000 120,000     96,000     119,000    105,000 84,000
2 Các xã thuộc khu vực III 140000                       120,000 100,000 112,000 96,000     80,000       98,000      84,000 70,000
 
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Đình Lập ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
A THỊ TRẤN ĐÌNH LẬP
1 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 1 Trung tâm ngã tư TT Đình Lập Cầu Hạ Lý(Km129+600m) II 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
2 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 2 Km 129+600m Ngã tư giao với đường tránh khu 2 II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
3 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 3 Ngã tư giao với đường tránh khu 2 Km130+347m (cổng nghĩa trang Trung Quốc) II 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
4 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 4 Km130+347m Hết địa phận thị trấn II 1,040,000 624,000 416,000
5 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) - (Đường Phai Lì) đoạn 1 Trung tâm ngã tư TT Đình Lập Km 128+900 II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
6 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) - (Đường Phai Lì) đoạn 2 Km 128+900 Km128+700 II 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
7 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) - (Đường Phai Lì) đoạn 3 Km128+700 Hết địa phận thị trấn II 1,200,000 720,000 480,000 240,000
8 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) - (Đường Hòa Bình) đoạn 1 Ngã tư thị trấn Đình Lập Km 55+200 II 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
9 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) - (Đường Hòa Bình) đoạn 2 Km 55+200 Ngã ba đường tránh II 2,560,000 1,536,000 1,024,000 512,000
10 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) - (Đường Hòa Bình) đoạn 2 Ngã ba đường tránh Hết địa phận thị trấn II 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
11 Quốc lộ 4B Đường Nội Thị - Đường Yên Lập (QL 4B cũ - TT Đình Lập - Lạng Sơn) đoạn 1 Ngã tư TT Đình Lập Km54+120m (Đầu cầu ĐL1) II 3,360,000 2,016,000 1,344,000 672,000
12 Quốc lộ 4B Đường Nội Thị - Đường Yên Lập (QL 4B cũ - TT Đình Lập - Lạng Sơn) đoạn 2 Km54+120m (Đầu cầu ĐL1) Đầu cầu Tà Pheo II 2,720,000 1,632,000 1,088,000 544,000
13 Quốc lộ 4B Đường Nội Thị - Đường Yên Lập (QL 4B cũ - TT Đình Lập - Lạng Sơn) đoạn 3 Đầu cầu Tà Pheo Hết địa phận thị trấn II 1,920,000 1,152,000 768,000 384,000
14 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 1 Đấu nối Quốc lộ 4B tại khu 6 Hết khu tái định cư khu 7 II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
15 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 2 Hết khu tái định cư khu 7 Đầu cầu Khuổi Siến II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
16 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 3 Đầu cầu Khuổi Siến Đầu cầu Khuổi Vuồng II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
17 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 4 Đầu cầu Khuổi Vuồng Đấu nối Quốc lộ 4B tại khu 3 II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
18  Đường vào Phố cũ  Đầu nối Quốc lộ 4B Đầu nối Quốc lộ 31 III 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
19 Đường Vườn Cam (Trung tâmY tế huyện) Quốc lộ 4B Cổng bệnh viện III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
B THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG THÁI BÌNH
1 Quốc lộ 31 đoạn 1 Km 110 + 500m Km111+ 00m III 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
2 Quốc lộ 31 đoạn 2 Km111+ 00m Km 111 +700m III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
3 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Đình Lập) đoạn 1 Km111+ 700m Km112+100m (Đầu Cầu Pắc Làng) III 1,040,000 624,000 416,000 208,000
4 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Đình Lập) đoạn 2 Km112+100m (Đầu Cầu Pắc Làng) Km 113 + 400m III 640,000 384,000 256,000
5 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Đình Lập) đoạn 3 Km 113 + 400m Hết địa phận thị trấn III 480,000 288,000 192,000
6 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Sơn Động) đoạn 1 Km 110 + 500m Km109+700m III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
7 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Sơn Động) đoạn 2 Km109+700m Hết địa phận thị trấn III 640,000 384,000 256,000
8 Đường huyện 45 ĐH.45 (đoạn 1) Km 00 Km 00+ 500m IV 1,040,000 624,000 416,000 208,000
9 Đường huyện 45 ĐH.45 (đoạn 1) Km 00+ 500m Km 01+ 455m (Hết địa phận thị trấn NT) IV 480,000 288,000 192,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, 3, 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Đình Lập  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
A THỊ TRẤN ĐÌNH LẬP
1 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 1 Trung tâm ngã tư TT Đình Lập Cầu Hạ Lý(Km129+600m) II 5,500,000 3,300,000 2,200,000 1,100,000 3,850,000 2,310,000 1,540,000 770,000
2 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 2 Km 129+600m Ngã tư giao với đường tránh khu 2 II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
3 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 3 Ngã tư giao với đường tránh khu 2 Km130+347m (cổng nghĩa trang Trung Quốc) II 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
4 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Bẳn Chắt) - (Đường Nà Thuộc) đoạn 4 Km130+347m Hết địa phận thị trấn II 1,300,000 780,000 520,000 910,000 546,000 364,000
5 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) - (Đường Phai Lì) đoạn 1 Trung tâm ngã tư TT Đình Lập Km 128+900 II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
6 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) - (Đường Phai Lì) đoạn 2 Km 128+900 Km128+700 II 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
7 Quốc lộ 31 (TT Đình Lập - Sơn Động) - (Đường Phai Lì) đoạn 3 Km128+700 Hết địa phận thị trấn II 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000 210,000
8 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) - (Đường Hòa Bình) đoạn 1 Ngã tư thị trấn Đình Lập Km 55+200 II 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
9 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) - (Đường Hòa Bình) đoạn 2 Km 55+200 Ngã ba đường tránh II 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
10 Quốc lộ 4B (TT Đình Lập - Quảng Ninh) - (Đường Hòa Bình) đoạn 2 Ngã ba đường tránh Hết địa phận thị trấn II 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
11 Quốc lộ 4B Đường Nội Thị - Đường Yên Lập (QL 4B cũ - TT Đình Lập - Lạng Sơn) đoạn 1 Ngã tư TT Đình Lập Km54+120m (Đầu cầu ĐL1) II 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000 2,940,000 1,764,000 1,176,000 588,000
12 Quốc lộ 4B Đường Nội Thị - Đường Yên Lập (QL 4B cũ - TT Đình Lập - Lạng Sơn) đoạn 2 Km54+120m (Đầu cầu ĐL1) Đầu cầu Tà Pheo II 3,400,000 2,040,000 1,360,000 680,000 2,380,000 1,428,000 952,000 476,000
13 Quốc lộ 4B Đường Nội Thị - Đường Yên Lập (QL 4B cũ - TT Đình Lập - Lạng Sơn) đoạn 3 Đầu cầu Tà Pheo Hết địa phận thị trấn II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000 1,680,000 1,008,000 672,000 336,000
14 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 1 Đấu nối Quốc lộ 4B tại khu 6 Hết khu tái định cư khu 7 II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000 420,000
15 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 2 Hết khu tái định cư khu 7 Đầu cầu Khuổi Siến II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
16 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 3 Đầu cầu Khuổi Siến Đầu cầu Khuổi Vuồng II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
17 Tuyến đường tránh Quốc lộ 4B (TT. Đình Lập - Quảng Ninh) (Đường 31-10) đoạn 4 Đầu cầu Khuổi Vuồng Đấu nối Quốc lộ 4B tại khu 3 II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
18  Đường vào Phố cũ  Đầu nối Quốc lộ 4B Đầu nối Quốc lộ 31 III 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000 420,000
19 Đường Vườn Cam (Trung tâm Y tế huyện) Quốc lộ 4B Cổng bệnh viện III 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
B THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG THÁI BÌNH
1 Quốc lộ 31 đoạn 1 Km 110 + 500m Km111+ 00m III 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
2 Quốc lộ 31 đoạn 2 Km111+ 00m Km 111 +700m III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
3 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Đình Lập) đoạn 1 Km111+ 700m Km112+100m (Đầu Cầu Pắc Làng) III 1,300,000 780,000 520,000 260,000 910,000 546,000 364,000 182,000
4 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Đình Lập) đoạn 2 Km112+100m (Đầu Cầu Pắc Làng) Km 113 + 400m III 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
5 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Đình Lập) đoạn 3 Km 113 + 400m Hết địa phận thị trấn III 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
6 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Sơn Động) đoạn 1 Km 110 + 500m Km109+700m III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
7 Quốc lộ 31 (TT Nông Trường - Sơn Động) đoạn 2 Km109+700m Hết địa phận thị trấn III 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
8 Đường huyện 45 ĐH.45 (đoạn 1) Km 00 Km 00+ 500m IV 1,300,000 780,000 520,000 260,000 910,000 546,000 364,000 182,000
9 Đường huyện 45 ĐH.45 (đoạn 2) Km 00+ 500m Km 01+ 455m (Hết địa phận thị trấn NT) IV 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
IV.Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Đình Lập 280,000 224,000 196,000
2 Thị trấn Nông trường Thái Bình 200,000 160,000 140,000
 
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÌNH LẬP
STT Tên đơn vị (theo xã) Khu vực
1 Thị trấn Đình Lập I
2 Thị trấn Nông trường Thái Bình I
3 Xã Đình Lập II
4 Xã Thái Bình III
5 Xã Bắc Xa III
6 Xã Châu Sơn III
7 Xã Lâm Ca III
8 Xã Kiên Mộc III
9 Xã Bính Xá III
10 Xã Cường Lợi III
11 Xã Bắc Lãng III
12 Xã Đồng Thắng III
2.CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN HUYỆN ĐÌNH LẬP
STT Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I KHU VỰC II
1 Xã Đình Lập - Phật Chỉ - Còn Mò - Các thôn còn lại
- Còn Đuống - Pò Tấu
- Bình Chương I - Bình Chương II
- Kim Quán
- Tà Hón
- Bản Chuông
- Nà Pá
- Khau Vuồng
- Khe Mạ
- Còn Sung
II KHU VỰC III
1 Xã Cường Lợi - Khe Bó - Bản Chuộn - Các Thôn còn lại
- Quang Hoà - Đồng Khoang
2 Xã Châu Sơn - Thống Nhất - Các thôn còn lại
- Háng Ý
- Nà Van
 - Nà Nát
 - Khe Cù
3 Xã Bắc Lãng - Nà Phai - Khe Cảy - Các thôn còn lại
 - Khe Mò
- Bản Hả
- Nà Pẻo
- Khe Lịm
4  Xã Lâm Ca - Khe Dăm - Thôn Bình Lâm - Các thôn còn lại
- Pắc Vằn
- Bình An
- Thôn Bình Ca
- Bình Giang
5 Xã Thái Bình - Bản Mục - Khe Đa I - Các thôn còn lại
 - Hòa An - Bản Chu
- Bình Thái
 - Bản Piềng
6 Xã Đồng Thắng  - Nà Soong - Các thôn còn lại
 - Nà Quan
7 Xã Bắc Xa - Nà Thuộc - Bản Văn - Các thôn còn lại
- Bản Háng - Kéo Cấn
- Tẩn Lầu
 - Hạnh Phúc
8 Kiên Mộc - Bản Hang - Bản Có - Các thôn còn lại
- Bản Phục - Bản Mục
- Bản Chạo
- Bản Pìa
 - Bản Lự
9 Xã Bính Xá  - Nà Lừa  - Quyết Tiến - Các thôn còn lại
 - Pò Háng  - Tiên Phi
 - Nà Vang
 - Bản Chắt
- Nà Táng
- Nà Loòng

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Đình Lập Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Đình Lập trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đình Lập - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Đình Lập, bảng giá đất Thị trấn Nông trường Thái Bình, bảng giá đất Xã Bắc Lãng, bảng giá đất Xã Bắc Xa, bảng giá đất Xã Bính Xá, bảng giá đất Xã Châu Sơn, bảng giá đất Xã Cường Lợi, bảng giá đất Xã Đình Lập, bảng giá đất Xã Đồng Thắng, bảng giá đất Xã Kiên Mộc, bảng giá đất Xã Lâm Ca, bảng giá đất Xã Thái Bình.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.