Bảng giá đất huyện Lộc Bình Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lộc Bình. Bảng giá đất huyện Lộc Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lộc Bình Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lộc Bình Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lộc Bình Lạng Sơn.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lộc Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lộc Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lộc Bình tại đây.
Thông tin về huyện Lộc Bình
Lộc Bình là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lộc Bình có dân số khoảng 84.740 người (mật độ dân số khoảng 86 người/1km²). Diện tích của huyện Lộc Bình là 986,4 km².Huyện Lộc Bình có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Lộc Bình (huyện lỵ), Na Dương và 19 xã: Ái Quốc, Đồng Bục, Đông Quan, Hữu Khánh, Hữu Lân, Khánh Xuân, Khuất Xá, Lợi Bác, Mẫu Sơn, Minh Hiệp, Nam Quan, Sàn Viên, Tam Gia, Thống Nhất, Tĩnh Bắc, Tú Đoạn, Tú Mịch, Xuân Dương, Yên Khoái.
bản đồ huyện Lộc Bình
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lộc Bình tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09/03/2021 SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 (LẦN 1)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình
Bảng giá đất huyện Lộc Bình
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN LỘC BÌNH | |||||||
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN | |||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, … | |||||||
Huyện Lộc Bình | ĐVT: đồng/m2 | ||||||
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Đường Quốc lộ 4B | 0.8 | 0.8 | 0.8 | 0.8 | ||
1.1 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 1 | Hết địa phận huyện Cao Lộc | Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh | 720,000 | 432,000 | 288,000 | |
1.2 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 2 | Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh | Cầu Bản Tẳng | 960,000 | 576,000 | 384,000 | 192,000 |
1.3 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 3 | Cầu Bản Tẳng | Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn | 720,000 | 432,000 | 288,000 | |
1.4 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 4 | Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn | Cầu 20 | 960,000 | 576,000 | 384,000 | 192,000 |
1.5 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 5 | Cầu 20 | Địa phận thị trấn Lộc Bình (bao gồm cả đường Quốc lộ 4B cũ và Quốc lộ 4B mới ở vị trí giáp ranh thị trấn Lộc Bình với xã Đồng Bục | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 |
1.6 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 6 | Đầu cầu Pò Lọi | Ngã 3 đường đi Quan Bản | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 |
1.7 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 7 | Ngã 3 đường đi Quan Bản | Cầu Pò Kính | 640,000 | 384,000 | 256,000 | 128,000 |
1.8 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 8 | Cầu Pò Kính | Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan | 624,000 | 374,400 | 250,000 | 125,000 |
1.9 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 9 | Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan | Cầu Khuông | 768,000 | 460,800 | 307,000 | 154,000 |
1.10 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 10 | Giáp địa phận thị trấn Na Dương | Km 39 thuộc địa phận xã Lợi Bác | 480,000 | 288,000 | 192,000 | |
II | Đường Lộc Bình - Chi Ma | ||||||
2.1 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 1 | Địa phận thị trấn Lộc Bình | Cầu ông Mán | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 |
2.2 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 2 | Cầu ông Mán | Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu | 920,000 | 552,000 | 368,000 | 184,000 |
2.3 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 3 | Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu | Địa phận xã Hữu Khánh (đường rẽ vào thôn Nà Mìu xã Mẫu Sơn) | 816,000 | 490,000 | 326,000 | 163,000 |
2.4 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 4 | Đoạn rẽ vào thôn Nà Mìu, xã Mẫu Sơn | Đường rẽ UBND xã Yên Khoái | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
2.5 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 5 | Đường rẽ UBND xã Yên Khoái | Cầu Khuổi Lăm | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
2.6 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 6 | Cầu Khuổi Lăm, xã Yên Khoái | Trạm cấp nước Chi Ma | 960,000 | 576,000 | 384,000 | 192,000 |
2.7 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 7 | Trạm cấp nước Chi Ma | Trạm kiểm soát Liên Hợp | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
2.8 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Các đường nội bộ trong khu tái định cư và khu kinh tế cửa khẩu Chi Ma | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 | ||
III | Xã Mẫu Sơn: Khu du lịch Mẫu Sơn | 288,000 | 172,800 | ||||
IV | Xã Yên Khoái: Đất ở Nông thôn còn lại khu Kinh tế cửa Khẩu Chi Ma | 288,000 | 173,000 | ||||
V | Đường Đồng Bục-Hữu Lân | ||||||
5.1 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Xuân Tình | Km7+700 | Km10+300 | 576,000 | 346,000 | 230,000 | |
5.2 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: | Ngã 3 giáp QL 4B | Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục | 720,000 | 432,000 | 288,000 | |
5.3 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: | Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục | Cầu Tằm Cát | 440,000 | 264,000 | 176,000 | |
5.4 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Như Khuê | Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Như Khuê 1000 m về 2 phía | 576,000 | 346,000 | 230,000 | ||
5.5 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hiệp Hạ | Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Hiệp Hạ 1000 m về 2 phía | 288,000 | 173,000 | |||
5.6 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Minh Phát | Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Minh Phát 1000 m về 2 phía | 288,000 | 173,000 | |||
5.7 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hữu Lân | Đoạn từ ngã ba rẽ vào trụ sở UBND xã Hữu Lân 1000 m về 3 phía | 288,000 | 173,000 | |||
VI | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt | ||||||
6.1 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn 1 | Cầu Phai Sen (xã Tú Đoạn) | Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
6.2 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Khuất Xá | Đoạn từ trụ sở UBND xã Khuất Xá 500 m về 2 phía | 432,000 | 259,000 | 173,000 | ||
6.3 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Tĩnh Bắc | Đoạn từ trụ sở UBND xã Tĩnh Bắc 2000 m về hai phía | 288,000 | 173,000 | |||
6.4 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đia qua địa phẫn xã tam Gia | Đoạn từ Trạm y tế xã Tam Gia 500 m về 2 phía | 288,000 | 173,000 | |||
VII | Đường Na Dương - Xuân Dương | ||||||
7.1 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 1 | Địa phận thị trấn Na Dương | Hết địa phận xã Đông Quan | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 144,000 |
7.2 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 2 | Đoạn từ trụ sở UBND mới xã Nam Quan 500 m về 2 phía | 480,000 | 288,000 | 192,000 | ||
7.3 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 3 | Km7+600 (tiếp giáp Đông Quan) | Điểm cách trụ sở UBND mới xã Nam Quan 501m (về phía Đông Quan) | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
7.4 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 4 | Cách UBND mới xã Nam Quan 500m về phía Xuân Dương | Hết địa phận xã Nam Quan) | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
7.5 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 5 | Đoạn cách trụ sở UBND xã Xuân Dương 500 m về 2 phía cả tuyến cũ và tuyến mới | 480,000 | 288,000 | 192,000 | ||
VIII | Đường Chi Ma - Tú Mịch | ||||||
8.1 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 1 | Giáp đường nội bộ khu tái định cư Chi Ma | Trạm điện mới | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
8.2 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 2 | Trạm điện mới | Hết địa phận xã Yên Khoái | 480,000 | 288,000 | 192,000 | |
8.3 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 3 | Địa phận xã Tú Mịch | Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới | 396,000 | 238,000 | 158,000 | |
8.4 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 4 | Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới | Trụ sở UBND xã Tú Mịch 500 m về phía đi xã Tam Gia | 432,000 | 259,000 | 173,000 | |
IX | Đường Na Dương - Sàn Viên | ||||||
9.1 | Cầu Nà Đươi | Hết địa phận xã Sàn Viên (theo hướng đi xã Tú Đoạn) | 480,000 | 288,000 | 192,000 | ||
X | Các tuyến đường mới bổ sung: | ||||||
1 | Đường xã Xuân Lễ | Đoạn Giáp Quốc lộ 4B | Bờ suối giáp xã Vân Mộng (ĐH 04) | 200,000 | |||
2 | Xã Tam Gia | ||||||
2.1 | Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 1 | Điểm cách trạm y tế 501m theo hướng Bản Chắt | Cầu Còn Tồng | 288,000 | 173,000 | ||
2.2 | Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 2 | Cầu Còn Tồng | Hết địa phận xã Tam Gia | 200,000 | |||
2.3 | Đường Chi Ma đến Bản Chắt: Đoạn qua thôn Pò Có, xã Tam Gia | Ngã ba đường rẽ vào khu tái định cư Nà Khoang | Nhà văn hóa thôn Pò Có | 200,000 | 120,000 | ||
2.4 | Đường xã Tam Gia: Đường Tú Mịch đi Nà Căng | Giáp xã Tú Mịch | Cửa khẩu Nà Căng | 240,000 | 144,000 | ||
2.5 | Đường xã Tam Gia: Đường Tuần tra biên giới đoạn qua thôn Nà Căng | Cầu Nà Căng | Cầu Lọ Pó | 240,000 | 144,000 | ||
3 | Xã Lục Thôn | ||||||
3.1 | Đường xã Lục Thôn: Đoạn 1 | Đầu cầu mới theo đường bê tông | Nhà văn hóa thôn Bản Gia | 400,000 | 240,000 | 160,000 | |
3.2 | Đường xã Lục Thôn: Đoạn 2 | Đầu cầu mới qua thôn Pá Ôi (theo trục đường mới mở) | Ga Pò Lèn | 400,000 | 240,000 | 160,000 | |
4 | Xã Vân Mộng | ||||||
4.1 | Đường xã Vân Mộng: Đoạn 1 | Ngã ba Khòn Chả (đường rẽ vào đình) | Ngã ba rẽ vào thôn Khòn Cáu (ĐH 34) | 360,000 | 216,000 | 144,000 | |
4.2 | Đường xã Vân Mộng: Đoạn 2 | Ngã 3 thôn Khòn Cáu | Đường tiếp giáp xã Xuân Tình (ĐH 34) | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
4.3 | Đường xã Vân Mộng: Đoạn 3 | Ngã 3 đường Xuân Tình - Vân An | Ngã 3 vào thôn Khau Mu | 320,000 | 192,000 | 128,000 | |
5 | Xã Tú Đoạn | ||||||
5.1 | Đường tỉnh lộ 237 (ĐT.37) | Cầu Khuổi Khỉn | Cầu Phai Sen | 280,000 | 168,000 | ||
5.2 | Đường tỉnh lộ 237 (ĐT37) | Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn | Hết địa phận xã Tú Đoạn | 320,000 | 192,000 | ||
5.3 | Đường huyện 36 (ĐH36) | Giáp thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh | Hết địa bàn xã Tú Đoạn (theo hướng đi xã Tú Mịch) | 160,000 | |||
5.4 | Đường huyện 37 (ĐH.37) | Thôn Phiêng Bưa (xã Khuất Xá) đi qua thôn Nà Già, Pò Thét xã Tú Đoạn | Thôn Nà Chảo (xã Sàn Viên) | 160,000 | |||
5.5 | Đường xã Tú Đoạn - Sàn Viên: | Đường tỉnh 237 qua địa phận thôn Kéo Quyến đi qua thôn Bản Mới 1, thôn Bản Mới 2 | Giáp địa phận xã Sàn Viên | 160,000 | |||
6 | Xã Hiệp Hạ | ||||||
Đường tỉnh lộ 250 (ĐT.250): Đồng Bục - Hữu Lân | Ngầm Phai Can | Hết địa phận xã Hiệp Hạ, giáp thôn Nà Thì (xã Minh Phát) | 320,000 | 192,000 | 128,000 | ||
7 | Xã Bằng Khánh | ||||||
Đường xã Bằng Khánh: Đường rẽ lên khu du lịch Mẫu Sơn | Ngã ba Mẫu Sơn giáp Quốc lộ 4B | Đường rẽ vào thôn Bản Tằng | 640,000 | 384,000 | 256,000 | ||
8 | Xã Ái Quốc | ||||||
8.1 | Đường xã Ái Quốc - Thái Bình | Đoạn cách UBND xã Ái Quốc mới | Đường rẽ vào nhà ông Đặng Văn Quang thôn Khuổi Lợi | 200,000 | |||
8.2 | Đường xã Ái Quốc - Xuân Dương | UBND xã Ái Quốc mới | Cầu Song Tài | 200,000 | |||
8.3 | Đường xã Ái Quốc - Lợi Bác: | Ngã 3 thôn Khuổi Thướn | Hết địa phận xã Ái Quốc | 144,000 | |||
9 | Xã Lợi Bác | ||||||
9.1 | Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc | Ngã 3 giáp QL4B | Hết địa phận thôn Nà Mu | 160,000 | |||
9.2 | Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc | Giáp địa phận thôn Nà Mu | Hết địa phận xã Lợi Bác | 144,000 | |||
10 | Xã Tú Mịch | ||||||
10.1 | Đường Chi Ma- Tú Mịch | Điểm cách UBND xã Tú Mịch 501m (theo hướng đi cửa khẩu Nà Căng) | Đường tuần tra biên giới (cửa khẩu Nà Căng) | 240,000 | 144,000 | ||
10.2 | Đường xã Tú Mịch: | UBND xã Tú Mịch | Đường tuần tra biên giới lối mở Co Sa | 240,000 | 144,000 | ||
11 | Xã Xuân Tình | ||||||
11.1 | Đường Đồng Bục- Hữu Lân | Ngã 3 đường đi Vân Mộng | Hết đường địa phận xã Xuân Tình | 200,000 | 120,000 | ||
11.2 | Đường xã Xuân Tình | Điểm tiếp giáp Đường Đồng Bục - Hữu Lân | UBND xã Xuân Tình (mới) | 384,000 | 230,000 | 154,000 | |
12 | Xã Như Khuê | ||||||
12.1 | Đường xã Như Khuê | Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m (theo hướng đi cầu Tầm Cát) | Cầu Tằm Cát | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
12.2 | Đường xã Như Khuê | Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m | Thôn Khuổi Nọi | 640,000 | 384,000 | 256,000 | |
13 | Xã Quan Bản | ||||||
13.1 | Đường bê tông vào trụ sở UBND xã Quan Bản | Đường tàu (giáp địa phận xã Tú Đoạn) | Trụ sở UBND xã Quan Bản | 200,000 | |||
13.2 | Đường bê tông từ xã Quan Bản sang xã Đông Quan | Ngã 3 giáp đường vào UBND xã Quan Bản | Hết địa phận xã Quan Bản | 144,000 | |||
14 | Xã Khuất Xá | ||||||
Đường xã Khuất Xá | Ngã 3 giáp đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt | Cầu Pò Loỏng | 432,000 | 259,000 | 173,000 | ||
15 | Xã Đồng Bục | ||||||
15.1 | Đường bê tông | Ngã 3 giáp QL 4B cũ | Miếu thôn Phiêng Quăn | 240,000 | |||
15.2 | Đường bê tông | Ngã 3 giáp QL 4B | UBND xã Đồng Bục | 240,000 | |||
15.3 | Đường bê tông | Ngã 3 giáp QL 4B đi thôn Khòn Quắc | Ngã 3 nhà ông Hoàng Văn Hiền | 240,000 | |||
16 | Xã Đông Quan | ||||||
16.1 | Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Bản | Ngã 3 giáp tỉnh lộ 248 thôn Hua Cầu | Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc | 160,000 | |||
16.2 | Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Bản Đoạn 2 | Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc | Hết địa phận xã Đông Quan | 160,000 | |||
17 | Xã Minh Phát | ||||||
Đường Đồng Bục - Hữu Lân | Trạm y tế xã Minh Phát cũ | Nhà ông Hoàng Văn Chành | 288,000 | ||||
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn. |
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN | |||||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | |||||||||||
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, … | |||||||||||
ĐVT: đồng/m2 | |||||||||||
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất ở | Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | Đường Quốc lộ 4B | 0.2 | 0.7 | ||||||||
1.1 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 1 | Hết địa phận huyện Cao Lộc | Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | ||
1.2 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 2 | Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh | Cầu Bản Tẳng | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | 168,000 |
1.3 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 3 | Cầu Bản Tẳng | Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | ||
1.4 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 4 | Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn | Cầu 20 | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | 168,000 |
1.5 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 5 | Cầu 20 | Địa phận thị trấn Lộc Bình (bao gồm cả đường Quốc lộ 4B cũ và Quốc lộ 4B mới ở vị trí giáp ranh thị trấn Lộc Bình với xã Đồng Bục | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 300,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | 210,000 |
1.6 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 6 | Đầu cầu Pò Lọi | Ngã 3 đường đi Quan Bản | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 300,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | 210,000 |
1.7 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 7 | Ngã 3 đường đi Quan Bản | Cầu Pò Kính | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 160,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | 112,000 |
1.8 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 8 | Cầu Pò Kính | Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan | 780,000 | 468,000 | 312,000 | 156,000 | 550,000 | 330,000 | 220,000 | 109,000 |
1.9 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 9 | Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan | Cầu Khuông | 960,000 | 576,000 | 384,000 | 192,000 | 670,000 | 402,000 | 268,000 | 134,000 |
1.10 | Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 10 | Giáp địa phận thị trấn Na Dương | Km 39 thuộc địa phận xã Lợi Bác | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | ||
II | Đường Lộc Bình - Chi Ma | ||||||||||
2.1 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 1 | Địa phận thị trấn Lộc Bình | Cầu ông Mán | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 300,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | 210,000 |
2.2 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 2 | Cầu ông Mán | Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu | 1,150,000 | 690,000 | 460,000 | 230,000 | 805,000 | 483,000 | 322,000 | 161,000 |
2.3 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 3 | Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu | Địa phận xã Hữu Khánh (đường rẽ vào thôn Nà Mìu xã Mẫu Sơn) | 1,020,000 | 612,000 | 408,000 | 204,000 | 710,000 | 426,000 | 284,000 | 143,000 |
2.4 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 4 | Đoạn rẽ vào thôn Nà Mìu, xã Mẫu Sơn | Đường rẽ UBND xã Yên Khoái | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
2.5 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 5 | Đường rẽ UBND xã Yên Khoái | Cầu Khuổi Lăm | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
2.6 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 6 | Cầu Khuổi Lăm, xã Yên Khoái | Trạm cấp nước Chi Ma | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 240,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | 168,000 |
2.7 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 7 | Trạm cấp nước Chi Ma | Trạm kiểm soát Liên Hợp | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
2.8 | Đường Lộc Bình - Chi Ma: Các đường nội bộ trong khu tái định cư và khu kinh tế cửa khẩu Chi Ma | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 | ||
III | Xã Mẫu Sơn: Khu du lịch Mẫu Sơn | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | ||||||
IV | Xã Yên Khoái: Đất ở Nông thôn còn lại khu Kinh tế cửa Khẩu Chi Ma | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | ||||||
V | Đường Đồng Bục-Hữu Lân | ||||||||||
5.1 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Xuân Tình | Km7+700 | Km10+300 | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 500,000 | 300,000 | 200,000 | ||
5.2 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: | Ngã 3 giáp QL 4B | Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | ||
5.3 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: | Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục | Cầu Tằm Cát | 550,000 | 330,000 | 220,000 | 385,000 | 231,000 | 154,000 | ||
5.4 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Như Khuê | Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Như Khuê 1000 m về 2 phía | 720,000 | 432,000 | 288,000 | 500,000 | 300,000 | 200,000 | |||
5.5 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hiệp Hạ | Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Hiệp Hạ 1000 m về 2 phía | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | |||||
5.6 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Minh Phát | Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Minh Phát 1000 m về 2 phía | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | |||||
5.7 | Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hữu Lân | Đoạn từ ngã ba rẽ vào trụ sở UBND xã Hữu Lân 1000 m về 3 phía | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | |||||
VI | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt | ||||||||||
6.1 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn 1 | Cầu Phai Sen (xã Tú Đoạn) | Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
6.2 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Khuất Xá | Đoạn từ trụ sở UBND xã Khuất Xá 500 m về 2 phía | 540,000 | 324,000 | 216,000 | 380,000 | 228,000 | 152,000 | |||
6.3 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Tĩnh Bắc | Đoạn từ trụ sở UBND xã Tĩnh Bắc 2000 m về hai phía | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | |||||
6.4 | Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đia qua địa phẫn xã tam Gia | Đoạn từ Trạm y tế xã Tam Gia 500 m về 2 phía | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | |||||
VII | Đường Na Dương - Xuân Dương | ||||||||||
7.1 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 1 | Địa phận thị trấn Na Dương | Hết địa phận xã Đông Quan | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 180,000 | 380,000 | 228,000 | 152,000 | 126,000 |
7.2 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 2 | Đoạn từ trụ sở UBND mới xã Nam Quan 500 m về 2 phía | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | |||
7.3 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 3 | Km7+600 (tiếp giáp Đông Quan) | Điểm cách trụ sở UBND mới xã Nam Quan 501m (về phía Đông Quan) | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
7.4 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 4 | Cách UBND mới xã Nam Quan 500m về phía Xuân Dương | Hết địa phận xã Nam Quan) | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
7.5 | Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 5 | Đoạn cách trụ sở UBND xã Xuân Dương 500 m về 2 phía cả tuyến cũ và tuyến mới | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 270,000 | 162,000 | 108,000 | |||
VIII | Đường Chi Ma - Tú Mịch | ||||||||||
8.1 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 1 | Giáp đường nội bộ khu tái định cư Chi Ma | Trạm điện mới | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
8.2 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 2 | Trạm điện mới | Hết địa phận xã Yên Khoái | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | ||
8.3 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 3 | Địa phận xã Tú Mịch | Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới | 495,000 | 297,000 | 198,000 | 347,000 | 208,000 | 139,000 | ||
8.4 | Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 4 | Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới | Trụ sở UBND xã Tú Mịch 500 m về phía đi xã Tam Gia | 540,000 | 324,000 | 216,000 | 378,000 | 227,000 | 151,000 | ||
IX | Đường Na Dương - Sàn Viên | ||||||||||
9.1 | Cầu Nà Đươi | Hết địa phận xã Sàn Viên (theo hướng đi xã Tú Đoạn) | 600,000 | 360,000 | 240,000 | 420,000 | 252,000 | 168,000 | |||
X | Các tuyến đường mới bổ sung: | ||||||||||
1 | Đường xã Xuân Lễ | Đoạn Giáp Quốc lộ 4B | Bờ suối giáp xã Vân Mộng (ĐH 04) | 250,000 | 175,000 | ||||||
2 | Xã Tam Gia | ||||||||||
2.1 | Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 1 | Điểm cách trạm y tế 501m theo hướng Bản Chắt | Cầu Còn Tồng | 360,000 | 216,000 | 250,000 | 150,000 | ||||
2.2 | Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 2 | Cầu Còn Tồng | Hết địa phận xã Tam Gia | 250,000 | 175,000 | ||||||
2.3 | Đường Chi Ma đến Bản Chắt: Đoạn qua thôn Pò Có, xã Tam Gia | Ngã ba đường rẽ vào khu tái định cư Nà Khoang | Nhà văn hóa thôn Pò Có | 250,000 | 150,000 | 175,000 | 105,000 | ||||
2.4 | Đường xã Tam Gia: Đường Tú Mịch đi Nà Căng | Giáp xã Tú Mịch | Cửa khẩu Nà Căng | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
2.5 | Đường xã Tam Gia: Đường Tuần tra biên giới đoạn qua thôn Nà Căng | Cầu Nà Căng | Cầu Lọ Pó | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
3 | Xã Lục Thôn | ||||||||||
3.1 | Đường xã Lục Thôn: Đoạn 1 | Đầu cầu mới theo đường bê tông | Nhà văn hóa thôn Bản Gia | 500,000 | 300,000 | 200,000 | 350,000 | 210,000 | 140,000 | ||
3.2 | Đường xã Lục Thôn: Đoạn 2 | Đầu cầu mới qua thôn Pá Ôi (theo trục đường mới mở) | Ga Pò Lèn | 500,000 | 300,000 | 200,000 | 350,000 | 210,000 | 140,000 | ||
4 | Xã Vân Mộng | ||||||||||
4.1 | Đường xã Vân Mộng: Đoạn 1 | Ngã ba Khòn Chả (đường rẽ vào đình) | Ngã ba rẽ vào thôn Khòn Cáu (ĐH 34) | 450,000 | 270,000 | 180,000 | 315,000 | 189,000 | 126,000 | ||
4.2 | Đường xã Vân Mộng: Đoạn 2 | Ngã 3 thôn Khòn Cáu | Đường tiếp giáp xã Xuân Tình (ĐH 34) | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
4.3 | Đường xã Vân Mộng: Đoạn 3 | Ngã 3 đường Xuân Tình - Vân An | Ngã 3 vào thôn Khau Mu | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | ||
5 | Xã Tú Đoạn | ||||||||||
5.1 | Đường tỉnh lộ 237 (ĐT.37) | Cầu Khuổi Khỉn | Cầu Phai Sen | 350,000 | 210,000 | 245,000 | 147,000 | ||||
5.2 | Đường tỉnh lộ 237 (ĐT37) | Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn | Hết địa phận xã Tú Đoạn | 400,000 | 240,000 | 280,000 | 168,000 | ||||
5.3 | Đường huyện 36 (ĐH36) | Giáp thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh | Hết địa bàn xã Tú Đoạn (theo hướng đi xã Tú Mịch) | 200,000 | 140,000 | ||||||
5.4 | Đường huyện 37 (ĐH.37) | Thôn Phiêng Bưa (xã Khuất Xá) đi qua thôn Nà Già, Pò Thét xã Tú Đoạn | Thôn Nà Chảo (xã Sàn Viên) | 200,000 | 140,000 | ||||||
5.5 | Đường xã Tú Đoạn - Sàn Viên: | Đường tỉnh 237 qua địa phận thôn Kéo Quyến đi qua thôn Bản Mới 1, thôn Bản Mới 2 | Giáp địa phận xã Sàn Viên | 200,000 | 140,000 | ||||||
6 | Xã Hiệp Hạ | ||||||||||
Đường tỉnh lộ 250 (ĐT250): Đồng Bục - Hữu Lân | Ngầm Phai Can | Hết địa phận xã Hiệp Hạ, giáp thôn Nà Thì (xã Minh Phát) | 400,000 | 240,000 | 160,000 | 280,000 | 168,000 | 112,000 | |||
7 | Xã Bằng Khánh | ||||||||||
Đường xã Bằng Khánh: Đường rẽ lên khu du lịch Mẫu Sơn | Ngã ba Mẫu Sơn giáp Quốc lộ 4B | Đường rẽ vào thôn Bản Tằng | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | |||
8 | Xã Ái Quốc | ||||||||||
8.1 | Đường xã Ái Quốc - Thái Bình | Đoạn cách UBND xã Ái Quốc mới | Đường rẽ vào nhà ông Đặng Văn Quang thôn Khuổi Lợi | 250,000 | 175,000 | ||||||
8.2 | Đường xã Ái Quốc - Xuân Dương | UBND xã Ái Quốc mới | Cầu Song Tài | 250,000 | 175,000 | ||||||
8.3 | Đường xã Ái Quốc - Lợi Bác: | Ngã 3 thôn Khuổi Thướn | Hết địa phận xã Ái Quốc | 180,000 | 126,000 | ||||||
9 | Xã Lợi Bác | ||||||||||
9.1 | Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc | Ngã 3 giáp QL4B | Hết địa phận thôn Nà Mu | 200,000 | 140,000 | ||||||
9.2 | Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc | Giáp địa phận thôn Nà Mu | Hết địa phận xã Lợi Bác | 180,000 | 126,000 | ||||||
10 | Xã Tú Mịch | ||||||||||
10.1 | Đường Chi Ma- Tú Mịch | Điểm cách UBND xã Tú Mịch 501m (theo hướng đi cửa khẩu Nà Căng) | Đường tuần tra biên giới (cửa khẩu Nà Căng) | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
10.2 | Đường xã Tú Mịch: | UBND xã Tú Mịch | Đường tuần tra biên giới lối mở Co Sa | 300,000 | 180,000 | 210,000 | 126,000 | ||||
11 | Xã Xuân Tình | ||||||||||
11.1 | Đường Đồng Bục- Hữu Lân: | Ngã 3 đường đi Vân Mộng | Hết đường địa phận xã Xuân Tình | 250,000 | 150,000 | 175,000 | 105,000 | ||||
11.2 | Đường xã Xuân Tình | Điểm tiếp giáp Đường Đồng Bục - Hữu Lân | UBND xã Xuân Tình (mới) | 480,000 | 288,000 | 192,000 | 330,000 | 198,000 | 132,000 | ||
12 | Xã Như Khuê | ||||||||||
12.1 | Đường xã Như Khuê | Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m (theo hướng đi cầu Tầm Cát) | Cầu Tằm Cát | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
12.2 | Đường xã Như Khuê | Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m | Thôn Khuổi Nọi | 800,000 | 480,000 | 320,000 | 560,000 | 336,000 | 224,000 | ||
13 | Xã Quan Bản | ||||||||||
13.1 | Đường bê tông vào trụ sở UBND xã Quan Bản | Đường tàu (giáp địa phận xã Tú Đoạn) | Trụ sở UBND xã Quan Bản | 250,000 | 175,000 | ||||||
13.2 | Đường bê tông từ xã Quan Bản sang xã Đông Quan | Ngã 3 giáp đường vào UBND xã Quan Bản | Hết địa phận xã Quan Bản | 180,000 | 126,000 | ||||||
14 | Xã Khuất Xá | ||||||||||
Đường xã Khuất Xá | Ngã 3 giáp đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt | Cầu Pò Loỏng | 540,000 | 324,000 | 216,000 | 380,000 | 228,000 | 152,000 | |||
15 | Xã Đồng Bục | ||||||||||
15.1 | Đường bê tông | Ngã 3 giáp QL 4B cũ | Miếu thôn Phiêng Quăn | 300,000 | 210,000 | ||||||
15.2 | Đường bê tông | Ngã 3 giáp QL 4B | UBND xã Đồng Bục | 300,000 | 210,000 | ||||||
15.3 | Đường bê tông | Ngã 3 giáp QL 4B đi thôn Khòn Quắc | Ngã 3 nhà ông Hoàng Văn Hiền | 300,000 | 210,000 | ||||||
16 | Xã Đông Quan | ||||||||||
16.1 | Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan | Ngã 3 giáp tỉnh lộ 248 thôn Hua Cầu | Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc | 200,000 | 140,000 | ||||||
16.2 | Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Bản Đoạn 2 | Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc | Hết địa phận xã Đông Quan | 200,000 | 140,000 | ||||||
17 | Xã Minh Phát | ||||||||||
Đường Đồng Bục - Hữu Lân | Trạm y tế xã Minh Phát cũ | Nhà ông Hoàng Văn Chành | 360,000 | 216,000 | 252,000 | 151,000 | |||||
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn. | |||||||||||
II. Khu vực còn lại tại nông thôn. | |||||||||||
1. Tổng hợp các mức giá | ĐVT: đồng/m2 | ||||||||||
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất ở | Giá đất Thương mại - Dịch vụ | Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ | |||||||
Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | Nhóm VT1 | Nhóm VT2 | Nhóm VT3 | |||
1 | Các xã thuộc khu vực I | 220,000 | 170,000 | 130,000 | 176,000 | 152,000 | 128,000 | 154,000 | 133,000 | 112,000 | |
2 | Các xã thuộc khu vực II | 170,000 | 140,000 | 120,000 | 136,000 | 120,000 | 104,000 | 119,000 | 105,000 | 91,000 | |
3 | Các xã thuộc khu vực III | 140,000 | 120,000 | 100,000 | 120,000 | 104,000 | 88,000 | 105,000 | 91,000 | 77,000 |
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ | ||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | ||||||||
Huyện Lộc Bình | ĐVT: đồng/m2 | |||||||
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất | ||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
A | TT Lộc Bình | |||||||
1 | Đường Hoàng Văn Thụ | Cổng Công an huyện | Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) | I | 6,480,000 | 3,888,000 | 2,592,000 | 1,296,000 |
2 | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) | Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và khu Minh Khai | I | 4,960,000 | 2,976,000 | 1,984,000 | 992,000 |
3 | Đường phố Bờ Sông (phố Chính cũ) | Ban quản lý chợ (theo đường phố Chính cũ) | Điểm tiếp giáp đường Lương Văn Tri (đường rẽ Huyện đội vào chợ) | I | 4,960,000 | 2,976,000 | 1,984,000 | 992,000 |
4 | Đường Thống Nhất | Đường Bê tông lên SVĐ đối diện cổng Công an huyện | Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng | I | 6,000,000 | 3,600,000 | 2,400,000 | 1,200,000 |
5 | Đường Lộc Bình - Chi Ma | Trạm Thú y huyện | Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng | I | 5,520,000 | 3,312,000 | 2,208,000 | 1,104,000 |
6 | Đường Cách mạng tháng 8 | Cổng Công an huyện | Đường rẽ vào Huyện ủy | I | 6,480,000 | 3,888,000 | 2,592,000 | 1,296,000 |
7 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường rẽ vào Huyện ủy | Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) | I | 5,520,000 | 3,312,000 | 2,208,000 | 1,104,000 |
8 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) | Cống Bản Kho (Km23+800) | I | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 |
9 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Bê tông lên Sân vận động đối diện cổng Công an huyện | Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) | I | 4,960,000 | 2,976,000 | 1,984,000 | 992,000 |
10 | Đường Cách mạng tháng 8 | Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) | Miếu Quan khu Lao Động | I | 3,520,000 | 2,112,000 | 1,408,000 | 704,000 |
11 | Đường Thống Nhất | Ngã ba rẽ vào Trung tâm y tế huyện | Ngã ba vào đập Nà Dầy | I | 3,520,000 | 2,112,000 | 1,408,000 | 704,000 |
12 | Đường Kim Đồng | Bưu điện Lộc Bình | UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) | I | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 |
13 | Đường Lương Văn Tri | Ngã tư cắt Đường 19 tháng 10 | Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 | I | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 |
14 | Đường Huyện ủy | Cổng Huyện ủy | Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 | I | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 |
15 | Đường 19 tháng 10 | Ngã ba Ngân hàng NN&PTNT | Ngã ba đường Kim Đồng (rẽ Cây xăng và UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) | II | 2,480,000 | 1,488,000 | 992,000 | 496,000 |
16 | Đường Hoàng Văn Thụ | Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và Khu Minh Khai | Ngã ba Đường Cách mạng tháng 8 (Ngã ba Minh Khai) | II | 2,480,000 | 1,488,000 | 992,000 | 496,000 |
17 | Đường Cách mạng tháng 8 | Miếu Quan khu Lao Động | Hết địa phận thị trấn Lộc Bình | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 |
18 | Đường Thống Nhất | Ngã ba vào đập Nà Dầy | Hết địa phận thị trấn Lộc Bình | II | 2,480,000 | 1,488,000 | 992,000 | 496,000 |
19 | Đường Cách mạng tháng 8 | Cống Bản Kho (Km 23+800) | Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng | II | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
20 | Đường Cách mạng tháng 8 | Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng | Cầu Pò Lọi | II | 2,320,000 | 1,392,000 | 928,000 | 464,000 |
21 | Đường Vi Đức Thắng | Ngã ba (giao với đường Lộc Bình) đi Trung tâm Y tế huyện | Cổng Trung tâm y tế huyện và ngầm Cầu Lấm | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 |
22 | Đường Ủy ban nhân dân huyện | Giáp Trung tâm Viễn thông huyện | Cổng Huyện ủy | II | 1,760,000 | 1,056,000 | 704,000 | 352,000 |
23 | Đường Bản Kho | Ngã ba đối diện Điện lực Lộc Bình | Cổng Trưởng tiểu học Hòa Bình | II | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 |
24 | Đường Huyện ủy | Cổng Huyện ủy qua khối Dân vận | Đường rẽ cạnh Điện lực Lộc Bình gặp QL.4B | III | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | |
25 | Đường bê tông khu Bản Kho | Ngã ba (giáp với đường Cách mạng tháng 8) đi Trung tâm Y tế huyện | Cổng Trường THCS Thị trấn | III | 1,360,000 | 816,000 | 544,000 | |
26 | Đường sang Trung tâm dạy nghề | Ngã ba (giáp Đường Cách mạng tháng 8) | Cổng trường Trung tâm Dạy nghề | III | 960,000 | 576,000 | 384,000 | |
27 | Đường vào cửa hàng vật tư nông nghiệp (cũ) | Ngã ba (giáp QL 4B) thuộc khu Phiêng Quăn | Đi vào cửa hàng Vật tư nông nghiệp cũ theo đường bê tông vào 170 m (đến Nhà ông Đỗ Công Trung) | III | 880,000 | 528,000 | 352,000 | |
28 | Đường vào đập Nà Dầy | Ngã ba đi Nà Dầy | Hết bờ đập Nà Dầy (phía bên trái) | III | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
29 | Đường Pò Mục | Ngã ba (giáp quốc lộ 4B) | Đường rẽ lên nghĩa địa khu Lao Động | III | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
30 | Đường vào làng Phiêng Quăn | Ngã ba (giáp QL 4B) đối diện đường sang Trung tâm dạy nghề | Ngã ba làng Phiêng Quăn + 85 m theo đường phía phải và + 25 m theo đường phía trái (tính từ đường QL 4B vào) | III | 960,000 | 576,000 | 384,000 | |
31 | Đường vào xóm Huyện đội (Quy hoạch làm khu dân cư) | Ngã ba giáp QL 4B (cạnh nhà ông Hoàng Minh Tuân) | Đi theo đường bê tông vào 160 m | III | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | |
32 | Đường Vi Đức Thắng | Ngầm Cầu Lấm | Đi 200m theo hướng Bản Hoi, xã Hữu Khánh | III | 720,000 | 432,000 | 288,000 | |
33 | Đường vào trường Nội trú | Giáp đường Cách mạng tháng 8 | Cổng trường Nội trú | III | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
34 | Đường vào làng Bản Kho | Giáp đường Cách mạng tháng 8 | Ngã 3 đi 2 bên 150m | III | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |
35 | Đường Nội bộ khu tái định cư Huyện đội, khu Lao Động | III | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 | ||
36 | Gồm các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình | Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình | IV | 560,000 | 336,000 | |||
B | Thị trấn Na Dương | |||||||
1 | Đường Trần Phú | Cầu Khuông | Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương | II | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 |
2 | Đường Trần Phú | Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương | Cầu Khòn Toòng | II | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
3 | Đường Trần Phú | Cầu Khòn Toòng | Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) | II | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 |
4 | Đường Trần Phú | Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) | Đến đường rẽ vào cổng Trường THPT | II | 2,080,000 | 1,248,000 | 832,000 | 416,000 |
5 | Đường Trần Phú | Đến đường rẽ cung giao thông | Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 | II | 2,560,000 | 1,536,000 | 1,024,000 | 512,000 |
6 | Đường Trần Phú | Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 | Đường rẽ vào cổng Trường THPT | II | 2,160,000 | 1,296,000 | 864,000 | 432,000 |
7 | Đường Trần Phú | Đường rẽ vào cổng Trường THPT | Km 33+500 | II | 1,840,000 | 1,104,000 | 736,000 | 368,000 |
8 | Đường Nhiệt điện | Ngã ba Mỏ | Cầu Nhiệt Điện | II | 1,680,000 | 1,008,000 | 672,000 | 336,000 |
9 | Đường Nhiệt điện | Cầu Nhiệt Điện | Cầu Nà Đươi | II | 1,520,000 | 912,000 | 608,000 | 304,000 |
10 | Đường Trần Phú | Km 33+500 | Hết địa phận thị trấn Na Dương | III | 1,040,000 | 624,000 | 416,000 | |
11 | Đường 12 tháng 01 đoạn 1 | Ngã ba giáp Quốc lộ 4B | Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan | III | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 |
12 | Đường 12 tháng 01 đoạn 2 | Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan | Hết địa phận thị trấn Na Dương | III | 1,280,000 | 768,000 | 512,000 | 256,000 |
13 | Đường 12 tháng 01 đoạn 3 | Hết cổng trường Trường tiểu học Na Dương 50 m về phía xã Đông Quan | Hết địa phận thị trấn Na Dương | III | 960,000 | 576,000 | 384,000 | |
14 | Đường đi Xây Lắp | Ngã ba đi Xây Lắp | Trạm biến thế Na Dương | III | 1,040,000 | 624,000 | 416,000 | |
15 | Đường vào khu chợ xép (Mỏ than) | Gồm toàn bộ các đoạn đường trong khu chợ xép (Mỏ than) | III | 1,120,000 | 672,000 | 448,000 | ||
16 | Đường vào chợ Na Dương cũ | Ngã ba Đường Trần Phú | Miếu thứ 2 khu Na Dương phố 1 | III | 1,040,000 | 624,000 | 416,000 | |
17 | Đường nội bộ trong khu dân cư cung thiếu nhi, khu 5A, thị trấn Na Dương | III | 800,000 | 480,000 | 320,000 | |||
18 | Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Na Dương | IV | 480,000 | 288,000 | ||||
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị. |
BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ | ||||||||||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) | ||||||||||||
Huyện Lộc Bình | ĐVT: đồng/m2 | |||||||||||
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đường loại | Giá đất ở | Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | |||||||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | |||
A | TT Lộc Bình | |||||||||||
1 | Đường Hoàng Văn Thụ | Cổng Công an huyện | Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) | I | 8,100,000 | 4,860,000 | 3,240,000 | 1,620,000 | 5,670,000 | 3,402,000 | 2,268,000 | 1,134,000 |
2 | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) | Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và khu Minh Khai | I | 6,200,000 | 3,720,000 | 2,480,000 | 1,240,000 | 4,340,000 | 2,604,000 | 1,736,000 | 868,000 |
3 | Đường phố Bờ Sông (phố Chính cũ) | Ban quản lý chợ (theo đường phố Chính cũ) | Điểm tiếp giáp đường Lương Văn Tri (đường rẽ Huyện đội vào chợ) | I | 6,200,000 | 3,720,000 | 2,480,000 | 1,240,000 | 4,340,000 | 2,604,000 | 1,736,000 | 868,000 |
4 | Đường Thống Nhất | Đường Bê tông lên SVĐ đối diện cổng Công an huyện | Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng | I | 7,500,000 | 4,500,000 | 3,000,000 | 1,500,000 | 5,250,000 | 3,150,000 | 2,100,000 | 1,050,000 |
5 | Đường Lộc Bình - Chi Ma | Trạm Thú y huyện | Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng | I | 6,900,000 | 4,140,000 | 2,760,000 | 1,380,000 | 4,830,000 | 2,898,000 | 1,932,000 | 966,000 |
6 | Đường Cách mạng tháng 8 | Cổng Công an huyện | Đường rẽ vào Huyện ủy | I | 8,100,000 | 4,860,000 | 3,240,000 | 1,620,000 | 5,670,000 | 3,402,000 | 2,268,000 | 1,134,000 |
7 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường rẽ vào Huyện ủy | Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) | I | 6,900,000 | 4,140,000 | 2,760,000 | 1,380,000 | 4,830,000 | 2,898,000 | 1,932,000 | 966,000 |
8 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) | Cống Bản Kho (Km23+800) | I | 5,000,000 | 3,000,000 | 2,000,000 | 1,000,000 | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 |
9 | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường Bê tông lên Sân vận động đối diện cổng Công an huyện | Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) | I | 6,200,000 | 3,720,000 | 2,480,000 | 1,240,000 | 4,340,000 | 2,604,000 | 1,736,000 | 868,000 |
10 | Đường Cách mạng tháng 8 | Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) | Miếu Quan khu Lao Động | I | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 | 3,080,000 | 1,848,000 | 1,232,000 | 616,000 |
11 | Đường Thống Nhất | Ngã ba rẽ vàon Trung tâm y tế huyện | Ngã ba vào đập Nà Dầy | I | 4,400,000 | 2,640,000 | 1,760,000 | 880,000 | 3,080,000 | 1,848,000 | 1,232,000 | 616,000 |
12 | Đường Kim Đồng | Bưu điện Lộc Bình | UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) | I | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
13 | Đường Lương Văn Tri | Ngã tư cắt Đường 19 tháng 10 | Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 | I | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
14 | Đường Huyện ủy | Cổng Huyện ủy | Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 | I | 5,000,000 | 3,000,000 | 2,000,000 | 1,000,000 | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 |
15 | Đường 19 tháng 10 | Ngã ba Ngân hàng NN&PTNT | Ngã ba đường Kim Đồng (rẽ Cây xăng và UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) | II | 3,100,000 | 1,860,000 | 1,240,000 | 620,000 | 2,170,000 | 1,302,000 | 868,000 | 434,000 |
16 | Đường Hoàng Văn Thụ | Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và Khu Minh Khai | Ngã ba Đường Cách mạng tháng 8 (Ngã ba Minh Khai) | II | 3,100,000 | 1,860,000 | 1,240,000 | 620,000 | 2,170,000 | 1,302,000 | 868,000 | 434,000 |
17 | Đường Cách mạng tháng 8 | Miếu Quan khu Lao Động | Hết địa phận thị trấn Lộc Bình | II | 4,000,000 | 2,400,000 | 1,600,000 | 800,000 | 2,800,000 | 1,680,000 | 1,120,000 | 560,000 |
18 | Đường Thống Nhất | Ngã ba vào đập Nà Dầy | Hết địa phận thị trấn Lộc Bình | II | 3,100,000 | 1,860,000 | 1,240,000 | 620,000 | 2,170,000 | 1,302,000 | 868,000 | 434,000 |
19 | Đường Cách mạng tháng 8 | Cống Bản Kho (Km 23+800) | Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng | II | 3,500,000 | 2,100,000 | 1,400,000 | 700,000 | 2,450,000 | 1,470,000 | 980,000 | 490,000 |
20 | Đường Cách mạng tháng 8 | Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng | Cầu Pò Lọi | II | 2,900,000 | 1,740,000 | 1,160,000 | 580,000 | 2,030,000 | 1,218,000 | 812,000 | 406,000 |
21 | Đường Vi Đức Thắng | Ngã ba (giao với đường Lộc Bình) đi Trung tâm Y tế huyện | Cổng Trung tâm y tế huyện và ngầm Cầu Lấm | II | 2,500,000 | 1,500,000 | 1,000,000 | 500,000 | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 350,000 |
22 | Đường Ủy ban nhân dân huyện | Giáp Trung tâm Viễn thông huyện | Cổng Huyện ủy | II | 2,200,000 | 1,320,000 | 880,000 | 440,000 | 1,540,000 | 924,000 | 616,000 | 308,000 |
23 | Đường Bản Kho | Ngã ba đối diện Điện lực Lộc Bình | Cổng Trưởng tiểu học Hòa Bình | II | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 |
24 | Đường Huyện ủy | Cổng Huyện ủy qua khối Dân vận | Đường rẽ cạnh Điện lực Lộc Bình gặp QL.4B | III | 1,500,000 | 900,000 | 600,000 | 1,050,000 | 630,000 | 420,000 | ||
25 | Đường bê tông khu Bản Kho | Ngã ba (giáp với đường Cách mạng tháng 8) đi Trung tâm Y tế huyện | Cổng Trường THCS Thị trấn | III | 1,700,000 | 1,020,000 | 680,000 | 1,190,000 | 714,000 | 476,000 | ||
26 | Đường sang Trung tâm dạy nghề | Ngã ba (giáp Đường Cách mạng tháng 8) | Cổng trường Trung tâm Dạy nghề | III | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | ||
27 | Đường vào cửa hàng vật tư nông nghiệp (cũ) | Ngã ba (giáp QL 4B) thuộc khu Phiêng Quăn | Đi vào cửa hàng Vật tư nông nghiệp cũ theo đường bê tông vào 170 m (đến Nhà ông Đỗ Công Trung) | III | 1,100,000 | 660,000 | 440,000 | 770,000 | 462,000 | 308,000 | ||
28 | Đường vào đập Nà Dầy | Ngã ba đi Nà Dầy | Hết bờ đập Nà Dầy (phía bên trái) | III | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
29 | Đường Pò Mục | Ngã ba (giáp quốc lộ 4B) | Đường rẽ lên nghĩa địa khu Lao Động | III | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
30 | Đường vào làng Phiêng Quăn | Ngã ba (giáp QL 4B) đối diện đường sang Trung tâm dạy nghề | Ngã ba làng Phiêng Quăn + 85 m theo đường phía phải và + 25 m theo đường phía trái (tính từ đường QL 4B vào) | III | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | ||
31 | Đường vào xóm Huyện đội (Quy hoạch làm khu dân cư) | Ngã ba giáp QL 4B (cạnh nhà ông Hoàng Minh Tuân) | Đi theo đường bê tông vào 160 m | III | 1,750,000 | 1,050,000 | 700,000 | 1,225,000 | 735,000 | 490,000 | ||
32 | Đường Vi Đức Thắng | Ngầm Cầu Lấm | Đi 200m theo hướng Bản Hoi, xã Hữu Khánh | III | 900,000 | 540,000 | 360,000 | 630,000 | 378,000 | 252,000 | ||
33 | Đường vào trường Nội trú | Giáp đường Cách mạng tháng 8 | Cổng trường Nội trú | III | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
34 | Đường vào làng Bản Kho | Giáp đường Cách mạng tháng 8 | Ngã 3 đi 2 bên 150m | III | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||
35 | Đường Nội bộ khu tái định cư Huyện đội, khu Lao Động | III | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 | ||
36 | Gồm các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình | Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình | IV | 700,000 | 420,000 | 490,000 | 294,000 | |||||
B | Thị trấn Na Dương | |||||||||||
1 | Đường Trần Phú | Cầu Khuông | Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương | II | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 |
2 | Đường Trần Phú | Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương | Cầu Khòn Toòng | II | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
3 | Đường Trần Phú | Cầu Khòn Toòng | Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) | II | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 |
4 | Đường Trần Phú | Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) | Đến đường rẽ vào cổng Trường THPT | II | 2,600,000 | 1,560,000 | 1,040,000 | 520,000 | 1,820,000 | 1,092,000 | 728,000 | 364,000 |
5 | Đường Trần Phú | Đến đường rẽ cung giao thông | Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 | II | 3,200,000 | 1,920,000 | 1,280,000 | 640,000 | 2,240,000 | 1,344,000 | 896,000 | 448,000 |
6 | Đường Trần Phú | Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 | Đường rẽ vào cổng Trường THPT | II | 2,700,000 | 1,620,000 | 1,080,000 | 540,000 | 1,890,000 | 1,134,000 | 756,000 | 378,000 |
7 | Đường Trần Phú | Đường rẽ vào cổng Trường THPT | Km 33+500 | II | 2,300,000 | 1,380,000 | 920,000 | 460,000 | 1,610,000 | 966,000 | 644,000 | 322,000 |
8 | Đường Nhiệt điện | Ngã ba Mỏ | Cầu Nhiệt Điện | II | 2,100,000 | 1,260,000 | 840,000 | 420,000 | 1,470,000 | 882,000 | 588,000 | 294,000 |
9 | Đường Nhiệt điện | Cầu Nhiệt Điện | Cầu Nà Đươi | II | 1,900,000 | 1,140,000 | 760,000 | 380,000 | 1,330,000 | 798,000 | 532,000 | 266,000 |
10 | Đường Trần Phú | Km 33+500 | Hết địa phận thị trấn Na Dương | III | 1,300,000 | 780,000 | 520,000 | 910,000 | 546,000 | 364,000 | ||
11 | Đường 12 tháng 01 đoạn 1 | Ngã ba giáp Quốc lộ 4B | Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan | III | 2,000,000 | 1,200,000 | 800,000 | 400,000 | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 280,000 |
12 | Đường 12 tháng 01 đoạn 2 | Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan | Hết địa phận thị trấn Na Dương | III | 1,600,000 | 960,000 | 640,000 | 320,000 | 1,120,000 | 672,000 | 448,000 | 224,000 |
13 | Đường 12 tháng 01 đoạn 3 | Hết cổng trường Trường tiểu học Na Dương 50 m về phía xã Đông Quan | Hết địa phận thị trấn Na Dương | III | 1,200,000 | 720,000 | 480,000 | 840,000 | 504,000 | 336,000 | ||
14 | Đường đi Xây Lắp | Ngã ba đi Xây Lắp | Trạm biến thế Na Dương | III | 1,300,000 | 780,000 | 520,000 | 910,000 | 546,000 | 364,000 | ||
15 | Đường vào khu chợ xép (Mỏ than) | Gồm toàn bộ các đoạn đường trong khu chợ xép (Mỏ than) | III | 1,400,000 | 840,000 | 560,000 | 980,000 | 588,000 | 392,000 | |||
16 | Đường vào chợ Na Dương cũ | Ngã ba Đường Trần Phú | Miếu thứ 2 khu Na Dương phố 1 | III | 1,300,000 | 780,000 | 520,000 | 910,000 | 546,000 | 364,000 | ||
17 | Đường nội bộ trong khu dân cư cung thiếu nhi, khu 5A, thị trấn Na Dương | III | 1,000,000 | 600,000 | 400,000 | 700,000 | 420,000 | 280,000 | ||||
18 | Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Na Dương | IV | 600,000 | 360,000 | 420,000 | 252,000 | ||||||
IV. Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá) | ||||||||||||
ĐVT: đồng/m2 | ||||||||||||
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ | ||||||||
1 | Thị trấn Na Dương | 300,000 | 240,000 | 210,000 | ||||||||
2 | Thị trấn Lộc Bình | 350,000 | 280,000 | 245,000 |
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH | ||
STT | Tên đơn vị (theo xã) | Khu vực |
1 | Xã Đồng Bục | I |
2 | Thị trấn Na Dương | I |
3 | Xã Yên Khoái | I |
4 | Xã Xuân Mãn | I |
5 | Xã Bằng Khánh | I |
6 | Xã Xuân Lễ | I |
7 | Xã Như Khuê | I |
8 | Thị trấn Lộc Bình | II |
9 | Xã Lục Thôn | II |
10 | Xã Hữu Khánh | II |
11 | Xã Đông Quan | II |
12 | Xã Khuất Xá | II |
13 | Xã Tú Đoạn | II |
14 | Xã Quan Bản | III |
15 | Xã Hiệp Hạ | III |
16 | Xã Tú Mịch | III |
17 | Xã Vân Mộng | III |
18 | Xã Xuân Tình | III |
19 | Xã Minh Phát | III |
20 | Xã Nhượng Bạn | III |
21 | Xã Hữu Lân | III |
22 | Xã Xuân Dương | III |
23 | Xã Tĩnh Bắc | III |
24 | Xã Mẫu Sơn | III |
25 | Xã Sàn Viên | III |
26 | Xã Nam Quan | III |
27 | Xã Ái Quốc | III |
28 | Xã Tam Gia | III |
29 | Xã Lợi Bác | III |
2. CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN | ||||
STT | Tên xã | Phương án điều chỉnh | ||
Nhóm vị trí I | Nhóm vị trí II | Nhóm vị trí III | ||
(Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | (Gồm các thôn, bản) | ||
I | Khu vực I | |||
1 | Thị trấn Na Dương | Khu8+10 (sáp nhập Khu8 với Khu10) | ||
Khu7+9 (sáp nhập Khu7 với Khu 9) | ||||
2 | Xã Đồng Bục | - Phiêng Quăn | - Khòn Miện | Các thôn bản còn lại |
- Lăng Xè | - Khòn Có | |||
- Háng Cáu | - Khòn Chu | |||
- Khòn Quắc 1 | ||||
- Khòn Quắc 2( sáp nhập thôn Phiêng Phấy) | ||||
- Pò Lạn | ||||
- Pò Vèn | ||||
3 | Xã Xuân Mãn | - Bản Mặn | - Tằm Lịp | Các thôn bản còn lại |
- Pò Là | ||||
- Thôn Nà Lùng (sáp nhập thôn Nà Hai với thôn Rọ Lùng) | ||||
4 | Xã Như Khuê | - Tằm Khuổi | - Nà Trí | Các thôn bản còn lại |
- Nà Vàng | ||||
- Tằm Phiêng (sáp nhập thôn Tằm Cát với thôn Phiêng Vệ) | ||||
- Khuổi Nọi A | ||||
- Khuổi Nọi B | ||||
5 | Xã Xuân Lễ | - Kéo Hin | - Phiêng Phúc | Các thôn bản còn lại |
- Bản Lầy | ||||
6 | Xã Bằng Khánh | - Kéo Mật | Các thôn bản còn lại | |
- Bản Tẳng | ||||
- Nà Ngần | ||||
- Pò Khoang (sáp nhập thôn Khòn Khoang với thôn Pò Pục) | ||||
7 | Xã Yên Khoái | - Bản Khoai | - Nà Tàu | Các thôn bản còn lại |
- Long Đầu | - Pác Mạ | |||
- Quân Phát (sáp nhập thôn Nà Quân với thôn Nà Phát) | ||||
II | Khu vực II | |||
8 | Thị trấn Lộc Bình | |||
9 | Xã Hữu Khánh | - Bản Dị | - Bản Quang (sáp nhập thôn Phiêng Phấy) | Các thôn bản còn lại |
- Khòn Thống | - Bản Hoi | |||
- Bản Khiếng | ||||
- Nà Mu | ||||
10 | Xã Lục Thôn | - Bản Thét | - Nà Lầm | Các thôn bản còn lại |
- Pò Lải | ||||
- Bản Gia | ||||
- Pò Lèn Pá Ôi (sáp nhập thôn Pò Lèn A với thôn Pá Ôi) | ||||
- Pò Lèn B | ||||
11 | Xã Đông Quan | - Nà Miền | - Bản Pịt | Các thôn bản còn lại |
- Hua Cầu | - Bản San | |||
- Khòn Phạc | - Bản Nùng | |||
- Thồng Niểng | - Phá Lạn Nà Toản (sáp nhập thôn Nà Toản với thôn Phá Lạn) | |||
12 | Xã Khuất Xá | - Bản Chu A | - Khòn Mỏ | Thôn Lải Ngòa (sáp nhập thôn Bản Lải với thôn Pò Ngòa) Các thôn bản còn lại |
- Bản Chu B | - Pò Kít | |||
- Bản Cảng | - Pò Loỏng | |||
- Nặm Lè | ||||
- Khòn Chang | ||||
13 | Xã Tú Đoạn | - Pò Lọi | - Pò Mới | Thôn Mới (sáp nhập thôn Pò Khua với thôn Pò Ngòa) Các thôn bản còn lại |
- Pò Coóc | - Khòn Mới | |||
- Bản Tấu | - Bản Cạo | |||
- Phai Sen | - Bản Mới 1 | |||
- Dinh Chùa | - Bản Mới 2 | |||
- Bản Quấn | - Sì Nghiều | |||
- Bản Quyến | - Bản Bằng | |||
- Pọng Cáu | - Pò Qua | |||
III | Khu vực III | |||
14 | Xã Tú Mịch | - Bản Giểng | - Bản Luồng | Các thôn bản còn lại |
- Nà Van | - Bản Phải | |||
- Bản Thín | ||||
15 | Xã Quan Bản | - Pò Kính | - Chộc Pháo | Các thôn bản còn lại |
- Nà Ái | - Lùng Va | |||
- Khòn Mò: Giáp QL 4B đến suối Khuổi Khỉn | - Khòn Mò: Bên kia suối Khuổi Khỉn | |||
- Tồng Héc: Giáp QL 4B đến suối Khuổi Khỉn | - Tồng Héc: Bên kia suối Khuổi Khỉn | |||
- Tồng Mìn | ||||
16 | Xã Xuân Tình | - Khòn Nà | - Nà Tu | Các thôn bản còn lại |
- Kéo Bẻ (sáp nhập thôn Kéo Thiềng với thôn Cóoc Bẻ) | - Bản Bẻ | |||
17 | Xã Vân Mộng | - Ôn Cựu 1 | - Nà Pàm | Thôn Đông Thoang (sáp nhập thôn Tằm Thoang với thôn Nà Đông) Các thôn bản còn lại |
- Ôn Cựu 2 | ||||
- Nà Rạo | ||||
- Khòn Chả | ||||
- Khòn Cáu | ||||
- Khau Mu | ||||
18 | Xã Mẫu Sơn | - Khuổi Tẳng (Trừ phần đất thuộc khu du lịch Mẫu Sơn) | - Khuổi Cấp (Trừ phần đất thuộc khu du lịch Mẫu Sơn) | Các thôn bản còn lại |
- Lặp Pịa | ||||
- Nà Mò (sáp nhập thôn Nà Mìu với thôn Nóc Mò) | ||||
- Trà Ký | ||||
- Bó Pằm | ||||
19 | Xã Xuân Dương | - Bản Lạu | - Pác Đông | Các thôn bản còn lại |
- Hang ủ | - Phối Lùng | |||
- Pác Sàn | - Bản Dìa | |||
- Thài Nhì | - Suối Mành | |||
- Pò Chang | ||||
- Pò Đồn (sáp nhập thôn Bản Pét) | ||||
- Gốc Nhãn | ||||
20 | Xã Tĩnh Bắc | - Khuổi Lỷ | - Tằm Pất | Các thôn bản còn lại |
- Nà Dừa | - Tằm Hán | |||
- Bó Luồng | - Bản Quyêng | |||
- Nà Lài | - Bản Hu | |||
- Nà Lầu | - Pò Chong | |||
21 | Xã Hữu Lân | - Nà Tấng | - Pác Bang | Thôn Bộ (sáp nhập thôn Nà Kéo với thôn Pác Bang) Các thôn bản còn lại |
- Vinh Tiên | - Suối Lông | |||
- Phai Bây | - Suối Vằm | |||
22 | Xã Ái Quốc | - Khuổi Lợi | - Phạ Thác | Các thôn bản còn lại |
- Noóc Mò | - Khuổi Thớn | |||
- Đông Sung | - Quang Khao | |||
- Song Tài | - Đông Lợi | |||
- Co Piao | - Lài Han (sáp nhập thôn Pia Lài với thôn Khuổi Han) | |||
- Khuổi Pu | ||||
23 | Xã Tam Gia | - Pò Nâm | - Nà ỏ | Các thôn bản còn lại |
- Còn Chào | - Còn Cuồng | |||
- Còn Tồng | - Còn Cảm | |||
- Còn Chè | - Co Lợt | |||
- Nà Căng | - Bản Lòng | |||
- Pò Bó | ||||
- Pò Có | ||||
24 | Xã Lợi Bác | - Nà U | - Bản Chành | Thôn Nà Mu (sáp nhập thôn Nà Nhe với thôn Nà Mu) Các thôn bản còn lại |
- Kéo Pài | - Nà Phi | |||
- Già Nàng | ||||
- Cụng Khoai | ||||
25 | Xã Sàn Viên | - Khòn Cháo | - Nà Phầy | Các thôn bản còn lại |
- Khòn Chè | - Nà Làng | |||
- Bản Mới B | - Tà Lạn - Phò Nhàng (sáp nhập hai thôn) | |||
- Tồng Danh | ||||
- Pò Sláy | ||||
- Khòn Quanh | ||||
26 | Xã Nam Quan | - Nà Pá | - Phai Mạt | - Thôn Mới (sáp nhập thôn Nà To với thôn Nà Bẻ) Các thôn Bản còn lại |
- Thồng Lốc | - Nà Sả | |||
- Bản Tó | - Nà Thay | |||
- Khòn Mùm | ||||
- Nà Tủng | ||||
27 | Xã Minh Phát | - Nà Noong | - Tắc Uẩn | Các thôn bản còn lại |
- Nà Thì | - Bó Tảng | |||
- Khuôn Xăm | - Nà Tàng | |||
- Khau Vài | ||||
28 | Xã Nhượng Bạn | - Nà Pán | - Nà Mò | Các thôn bản còn lại |
- Hán Sài | - Pò Mạ (sáp nhập thôn Khau Phầy) | |||
29 | Xã Hiệp Hạ | - Tằm Pục | - Bản Đóc | Các thôn bản còn lại |
- Nà Lái | - Bản Hả | |||
- Thôn Liên Thôn 1(sáp nhập thôn Bản Chuồi với thôn Nà Kẹt |
Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn
PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN
TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Khu vực | ||
TT | Theo xã | |||
I | Địa bàn Thành phố | |||
1 | 1 | Xã Hoàng Đồng | I | |
2 | 2 | Xã Mai Pha | I | |
3 | 3 | Phường Chi Lăng | I | |
4 | 4 | Phường Tam Thanh | I | |
5 | 5 | Phường Hoàng Văn Thụ | I | |
6 | 6 | Phường Vĩnh Trại | I | |
7 | 7 | Phường Đông Kinh | I | |
8 | 8 | Xã Quảng Lạc | I | |
II | Địa bàn huyện | |||
A | Huyện Văn Quan | |||
9 | 1 | Thị trấn Văn Quan | I | |
10 | 2 | Xã Xuân Mai | II | |
11 | 3 | Xã Tân Đoàn | II | |
12 | 4 | Xã Tràng Phái | II | |
13 | 5 | Xã Văn An | II | |
14 | 6 | Xã Vân Mộng | II | |
15 | 7 | Xã Yên Phúc | III | |
16 | 8 | Xã Bình Phúc | III | |
17 | 9 | Xã Chu Túc | III | |
18 | 10 | Xã Khánh Khê | III | |
19 | 11 | Xã Đồng Giáp | III | |
20 | 12 | Xã Đại An | III | |
21 | 13 | Xã Tràng Sơn | III | |
22 | 14 | Xã Song Giang | III | |
23 | 15 | Xã Việt Yên | III | |
24 | 16 | Xã Trấn Ninh | III | |
25 | 17 | Xã Tú Xuyên | III | |
26 | 18 | Xã Lương Năng | III | |
27 | 19 | Xã Tri Lễ | III | |
28 | 20 | Xã Hữu Lễ | III | |
29 | 21 | Xã Tràng Các | III | |
30 | 22 | Xã Phú Mỹ | III | |
31 | 23 | Xã Vĩnh Lại | III | |
32 | 24 | Xã Hòa Bình | III | |
B | Huyện Cao Lộc | |||
33 | 1 | Thị trấn Đồng Đăng | I | |
34 | 2 | Thị trấn Cao Lộc | I | |
35 | 3 | Xã Hợp Thành | I | |
36 | 4 | Xã Hải Yến | I | |
37 | 5 | Xã Gia Cát | II | |
38 | 6 | Xã Tân Thành | II | |
39 | 7 | Xã Hồng Phong | II | |
40 | 8 | Xã Yên Trạch | II | |
41 | 9 | Xã Bảo Lâm | II | |
42 | 10 | Xã Thụy Hùng | II | |
43 | 11 | Xã Lộc Yên | III | |
44 | 12 | Xã Phú Xá | III | |
45 | 13 | Xã Công Sơn | III | |
46 | 14 | Xã Mẫu Sơn | III | |
47 | 15 | Xã Thanh Lòa | III | |
48 | 16 | Xã Thạch Đạn | III | |
49 | 17 | Xã Xuân Long | III | |
50 | 18 | Xã Hòa Cư | III | |
51 | 19 | Xã Tân Liên | III | |
52 | 20 | Xã Cao Lâu | III | |
53 | 21 | Xã Xuất Lễ | III | |
54 | 22 | Xã Bình Trung | III | |
55 | 23 | Xã Song Giáp | III | |
C | Huyện Tràng Định | |||
56 | 1 | Thị trấn Thất Khê | I | |
57 | 2 | Xã Đại Đồng | II | |
58 | 3 | Xã Chi Lăng | II | |
59 | 4 | Xã Hùng Sơn | II | |
60 | 5 | Xã Đào Viên | II | |
61 | 6 | Xã Kim Đồng | II | |
62 | 7 | Xã Quốc Việt | II | |
63 | 8 | Xã Hùng Việt | II | |
64 | 9 | Xã Đề Thám | II | |
65 | 10 | Xã Tri Phương | II | |
66 | 11 | Xã Kháng Chiến | II | |
67 | 12 | Xã Chí Minh | III | |
68 | 13 | Xã Tân Tiến | III | |
69 | 14 | Xã Quốc Khánh | III | |
70 | 15 | Xã Đội Cấn | III | |
71 | 16 | Xã Tân Minh | III | |
72 | 17 | Xã Trung Thành | III | |
73 | 18 | Xã Vĩnh Tiến | III | |
74 | 19 | Xã Khánh Long | III | |
75 | 20 | Xã Đoàn Kết | III | |
76 | 21 | Xã Cao Minh | III | |
77 | 22 | Xã Tân Yên | III | |
78 | 23 | Xã Bắc Ái | III | |
D | Huyện Văn Lãng | |||
79 | 1 | Thị trấn Na Sầm | I | |
80 | 2 | Xã Tân Mỹ | I | |
81 | 3 | Xã Tân Thanh | I | |
82 | 4 | Xã Hoàng Văn Thụ | II | |
83 | 5 | Xã Tân Việt | III | |
84 | 6 | Xã An Hùng | III | |
85 | 7 | Xã Trùng Quán | III | |
86 | 8 | Xã Hoàng Việt | III | |
87 | 9 | Xã Tân Lang | III | |
88 | 10 | Xã Thành Hòa | III | |
89 | 11 | Xã Thụy Hùng | III | |
90 | 12 | Xã Thanh Long | III | |
91 | 13 | Xã Hội Hoan | III | |
92 | 14 | Xã Gia Miễn | III | |
93 | 15 | Xã Tân Tác | III | |
94 | 16 | Xã Hồng Thái | III | |
95 | 17 | Xã Bắc La | III | |
96 | 18 | Xã Nhạc Kỳ | III | |
97 | 19 | Xã Nam La | III | |
98 | 20 | Xã Trùng Khánh | III | |
Đ | Huyện Hữu Lũng | |||
99 | 1 | Thị trấn Hữu Lũng | I | |
100 | 2 | Xã Minh Sơn | I | |
101 | 3 | Xã Sơn Hà | I | |
102 | 4 | Xã Đồng Tân | I | |
103 | 5 | Xã Vân Nham | II | |
104 | 6 | Xã Yên Vượng | II | |
105 | 7 | Xã Hòa Thắng | II | |
106 | 8 | Xã Minh Tiến | II | |
107 | 9 | Xã Cai Kinh | II | |
108 | 10 | Xã Hồ Sơn | II | |
109 | 11 | Xã Hòa Lạc | II | |
110 | 12 | Xã Minh Hòa | II | |
111 | 13 | Xã Nhật Tiến | II | |
112 | 14 | Xã Tân Thành | II | |
113 | 15 | Xã Đồng Tiến | II | |
114 | 16 | Xã Hòa Sơn | II | |
115 | 17 | Xã Đô Lương | II | |
116 | 18 | Xã Yên Thịnh | II | |
117 | 19 | Xã Hòa Bình | III | |
118 | 20 | Xã Thanh Sơn | III | |
119 | 21 | Xã Yên Sơn | III | |
120 | 22 | Xã Yên Bình | III | |
121 | 23 | Xã Hữu Liên | III | |
122 | 24 | Xã Quyết Thắng | III | |
123 | 25 | Xẫ Thiện Kỵ | III | |
124 | 26 | Xã Tân Lập | III | |
E | Huyện Bình Gia | |||
125 | 1 | Thị trấn Bình Gia | I | |
126 | 2 | Xã Hoàng Văn Thụ | I | |
127 | 3 | Xã Tô Hiệu | I | |
128 | 4 | Xã Mông Ân | III | |
129 | 5 | Xã Hồng Phong | III | |
130 | 6 | Xã Tân Văn | III | |
131 | 7 | Xã Minh Khai | III | |
132 | 8 | Xã Hồng Thái | III | |
133 | 9 | Xã Hưng Đạo | III | |
134 | 10 | Xã Vĩnh Yên | III | |
135 | 11 | Xã Yên Lỗ | III | |
136 | 12 | Xã Hòa Bình | III | |
137 | 13 | Xã Quang Trung | III | |
138 | 14 | Xã Quý Hòa | III | |
139 | 15 | Xã Thiện Thuật | III | |
140 | 16 | Xã Bình La | III | |
141 | 17 | Xã Thiện Hòa | III | |
142 | 18 | Xã Thiện Long | III | |
143 | 19 | Xã Hoa Thám | III | |
144 | 20 | Xã Tân Hòa | III | |
G | Huyện Lộc Bình | |||
145 | 1 | Xã Đồng Bục | I | |
146 | 2 | Thị trấn Na Dương | I | |
147 | 3 | Xã Yên Khoái | I | |
148 | 4 | Xã Xuân Mãn | I | |
149 | 5 | Xã Bằng Khánh | I | |
150 | 6 | Xã Xuân Lễ | I | |
151 | 7 | Xã Như Khuê | I | |
152 | 8 | Thị trấn Lộc Bình | II | |
153 | 9 | Xã Lục Thôn | II | |
154 | 10 | Xã Hữu Khánh | II | |
155 | 11 | Xã Đông Quan | II | |
156 | 12 | Xã Khuất Xá | II | |
157 | 13 | Xã Tú Đoạn | II | |
158 | 14 | Xã Quan Bản | III | |
159 | 15 | Xã Hiệp Hạ | III | |
160 | 16 | Xã Tú Mịch | III | |
161 | 17 | Xã Vân Mộng | III | |
162 | 18 | Xã Xuân Tình | III | |
163 | 19 | Xã Minh Phát | III | |
164 | 20 | Xã Nhượng Bạn | III | |
165 | 21 | Xã Hữu Lân | III | |
166 | 22 | Xã Xuân Dương | III | |
167 | 23 | Xã Tĩnh Bắc | III | |
168 | 24 | Xã Mẫu Sơn | III | |
169 | 25 | Xã Sàn Viên | III | |
170 | 26 | Xã Nam Quan | III | |
171 | 27 | Xã Ái Quốc | III | |
172 | 28 | Xã Tam Gia | III | |
173 | 29 | Xã Lợi Bác | III | |
H | Huyện Chi Lăng | |||
174 | 1 | Xã Quang Lang | I | |
175 | 2 | Xã Chi Lăng | I | |
176 | 3 | Xã Thượng Cường | II | |
177 | 4 | Xã Quan Sơn | II | |
178 | 5 | Xã Nhân Lý | II | |
179 | 6 | Xã Vân Thủy | II | |
180 | 7 | Xã Y Tịch | II | |
181 | 8 | Xã Bằng Mạc | II | |
182 | 9 | Xã Gia Lộc | II | |
183 | 10 | Xã Mai Sao | II | |
184 | 11 | Xã Vạn Linh | II | |
185 | 12 | Xã Hòa Bình | II | |
186 | 13 | Thị trấn Chi Lăng | II | |
187 | 14 | Thị trấn Đồng Mỏ | II | |
188 | 15 | Xã Hữu Kiên | III | |
189 | 16 | Xã Bằng Hữu | III | |
190 | 17 | Xã Lâm Sơn | III | |
191 | 18 | Xã Chiến Thắng | III | |
192 | 19 | Xã Vân An | III | |
193 | 20 | Xã Liên Sơn | III | |
194 | 21 | Xã Bắc Thủy | III | |
I | Huyện Bắc Sơn | |||
195 | 1 | Thị trấn Bắc Sơn | I | |
196 | 2 | Xã Hữu Vĩnh | I | |
197 | 3 | Xã Quỳnh Sơn | I | |
198 | 4 | Xã Bắc Sơn | II | |
199 | 5 | Xã Đồng Ý | II | |
200 | 6 | Xã Vũ Sơn | II | |
201 | 7 | Xã Chiến Thắng | II | |
202 | 8 | Xã Long Đống | II | |
203 | 9 | Xã Hưng Vũ | II | |
204 | 10 | Xã Vũ Lễ | II | |
205 | 11 | Xã Vũ Lăng | II | |
206 | 12 | Xã Tân Thành | III | |
207 | 13 | Xã Tân Tri | III | |
208 | 14 | Xã Chiêu Vũ | III | |
209 | 15 | Xã Nhất Hòa | III | |
210 | 16 | Xã Tân Lập | III | |
211 | 17 | Xã Tân Hương | III | |
212 | 18 | Xã Nhất Tiến | III | |
213 | 19 | Xã Trấn Yên | III | |
214 | 20 | Xã Vạn Thủy | III | |
K | Huyện Đình Lập | |||
215 | 1 | Thị trấn Đình Lập | I | |
216 | 2 | Thị trấn Nông trường – Thái Bình | I | |
217 | 3 | Xã Đình Lập | II | |
218 | 4 | Xã Thái Bình | III | |
219 | 5 | Xã Bắc Xa | III | |
220 | 6 | Xã Châu Sơn | III | |
221 | 7 | Xã Lâm Ca | III | |
222 | 8 | Xã Kiên Mộc | III | |
223 | 9 | Xã Bính Xá | III | |
224 | 10 | Xã Cường Lợi | III | |
225 | 11 | Xã Bắc Lãng | III | |
226 | 12 | Xã Đồng Thắng | III |
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất
- Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
- a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
- b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
- Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
- a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
- b) Phân khu vực
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);
– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).
* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
- c) Phân loại đô thị, đường phố
* Phân loại đô thị:
– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
– Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
- b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
- d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
- c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp
- Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
- a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
- b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
- Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
- a) Quy định chung:
– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
- b) Quy định về cách xác định hệ số K:
– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
– Đối với đất nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
- c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.
– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
- d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;
– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;
đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
- e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
- g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):
– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.
– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.
– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.
– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.
- Trường hợp đặc biệt
- a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
- b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
- d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn
- Bảng giá đất huyện Bắc Sơn
- Bảng giá đất huyện Bình Gia
- Bảng giá đất huyện Cao Lộc
- Bảng giá đất huyện Chi Lăng
- Bảng giá đất huyện Đình Lập
- Bảng giá đất huyện Hữu Lũng
- Bảng giá đất thành phố Lạng Sơn
- Bảng giá đất huyện Lộc Bình
- Bảng giá đất huyện Tràng Định
- Bảng giá đất huyện Văn Lãng
- Bảng giá đất huyện Văn Quan
Kết luận về bảng giá đất Lộc Bình Lạng Sơn
Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 05/2021/QĐ-UBND NGÀY 09/03/2021 SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 (LẦN 1)