Bảng giá đất huyện Cao Lộc Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cao Lộc. Bảng giá đất huyện Cao Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cao Lộc Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cao Lộc Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cao Lộc Lạng Sơn.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cao Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cao Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cao Lộc tại đây.
Thông tin về huyện Cao Lộc
Cao Lộc là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cao Lộc có dân số khoảng 79.873 người (mật độ dân số khoảng 129 người/1km²). Diện tích của huyện Cao Lộc là 619,1 km².Huyện Cao Lộc có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cao Lộc (huyện lỵ), Đồng Đăng và 20 xã: Bảo Lâm, Bình Trung, Cao Lâu, Công Sơn, Gia Cát, Hải Yến, Hòa Cư, Hồng Phong, Hợp Thành, Lộc Yên, Mẫu Sơn, Phú Xá, Tân Liên, Tân Thành, Thạch Đạn, Thanh Lòa, Thụy Hùng, Xuất Lễ, Xuân Long, Yên Trạch.
bản đồ huyện Cao Lộc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cao Lộc tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09/03/2021 SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 (LẦN 1)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cao Lộc
Bảng giá đất huyện Cao Lộc
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN CAO LỘC | |||||||
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN | |||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, … | |||||||
Huyện Cao Lộc | ĐVT: đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Đường Quốc lộ 1 ( Phú Xá, Thụy Hùng, Hợp Thành, Yên Trạch) | 0.8 | 0.8 | 0.8 | 0.8 | ||
1.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thị trấn Đồng Đăng | Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 |
1.2 | Đoạn 2 | Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) | Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) | 1,320,000 | 792,000 | 528,000 | 264,000 |
1.3 | Đoạn 3 | Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) | Km9+300/QL 1 (đầu địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn) | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 144,000 |
1.4 | Đoạn 4 | Hết địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn | Hết địa phận xã Hợp Thành | 2,280,000 | 1,368,000 | 912,000 | 456,000 |
1.5 | Đoạn 5 | Nút giao Hùng Vương | Đường tàu cắt ngang Na Dương | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
1.6 | Đoạn 6 | Đường tàu cắt ngang Na Dương | Km23+100 | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 |
1.7 | Đoạn 7 | Km23+100 | Km27+200 (Hết địa phận xã Yên Trạch) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 |
2 | Đường QL 1 cũ | ||||||
2.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thị trấn Đồng Đăng | Ngã ba Pò Hà (Km4+200) | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
2.2 | Đoạn 2 | Ngã ba Pò Hà (Km4+200) | Cách ngã ba Pò Hà 200m về phía địa phận xã Thụy Hùng | 960,000 | 576,000 | 384,000 | 192,000 |
2.3 | Đoạn 3 | Điểm tiếp giáp Km6+710/QL1 (Thôn Nà Pài) | Điểm tiếp giáp K7+700/QL1 (thôn Tam Lung-xã Thụy Hùng) | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 144,000 |
3 | Đường QL 1B (Phú Xá+Hồng Phong + Bình Trung) | ||||||
3.1 | Đoạn 1 | Ngã ba Quốc lộ 1 | Cầu Pắc Mật (Km1+388) | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
3.2 | Đoạn 2 | Cầu Pắc Mật (Km1+388) | Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
3.3 | Đoạn 3 | Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) | Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 |
3.4 | Đoạn 4 | Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) | Hết địa phận xã Hồng Phong | 480,000 | 288,000 | 192,000 | |
3.5 | Đoạn 5 | Hết địa phận xã Hồng Phong | Cầu Khánh Khê | 360,000 | 216,000 | 144,000 | |
4 | Đường tránh QL 1B (xã Phú Xá) | ||||||
Km0+600/QL 1B rẽ sang khu ga Thị trấn Đồng Đăng | Hết địa phận xã Phú Xá và nhánh rẽ ra đường sắt (tiếp giáp Km0+950/QL 1B) | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 | ||
5 | Đường QL 4B (Hợp Thành + Gia Cát) | ||||||
5.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thành phố Lạng Sơn | Cầu Nà Mưng | 4,640,000 | 2,784,000 | 1,856,000 | 928,000 |
5.2 | Đoạn 2 | Cầu Nà Mưng | Cầu Páng Vài | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 |
5.3 | Đoạn 3 | Cầu Páng Vài | Cầu Bản Lìm | 1,640,000 | 984,000 | 656,000 | 328,000 |
5.4 | Đoạn 4 | Cầu Bản Lìm | Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 |
5.5 | Đoạn 5 | Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên | Hết chùa Bắc Nga | 1,360,000 | 816,000 | 544,000 | 272,000 |
5.6 | Đoạn 6 | Hết chùa Bắc Nga | Điểm tiếp giáp địa phận huyện Lộc Bình | 840,000 | 504,000 | 336,000 | 168,000 |
6 | Đường tránh QL 4A | ||||||
Ngã tư Hồng Phong | Hết địa phận xã Hồng Phong | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 | ||
7 | ĐT.234 ( Thụy Hùng+Tân Thành ) | ||||||
7.1 | Đoạn 1 | Km00+00 | Km1+650 (hết địa phận xã Thụy Hùng) | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 144,000 |
7.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn | Cầu Pác Ve ( xã Tân Thành) | 200,000 | |||
7.3 | Đoạn 3 | Cầu Pác Ve (xã Tân Thành) | Hết địa phận xã Tân Thành | 160,000 | |||
8 | ĐT.235 (Bảo Lâm) | ||||||
8.1 | Đoạn 1 | Địa phận xã Bảo Lâm | Ngã ba Thâm Keo | 600,000 | 360,000 | 240,000 | |
8.2 | Đoạn 2 | Ngã ba Thâm Keo | Mốc 1140 | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
9 | ĐT.238 (Yên Trạch) | ||||||
9.1 | Đoạn 1 | Cây xăng Thanh Phương | Km1+00 (ngã ba Cò Mào) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 |
9.2 | Đoạn 2 | Km1+00 (ngã ba Cò Mào) | Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | 320,000 | 192,000 | ||
9.3 | Đoạn 3 | Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | Km7+250 (dốc Kéo Sường- giáp địa phận huyện Chi Lăng) | 192,000 | 115,200 | ||
10 | ĐT.239 (Tân Thành) | ||||||
Km34+100/ĐT.234 | Hết địa phận xã Tân Thành | 160,000 | |||||
11 | ĐT.241 (Công Sơn+ Hải Yến) | ||||||
11.1 | Đoạn 1 | Hết địa phận xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình) | Hết địa phận xã Công Sơn | 200,000 | |||
11.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Công Sơn | Điểm tiếp giáp ĐH.28 (xã Hải Yến) | 200,000 | |||
12 | ĐH.20 (Thạch Đạn+ Bảo Lâm) | ||||||
12.1 | Đoạn 1 | Km9/ĐH.24 | Hết địa phận xã Thạch Đạn | 240,000 | 144,000 | ||
12.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Thạch Đạn | Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) | 160,000 | |||
12.3 | Đoạn 3 | Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) | Km6+500/ĐT.235 (xã Bảo Lâm) | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
13 | ĐH.21 (Cao Lâu + Xuất Lễ) | ||||||
Km23+800/ĐH.28( Cao Lộc- Ba Sơn) | Km13+500 (thôn Pò Mã) | 360,000 | 216,000 | 144,000 | |||
14 | ĐH.22 (Xuất Lễ + Mẫu Sơn) | ||||||
Km3+500/ĐH.21 (thôn Bản Danh- xã Xuất Lễ) | UBND xã Mẫu Sơn | 200,000 | |||||
15 | ĐH.23 (Cao Lâu + Thanh Lòa) | ||||||
15.1 | Đoạn 1 | Km22/ĐH.28 ngã ba rẽ đi Pò Nhùng | Hết địa phận xã Cao Lâu | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
15.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Cao Lâu | Điểm tiếp giáp ĐH.24 (thôn Bản Lòa- xã Thanh Lòa) | 240,000 | 144,000 | ||
16 | ĐH.24 ( TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Thạch Đạn+ Thanh Lòa+ Lộc Yên+ Hòa Cư) | ||||||
16.1 | Đoạn 1 | Địa phận TT Cao Lộc | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) | 880,000 | 528,000 | 352,000 | 176,000 |
16.2 | Đoạn 2 | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) | Hết địa phận xã Hợp Thành | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 |
16.3 | Đoạn 3 | Địa phận xã Thạch Đạn | Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa | 240,000 | 144,000 | ||
16.4 | Đoạn 4 | Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa | Hết địa phận xã Thanh Lòa | 240,000 | 144,000 | ||
16.5 | Đoạn 5 | Đầu địa phận xã Lộc Yên ( tiếp giáp xã Thanh Lòa) | Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) | 240,000 | 144,000 | ||
16.6 | Đoạn 6 | Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) | Ngã ba Km8/ĐH.28 | 240,000 | 144,000 | ||
17 | ĐH.25 (Hòa Cư+Gia Cát) | ||||||
Km6/ĐH.28 (thôn Bản Luận - xã Hòa Cư) | Km6/QL 4B (xã Gia Cát) | 160,000 | |||||
18 | ĐH.26( Thụy Hùng+ Phú Xá+ Hồng Phong) | ||||||
18.1 | Đoạn 1 | Ngã ba tiếp giáp đường ĐT.234 (Km0+200-xã Thụy Hùng) | Điểm tiếp giáp xã Phú Xá (thôn Pác Lùng) | 280,000 | 168,000 | ||
18.2 | Đoạn 2 | Điểm tiếp giáp địa phận xã Thụy Hùng (thôn Còn Pheo) | Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) | 280,000 | 168,000 | 112,000 | |
18.3 | Đoạn 3 | Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) | Km3+400/QL 1B | 280,000 | 168,000 | ||
19 | ĐH.27 (Tân Thành+Xuân Long) | ||||||
19.1 | Đoạn 1 | Km27/ĐT.234 | Hết địa phận xã Tân Thành | 160,000 | |||
19.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Tân Thành | Hết địa phận xã Xuân Long (giáp xã Tràng Các- huyện Văn Quan) | 160,000 | |||
20 | ĐH.28 (TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Hòa Cư+Hải Yến+Cao Lâu) | ||||||
20.1 | Đoạn 1 | Km1+300/ĐH.28 (giáp thị trấn Cao Lộc) | UBND xã Hợp Thành | 1,040,000 | 624,000 | 416,000 | 208,000 |
20.2 | Đoạn 2 | UBND xã Hợp Thành | Hết địa phận xã Hợp Thành | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
20.2 | Đoạn 3 | Đầu địa phận xã Hòa Cư | Hết địa phận xã Hải Yến | 400,000 | 240,000 | 160,000 | |
20.3 | Đoạn 4 | Đầu địa phận xã Cao Lâu | Hết địa phận xã Cao Lâu (mốc 1182) | 400,000 | 240,000 | 160,000 | |
21 | ĐH.29 (Bình Trung+Song Giáp) | ||||||
21.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thành phố Lạng Sơn | Hết địa phận xã Song Giáp | 280,000 | 168,000 | 112,000 | |
21.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Song Giáp | Cầu Khánh Khê | 280,000 | 168,000 | 112,000 | |
22 | ĐH.30 (Gia Cát+ Tân Liên) | ||||||
22.1 | Đoạn 1 | Km10+600/QL 4B | Đầu cầu Gia Cát | 1,280,000 | 768,000 | 512,000 | 256,000 |
22.2 | Đoạn 2 | Đầu cầu Gia Cát | Km1+00 | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 |
22.3 | Đoạn 3 | Km1+00 | Trụ sở UBND xã Tân Liên | 400,000 | 240,000 | 160,000 | |
23 | Đường thôn Kéo Tào | ||||||
23.1 | Đoạn 1 | QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào | Địa phận Thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
23.2 | Đoạn 2 | Ngã tư nút giao giữa đường Nà Nùng với đường Kéo Tào | Nhánh rẽ đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và nhánh rẽ vào 200m hướng ao Phai Pất | 480,000 | 288,000 | 192,000 | |
24 | Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2 | ||||||
24.1 | Đoạn 1 | Toàn bộ đường nội bộ khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 | |
24.2 | Đoạn 2 | Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 | Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 144,000 |
25 | Đường Cổng Trắng - Cốc Nam | ||||||
Ngã ba đường tránh QL 4A (Cổng Trắng cũ) | Hết địa phận xã Hồng Phong (đường vào cửa khẩu Cốc Nam) | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 | ||
26 | Đường Khu TĐC bệnh viện đa khoa 700 giường | Toàn bộ đường khu tái định cư Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn (bệnh viện 700 giường, từ ô số 1 đến ô số 86) | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 | |
B | Tuyến đường xã | ||||||
1 | Xã Yên Trạch | ||||||
1.1 | Đoạn 1 | Cổng chào thôn Yên Thành (QL 1) | Điểm nối QL 1 (Km21+600 - thôn Kéo Khoác) | 960,000 | 576,000 | 384,000 | 192,000 |
1.2 | Đoạn 2 | Nút giao Hùng Vương (Km21+00/QL 1) | Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái | 480,000 | 288,000 | 192,000 | 96,000 |
1.3 | Đoạn 3 | Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái | Ngã ba trại tạm giam Công an tỉnh | 320,000 | 192,000 | ||
1.4 | Đoạn 4 | Đầu cầu Bản Bảm | Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) | 184,000 | |||
1.5 | Đoạn 5 | Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) | Hết địa phận thôn Pò Cháu (tiếp giáp địa phận xã Tân Liên) | 160,000 | |||
1.6 | Đoạn 6 | Cầu Cò Mào | Trại tạm giam Công an tỉnh | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
1.7 | Đoạn 7 | Km1+00/ĐT.238 (ngã 3 Cò Mào) | Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) | 480,000 | 288,000 | 192,000 | |
1.8 | Đoạn 8 | Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) | Hết thôn Tát Uẩn (đường Yên Trạch- Tát Uẩn) | 280,000 | 168,000 | 112,000 | |
1.9 | Đoạn 9 | Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) | 192,000 | |||
2 | Xã Hợp Thành | ||||||
2.1 | Đường Phai Luông- Nà Ca- Pò Lèo | Km 1+ 400/ĐH.24 | Pò Lèo (Nà Nùng) Km1+350/ĐH.28 | 176,000 | |||
2.2 | Đường Pò Lèo- Nà Nùng- Kéo Tào | Km1+450/ĐH.28 | Thôn Kéo Tào | 176,000 | |||
3 | Xã Hồng Phong | ||||||
3.1 | Ngã tư Hồng Phong | Cầu Pắc Mật (đoạn giáp TT Đồng Đăng) | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 | |
3.2 | Đường Lương Văn Tri ( thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) | Đường tránh quốc lộ 1 | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 |
3.3 | Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ | Đường tránh quốc lộ 1 | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
3.4 | Đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng | Toàn bộ đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 | |
4 | Xã Bảo Lâm | ||||||
4.1 | ĐT.235 cũ | Đoạn qua khu dân cư thôn Nà Pàn | 480,000 | 288,000 | 192,000 | ||
4.1 | ĐT.235 cũ | Đoạn qua UBND xã Bảo Lâm | 480,000 | 288,000 | 192,000 | ||
5 | Xã Gia Cát | ||||||
Đường rẽ chợ Bản Ngà | Km 09+200 | Km10+140 | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 | |
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn. |
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN | |||||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||||||
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, … | |||||||||||
Huyện Cao Lộc | ĐVT: đồng/m2 | ||||||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính, các trục đường giao thông chính... | Đoạn đường | Giá đất ở | Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Đường Quốc lộ 1 ( Phú Xá, Thụy Hùng, Hợp Thành, Yên Trạch) | 0.2 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | 0.7 | |||||
1.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thị trấn Đồng Đăng | Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 |
1.2 | Đoạn 2 | Trạm KSLN Dốc Quýt (Km4+600) | Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) | 1,650,000 | 990,000 | 660,000 | 330,000 | 1,155,000 | 693,000 | 462,000 | 231,000 |
1.3 | Đoạn 3 | Hết địa phận xã Phú Xá (Km5+800) | Km9+300/QL 1 (đầu địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn) | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 180,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | 126,000 |
1.4 | Đoạn 4 | Hết địa phận xã Hoàng Đồng- Thành phố Lạng Sơn | Hết địa phận xã Hợp Thành | 2,850,000 | 1,710,000 | 1,140,000 | 570,000 | 1,995,000 | 1,197,000 | 798,000 | 399,000 |
1.5 | Đoạn 5 | Nút giao Hùng Vương | Đường tàu cắt ngang Na Dương | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
1.6 | Đoạn 6 | Đường tàu cắt ngang Na Dương | Km23+100 | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 300,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | 210,000 |
1.7 | Đoạn 7 | Km23+100 | Km27+200 (Hết địa phận xã Yên Trạch) | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 200,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | 140,000 |
2 | Đường QL 1 cũ | ||||||||||
2.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thị trấn Đồng Đăng | Ngã ba Pò Hà (Km4+200) | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
2.2 | Đoạn 2 | Ngã ba Pò Hà (Km4+200) | Cách ngã ba Pò Hà 200m về phía địa phận xã Thụy Hùng | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | 168,000 |
2.3 | Đoạn 3 | Điểm tiếp giáp Km6+710/QL1 (Thôn Nà Pài) | Điểm tiếp giáp K7+700/QL1 (thôn Tam Lung-xã Thụy Hùng) | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 180,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | 126,000 |
3 | Đường QL 1B (Phú Xá+Hồng Phong + Bình Trung) | ||||||||||
3.1 | Đoạn 1 | Ngã ba Quốc lộ 1 | Cầu Pắc Mật (Km1+388) | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
3.2 | Đoạn 2 | Cầu Pắc Mật (Km1+388) | Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 | 1,225,000 | 735,000 | 490,000 | 245,000 |
3.3 | Đoạn 3 | Km2+200 (ngã ba đường rẽ đi nghĩa trang Đồng Đăng) | Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 200,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | 140,000 |
3.4 | Đoạn 4 | Km3+400 (ngã ba đường rẽ vào mỏ đá Hồng Phong) | Hết địa phận xã Hồng Phong | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | ||
3.5 | Đoạn 5 | Hết địa phận xã Hồng Phong | Cầu Khánh Khê | 450,000 | 270,000 | 180,000 | 315,000 | 189,000 | 126,000 | ||
4 | Đường tránh QL 1B (xã Phú Xá) | ||||||||||
Km0+600/QL 1B rẽ sang khu ga Thị trấn Đồng Đăng | Hết địa phận xã Phú Xá và nhánh rẽ ra đường sắt (tiếp giáp Km0+950/QL 1B) | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 | 1,225,000 | 735,000 | 490,000 | 245,000 | ||
5 | Đường QL 4B (Hợp Thành + Gia Cát) | ||||||||||
5.1 | Đoạn 1 | Địa phận Thành phố Lạng Sơn | Cầu Nà Mưng | 5,800,000 | 3,480,000 | 2,320,000 | 1,160,000 | 4,060,000 | 2,436,000 | 1,624,000 | 812,000 |
5.2 | Đoạn 2 | Cầu Nà Mưng | Cầu Páng Vài | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
5.3 | Đoạn 3 | Cầu Páng Vài | Cầu Bản Lìm | 2,050,000 | 1,230,000 | 820,000 | 410,000 | 1,435,000 | 861,000 | 574,000 | 287,000 |
5.4 | Đoạn 4 | Cầu Bản Lìm | Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 |
5.5 | Đoạn 5 | Ngã ba đường rẽ sang xã Tân Liên | Hết chùa Bắc Nga | 1,700,000 | 1,020,000 | 680,000 | 340,000 | 1,190,000 | 714,000 | 476,000 | 238,000 |
5.6 | Đoạn 6 | Hết chùa Bắc Nga | Điểm tiếp giáp địa phận huyện Lộc Bình | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | 210,000 | 735,000 | 441,000 | 294,000 | 147,000 |
6 | Đường tránh QL 4A | ||||||||||
Ngã tư Hồng Phong | Hết địa phận xã Hồng Phong | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 | ||
7 | ĐT.234 ( Thụy Hùng+Tân Thành ) | ||||||||||
7.1 | Đoạn 1 | Km00+00 | Km1+650 (hết địa phận xã Thụy Hùng) | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 180,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | 126,000 |
7.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn | Cầu Pác Ve ( xã Tân Thành) | 250,000 | 175,000 | ||||||
7.3 | Đoạn 3 | Cầu Pác Ve (xã Tân Thành) | Hết địa phận xã Tân Thành | 200,000 | 140,000 | ||||||
8 | ĐT.235 (Bảo Lâm) | ||||||||||
8.1 | Đoạn 1 | Địa phận xã Bảo Lâm | Ngã ba Thâm Keo | 750,000 | 450,000 | 300,000 | 525,000 | 315,000 | 210,000 | ||
8.2 | Đoạn 2 | Ngã ba Thâm Keo | Mốc 1140 | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
9 | ĐT.238 (Yên Trạch) | ||||||||||
9.1 | Đoạn 1 | Cây xăng Thanh Phương | Km1+00 (ngã ba Cò Mào) | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 200,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | 140,000 |
9.2 | Đoạn 2 | Km1+00 (ngã ba Cò Mào) | Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | 400,000 | 240,000 | 280,000 | 168,000 | ||||
9.3 | Đoạn 3 | Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | Km7+250 (dốc Kéo Sường- giáp địa phận huyện Chi Lăng) | 240,000 | 144,000 | 168,000 | 100,800 | ||||
10 | ĐT.239 (Tân Thành) | ||||||||||
Km34+100/ĐT.234 | Hết địa phận xã Tân Thành | 200,000 | 140,000 | ||||||||
11 | ĐT.241 (Công Sơn+ Hải Yến) | ||||||||||
11.1 | Đoạn 1 | Hết địa phận xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình) | Hết địa phận xã Công Sơn | 250,000 | 175,000 | ||||||
11.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Công Sơn | Điểm tiếp giáp ĐH.28 (xã Hải Yến) | 250,000 | 175,000 | ||||||
12 | ĐH.20 (Thạch Đạn+ Bảo Lâm) | ||||||||||
12.1 | Đoạn 1 | Km9/ĐH.24 | Hết địa phận xã Thạch Đạn | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
12.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Thạch Đạn | Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) | 200,000 | 140,000 | ||||||
12.3 | Đoạn 3 | Cầu Nà Rầy (xã Bảo Lâm) | Km6+500/ĐT.235 (xã Bảo Lâm) | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
13 | ĐH.21 (Cao Lâu + Xuất Lễ) | ||||||||||
Km23+800/ĐH.28( Cao Lộc- Ba Sơn) | Km13+500 (thôn Pò Mã) | 450,000 | 270,000 | 180,000 | 315,000 | 189,000 | 126,000 | ||||
14 | ĐH.22 (Xuất Lễ + Mẫu Sơn) | ||||||||||
Km3+500/ĐH.21 (thôn Bản Ranh- xã Xuất Lễ) | UBND xã Mẫu Sơn | 250,000 | 175,000 | ||||||||
15 | ĐH.23 (Cao Lâu + Thanh Lòa) | ||||||||||
15.1 | Đoạn 1 | Km22/ĐH.28 ngã ba rẽ đi Pò Nhùng | Hết địa phận xã Cao Lâu | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
15.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Cao Lâu | Điểm tiếp giáp ĐH.24 (thôn Bản Lòa- xã Thanh Lòa) | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
16 | ĐH.24 ( TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Thạch Đạn+ Thanh Lòa+ Lộc Yên+ Hòa Cư) | ||||||||||
16.1 | Đoạn 1 | Địa phận TT Cao Lộc | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) | 1,100,000 | 660,000 | 440,000 | 220,000 | 770,000 | 462,000 | 308,000 | 154,000 |
16.2 | Đoạn 2 | Ngã ba rẽ vào xóm Nà Dảo (thôn Phai Luông) | Hết địa phận xã Hợp Thành | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 200,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | 140,000 |
16.3 | Đoạn 3 | Địa phận xã Thạch Đạn | Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
16.4 | Đoạn 4 | Đường rẽ vào UBND xã Thanh Lòa | Hết địa phận xã Thanh Lòa | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
16.5 | Đoạn 5 | Đầu địa phận xã Lộc Yên ( tiếp giáp xã Thanh Lòa) | Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
16.6 | Đoạn 6 | Hết địa phận xã Lộc Yên (giáp xã Hòa Cư) | Ngã ba Km8/ĐH.28 | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
17 | ĐH.25 (Hòa Cư+Gia Cát) | ||||||||||
1 | Km6/ĐH.28 (thôn Bản Luận - xã Hòa Cư) | Km6/QL 4B (xã Gia Cát) | 200,000 | 140,000 | |||||||
18 | ĐH.26( Thụy Hùng+ Phú Xá+ Hồng Phong) | ||||||||||
18.1 | Đoạn 1 | Ngã ba tiếp giáp đường ĐT.234 (Km0+200-xã Thụy Hùng) | Điểm tiếp giáp xã Phú Xá (thôn Pác Lùng) | 350,000 | 210,000 | 245,000 | 147,000 | ||||
18.2 | Đoạn 2 | Điểm tiếp giáp địa phận xã Thụy Hùng (thôn Còn Pheo) | Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) | 350,000 | 210,000 | 140,000 | 245,000 | 147,000 | 98,000 | ||
18.3 | Đoạn 3 | Hết địa phận xã Phú Xá (thôn Còn Chủ) | Km3+400/QL 1B | 350,000 | 210,000 | 245,000 | 147,000 | ||||
19 | ĐH.27 (Tân Thành+Xuân Long) | ||||||||||
19.1 | Đoạn 1 | Km27/ĐT.234 | Hết địa phận xã Tân Thành | 200,000 | 140,000 | ||||||
19.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Tân Thành | Hết địa phận xã Xuân Long (giáp xã Tràng Các- huyện Văn Quan) | 200,000 | 140,000 | ||||||
20 | ĐH.28 (TT Cao Lộc+ Hợp Thành+Hòa Cư+Hải Yến+Cao Lâu) | ||||||||||
20.1 | Đoạn 1 | Km1+300/ĐH.28 (giáp thị trấn Cao Lộc) | UBND xã Hợp Thành | 1,300,000 | 780,000 | 520,000 | 260,000 | 910,000 | 546,000 | 364,000 | 182,000 |
20.2 | Đoạn 2 | UBND xã Hợp Thành | Hết địa phận xã Hợp Thành | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
20.3 | Đoạn 3 | Đầu địa phận xã Hòa Cư | Hết địa phận xã Hải Yến | 500,000 | 300,000 | 200,000 | 350,000 | 210,000 | 140,000 | ||
20.4 | Đoạn 4 | Đầu địa phận xã Cao Lâu | Hết địa phận xã Cao Lâu (mốc 1182) | 500,000 | 300,000 | 200,000 | 350,000 | 210,000 | 140,000 | ||
21 | ĐH.29 (Bình Trung+Song Giáp) | ||||||||||
21.1 | Đoan 1 | Địa phận Thành phố Lạng Sơn | Hết địa phận xã Song Giáp | 350,000 | 210,000 | 140,000 | 245,000 | 147,000 | 98,000 | ||
21.2 | Đoạn 2 | Hết địa phận xã Song Giáp | Cầu Khánh Khê | 350,000 | 210,000 | 140,000 | 245,000 | 147,000 | 98,000 | ||
22 | ĐH.30 (Gia Cát+ Tân Liên) | ||||||||||
22.1 | Đoạn 1 | Km10+600/QL 4B | Đầu cầu Gia Cát | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 | 1,120,000 | 672,000 | 448,000 | 224,000 |
22.2 | Đoạn 2 | Đầu cầu Gia Cát | Km1+00 | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 200,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | 140,000 |
22.3 | Đoạn 3 | Km1+00 | Trụ sở UBND xã Tân Liên | 500,000 | 300,000 | 200,000 | 350,000 | 210,000 | 140,000 | ||
23 | Đường thôn Kéo Tào | ||||||||||
23.1 | Đoạn 1 | QL 4B rẽ vào đường Kéo Tào | Địa phận Thành phố Lạng Sơn và đường Nà Nùng (đến miếu thổ công) | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
23.2 | Đoạn 2 | Ngã tư nút giao giữa đường Nà Nùng với đường Kéo Tào | Nhánh rẽ đến hết địa phận xã Hợp Thành (giáp phường Vĩnh Trại) và nhánh rẽ vào 200m hướng ao Phai Pất | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | ||
24 | Đường khu TĐC Cụm công nghiệp 2 | ||||||||||
24.1 | Đoạn 1 | Toàn bộ đường nội bộ khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 | |
24.2 | Đoạn 2 | Khu tái định cư Cụm công nghiệp địa phương số 2 | Hết địa phận xã Hợp Thành (giáp thôn Phai Trần) | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 180,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | 126,000 |
25 | Đường Cổng Trắng - Cốc Nam | ||||||||||
Ngã ba đường tránh QL 4A (Cổng Trắng cũ) | Hết địa phận xã Hồng Phong (đường vào cửa khẩu Cốc Nam) | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 | ||
26 | Đường Khu TĐC bệnh viện đa khoa 700 giường | Toàn bộ đường khu tái định cư Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn (bệnh viện 700 giường, từ ô số 1 đến ô số 86) | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 | |
B | Tuyến đường xã | ||||||||||
1 | Xã Yên Trạch | ||||||||||
1.1 | Đoạn 1 | Cổng chào thôn Yên Thành (QL 1) | Điểm nối QL 1 (Km21+600 - thôn Kéo Khoác) | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | 168,000 |
1.2 | Đoạn 2 | Nút giao Hùng Vương (Km21+00/QL 1) | Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 120,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | 84,000 |
1.3 | Đoạn 3 | Ngã ba thứ nhất xóm Nà Lái | Ngã ba trại tạm giam Công an tỉnh | 400,000 | 240,000 | 280,000 | 168,000 | ||||
1.4 | Đoạn 4 | Đầu cầu Bản Bảm | Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) | 230,000 | 161,000 | ||||||
1.5 | Đoạn 5 | Ngã ba Nà Ỏm (đường rẽ nhà văn hóa thôn Bản Bảm) | Hết địa phận thôn Pò Cháu (tiếp giáp địa phận xã Tân Liên) | 200,000 | 140,000 | ||||||
1.6 | Đoạn 6 | Cầu Cò Mào | Trại tạm giam Công an tỉnh | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
1.7 | Đoạn 7 | Km1+00/ĐT.238 (ngã 3 Cò Mào) | Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | ||
1.8 | Đoạn 8 | Ngã 3 Thu Cù (đường rẽ vào đình Thà Chỏ) | Hết thôn Tát Uẩn (đường Yên Trạch- Tát Uẩn) | 350,000 | 210,000 | 140,000 | 245,000 | 147,000 | 98,000 | ||
1.9 | Đoạn 9 | Km4+240 (ngã ba rẽ vào thôn Yên Sơn) | Hết địa phận xã Yên Trạch (dốc Co Kén - giáp địa phận huyện Chi Lăng) | 240,000 | 168,000 | ||||||
2 | Xã Hợp Thành | ||||||||||
2.1 | Đường Phai Luông- Nà Ca- Pò Lèo | Km 1+ 400/ĐH.24 | Pò Lèo (Nà Nùng) Km1+350/ĐH.28 | 220,000 | 154,000 | ||||||
2.2 | Đường Pò Lèo- Nà Nùng- Kéo Tào | Km1+450/ĐH.28 | Thôn Kéo Tào | 220,000 | 154,000 | ||||||
3 | Xã Hồng Phong | ||||||||||
3.1 | Đoạn Ngã tư Hồng Phong đi cầu Pắc Mật | Ngã tư Hồng Phong | Cầu Pắc Mật (đoạn giáp TT Đồng Đăng) | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
3.2 | Đường Lương Văn Tri ( thuộc khu tái định cư Hoàng Văn Thụ) | Đường tránh quốc lộ 1 | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 8m) | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 |
3.3 | Đường nội bộ khu tái định cư Hoàng Văn Thụ | Đường tránh quốc lộ 1 | Hết địa phận xã Hồng Phong (trục đường 6m) | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
3.4 | Đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng | Toàn bộ đường nội bộ khu Hoàng Văn Thụ mở rộng | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 | |
4 | Xã Bảo Lâm | ||||||||||
4.1 | ĐT.235 cũ | Đoạn qua khu dân cư thôn Nà Pàn | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | |||
4.1 | ĐT.235 cũ | Đoạn qua UBND xã Bảo Lâm | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | |||
5 | Xã Gia Cát | ||||||||||
Đường rẽ chợ Bản Ngà | Km 09+200 | Km10+140 | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 | |
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn. | |||||||||||
II. Khu vực còn lại tại nông thôn. | |||||||||||
1. Tổng hợp các mức giá | ĐVT: đồng/m2 | ||||||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Đất ở | Đất Thương mại - Dịch vụ | Đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ | |||||||
Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | |||
1 | Các xã thuộc khu vực I | 220,000 | 180,000 | 150,000 | 176,000 | 144,000 | 120,000 | 154,000 | 126,000 | 105,000 | |
2 | Các xã thuộc khu vực II | 190,000 | 160,000 | 140,000 | 152,000 | 128,000 | 112,000 | 133,000 | 112,000 | 98,000 | |
3 | Các xã thuộc khu vực III | 140,000 | 120,000 | 100,000 | 112,000 | 96,000 | 80,000 | 98,000 | 91,000 | 70,000 |
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ | ||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | ||||||||
Huyện Cao Lộc | ĐVT: đồng/m2 | |||||||
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
A | Thị trấn Cao Lộc | |||||||
1 | Đường 3-2 kéo dài thêm 139m | Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn | Quốc lộ 1 (Ngã tư Cao Lộc) | I | 4,800,000 | 2,880,000 | 1,920,000 | 960,000 |
2 | Đường 3-2 (Đoạn 2) | Từ Quốc lộ 1 | Ngã 3 Chi cục Thuế huyện | I | 6,400,000 | 3,840,000 | 2,560,000 | 1,280,000 |
3 | Đường 3-2 (Đoạn 3) | Ngã 3 Chi cục Thuế huyện | Cầu Hợp Thành | I | 4,160,000 | 2,496,000 | 1,664,000 | 832,000 |
4 | Đường Mỹ Sơn (Đoạn 1) | Ngã 3 Chi cục Thuế huyện | Hết chợ thị trấn Cao Lộc | I | 3,600,000 | 2,160,000 | 1,440,000 | 720,000 |
5 | Đường Khòn Cuổng (Đoạn 1) | Cổng UBND huyện | Cổng sau Huyện ủy | I | 4,800,000 | 2,880,000 | 1,920,000 | 960,000 |
6 | Đường Khòn Cuổng (Đoạn 2) | Cổng sau Huyện ủy | Cổng trường THPT Cao Lộc | I | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 |
7 | Quốc lộ 1 (Đoạn 1) | Ngã tư TT Cao Lộc | Về phía Bắc 200m, phía Nam 200 m | I | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 |
8 | Quốc lộ 1 (Đoạn 2) | Ranh giới xã Hợp Thành | Cách ngã tư TT Cao Lộc 200m (Phía Bắc) | I | 4,800,000 | 2,880,000 | 1,920,000 | 960,000 |
9 | Quốc lộ 1 (Đoạn 3) | Cách ngã tư Cao Lộc 200 m (Phía Nam) | Địa phận TP Lạng Sơn | I | 4,800,000 | 2,880,000 | 1,920,000 | 960,000 |
10 | Đường Nội thị khu Mười Cầu | Toàn bộ đường nội thị khu dân cư Mười Cầu | I | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 | |
11 | Đường Bông Lau | Từ đường sắt giáp TP Lạng Sơn | Quốc lộ 1 | I | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 |
12 | Đường nội thị khu dân cư N20 | Tuyến đường 37 m | I | 6,400,000 | 3,840,000 | 2,560,000 | 1,280,000 | |
13 | Đường nội thị khu dân cư N20 | Toàn bộ đường nội thị còn lại khu dân cư N20 | I | 5,200,000 | 3,120,000 | 2,080,000 | 1,040,000 | |
14 | Đường nội thị khu dân cư N16, N18 | Toàn bộ đường nội thị khu dân cư N16, N18 | I | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 | |
15 | Đường Mỹ Sơn (Đoạn 2) | Hết chợ TT Cao Lộc | Hết bệnh viện Cao Lộc | II | 2,480,000 | 1,488,000 | 992,000 | 496,000 |
16 | Đường Khòn Cuổng (Đoạn 3) | Cổng trường THPT Cao Lộc | Ngã 3 Tát Là | II | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
17 | Đường Na Làng ( đoạn 1) | Ngã 3 Tát Là | QL 1 | II | 2,240,000 | 1,344,000 | 896,000 | 448,000 |
18 | Đường Na Làng (Cũ) | QL 1 | Đường sắt hết địa phận TT Cao Lộc | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
19 | Đường nội thị Khối 7 | Gồm 3 nhánh ngang, môt nhánh dọc | Vào kho dầu cũ | II | 2,480,000 | 1,488,000 | 992,000 | 496,000 |
20 | Đường Mỹ Sơn (Đoạn 3) | Hết bệnh viện Cao Lộc | Hết địa phận TT Cao Lộc | III | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 |
21 | Đường Na Làng ( đoạn 2) | Hết mương nước Khối I | Cầu Bà Đàm, hết địa phận TT Cao Lộc | III | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
22 | Đường 3-2 (Đoạn 4) | Cầu Hợp Thành | Km1+060/ĐH.28 | III | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
23 | Đường vào Bó Ma | Ngã ba Tát Là | Hết địa phận TT Cao Lộc | III | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | |
24 | Đường Khòn Cuổng (đoạn 4) | Đường 3 - 2 | Đường Khòn Cuổng | III | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
25 | Đường Lục Giàng | Đường 3 - 2 | Đường Mỹ Sơn | III | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
26 | Đường 3-2 (Đoạn 5) | Km1 + 060/ĐH.28 | Hết địa phận TT Cao Lộc | IV | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | |
B | Thị trấn Đồng Đăng | |||||||
1 | Phố Nam Quan | Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Rác) | Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba Bưu điện Đồng Đăng) | I | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 |
2 | Đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ | Toàn bộ đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ | I | 7,360,000 | 4,416,000 | 2,944,000 | 1,472,000 | |
3 | Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 1) | Ngã Ba đường Hoàng Văn Thụ (ngã ba đổi tiền) | Đường rẽ lên Pháo đài | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 |
4 | Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 2) | Đường rẽ lên Pháo đài | Đến chân cầu vượt phía Bắc cầu vượt ga Đồng Đăng | I | 5,280,000 | 3,168,000 | 2,112,000 | 1,056,000 |
5 | Đường Lương Văn Tri (đoạn 1) | Từ chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng | Trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng | I | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 |
6 | Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 1) | Đường Hữu Nghị | Khách sạn Đồng Đăng | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 |
7 | Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn 1) | Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Dạ Lan) | Địa phận xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng | I | 6,800,000 | 4,080,000 | 2,720,000 | 1,360,000 |
8 | Đường Thanh Niên | Đường Nguyễn Đình Lộc | Ngã ba Đền Quan | II | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
9 | Đường Trần Quốc Toản | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường nguyễn Đình Lộc (Khách sạn Đồng Đăng) | II | 2,400,000 | 1,440,000 | 960,000 | 480,000 |
10 | Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 2) | Khách sạn Đồng Đăng | Ngã ba Đền Quan | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
11 | Đường Hữu Nghị (đoạn 1) | Cầu Đồng Đăng mới | Địa phận xã Phú Xá | II | 2,480,000 | 1,488,000 | 992,000 | 496,000 |
12 | Đường Lương Văn Tri (đoạn 2) | Ngã ba trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng | Hết trường THPT Đồng Đăng | II | 2,080,000 | 1,248,000 | 832,000 | 416,000 |
13 | Đường Bắc Sơn | Đường Hữu Nghị (Đồn Biên phòng Hữu Nghị) | Cầu Pắc Mật (Km1+388/QL 1B) | II | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
14 | Đường Trần Hưng Đạo | Chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng | Hết địa phận TT Đồng Đăng | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
15 | Đường Chi Lăng (đoạn 1) | Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu vượt) | Ngã 3 Đường Đôi | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
16 | Đường Chi Lăng (đoạn 2) | Ngã 3 Đường Đôi | Đường Bắc Sơn (sát đồn Công an Đồng Đăng) | II | 1,520,000 | 912,000 | 608,000 | 304,000 |
17 | Đường Đôi | Đường Bắc Sơn (ga Đồng Đăng) | Đường Chi Lăng | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
18 | Phố Kim Đồng | Toàn bộ phố Kim Đồng | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | |
19 | Đường cũ Ga Đồng Đăng đến cầu Pắc Mật | Ngã 3 rẽ Kiểm Dịch khu Ga Đồng Đăng | Đồn Công an Đồng Đăng | II | 1,280,000 | 768,000 | 512,000 | |
20 | Đường dưới cầu vượt ga Đồng Đăng | Phía Nam cầu Ga cũ | Đường sắt | II | 1,280,000 | 768,000 | 512,000 | |
21 | Đường Nguyễn Trãi | Đường Hữu Nghị (phía nam Thủy Môn Đình) | Đường Bắc Sơn (gầm cầu vượt phía Đông ga Đồng Đăng) | II | 1,520,000 | 912,000 | 608,000 | 304,000 |
22 | Đường Cổng Trắng-Cốc Nam | Hết địa phận xã Hồng Phong | Địa phận xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng) | II | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 |
23 | Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 3) | Ngã ba Đền Quan | Đường Hữu Nghị | III | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
24 | Đường Hữu Nghị (đoạn 2) | Km 0 Hữu Nghị | Cầu Đồng Đăng mới | III | 1,440,000 | 864,000 | 576,000 | 288,000 |
25 | Đường Phùng Chí Kiên | Đường Lương Văn Tri (Trường THPT Đồng Đăng) | Đường Hoàng Văn Thụ | III | 1,520,000 | 912,000 | 608,000 | 304,000 |
26 | Đường Lương Văn Tri (đoạn 3) | Hết Trường THPT Đồng Đăng | Hết địa phận TT Đồng Đăng | IV | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 |
27 | Đường nội thị khu dân cư Hoàng Văn Thụ | Toàn bộ trục đường 6m | IV | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 | |
28 | ĐT.235 | Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị | Địa phận xã Bảo Lâm | IV | 720,000 | 432,000 | 288,000 | |
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị. |
BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ | ||||||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | ||||||||||||
Huyện Cao Lộc | ĐVT: đồng/m2 | |||||||||||
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất ở | Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
A | Thị trấn Cao Lộc | |||||||||||
1 | Đường 3-2 kéo dài thêm 139m | Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn | Quốc lộ 1 (Ngã tư Cao Lộc) | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 | 4,200,000 | 2,520,000 | 1,680,000 | 840,000 |
2 | Đường 3-2 (Đoạn 2) | Từ Quốc lộ 1 | Ngã 3 Chi cục Thuế huyện | I | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 |
3 | Đường 3-2 (Đoạn 3) | Ngã 3 Chi cục Thuế huyện | Cầu Hợp Thành | I | 5,200,000 | 3,120,000 | 2,080,000 | 1,040,000 | 3,640,000 | 2,184,000 | 1,456,000 | 728,000 |
4 | Đường Mỹ Sơn (Đoạn 1) | Ngã 3 Chi cục Thuế huyện | Hết chợ thị trấn Cao Lộc | I | 4,500,000 | 2,700,000 | 1,800,000 | 900,000 | 3,150,000 | 1,890,000 | 1,260,000 | 630,000 |
5 | Đường Khòn Cuổng (Đoạn 1) | Cổng UBND huyện | Cổng sau Huyện ủy | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 | 4,200,000 | 2,520,000 | 1,680,000 | 840,000 |
6 | Đường Khòn Cuổng (Đoạn 2) | Cổng sau Huyện ủy | Cổng trường THPT Cao Lộc | I | 5,000,000 | 3,000,000 | 2,000,000 | 1,000,000 | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 |
7 | Quốc lộ 1 (Đoạn 1) | Ngã tư TT Cao Lộc | Về phía Bắc 200m, phía Nam 200 m | I | 7,000,000 | 4,200,000 | 2,800,000 | 1,400,000 | 4,900,000 | 2,940,000 | 1,960,000 | 980,000 |
8 | Quốc lộ 1 (Đoạn 2) | Ranh giới xã Hợp Thành | Cách ngã tư TT Cao Lộc 200 m (Phía Bắc) | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 | 4,200,000 | 2,520,000 | 1,680,000 | 840,000 |
9 | Quốc lộ 1 (Đoạn 3) | Cách ngã tư Cao Lộc 200 m (Phía Nam) | Địa phận TP Lạng Sơn | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 | 4,200,000 | 2,520,000 | 1,680,000 | 840,000 |
10 | Đường Nội thị khu Mười Cầu | Toàn bộ đường nội thị khu dân cư Mười Cầu | I | 7,000,000 | 4,200,000 | 2,800,000 | 1,400,000 | 4,900,000 | 2,940,000 | 1,960,000 | 980,000 | |
11 | Đường Bông Lau | Từ đường sắt giáp TP Lạng Sơn | Quốc lộ 1 | I | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
12 | Đường nội thị khu dân cư N20 | Tuyến đường 37 m | I | 8,000,000 | 4,800,000 | 3,200,000 | 1,600,000 | 5,600,000 | 3,360,000 | 2,240,000 | 1,120,000 | |
13 | Đường nội thị khu dân cư N20 | Toàn bộ đường nội thị còn lại khu dân cư N20 | I | 6,500,000 | 3,900,000 | 2,600,000 | 1,300,000 | 4,550,000 | 2,730,000 | 1,820,000 | 910,000 | |
14 | Đường nội thị khu dân cư N16, N18 | Toàn bộ đường nội thị khu dân cư N16, N18 | I | 7,000,000 | 4,200,000 | 2,800,000 | 1,400,000 | 4,900,000 | 2,940,000 | 1,960,000 | 980,000 | |
15 | Đường Mỹ Sơn (Đoạn 2) | Hết chợ TT Cao Lộc | Hết bệnh viện Cao Lộc | II | 3,100,000 | 1,860,000 | 1,240,000 | 620,000 | 2,170,000 | 1,302,000 | 868,000 | 434,000 |
16 | Đường Khòn Cuổng (Đoạn 3) | Cổng trường THPT Cao Lộc | Ngã 3 Tát Là | II | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 | 2,450,000 | 1,470,000 | 980,000 | 490,000 |
17 | Đường Na Làng ( đoạn 1) | Ngã 3 Tát Là | QL 1 | II | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 | 1,960,000 | 1,176,000 | 784,000 | 392,000 |
18 | Đường Na Làng (Cũ) | QL 1 | Đường sắt hết địa phận TT Cao Lộc | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
19 | Đường nội thị Khối 7 | Gồm 3 nhánh ngang, môt nhánh dọc | Vào kho dầu cũ | II | 3,100,000 | 1,860,000 | 1,240,000 | 620,000 | 2,170,000 | 1,302,000 | 868,000 | 434,000 |
20 | Đường Mỹ Sơn (Đoạn 3) | Hết bệnh viện Cao Lộc | Hết địa phận TT Cao Lộc | III | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 |
21 | Đường Na Làng ( đoạn 2) | Hết mương nước Khối I | Cầu Bà Đàm, hết địa phận TT Cao Lộc | III | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
22 | Đường 3-2 (Đoạn 4) | Cầu Hợp Thành | Km1+060/ĐH.28 | III | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
23 | Đường vào Bó Ma | Ngã ba Tát Là | Hết địa phận TT Cao Lộc | III | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | ||
24 | Đường Khòn Cuổng (đoạn 4) | Đường 3 - 2 | Đường Khòn Cuổng | III | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
25 | Đường Lục Giàng | Đường 3 - 2 | Đường Mỹ Sơn | III | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
26 | Đường 3-2 (Đoạn 5) | Km1 + 060/ĐH.28 | Hết địa phận TT Cao Lộc | IV | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | ||
B | Thị trấn Đồng Đăng | |||||||||||
I | Đường loại I | |||||||||||
1 | Phố Nam Quan | Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Rác) | Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba Bưu điện Đồng Đăng) | I | 10,000,000 | 6,000,000 | 4,000,000 | 2,000,000 | 7,000,000 | 4,200,000 | 2,800,000 | 1,400,000 |
2 | Đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ | Toàn bộ đường phía Đông, Bắc chợ, Bách hóa cũ | I | 9,200,000 | 5,520,000 | 3,680,000 | 1,840,000 | 6,440,000 | 3,864,000 | 2,576,000 | 1,288,000 | |
3 | Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 1) | Ngã Ba đường Hoàng Văn Thụ (ngã ba đổi tiền) | Đường rẽ lên Pháo đài | I | 7,500,000 | 4,500,000 | 3,000,000 | 1,500,000 | 5,250,000 | 3,150,000 | 2,100,000 | 1,050,000 |
4 | Đường Trần Hưng Đạo (đoạn 2) | Đường rẽ lên Pháo đài | Đến chân cầu vượt phía Bắc cầu vượt ga Đồng Đăng | I | 6,600,000 | 3,960,000 | 2,640,000 | 1,320,000 | 4,620,000 | 2,772,000 | 1,848,000 | 924,000 |
5 | Đường Lương Văn Tri (đoạn 1) | Từ chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng | Trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng | I | 5,500,000 | 3,300,000 | 2,200,000 | 1,100,000 | 3,850,000 | 2,310,000 | 1,540,000 | 770,000 |
6 | Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 1) | Đường Hữu Nghị | Khách sạn Đồng Đăng | I | 7,500,000 | 4,500,000 | 3,000,000 | 1,500,000 | 5,250,000 | 3,150,000 | 2,100,000 | 1,050,000 |
7 | Đường Hoàng Văn Thụ (đoạn 1) | Đường Nguyễn Đình Lộc (Ngã ba Dạ Lan) | Địa phận xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng | I | 8,500,000 | 5,100,000 | 3,400,000 | 1,700,000 | 5,950,000 | 3,570,000 | 2,380,000 | 1,190,000 |
8 | Đường Thanh Niên | Đường Nguyễn Đình Lộc | Ngã ba Đền Quan | II | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 | 2,450,000 | 1,470,000 | 980,000 | 490,000 |
9 | Đường Trần Quốc Toản | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường nguyễn Đình Lộc (Khách sạn Đồng Đăng) | II | 3,000,000 | 1,800,000 | 1,200,000 | 600,000 | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 |
10 | Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 2) | Khách sạn Đồng Đăng | Ngã ba Đền Quan | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
11 | Đường Hữu Nghị (đoạn 1) | Cầu Đồng Đăng mới | Địa phận xã Phú Xá | II | 3,100,000 | 1,860,000 | 1,240,000 | 620,000 | 2,170,000 | 1,302,000 | 868,000 | 434,000 |
12 | Đường Lương Văn Tri (đoạn 2) | Ngã ba trạm Biên phòng Ga Đồng Đăng | Hết trường THPT Đồng Đăng | II | 2,600,000 | 1,560,000 | 1,040,000 | 520,000 | 1,820,000 | 1,092,000 | 728,000 | 364,000 |
13 | Đường Bắc Sơn | Đường Hữu Nghị (Đồn Biên phòng Hữu Nghị) | Cầu Pắc Mật (Km1+388/QL 1B) | II | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 | 2,450,000 | 1,470,000 | 980,000 | 490,000 |
14 | Đường Trần Hưng Đạo | Chân cầu vượt phía Bắc ga Đồng Đăng | Hết địa phận TT Đồng Đăng | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
15 | Đường Chi Lăng (đoạn 1) | Đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu vượt) | Ngã 3 Đường Đôi | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
16 | Đường Chi Lăng (đoạn 2) | Ngã 3 Đường Đôi | Đường Bắc Sơn (sát đồn Công an Đồng Đăng) | II | 1,900,000 | 1,140,000 | 760,000 | 380,000 | 1,330,000 | 798,000 | 532,000 | 266,000 |
17 | Đường Đôi | Đường Bắc Sơn (ga Đồng Đăng) | Đường Chi Lăng | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
18 | Phố Kim Đồng | Toàn bộ phố Kim Đồng | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 | |
19 | Đường cũ Ga Đồng Đăng đến cầu Pắc Mật | Ngã 3 rẽ Kiểm Dịch khu Ga Đồng Đăng | Đồn Công an Đồng Đăng | II | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 1,120,000 | 672,000 | 448,000 | ||
20 | Đường dưới cầu vượt ga Đồng Đăng | Phía Nam cầu Ga cũ | Đường sắt | II | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 1,120,000 | 672,000 | 448,000 | ||
21 | Đường Nguyễn Trãi | Đường Hữu Nghị (phía nam Thủy Môn Đình) | Đường Bắc Sơn (gầm cầu vượt phía Đông ga Đồng Đăng) | II | 1,900,000 | 1,140,000 | 760,000 | 380,000 | 1,330,000 | 798,000 | 532,000 | 266,000 |
22 | Đường Cổng Trắng-Cốc Nam | Hết địa phận xã Hồng Phong | Địa phận xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng) | II | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 |
23 | Đường Nguyễn Đình Lộc (đoạn 3) | Ngã ba Đền Quan | Đường Hữu Nghị | III | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
24 | Đường Hữu Nghị (đoạn 2) | Km 0 Hữu Nghị | Cầu Đồng Đăng mới | III | 1,800,000 | 1,080,000 | 720,000 | 360,000 | 1,260,000 | 756,000 | 504,000 | 252,000 |
25 | Đường Phùng Chí Kiên | Đường Lương Văn Tri (Trường THPT Đồng Đăng) | Đường Hoàng Văn Thụ | III | 1,900,000 | 1,140,000 | 760,000 | 380,000 | 1,330,000 | 798,000 | 532,000 | 266,000 |
26 | Đường Lương Văn Tri (đoạn 3) | Hết Trường THPT Đồng Đăng | Hết địa phận TT Đồng Đăng | IV | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 |
27 | Đường nội thị khu dân cư Hoàng Văn Thụ | Toàn bộ trục đường 6m | IV | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 | |
28 | ĐT.235 | Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị | Địa phận xã Bảo Lâm | IV | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | ||
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị. | ||||||||||||
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá) | ||||||||||||
STT | Đơn vị hành chính | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | ||||||||
1 | Thị trấn Cao Lộc | 350,000 | 280,000 | 245,000 | ||||||||
2 | Thị trấn Đồng Đăng | 350,000 | 280,000 | 245,000 |
PHÂN VÙNG KHU VỰC, VỊ TRÍ CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAO LỘC | ||
STT | Tên đơn vị (theo xã) | Phương án điều chỉnh giai đoạn 2020-2024 |
Khu vực | ||
1 | Thị trấn Đồng Đăng | I |
2 | Thị trấn Cao Lộc | I |
3 | Xã Hợp Thành | I |
4 | Xã Hải Yến | I |
5 | Xã Gia Cát | II |
6 | Xã Tân Thành | II |
7 | Xã Hồng Phong | II |
8 | Xã Yên Trạch | II |
9 | Xã Bảo Lâm | II |
10 | Xã Thụy Hùng | II |
11 | Xã Lộc Yên | III |
12 | Xã Phú Xá | III |
13 | Xã Công Sơn | III |
14 | Xã Mẫu Sơn | III |
15 | Xã Thanh Lòa | III |
16 | Xã Thạch Đạn | III |
17 | Xã Xuân Long | III |
18 | Xã Hòa Cư | III |
19 | Xã Tân Liên | III |
20 | Xã Cao Lâu | III |
21 | Xã Xuất Lễ | III |
22 | Xã Bình Trung | III |
23 | Xã Song Giáp | III |
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN | ||||
Tên xã | Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III | |
(Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | ||
I | KHU VỰC I | |||
1 | Xã Hợp Thành | - Nà Nùng | - Phai Luông | - Các thôn còn lại |
- Pò Tang | ||||
- Kéo Tào | ||||
- Đại Sơn | ||||
- Khối 5 | ||||
2 | Xã Hải Yến | - Nà Tèn | - Co Riềng | - Các thôn còn lại |
- Tồng Riền | - Khuổi Đứa | |||
- Pác Bó | ||||
- Bó Khuông | ||||
II | KHU VỰC II | |||
3 | Xã Gia Cát | - Bắc Đông I | - Pò Cại | - Các thôn còn lại |
- Bắc Đông II | - Khòn Heng | |||
- Bắc Nga | - Pò Tày | |||
- Cổ Lương | ||||
- Hợp Tân | ||||
- Liên Hòa | ||||
- Nà Bó | ||||
4 | Xã Tân Thành | - Tồng Méo | - Còn Pheo | - Các thôn còn lại |
- Nà Múc | ||||
- Tằm Danh | ||||
- Tổng Han | ||||
5 | Xã Yên Trạch | - Kéo khoác | - Yên Thủy 1 | - Các thôn còn lại |
- Nà Soong | - Nà Háo | |||
- Nà Thà | - Yên Sơn | |||
- Yên Thành | ||||
6 | Xã Thuỵ Hùng | - Nà Hỏ | - Các thôn còn lại | |
- Nà Pài | ||||
- Khuổi Mươi | ||||
- Tam Lung | ||||
- Pò Mạch | ||||
- Còn Pheo | ||||
- Còn Toòng | ||||
- Lũng Cọong | ||||
- Pò Nghiều | ||||
8 | Xã Bảo Lâm | - Nà Pàn | - Các thôn còn lại | |
- Kòn Kéo | ||||
- Cốc Toòng | ||||
- Kéo Có | - Phạc Táng | |||
- Còn Háng | ||||
- Pò Nhùng | ||||
7 | Xã Hồng Phong | - Pá Phiêng | - Pá Piài | - Các thôn còn lại |
- Còn Khoang | - Còn Vèn | |||
- Còn Quyền | ||||
- Còn Làng | ||||
- Tềnh Chè | ||||
III | KHU VỰC III | |||
9 | Xã Bình Trung | - An Tri | - Đoàn Kết | - Các thôn còn lại |
- Lũng Pảng | - Còn Coóc | |||
- Chục Pình | - Xuân Lũng | |||
- Pò Xe | ||||
- Pá Péc | ||||
10 | Xã Cao Lâu | - Bản Vàng | - Sông Danh | - Các thôn còn lại |
- Pá Cuồng | - Nà Thâm | |||
- Bản Xâm | - Pò Phấy | |||
- Còn Nàn | - Nà Va | |||
- Bản Đon | - Pò Nhùng | |||
- Bản Rằn | ||||
11 | Xã Song Giáp | - Nà Tậu | - Nà Ngườm | |
- Hang Riềng | ||||
- Khuổi Mạ | ||||
12 | Xã Tân Liên | - An Rinh 1 | - Nà Hán | - Các thôn còn lại |
- An Rinh 2 | - Nà Pinh | |||
- Pò Lẹng | - Tằm Nguyên | |||
13 | Xã Xuất Lễ | - Tẩư Lìn | - Ba Sơn | - Các thôn còn lại |
- Co Khuông | - Khuổi Tát | |||
- Bản Ranh | - Nà Xia | |||
- Thôn Bản Lề | - Nà Rầm | |||
- Bản Ngõa | - Bản Lày | |||
- Co Chí | - Xả Thướn | |||
- Thạch Khuyên | ||||
- Ba Sơn | ||||
- Pò Riềng | ||||
- Pò Mã | ||||
14 | Xã Mẫu Sơn | - Co Loi | - Các thôn còn lại | |
- Mu Nầu | ||||
15 | Xuân Long | - Phai Sác | -Bản Tàn | - Các thôn còn lại |
- Khôn Chủ | -Nà Ca | |||
- Nà Lìn | -Báo Sao | |||
-Khôn Bó | ||||
-Nà Kiêng | ||||
16 | Xã Lộc Yên | - Bản Dọn | - Lục Ngoãn | - Các thôn còn lại |
- Bản Héc | - Lục Tác | |||
- Pàn Lại | ||||
- Nà Mò | ||||
- Bản Giếng | ||||
17 | Xã Thanh Loà | - Nà Pheo | - Bản Rọi | - Các thôn còn lại |
- Nà Làng | - Nà Làng | |||
- Bản Lòa | ||||
- Co Khuất | ||||
18 | Xã Công Sơn | - Nhọt Nặm | - Đông Chắn | - Các thôn còn lại |
- Cốc Chanh | - Lục Bó | |||
19 | Xã Thạch Đạn | - Còn Quyền | - Nà Mon | - Các thôn còn lại |
- Bản Đẩy | - Nà Sla | |||
- Nà Lệnh | - Bản Rọoc | |||
- Khuôn Cuổng | - Bản Cưởm | |||
20 | Xã Phú Xá | - Thâm Mò | - Còn Bó | - Các thôn còn lại |
- Bản Liếp | - Pác Lùng | |||
- Còn Chủ - Còn Chang | ||||
21 | Xã Hòa Cư | - Bản Cằm | - Co Cam | Các thôn còn lại |
- Tằm Riền | - Chè Lân | |||
- Bản Luận |
Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN
TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Khu vực | ||
TT | Theo xã | |||
I | Địa bàn Thành phố | |||
1 | 1 | Xã Hoàng Đồng | I | |
2 | 2 | Xã Mai Pha | I | |
3 | 3 | Phường Chi Lăng | I | |
4 | 4 | Phường Tam Thanh | I | |
5 | 5 | Phường Hoàng Văn Thụ | I | |
6 | 6 | Phường Vĩnh Trại | I | |
7 | 7 | Phường Đông Kinh | I | |
8 | 8 | Xã Quảng Lạc | I | |
II | Địa bàn huyện | |||
A | Huyện Văn Quan | |||
9 | 1 | Thị trấn Văn Quan | I | |
10 | 2 | Xã Xuân Mai | II | |
11 | 3 | Xã Tân Đoàn | II | |
12 | 4 | Xã Tràng Phái | II | |
13 | 5 | Xã Văn An | II | |
14 | 6 | Xã Vân Mộng | II | |
15 | 7 | Xã Yên Phúc | III | |
16 | 8 | Xã Bình Phúc | III | |
17 | 9 | Xã Chu Túc | III | |
18 | 10 | Xã Khánh Khê | III | |
19 | 11 | Xã Đồng Giáp | III | |
20 | 12 | Xã Đại An | III | |
21 | 13 | Xã Tràng Sơn | III | |
22 | 14 | Xã Song Giang | III | |
23 | 15 | Xã Việt Yên | III | |
24 | 16 | Xã Trấn Ninh | III | |
25 | 17 | Xã Tú Xuyên | III | |
26 | 18 | Xã Lương Năng | III | |
27 | 19 | Xã Tri Lễ | III | |
28 | 20 | Xã Hữu Lễ | III | |
29 | 21 | Xã Tràng Các | III | |
30 | 22 | Xã Phú Mỹ | III | |
31 | 23 | Xã Vĩnh Lại | III | |
32 | 24 | Xã Hòa Bình | III | |
B | Huyện Cao Lộc | |||
33 | 1 | Thị trấn Đồng Đăng | I | |
34 | 2 | Thị trấn Cao Lộc | I | |
35 | 3 | Xã Hợp Thành | I | |
36 | 4 | Xã Hải Yến | I | |
37 | 5 | Xã Gia Cát | II | |
38 | 6 | Xã Tân Thành | II | |
39 | 7 | Xã Hồng Phong | II | |
40 | 8 | Xã Yên Trạch | II | |
41 | 9 | Xã Bảo Lâm | II | |
42 | 10 | Xã Thụy Hùng | II | |
43 | 11 | Xã Lộc Yên | III | |
44 | 12 | Xã Phú Xá | III | |
45 | 13 | Xã Công Sơn | III | |
46 | 14 | Xã Mẫu Sơn | III | |
47 | 15 | Xã Thanh Lòa | III | |
48 | 16 | Xã Thạch Đạn | III | |
49 | 17 | Xã Xuân Long | III | |
50 | 18 | Xã Hòa Cư | III | |
51 | 19 | Xã Tân Liên | III | |
52 | 20 | Xã Cao Lâu | III | |
53 | 21 | Xã Xuất Lễ | III | |
54 | 22 | Xã Bình Trung | III | |
55 | 23 | Xã Song Giáp | III | |
C | Huyện Tràng Định | |||
56 | 1 | Thị trấn Thất Khê | I | |
57 | 2 | Xã Đại Đồng | II | |
58 | 3 | Xã Chi Lăng | II | |
59 | 4 | Xã Hùng Sơn | II | |
60 | 5 | Xã Đào Viên | II | |
61 | 6 | Xã Kim Đồng | II | |
62 | 7 | Xã Quốc Việt | II | |
63 | 8 | Xã Hùng Việt | II | |
64 | 9 | Xã Đề Thám | II | |
65 | 10 | Xã Tri Phương | II | |
66 | 11 | Xã Kháng Chiến | II | |
67 | 12 | Xã Chí Minh | III | |
68 | 13 | Xã Tân Tiến | III | |
69 | 14 | Xã Quốc Khánh | III | |
70 | 15 | Xã Đội Cấn | III | |
71 | 16 | Xã Tân Minh | III | |
72 | 17 | Xã Trung Thành | III | |
73 | 18 | Xã Vĩnh Tiến | III | |
74 | 19 | Xã Khánh Long | III | |
75 | 20 | Xã Đoàn Kết | III | |
76 | 21 | Xã Cao Minh | III | |
77 | 22 | Xã Tân Yên | III | |
78 | 23 | Xã Bắc Ái | III | |
D | Huyện Văn Lãng | |||
79 | 1 | Thị trấn Na Sầm | I | |
80 | 2 | Xã Tân Mỹ | I | |
81 | 3 | Xã Tân Thanh | I | |
82 | 4 | Xã Hoàng Văn Thụ | II | |
83 | 5 | Xã Tân Việt | III | |
84 | 6 | Xã An Hùng | III | |
85 | 7 | Xã Trùng Quán | III | |
86 | 8 | Xã Hoàng Việt | III | |
87 | 9 | Xã Tân Lang | III | |
88 | 10 | Xã Thành Hòa | III | |
89 | 11 | Xã Thụy Hùng | III | |
90 | 12 | Xã Thanh Long | III | |
91 | 13 | Xã Hội Hoan | III | |
92 | 14 | Xã Gia Miễn | III | |
93 | 15 | Xã Tân Tác | III | |
94 | 16 | Xã Hồng Thái | III | |
95 | 17 | Xã Bắc La | III | |
96 | 18 | Xã Nhạc Kỳ | III | |
97 | 19 | Xã Nam La | III | |
98 | 20 | Xã Trùng Khánh | III | |
Đ | Huyện Hữu Lũng | |||
99 | 1 | Thị trấn Hữu Lũng | I | |
100 | 2 | Xã Minh Sơn | I | |
101 | 3 | Xã Sơn Hà | I | |
102 | 4 | Xã Đồng Tân | I | |
103 | 5 | Xã Vân Nham | II | |
104 | 6 | Xã Yên Vượng | II | |
105 | 7 | Xã Hòa Thắng | II | |
106 | 8 | Xã Minh Tiến | II | |
107 | 9 | Xã Cai Kinh | II | |
108 | 10 | Xã Hồ Sơn | II | |
109 | 11 | Xã Hòa Lạc | II | |
110 | 12 | Xã Minh Hòa | II | |
111 | 13 | Xã Nhật Tiến | II | |
112 | 14 | Xã Tân Thành | II | |
113 | 15 | Xã Đồng Tiến | II | |
114 | 16 | Xã Hòa Sơn | II | |
115 | 17 | Xã Đô Lương | II | |
116 | 18 | Xã Yên Thịnh | II | |
117 | 19 | Xã Hòa Bình | III | |
118 | 20 | Xã Thanh Sơn | III | |
119 | 21 | Xã Yên Sơn | III | |
120 | 22 | Xã Yên Bình | III | |
121 | 23 | Xã Hữu Liên | III | |
122 | 24 | Xã Quyết Thắng | III | |
123 | 25 | Xẫ Thiện Kỵ | III | |
124 | 26 | Xã Tân Lập | III | |
E | Huyện Bình Gia | |||
125 | 1 | Thị trấn Bình Gia | I | |
126 | 2 | Xã Hoàng Văn Thụ | I | |
127 | 3 | Xã Tô Hiệu | I | |
128 | 4 | Xã Mông Ân | III | |
129 | 5 | Xã Hồng Phong | III | |
130 | 6 | Xã Tân Văn | III | |
131 | 7 | Xã Minh Khai | III | |
132 | 8 | Xã Hồng Thái | III | |
133 | 9 | Xã Hưng Đạo | III | |
134 | 10 | Xã Vĩnh Yên | III | |
135 | 11 | Xã Yên Lỗ | III | |
136 | 12 | Xã Hòa Bình | III | |
137 | 13 | Xã Quang Trung | III | |
138 | 14 | Xã Quý Hòa | III | |
139 | 15 | Xã Thiện Thuật | III | |
140 | 16 | Xã Bình La | III | |
141 | 17 | Xã Thiện Hòa | III | |
142 | 18 | Xã Thiện Long | III | |
143 | 19 | Xã Hoa Thám | III | |
144 | 20 | Xã Tân Hòa | III | |
G | Huyện Lộc Bình | |||
145 | 1 | Xã Đồng Bục | I | |
146 | 2 | Thị trấn Na Dương | I | |
147 | 3 | Xã Yên Khoái | I | |
148 | 4 | Xã Xuân Mãn | I | |
149 | 5 | Xã Bằng Khánh | I | |
150 | 6 | Xã Xuân Lễ | I | |
151 | 7 | Xã Như Khuê | I | |
152 | 8 | Thị trấn Lộc Bình | II | |
153 | 9 | Xã Lục Thôn | II | |
154 | 10 | Xã Hữu Khánh | II | |
155 | 11 | Xã Đông Quan | II | |
156 | 12 | Xã Khuất Xá | II | |
157 | 13 | Xã Tú Đoạn | II | |
158 | 14 | Xã Quan Bản | III | |
159 | 15 | Xã Hiệp Hạ | III | |
160 | 16 | Xã Tú Mịch | III | |
161 | 17 | Xã Vân Mộng | III | |
162 | 18 | Xã Xuân Tình | III | |
163 | 19 | Xã Minh Phát | III | |
164 | 20 | Xã Nhượng Bạn | III | |
165 | 21 | Xã Hữu Lân | III | |
166 | 22 | Xã Xuân Dương | III | |
167 | 23 | Xã Tĩnh Bắc | III | |
168 | 24 | Xã Mẫu Sơn | III | |
169 | 25 | Xã Sàn Viên | III | |
170 | 26 | Xã Nam Quan | III | |
171 | 27 | Xã Ái Quốc | III | |
172 | 28 | Xã Tam Gia | III | |
173 | 29 | Xã Lợi Bác | III | |
H | Huyện Chi Lăng | |||
174 | 1 | Xã Quang Lang | I | |
175 | 2 | Xã Chi Lăng | I | |
176 | 3 | Xã Thượng Cường | II | |
177 | 4 | Xã Quan Sơn | II | |
178 | 5 | Xã Nhân Lý | II | |
179 | 6 | Xã Vân Thủy | II | |
180 | 7 | Xã Y Tịch | II | |
181 | 8 | Xã Bằng Mạc | II | |
182 | 9 | Xã Gia Lộc | II | |
183 | 10 | Xã Mai Sao | II | |
184 | 11 | Xã Vạn Linh | II | |
185 | 12 | Xã Hòa Bình | II | |
186 | 13 | Thị trấn Chi Lăng | II | |
187 | 14 | Thị trấn Đồng Mỏ | II | |
188 | 15 | Xã Hữu Kiên | III | |
189 | 16 | Xã Bằng Hữu | III | |
190 | 17 | Xã Lâm Sơn | III | |
191 | 18 | Xã Chiến Thắng | III | |
192 | 19 | Xã Vân An | III | |
193 | 20 | Xã Liên Sơn | III | |
194 | 21 | Xã Bắc Thủy | III | |
I | Huyện Bắc Sơn | |||
195 | 1 | Thị trấn Bắc Sơn | I | |
196 | 2 | Xã Hữu Vĩnh | I | |
197 | 3 | Xã Quỳnh Sơn | I | |
198 | 4 | Xã Bắc Sơn | II | |
199 | 5 | Xã Đồng Ý | II | |
200 | 6 | Xã Vũ Sơn | II | |
201 | 7 | Xã Chiến Thắng | II | |
202 | 8 | Xã Long Đống | II | |
203 | 9 | Xã Hưng Vũ | II | |
204 | 10 | Xã Vũ Lễ | II | |
205 | 11 | Xã Vũ Lăng | II | |
206 | 12 | Xã Tân Thành | III | |
207 | 13 | Xã Tân Tri | III | |
208 | 14 | Xã Chiêu Vũ | III | |
209 | 15 | Xã Nhất Hòa | III | |
210 | 16 | Xã Tân Lập | III | |
211 | 17 | Xã Tân Hương | III | |
212 | 18 | Xã Nhất Tiến | III | |
213 | 19 | Xã Trấn Yên | III | |
214 | 20 | Xã Vạn Thủy | III | |
K | Huyện Đình Lập | |||
215 | 1 | Thị trấn Đình Lập | I | |
216 | 2 | Thị trấn Nông trường – Thái Bình | I | |
217 | 3 | Xã Đình Lập | II | |
218 | 4 | Xã Thái Bình | III | |
219 | 5 | Xã Bắc Xa | III | |
220 | 6 | Xã Châu Sơn | III | |
221 | 7 | Xã Lâm Ca | III | |
222 | 8 | Xã Kiên Mộc | III | |
223 | 9 | Xã Bính Xá | III | |
224 | 10 | Xã Cường Lợi | III | |
225 | 11 | Xã Bắc Lãng | III | |
226 | 12 | Xã Đồng Thắng | III |
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất
- Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
- a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
- b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
- Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
- a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
- b) Phân khu vực
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);
– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).
* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
- c) Phân loại đô thị, đường phố
* Phân loại đô thị:
– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
– Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
- b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
- d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
- c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp
- Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
- b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
- Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
- a) Quy định chung:
– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
- b) Quy định về cách xác định hệ số K:
– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
– Đối với đất nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
- c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.
– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
- d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;
– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;
đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
- e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
- g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):
– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.
– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.
– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.
– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.
- Trường hợp đặc biệt
- a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
- d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn
- Bảng giá đất huyện Bắc Sơn
- Bảng giá đất huyện Bình Gia
- Bảng giá đất huyện Cao Lộc
- Bảng giá đất huyện Chi Lăng
- Bảng giá đất huyện Đình Lập
- Bảng giá đất huyện Hữu Lũng
- Bảng giá đất thành phố Lạng Sơn
- Bảng giá đất huyện Lộc Bình
- Bảng giá đất huyện Tràng Định
- Bảng giá đất huyện Văn Lãng
- Bảng giá đất huyện Văn Quan
Kết luận về bảng giá đất Cao Lộc Lạng Sơn
Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09/03/2021 SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 (LẦN 1)