Bảng giá đất huyện Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Lộc Bình Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Lộc Bình. Bảng giá đất huyện Lộc Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Lộc Bình Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Lộc Bình Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Lộc Bình Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lộc Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Lộc Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Lộc Bình tại đây.

Thông tin về huyện Lộc Bình

Lộc Bình là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Lộc Bình có dân số khoảng 84.740 người (mật độ dân số khoảng 86 người/1km²). Diện tích của huyện Lộc Bình là 986,4 km².Huyện Lộc Bình có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Lộc Bình (huyện lỵ), Na Dương và 19 xã: Ái Quốc, Đồng Bục, Đông Quan, Hữu Khánh, Hữu Lân, Khánh Xuân, Khuất Xá, Lợi Bác, Mẫu Sơn, Minh Hiệp, Nam Quan, Sàn Viên, Tam Gia, Thống Nhất, Tĩnh Bắc, Tú Đoạn, Tú Mịch, Xuân Dương, Yên Khoái.

Bảng giá đất huyện Lộc Bình Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Lộc Bình

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Lộc Bình tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Lộc Bình

Bảng giá đất huyện Lộc Bình

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN LỘC BÌNH
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Lộc Bình ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
I Đường Quốc lộ 4B 0.8 0.8 0.8 0.8
1.1 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 1 Hết địa phận huyện Cao Lộc Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh 720,000 432,000 288,000
1.2 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 2 Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh Cầu Bản Tẳng 960,000 576,000 384,000      192,000
1.3 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 3 Cầu Bản Tẳng Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn 720,000 432,000 288,000
1.4 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 4 Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn Cầu 20 960,000 576,000 384,000      192,000
1.5 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 5 Cầu 20 Địa phận thị trấn Lộc Bình (bao gồm cả đường Quốc lộ 4B cũ và Quốc lộ 4B mới ở vị trí giáp ranh thị trấn Lộc Bình với xã Đồng Bục 1,200,000 720,000 480,000      240,000
1.6 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 6 Đầu cầu Pò Lọi Ngã 3 đường đi Quan Bản 1,200,000 720,000 480,000      240,000
1.7 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 7 Ngã 3 đường đi Quan Bản Cầu Pò Kính 640,000 384,000 256,000      128,000
1.8 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 8 Cầu Pò Kính Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan 624,000 374,400 250,000      125,000
1.9 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 9 Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan Cầu Khuông 768,000 460,800 307,000      154,000
1.10 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 10 Giáp địa phận thị trấn Na Dương Km 39 thuộc địa phận xã Lợi Bác 480,000 288,000 192,000
II  Đường Lộc Bình - Chi Ma
2.1  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 1 Địa phận thị trấn Lộc Bình Cầu ông Mán 1,200,000 720,000 480,000      240,000
2.2  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 2 Cầu ông Mán Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu 920,000 552,000 368,000      184,000
2.3  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 3 Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu Địa phận xã Hữu Khánh (đường rẽ vào thôn Nà Mìu xã Mẫu Sơn) 816,000 490,000 326,000      163,000
2.4  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 4 Đoạn rẽ vào thôn Nà Mìu, xã Mẫu Sơn Đường rẽ UBND xã Yên Khoái 640,000 384,000 256,000
2.5  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 5 Đường rẽ UBND xã Yên Khoái Cầu Khuổi Lăm 800,000 480,000 320,000
2.6  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 6 Cầu Khuổi Lăm, xã Yên Khoái Trạm cấp nước Chi Ma 960,000 576,000 384,000      192,000
2.7  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 7 Trạm cấp nước Chi Ma Trạm kiểm soát Liên Hợp 1,600,000 960,000 640,000      320,000
2.8  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Các đường nội bộ trong  khu tái định cư và khu kinh tế cửa khẩu Chi Ma 1,600,000 960,000 640,000      320,000
III Xã Mẫu Sơn: Khu du lịch Mẫu Sơn 288,000 172,800
IV Xã Yên Khoái: Đất ở Nông thôn còn lại khu Kinh tế cửa Khẩu Chi Ma 288,000 173,000
V Đường Đồng Bục-Hữu Lân
5.1 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Xuân Tình Km7+700 Km10+300 576,000 346,000 230,000
5.2 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Ngã 3 giáp QL 4B Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục 720,000 432,000 288,000
5.3 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục Cầu Tằm Cát 440,000 264,000 176,000
5.4 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Như Khuê Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Như Khuê 1000 m về 2 phía 576,000 346,000 230,000
5.5 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hiệp Hạ Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Hiệp Hạ 1000 m về 2 phía 288,000 173,000
5.6 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Minh Phát Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Minh Phát 1000 m về 2 phía 288,000 173,000
5.7 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hữu Lân Đoạn từ ngã ba rẽ vào trụ sở UBND xã Hữu Lân 1000 m về 3 phía 288,000 173,000
VI Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt
6.1 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn 1 Cầu Phai Sen (xã Tú Đoạn) Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn 640,000 384,000 256,000
6.2 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Khuất Xá Đoạn từ trụ sở UBND xã Khuất Xá 500 m về 2 phía 432,000 259,000 173,000
6.3 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Tĩnh Bắc Đoạn từ trụ sở UBND xã Tĩnh Bắc 2000 m về hai phía 288,000 173,000
6.4 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đia qua địa phẫn xã tam Gia Đoạn từ Trạm y tế xã Tam Gia 500 m về 2 phía 288,000 173,000
VII Đường Na Dương - Xuân Dương
7.1 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 1 Địa phận thị trấn Na Dương Hết địa phận xã Đông Quan 720,000 432,000 288,000      144,000
7.2 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 2 Đoạn từ trụ sở UBND mới xã Nam Quan 500 m về 2 phía 480,000 288,000 192,000
7.3 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 3 Km7+600 (tiếp giáp Đông Quan) Điểm cách trụ sở UBND mới xã Nam Quan 501m (về phía Đông Quan) 320,000 192,000 128,000
7.4 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 4 Cách UBND mới xã Nam Quan 500m về phía Xuân Dương Hết địa phận xã Nam Quan) 320,000 192,000 128,000
7.5 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 5 Đoạn cách trụ sở UBND xã Xuân Dương 500 m về 2 phía cả tuyến cũ và tuyến mới 480,000 288,000 192,000
VIII Đường Chi Ma - Tú Mịch
8.1 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 1 Giáp đường nội bộ khu tái định cư Chi Ma Trạm điện mới 800,000 480,000 320,000
8.2 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 2 Trạm điện mới Hết địa phận xã Yên Khoái 480,000 288,000 192,000
8.3 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 3 Địa phận xã Tú Mịch Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới 396,000 238,000 158,000
8.4 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 4 Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới Trụ sở UBND xã Tú Mịch 500 m về phía đi xã Tam Gia 432,000 259,000 173,000
IX Đường Na Dương - Sàn Viên
9.1 Cầu Nà Đươi Hết địa phận xã Sàn Viên (theo hướng đi xã Tú Đoạn) 480,000 288,000 192,000
X Các tuyến đường mới bổ sung:
1 Đường xã Xuân Lễ Đoạn Giáp Quốc lộ 4B Bờ suối giáp xã Vân Mộng (ĐH 04) 200,000
2 Xã Tam Gia
2.1 Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 1 Điểm cách trạm y tế 501m theo hướng Bản Chắt  Cầu Còn Tồng 288,000 173,000
2.2 Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 2  Cầu Còn Tồng Hết địa phận xã Tam Gia 200,000
2.3 Đường Chi Ma đến Bản Chắt: Đoạn qua thôn Pò Có, xã Tam Gia Ngã ba đường rẽ vào khu tái định cư Nà Khoang Nhà văn hóa thôn Pò Có 200,000 120,000
2.4 Đường xã Tam Gia: Đường Tú Mịch đi Nà Căng Giáp xã Tú Mịch Cửa khẩu Nà Căng 240,000 144,000
2.5 Đường xã Tam Gia: Đường Tuần tra biên giới đoạn qua thôn Nà Căng Cầu Nà Căng Cầu Lọ Pó 240,000 144,000
3 Xã Lục Thôn
3.1 Đường xã Lục Thôn: Đoạn 1 Đầu cầu mới theo đường bê tông Nhà văn hóa thôn Bản Gia 400,000 240,000 160,000
3.2 Đường xã Lục Thôn: Đoạn 2 Đầu cầu mới qua thôn Pá Ôi (theo trục đường mới mở) Ga Pò Lèn 400,000 240,000 160,000
4 Xã Vân Mộng
4.1 Đường xã Vân Mộng: Đoạn 1 Ngã ba Khòn Chả (đường rẽ vào đình) Ngã ba rẽ vào thôn Khòn Cáu (ĐH 34) 360,000 216,000 144,000
4.2 Đường xã Vân Mộng: Đoạn 2 Ngã 3 thôn Khòn Cáu Đường tiếp giáp xã Xuân Tình (ĐH 34) 320,000 192,000 128,000
4.3 Đường xã Vân Mộng: Đoạn 3 Ngã 3 đường Xuân Tình - Vân An Ngã 3 vào thôn Khau Mu 320,000 192,000 128,000
5 Xã Tú Đoạn
5.1 Đường tỉnh lộ 237 (ĐT.37) Cầu Khuổi Khỉn Cầu Phai Sen 280,000 168,000
5.2 Đường tỉnh lộ 237 (ĐT37) Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn Hết địa phận xã Tú Đoạn 320,000 192,000
5.3 Đường huyện 36 (ĐH36) Giáp thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh Hết địa bàn xã Tú Đoạn (theo hướng đi xã Tú Mịch) 160,000
5.4 Đường huyện 37 (ĐH.37) Thôn Phiêng Bưa (xã Khuất Xá) đi qua thôn Nà Già, Pò Thét xã Tú Đoạn Thôn Nà Chảo (xã Sàn Viên) 160,000
5.5 Đường xã Tú Đoạn - Sàn Viên: Đường tỉnh 237 qua địa phận thôn Kéo Quyến đi qua thôn Bản Mới 1, thôn Bản Mới 2 Giáp địa phận xã Sàn Viên 160,000
6 Xã Hiệp Hạ
Đường tỉnh lộ 250 (ĐT.250): Đồng Bục - Hữu Lân Ngầm Phai Can Hết địa phận xã Hiệp Hạ, giáp thôn Nà Thì (xã Minh Phát) 320,000 192,000 128,000
7 Xã Bằng Khánh
Đường xã Bằng Khánh: Đường rẽ lên khu du lịch Mẫu Sơn Ngã ba Mẫu Sơn giáp Quốc lộ 4B Đường rẽ vào thôn Bản Tằng 640,000 384,000 256,000
8 Xã Ái Quốc
8.1 Đường xã Ái Quốc - Thái Bình Đoạn cách UBND xã Ái Quốc mới Đường rẽ vào nhà ông Đặng Văn Quang thôn Khuổi Lợi 200,000
8.2 Đường xã Ái Quốc - Xuân Dương UBND xã Ái Quốc mới Cầu Song Tài 200,000
8.3 Đường xã Ái Quốc - Lợi Bác: Ngã 3 thôn Khuổi Thướn Hết địa phận xã Ái Quốc 144,000
9 Xã Lợi Bác
9.1 Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc Ngã 3 giáp QL4B Hết địa phận thôn Nà Mu 160,000
9.2 Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc Giáp địa phận thôn Nà Mu Hết địa phận xã Lợi Bác 144,000
10 Xã Tú Mịch
10.1 Đường Chi Ma- Tú Mịch Điểm cách UBND xã Tú Mịch 501m (theo hướng đi cửa khẩu Nà Căng) Đường tuần tra biên giới (cửa khẩu Nà Căng) 240,000 144,000
10.2 Đường xã Tú Mịch: UBND xã Tú Mịch Đường tuần tra biên giới lối mở Co Sa 240,000 144,000
11 Xã Xuân Tình
11.1  Đường Đồng Bục- Hữu Lân Ngã 3 đường đi Vân Mộng Hết đường địa phận xã Xuân Tình 200,000 120,000
11.2 Đường xã Xuân Tình Điểm tiếp giáp Đường Đồng Bục - Hữu Lân UBND xã Xuân Tình (mới) 384,000 230,000 154,000
12 Xã Như Khuê
12.1 Đường xã Như Khuê Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m (theo hướng đi cầu Tầm Cát) Cầu Tằm Cát 640,000 384,000 256,000
12.2 Đường xã Như Khuê Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m Thôn Khuổi Nọi 640,000 384,000 256,000
13 Xã Quan Bản
13.1 Đường bê tông vào trụ sở UBND xã Quan Bản Đường tàu (giáp địa phận xã Tú Đoạn) Trụ sở UBND xã Quan Bản 200,000
13.2 Đường bê tông từ xã Quan Bản sang xã Đông Quan Ngã 3 giáp đường vào UBND xã Quan Bản Hết địa phận xã Quan Bản 144,000
14 Xã Khuất Xá
Đường xã Khuất Xá Ngã 3 giáp đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt Cầu Pò Loỏng 432,000 259,000 173,000
15 Xã Đồng Bục
15.1 Đường bê tông Ngã 3 giáp QL 4B cũ Miếu thôn Phiêng Quăn 240,000
15.2 Đường bê tông Ngã 3 giáp QL 4B UBND xã Đồng Bục 240,000
15.3  Đường bê tông Ngã 3 giáp QL 4B đi thôn Khòn Quắc Ngã 3 nhà ông Hoàng Văn Hiền 240,000
16 Xã Đông Quan
16.1  Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Bản Ngã 3 giáp tỉnh lộ 248 thôn Hua Cầu Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc 160,000
16.2 Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Bản Đoạn 2 Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc Hết địa phận xã Đông Quan 160,000
17 Xã Minh Phát
Đường Đồng Bục - Hữu Lân Trạm y tế xã Minh Phát cũ Nhà ông Hoàng Văn Chành 288,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
I Đường Quốc lộ 4B 0.2 0.7
1.1 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 1 Hết địa phận huyện Cao Lộc Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh 900,000 540,000 360,000 630,000 378,000 252,000
1.2 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 2 Đường rẽ xuống suối sang thôn Khòn Khoang, xã Bằng Khánh Cầu Bản Tẳng 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
1.3 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 3 Cầu Bản Tẳng Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn 900,000 540,000 360,000 630,000 378,000 252,000
1.4 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 4 Đường rẽ chính vào thôn Pò Lạn Cầu 20 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
1.5 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 5 Cầu 20 Địa phận thị trấn Lộc Bình (bao gồm cả đường Quốc lộ 4B cũ và Quốc lộ 4B mới ở vị trí giáp ranh thị trấn Lộc Bình với xã Đồng Bục 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000 210,000
1.6 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 6 Đầu cầu Pò Lọi Ngã 3 đường đi Quan Bản 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000 210,000
1.7 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 7 Ngã 3 đường đi Quan Bản Cầu Pò Kính 800,000 480,000 320,000 160,000 560,000 336,000 224,000 112,000
1.8 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 8 Cầu Pò Kính Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan 780,000 468,000 312,000 156,000 550,000 330,000 220,000 109,000
1.9 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 9 Km 29 + 900 thuộc địa phận xã Đông Quan Cầu Khuông 960,000 576,000 384,000 192,000 670,000 402,000 268,000 134,000
1.10 Đường Quốc lộ 4B: Đoạn 10 Giáp địa phận thị trấn Na Dương Km 39 thuộc địa phận xã Lợi Bác 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
II  Đường Lộc Bình - Chi Ma
2.1  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 1 Địa phận thị trấn Lộc Bình Cầu ông Mán 1,500,000 900,000 600,000 300,000 1,050,000 630,000 420,000 210,000
2.2  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 2 Cầu ông Mán Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu 1,150,000 690,000 460,000 230,000 805,000 483,000 322,000 161,000
2.3  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 3 Đường bê tông thanh niên tự quản vào thôn Nà Mu Địa phận xã Hữu Khánh (đường rẽ vào thôn Nà Mìu xã Mẫu Sơn) 1,020,000 612,000 408,000 204,000 710,000 426,000 284,000 143,000
2.4  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 4 Đoạn rẽ vào thôn Nà Mìu, xã Mẫu Sơn Đường rẽ UBND xã Yên Khoái 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
2.5  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 5 Đường rẽ UBND xã Yên Khoái Cầu Khuổi Lăm 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
2.6  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 6 Cầu Khuổi Lăm, xã Yên Khoái Trạm cấp nước Chi Ma 1,200,000 720,000 480,000 240,000 840,000 504,000 336,000 168,000
2.7  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Đoạn 7 Trạm cấp nước Chi Ma Trạm kiểm soát Liên Hợp 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
2.8  Đường Lộc Bình - Chi Ma: Các đường nội bộ trong  khu tái định cư và khu kinh tế cửa khẩu Chi Ma 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
III Xã Mẫu Sơn: Khu du lịch Mẫu Sơn 360,000 216,000 250,000 150,000
IV Xã Yên Khoái: Đất ở Nông thôn còn lại khu Kinh tế cửa Khẩu Chi Ma 360,000 216,000 250,000 150,000
V Đường Đồng Bục-Hữu Lân
5.1 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Xuân Tình Km7+700 Km10+300 720,000 432,000 288,000 500,000 300,000 200,000
5.2 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Ngã 3 giáp QL 4B Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục 900,000 540,000 360,000 630,000 378,000 252,000
5.3 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đường rẽ sang UBND xã Đồng Bục Cầu Tằm Cát 550,000 330,000 220,000 385,000 231,000 154,000
5.4 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Như Khuê Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Như Khuê 1000 m về 2 phía 720,000 432,000 288,000 500,000 300,000 200,000
5.5 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hiệp Hạ Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Hiệp Hạ 1000 m về 2 phía 360,000 216,000 250,000 150,000
5.6 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Minh Phát Đường rẽ vào trụ sở UBND xã Minh Phát 1000 m về 2 phía 360,000 216,000 250,000 150,000
5.7 Đường Đồng Bục-Hữu Lân: Đoạn đi qua địa phận xã Hữu Lân Đoạn từ ngã ba rẽ vào trụ sở UBND xã Hữu Lân 1000 m về 3 phía 360,000 216,000 250,000 150,000
VI Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt
6.1 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn 1 Cầu Phai Sen (xã Tú Đoạn) Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
6.2 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Khuất Xá Đoạn từ trụ sở UBND xã Khuất Xá 500 m về 2 phía 540,000 324,000 216,000 380,000 228,000 152,000
6.3 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đi qua địa phận xã Tĩnh Bắc Đoạn từ trụ sở UBND xã Tĩnh Bắc 2000 m về hai phía 360,000 216,000 250,000 150,000
6.4 Đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt: Đoạn đia qua địa phẫn xã tam Gia Đoạn từ Trạm y tế xã Tam Gia 500 m về 2 phía 360,000 216,000 250,000 150,000
VII Đường Na Dương - Xuân Dương
7.1 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 1 Địa phận thị trấn Na Dương Hết địa phận xã Đông Quan 900,000 540,000 360,000 180,000 380,000 228,000 152,000 126,000
7.2 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 2 Đoạn từ trụ sở UBND mới xã Nam Quan 500 m về 2 phía 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
7.3 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 3 Km7+600 (tiếp giáp Đông Quan) Điểm cách trụ sở UBND mới xã Nam Quan 501m (về phía Đông Quan) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
7.4 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 4 Cách UBND mới xã Nam Quan 500m về phía Xuân Dương Hết địa phận xã Nam Quan) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
7.5 Đường Na Dương - Xuân Dương: Đoạn 5 Đoạn cách trụ sở UBND xã Xuân Dương 500 m về 2 phía cả tuyến cũ và tuyến mới 600,000 360,000 240,000 270,000 162,000 108,000
VIII Đường Chi Ma - Tú Mịch
8.1 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 1 Giáp đường nội bộ khu tái định cư Chi Ma Trạm điện mới 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
8.2 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 2 Trạm điện mới Hết địa phận xã Yên Khoái 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
8.3 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 3 Địa phận xã Tú Mịch Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới 495,000 297,000 198,000 347,000 208,000 139,000
8.4 Đường Chi Ma - Tú Mịch: Đoạn 4 Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Bản Giểng mới Trụ sở UBND xã Tú Mịch 500 m về phía đi xã Tam Gia 540,000 324,000 216,000 378,000 227,000 151,000
IX Đường Na Dương - Sàn Viên
9.1 Cầu Nà Đươi Hết địa phận xã Sàn Viên (theo hướng đi xã Tú Đoạn) 600,000 360,000 240,000 420,000 252,000 168,000
X Các tuyến đường mới bổ sung:
1 Đường xã Xuân Lễ Đoạn Giáp Quốc lộ 4B Bờ suối giáp xã Vân Mộng (ĐH 04) 250,000 175,000
2 Xã Tam Gia
2.1 Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 1 Điểm cách trạm y tế 501m theo hướng Bản Chắt  Cầu Còn Tồng 360,000 216,000 250,000 150,000
2.2 Đường Khuổi Khỉn đi Bản Chắt, xã Tam Gia: Đoạn 2  Cầu Còn Tồng Hết địa phận xã Tam Gia 250,000 175,000
2.3 Đường Chi Ma đến Bản Chắt: Đoạn qua thôn Pò Có, xã Tam Gia Ngã ba đường rẽ vào khu tái định cư Nà Khoang Nhà văn hóa thôn Pò Có 250,000 150,000 175,000 105,000
2.4 Đường xã Tam Gia: Đường Tú Mịch đi Nà Căng Giáp xã Tú Mịch Cửa khẩu Nà Căng 300,000 180,000 210,000 126,000
2.5 Đường xã Tam Gia: Đường Tuần tra biên giới đoạn qua thôn Nà Căng Cầu Nà Căng Cầu Lọ Pó 300,000 180,000 210,000 126,000
3 Xã Lục Thôn
3.1 Đường xã Lục Thôn: Đoạn 1 Đầu cầu mới theo đường bê tông Nhà văn hóa thôn Bản Gia 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
3.2 Đường xã Lục Thôn: Đoạn 2 Đầu cầu mới qua thôn Pá Ôi (theo trục đường mới mở) Ga Pò Lèn 500,000 300,000 200,000 350,000 210,000 140,000
4 Xã Vân Mộng
4.1 Đường xã Vân Mộng: Đoạn 1 Ngã ba Khòn Chả (đường rẽ vào đình) Ngã ba rẽ vào thôn Khòn Cáu (ĐH 34) 450,000 270,000 180,000 315,000 189,000 126,000
4.2 Đường xã Vân Mộng: Đoạn 2 Ngã 3 thôn Khòn Cáu Đường tiếp giáp xã Xuân Tình (ĐH 34) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
4.3 Đường xã Vân Mộng: Đoạn 3 Ngã 3 đường Xuân Tình - Vân An Ngã 3 vào thôn Khau Mu 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
5 Xã Tú Đoạn
5.1 Đường tỉnh lộ 237 (ĐT.37) Cầu Khuổi Khỉn Cầu Phai Sen 350,000 210,000 245,000 147,000
5.2 Đường tỉnh lộ 237 (ĐT37) Nhà ông Hoàng Văn Hà thôn Bản Quấn Hết địa phận xã Tú Đoạn 400,000 240,000 280,000 168,000
5.3 Đường huyện 36 (ĐH36) Giáp thôn Bản Hoi xã Hữu Khánh Hết địa bàn xã Tú Đoạn (theo hướng đi xã Tú Mịch) 200,000 140,000
5.4 Đường huyện 37 (ĐH.37) Thôn Phiêng Bưa (xã Khuất Xá) đi qua thôn Nà Già, Pò Thét xã Tú Đoạn Thôn Nà Chảo (xã Sàn Viên) 200,000 140,000
5.5 Đường xã Tú Đoạn - Sàn Viên: Đường tỉnh 237 qua địa phận thôn Kéo Quyến đi qua thôn Bản Mới 1, thôn Bản Mới 2 Giáp địa phận xã Sàn Viên 200,000 140,000
6 Xã Hiệp Hạ
Đường tỉnh lộ 250 (ĐT250): Đồng Bục - Hữu Lân Ngầm Phai Can Hết địa phận xã Hiệp Hạ, giáp thôn Nà Thì (xã Minh Phát) 400,000 240,000 160,000 280,000 168,000 112,000
7 Xã Bằng Khánh
Đường xã Bằng Khánh: Đường rẽ lên khu du lịch Mẫu Sơn Ngã ba Mẫu Sơn giáp Quốc lộ 4B Đường rẽ vào thôn Bản Tằng 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
8 Xã Ái Quốc
8.1 Đường xã Ái Quốc - Thái Bình Đoạn cách UBND xã Ái Quốc mới Đường rẽ vào nhà ông Đặng Văn Quang thôn Khuổi Lợi 250,000 175,000
8.2 Đường xã Ái Quốc - Xuân Dương UBND xã Ái Quốc mới Cầu Song Tài 250,000 175,000
8.3 Đường xã Ái Quốc - Lợi Bác: Ngã 3 thôn Khuổi Thướn Hết địa phận xã Ái Quốc 180,000 126,000
9 Xã Lợi Bác
9.1 Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc Ngã 3 giáp QL4B Hết địa phận thôn Nà Mu 200,000 140,000
9.2 Đường xã Lợi Bác - Ái Quốc Giáp địa phận thôn Nà Mu Hết địa phận xã Lợi Bác 180,000 126,000
10 Xã Tú Mịch
10.1 Đường Chi Ma- Tú Mịch Điểm cách UBND xã Tú Mịch 501m (theo hướng đi cửa khẩu Nà Căng) Đường tuần tra biên giới (cửa khẩu Nà Căng) 300,000 180,000 210,000 126,000
10.2 Đường xã Tú Mịch: UBND xã Tú Mịch Đường tuần tra biên giới lối mở Co Sa 300,000 180,000 210,000 126,000
11 Xã Xuân Tình
11.1  Đường Đồng Bục- Hữu Lân: Ngã 3 đường đi Vân Mộng Hết đường địa phận xã Xuân Tình 250,000 150,000 175,000 105,000
11.2 Đường xã Xuân Tình Điểm tiếp giáp Đường Đồng Bục - Hữu Lân UBND xã Xuân Tình (mới) 480,000 288,000 192,000 330,000 198,000 132,000
12 Xã Như Khuê
12.1 Đường xã Như Khuê Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m (theo hướng đi cầu Tầm Cát) Cầu Tằm Cát 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
12.2 Đường xã Như Khuê Đoạn cách trụ sở UBND xã Như Khuê 501m Thôn Khuổi Nọi 800,000 480,000 320,000 560,000 336,000 224,000
13 Xã Quan Bản
13.1 Đường bê tông vào trụ sở UBND xã Quan Bản Đường tàu (giáp địa phận xã Tú Đoạn) Trụ sở UBND xã Quan Bản 250,000 175,000
13.2 Đường bê tông từ xã Quan Bản sang xã Đông Quan Ngã 3 giáp đường vào UBND xã Quan Bản Hết địa phận xã Quan Bản 180,000 126,000
14 Xã Khuất Xá
Đường xã Khuất Xá Ngã 3 giáp đường Khuổi Khỉn - Bản Chắt Cầu Pò Loỏng 540,000 324,000 216,000 380,000 228,000 152,000
15 Xã Đồng Bục
15.1 Đường bê tông Ngã 3 giáp QL 4B cũ Miếu thôn Phiêng Quăn 300,000 210,000
15.2 Đường bê tông Ngã 3 giáp QL 4B UBND xã Đồng Bục 300,000 210,000
15.3  Đường bê tông Ngã 3 giáp QL 4B đi thôn Khòn Quắc Ngã 3 nhà ông Hoàng Văn Hiền 300,000 210,000
16 Xã Đông Quan
16.1  Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Ngã 3 giáp tỉnh lộ 248 thôn Hua Cầu Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc 200,000 140,000
16.2 Đường bê tông từ Đông Quan sang xã Quan Bản Đoạn 2 Đường rẽ vào nhà bà Hoàng Thị Mạc Hết địa phận xã Đông Quan 200,000 140,000
17 Xã Minh Phát
Đường Đồng Bục - Hữu Lân Trạm y tế xã Minh Phát cũ Nhà ông Hoàng Văn Chành 360,000 216,000 252,000 151,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất Thương mại - Dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I 220,000 170,000 130,000 176,000 152,000 128,000 154,000 133,000 112,000
2 Các xã thuộc khu vực II 170,000 140,000 120,000 136,000 120,000 104,000 119,000 105,000 91,000
3 Các xã thuộc khu vực III 140,000 120,000 100,000 120,000 104,000 88,000 105,000 91,000 77,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Lộc Bình ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
A TT Lộc Bình
1 Đường Hoàng Văn Thụ Cổng Công an huyện Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) I 6,480,000 3,888,000 2,592,000 1,296,000
2 Đường Hoàng Văn Thụ Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và khu Minh Khai I 4,960,000 2,976,000 1,984,000 992,000
3 Đường phố Bờ Sông (phố Chính cũ) Ban quản lý chợ (theo đường phố Chính cũ) Điểm tiếp giáp đường Lương Văn Tri (đường rẽ Huyện đội vào chợ) I 4,960,000 2,976,000 1,984,000 992,000
4 Đường Thống Nhất Đường Bê tông lên SVĐ đối diện cổng Công an  huyện Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng I 6,000,000 3,600,000 2,400,000 1,200,000
5 Đường Lộc Bình - Chi Ma Trạm Thú y huyện Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng I 5,520,000 3,312,000 2,208,000 1,104,000
6 Đường Cách mạng tháng 8 Cổng Công an huyện Đường rẽ vào Huyện ủy I 6,480,000 3,888,000 2,592,000 1,296,000
7 Đường Cách mạng tháng 8 Đường rẽ vào Huyện ủy Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) I 5,520,000 3,312,000 2,208,000 1,104,000
8 Đường Cách mạng tháng 8 Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) Cống Bản Kho (Km23+800) I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000
9 Đường Cách mạng tháng 8 Đường Bê tông lên Sân vận động đối diện cổng Công an huyện Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) I 4,960,000 2,976,000 1,984,000 992,000
10 Đường Cách mạng tháng 8 Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) Miếu Quan khu Lao Động I 3,520,000 2,112,000 1,408,000 704,000
11 Đường Thống Nhất Ngã ba rẽ vào Trung tâm y tế huyện Ngã ba vào đập Nà Dầy I 3,520,000 2,112,000 1,408,000 704,000
12 Đường Kim Đồng Bưu điện Lộc Bình UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
13 Đường Lương Văn Tri Ngã tư cắt Đường 19 tháng 10 Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
14 Đường Huyện ủy Cổng Huyện ủy Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000
15 Đường 19 tháng 10 Ngã ba Ngân hàng NN&PTNT Ngã ba đường Kim Đồng (rẽ Cây xăng và UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
16 Đường Hoàng Văn Thụ Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và Khu Minh Khai Ngã ba Đường Cách mạng tháng 8 (Ngã ba Minh Khai) II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
17 Đường Cách mạng tháng 8 Miếu Quan khu Lao Động Hết địa phận thị trấn Lộc Bình II 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
18 Đường Thống Nhất Ngã ba vào đập Nà Dầy Hết địa phận thị trấn Lộc Bình II 2,480,000 1,488,000 992,000 496,000
19 Đường Cách mạng tháng 8 Cống Bản Kho (Km 23+800) Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng II 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
20 Đường Cách mạng tháng 8 Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng Cầu Pò Lọi II 2,320,000 1,392,000 928,000 464,000
21 Đường Vi Đức Thắng Ngã ba (giao với đường Lộc Bình) đi Trung tâm Y tế huyện Cổng Trung tâm y tế huyện và ngầm Cầu Lấm II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
22 Đường Ủy ban nhân dân huyện Giáp Trung tâm Viễn thông huyện Cổng Huyện ủy II 1,760,000 1,056,000 704,000 352,000
23 Đường Bản Kho Ngã ba đối diện Điện lực Lộc Bình Cổng Trưởng tiểu học Hòa Bình II 1,840,000 1,104,000 736,000 368,000
24 Đường Huyện ủy Cổng Huyện ủy qua khối Dân vận Đường rẽ cạnh Điện lực Lộc Bình gặp QL.4B III 1,200,000 720,000 480,000
25 Đường bê tông khu Bản Kho Ngã ba (giáp với đường Cách mạng tháng 8) đi Trung tâm Y tế huyện Cổng Trường THCS Thị trấn III 1,360,000 816,000 544,000
26 Đường sang Trung tâm dạy nghề Ngã ba (giáp Đường Cách mạng tháng 8) Cổng trường Trung tâm Dạy nghề III 960,000 576,000 384,000
27 Đường vào cửa hàng vật tư nông nghiệp (cũ) Ngã ba (giáp QL 4B) thuộc khu Phiêng Quăn Đi vào cửa hàng Vật tư nông nghiệp cũ theo đường bê tông vào 170 m (đến Nhà ông Đỗ Công Trung) III 880,000 528,000 352,000
28 Đường vào đập Nà Dầy Ngã ba đi Nà Dầy Hết bờ đập Nà Dầy (phía bên trái) III 800,000 480,000 320,000
29 Đường Pò Mục Ngã ba  (giáp quốc lộ 4B) Đường rẽ lên nghĩa địa khu Lao Động III 800,000 480,000 320,000
30 Đường vào làng Phiêng Quăn Ngã ba (giáp QL 4B) đối diện đường sang Trung tâm dạy nghề Ngã ba làng Phiêng Quăn + 85 m theo đường phía phải và + 25 m theo đường phía trái (tính từ đường QL 4B vào) III 960,000 576,000 384,000
31 Đường vào xóm Huyện đội (Quy hoạch làm khu dân cư) Ngã ba giáp QL 4B (cạnh nhà ông Hoàng Minh Tuân) Đi theo đường bê tông vào 160 m III 1,400,000 840,000 560,000
32 Đường Vi Đức Thắng Ngầm Cầu Lấm Đi 200m theo hướng Bản Hoi, xã Hữu Khánh III 720,000 432,000 288,000
33 Đường vào trường Nội trú Giáp đường Cách mạng tháng 8 Cổng trường Nội trú III 800,000 480,000 320,000
34 Đường vào làng Bản Kho Giáp đường Cách mạng tháng 8 Ngã 3 đi 2 bên 150m III 800,000 480,000 320,000
35 Đường Nội bộ khu tái định cư Huyện đội, khu Lao Động III 1,600,000 960,000 640,000 320,000
36 Gồm các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình IV 560,000 336,000
B Thị trấn Na Dương
1 Đường Trần Phú Cầu Khuông Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương II 1,840,000 1,104,000 736,000 368,000
2 Đường Trần Phú Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương Cầu Khòn Toòng II 1,600,000 960,000 640,000 320,000
3 Đường Trần Phú Cầu Khòn Toòng Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) II 1,840,000 1,104,000 736,000 368,000
4 Đường Trần Phú Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) Đến đường rẽ vào cổng Trường THPT II 2,080,000 1,248,000 832,000 416,000
5 Đường Trần Phú Đến đường rẽ cung giao thông Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 II 2,560,000 1,536,000 1,024,000 512,000
6 Đường Trần Phú Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 Đường rẽ vào cổng Trường THPT II 2,160,000 1,296,000 864,000 432,000
7 Đường Trần Phú Đường rẽ vào cổng Trường THPT Km 33+500 II 1,840,000 1,104,000 736,000 368,000
8 Đường Nhiệt điện Ngã ba Mỏ Cầu Nhiệt Điện II 1,680,000 1,008,000 672,000 336,000
9 Đường Nhiệt điện Cầu Nhiệt Điện Cầu Nà Đươi II 1,520,000 912,000 608,000 304,000
10 Đường Trần Phú Km 33+500 Hết địa phận thị trấn Na Dương III 1,040,000 624,000 416,000
11 Đường 12 tháng 01 đoạn 1 Ngã ba giáp Quốc lộ 4B Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan III 1,600,000 960,000 640,000 320,000
12 Đường 12 tháng 01 đoạn 2 Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan Hết địa phận thị trấn Na Dương III 1,280,000 768,000 512,000 256,000
13 Đường 12 tháng 01 đoạn 3 Hết cổng trường Trường tiểu học  Na Dương 50 m về phía xã Đông Quan Hết địa phận thị trấn Na Dương III 960,000 576,000 384,000
14 Đường đi Xây Lắp Ngã ba đi Xây Lắp Trạm biến thế Na Dương III 1,040,000 624,000 416,000
15 Đường vào khu chợ xép (Mỏ than) Gồm toàn bộ các đoạn đường trong khu chợ xép (Mỏ than) III 1,120,000 672,000 448,000
16 Đường vào chợ Na Dương cũ Ngã ba Đường Trần Phú Miếu thứ 2 khu Na Dương phố 1 III 1,040,000 624,000 416,000
17 Đường nội bộ trong khu dân cư cung thiếu nhi, khu 5A, thị trấn Na Dương III 800,000 480,000 320,000
18 Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Na Dương IV 480,000 288,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:  32/2019/QĐ-UBND ngày  20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Lộc Bình  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
A TT Lộc Bình
1 Đường Hoàng Văn Thụ Cổng Công an huyện Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) I 8,100,000 4,860,000 3,240,000 1,620,000 5,670,000 3,402,000 2,268,000 1,134,000
2 Đường Hoàng Văn Thụ Đường ngõ xuống sông Kỳ Cùng (đối diện nhà Truyền thanh cũ) Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và khu Minh Khai I 6,200,000 3,720,000 2,480,000 1,240,000 4,340,000 2,604,000 1,736,000 868,000
3 Đường phố Bờ Sông (phố Chính cũ) Ban quản lý chợ (theo đường phố Chính cũ) Điểm tiếp giáp đường Lương Văn Tri (đường rẽ Huyện đội vào chợ) I 6,200,000 3,720,000 2,480,000 1,240,000 4,340,000 2,604,000 1,736,000 868,000
4 Đường Thống Nhất Đường Bê tông lên SVĐ đối diện cổng Công an  huyện Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng I 7,500,000 4,500,000 3,000,000 1,500,000 5,250,000 3,150,000 2,100,000 1,050,000
5 Đường Lộc Bình - Chi Ma Trạm Thú y huyện Ngã ba vào Đường Vi Đức Thắng I 6,900,000 4,140,000 2,760,000 1,380,000 4,830,000 2,898,000 1,932,000 966,000
6 Đường Cách mạng tháng 8 Cổng Công an huyện Đường rẽ vào Huyện ủy I 8,100,000 4,860,000 3,240,000 1,620,000 5,670,000 3,402,000 2,268,000 1,134,000
7 Đường Cách mạng tháng 8 Đường rẽ vào Huyện ủy Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) I 6,900,000 4,140,000 2,760,000 1,380,000 4,830,000 2,898,000 1,932,000 966,000
8 Đường Cách mạng tháng 8 Đường rẽ vào Trường TH Hòa Bình (đối diện Điện lực Lộc Bình) Cống Bản Kho (Km23+800) I 5,000,000 3,000,000 2,000,000 1,000,000 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000
9 Đường Cách mạng tháng 8 Đường Bê tông lên Sân vận động đối diện cổng Công an huyện Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) I 6,200,000 3,720,000 2,480,000 1,240,000 4,340,000 2,604,000 1,736,000 868,000
10 Đường Cách mạng tháng 8 Ngã ba rẽ vào đường Lương Văn Tri (Đối diện Căng tin Huyện đội) Miếu Quan khu Lao Động I 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000 3,080,000 1,848,000 1,232,000 616,000
11 Đường Thống Nhất Ngã ba rẽ vàon Trung tâm y tế huyện Ngã ba vào đập Nà Dầy I 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000 3,080,000 1,848,000 1,232,000 616,000
12 Đường Kim Đồng Bưu điện Lộc Bình UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
13 Đường Lương Văn Tri Ngã tư cắt Đường 19 tháng 10 Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
14 Đường Huyện ủy Cổng Huyện ủy Ngã ba giáp Đường Cách mạng tháng 8 I 5,000,000 3,000,000 2,000,000 1,000,000 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000
15 Đường 19 tháng 10 Ngã ba Ngân hàng NN&PTNT Ngã ba đường Kim Đồng (rẽ Cây xăng và UBND thị trấn Lộc Bình (cũ) II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
16 Đường Hoàng Văn Thụ Cống ranh giới giữa khu Bờ Sông và Khu Minh Khai Ngã ba Đường Cách mạng tháng 8 (Ngã ba Minh Khai) II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
17 Đường Cách mạng tháng 8 Miếu Quan khu Lao Động Hết địa phận thị trấn Lộc Bình II 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000 2,800,000 1,680,000 1,120,000 560,000
18 Đường Thống Nhất Ngã ba vào đập Nà Dầy Hết địa phận thị trấn Lộc Bình II 3,100,000 1,860,000 1,240,000 620,000 2,170,000 1,302,000 868,000 434,000
19 Đường Cách mạng tháng 8 Cống Bản Kho (Km 23+800) Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng II 3,500,000 2,100,000 1,400,000 700,000 2,450,000 1,470,000 980,000 490,000
20 Đường Cách mạng tháng 8 Cống ranh giới giữa khu Bản Kho và Khu Chộc Vằng Cầu Pò Lọi II 2,900,000 1,740,000 1,160,000 580,000 2,030,000 1,218,000 812,000 406,000
21 Đường Vi Đức Thắng Ngã ba (giao với đường Lộc Bình) đi Trung tâm Y tế huyện Cổng Trung tâm y tế huyện và ngầm Cầu Lấm II 2,500,000 1,500,000 1,000,000 500,000 1,750,000 1,050,000 700,000 350,000
22 Đường Ủy ban nhân dân huyện Giáp Trung tâm Viễn thông huyện Cổng Huyện ủy II 2,200,000 1,320,000 880,000 440,000 1,540,000 924,000 616,000 308,000
23 Đường Bản Kho Ngã ba đối diện Điện lực Lộc Bình Cổng Trưởng tiểu học Hòa Bình II 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
24 Đường Huyện ủy Cổng Huyện ủy qua khối Dân vận Đường rẽ cạnh Điện lực Lộc Bình gặp QL.4B III 1,500,000 900,000 600,000 1,050,000 630,000 420,000
25 Đường bê tông khu Bản Kho Ngã ba (giáp với đường Cách mạng tháng 8) đi Trung tâm Y tế huyện Cổng Trường THCS Thị trấn III 1,700,000 1,020,000 680,000 1,190,000 714,000 476,000
26 Đường sang Trung tâm dạy nghề Ngã ba (giáp Đường Cách mạng tháng 8) Cổng trường Trung tâm Dạy nghề III 1,200,000 720,000 480,000 840,000 504,000 336,000
27 Đường vào cửa hàng vật tư nông nghiệp (cũ) Ngã ba (giáp QL 4B) thuộc khu Phiêng Quăn Đi vào cửa hàng Vật tư nông nghiệp cũ theo đường bê tông vào 170 m (đến Nhà ông Đỗ Công Trung) III 1,100,000 660,000 440,000 770,000 462,000 308,000
28 Đường vào đập Nà Dầy Ngã ba đi Nà Dầy Hết bờ đập Nà Dầy (phía bên trái) III 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
29 Đường Pò Mục Ngã ba  (giáp quốc lộ 4B) Đường rẽ lên nghĩa địa khu Lao Động III 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
30 Đường vào làng Phiêng Quăn Ngã ba (giáp QL 4B) đối diện đường sang Trung tâm dạy nghề Ngã ba làng Phiêng Quăn + 85 m theo đường phía phải và + 25 m theo đường phía trái (tính từ đường QL 4B vào) III 1,200,000 720,000 480,000 840,000 504,000 336,000
31 Đường vào xóm Huyện đội (Quy hoạch làm khu dân cư) Ngã ba giáp QL 4B (cạnh nhà ông Hoàng Minh Tuân) Đi theo đường bê tông vào 160 m III 1,750,000 1,050,000 700,000 1,225,000 735,000 490,000
32 Đường Vi Đức Thắng Ngầm Cầu Lấm Đi 200m theo hướng Bản Hoi, xã Hữu Khánh III 900,000 540,000 360,000 630,000 378,000 252,000
33 Đường vào trường Nội trú Giáp đường Cách mạng tháng 8 Cổng trường Nội trú III 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
34 Đường vào làng Bản Kho Giáp đường Cách mạng tháng 8 Ngã 3 đi 2 bên 150m III 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
35 Đường Nội bộ khu tái định cư Huyện đội, khu Lao Động III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
36 Gồm các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Lộc Bình IV 700,000 420,000 490,000 294,000
B Thị trấn Na Dương
1 Đường Trần Phú Cầu Khuông Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương II 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
2 Đường Trần Phú Lối rẽ lên trụ sở UBND thị trấn Na Dương Cầu Khòn Toòng II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
3 Đường Trần Phú Cầu Khòn Toòng Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) II 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
4 Đường Trần Phú Km 31+800 (đường rẽ vào làng Khòn Tòng) Đến đường rẽ vào cổng Trường THPT II 2,600,000 1,560,000 1,040,000 520,000 1,820,000 1,092,000 728,000 364,000
5 Đường Trần Phú Đến đường rẽ cung giao thông Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 II 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
6 Đường Trần Phú Đến đường rẽ vào nhà văn hóa khu 7 Đường rẽ vào cổng Trường THPT II 2,700,000 1,620,000 1,080,000 540,000 1,890,000 1,134,000 756,000 378,000
7 Đường Trần Phú Đường rẽ vào cổng Trường THPT Km 33+500 II 2,300,000 1,380,000 920,000 460,000 1,610,000 966,000 644,000 322,000
8 Đường Nhiệt điện Ngã ba Mỏ Cầu Nhiệt Điện II 2,100,000 1,260,000 840,000 420,000 1,470,000 882,000 588,000 294,000
9 Đường Nhiệt điện Cầu Nhiệt Điện Cầu Nà Đươi II 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000 1,330,000 798,000 532,000 266,000
10 Đường Trần Phú Km 33+500 Hết địa phận thị trấn Na Dương III 1,300,000 780,000 520,000 910,000 546,000 364,000
11 Đường 12 tháng 01 đoạn 1 Ngã ba giáp Quốc lộ 4B Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan III 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000 1,400,000 840,000 560,000 280,000
12 Đường 12 tháng 01 đoạn 2 Hết cổng Trường THPT Na Dương 50m về phía xã Đông Quan Hết địa phận thị trấn Na Dương III 1,600,000 960,000 640,000 320,000 1,120,000 672,000 448,000 224,000
13 Đường 12 tháng 01 đoạn 3 Hết cổng trường Trường tiểu học  Na Dương 50 m về phía xã Đông Quan Hết địa phận thị trấn Na Dương III 1,200,000 720,000 480,000 840,000 504,000 336,000
14 Đường đi Xây Lắp Ngã ba đi Xây Lắp Trạm biến thế Na Dương III 1,300,000 780,000 520,000 910,000 546,000 364,000
15 Đường vào khu chợ xép (Mỏ than) Gồm toàn bộ các đoạn đường trong khu chợ xép (Mỏ than) III 1,400,000 840,000 560,000 980,000 588,000 392,000
16 Đường vào chợ Na Dương cũ Ngã ba Đường Trần Phú Miếu thứ 2 khu Na Dương phố 1 III 1,300,000 780,000 520,000 910,000 546,000 364,000
17 Đường nội bộ trong khu dân cư cung thiếu nhi, khu 5A, thị trấn Na Dương III 1,000,000 600,000 400,000 700,000 420,000 280,000
18 Toàn bộ các đoạn đường còn lại thuộc thị trấn Na Dương IV 600,000 360,000 420,000 252,000
IV. Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
1 Thị trấn Na Dương 300,000 240,000 210,000
2 Thị trấn Lộc Bình 350,000 280,000 245,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỘC BÌNH
STT Tên đơn vị (theo xã) Khu vực
1 Xã Đồng Bục I
2 Thị trấn Na Dương I
3 Xã Yên Khoái I
4 Xã Xuân Mãn I
5 Xã Bằng Khánh I
6 Xã Xuân Lễ I
7 Xã Như Khuê I
8 Thị trấn Lộc Bình II
9 Xã Lục Thôn II
10 Xã Hữu Khánh II
11 Xã Đông Quan II
12 Xã Khuất Xá II
13 Xã Tú Đoạn II
14 Xã Quan Bản III
15 Xã Hiệp Hạ III
16 Xã Tú Mịch III
17 Xã Vân Mộng III
18 Xã Xuân Tình III
19 Xã Minh Phát III
20 Xã Nhượng Bạn III
21 Xã Hữu Lân III
22 Xã Xuân Dương III
23 Xã Tĩnh Bắc III
24 Xã Mẫu Sơn III
25 Xã Sàn Viên III
26 Xã Nam Quan III
27 Xã Ái Quốc III
28 Xã Tam Gia III
29 Xã Lợi Bác III
2. CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN
STT Tên xã Phương án điều chỉnh
Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 Thị trấn Na Dương Khu8+10 (sáp nhập Khu8 với Khu10)
Khu7+9 (sáp nhập Khu7 với Khu 9)
2 Xã Đồng Bục - Phiêng Quăn - Khòn Miện Các thôn bản còn lại
- Lăng Xè - Khòn Có
- Háng Cáu - Khòn Chu
- Khòn Quắc 1
- Khòn Quắc 2( sáp nhập thôn Phiêng Phấy)
- Pò Lạn
- Pò Vèn
3 Xã Xuân Mãn  - Bản Mặn  - Tằm Lịp Các thôn bản còn lại
 - Pò Là
 - Thôn Nà Lùng (sáp nhập thôn Nà Hai với thôn Rọ Lùng)
4 Xã Như Khuê - Tằm Khuổi - Nà Trí Các thôn bản còn lại
- Nà Vàng
- Tằm Phiêng (sáp nhập thôn Tằm Cát với thôn Phiêng Vệ)
- Khuổi Nọi A
- Khuổi Nọi B
5 Xã Xuân Lễ - Kéo Hin - Phiêng Phúc Các thôn bản còn lại
- Bản Lầy
6 Xã Bằng Khánh  - Kéo Mật Các thôn bản còn lại
 - Bản Tẳng
 - Nà Ngần
 - Pò Khoang (sáp nhập thôn Khòn Khoang với thôn Pò Pục)
7 Xã Yên Khoái - Bản Khoai - Nà Tàu Các thôn bản còn lại
- Long Đầu - Pác Mạ
- Quân Phát (sáp nhập thôn Nà Quân với thôn Nà Phát)
II Khu vực II
8 Thị trấn Lộc Bình
9 Xã Hữu Khánh - Bản Dị - Bản Quang (sáp nhập thôn Phiêng Phấy) Các thôn bản còn lại
- Khòn Thống - Bản Hoi
- Bản Khiếng
- Nà Mu
10 Xã Lục Thôn - Bản Thét - Nà Lầm Các thôn bản còn lại
- Pò Lải
- Bản Gia
- Pò Lèn Pá Ôi (sáp nhập thôn Pò Lèn A với thôn Pá Ôi)
- Pò Lèn B
11 Xã Đông Quan - Nà Miền - Bản Pịt Các thôn bản còn lại
- Hua Cầu - Bản San
- Khòn Phạc - Bản Nùng
- Thồng Niểng - Phá Lạn Nà Toản (sáp nhập thôn Nà Toản với thôn Phá Lạn)
12 Xã Khuất Xá - Bản Chu A - Khòn Mỏ Thôn Lải Ngòa (sáp nhập thôn Bản Lải với thôn Pò Ngòa)                      Các thôn bản còn lại
- Bản Chu B - Pò Kít
- Bản Cảng - Pò Loỏng
- Nặm Lè
- Khòn Chang
13 Xã Tú Đoạn  - Pò Lọi  - Pò Mới Thôn Mới (sáp nhập thôn Pò Khua với thôn Pò Ngòa)                            Các thôn bản còn lại
 - Pò Coóc  - Khòn Mới
 - Bản Tấu - Bản Cạo
 - Phai Sen  - Bản Mới 1
 - Dinh Chùa  - Bản Mới 2
 - Bản Quấn  - Sì Nghiều
 - Bản Quyến  - Bản Bằng
 - Pọng Cáu  - Pò Qua
III Khu vực III
14 Xã Tú Mịch - Bản Giểng - Bản Luồng Các thôn bản còn lại
- Nà Van - Bản Phải
- Bản Thín
15 Xã Quan Bản - Pò Kính - Chộc Pháo Các thôn bản còn lại
- Nà Ái - Lùng Va
- Khòn Mò: Giáp QL 4B đến suối Khuổi Khỉn - Khòn Mò: Bên kia suối Khuổi Khỉn
- Tồng Héc: Giáp QL 4B đến suối Khuổi Khỉn - Tồng Héc: Bên kia suối Khuổi Khỉn
- Tồng Mìn
16 Xã Xuân Tình - Khòn Nà - Nà Tu Các thôn bản còn lại
- Kéo Bẻ (sáp nhập thôn Kéo Thiềng với thôn Cóoc Bẻ) - Bản Bẻ
17 Xã Vân Mộng  - Ôn Cựu 1  - Nà Pàm Thôn Đông Thoang (sáp nhập thôn Tằm Thoang với thôn Nà Đông)            Các thôn bản còn lại
 - Ôn Cựu 2
 - Nà Rạo
 - Khòn Chả
 - Khòn Cáu
 - Khau Mu
18 Xã Mẫu Sơn  - Khuổi Tẳng (Trừ phần đất thuộc khu du lịch Mẫu Sơn)  - Khuổi Cấp (Trừ phần đất thuộc khu du lịch Mẫu Sơn) Các thôn bản còn lại
 - Lặp Pịa
 - Nà Mò (sáp nhập thôn Nà Mìu với thôn Nóc Mò)
 - Trà Ký
 - Bó Pằm
19 Xã Xuân Dương  - Bản Lạu  - Pác Đông Các thôn bản còn lại
 - Hang ủ  - Phối Lùng
 - Pác Sàn  - Bản Dìa
 - Thài Nhì  - Suối Mành
 - Pò Chang
 - Pò Đồn (sáp nhập thôn Bản Pét)
 - Gốc Nhãn
20 Xã Tĩnh Bắc  - Khuổi Lỷ  - Tằm Pất Các thôn bản còn lại
 - Nà Dừa  - Tằm Hán
 - Bó Luồng  - Bản Quyêng
 - Nà Lài  - Bản Hu
 - Nà Lầu  - Pò Chong
21 Xã Hữu Lân  - Nà Tấng  - Pác Bang Thôn Bộ (sáp nhập thôn Nà Kéo với thôn Pác Bang)                          Các thôn bản còn lại
 - Vinh Tiên  - Suối Lông
 - Phai Bây  - Suối Vằm
22 Xã Ái Quốc  - Khuổi Lợi  - Phạ Thác Các thôn bản còn lại
 - Noóc Mò  - Khuổi Thớn
 - Đông Sung - Quang Khao
 - Song Tài - Đông Lợi
 - Co Piao - Lài Han (sáp nhập thôn Pia Lài với thôn Khuổi Han)
- Khuổi Pu
23 Xã Tam Gia - Pò Nâm - Nà ỏ Các thôn bản còn lại
- Còn Chào - Còn Cuồng
- Còn Tồng - Còn Cảm
- Còn Chè - Co Lợt
- Nà Căng - Bản Lòng
- Pò Bó
- Pò Có
24 Xã Lợi Bác - Nà U - Bản Chành Thôn Nà Mu (sáp nhập thôn Nà Nhe với thôn Nà Mu)                             Các thôn bản còn lại
- Kéo Pài - Nà Phi
- Già Nàng
- Cụng Khoai
25 Xã Sàn Viên - Khòn Cháo - Nà Phầy Các thôn bản còn lại
- Khòn Chè - Nà Làng
- Bản Mới B - Tà Lạn - Phò Nhàng (sáp nhập hai thôn)
- Tồng Danh
- Pò Sláy
- Khòn Quanh
26 Xã Nam Quan - Nà Pá - Phai Mạt - Thôn Mới (sáp nhập thôn Nà To với thôn Nà Bẻ)                               Các thôn Bản còn lại
- Thồng Lốc - Nà Sả
- Bản Tó - Nà Thay
- Khòn Mùm
- Nà Tủng
27 Xã Minh Phát - Nà Noong - Tắc Uẩn Các thôn bản còn lại
- Nà Thì - Bó Tảng
- Khuôn Xăm - Nà Tàng
- Khau Vài
28 Xã Nhượng Bạn - Nà Pán - Nà Mò Các thôn bản còn lại
- Hán Sài - Pò Mạ (sáp nhập thôn Khau Phầy)
29 Xã Hiệp Hạ - Tằm Pục - Bản Đóc Các thôn bản còn lại
- Nà Lái - Bản Hả
- Thôn Liên Thôn 1(sáp nhập thôn Bản Chuồi với thôn Nà Kẹt

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Lộc Bình Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Lộc Bình trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Lộc Bình - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Lộc Bình, bảng giá đất Thị trấn Na Dương, bảng giá đất Xã Ái Quốc, bảng giá đất Xã Đồng Bục, bảng giá đất Xã Đông Quan, bảng giá đất Xã Hữu Khánh, bảng giá đất Xã Hữu Lân, bảng giá đất Xã Khánh Xuân, bảng giá đất Xã Khuất Xá, bảng giá đất Xã Lợi Bác, bảng giá đất Xã Mẫu Sơn, bảng giá đất Xã Minh Hiệp, bảng giá đất Xã Nam Quan, bảng giá đất Xã Sàn Viên, bảng giá đất Xã Tam Gia, bảng giá đất Xã Thống Nhất, bảng giá đất Xã Tĩnh Bắc, bảng giá đất Xã Tú Đoạn, bảng giá đất Xã Tú Mịch, bảng giá đất Xã Xuân Dương, bảng giá đất Xã Yên Khoái.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.