Bảng giá đất huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Văn Quan Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Văn Quan. Bảng giá đất huyện Văn Quan dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Văn Quan Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Văn Quan Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Văn Quan Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Văn Quan. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Văn Quan mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Văn Quan tại đây.

Thông tin về huyện Văn Quan

Văn Quan là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Văn Quan có dân số khoảng 54.202 người (mật độ dân số khoảng 99 người/1km²). Diện tích của huyện Văn Quan là 547,6 km².Huyện Văn Quan có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Văn Quan (huyện lỵ) và 16 xã: An Sơn, Bình Phúc, Điềm He, Đồng Giáp, Hòa Bình, Hữu Lễ, Khánh Khê, Liên Hội, Lương Năng, Tân Đoàn, Trấn Ninh, Tràng Các, Tràng Phái, Tri Lễ, Tú Xuyên, Yên Phúc.

Bảng giá đất huyện Văn Quan Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Văn Quan

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Văn Quan tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Quan

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Quan có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Quan tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Văn Quan

Bảng giá đất huyện Văn Quan

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĂN QUAN
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Văn Quan ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính, các trục đường giao thông chính... Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
I  Xã Yên Phúc 0.8 0.8 0.8 0.8
1 Đường Quốc lộ 279: đoạn 1 Đầu cầu Pá Danh Cống Nà Mèo       2,080,000      1,248,000          832,000        416,000
2 Đường nhánh quốc lộ 279 Đường rẽ vào UBND xã Yên Phúc Chợ Bãi       2,080,000      1,248,000          832,000        416,000
3 ĐH.59B Ngã 3 Quốc lộ 279 (bưu điện xã Yên Phúc) Cổng Kéo Đẩy       1,120,000         672,000          448,000        224,000
4 Đường Quốc lộ 279: đoạn 2 Cống Nà Mèo Km 172          960,000         576,000          384,000        192,000
5 Đường Quốc lộ 279: đoạn 3 Km172 Đường rẽ vào Điểm trường Tiểu học thôn Nam (Km170+700)          560,000         336,000          224,000        112,000
6 Đường Quốc lộ 279: đoạn 4 Đường rẽ vào Điểm trường Tiểu học thôn Nam (Km170+700) Cầu Nà Quẹng chân dốc Đèo Lăn (Km169+500)          280,000         168,000          112,000
7 ĐH.59B Cống Kéo Đẩy Cột Km số 2 (Chợ đi Ba Xã)          176,000
8 ĐX.499 Đường rẽ từ Quốc lộ 279 vào đường liên thôn Nam - Tây A- Tây B Chân dốc Kéo Dầy          176,000
II Xã Văn An
1 Đường QL 1B cũ Đường nhánh đoạn rẽ vào UBND xã Văn An Khu vực chợ Điềm He       2,080,000      1,248,000          832,000        416,000
2 Đường Quốc lộ 1B đoạn 1 Đoạn từ cây xăng Hết cầu Ngầm đường rẽ đi xã Song Giang       2,080,000      1,248,000          832,000        416,000
3 Đường Quốc lộ 1B đoạn 2 Cây xăng Văn An (Km 17+700) Cầu Nà Làn          280,000         168,000          112,000
4 Đường tỉnh 239 Ngã 3 Điềm He rẽ đi xã Tân Đoàn Hết địa phận xã Văn An (giáp xã Chu Túc)          176,000
5 Đường quốc lộ 1B đoạn 3 Đầu cầu Nà Làn Giáp địa phận xã Khánh Khê          176,000
6 ĐH.50:  Đường Văn An - Song Giang Cầu ngầm đường rẽ đi xã Song Giang Hết địa phận xã Văn An          176,000
7 ĐH.52: Đường Văn An - Tràng Các Ngã 3 Bản Làn rẽ vào đường Tràng các Hết địa phận xã Văn An          240,000
III Xã Xuân Mai
1 Đường quốc lộ 279: đoạn 1 Mốc địa giới hành chính xã Xuân Mai Giáp thị trấn Văn Quan (hết thôn Bản Cóong)       1,200,000         720,000          480,000        240,000
2 Đường quốc lộ 279: đoạn 2 Cuối thôn Bản Cóong Mốc địa giới hành chính xã Xuân Mai (gồm các thôn: Khòn Khẻ, Bản Dạ), giáp xã Bình Phúc          480,000         288,000          192,000
3 Đường nhánh Rẽ từ nhà họp thôn Bản Cóong Hết phố Đức Thịnh- thị trấn Văn Quan          480,000         288,000          192,000
IV  Xã Bình Phúc
1 Đường quốc lộ 279: đoạn 1 Từ điểm bưu điện xã Bình Phúc Điểm giáp ranh xã Yên Phúc          800,000         480,000          320,000        160,000
2 Đường quốc lộ 279: đoạn 2 Điểm bưu điện xã Bình Phúc Điểm giáp ranh xã Xuân Mai          480,000         288,000          192,000
V Xã Tân Đoàn
1 Đường tỉnh 239 đoạn 1 Giáp ranh xã Tràng Phái (Km10+150) Đầu cầu xi măng          600,000         360,000          240,000        120,000
2 ĐX.462B Điểm tiếp giáp đường Quốc lộ 239 qua chợ Tân Đoàn Đường vào trường THCS xã Tân Đoàn          560,000         336,000          224,000        112,000
3 Đường tỉnh 239 đoạn 2 Cầu xi măng đầu chợ Ba Xã (Km10+150) Đường rẽ vào thôn Khòn Sày          240,000
4 Đường tỉnh 239 đoạn 3 Đường rẽ vào thôn Khòn Sày Điểm tiếp giáp xã Chu Túc          160,000
5 Đường ĐH.55 Cuối thôn phố Ba Xã Nhà vận hành trạm điện lực Văn Quan          240,000
VI Xã Vĩnh Lại
1 Điểm tiếp giáp thị trấn Văn Quan (Km29+950) Hết ngã 3 đường rẽ tỉnh lộ 232 đi huyện Văn Lãng (Km23+900)          480,000         288,000          192,000
2 Chân dốc Lùng Pa (đường rẽ vào tỉnh lộ 232) Đầu cầu Hát Bon (Km2+200)          176,000
VII Xã Tri Lễ
1 Đường ĐH.59B Km7+500 Ngã 3 rẽ đi Hữu Lễ+ đường vành đai tránh chợ          520,000         312,000          208,000
VIII Xã Tràng Phái
1 Đường tỉnh 239 đoạn 1 Điểm tiếp giáp xã Tân Đoàn (Km10+150) Ngã 3 Phai Làng (Km8+700)          480,000         288,000          192,000
2 Đường tỉnh 239 đoạn 2 Km8+700 Km8+00          320,000         192,000          128,000
3 Đường tỉnh 239 đoạn 3 Km8+700 Km6+00          160,000
4 Đường tỉnh 239 đoạn 4 Km8+700 theo đường huyện lộ 240 đi chợ Bãi Km1+500          240,000
IX Xã Khánh Khê
1 Đường quốc lộ 1B và đường nhánh (quốc lộ 1B cũ, ĐH.59C) Cầu Nà Lốc Đường nhánh từ ngã ba chợ Khánh Khê lên 100m, từ ngã ba chợ Khánh Khê đến cầu cũ xã Khánh Khê, đến cầu mới Khánh Khê (Km11)          520,000         312,000          208,000
2 Quốc lộ 1B Giáp với xã Văn An (Km 14+500) Đầu cầu Nà Lốc          280,000         168,000          112,000
3 Đường huyện 59C: Đường Đi xã Đồng Giáp Mét thứ 101 Hết thôn Cốc Ca          192,000
X Xã Lương Năng
1 Đường quốc lộ 1B và đường nhánh quốc lộ 1B Trường tiểu học xã Lương Năng Trường mầm non+200m khu vực chợ và đoạn từ đường rẽ QL 1B đến cầu Nà Thang đến khu vực chợ          280,000         168,000          112,000
2 Đường nhánh quốc lộ 1B Đường rẽ QL 1B vào thôn Pá Hà Đường rẽ vào trường THCS xã Lương Năng          240,000         144,000            96,000
3 Đường nhánh Trường mầm non xã Lương Năng +200m Hết thôn Bản Đú (hết địa phận Văn Quan)          144,000
XI  Xã Tú Xuyên
1 Đường quốc lộ 1B: đoạn 1 Đầu cầu Bó Pia giáp danh phố Tân Long, thị trấn Văn Quan Đầu cầu Bản Giềng thôn Khòn Coọng          280,000         168,000                    -
2 Đường quốc lộ 1B: đoạn 2 Cầu Bản Giềng Giáp ranh xã Lương Năng (thôn Khòn Cọong)          144,000
XII Xã Vân Mộng
1  Đường tỉnh lộ 232(gồm các thôn:Khòn Cải, Khòn Tẩư, Nà Pua, Khòn Lạn) Đầu thôn Khòn Cải Hết thôn Khòn Lạn          176,000
XIII Xã Hòa Bình:
1 Đường Hòa Bình Địa giới hành chính từ thị trấn Văn Quan và Hòa Bình Ngã ba đường rẽ đi thôn Trung Thượng          176,000
XIV Đồng Giáp (đường 59C)
1 ĐH.59C Từ cầu Nà Bản Đường rẽ xuống xóm Nà Lẹ (thôn Đồng Tân)          144,000
XV Xã Chu Túc
1 ĐH.52 (qua các thôn Phai xả, Bản Nóoc, Nà Mìn) Hết địa phận xã Văn An Điểm tiếp giáp xã Tràng Các          144,000
2 Đường tỉnh lộ 239 (qua các thôn Cốc Phường, Nà Tèn, Đoàn Kết, Nà Hòa, Đoỏng Đeng) Hết địa phận xã Văn An Hết địa phận xã Chu Túc- giáp xã Tân Đoàn          144,000
XVI Xã Tràng Các
1 ĐH.52 (qua các thôn Nà Rẹ, Nà Phắt, Nà Khàn, Nà Tao) Giáp ranh xã Chu Túc Trường tiểu học Nà Tao          160,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Văn Quan ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đơn vị hành chính, các trục đường giao thông chính... Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến
 VT1 VT2  VT3  VT4  VT1 VT2  VT3  VT4
I  Xã Yên Phúc 0.2 0.7
1 Đường Quốc lộ 279: đoạn 1 Đầu cầu Pá Danh Cống Nà Mèo 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000     364,000
2 Đường nhánh quốc lộ 279 Đường rẽ vào UBND xã Yên Phúc Chợ Bãi 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000     364,000
3 ĐH.59B Ngã 3 Quốc lộ 279 (bưu điện xã Yên Phúc) Cổng Kéo Đẩy 1,400,000 840,000 560,000 280,000 980,000 588,000 392,000     196,000
4 Đường Quốc lộ 279: đoạn 2 Cống Nà Mèo Km 172 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000     168,000
5 Đường Quốc lộ 279: đoạn 3 Km172 Đường rẽ vào Điểm trường Tiểu học thôn Nam (Km170+700) 700,000 420,000 280,000 140,000 490,000 294,000 196,000       98,000
6 Đường Quốc lộ 279: đoạn 4 Đường rẽ vào Điểm trường Tiểu học thôn Nam (Km170+700) Cầu Nà Quẹng chân dốc Đèo Lăn (Km169+500) 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
7 ĐH.59B Cống Kéo Đẩy Cột Km số 2 (Chợ đi Ba Xã) 220,000 154,000
8 ĐX.499 Đường rẽ từ Quốc lộ 279 vào đường liên thôn Nam - Tây A- Tây B Chân dốc Kéo Dầy 220,000 154,000
II Xã Văn An
1 Đường QL 1B cũ Đường nhánh đoạn rẽ vào UBND xã Văn An Khu vực chợ Điềm He 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000     364,000
2 Đường Quốc lộ 1B đoạn 1 Đoạn từ cây xăng Hết cầu Ngầm đường rẽ đi xã Song Giang 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000     364,000
3 Đường Quốc lộ 1B đoạn 2 Cây xăng Văn An (Km 17+700) Cầu Nà Làn 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
4 Đường tỉnh 239 Ngã 3 Điềm He rẽ đi xã Tân Đoàn Hết địa phận xã Văn An (giáp xã Chu Túc) 220,000 154,000
5 Đường quốc lộ 1B đoạn 3 Đầu cầu Nà Làn Giáp địa phận xã Khánh Khê 220,000 154,000
6 ĐH.50:  Đường Văn An - Song Giang Cầu ngầm đường rẽ đi xã Song Giang Hết địa phận xã Văn An 220,000 154,000
7 ĐH.52: Đường Văn An - Tràng Các Ngã 3 Bản Làn rẽ vào đường Tràng các Hết địa phận xã Văn An 300,000 180,000 210,000 126,000
III Xã Xuân Mai
1 Đường quốc lộ 279: đoạn 1 Mốc địa giới hành chính xã Xuân Mai Giáp thị trấn Văn Quan (hết thôn Bản Cóong) 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000     210,000
2 Đường quốc lộ 279: đoạn 2 Cuối thôn Bản Cóong Mốc địa giới hành chính xã Xuân Mai (gồm các thôn: Khòn Khẻ, Bản Dạ), giáp xã Bình Phúc 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
3 Đường nhánh Rẽ từ nhà họp thôn Bản Cóong Hết phố Đức Thịnh- thị trấn Văn Quan 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
IV  Xã Bình Phúc
1 Đường quốc lộ 279: đoạn 1 Từ điểm bưu điện xã Bình Phúc Điểm giáp ranh xã Yên Phúc 1,000,000 600,000 400,000 200,000 700,000 420,000 280,000     140,000
2 Đường quốc lộ 279: đoạn 2 Điểm bưu điện xã Bình Phúc Điểm giáp ranh xã Xuân Mai 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
V Xã Tân Đoàn
1 Đường tỉnh 239 đoạn 1 Giáp ranh xã Tràng Phái (Km10+150) Đầu cầu xi măng 750,000 450,000 300,000 150,000 525,000 315,000 210,000     105,000
2 ĐX.462B Điểm tiếp giáp đường Quốc lộ 239 qua chợ Tân Đoàn Đường vào trường THCS xã Tân Đoàn 700,000 420,000 280,000 140,000 490,000 294,000 196,000       98,000
3 Đường tỉnh 239 đoạn 2 Cầu xi măng đầu chợ Ba Xã (Km10+150) Đường rẽ vào thôn Khòn Sày 300,000 180,000 210,000 126,000
4 Đường tỉnh 239 đoạn 3 Đường rẽ vào thôn Khòn Sày Điểm tiếp giáp xã Chu Túc 200,000 140,000
5 Đường ĐH.55 Cuối thôn phố Ba Xã Nhà vận hành trạm điện lực Văn Quan 300,000 180,000 210,000 126,000
VI Xã Vĩnh Lại
1 Điểm tiếp giáp thị trấn Văn Quan (Km29+950) Hết ngã 3 đường rẽ tỉnh lộ 232 đi huyện Văn Lãng (Km23+900) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
2 Chân dốc Lùng Pa (đường rẽ vào tỉnh lộ 232) Đầu cầu Hát Bon (Km2+200) 220,000 154,000
VII Xã Tri Lễ
1 Đường ĐH.59B Km7+500 Ngã 3 rẽ đi Hữu Lễ+ đường vành đai tránh chợ 650,000 390,000 260,000 455,000 273,000 182,000
VIII Xã Tràng Phái
1 Đường tỉnh 239 đoạn 1 Điểm tiếp giáp xã Tân Đoàn (Km10+150) Ngã 3 Phai Làng (Km8+700) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
2 Đường tỉnh 239 đoạn 2 Km8+700 Km8+00 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
3 Đường tỉnh 239 đoạn 3 Km8+700 Km6+00 200,000 140,000
4 Đường tỉnh 239 đoạn 4 Km8+700 theo đường huyện lộ 240 đi chợ Bãi Km1+500 300,000 180,000 210,000 126,000
IX Xã Khánh Khê
1 Đường quốc lộ 1B và đường nhánh (quốc lộ 1B cũ, ĐH.59C) Cầu Nà Lốc Đường nhánh từ ngã ba chợ Khánh Khê lên 100m, từ ngã ba chợ Khánh Khê đến cầu cũ xã Khánh Khê, đến cầu mới Khánh Khê (Km11) 650,000 390,000 260,000 455,000 273,000 182,000
2 Quốc lộ 1B Giáp với xã Văn An (Km 14+500) Đầu cầu Nà Lốc 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
3 Đường huyện 59C: Đường Đi xã Đồng Giáp Mét thứ 101 Hết thôn Cốc Ca 240,000 168,000
X Xã Lương Năng
1 Đường quốc lộ 1B và đường nhánh quốc lộ 1B Trường tiểu học xã Lương Năng Trường mầm non+200m khu vực chợ và đoạn từ đường rẽ QL 1B đến cầu Nà Thang đến khu vực chợ 350,000 210,000 140,000 245,000 147,000 98,000
2 Đường nhánh quốc lộ 1B Đường rẽ QL 1B vào thôn Pá Hà Đường rẽ vào trường THCS xã Lương Năng 300,000 180,000 120,000 210,000
3 Đường nhánh Trường mầm non xã Lương Năng +200m Hết thôn Bản Đú (hết địa phận Văn Quan) 180,000 126,000
XI  Xã Tú Xuyên
1 Đường quốc lộ 1B: đoạn 1 Đầu cầu Bó Pia giáp danh phố Tân Long, thị trấn Văn Quan Đầu cầu Bản Giềng thôn Khòn Coọng 350,000 210,000 245,000 147,000
2 Đường quốc lộ 1B: đoạn 2 Cầu Bản Giềng Giáp ranh xã Lương Năng (thôn Khòn Cọong) 180,000 126,000
XII Xã Vân Mộng
1  Đường tỉnh lộ 232(gồm các thôn:Khòn Cải, Khòn Tẩư, Nà Pua, Khòn Lạn) Đầu thôn Khòn Cải Hết thôn Khòn Lạn 220,000 154,000
XIII Xã Hòa Bình:
1 Đường Hòa Bình Địa giới hành chính từ thị trấn Văn Quan và Hòa Bình Ngã ba đường rẽ đi thôn Trung Thượng 220,000 154,000
XIV Đồng Giáp (đường 59C)
1 ĐH.59C Từ cầu Nà Bản Đường rẽ xuống xóm Nà Lẹ (thôn Đồng Tân) 180,000 126,000
XV Xã Chu Túc
1 ĐH.52 (qua các thôn Phai xả, Bản Nóoc, Nà Mìn) Hết địa phận xã Văn An Điểm tiếp giáp xã Tràng Các 180,000 126,000
2 Đường tỉnh lộ 239 (qua các thôn Cốc Phường, Nà Tèn, Đoàn Kết, Nà Hòa, Đoỏng Đeng) Hết địa phận xã Văn An Hết địa phận xã Chu Túc- giáp xã Tân Đoàn 180,000 126,000
XVI Xã Tràng Các
1 ĐH.52 (qua các thôn Nà Rẹ, Nà Phắt, Nà Khàn, Nà Tao) Giáp ranh xã Chu Túc Trường tiểu học Nà Tao     200,000 140,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Đất ở Đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại- dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I                       220,000                    170,000   130,000     176,000     136,000    104,000     154,000     119,000     91,000
2 Các xã thuộc khu vực II                       170,000                    140,000   120,000     136,000     112,000      96,000     119,000       98,000     84,000
3 Các xã thuộc khu vực III                       140,000                    120,000   100,000     112,000       96,000      80,000       98,000       84,000     70,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Văn Quan ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Km 28 +100 Km 29 +500 I 4,550,000 2,730,000 1,820,000 910,000
2 Đường Phùng Chí Kiên  Đường Lương Văn Tri (km 28+530/quốc lộ 1B). Giáp chân núi đá II 3,150,000 1,890,000 1,260,000 630,000
3 Đường Lê Quý Đôn Đường Tân An (Km0+943/đường huyện 54) Đường Lương Văn Tri (Km 28+940/quốc lộ 1B) II 3,150,000 1,890,000 1,260,000 630,000
4 Đường Trần Phú Đường Lương Văn Tri (Km 28+459/quốc lộ 1B) Cổng trường PTTH Lương Văn Tri II 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
5 Đường Ngô Gia Tự  Đường Lương Văn Tri (km 28+709/quốc lộ 1B). Đường Lê Quý Đôn (Km0 + 377/nhánh I) II 3,150,000 1,890,000 1,260,000 630,000
6  Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Km 29 +500 Km 31 +300 II 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
7 Đường Tân Xuân Ngã ba Tu Đồn Đến hết Mốc địa giới hành chính thị trấn Văn Quan Và Xã Xuân Mai II 2,730,000 1,638,000 1,092,000 546,000
8 Đường Hòa Bình đoạn 1 Đường Lương Văn Tri rẽ vào đường Hòa Bình Giáp cầu Hòa Bình II 1,820,000 1,092,000 728,000 364,000
9 Đường Lương Văn Tri đoạn 3 Km 31 +300 Đầu cầu Pó Piya (Km 32+700) III 1,610,000 966,000 644,000 322,000
10 Đường Tân An (đi Lùng Hang) đoạn 1 Km 29 + 150 Trên bể nước cống qua đường + 50m III 1,610,000 966,000 644,000 322,000
11 Đường Hòa Bình đoạn 2 Đầu cầu Hòa Bình (đường Hòa bình - Bình La) Km 0+900 III 1,085,000 651,000 434,000 217,000
12 Đường Lương Văn Tri  đoạn 4 Từ Km 28 + 100 Hết mốc địa giới Hành chính thị trấn Văn Quan giáp xã Vĩnh Lại III 805,000 483,000 322,000
13 Đường Hòa Bình đoạn 3 Km 0+900 Hết mốc  địa giới hành chính thị trấn Văn Quan giáp xã Hòa Bình III 840,000 504,000 336,000
14 Đường Lùng Cà (đoạn 1) Đầu cầu Đức Hinh Nhà máy nước thị trấn Văn Quan III 805,000 483,000 322,000
15 Đường Lùng Cà (đoạn 2) Nhà máy nước thị trấn Văn Quan Hết phố Đức Thịnh III 525,000 315,000
16 Đường Tân An (đi Lùng Hang) đoạn 2 Trên bể nước cống qua đường +50m) Hết phố Tân An III 525,000 315,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Văn Quan  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
1  Đường Lương Văn Tri đoạn 1 Km 28 +100 Km 29 +500 I 6,500,000 3,900,000 2,600,000 1,300,000 4,550,000 2,730,000 1,820,000 910,000
2 Đường Phùng Chí Kiên  Đường Lương Văn Tri (km 28+530/quốc lộ 1B). Giáp chân núi đá II 4,500,000 2,700,000 1,800,000 900,000 2,700,000 1,620,000 1,080,000 540,000
3 Đường Lê Quý Đôn Đường Tân An (Km0+943/đường huyện 54) Đường Lương Văn Tri (Km 28+940/quốc lộ 1B) II 4,500,000 2,700,000 1,800,000 900,000 2,700,000 1,620,000 1,080,000 540,000
4 Đường Trần Phú Đường Lương Văn Tri (Km 28+459/quốc lộ 1B) Cổng trường PTTH Lương Văn Tri II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,340,000 1,404,000 936,000 468,000
5 Đường Ngô Gia Tự  Đường Lương Văn Tri (km 28+709/quốc lộ 1B). Đường Lê Quý Đôn (Km0 + 377/nhánh I) II 4,500,000 2,700,000 1,800,000 900,000 2,700,000 1,620,000 1,080,000 540,000
6  Đường Lương Văn Tri Km 29 +500 Km 31 +300 II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,340,000 1,404,000 936,000 468,000
7 Đường Tân Xuân Ngã ba Tu Đồn Đến hết Mốc địa giới hành chính thị trấn Văn Quan Và Xã Xuân Mai II 3,900,000 2,340,000 1,560,000 780,000 2,340,000 1,404,000 936,000 468,000
8 Đường Hòa Bình Đường Lương Văn Tri rẽ vào đường Hòa Bình Giáp cầu Hòa Bình II 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,560,000 936,000 624,000 312,000
9 Đường Lương Văn Tri Km 31 +300 Đầu cầu Pó Piya (Km 32+700) III 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,380,000 828,000 552,000 276,000
10 Đường Tân An (đi Lùng Hang) đoạn 1 Km 29 + 150 Trên bể nước cống qua đường + 50m III 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,380,000 828,000 552,000 276,000
11 Đường Hòa Bình Đầu cầu Hòa Bình (đường Hòa bình - Bình La) Km 0+900 III 1,550,000 930,000 620,000 310,000 930,000 558,000 372,000
12 Đường Lương Văn Tri đoạn 2 Từ Km 28 + 100 Hết mốc địa giới Hành chính thị trấn Văn Quan giáp xã Vĩnh Lại III 1,150,000 690,000 460,000 690,000 414,000 276,000
13 Đường đi xã Hòa Bình Km 0+900 Hết mốc  địa giới hành chính thị trấn Văn Quan giáp xã Hòa Bình III 1,200,000 720,000 480,000 720,000 432,000 288,000
14 Đường Lùng Cà đoạn 1 Đầu cầu Đức Hinh Nhà máy nước thị trấn Văn Quan III 1,150,000 690,000 460,000 690,000 414,000 276,000
15 Đường Lùng Cà đoạn 2 Nhà máy nước thị trấn Văn Quan Hết phố Đức Thịnh III 750,000 450,000 450,000 270,000
16 Đường Tân An (đi Lùng Hang) đoạn 2 Trên bể nước cống qua đường +50m) Hết phố Tân An III 750,000 450,000 450,000 270,000
Ghi chú: - Các vị trí (Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo giá đất khu vực còn lại tại đô thị.
 Khu vực còn lại tại đô thị (các vị trí không quy định giá)  ĐVT: đồng/m2
STT Đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Văn Quan                            300,000 240,000 210,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN QUAN
STT Tên đơn vị (theo xã) Khu vực
1 Thị Trấn Văn Quan I
2 Xã Xuân Mai II
3 Xã Tân Đoàn II
4 Xã Tràng Phái II
5 Xã Văn An II
6 Xã Vân Mộng II
7 Xã Yên Phúc III
8 Xã Bình Phúc III
9 Xã Chu Túc III
10 Xã Khánh Khê III
11 Xã Đồng Giáp III
12 Xã Đại An III
13 Xã Tràng Sơn III
14 Xã Song Giang III
15 Xã Việt Yên III
16 Xã Trấn Ninh III
17 Xã Tú Xuyên III
18 Xã Lương Năng III
19 Xã Tri Lễ III
20 Xã Hữu Lễ III
21 Xã Tràng Các III
22 Xã Phú Mỹ III
23 Xã Vĩnh Lại III
24 Xã Hòa Bình III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN HUYỆN VĂN QUAN
STT Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 Thị trấn Văn Quan Áp dụng cho tất cả các khu vực chưa có trong biểu giá chi tiết phân loại đường phố TT Văn Quan.
II Khu vực II
1 Xã Xuân Mai - Bản Coóng - Bản Dạ - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Khòn Khẻ (Thôn Khòn Khẻ ghép với Thôn Nà Bảnh)
2 Xã Tân Đoàn - Đông Doàng - Pò Xè (áp dụng cho những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường liên thôn)  - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Khòn Ngoà
- Khòn Cải
(áp dụng cho những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường liên thôn)
3 Xã Tràng Phái - Phai Làng - Còn Chuông - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Tùng Tày - Lùng thúm
- Nà Chanh - Phai Làng
- Bản Háu - Bản Háu
- Tùng Tày
(Áp dụng cho các thửa đất có mặt tiếp giáp với đường liên thôn BTXM rộng hơn hoặc bằng 3m) - Nà Chanh
-Túng Nọi
- Khòn Riềng
 ( Áp dụng cho các thửa đất có mặt tiếp giáp với đường liên thôn BTXM rộng nhỏ hơn 3m hoặc bằng 2,5m)
4 Xã Văn An - Nà Hin- Khòn Háo - Bản Làn - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Khòn Chu - Phai Cam
- Bản Nhuần
(Cả 2 thôn áp dụng với những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với TLộ 239 và đường Liên xã )
5 Xã Vân Mộng - Khòn Cải - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Nà Pua
- Khòn Tẩu
- Khòn Lạn
III Khu vực III
1 Xã Yên Phúc - Đông A - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Phố I chợ Bãi - Đông B
- Phố II chợ Bãi -Thôn Bắc
- Thôn Trung
2 Xã Bình Phúc - Nà Dài - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Nà Hấy - Khòn Mới
- Bản Sầm  - Khòn Nhừ (ghép Thôn Lũng Phước với Thôn Khòn Nhừ)
3 Xã Đồng giáp - Nà Bản - Bản Chạp - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
 - Thôn Đồng Tân (ghép thôn Lùng Cùng với thôn Cốc Sáng) (áp dụng cho những thửa đất có 1 mặt tiền tiếp giáp với đường liên xã)
(áp dụng cho những thửa đất có 1 mặt tiền tiếp giáp với đường liên xã)
4 Xã Hữu Lễ - Bản Rượi - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Nà Le
- Bản Chặng
 (áp dụng cho những thửa đất tiếp giáp với đường liên xã)
5 Xã Tri Lễ - Bản Châu - Đèo Luông - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Nà Chuông - Lũng Phúc
- Đèo Luông - Nà Chầu
 (áp dụng cho những thửa đất tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã và đường ĐH.59B) - Nà Bó
- Nà Chuông
- Bản Bang
(áp dụng cho những thửa đất tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã)
6 Xã Chu Túc - Nà Tèn - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Cốc Phường
 - Thôn Đoàn Kết (ghép Thôn Nà Pài với thôn Nà Chỏn)
- Đỏng Đeng
- Nà Thoà
- Phai Xả
- Bản Noóc
- Nà Mìn
7 Xã Song Giang - Pác Làng - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Bản Đin
- Nà Rọ
(áp dụng cho những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường liên Huyện, liên xã)
8 Xã Khánh Khê - Bản Khính - Nà Lốc - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Đoàn Kết - Nà Chuông
- Khuổi Dường
- Cốc Ka
(áp dụng với các thửa đất có một mặt tiền tiếp giáp với đường đi xã Đồng Giáp)
9 Xã Phú Mỹ Toàn xã áp dụng giá nhóm vị trí 3
10 Xã Đại An  - Bình Đãng A - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
 - Bình Đãng B
- Còn Mìn
- Xuân Quang
- Pác Lùng
- Ích Hữu
- Pá Tuồng
(áp dụng cho những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn)
11 Xã Trấn Ninh - Nà Chả - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Bản Hẻo
- Kòn Pù
- Nà Lắc
(áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã)
12 Xã Lương Năng - Nà Thang - Bản Đú - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Bản Téng
(áp dụng cho những thửa đất tiếp giáp với đường QL 1B) (áp dụng cho những thửa đất tiếp giáp với đường QL 1B )
13 Xã Tràng Các  - Thôn Nà Khàn (Thôn Nà Khàn ghép với thôn Khòn Luộc) - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
(Áp dụng cho những thửa đất có một mặt tiền tiếp giáp với đường bản Làn xã Xuân Long huyện Cao Lộc)
14 Xã Tràng Sơn - Tân Tiến Khau Thán
 - Thôn Phiền Mậu (ghép thôn Nà Mu Nà Lả với thôn Còn Nà Còn Thon)
 - Thôn Bản Thí (ghép thôn Khòn Cát với thôn Khòn Làng Tàng Tắm)
- Lùng Tàu- Lùng Pha
(áp dụng cho những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn)
15 Xã Tú Xuyên  - Hang Nà - Bó Cáng - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Khòn Coọng - Lũng Cải
- Lũng Cải (áp dụng cho các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với QL 1B)  (Áp dụng cho những thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với ĐH.59B)
16 Xã Việt Yên - Nà Rằng - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
 - Thôn Nà Me (ghép thôn Nà Lùng với thôn Nà Me)
- Khòn Cọn
(áp dụng cho những thửa đất tiếp giáp với đường TL 232, và đường liên xã)
17 Xã Vĩnh Lại - Nà Lộc - Nà Bung - Nà Súng (áp dụng đối với thửa đất có một mặt tiền tiếp giáp với TL 232) - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Nà Súng
(Cả 2 thôn áp dụng với thửa đất tiếp giáp với QL 1B và TL 232)
18 Xã Hoà Bình - Khòn Hẩu (áp dụng đối với thửa đất có một mặt tiền tiếp giáp với TL 233) - Các vị trí, các thôn, bản còn lại
- Trung Thượng

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Văn Quan Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Văn Quan trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Văn Quan - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Văn Quan, bảng giá đất Xã An Sơn, bảng giá đất Xã Bình Phúc, bảng giá đất Xã Điềm He, bảng giá đất Xã Đồng Giáp, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hữu Lễ, bảng giá đất Xã Khánh Khê, bảng giá đất Xã Liên Hội, bảng giá đất Xã Lương Năng, bảng giá đất Xã Tân Đoàn, bảng giá đất Xã Trấn Ninh, bảng giá đất Xã Tràng Các, bảng giá đất Xã Tràng Phái, bảng giá đất Xã Tri Lễ, bảng giá đất Xã Tú Xuyên, bảng giá đất Xã Yên Phúc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.