Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cao Lộc Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cao Lộc. Bảng giá đất huyện Cao Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cao Lộc Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cao Lộc Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cao Lộc Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cao Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cao Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cao Lộc tại đây.

Thông tin về huyện Cao Lộc

Cao Lộc là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cao Lộc có dân số khoảng 79.873 người (mật độ dân số khoảng 129 người/1km²). Diện tích của huyện Cao Lộc là 619,1 km².Huyện Cao Lộc có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cao Lộc (huyện lỵ), Đồng Đăng và 20 xã: Bảo Lâm, Bình Trung, Cao Lâu, Công Sơn, Gia Cát, Hải Yến, Hòa Cư, Hồng Phong, Hợp Thành, Lộc Yên, Mẫu Sơn, Phú Xá, Tân Liên, Tân Thành, Thạch Đạn, Thanh Lòa, Thụy Hùng, Xuất Lễ, Xuân Long, Yên Trạch.

Bảng giá đất huyện Cao Lộc Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Cao Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cao Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc

Bảng giá đất huyện Cao Lộc

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN CAO LỘC
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Cao Lộc ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Quốc lộ 1 ( Phú Xá, Thụy Hùng, Hợp Thành, Yên Trạch)              0.8             0.8           0.8 0.8
1.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
1.2 Đoạn 2 Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) 1,320,000 792,000 528,000      264,000
1.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) Km9+300/QL 1 (đầu địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn) 720,000 432,000 288,000      144,000
1.4 Đoạn 4 Hết địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Hợp Thành 2,280,000 1,368,000 912,000      456,000
1.5 Đoạn 5 Nút giao Hùng Vương Đường tàu cắt ngang Na Dương 1,600,000 960,000 640,000      320,000
1.6 Đoạn 6 Đường tàu cắt ngang Na Dương Km23+100 1,200,000 720,000 480,000      240,000
1.7 Đoạn 7 Km23+100 Km27+200 (Hết địa phận xã Yên Trạch) 800,000 480,000 320,000      160,000
2 Đường QL 1 cũ
2.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Ngã ba Pò Hà (Km4+200) 1,600,000 960,000 640,000      320,000
2.2 Đoạn 2 Ngã ba Pò Hà (Km4+200) Cách ngã ba Pò Hà 200m về phía địa phận xã Thụy Hùng 960,000 576,000 384,000      192,000
2.3 Đoạn 3 Điểm tiếp giáp Km6+710/QL1 (Thôn Nà Pài) Điểm tiếp giáp K7+700/QL1 (thôn Tam Lung-xã Thụy Hùng) 720,000 432,000 288,000      144,000
3 Đường QL 1B (Phú Xá+Hồng Phong + Bình Trung)
3.1 Đoạn 1 Ngã ba Quốc lộ 1 Cầu Pắc Mật (Km1+388) 1,440,000 864,000 576,000      288,000
3.2 Đoạn 2 Cầu Pắc Mật (Km1+388) Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) 1,400,000 840,000 560,000      280,000
3.3  Đoạn 3 Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) 800,000 480,000 320,000      160,000
3.4  Đoạn 4 Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) Hết địa phận xã Hồng Phong 480,000 288,000 192,000
3.5  Đoạn 5 Hết địa phận xã Hồng Phong Cầu Khánh Khê 360,000 216,000 144,000
4 Đường tránh QL 1B (xã Phú Xá)
Km0+600/QL 1B  rẽ sang khu ga Thị trấn Đồng Đăng Hết địa phận xã Phú Xá và nhánh rẽ ra đường sắt (tiếp giáp Km0+950/QL 1B) 1,400,000 840,000 560,000      280,000
5 Đường QL 4B (Hợp Thành + Gia Cát)
5.1 Đoạn 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Cầu Nà Mưng 4,640,000 2,784,000 1,856,000      928,000
5.2 Đoạn 2 Cầu Nà Mưng Cầu Páng Vài 3,200,000 1,920,000 1,280,000      640,000
5.3 Đoạn 3 Cầu Páng Vài Cầu Bản Lìm 1,640,000 984,000 656,000      328,000
5.4 Đoạn 4 Cầu Bản Lìm Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên 1,840,000 1,104,000 736,000      368,000
5.5 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên Hết chùa Bắc Nga 1,360,000 816,000 544,000      272,000
5.6 Đoạn 6 Hết chùa Bắc Nga Điểm tiếp giáp địa phận huyện Lộc Bình 840,000 504,000 336,000      168,000
6 Đường tránh QL 4A
Ngã tư Hồng Phong Hết địa phận xã Hồng Phong 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
7 ĐT.234 ( Thụy Hùng+Tân Thành )
7.1 Đoạn 1 Km00+00 Km1+650 (hết địa phận xã Thụy Hùng) 720,000 432,000 288,000      144,000
7.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn Cầu Pác Ve ( xã Tân Thành) 200,000
7.3 Đoạn 3 Cầu Pác Ve (xã Tân Thành) Hết địa phận xã Tân Thành 160,000
8 ĐT.235 (Bảo Lâm)
8.1 Đoạn 1 Địa phận xã Bảo Lâm Ngã ba Thâm Keo 600,000 360,000 240,000
8.2 Đoạn 2 Ngã ba Thâm Keo Mốc 1140 640,000 384,000 256,000
9 ĐT.238 (Yên Trạch)
9.1 Đoạn 1 Cây xăng Thanh Phương Km1+00 (ngã ba Cò Mào) 800,000 480,000 320,000      160,000
9.2 Đoạn 2 Km1+00 (ngã ba Cò Mào) Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) 320,000 192,000
9.3 Đoạn 3 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Km7+250 (dốc Kéo Sường- giáp địa phận huyện Chi Lăng) 192,000 115,200
10 ĐT.239 (Tân Thành)
Km34+100/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 160,000
11 ĐT.241 (Công Sơn+ Hải Yến)
11.1 Đoạn 1 Hết địa phận xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình) Hết địa phận xã Công Sơn 200,000
11.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Công Sơn Điểm tiếp giáp ĐH.28 (xã Hải Yến) 200,000
12 ĐH.20 (Thạch Đạn+ Bảo Lâm)
12.1 Đoạn 1 Km9/ĐH.24 Hết địa phận xã Thạch Đạn 240,000 144,000
12.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Thạch Đạn Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) 160,000
12.3 Đoạn 3 Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) Km6+500/ĐT.235 (xã Bảo Lâm) 320,000 192,000 128,000
13 ĐH.21 (Cao Lâu + Xuất Lễ)
Km23+800/ĐH.28( Cao Lộc- Ba Sơn) Km13+500 (thôn Pò Mã) 360,000 216,000 144,000
14 ĐH.22 (Xuất Lễ + Mẫu Sơn)
Km3+500/ĐH.21 (thôn Bản Danh- xã Xuất Lễ) UBND xã Mẫu Sơn 200,000
15 ĐH.23 (Cao Lâu + Thanh Lòa)
15.1 Đoạn 1 Km22/ĐH.28 ngã ba rẽ đi Pò Nhùng Hết địa phận xã Cao Lâu 320,000 192,000 128,000
15.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Cao Lâu Điểm tiếp giáp ĐH.24 (thôn Bản Lòa- xã Thanh Lòa) 240,000 144,000
16 ĐH.24 ( TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Thạch Đạn+ Thanh Lòa+ Lộc Yên+ Hòa Cư)
16.1 Đoạn 1 Địa phận TT Cao Lộc Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) 880,000 528,000 352,000      176,000
16.2 Đoạn 2 Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) Hết địa phận xã Hợp Thành 800,000 480,000 320,000      160,000
16.3 Đoạn 3 Địa phận xã Thạch Đạn Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa 240,000 144,000
16.4 Đoạn 4 Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa Hết địa phận xã Thanh Lòa 240,000 144,000
16.5 Đoạn 5 Đầu địa phận xã Lộc Yên ( tiếp giáp xã Thanh Lòa) Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) 240,000 144,000
16.6 Đoạn 6 Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) Ngã ba Km8/ĐH.28 240,000 144,000
17 ĐH.25 (Hòa Cư+Gia Cát)
Km6/ĐH.28 (thôn Bản Luận - xã Hòa Cư) Km6/QL 4B (xã Gia Cát) 160,000
18 ĐH.26( Thụy Hùng+ Phú Xá+ Hồng Phong)
18.1 Đoạn 1 Ngã ba tiếp giáp đường ĐT.234 (Km0+200-xã Thụy Hùng) Điểm tiếp giáp xã Phú Xá (thôn Pác Lùng) 280,000 168,000
18.2 Đoạn 2 Điểm tiếp giáp địa phận xã Thụy Hùng (thôn Còn Pheo) Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) 280,000 168,000 112,000
18.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) Km3+400/QL 1B 280,000 168,000
19 ĐH.27 (Tân Thành+Xuân Long)
19.1 Đoạn 1 Km27/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 160,000
19.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Tân Thành Hết địa phận xã Xuân Long (giáp xã Tràng Các- huyện Văn Quan) 160,000
20 ĐH.28 (TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Hòa Cư+Hải Yến+Cao Lâu)
20.1 Đoạn 1 Km1+300/ĐH.28 (giáp thị trấn Cao Lộc) UBND xã Hợp Thành 1,040,000 624,000 416,000      208,000
20.2 Đoạn 2 UBND xã Hợp Thành Hết địa phận xã Hợp Thành 640,000 384,000 256,000
20.2 Đoạn 3 Đầu địa phận xã Hòa Cư Hết địa phận xã Hải Yến 400,000 240,000 160,000
20.3 Đoạn 4 Đầu địa phận xã Cao Lâu Hết địa phận xã Cao Lâu (mốc 1182) 400,000 240,000 160,000
21 ĐH.29 (Bình Trung+Song Giáp)
21.1 Đoạn 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Song Giáp 280,000 168,000 112,000
21.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Song Giáp Cầu Khánh Khê 280,000 168,000 112,000
22 ĐH.30 (Gia Cát+ Tân Liên)
22.1 Đoạn 1 Km10+600/QL 4B Đầu cầu Gia Cát 1,280,000 768,000 512,000      256,000
22.2 Đoạn 2 Đầu cầu Gia Cát Km1+00 800,000 480,000 320,000      160,000
22.3 Đoạn 3 Km1+00 Trụ sở UBND xã Tân Liên 400,000 240,000 160,000
23 Đường thôn Kéo Tào
23.1 Đoạn 1 QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào Địa phận Thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) 640,000 384,000 256,000
23.2 Đoạn 2 Ngã tư nút giao giữa đường Nà Nùng với đường Kéo Tào Nhánh rẽ đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và nhánh rẽ vào 200m hướng ao Phai Pất 480,000 288,000 192,000
24 Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2
24.1 Đoạn 1 Toàn bộ đường nội bộ khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 1,440,000 864,000 576,000      288,000
24.2 Đoạn 2 Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) 720,000 432,000 288,000      144,000
25 Đường Cổng Trắng - Cốc Nam
Ngã ba đường tránh QL 4A (Cổng Trắng cũ) Hết địa phận xã Hồng Phong (đường vào cửa khẩu Cốc Nam) 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
26 Đường Khu TĐC bệnh viện đa khoa 700 giường Toàn bộ đường khu tái định cư Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn (bệnh viện 700 giường, từ ô số 1 đến ô số 86) 1,840,000 1,104,000 736,000      368,000
B Tuyến đường xã
1 Xã Yên Trạch
1.1 Đoạn 1 Cổng chào thôn Yên Thành (QL 1) Điểm nối QL 1 (Km21+600 - thôn Kéo Khoác) 960,000 576,000 384,000      192,000
1.2 Đoạn 2 Nút giao Hùng Vương (Km21+00/QL 1) Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái 480,000 288,000 192,000        96,000
1.3 Đoạn 3 Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái Ngã ba trại tạm giam Công an tỉnh 320,000 192,000
1.4 Đoạn 4 Đầu cầu Bản Bảm Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) 184,000
1.5 Đoạn 5 Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) Hết địa phận thôn Pò Cháu (tiếp giáp địa phận xã Tân Liên) 160,000
1.6 Đoạn 6 Cầu Cò Mào Trại tạm giam Công an tỉnh 320,000 192,000 128,000
1.7 Đoạn 7 Km1+00/ĐT.238 (ngã 3 Cò Mào) Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) 480,000 288,000 192,000
1.8 Đoạn 8 Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) Hết thôn Tát Uẩn (đường Yên Trạch- Tát Uẩn) 280,000 168,000 112,000
1.9 Đoạn 9 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) 192,000
2 Xã Hợp Thành
2.1 Đường Phai Luông- Nà Ca- Pò Lèo Km 1+ 400/ĐH.24 Pò Lèo (Nà Nùng) Km1+350/ĐH.28 176,000
2.2 Đường Pò Lèo- Nà Nùng- Kéo Tào Km1+450/ĐH.28 Thôn Kéo Tào 176,000
3 Xã Hồng Phong
3.1 Ngã tư Hồng Phong Cầu Pắc Mật (đoạn giáp TT Đồng Đăng) 1,440,000 864,000 576,000      288,000
3.2 Đường Lương Văn Tri ( thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
3.3 Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) 1,600,000 960,000 640,000      320,000
3.4 Đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng Toàn bộ đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
4 Xã Bảo Lâm
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua khu dân cư thôn Nà Pàn 480,000 288,000 192,000
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua UBND xã Bảo Lâm 480,000 288,000 192,000
5 Xã Gia Cát
Đường rẽ chợ Bản Ngà Km 09+200 Km10+140 1,600,000 960,000 640,000      320,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Cao Lộc ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính, các trục đường giao thông chính... Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1 VT2  VT3  VT4  VT1 VT2  VT3 VT4
1 Đường Quốc lộ 1 ( Phú Xá, Thụy Hùng, Hợp Thành, Yên Trạch)           0.2           0.7           0.7           0.7 0.7
1.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
1.2 Đoạn 2 Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) 1,650,000 990,000 660,000 330,000 1,155,000 693,000 462,000 231,000
1.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) Km9+300/QL 1 (đầu địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
1.4 Đoạn 4 Hết địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Hợp Thành 2,850,000 1,710,000 1,140,000 570,000 1,995,000 1,197,000 798,000 399,000
1.5 Đoạn 5 Nút giao Hùng Vương Đường tàu cắt ngang Na Dương 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
1.6 Đoạn 6 Đường tàu cắt ngang Na Dương Km23+100 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000 210,000
1.7 Đoạn 7 Km23+100 Km27+200 (Hết địa phận xã Yên Trạch) 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
2 Đường QL 1 cũ
2.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Ngã ba Pò Hà (Km4+200) 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
2.2 Đoạn 2 Ngã ba Pò Hà (Km4+200) Cách ngã ba Pò Hà 200m về phía địa phận xã Thụy Hùng 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
2.3 Đoạn 3 Điểm tiếp giáp Km6+710/QL1 (Thôn Nà Pài) Điểm tiếp giáp K7+700/QL1 (thôn Tam Lung-xã Thụy Hùng) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
3 Đường QL 1B (Phú Xá+Hồng Phong + Bình Trung)
3.1 Đoạn 1 Ngã ba Quốc lộ 1 Cầu Pắc Mật (Km1+388) 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
3.2 Đoạn 2 Cầu Pắc Mật (Km1+388) Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000 1,225,000 735,000 490,000 245,000
3.3  Đoạn 3 Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
3.4  Đoạn 4 Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) Hết địa phận xã Hồng Phong 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
3.5  Đoạn 5 Hết địa phận xã Hồng Phong Cầu Khánh Khê 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
4 Đường tránh QL 1B (xã Phú Xá)
Km0+600/QL 1B  rẽ sang khu ga Thị trấn Đồng Đăng Hết địa phận xã Phú Xá và nhánh rẽ ra đường sắt (tiếp giáp Km0+950/QL 1B) 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000 1,225,000 735,000 490,000 245,000
5 Đường QL 4B (Hợp Thành + Gia Cát)
5.1 Đoạn 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Cầu Nà Mưng 5,800,000 3,480,000 2,320,000 1,160,000 4,060,000 2,436,000 1,624,000 812,000
5.2 Đoạn 2 Cầu Nà Mưng Cầu Páng Vài 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
5.3 Đoạn 3 Cầu Páng Vài Cầu Bản Lìm 2,050,000 1,230,000 820,000 410,000 1,435,000 861,000 574,000 287,000
5.4 Đoạn 4 Cầu Bản Lìm Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
5.5 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên Hết chùa Bắc Nga 1,700,000 1,020,000 680,000 340,000 1,190,000 714,000 476,000 238,000
5.6 Đoạn 6 Hết chùa Bắc Nga Điểm tiếp giáp địa phận huyện Lộc Bình 1,050,000 630,000 420,000 210,000 735,000 441,000 294,000 147,000
6 Đường tránh QL 4A
Ngã tư Hồng Phong Hết địa phận xã Hồng Phong 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
7 ĐT.234 ( Thụy Hùng+Tân Thành )
7.1 Đoạn 1 Km00+00 Km1+650 (hết địa phận xã Thụy Hùng) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
7.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn Cầu Pác Ve ( xã Tân Thành) 250,000 175,000
7.3 Đoạn 3 Cầu Pác Ve (xã Tân Thành) Hết địa phận xã Tân Thành 200,000 140,000
8 ĐT.235 (Bảo Lâm)
8.1 Đoạn 1 Địa phận xã Bảo Lâm Ngã ba Thâm Keo 750,000 450,000 300,000 525,000 315,000 210,000
8.2 Đoạn 2 Ngã ba Thâm Keo Mốc 1140 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
9 ĐT.238 (Yên Trạch)
9.1 Đoạn 1 Cây xăng Thanh Phương Km1+00 (ngã ba Cò Mào) 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
9.2 Đoạn 2 Km1+00 (ngã ba Cò Mào) Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) 400,000 240,000 280,000 168,000
9.3 Đoạn 3 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Km7+250 (dốc Kéo Sường- giáp địa phận huyện Chi Lăng) 240,000 144,000 168,000 100,800
10 ĐT.239 (Tân Thành)
Km34+100/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 200,000 140,000
11 ĐT.241 (Công Sơn+ Hải Yến)
11.1 Đoạn 1 Hết địa phận xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình) Hết địa phận xã Công Sơn 250,000 175,000
11.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Công Sơn Điểm tiếp giáp ĐH.28 (xã Hải Yến) 250,000 175,000
12 ĐH.20 (Thạch Đạn+ Bảo Lâm)
12.1 Đoạn 1 Km9/ĐH.24 Hết địa phận xã Thạch Đạn 300,000 180,000 210,000 126,000
12.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Thạch Đạn Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) 200,000 140,000
12.3 Đoạn 3 Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) Km6+500/ĐT.235 (xã Bảo Lâm) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
13 ĐH.21 (Cao Lâu + Xuất Lễ)
Km23+800/ĐH.28( Cao Lộc- Ba Sơn) Km13+500 (thôn Pò Mã) 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
14 ĐH.22 (Xuất Lễ + Mẫu Sơn)
Km3+500/ĐH.21 (thôn Bản Ranh- xã Xuất Lễ) UBND xã Mẫu Sơn 250,000 175,000
15 ĐH.23 (Cao Lâu + Thanh Lòa)
15.1 Đoạn 1 Km22/ĐH.28 ngã ba rẽ đi Pò Nhùng Hết địa phận xã Cao Lâu 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
15.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Cao Lâu Điểm tiếp giáp ĐH.24 (thôn Bản Lòa- xã Thanh Lòa) 300,000 180,000 210,000 126,000
16 ĐH.24 ( TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Thạch Đạn+ Thanh Lòa+ Lộc Yên+ Hòa Cư)
16.1 Đoạn 1 Địa phận TT Cao Lộc Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) 1,100,000 660,000 440,000 220,000 770,000 462,000 308,000 154,000
16.2 Đoạn 2 Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) Hết địa phận xã Hợp Thành 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
16.3 Đoạn 3 Địa phận xã Thạch Đạn Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa 300,000 180,000 210,000 126,000
16.4 Đoạn 4 Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa Hết địa phận xã Thanh Lòa 300,000 180,000 210,000 126,000
16.5 Đoạn 5 Đầu địa phận xã Lộc Yên ( tiếp giáp xã Thanh Lòa) Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) 300,000 180,000 210,000 126,000
16.6 Đoạn 6 Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) Ngã ba Km8/ĐH.28 300,000 180,000 210,000 126,000
17 ĐH.25 (Hòa Cư+Gia Cát)
1 Km6/ĐH.28 (thôn Bản Luận - xã Hòa Cư) Km6/QL 4B (xã Gia Cát) 200,000 140,000
18 ĐH.26( Thụy Hùng+ Phú Xá+ Hồng Phong)
18.1 Đoạn 1 Ngã ba tiếp giáp đường ĐT.234 (Km0+200-xã Thụy Hùng) Điểm tiếp giáp xã Phú Xá (thôn Pác Lùng) 350,000 210,000 245,000 147,000
18.2 Đoạn 2 Điểm tiếp giáp địa phận xã Thụy Hùng (thôn Còn Pheo) Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
18.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) Km3+400/QL 1B 350,000 210,000 245,000 147,000
19 ĐH.27 (Tân Thành+Xuân Long)
19.1 Đoạn 1 Km27/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 200,000 140,000
19.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Tân Thành Hết địa phận xã Xuân Long (giáp xã Tràng Các- huyện Văn Quan) 200,000 140,000
20 ĐH.28 (TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Hòa Cư+Hải Yến+Cao Lâu)
20.1 Đoạn 1 Km1+300/ĐH.28 (giáp thị trấn Cao Lộc) UBND xã Hợp Thành 1,300,000 780,000 520,000 260,000 910,000 546,000 364,000 182,000
20.2 Đoạn 2 UBND xã Hợp Thành Hết địa phận xã Hợp Thành 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
20.3 Đoạn 3 Đầu địa phận xã Hòa Cư Hết địa phận xã Hải Yến 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
20.4 Đoạn 4 Đầu địa phận xã Cao Lâu Hết địa phận xã Cao Lâu (mốc 1182) 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
21 ĐH.29 (Bình Trung+Song Giáp)
21.1 Đoan 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Song Giáp 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
21.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Song Giáp Cầu Khánh Khê 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
22 ĐH.30 (Gia Cát+ Tân Liên)
22.1 Đoạn 1 Km10+600/QL 4B Đầu cầu Gia Cát 1,600,000 960,000 640,000 320,000 1,120,000 672,000 448,000 224,000
22.2 Đoạn 2 Đầu cầu Gia Cát Km1+00 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
22.3 Đoạn 3 Km1+00 Trụ sở UBND xã Tân Liên 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
23 Đường thôn Kéo Tào
23.1 Đoạn 1 QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào Địa phận Thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
23.2 Đoạn 2 Ngã tư nút giao giữa đường Nà Nùng với đường Kéo Tào Nhánh rẽ đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và nhánh rẽ vào 200m hướng ao Phai Pất 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
24 Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2
24.1 Đoạn 1 Toàn bộ đường nội bộ khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
24.2 Đoạn 2 Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
25 Đường Cổng Trắng - Cốc Nam
Ngã ba đường tránh QL 4A (Cổng Trắng cũ) Hết địa phận xã Hồng Phong (đường vào cửa khẩu Cốc Nam) 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
26 Đường Khu TĐC bệnh viện đa khoa 700 giường Toàn bộ đường khu tái định cư Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn (bệnh viện 700 giường, từ ô số 1 đến ô số 86) 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
B Tuyến đường xã
1 Xã Yên Trạch
1.1 Đoạn 1 Cổng chào thôn Yên Thành (QL 1) Điểm nối QL 1 (Km21+600 - thôn Kéo Khoác) 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
1.2 Đoạn 2 Nút giao Hùng Vương (Km21+00/QL 1) Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái 600,000 360,000 240,000 120,000 420,000 252,000 168,000 84,000
1.3 Đoạn 3 Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái Ngã ba trại tạm giam Công an tỉnh 400,000 240,000 280,000 168,000
1.4 Đoạn 4 Đầu cầu Bản Bảm Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) 230,000 161,000
1.5 Đoạn 5 Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) Hết địa phận thôn Pò Cháu (tiếp giáp địa phận xã Tân Liên) 200,000 140,000
1.6 Đoạn 6 Cầu Cò Mào Trại tạm giam Công an tỉnh 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
1.7 Đoạn 7 Km1+00/ĐT.238 (ngã 3 Cò Mào) Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
1.8 Đoạn 8 Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) Hết thôn Tát Uẩn (đường Yên Trạch- Tát Uẩn) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
1.9 Đoạn 9 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) 240,000 168,000
2 Xã Hợp Thành
2.1 Đường Phai Luông- Nà Ca- Pò Lèo Km 1+ 400/ĐH.24 Pò Lèo (Nà Nùng) Km1+350/ĐH.28 220,000 154,000
2.2 Đường Pò Lèo- Nà Nùng- Kéo Tào Km1+450/ĐH.28 Thôn Kéo Tào 220,000 154,000
3 Xã Hồng Phong
3.1 Đoạn Ngã tư Hồng Phong đi cầu Pắc Mật Ngã tư Hồng Phong Cầu Pắc Mật (đoạn giáp TT Đồng Đăng) 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
3.2 Đường Lương Văn Tri ( thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
3.3 Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
3.4 Đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng Toàn bộ đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
4 Xã Bảo Lâm
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua khu dân cư thôn Nà Pàn 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua UBND xã Bảo Lâm 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
5 Xã Gia Cát
Đường rẽ chợ Bản Ngà Km 09+200 Km10+140 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Đất ở Đất Thương mại - Dịch vụ Đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I                         220,000                        180,000 150,000     176,000     144,000     120,000     154,000     126,000 105,000
2 Các xã thuộc khu vực II                         190,000                        160,000 140,000     152,000     128,000     112,000     133,000     112,000 98,000
3 Các xã thuộc khu vực III                         140,000                        120,000 100,000     112,000       96,000       80,000       98,000       91,000 70,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Cao Lộc ĐVT: đồng/m2
Số TT  Tên đơn vị hành chính Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
A  Thị trấn Cao Lộc
1 Đường 3-2  kéo dài thêm 139m Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 (Ngã tư Cao Lộc) I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
2 Đường 3-2  (Đoạn 2) Từ Quốc lộ 1 Ngã 3 Chi cục Thuế huyện I 6,400,000 3,840,000 2,560,000 1,280,000
3 Đường 3-2  (Đoạn 3) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Cầu Hợp Thành I 4,160,000 2,496,000 1,664,000 832,000
4 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 1) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Hết chợ thị trấn Cao Lộc I 3,600,000 2,160,000 1,440,000 720,000
5 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 1) Cổng UBND huyện Cổng sau Huyện ủy I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
6 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 2) Cổng sau Huyện ủy Cổng trường THPT Cao Lộc I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000
7 Quốc lộ 1 (Đoạn 1) Ngã tư TT Cao Lộc Về phía Bắc 200m, phía Nam 200 m I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
8 Quốc lộ 1 (Đoạn 2) Ranh giới xã Hợp Thành Cách ngã tư TT Cao Lộc 200m (Phía Bắc) I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
9 Quốc lộ 1 (Đoạn 3) Cách ngã tư Cao Lộc 200 m (Phía Nam) Địa phận TP Lạng Sơn I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
10 Đường Nội thị khu Mười Cầu Toàn bộ đường nội thị khu dân cư Mười Cầu I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
11 Đường Bông Lau Từ đường sắt giáp TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
12 Đường nội thị khu dân cư N20 Tuyến đường 37 m I 6,400,000 3,840,000 2,560,000 1,280,000
13 Đường nội thị khu dân cư N20 Toàn bộ đường nội thị còn lại khu dân cư N20 I 5,200,000 3,120,000 2,080,000 1,040,000
14 Đường nội thị khu dân cư N16, N18 Toàn bộ đường nội thị khu dân cư N16, N18 I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
15 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 2) Hết chợ TT Cao Lộc Hết bệnh viện Cao Lộc II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
16 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 3) Cổng trường THPT Cao Lộc Ngã 3 Tát Là II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
17 Đường Na Làng ( đoạn 1) Ngã 3 Tát Là QL 1 II 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
18 Đường Na Làng (Cũ) QL 1 Đường sắt hết địa phận TT Cao Lộc II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
19 Đường nội thị Khối 7 Gồm 3 nhánh ngang, môt nhánh dọc Vào kho dầu cũ II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
20 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 3) Hết bệnh viện Cao Lộc Hết địa phận TT Cao Lộc III 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
21 Đường Na Làng ( đoạn 2) Hết mương nước Khối I Cầu Bà Đàm, hết địa phận TT Cao Lộc III 1,600,000 960,000 640,000 320,000
22 Đường 3-2 (Đoạn 4) Cầu Hợp Thành Km1+060/ĐH.28 III 1,600,000 960,000 640,000 320,000
23 Đường vào Bó Ma Ngã ba Tát Là Hết địa phận TT Cao Lộc III 1,200,000 720,000 480,000
24 Đường Khòn Cuổng (đoạn 4) Đường 3 - 2 Đường Khòn Cuổng III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
25 Đường Lục Giàng Đường 3 - 2 Đường Mỹ Sơn III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
26 Đường 3-2 (Đoạn 5) Km1 + 060/ĐH.28 Hết địa phận TT Cao Lộc IV 1,200,000 720,000 480,000
B Thị trấn Đồng Đăng
1 Phố Nam Quan Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Rác) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba Bưu điện Đồng Đăng) I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000
2 Đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ Toàn bộ đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ I 7,360,000 4,416,000 2,944,000 1,472,000
3 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 1) Ngã Ba đường Hoàng Văn Thụ (ngã ba đổi tiền) Đường rẽ lên Pháo đài I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
4 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 2) Đường rẽ lên Pháo đài  Đến chân cầu vượt phía Bắc cầu vượt ga Đồng Đăng I 5,280,000 3,168,000 2,112,000 1,056,000
5 Đường Lương Văn Tri (đoạn 1)  Từ chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng I 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
6 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 1) Đường Hữu Nghị Khách sạn Đồng Đăng I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
7 Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn 1) Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Dạ Lan) Địa phận xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng I 6,800,000 4,080,000 2,720,000 1,360,000
8 Đường Thanh Niên Đường Nguyễn Đình Lộc Ngã ba Đền Quan II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
9 Đường Trần Quốc Toản Đường Hoàng Văn Thụ Đường nguyễn Đình Lộc (Khách sạn Đồng Đăng) II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
10 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 2) Khách sạn Đồng Đăng Ngã ba Đền Quan II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
11 Đường Hữu Nghị (đoạn 1) Cầu Đồng Đăng mới Địa phận xã Phú Xá II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
12 Đường Lương Văn Tri (đoạn 2) Ngã ba trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng Hết trường THPT Đồng Đăng II 2,080,000 1,248,000 832,000 416,000
13 Đường Bắc Sơn Đường Hữu Nghị (Đồn Biên phòng Hữu Nghị) Cầu Pắc Mật (Km1+388/QL 1B) II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
14 Đường Trần Hưng Đạo Chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
15 Đường Chi Lăng (đoạn 1) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu vượt) Ngã 3 Đường Đôi II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
16 Đường Chi Lăng (đoạn 2) Ngã 3 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (sát đồn Công an Đồng Đăng) II 1,520,000 912,000 608,000 304,000
17 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (ga Đồng Đăng) Đường Chi Lăng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
18 Phố Kim Đồng Toàn bộ phố Kim Đồng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
19 Đường cũ Ga Đồng Đăng đến cầu Pắc Mật Ngã 3 rẽ Kiểm Dịch khu Ga Đồng Đăng Đồn Công an Đồng Đăng II 1,280,000 768,000 512,000
20 Đường dưới cầu vượt ga Đồng Đăng Phía Nam cầu Ga cũ Đường sắt II 1,280,000 768,000 512,000
21 Đường Nguyễn Trãi Đường Hữu Nghị (phía nam Thủy Môn Đình) Đường Bắc Sơn (gầm cầu vượt phía Đông ga Đồng Đăng) II 1,520,000 912,000 608,000 304,000
22 Đường Cổng Trắng-Cốc Nam Hết địa phận xã Hồng Phong Địa phận xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng) II 1,840,000 1,104,000 736,000 368,000
23 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 3) Ngã ba Đền Quan Đường Hữu Nghị III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
24 Đường Hữu Nghị (đoạn 2) Km 0 Hữu Nghị Cầu Đồng Đăng mới III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
25 Đường Phùng Chí Kiên Đường Lương Văn Tri (Trường THPT Đồng Đăng) Đường Hoàng Văn Thụ III 1,520,000 912,000 608,000 304,000
26 Đường Lương Văn Tri (đoạn 3) Hết Trường THPT Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng IV 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
27 Đường nội thị khu dân cư Hoàng Văn Thụ Toàn bộ trục đường 6m IV 1,600,000 960,000 640,000 320,000
28 ĐT.235 Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị Địa phận xã Bảo Lâm IV 720,000 432,000 288,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Cao Lộc  ĐVT: đồng/m2
STT  Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
A  Thị trấn Cao Lộc
1 Đường 3-2  kéo dài thêm 139m Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 (Ngã tư Cao Lộc) I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
2 Đường 3-2  (Đoạn 2) Từ Quốc lộ 1 Ngã 3 Chi cục Thuế huyện I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
3 Đường 3-2  (Đoạn 3) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Cầu Hợp Thành I 5,200,000 3,120,000 2,080,000 1,040,000 3,640,000 2,184,000 1,456,000 728,000
4 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 1) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Hết chợ thị trấn Cao Lộc I 4,500,000 2,700,000 1,800,000 900,000 3,150,000 1,890,000 1,260,000 630,000
5 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 1) Cổng UBND huyện Cổng sau Huyện ủy I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
6 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 2) Cổng sau Huyện ủy Cổng trường THPT Cao Lộc I 5,000,000 3,000,000 2,000,000 1,000,000 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000
7 Quốc lộ 1 (Đoạn 1) Ngã tư TT Cao Lộc Về phía Bắc 200m, phía Nam 200 m I 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000 4,900,000 2,940,000 1,960,000 980,000
8 Quốc lộ 1 (Đoạn 2) Ranh giới xã Hợp Thành Cách ngã tư TT Cao Lộc 200 m (Phía Bắc) I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
9 Quốc lộ 1 (Đoạn 3) Cách ngã tư Cao Lộc 200 m (Phía Nam) Địa phận TP Lạng Sơn I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
10 Đường Nội thị khu Mười Cầu Toàn bộ đường nội thị khu dân cư Mười Cầu I 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000 4,900,000 2,940,000 1,960,000 980,000
11 Đường Bông Lau Từ đường sắt giáp TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
12 Đường nội thị khu dân cư N20 Tuyến đường 37 m I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
13 Đường nội thị khu dân cư N20 Toàn bộ đường nội thị còn lại khu dân cư N20 I 6,500,000 3,900,000 2,600,000 1,300,000 4,550,000 2,730,000 1,820,000 910,000
14 Đường nội thị khu dân cư N16, N18 Toàn bộ đường nội thị khu dân cư N16, N18 I 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000 4,900,000 2,940,000 1,960,000 980,000
15 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 2) Hết chợ TT Cao Lộc Hết bệnh viện Cao Lộc II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
16 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 3) Cổng trường THPT Cao Lộc Ngã 3 Tát Là II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
17 Đường Na Làng ( đoạn 1) Ngã 3 Tát Là QL 1 II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000 1,960,000 1,176,000 784,000 392,000
18 Đường Na Làng (Cũ) QL 1 Đường sắt hết địa phận TT Cao Lộc II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
19 Đường nội thị Khối 7 Gồm 3 nhánh ngang, môt nhánh dọc Vào kho dầu cũ II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
20 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 3) Hết bệnh viện Cao Lộc Hết địa phận TT Cao Lộc III 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
21 Đường Na Làng ( đoạn 2) Hết mương nước Khối I Cầu Bà Đàm, hết địa phận TT Cao Lộc III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
22 Đường 3-2 (Đoạn 4) Cầu Hợp Thành Km1+060/ĐH.28 III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
23 Đường vào Bó Ma Ngã ba Tát Là Hết địa phận TT Cao Lộc III 1,500,000 900,000 600,000 1,050,000 630,000 420,000
24 Đường Khòn Cuổng (đoạn 4) Đường 3 - 2 Đường Khòn Cuổng III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
25 Đường Lục Giàng Đường 3 - 2 Đường Mỹ Sơn III 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
26 Đường 3-2 (Đoạn 5) Km1 + 060/ĐH.28 Hết địa phận TT Cao Lộc IV 1,500,000 900,000 600,000 1,050,000 630,000 420,000
B Thị trấn Đồng Đăng
I Đường loại I
1 Phố Nam Quan Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Rác) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba Bưu điện Đồng Đăng) I 10,000,000 6,000,000 4,000,000 2,000,000 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000
2 Đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ Toàn bộ đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ I 9,200,000 5,520,000 3,680,000 1,840,000 6,440,000 3,864,000 2,576,000 1,288,000
3 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 1) Ngã Ba đường Hoàng Văn Thụ (ngã ba đổi tiền) Đường rẽ lên Pháo đài I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
4 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 2) Đường rẽ lên Pháo đài  Đến chân cầu vượt phía Bắc cầu vượt ga Đồng Đăng I 6,600,000 3,960,000 2,640,000 1,320,000 4,620,000 2,772,000 1,848,000 924,000
5 Đường Lương Văn Tri (đoạn 1)  Từ chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng I 5,500,000 3,300,000 2,200,000 1,100,000 3,850,000 2,310,000 1,540,000 770,000
6 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 1) Đường Hữu Nghị Khách sạn Đồng Đăng I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
7 Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn 1) Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Dạ Lan) Địa phận xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng I 8,500,000 5,100,000 3,400,000 1,700,000 5,950,000 3,570,000 2,380,000 1,190,000
8 Đường Thanh Niên Đường Nguyễn Đình Lộc Ngã ba Đền Quan II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
9 Đường Trần Quốc Toản Đường Hoàng Văn Thụ Đường nguyễn Đình Lộc (Khách sạn Đồng Đăng) II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000 420,000
10 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 2) Khách sạn Đồng Đăng Ngã ba Đền Quan II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
11 Đường Hữu Nghị (đoạn 1) Cầu Đồng Đăng mới Địa phận xã Phú Xá II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
12 Đường Lương Văn Tri (đoạn 2) Ngã ba trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng Hết trường THPT Đồng Đăng II 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000 364,000
13 Đường Bắc Sơn Đường Hữu Nghị (Đồn Biên phòng Hữu Nghị) Cầu Pắc Mật (Km1+388/QL 1B) II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
14 Đường Trần Hưng Đạo Chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
15 Đường Chi Lăng (đoạn 1) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu vượt) Ngã 3 Đường Đôi II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
16 Đường Chi Lăng (đoạn 2) Ngã 3 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (sát đồn Công an Đồng Đăng) II 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
17 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (ga Đồng Đăng) Đường Chi Lăng II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
18 Phố Kim Đồng Toàn bộ phố Kim Đồng II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
19 Đường cũ Ga Đồng Đăng đến cầu Pắc Mật Ngã 3 rẽ Kiểm Dịch khu Ga Đồng Đăng Đồn Công an Đồng Đăng II 1,600,000 960,000 640,000 1,120,000 672,000 448,000
20 Đường dưới cầu vượt ga Đồng Đăng Phía Nam cầu Ga cũ Đường sắt II 1,600,000 960,000 640,000 1,120,000 672,000 448,000
21 Đường Nguyễn Trãi Đường Hữu Nghị (phía nam Thủy Môn Đình) Đường Bắc Sơn (gầm cầu vượt phía Đông ga Đồng Đăng) II 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
22 Đường Cổng Trắng-Cốc Nam Hết địa phận xã Hồng Phong Địa phận xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng) II 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
23 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 3) Ngã ba Đền Quan Đường Hữu Nghị III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
24 Đường Hữu Nghị (đoạn 2) Km 0 Hữu Nghị Cầu Đồng Đăng mới III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
25 Đường Phùng Chí Kiên Đường Lương Văn Tri (Trường THPT Đồng Đăng) Đường Hoàng Văn Thụ III 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
26 Đường Lương Văn Tri (đoạn 3) Hết Trường THPT Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng IV 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
27 Đường nội thị khu dân cư Hoàng Văn Thụ Toàn bộ trục đường 6m IV 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
28 ĐT.235 Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị Địa phận xã Bảo Lâm IV 900,000 540,000 360,000 630,000 378,000 252,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
STT Đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Cao Lộc 350,000 280,000 245,000
2 Thị trấn Đồng Đăng 350,000 280,000 245,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC, VỊ TRÍ CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO LỘC
STT Tên đơn vị (theo xã) Phương án điều chỉnh giai đoạn 2020-2024
Khu vực
1 Thị trấn Đồng Đăng I
2 Thị trấn Cao Lộc I
3 Xã Hợp Thành I
4 Xã Hải Yến I
5 Xã Gia Cát II
6 Xã Tân Thành II
7 Xã Hồng Phong II
8 Xã Yên Trạch II
9 Xã Bảo Lâm II
10 Xã Thụy Hùng II
11 Xã Lộc Yên III
12 Xã Phú Xá III
13 Xã Công Sơn III
14 Xã Mẫu Sơn III
15 Xã Thanh Lòa III
16 Xã Thạch Đạn III
17 Xã Xuân Long III
18 Xã Hòa Cư III
19 Xã Tân Liên III
20 Xã Cao Lâu III
21 Xã Xuất Lễ III
22 Xã Bình Trung III
23 Xã Song Giáp III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN
Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I KHU VỰC I
1  Xã Hợp Thành  - Nà Nùng  - Phai Luông  - Các thôn còn lại
 - Pò Tang
 - Kéo Tào
 - Đại Sơn
- Khối 5
2  Xã Hải Yến  - Nà Tèn  - Co Riềng  - Các thôn còn lại
 - Tồng Riền  - Khuổi Đứa
 - Pác Bó
 - Bó Khuông
II KHU VỰC II
3  Xã Gia Cát  - Bắc Đông I  - Pò Cại  - Các thôn còn lại
 - Bắc Đông II  - Khòn Heng
 - Bắc Nga  - Pò Tày
 - Cổ Lương
 - Hợp Tân
 - Liên Hòa
 - Nà Bó
4  Xã Tân Thành  - Tồng Méo  - Còn Pheo  - Các thôn còn lại
 - Nà Múc
 - Tằm Danh
 - Tổng Han
5  Xã Yên Trạch  - Kéo khoác  - Yên Thủy 1 - Các thôn còn lại
 - Nà Soong  - Nà Háo
 - Nà Thà - Yên Sơn
 - Yên Thành
6  Xã Thuỵ Hùng  - Nà Hỏ  - Các thôn còn lại
 - Nà Pài
 - Khuổi Mươi
 - Tam Lung
 - Pò Mạch
 - Còn Pheo
 - Còn Toòng
- Lũng Cọong
 - Pò Nghiều
8  Xã Bảo Lâm  - Nà Pàn  - Các thôn còn lại
 - Kòn Kéo
 - Cốc Toòng
 - Kéo Có  - Phạc Táng
 - Còn Háng
 - Pò Nhùng
7 Xã Hồng Phong  - Pá Phiêng  - Pá Piài  - Các thôn còn lại
 - Còn Khoang  - Còn Vèn
 - Còn Quyền
 - Còn Làng
 - Tềnh Chè
III KHU VỰC III
9  Xã Bình Trung  - An Tri - Đoàn Kết - Các thôn còn lại
- Lũng Pảng  - Còn Coóc
- Chục Pình  - Xuân Lũng
 - Pò Xe
 - Pá Péc
10 Xã Cao Lâu - Bản Vàng  - Sông Danh  - Các thôn còn lại
- Pá Cuồng  - Nà Thâm
- Bản Xâm  - Pò Phấy
- Còn Nàn  - Nà Va
- Bản Đon  - Pò Nhùng
- Bản Rằn
11  Xã Song Giáp  - Nà Tậu - Nà Ngườm
 - Hang Riềng
 - Khuổi Mạ
12 Xã Tân Liên  - An Rinh 1  - Nà Hán  - Các thôn còn lại
 - An Rinh 2  - Nà Pinh
 - Pò Lẹng  - Tằm Nguyên
13  Xã Xuất Lễ  - Tẩư Lìn  - Ba Sơn  - Các thôn còn lại
 - Co Khuông  - Khuổi Tát
 - Bản Ranh  - Nà Xia
 - Thôn Bản Lề  - Nà Rầm
 - Bản Ngõa  - Bản Lày
 -  Co Chí - Xả Thướn
 - Thạch Khuyên
 - Ba Sơn
 - Pò Riềng
 -  Pò Mã
14  Xã Mẫu Sơn  - Co Loi  - Các thôn còn lại
- Mu Nầu
15 Xuân Long - Phai Sác -Bản Tàn  - Các thôn còn lại
- Khôn Chủ -Nà Ca
- Nà Lìn -Báo Sao
-Khôn Bó
-Nà Kiêng
16  Xã Lộc Yên  - Bản Dọn - Lục Ngoãn  - Các thôn còn lại
 - Bản Héc - Lục Tác
 - Pàn Lại
 - Nà Mò
 - Bản Giếng
17  Xã Thanh Loà  - Nà Pheo  - Bản Rọi  - Các thôn còn lại
 - Nà Làng  - Nà Làng
 - Bản Lòa
 - Co Khuất
18  Xã Công Sơn  - Nhọt Nặm  - Đông Chắn  - Các thôn còn lại
 - Cốc Chanh  - Lục Bó
19  Xã Thạch Đạn  - Còn Quyền  - Nà Mon  - Các thôn còn lại
 - Bản Đẩy  - Nà Sla
 - Nà Lệnh  - Bản Rọoc
 - Khuôn Cuổng  - Bản Cưởm
20  Xã Phú Xá  - Thâm Mò  - Còn Bó  - Các thôn còn lại
 - Bản Liếp  - Pác Lùng
 - Còn Chủ -  Còn Chang
21 Xã Hòa Cư - Bản Cằm - Co Cam Các thôn còn lại
- Tằm Riền - Chè Lân
- Bản Luận

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Cao Lộc Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Cao Lộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cao Lộc - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Cao Lộc, bảng giá đất Thị trấn Đồng Đăng, bảng giá đất Xã Bảo Lâm, bảng giá đất Xã Bình Trung, bảng giá đất Xã Cao Lâu, bảng giá đất Xã Công Sơn, bảng giá đất Xã Gia Cát, bảng giá đất Xã Hải Yến, bảng giá đất Xã Hòa Cư, bảng giá đất Xã Hồng Phong, bảng giá đất Xã Hợp Thành, bảng giá đất Xã Lộc Yên, bảng giá đất Xã Mẫu Sơn, bảng giá đất Xã Phú Xá, bảng giá đất Xã Tân Liên, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Thạch Đạn, bảng giá đất Xã Thanh Lòa, bảng giá đất Xã Thụy Hùng, bảng giá đất Xã Xuất Lễ, bảng giá đất Xã Xuân Long, bảng giá đất Xã Yên Trạch.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cao Lộc Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cao Lộc. Bảng giá đất huyện Cao Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cao Lộc Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cao Lộc Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cao Lộc Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cao Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cao Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cao Lộc tại đây.

Thông tin về huyện Cao Lộc

Cao Lộc là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cao Lộc có dân số khoảng 79.873 người (mật độ dân số khoảng 129 người/1km²). Diện tích của huyện Cao Lộc là 619,1 km².Huyện Cao Lộc có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cao Lộc (huyện lỵ), Đồng Đăng và 20 xã: Bảo Lâm, Bình Trung, Cao Lâu, Công Sơn, Gia Cát, Hải Yến, Hòa Cư, Hồng Phong, Hợp Thành, Lộc Yên, Mẫu Sơn, Phú Xá, Tân Liên, Tân Thành, Thạch Đạn, Thanh Lòa, Thụy Hùng, Xuất Lễ, Xuân Long, Yên Trạch.

Bảng giá đất huyện Cao Lộc Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Cao Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cao Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc

Bảng giá đất huyện Cao Lộc

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN CAO LỘC
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Cao Lộc ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Quốc lộ 1 ( Phú Xá, Thụy Hùng, Hợp Thành, Yên Trạch)              0.8             0.8           0.8 0.8
1.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
1.2 Đoạn 2 Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) 1,320,000 792,000 528,000      264,000
1.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) Km9+300/QL 1 (đầu địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn) 720,000 432,000 288,000      144,000
1.4 Đoạn 4 Hết địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Hợp Thành 2,280,000 1,368,000 912,000      456,000
1.5 Đoạn 5 Nút giao Hùng Vương Đường tàu cắt ngang Na Dương 1,600,000 960,000 640,000      320,000
1.6 Đoạn 6 Đường tàu cắt ngang Na Dương Km23+100 1,200,000 720,000 480,000      240,000
1.7 Đoạn 7 Km23+100 Km27+200 (Hết địa phận xã Yên Trạch) 800,000 480,000 320,000      160,000
2 Đường QL 1 cũ
2.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Ngã ba Pò Hà (Km4+200) 1,600,000 960,000 640,000      320,000
2.2 Đoạn 2 Ngã ba Pò Hà (Km4+200) Cách ngã ba Pò Hà 200m về phía địa phận xã Thụy Hùng 960,000 576,000 384,000      192,000
2.3 Đoạn 3 Điểm tiếp giáp Km6+710/QL1 (Thôn Nà Pài) Điểm tiếp giáp K7+700/QL1 (thôn Tam Lung-xã Thụy Hùng) 720,000 432,000 288,000      144,000
3 Đường QL 1B (Phú Xá+Hồng Phong + Bình Trung)
3.1 Đoạn 1 Ngã ba Quốc lộ 1 Cầu Pắc Mật (Km1+388) 1,440,000 864,000 576,000      288,000
3.2 Đoạn 2 Cầu Pắc Mật (Km1+388) Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) 1,400,000 840,000 560,000      280,000
3.3  Đoạn 3 Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) 800,000 480,000 320,000      160,000
3.4  Đoạn 4 Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) Hết địa phận xã Hồng Phong 480,000 288,000 192,000
3.5  Đoạn 5 Hết địa phận xã Hồng Phong Cầu Khánh Khê 360,000 216,000 144,000
4 Đường tránh QL 1B (xã Phú Xá)
Km0+600/QL 1B  rẽ sang khu ga Thị trấn Đồng Đăng Hết địa phận xã Phú Xá và nhánh rẽ ra đường sắt (tiếp giáp Km0+950/QL 1B) 1,400,000 840,000 560,000      280,000
5 Đường QL 4B (Hợp Thành + Gia Cát)
5.1 Đoạn 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Cầu Nà Mưng 4,640,000 2,784,000 1,856,000      928,000
5.2 Đoạn 2 Cầu Nà Mưng Cầu Páng Vài 3,200,000 1,920,000 1,280,000      640,000
5.3 Đoạn 3 Cầu Páng Vài Cầu Bản Lìm 1,640,000 984,000 656,000      328,000
5.4 Đoạn 4 Cầu Bản Lìm Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên 1,840,000 1,104,000 736,000      368,000
5.5 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên Hết chùa Bắc Nga 1,360,000 816,000 544,000      272,000
5.6 Đoạn 6 Hết chùa Bắc Nga Điểm tiếp giáp địa phận huyện Lộc Bình 840,000 504,000 336,000      168,000
6 Đường tránh QL 4A
Ngã tư Hồng Phong Hết địa phận xã Hồng Phong 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
7 ĐT.234 ( Thụy Hùng+Tân Thành )
7.1 Đoạn 1 Km00+00 Km1+650 (hết địa phận xã Thụy Hùng) 720,000 432,000 288,000      144,000
7.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn Cầu Pác Ve ( xã Tân Thành) 200,000
7.3 Đoạn 3 Cầu Pác Ve (xã Tân Thành) Hết địa phận xã Tân Thành 160,000
8 ĐT.235 (Bảo Lâm)
8.1 Đoạn 1 Địa phận xã Bảo Lâm Ngã ba Thâm Keo 600,000 360,000 240,000
8.2 Đoạn 2 Ngã ba Thâm Keo Mốc 1140 640,000 384,000 256,000
9 ĐT.238 (Yên Trạch)
9.1 Đoạn 1 Cây xăng Thanh Phương Km1+00 (ngã ba Cò Mào) 800,000 480,000 320,000      160,000
9.2 Đoạn 2 Km1+00 (ngã ba Cò Mào) Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) 320,000 192,000
9.3 Đoạn 3 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Km7+250 (dốc Kéo Sường- giáp địa phận huyện Chi Lăng) 192,000 115,200
10 ĐT.239 (Tân Thành)
Km34+100/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 160,000
11 ĐT.241 (Công Sơn+ Hải Yến)
11.1 Đoạn 1 Hết địa phận xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình) Hết địa phận xã Công Sơn 200,000
11.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Công Sơn Điểm tiếp giáp ĐH.28 (xã Hải Yến) 200,000
12 ĐH.20 (Thạch Đạn+ Bảo Lâm)
12.1 Đoạn 1 Km9/ĐH.24 Hết địa phận xã Thạch Đạn 240,000 144,000
12.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Thạch Đạn Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) 160,000
12.3 Đoạn 3 Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) Km6+500/ĐT.235 (xã Bảo Lâm) 320,000 192,000 128,000
13 ĐH.21 (Cao Lâu + Xuất Lễ)
Km23+800/ĐH.28( Cao Lộc- Ba Sơn) Km13+500 (thôn Pò Mã) 360,000 216,000 144,000
14 ĐH.22 (Xuất Lễ + Mẫu Sơn)
Km3+500/ĐH.21 (thôn Bản Danh- xã Xuất Lễ) UBND xã Mẫu Sơn 200,000
15 ĐH.23 (Cao Lâu + Thanh Lòa)
15.1 Đoạn 1 Km22/ĐH.28 ngã ba rẽ đi Pò Nhùng Hết địa phận xã Cao Lâu 320,000 192,000 128,000
15.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Cao Lâu Điểm tiếp giáp ĐH.24 (thôn Bản Lòa- xã Thanh Lòa) 240,000 144,000
16 ĐH.24 ( TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Thạch Đạn+ Thanh Lòa+ Lộc Yên+ Hòa Cư)
16.1 Đoạn 1 Địa phận TT Cao Lộc Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) 880,000 528,000 352,000      176,000
16.2 Đoạn 2 Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) Hết địa phận xã Hợp Thành 800,000 480,000 320,000      160,000
16.3 Đoạn 3 Địa phận xã Thạch Đạn Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa 240,000 144,000
16.4 Đoạn 4 Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa Hết địa phận xã Thanh Lòa 240,000 144,000
16.5 Đoạn 5 Đầu địa phận xã Lộc Yên ( tiếp giáp xã Thanh Lòa) Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) 240,000 144,000
16.6 Đoạn 6 Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) Ngã ba Km8/ĐH.28 240,000 144,000
17 ĐH.25 (Hòa Cư+Gia Cát)
Km6/ĐH.28 (thôn Bản Luận - xã Hòa Cư) Km6/QL 4B (xã Gia Cát) 160,000
18 ĐH.26( Thụy Hùng+ Phú Xá+ Hồng Phong)
18.1 Đoạn 1 Ngã ba tiếp giáp đường ĐT.234 (Km0+200-xã Thụy Hùng) Điểm tiếp giáp xã Phú Xá (thôn Pác Lùng) 280,000 168,000
18.2 Đoạn 2 Điểm tiếp giáp địa phận xã Thụy Hùng (thôn Còn Pheo) Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) 280,000 168,000 112,000
18.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) Km3+400/QL 1B 280,000 168,000
19 ĐH.27 (Tân Thành+Xuân Long)
19.1 Đoạn 1 Km27/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 160,000
19.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Tân Thành Hết địa phận xã Xuân Long (giáp xã Tràng Các- huyện Văn Quan) 160,000
20 ĐH.28 (TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Hòa Cư+Hải Yến+Cao Lâu)
20.1 Đoạn 1 Km1+300/ĐH.28 (giáp thị trấn Cao Lộc) UBND xã Hợp Thành 1,040,000 624,000 416,000      208,000
20.2 Đoạn 2 UBND xã Hợp Thành Hết địa phận xã Hợp Thành 640,000 384,000 256,000
20.2 Đoạn 3 Đầu địa phận xã Hòa Cư Hết địa phận xã Hải Yến 400,000 240,000 160,000
20.3 Đoạn 4 Đầu địa phận xã Cao Lâu Hết địa phận xã Cao Lâu (mốc 1182) 400,000 240,000 160,000
21 ĐH.29 (Bình Trung+Song Giáp)
21.1 Đoạn 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Song Giáp 280,000 168,000 112,000
21.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Song Giáp Cầu Khánh Khê 280,000 168,000 112,000
22 ĐH.30 (Gia Cát+ Tân Liên)
22.1 Đoạn 1 Km10+600/QL 4B Đầu cầu Gia Cát 1,280,000 768,000 512,000      256,000
22.2 Đoạn 2 Đầu cầu Gia Cát Km1+00 800,000 480,000 320,000      160,000
22.3 Đoạn 3 Km1+00 Trụ sở UBND xã Tân Liên 400,000 240,000 160,000
23 Đường thôn Kéo Tào
23.1 Đoạn 1 QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào Địa phận Thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) 640,000 384,000 256,000
23.2 Đoạn 2 Ngã tư nút giao giữa đường Nà Nùng với đường Kéo Tào Nhánh rẽ đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và nhánh rẽ vào 200m hướng ao Phai Pất 480,000 288,000 192,000
24 Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2
24.1 Đoạn 1 Toàn bộ đường nội bộ khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 1,440,000 864,000 576,000      288,000
24.2 Đoạn 2 Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) 720,000 432,000 288,000      144,000
25 Đường Cổng Trắng - Cốc Nam
Ngã ba đường tránh QL 4A (Cổng Trắng cũ) Hết địa phận xã Hồng Phong (đường vào cửa khẩu Cốc Nam) 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
26 Đường Khu TĐC bệnh viện đa khoa 700 giường Toàn bộ đường khu tái định cư Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn (bệnh viện 700 giường, từ ô số 1 đến ô số 86) 1,840,000 1,104,000 736,000      368,000
B Tuyến đường xã
1 Xã Yên Trạch
1.1 Đoạn 1 Cổng chào thôn Yên Thành (QL 1) Điểm nối QL 1 (Km21+600 - thôn Kéo Khoác) 960,000 576,000 384,000      192,000
1.2 Đoạn 2 Nút giao Hùng Vương (Km21+00/QL 1) Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái 480,000 288,000 192,000        96,000
1.3 Đoạn 3 Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái Ngã ba trại tạm giam Công an tỉnh 320,000 192,000
1.4 Đoạn 4 Đầu cầu Bản Bảm Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) 184,000
1.5 Đoạn 5 Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) Hết địa phận thôn Pò Cháu (tiếp giáp địa phận xã Tân Liên) 160,000
1.6 Đoạn 6 Cầu Cò Mào Trại tạm giam Công an tỉnh 320,000 192,000 128,000
1.7 Đoạn 7 Km1+00/ĐT.238 (ngã 3 Cò Mào) Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) 480,000 288,000 192,000
1.8 Đoạn 8 Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) Hết thôn Tát Uẩn (đường Yên Trạch- Tát Uẩn) 280,000 168,000 112,000
1.9 Đoạn 9 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) 192,000
2 Xã Hợp Thành
2.1 Đường Phai Luông- Nà Ca- Pò Lèo Km 1+ 400/ĐH.24 Pò Lèo (Nà Nùng) Km1+350/ĐH.28 176,000
2.2 Đường Pò Lèo- Nà Nùng- Kéo Tào Km1+450/ĐH.28 Thôn Kéo Tào 176,000
3 Xã Hồng Phong
3.1 Ngã tư Hồng Phong Cầu Pắc Mật (đoạn giáp TT Đồng Đăng) 1,440,000 864,000 576,000      288,000
3.2 Đường Lương Văn Tri ( thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
3.3 Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) 1,600,000 960,000 640,000      320,000
3.4 Đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng Toàn bộ đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng 1,760,000 1,056,000 704,000      352,000
4 Xã Bảo Lâm
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua khu dân cư thôn Nà Pàn 480,000 288,000 192,000
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua UBND xã Bảo Lâm 480,000 288,000 192,000
5 Xã Gia Cát
Đường rẽ chợ Bản Ngà Km 09+200 Km10+140 1,600,000 960,000 640,000      320,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Cao Lộc ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính, các trục đường giao thông chính... Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1 VT2  VT3  VT4  VT1 VT2  VT3 VT4
1 Đường Quốc lộ 1 ( Phú Xá, Thụy Hùng, Hợp Thành, Yên Trạch)           0.2           0.7           0.7           0.7 0.7
1.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
1.2 Đoạn 2 Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) 1,650,000 990,000 660,000 330,000 1,155,000 693,000 462,000 231,000
1.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) Km9+300/QL 1 (đầu địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
1.4 Đoạn 4 Hết địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Hợp Thành 2,850,000 1,710,000 1,140,000 570,000 1,995,000 1,197,000 798,000 399,000
1.5 Đoạn 5 Nút giao Hùng Vương Đường tàu cắt ngang Na Dương 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
1.6 Đoạn 6 Đường tàu cắt ngang Na Dương Km23+100 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000 210,000
1.7 Đoạn 7 Km23+100 Km27+200 (Hết địa phận xã Yên Trạch) 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
2 Đường QL 1 cũ
2.1 Đoạn 1 Địa phận Thị trấn Đồng Đăng Ngã ba Pò Hà (Km4+200) 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
2.2 Đoạn 2 Ngã ba Pò Hà (Km4+200) Cách ngã ba Pò Hà 200m về phía địa phận xã Thụy Hùng 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
2.3 Đoạn 3 Điểm tiếp giáp Km6+710/QL1 (Thôn Nà Pài) Điểm tiếp giáp K7+700/QL1 (thôn Tam Lung-xã Thụy Hùng) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
3 Đường QL 1B (Phú Xá+Hồng Phong + Bình Trung)
3.1 Đoạn 1 Ngã ba Quốc lộ 1 Cầu Pắc Mật (Km1+388) 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
3.2 Đoạn 2 Cầu Pắc Mật (Km1+388) Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000 1,225,000 735,000 490,000 245,000
3.3  Đoạn 3 Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
3.4  Đoạn 4 Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) Hết địa phận xã Hồng Phong 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
3.5  Đoạn 5 Hết địa phận xã Hồng Phong Cầu Khánh Khê 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
4 Đường tránh QL 1B (xã Phú Xá)
Km0+600/QL 1B  rẽ sang khu ga Thị trấn Đồng Đăng Hết địa phận xã Phú Xá và nhánh rẽ ra đường sắt (tiếp giáp Km0+950/QL 1B) 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000 1,225,000 735,000 490,000 245,000
5 Đường QL 4B (Hợp Thành + Gia Cát)
5.1 Đoạn 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Cầu Nà Mưng 5,800,000 3,480,000 2,320,000 1,160,000 4,060,000 2,436,000 1,624,000 812,000
5.2 Đoạn 2 Cầu Nà Mưng Cầu Páng Vài 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
5.3 Đoạn 3 Cầu Páng Vài Cầu Bản Lìm 2,050,000 1,230,000 820,000 410,000 1,435,000 861,000 574,000 287,000
5.4 Đoạn 4 Cầu Bản Lìm Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
5.5 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên Hết chùa Bắc Nga 1,700,000 1,020,000 680,000 340,000 1,190,000 714,000 476,000 238,000
5.6 Đoạn 6 Hết chùa Bắc Nga Điểm tiếp giáp địa phận huyện Lộc Bình 1,050,000 630,000 420,000 210,000 735,000 441,000 294,000 147,000
6 Đường tránh QL 4A
Ngã tư Hồng Phong Hết địa phận xã Hồng Phong 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
7 ĐT.234 ( Thụy Hùng+Tân Thành )
7.1 Đoạn 1 Km00+00 Km1+650 (hết địa phận xã Thụy Hùng) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
7.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn Cầu Pác Ve ( xã Tân Thành) 250,000 175,000
7.3 Đoạn 3 Cầu Pác Ve (xã Tân Thành) Hết địa phận xã Tân Thành 200,000 140,000
8 ĐT.235 (Bảo Lâm)
8.1 Đoạn 1 Địa phận xã Bảo Lâm Ngã ba Thâm Keo 750,000 450,000 300,000 525,000 315,000 210,000
8.2 Đoạn 2 Ngã ba Thâm Keo Mốc 1140 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
9 ĐT.238 (Yên Trạch)
9.1 Đoạn 1 Cây xăng Thanh Phương Km1+00 (ngã ba Cò Mào) 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
9.2 Đoạn 2 Km1+00 (ngã ba Cò Mào) Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) 400,000 240,000 280,000 168,000
9.3 Đoạn 3 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Km7+250 (dốc Kéo Sường- giáp địa phận huyện Chi Lăng) 240,000 144,000 168,000 100,800
10 ĐT.239 (Tân Thành)
Km34+100/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 200,000 140,000
11 ĐT.241 (Công Sơn+ Hải Yến)
11.1 Đoạn 1 Hết địa phận xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình) Hết địa phận xã Công Sơn 250,000 175,000
11.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Công Sơn Điểm tiếp giáp ĐH.28 (xã Hải Yến) 250,000 175,000
12 ĐH.20 (Thạch Đạn+ Bảo Lâm)
12.1 Đoạn 1 Km9/ĐH.24 Hết địa phận xã Thạch Đạn 300,000 180,000 210,000 126,000
12.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Thạch Đạn Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) 200,000 140,000
12.3 Đoạn 3 Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) Km6+500/ĐT.235 (xã Bảo Lâm) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
13 ĐH.21 (Cao Lâu + Xuất Lễ)
Km23+800/ĐH.28( Cao Lộc- Ba Sơn) Km13+500 (thôn Pò Mã) 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
14 ĐH.22 (Xuất Lễ + Mẫu Sơn)
Km3+500/ĐH.21 (thôn Bản Ranh- xã Xuất Lễ) UBND xã Mẫu Sơn 250,000 175,000
15 ĐH.23 (Cao Lâu + Thanh Lòa)
15.1 Đoạn 1 Km22/ĐH.28 ngã ba rẽ đi Pò Nhùng Hết địa phận xã Cao Lâu 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
15.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Cao Lâu Điểm tiếp giáp ĐH.24 (thôn Bản Lòa- xã Thanh Lòa) 300,000 180,000 210,000 126,000
16 ĐH.24 ( TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Thạch Đạn+ Thanh Lòa+ Lộc Yên+ Hòa Cư)
16.1 Đoạn 1 Địa phận TT Cao Lộc Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) 1,100,000 660,000 440,000 220,000 770,000 462,000 308,000 154,000
16.2 Đoạn 2 Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) Hết địa phận xã Hợp Thành 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
16.3 Đoạn 3 Địa phận xã Thạch Đạn Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa 300,000 180,000 210,000 126,000
16.4 Đoạn 4 Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa Hết địa phận xã Thanh Lòa 300,000 180,000 210,000 126,000
16.5 Đoạn 5 Đầu địa phận xã Lộc Yên ( tiếp giáp xã Thanh Lòa) Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) 300,000 180,000 210,000 126,000
16.6 Đoạn 6 Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) Ngã ba Km8/ĐH.28 300,000 180,000 210,000 126,000
17 ĐH.25 (Hòa Cư+Gia Cát)
1 Km6/ĐH.28 (thôn Bản Luận - xã Hòa Cư) Km6/QL 4B (xã Gia Cát) 200,000 140,000
18 ĐH.26( Thụy Hùng+ Phú Xá+ Hồng Phong)
18.1 Đoạn 1 Ngã ba tiếp giáp đường ĐT.234 (Km0+200-xã Thụy Hùng) Điểm tiếp giáp xã Phú Xá (thôn Pác Lùng) 350,000 210,000 245,000 147,000
18.2 Đoạn 2 Điểm tiếp giáp địa phận xã Thụy Hùng (thôn Còn Pheo) Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
18.3 Đoạn 3 Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) Km3+400/QL 1B 350,000 210,000 245,000 147,000
19 ĐH.27 (Tân Thành+Xuân Long)
19.1 Đoạn 1 Km27/ĐT.234 Hết địa phận xã Tân Thành 200,000 140,000
19.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Tân Thành Hết địa phận xã Xuân Long (giáp xã Tràng Các- huyện Văn Quan) 200,000 140,000
20 ĐH.28 (TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Hòa Cư+Hải Yến+Cao Lâu)
20.1 Đoạn 1 Km1+300/ĐH.28 (giáp thị trấn Cao Lộc) UBND xã Hợp Thành 1,300,000 780,000 520,000 260,000 910,000 546,000 364,000 182,000
20.2 Đoạn 2 UBND xã Hợp Thành Hết địa phận xã Hợp Thành 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
20.3 Đoạn 3 Đầu địa phận xã Hòa Cư Hết địa phận xã Hải Yến 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
20.4 Đoạn 4 Đầu địa phận xã Cao Lâu Hết địa phận xã Cao Lâu (mốc 1182) 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
21 ĐH.29 (Bình Trung+Song Giáp)
21.1 Đoan 1 Địa phận Thành phố Lạng Sơn Hết địa phận xã Song Giáp 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
21.2 Đoạn 2 Hết địa phận xã Song Giáp Cầu Khánh Khê 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
22 ĐH.30 (Gia Cát+ Tân Liên)
22.1 Đoạn 1 Km10+600/QL 4B Đầu cầu Gia Cát 1,600,000 960,000 640,000 320,000 1,120,000 672,000 448,000 224,000
22.2 Đoạn 2 Đầu cầu Gia Cát Km1+00 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000 140,000
22.3 Đoạn 3 Km1+00 Trụ sở UBND xã Tân Liên 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
23 Đường thôn Kéo Tào
23.1 Đoạn 1 QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào Địa phận Thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
23.2 Đoạn 2 Ngã tư nút giao giữa đường Nà Nùng với đường Kéo Tào Nhánh rẽ đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và nhánh rẽ vào 200m hướng ao Phai Pất 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
24 Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2
24.1 Đoạn 1 Toàn bộ đường nội bộ khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
24.2 Đoạn 2 Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) 900,000 540,000 360,000 180,000 630,000 378,000 252,000 126,000
25 Đường Cổng Trắng - Cốc Nam
Ngã ba đường tránh QL 4A (Cổng Trắng cũ) Hết địa phận xã Hồng Phong (đường vào cửa khẩu Cốc Nam) 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
26 Đường Khu TĐC bệnh viện đa khoa 700 giường Toàn bộ đường khu tái định cư Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn (bệnh viện 700 giường, từ ô số 1 đến ô số 86) 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
B Tuyến đường xã
1 Xã Yên Trạch
1.1 Đoạn 1 Cổng chào thôn Yên Thành (QL 1) Điểm nối QL 1 (Km21+600 - thôn Kéo Khoác) 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
1.2 Đoạn 2 Nút giao Hùng Vương (Km21+00/QL 1) Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái 600,000 360,000 240,000 120,000 420,000 252,000 168,000 84,000
1.3 Đoạn 3 Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái Ngã ba trại tạm giam Công an tỉnh 400,000 240,000 280,000 168,000
1.4 Đoạn 4 Đầu cầu Bản Bảm Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) 230,000 161,000
1.5 Đoạn 5 Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) Hết địa phận thôn Pò Cháu (tiếp giáp địa phận xã Tân Liên) 200,000 140,000
1.6 Đoạn 6 Cầu Cò Mào Trại tạm giam Công an tỉnh 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
1.7 Đoạn 7 Km1+00/ĐT.238 (ngã 3 Cò Mào) Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
1.8 Đoạn 8 Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) Hết thôn Tát Uẩn (đường Yên Trạch- Tát Uẩn) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
1.9 Đoạn 9 Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) 240,000 168,000
2 Xã Hợp Thành
2.1 Đường Phai Luông- Nà Ca- Pò Lèo Km 1+ 400/ĐH.24 Pò Lèo (Nà Nùng) Km1+350/ĐH.28 220,000 154,000
2.2 Đường Pò Lèo- Nà Nùng- Kéo Tào Km1+450/ĐH.28 Thôn Kéo Tào 220,000 154,000
3 Xã Hồng Phong
3.1 Đoạn Ngã tư Hồng Phong đi cầu Pắc Mật Ngã tư Hồng Phong Cầu Pắc Mật (đoạn giáp TT Đồng Đăng) 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
3.2 Đường Lương Văn Tri ( thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
3.3 Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ Đường tránh quốc lộ 1 Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
3.4 Đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng Toàn bộ đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
4 Xã Bảo Lâm
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua khu dân cư thôn Nà Pàn 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
4.1 ĐT.235 cũ Đoạn qua UBND xã Bảo Lâm 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
5 Xã Gia Cát
Đường rẽ chợ Bản Ngà Km 09+200 Km10+140 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính Đất ở Đất Thương mại - Dịch vụ Đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I                         220,000                        180,000 150,000     176,000     144,000     120,000     154,000     126,000 105,000
2 Các xã thuộc khu vực II                         190,000                        160,000 140,000     152,000     128,000     112,000     133,000     112,000 98,000
3 Các xã thuộc khu vực III                         140,000                        120,000 100,000     112,000       96,000       80,000       98,000       91,000 70,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Cao Lộc ĐVT: đồng/m2
Số TT  Tên đơn vị hành chính Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
A  Thị trấn Cao Lộc
1 Đường 3-2  kéo dài thêm 139m Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 (Ngã tư Cao Lộc) I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
2 Đường 3-2  (Đoạn 2) Từ Quốc lộ 1 Ngã 3 Chi cục Thuế huyện I 6,400,000 3,840,000 2,560,000 1,280,000
3 Đường 3-2  (Đoạn 3) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Cầu Hợp Thành I 4,160,000 2,496,000 1,664,000 832,000
4 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 1) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Hết chợ thị trấn Cao Lộc I 3,600,000 2,160,000 1,440,000 720,000
5 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 1) Cổng UBND huyện Cổng sau Huyện ủy I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
6 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 2) Cổng sau Huyện ủy Cổng trường THPT Cao Lộc I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000
7 Quốc lộ 1 (Đoạn 1) Ngã tư TT Cao Lộc Về phía Bắc 200m, phía Nam 200 m I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
8 Quốc lộ 1 (Đoạn 2) Ranh giới xã Hợp Thành Cách ngã tư TT Cao Lộc 200m (Phía Bắc) I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
9 Quốc lộ 1 (Đoạn 3) Cách ngã tư Cao Lộc 200 m (Phía Nam) Địa phận TP Lạng Sơn I 4,800,000 2,880,000 1,920,000 960,000
10 Đường Nội thị khu Mười Cầu Toàn bộ đường nội thị khu dân cư Mười Cầu I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
11 Đường Bông Lau Từ đường sắt giáp TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
12 Đường nội thị khu dân cư N20 Tuyến đường 37 m I 6,400,000 3,840,000 2,560,000 1,280,000
13 Đường nội thị khu dân cư N20 Toàn bộ đường nội thị còn lại khu dân cư N20 I 5,200,000 3,120,000 2,080,000 1,040,000
14 Đường nội thị khu dân cư N16, N18 Toàn bộ đường nội thị khu dân cư N16, N18 I 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
15 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 2) Hết chợ TT Cao Lộc Hết bệnh viện Cao Lộc II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
16 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 3) Cổng trường THPT Cao Lộc Ngã 3 Tát Là II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
17 Đường Na Làng ( đoạn 1) Ngã 3 Tát Là QL 1 II 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
18 Đường Na Làng (Cũ) QL 1 Đường sắt hết địa phận TT Cao Lộc II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
19 Đường nội thị Khối 7 Gồm 3 nhánh ngang, môt nhánh dọc Vào kho dầu cũ II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
20 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 3) Hết bệnh viện Cao Lộc Hết địa phận TT Cao Lộc III 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
21 Đường Na Làng ( đoạn 2) Hết mương nước Khối I Cầu Bà Đàm, hết địa phận TT Cao Lộc III 1,600,000 960,000 640,000 320,000
22 Đường 3-2 (Đoạn 4) Cầu Hợp Thành Km1+060/ĐH.28 III 1,600,000 960,000 640,000 320,000
23 Đường vào Bó Ma Ngã ba Tát Là Hết địa phận TT Cao Lộc III 1,200,000 720,000 480,000
24 Đường Khòn Cuổng (đoạn 4) Đường 3 - 2 Đường Khòn Cuổng III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
25 Đường Lục Giàng Đường 3 - 2 Đường Mỹ Sơn III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
26 Đường 3-2 (Đoạn 5) Km1 + 060/ĐH.28 Hết địa phận TT Cao Lộc IV 1,200,000 720,000 480,000
B Thị trấn Đồng Đăng
1 Phố Nam Quan Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Rác) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba Bưu điện Đồng Đăng) I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000
2 Đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ Toàn bộ đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ I 7,360,000 4,416,000 2,944,000 1,472,000
3 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 1) Ngã Ba đường Hoàng Văn Thụ (ngã ba đổi tiền) Đường rẽ lên Pháo đài I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
4 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 2) Đường rẽ lên Pháo đài  Đến chân cầu vượt phía Bắc cầu vượt ga Đồng Đăng I 5,280,000 3,168,000 2,112,000 1,056,000
5 Đường Lương Văn Tri (đoạn 1)  Từ chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng I 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
6 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 1) Đường Hữu Nghị Khách sạn Đồng Đăng I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
7 Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn 1) Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Dạ Lan) Địa phận xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng I 6,800,000 4,080,000 2,720,000 1,360,000
8 Đường Thanh Niên Đường Nguyễn Đình Lộc Ngã ba Đền Quan II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
9 Đường Trần Quốc Toản Đường Hoàng Văn Thụ Đường nguyễn Đình Lộc (Khách sạn Đồng Đăng) II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
10 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 2) Khách sạn Đồng Đăng Ngã ba Đền Quan II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
11 Đường Hữu Nghị (đoạn 1) Cầu Đồng Đăng mới Địa phận xã Phú Xá II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
12 Đường Lương Văn Tri (đoạn 2) Ngã ba trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng Hết trường THPT Đồng Đăng II 2,080,000 1,248,000 832,000 416,000
13 Đường Bắc Sơn Đường Hữu Nghị (Đồn Biên phòng Hữu Nghị) Cầu Pắc Mật (Km1+388/QL 1B) II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
14 Đường Trần Hưng Đạo Chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
15 Đường Chi Lăng (đoạn 1) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu vượt) Ngã 3 Đường Đôi II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
16 Đường Chi Lăng (đoạn 2) Ngã 3 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (sát đồn Công an Đồng Đăng) II 1,520,000 912,000 608,000 304,000
17 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (ga Đồng Đăng) Đường Chi Lăng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
18 Phố Kim Đồng Toàn bộ phố Kim Đồng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
19 Đường cũ Ga Đồng Đăng đến cầu Pắc Mật Ngã 3 rẽ Kiểm Dịch khu Ga Đồng Đăng Đồn Công an Đồng Đăng II 1,280,000 768,000 512,000
20 Đường dưới cầu vượt ga Đồng Đăng Phía Nam cầu Ga cũ Đường sắt II 1,280,000 768,000 512,000
21 Đường Nguyễn Trãi Đường Hữu Nghị (phía nam Thủy Môn Đình) Đường Bắc Sơn (gầm cầu vượt phía Đông ga Đồng Đăng) II 1,520,000 912,000 608,000 304,000
22 Đường Cổng Trắng-Cốc Nam Hết địa phận xã Hồng Phong Địa phận xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng) II 1,840,000 1,104,000 736,000 368,000
23 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 3) Ngã ba Đền Quan Đường Hữu Nghị III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
24 Đường Hữu Nghị (đoạn 2) Km 0 Hữu Nghị Cầu Đồng Đăng mới III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
25 Đường Phùng Chí Kiên Đường Lương Văn Tri (Trường THPT Đồng Đăng) Đường Hoàng Văn Thụ III 1,520,000 912,000 608,000 304,000
26 Đường Lương Văn Tri (đoạn 3) Hết Trường THPT Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng IV 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
27 Đường nội thị khu dân cư Hoàng Văn Thụ Toàn bộ trục đường 6m IV 1,600,000 960,000 640,000 320,000
28 ĐT.235 Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị Địa phận xã Bảo Lâm IV 720,000 432,000 288,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Cao Lộc  ĐVT: đồng/m2
STT  Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
A  Thị trấn Cao Lộc
1 Đường 3-2  kéo dài thêm 139m Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 (Ngã tư Cao Lộc) I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
2 Đường 3-2  (Đoạn 2) Từ Quốc lộ 1 Ngã 3 Chi cục Thuế huyện I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
3 Đường 3-2  (Đoạn 3) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Cầu Hợp Thành I 5,200,000 3,120,000 2,080,000 1,040,000 3,640,000 2,184,000 1,456,000 728,000
4 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 1) Ngã 3 Chi cục Thuế huyện Hết chợ thị trấn Cao Lộc I 4,500,000 2,700,000 1,800,000 900,000 3,150,000 1,890,000 1,260,000 630,000
5 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 1) Cổng UBND huyện Cổng sau Huyện ủy I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
6 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 2) Cổng sau Huyện ủy Cổng trường THPT Cao Lộc I 5,000,000 3,000,000 2,000,000 1,000,000 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000
7 Quốc lộ 1 (Đoạn 1) Ngã tư TT Cao Lộc Về phía Bắc 200m, phía Nam 200 m I 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000 4,900,000 2,940,000 1,960,000 980,000
8 Quốc lộ 1 (Đoạn 2) Ranh giới xã Hợp Thành Cách ngã tư TT Cao Lộc 200 m (Phía Bắc) I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
9 Quốc lộ 1 (Đoạn 3) Cách ngã tư Cao Lộc 200 m (Phía Nam) Địa phận TP Lạng Sơn I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000 4,200,000 2,520,000 1,680,000 840,000
10 Đường Nội thị khu Mười Cầu Toàn bộ đường nội thị khu dân cư Mười Cầu I 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000 4,900,000 2,940,000 1,960,000 980,000
11 Đường Bông Lau Từ đường sắt giáp TP Lạng Sơn Quốc lộ 1 I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
12 Đường nội thị khu dân cư N20 Tuyến đường 37 m I 8,000,000 4,800,000 3,200,000 1,600,000 5,600,000 3,360,000 2,240,000 1,120,000
13 Đường nội thị khu dân cư N20 Toàn bộ đường nội thị còn lại khu dân cư N20 I 6,500,000 3,900,000 2,600,000 1,300,000 4,550,000 2,730,000 1,820,000 910,000
14 Đường nội thị khu dân cư N16, N18 Toàn bộ đường nội thị khu dân cư N16, N18 I 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000 4,900,000 2,940,000 1,960,000 980,000
15 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 2) Hết chợ TT Cao Lộc Hết bệnh viện Cao Lộc II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
16 Đường Khòn Cuổng (Đoạn 3) Cổng trường THPT Cao Lộc Ngã 3 Tát Là II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
17 Đường Na Làng ( đoạn 1) Ngã 3 Tát Là QL 1 II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000 1,960,000 1,176,000 784,000 392,000
18 Đường Na Làng (Cũ) QL 1 Đường sắt hết địa phận TT Cao Lộc II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
19 Đường nội thị Khối 7 Gồm 3 nhánh ngang, môt nhánh dọc Vào kho dầu cũ II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
20 Đường Mỹ Sơn (Đoạn 3) Hết bệnh viện Cao Lộc Hết địa phận TT Cao Lộc III 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
21 Đường Na Làng ( đoạn 2) Hết mương nước Khối I Cầu Bà Đàm, hết địa phận TT Cao Lộc III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
22 Đường 3-2 (Đoạn 4) Cầu Hợp Thành Km1+060/ĐH.28 III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
23 Đường vào Bó Ma Ngã ba Tát Là Hết địa phận TT Cao Lộc III 1,500,000 900,000 600,000 1,050,000 630,000 420,000
24 Đường Khòn Cuổng (đoạn 4) Đường 3 - 2 Đường Khòn Cuổng III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
25 Đường Lục Giàng Đường 3 - 2 Đường Mỹ Sơn III 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
26 Đường 3-2 (Đoạn 5) Km1 + 060/ĐH.28 Hết địa phận TT Cao Lộc IV 1,500,000 900,000 600,000 1,050,000 630,000 420,000
B Thị trấn Đồng Đăng
I Đường loại I
1 Phố Nam Quan Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Rác) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba Bưu điện Đồng Đăng) I 10,000,000 6,000,000 4,000,000 2,000,000 7,000,000 4,200,000 2,800,000 1,400,000
2 Đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ Toàn bộ đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ I 9,200,000 5,520,000 3,680,000 1,840,000 6,440,000 3,864,000 2,576,000 1,288,000
3 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 1) Ngã Ba đường Hoàng Văn Thụ (ngã ba đổi tiền) Đường rẽ lên Pháo đài I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
4 Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 2) Đường rẽ lên Pháo đài  Đến chân cầu vượt phía Bắc cầu vượt ga Đồng Đăng I 6,600,000 3,960,000 2,640,000 1,320,000 4,620,000 2,772,000 1,848,000 924,000
5 Đường Lương Văn Tri (đoạn 1)  Từ chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng I 5,500,000 3,300,000 2,200,000 1,100,000 3,850,000 2,310,000 1,540,000 770,000
6 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 1) Đường Hữu Nghị Khách sạn Đồng Đăng I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
7 Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn 1) Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Dạ Lan) Địa phận xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng I 8,500,000 5,100,000 3,400,000 1,700,000 5,950,000 3,570,000 2,380,000 1,190,000
8 Đường Thanh Niên Đường Nguyễn Đình Lộc Ngã ba Đền Quan II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
9 Đường Trần Quốc Toản Đường Hoàng Văn Thụ Đường nguyễn Đình Lộc (Khách sạn Đồng Đăng) II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000 2,100,000 1,260,000 840,000 420,000
10 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 2) Khách sạn Đồng Đăng Ngã ba Đền Quan II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
11 Đường Hữu Nghị (đoạn 1) Cầu Đồng Đăng mới Địa phận xã Phú Xá II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
12 Đường Lương Văn Tri (đoạn 2) Ngã ba trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng Hết trường THPT Đồng Đăng II 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000 364,000
13 Đường Bắc Sơn Đường Hữu Nghị (Đồn Biên phòng Hữu Nghị) Cầu Pắc Mật (Km1+388/QL 1B) II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
14 Đường Trần Hưng Đạo Chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
15 Đường Chi Lăng (đoạn 1) Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu vượt) Ngã 3 Đường Đôi II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
16 Đường Chi Lăng (đoạn 2) Ngã 3 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (sát đồn Công an Đồng Đăng) II 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
17 Đường Đôi Đường Bắc Sơn (ga Đồng Đăng) Đường Chi Lăng II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
18 Phố Kim Đồng Toàn bộ phố Kim Đồng II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
19 Đường cũ Ga Đồng Đăng đến cầu Pắc Mật Ngã 3 rẽ Kiểm Dịch khu Ga Đồng Đăng Đồn Công an Đồng Đăng II 1,600,000 960,000 640,000 1,120,000 672,000 448,000
20 Đường dưới cầu vượt ga Đồng Đăng Phía Nam cầu Ga cũ Đường sắt II 1,600,000 960,000 640,000 1,120,000 672,000 448,000
21 Đường Nguyễn Trãi Đường Hữu Nghị (phía nam Thủy Môn Đình) Đường Bắc Sơn (gầm cầu vượt phía Đông ga Đồng Đăng) II 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
22 Đường Cổng Trắng-Cốc Nam Hết địa phận xã Hồng Phong Địa phận xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng) II 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
23 Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 3) Ngã ba Đền Quan Đường Hữu Nghị III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
24 Đường Hữu Nghị (đoạn 2) Km 0 Hữu Nghị Cầu Đồng Đăng mới III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000 1,260,000 756,000 504,000 252,000
25 Đường Phùng Chí Kiên Đường Lương Văn Tri (Trường THPT Đồng Đăng) Đường Hoàng Văn Thụ III 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
26 Đường Lương Văn Tri (đoạn 3) Hết Trường THPT Đồng Đăng Hết địa phận TT Đồng Đăng IV 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
27 Đường nội thị khu dân cư Hoàng Văn Thụ Toàn bộ trục đường 6m IV 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
28 ĐT.235 Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị Địa phận xã Bảo Lâm IV 900,000 540,000 360,000 630,000 378,000 252,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
STT Đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Cao Lộc 350,000 280,000 245,000
2 Thị trấn Đồng Đăng 350,000 280,000 245,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC, VỊ TRÍ CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO LỘC
STT Tên đơn vị (theo xã) Phương án điều chỉnh giai đoạn 2020-2024
Khu vực
1 Thị trấn Đồng Đăng I
2 Thị trấn Cao Lộc I
3 Xã Hợp Thành I
4 Xã Hải Yến I
5 Xã Gia Cát II
6 Xã Tân Thành II
7 Xã Hồng Phong II
8 Xã Yên Trạch II
9 Xã Bảo Lâm II
10 Xã Thụy Hùng II
11 Xã Lộc Yên III
12 Xã Phú Xá III
13 Xã Công Sơn III
14 Xã Mẫu Sơn III
15 Xã Thanh Lòa III
16 Xã Thạch Đạn III
17 Xã Xuân Long III
18 Xã Hòa Cư III
19 Xã Tân Liên III
20 Xã Cao Lâu III
21 Xã Xuất Lễ III
22 Xã Bình Trung III
23 Xã Song Giáp III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN
Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I KHU VỰC I
1  Xã Hợp Thành  - Nà Nùng  - Phai Luông  - Các thôn còn lại
 - Pò Tang
 - Kéo Tào
 - Đại Sơn
- Khối 5
2  Xã Hải Yến  - Nà Tèn  - Co Riềng  - Các thôn còn lại
 - Tồng Riền  - Khuổi Đứa
 - Pác Bó
 - Bó Khuông
II KHU VỰC II
3  Xã Gia Cát  - Bắc Đông I  - Pò Cại  - Các thôn còn lại
 - Bắc Đông II  - Khòn Heng
 - Bắc Nga  - Pò Tày
 - Cổ Lương
 - Hợp Tân
 - Liên Hòa
 - Nà Bó
4  Xã Tân Thành  - Tồng Méo  - Còn Pheo  - Các thôn còn lại
 - Nà Múc
 - Tằm Danh
 - Tổng Han
5  Xã Yên Trạch  - Kéo khoác  - Yên Thủy 1 - Các thôn còn lại
 - Nà Soong  - Nà Háo
 - Nà Thà - Yên Sơn
 - Yên Thành
6  Xã Thuỵ Hùng  - Nà Hỏ  - Các thôn còn lại
 - Nà Pài
 - Khuổi Mươi
 - Tam Lung
 - Pò Mạch
 - Còn Pheo
 - Còn Toòng
- Lũng Cọong
 - Pò Nghiều
8  Xã Bảo Lâm  - Nà Pàn  - Các thôn còn lại
 - Kòn Kéo
 - Cốc Toòng
 - Kéo Có  - Phạc Táng
 - Còn Háng
 - Pò Nhùng
7 Xã Hồng Phong  - Pá Phiêng  - Pá Piài  - Các thôn còn lại
 - Còn Khoang  - Còn Vèn
 - Còn Quyền
 - Còn Làng
 - Tềnh Chè
III KHU VỰC III
9  Xã Bình Trung  - An Tri - Đoàn Kết - Các thôn còn lại
- Lũng Pảng  - Còn Coóc
- Chục Pình  - Xuân Lũng
 - Pò Xe
 - Pá Péc
10 Xã Cao Lâu - Bản Vàng  - Sông Danh  - Các thôn còn lại
- Pá Cuồng  - Nà Thâm
- Bản Xâm  - Pò Phấy
- Còn Nàn  - Nà Va
- Bản Đon  - Pò Nhùng
- Bản Rằn
11  Xã Song Giáp  - Nà Tậu - Nà Ngườm
 - Hang Riềng
 - Khuổi Mạ
12 Xã Tân Liên  - An Rinh 1  - Nà Hán  - Các thôn còn lại
 - An Rinh 2  - Nà Pinh
 - Pò Lẹng  - Tằm Nguyên
13  Xã Xuất Lễ  - Tẩư Lìn  - Ba Sơn  - Các thôn còn lại
 - Co Khuông  - Khuổi Tát
 - Bản Ranh  - Nà Xia
 - Thôn Bản Lề  - Nà Rầm
 - Bản Ngõa  - Bản Lày
 -  Co Chí - Xả Thướn
 - Thạch Khuyên
 - Ba Sơn
 - Pò Riềng
 -  Pò Mã
14  Xã Mẫu Sơn  - Co Loi  - Các thôn còn lại
- Mu Nầu
15 Xuân Long - Phai Sác -Bản Tàn  - Các thôn còn lại
- Khôn Chủ -Nà Ca
- Nà Lìn -Báo Sao
-Khôn Bó
-Nà Kiêng
16  Xã Lộc Yên  - Bản Dọn - Lục Ngoãn  - Các thôn còn lại
 - Bản Héc - Lục Tác
 - Pàn Lại
 - Nà Mò
 - Bản Giếng
17  Xã Thanh Loà  - Nà Pheo  - Bản Rọi  - Các thôn còn lại
 - Nà Làng  - Nà Làng
 - Bản Lòa
 - Co Khuất
18  Xã Công Sơn  - Nhọt Nặm  - Đông Chắn  - Các thôn còn lại
 - Cốc Chanh  - Lục Bó
19  Xã Thạch Đạn  - Còn Quyền  - Nà Mon  - Các thôn còn lại
 - Bản Đẩy  - Nà Sla
 - Nà Lệnh  - Bản Rọoc
 - Khuôn Cuổng  - Bản Cưởm
20  Xã Phú Xá  - Thâm Mò  - Còn Bó  - Các thôn còn lại
 - Bản Liếp  - Pác Lùng
 - Còn Chủ -  Còn Chang
21 Xã Hòa Cư - Bản Cằm - Co Cam Các thôn còn lại
- Tằm Riền - Chè Lân
- Bản Luận

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Cao Lộc Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Cao Lộc trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cao Lộc - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Cao Lộc, bảng giá đất Thị trấn Đồng Đăng, bảng giá đất Xã Bảo Lâm, bảng giá đất Xã Bình Trung, bảng giá đất Xã Cao Lâu, bảng giá đất Xã Công Sơn, bảng giá đất Xã Gia Cát, bảng giá đất Xã Hải Yến, bảng giá đất Xã Hòa Cư, bảng giá đất Xã Hồng Phong, bảng giá đất Xã Hợp Thành, bảng giá đất Xã Lộc Yên, bảng giá đất Xã Mẫu Sơn, bảng giá đất Xã Phú Xá, bảng giá đất Xã Tân Liên, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Thạch Đạn, bảng giá đất Xã Thanh Lòa, bảng giá đất Xã Thụy Hùng, bảng giá đất Xã Xuất Lễ, bảng giá đất Xã Xuân Long, bảng giá đất Xã Yên Trạch.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.