Bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Gia Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Gia. Bảng giá đất huyện Bình Gia dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Gia Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Gia Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Gia Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Gia. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Gia mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Gia tại đây.

Thông tin về huyện Bình Gia

Bình Gia là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Gia có dân số khoảng 52.689 người (mật độ dân số khoảng 48 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Gia là 1.094,2 km².Huyện Bình Gia có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Gia (huyện lỵ) và 18 xã: Bình La, Hòa Bình, Hoa Thám, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hồng Thái, Hưng Đạo, Minh Khai, Mông Ân, Quang Trung, Quý Hòa, Tân Hòa, Tân Văn, Thiện Hòa, Thiện Long, Thiện Thuật, Vĩnh Yên, Yên Lỗ.

Bảng giá đất huyện Bình Gia Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bình Gia

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Gia tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia

Bảng giá đất huyện Bình Gia

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH GIA
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bình Gia ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Xã Tô Hiệu 0.8 0.8 0.8 0.8
1.1 Đường quốc lộ 1B đoạn 1 Ngã tư Tô Hiệu Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
1.2 Đường quốc lộ 1B đoạn 2 Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
1.3 Đường quốc lộ 1B đoạn 3 Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên Đường rẽ vào mỏ đá 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
1.4 Đường quốc lộ 1B đoạn 4 Đường rẽ vào mỏ đá Cầu Nà Me 1,200,000   720,000 480,000 240,000
1.5 Đường quốc lộ 1B đoạn 5 Cầu Nà Me Cầu Tý Gắn 800,000   480,000 320,000
1.6 Đường quốc lộ 1B đoạn 6 Ngã tư Tô Hiệu Cầu Đông Mạ 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
1.7 Đường 19 - 4 Km60+120 (ngã tư xã Tô Hiệu) Cầu Phố Cũ 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
1.8 Đường tỉnh 226  Đoạn 1 Ngã tư điểm giao với quốc lộ 1B Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
1.9 Đường tỉnh 226 Đoạn 2 Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư Cầu Pắc Sào 1,360,000   816,000 544,000 272,000
1.10 Đường tỉnh 226 Đoạn 3 Cầu Pắc Sào Đường rẽ vào thôn Pác Nàng 960,000 576,000 384,000 192,000
1.11 Đường tỉnh 226 Đoạn 4 Đường rẽ vào thôn Pác Nàng Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình 560,000 336,000 224,000
1.12 Đường tỉnh 226 Đoạn 5 Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình Mốc ranh giới xã Tô Hiệu và xã Minh Khai 320,000 192,000
2 Xã Hoàng Văn Thụ
2.1 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Ngã ba đường N279 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
2.2 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Ngã ba đường N279 Cống Nà Rường 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
2.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 7 Cống Nà Rường Cầu Ải 1,200,000 720,000 480,000 240,000
2.4 Đường N279 Đoạn 1 Ngã ba (tiếp giáp quốc lộ 1B) Điểm tiếp giáp đường N279 cũ (chân đồi Pò Nà Gièn) 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
2.5 Đường N279 Đoạn 2 Chân đồi Pò Nà Gièn Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 1,440,000 864,000 576,000 288,000
2.6 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 Điểm Bưu điện văn hóa xã Hoàng Văn Thụ 1,200,000 720,000 480,000 240,000
2.7 Đường Hoàng Văn Thụ Cầu Pàn Chá Đường quốc lộ N279 (km186+320) xã Hoàng Văn Thụ 1,200,000 720,000 480,000 240,000
2.8 Đường Trần Hưng Đạo Ranh giới tiếp giáp TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã ba thôn Tòng Chu 1) Đường quốc lộ N279 (km185+260) 1,040,000 624,000 416,000 208,000
2.9 Đường Phai Danh Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Đập Phai Danh (km1+160) xã Hoàng Văn Thụ 720,000 432,000 288,000
3 Xã Tân Văn:
3.1 Đường quốc lộ 1B Đoạn 8 Cầu Tý Gắn Cầu Nà Pái 720,000 432,000 288,000 144,000
3.2 Đường quốc lộ 1B Đoạn 9 Cầu Tý Gắn Đường rẽ vào Trường tiểu học I 480,000 288,000 192,000
3.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 10 Đường rẽ vào Trường tiểu học I Đỉnh dốc Kéo Coong 400,000 240,000 160,000
3.4 Đường quốc lộ 1B Đoạn 11 Đỉnh dốc Kéo Coong Cầu Nà Quân 320,000 192,000 128,000
3.5 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Ngã ba quốc lộ 1B Cầu Giao Thủy 640,000 384,000 256,000 128,000
3.6 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Cầu Giao Thủy Mốc ranh giới xã Tân Văn và xã Hồng Thái 320,000 192,000 128,000
4 Xã Hồng Phong
4.1 Đường tỉnh 226 Đoạn 6 Ngã ba giao với đường tỉnh lộ 231 (đường đi Văn Lãng) Trạm biến áp khu phố Văn Mịch 320,000 192,000 128,000
4.2 Đường tỉnh 226 Đoạn 7 Trạm biến áp khu phố Văn Mịch Ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định 560,000 336,000 224,000
4.4 Đường tỉnh 231 Đoạn 1 Ngã ba giao cắt với đường tỉnh ĐT 226 (ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định) Km39+00 240,000 144,000
4.5 - Đường quanh chợ Văn Mịch và đường đến cuối chợ (giáp đường vào thôn Nà Nát và thôn Kim Đồng) 960,000 432,000 288,000 192,000
5 Xã Thiện Thuật
5.1 - Trung tâm cụm xã Pắc Khuông theo chỉ giới quy hoạch. 800,000 432,000 288,000 160,000
5.2 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Pác Khuông Hết đường rẽ vào Trường THPT Pác Khuông 480,000 288,000 192,000
5.3 Đường N279 Đoạn 4 Cây xăng Phong Lý Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông 320,000 192,000 128,000
5.4 Đường N279 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông Cầu Pác Khuông 400,000 240,000 160,000
6 Xã Hoa Thám
6.1 - Đường quanh chợ xã Hoa Thám 624,000 374,400 249,600 124,800
6.2 Đường tỉnh 231 Đoạn 2 Từ km42+500 Đến Km43+200 600,000 360,000 240,000
6.3 Đường huyện 61 Từ ngã ba Đường tỉnh (ĐT.231) Đến cổng chợ xã Hoa Thám 400,000 240,000 160,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bình Gia ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Từ Đến Đất ở Đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
 VT1  VT2  VT3  VT4 VT1 VT2 VT3  VT4
1 Xã Tô Hiệu 0.2 0.7
1.1 Đường quốc lộ 1B đoạn 1 Ngã tư Tô Hiệu Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia 5,500,000   3,300,000   2,200,000   1,100,000   3,850,000 2,310,000   1,540,000   770,000
1.2 Đường quốc lộ 1B đoạn 2 Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
1.3 Đường quốc lộ 1B đoạn 3 Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên Đường rẽ vào mỏ đá 2,500,000   1,500,000   1,000,000   500,000   1,750,000 1,050,000   700,000   350,000
1.4 Đường quốc lộ 1B đoạn 4 Đường rẽ vào mỏ đá Cầu Nà Me 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
1.5 Đường quốc lộ 1B đoạn 5 Cầu Nà Me Cầu Tý Gắn 1,000,000   600,000   400,000   700,000 420,000   280,000
1.6 Đường quốc lộ 1B đoạn 6 Ngã tư Tô Hiệu Cầu Đông Mạ 5,500,000   3,300,000   2,200,000   1,100,000   3,850,000 2,310,000   1,540,000   770,000
1.7 Đường 19 - 4 Km60+120 (ngã tư xã Tô Hiệu) Cầu Phố Cũ 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
1.8 Đường tỉnh 226  Đoạn 1 Ngã tư điểm giao với quốc lộ 1B Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
1.9 Đường tỉnh 226 Đoạn 2 Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư Cầu Pắc Sào 1,700,000   1,020,000   680,000   340,000   1,190,000 714,000   476,000   238,000
1.10 Đường tỉnh 226 Đoạn 3 Cầu Pắc Sào Đường rẽ vào thôn Pác Nàng 1,200,000   720,000   480,000   240,000   840,000 504,000   336,000   168,000
1.11 Đường tỉnh 226 Đoạn 4 Đường rẽ vào thôn Pác Nàng Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình 700,000   420,000   280,000   490,000 294,000   196,000
1.12 Đường tỉnh 226 Đoạn 5 Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình Mốc ranh giới xã Tô Hiệu và xã Minh Khai 400,000   240,000   280,000 168,000
2 Xã Hoàng Văn Thụ
2.1 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Ngã ba đường N279 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
2.2 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Ngã ba đường N279 Cống Nà Rường 2,500,000   1,500,000   1,000,000   500,000   1,750,000 1,050,000   700,000   350,000
2.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 7 Cống Nà Rường Cầu Ải 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
2.4 Đường N279 Đoạn 1 Ngã ba (tiếp giáp quốc lộ 1B) Điểm tiếp giáp đường N279 cũ (chân đồi Pò Nà Gièn) 2,800,000   1,680,000   1,120,000   560,000   1,960,000 1,176,000   784,000   392,000
2.5 Đường N279 Đoạn 2 Chân đồi Pò Nà Gièn Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 1,800,000   1,080,000   720,000   360,000   1,260,000 756,000   504,000   252,000
2.6 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 Điểm Bưu điện văn hóa xã Hoàng Văn Thụ 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
2.7 Đường Hoàng Văn Thụ Cầu Pàn Chá Đường quốc lộ N279 (km186+320) xã Hoàng Văn Thụ 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
2.8 Đường Trần Hưng Đạo Ranh giới tiếp giáp TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã ba thôn Tòng Chu 1) Đường quốc lộ N279 (km185+260) 1,300,000   780,000   520,000   260,000   910,000 546,000   364,000   182,000
2.9 Đường Phai Danh Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Đập Phai Danh (km1+160) xã Hoàng Văn Thụ 900,000   540,000   360,000   630,000 378,000   252,000
3 Xã Tân Văn:
3.1 Đường quốc lộ 1B Đoạn 8 Cầu Tý Gắn Cầu Nà Pái 900,000   540,000   360,000   180,000   630,000 378,000   252,000   126,000
3.2 Đường quốc lộ 1B Đoạn 9 Cầu Tý Gắn Đường rẽ vào Trường tiểu học I 600,000   360,000   240,000   420,000 252,000   168,000
3.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 10 Đường rẽ vào Trường tiểu học I Đỉnh dốc Kéo Coong 500,000   300,000   200,000   350,000 210,000   140,000
3.4 Đường quốc lộ 1B Đoạn 11 Đỉnh dốc Kéo Coong Cầu Nà Quân 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
3.5 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Ngã ba quốc lộ 1B Cầu Giao Thủy 800,000   480,000   320,000   160,000   560,000 336,000   224,000   112,000
3.6 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Cầu Giao Thủy Mốc ranh giới xã Tân Văn và xã Hồng Thái 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
4 Xã Hồng Phong
4.1 Đường tỉnh 226 Đoạn 6 Ngã ba giao với đường tỉnh lộ 231 (đường đi Văn Lãng) Trạm biến áp khu phố Văn Mịch 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
4.2 Đường tỉnh 226 Đoạn 7 Trạm biến áp khu phố Văn Mịch Ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định 700,000   420,000   280,000   490,000 294,000   196,000
4.4 Đường tỉnh 231 Đoạn 1 Ngã ba giao cắt với đường tỉnh ĐT 226 (ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định) Km39+00 300,000   180,000   210,000 126,000
4.5 - Đường quanh chợ Văn Mịch và đường đến cuối chợ (giáp đường vào thôn Nà Nát và thôn Kim Đồng) 1,200,000   540,000   360,000   240,000   630,000 378,000   252,000   168,000
5 Xã Thiện Thuật
5.1 - Trung tâm cụm xã Pắc Khuông theo chỉ giới quy hoạch. 1,000,000   540,000   360,000   200,000   630,000 378,000   252,000   140,000
5.2 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Pác Khuông Hết đường rẽ vào Trường THPT Pác Khuông 600,000   360,000   240,000   420,000 252,000   168,000
5.3 Đường N279 Đoạn 4 Cây xăng Phong Lý Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
5.4 Đường N279 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông Cầu Pác Khuông 500,000   300,000   200,000   350,000 210,000   140,000
6 Xã Hoa Thám
6.1 - Đường quanh chợ xã Hoa Thám 780,000   468,000   312,000   156,000   546,000 327,600   218,400   109,200
6.2 Đường tỉnh 231 Đoạn 2 Km42+500 Km43+200 750,000   450,000   300,000   525,000 315,000   210,000
6.3 Đường huyện 61 Ngã ba Đường tỉnh (ĐT.231) Cổng chợ xã Hoa Thám 500,000   300,000   200,000   350,000 210,000   140,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất Thương mại - Dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I 220,000 170,000 130,000   176,000   136,000   104,000   154,000 119,000 91,000
2 Các xã thuộc khu vực III 140,000 120,000 100,000   112,000 96,000 80,000 98,000  84,000 70,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bình Gia ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
Thị trấn Bình Gia 0.8 0.8 0.8 0.8
1 Quốc lộ 1B Cầu Đông Mạ Mốc ranh giới thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
2 Đường 19/4  Đường rẽ lên trường Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) Đường bê tông rẽ lên Phai Cam (Ngã ba đường đấu nối với khu tái định cư) I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
3 Đường 19/4  Cầu Phố cũ  Đưỡng rẽ lên trường  Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) II 3,040,000 1,824,000 1,216,000 608,000
4 Đường Trần Hưng Đạo Ngã ba đường 19-4 (Km1+570), Khối phố 3 thị trấn. Cổng trụ sở Công an huyện II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
5 Đường Ngô Thì Sĩ Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+80) Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia. II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
6 Đường Trần Hưng Đạo Cổng trụ sở Công an huyện Hết mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã 3 thôn Toòng Chu 1) II 1,600,000 960,000 640,000 320,000
7 Đường Ngô Thì Sĩ Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia Trường Mầm non Thị trấn II 1,600,000 960,000 640,000 320,000
8 Đường Phố Hòa Bình Ngã ba đường 19-4(Km1+680), thuộc Khối phố 2 thị trấn Bình Gia. Đường Hoàng Văn Thụ (Km0+350) thuộcKhối phố 2, thị trấn. III 1,520,000 912,000 608,000 304,000
9 Đường Hoàng Văn Thụ Ngã 3 đường 19-4 (Km 1+300) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Cầu Pàn Chá III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
10 Đường Phai Danh Ngã ba đường Hoàng Văn Thụ (Km0+80) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Mốc ranh giới Thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
11 Đường vào Sân vận động Đường Trần Hưng Đạo Cuối đường III 1,280,000 768,000 512,000
12 Đường Ngô Thì Sĩ Trường Mầm non Thị trấn Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+43) giáp ranh thôn Tòng Chu, xã Hoàng Văn Thụ IV 1,120,000 672,000 448,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bình Gia  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
Thị trấn Bình Gia
1 Quốc lộ 1B Cầu Đông Mạ Mốc ranh giới thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
2 Đường 19/4  Đường rẽ lên trường Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) Đường bê tông rẽ lên Phai Cam (Ngã ba đường đấu nối với khu tái định cư) I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
3 Đường 19/4  Cầu Phố cũ  Đưỡng rẽ lên trường  Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) II 3,800,000 2,280,000 1,520,000 760,000   2,660,000 1,596,000   1,064,000   532,000
4 Đường Trần Hưng Đạo Ngã ba đường 19-4 (Km1+570), Khối phố 3 thị trấn. Cổng trụ sở Công an huyện II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000   840,000   420,000
5 Đường Ngô Thì Sĩ Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+80) Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia. II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000   840,000   420,000
6 Đường Trần Hưng Đạo Cổng trụ sở Công an huyện Hết mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã 3 thôn Toòng Chu 1) II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000   560,000   280,000
7 Đường Ngô Thì Sĩ Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia Trường Mầm non Thị trấn II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000   560,000   280,000
8 Đường Phố Hòa Bình Ngã ba đường 19-4(Km1+680), thuộc Khối phố 2 thị trấn Bình Gia. Đường Hoàng Văn Thụ (Km0+350) thuộcKhối phố 2, thị trấn. III 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000   1,330,000 798,000   532,000   266,000
9 Đường Hoàng Văn Thụ Ngã 3 đường 19-4 (Km 1+300) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Cầu Pàn Chá III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000   504,000   252,000
10 Đường Phai Danh Ngã ba đường Hoàng Văn Thụ (Km0+80) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Mốc ranh giới Thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000   504,000   252,000
11 Đường vào Sân vận động Đường Trần Hưng Đạo Cuối đường III 1,600,000 960,000 640,000   1,120,000 672,000   448,000
12 Đường Ngô Thì Sĩ Trường Mầm non Thị trấn Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+43) giáp ranh thôn Tòng Chu, xã Hoàng Văn Thụ IV 1,400,000 840,000 560,000   980,000 588,000   392,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
 ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh  PNN không phải đất thương mại, dịch vụ Gía đất thương mại- dịch vụ
1 Thị trấn Bình Gia 350,000 245,000 280,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIA
STT Tên đơn vị (theo xã) Khu vực
1 Thị trấn Bình Gia I
2 Xã Hoàng Văn Thụ I
3 Xã Tô Hiệu I
4 Xã Mông Ân III
5 Xã Hồng Phong III
6 Xã Tân Văn III
7 Xã Minh Khai III
8 Xã Hồng Thái III
9 Xã Hưng Đạo III
10 Xã Vĩnh Yên III
11 Xã Yên Lỗ III
12 Xã Hòa Bình III
13 Xã Quang Trung III
14 Xã Quý Hòa III
15 Xã Thiện Thuật III
16 Xã Bình La III
17 Xã Thiện Hòa III
18 Xã Thiện Long III
19 Xã Hoa Thám III
20 Xã Tân Hòa III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN HUYỆN BÌNH GIA
Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 TT Bình Gia Khối phố 2 (Ghép Khối 1 và Khối 2)
2 Xã Tô Hiệu - Ngọc Trí - Yên Bình - Các thôn còn lại
- Ngọc Quyến - Tân Thành
- Cốc Rặc
- Phai Lay
- Pá Nim
- Pác Nàng (Pác Sào, Pác Nàng)
- Thôn Ngã Tư
- Rừng Thông
- Nà Rạ
- Tân Yên
3 Xã Hoàng Văn Thụ - Tòng Chu 1 - Bản Phân - Các thôn còn lại
- Phai Danh - Nà Lùng
- Thuần Như 1 - Cốc Quẻo
- Thuần Như 2
- Tòng Chu 2
II Khu vực III
1 Xã Tân Văn - Giao Thủy - Suối Cáp - Các thôn còn lại
- Nà Pái - Bản Đáp
- Còn Tẩư
- Còn Nưa
- Trà Lẩu
- Pá Péc
- Nà Vước
- Kéo Coong
- Nà Đồng
2 Xã Minh Khai - Pàn Pẻn (Pàn Pẻn 1, Pàn Pẻn 2)
- Khuổi Con
- Nà Mạ - Các thôn còn lại
- Nà Mười
3 Xã Hồng Phong - Nà Ven - Văn Can
- Nà Háng - Nà Cạp
- Nhất Tiến (Nà Buổn, Năm Slin) - Kim Liên (Nà Nát, Kim Đồng) - Các thôn còn lại
4 Xã Hồng Thái - Bản Huấn - Các thôn còn lại
- Nà Bản
- Nà Ngựa
- Nam Tiến
5 Xã Mông Ân - Cốc Mặn - Đồng Hương - Các thôn còn lại
- Nà Vường (Nà Vò, Nà Vường)
- Bản Muống
6 Xã Hoa Thám - Nà Pàn Tân Lập - Thôn Đội Cấn II (Ghép thônThôn Đội Cấn II với thôn Cảo Chòm - Thôn Bằng Giang (ghép thôn Bằng Giang I với thôn Bằng Giang II)- Các thôn còn lại
7 Xã Hoà Bình - Tà Chu - Các thôn còn lại
8 Xã Bình La - Bản Piòa - Các thôn còn lại
9 Xã Quang Trung - Nà Tèo (Nà Cao, Nà Tèo) - Các thôn còn lại
- Bản Quần
- Bản Chang
10 Xã Vĩnh Yên - Vằng Mần (Khuổi Dụi, Vằng Mần) - Các thôn còn lại
11 Xã Quý Hoà - Khuổi Lùng - Các thôn còn lại
- Khuổi Cáp
- Nà Lùng
- Khuổi Ngành
12 Xã Thiện Long - Bắc Hóa - Các thôn còn lại
13 Xã Tân Hoà - Tân Tiến (Nà Mang, Mạy Khoang, Khuổi Cắt) - Thôn Hợp Thành (ghép thônThôn Khuổi Phung với thôn Thôn Làng Khẻ) - Các thôn còn lại
14 Xã Yên Lỗ - Bản Mè - Các thôn còn lại
- Pò Mầm
- Nà Pắm
15 Xã Hưng Đạo Bản Chu (Bản Chu I, Bản Chu II) - Bản Nghĩu (Pàn Deng, Bản Nghĩu) - Các thôn còn lại
 Nà Bưa
16 Xã Thiện Hòa - Ba Biển - Yên Hùng (Khuổi Nà, Yên Hùng) - Các thôn còn lại
- Khuổi Lào - Nà Lẹng (Cạm Tắm, Nà Lẹng)
17 Xã Thiện Thuật - Thôn Pắc Khuông (trừ phần đã quy hoạch trung tâm cụm xã Pắc Khuông) - Khuổi Lù (Nà Lốc, Khuổi Lù)
- Bản Trúc - Các thôn còn lại
- Khuổi Y
- Cốc Phường
- Pò Sè

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Bình Gia Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Gia trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Gia - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Bình Gia, bảng giá đất Xã Bình La, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hoa Thám, bảng giá đất Xã Hoàng Văn Thụ, bảng giá đất Xã Hồng Phong, bảng giá đất Xã Hồng Thái, bảng giá đất Xã Hưng Đạo, bảng giá đất Xã Minh Khai, bảng giá đất Xã Mông Ân, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Quý Hòa, bảng giá đất Xã Tân Hòa, bảng giá đất Xã Tân Văn, bảng giá đất Xã Thiện Hòa, bảng giá đất Xã Thiện Long, bảng giá đất Xã Thiện Thuật, bảng giá đất Xã Vĩnh Yên, bảng giá đất Xã Yên Lỗ.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Gia Tỉnh Lạng Sơn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Gia. Bảng giá đất huyện Bình Gia dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Gia Lạng Sơn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Gia Lạng Sơn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Gia Lạng Sơn.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Gia. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Gia mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lạng Sơn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Gia tại đây.

Thông tin về huyện Bình Gia

Bình Gia là một huyện của Lạng Sơn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Gia có dân số khoảng 52.689 người (mật độ dân số khoảng 48 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Gia là 1.094,2 km².Huyện Bình Gia có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Gia (huyện lỵ) và 18 xã: Bình La, Hòa Bình, Hoa Thám, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hồng Thái, Hưng Đạo, Minh Khai, Mông Ân, Quang Trung, Quý Hòa, Tân Hòa, Tân Văn, Thiện Hòa, Thiện Long, Thiện Thuật, Vĩnh Yên, Yên Lỗ.

Bảng giá đất huyện Bình Gia Tỉnh Lạng Sơn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bình Gia

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lạng Sơn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Gia tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Gia

Bảng giá đất huyện Bình Gia

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH GIA
BẢNG 5: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
 I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bình Gia ĐVT: đồng/m2
Số TT Tên đường Đoạn đường Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
1 Xã Tô Hiệu 0.8 0.8 0.8 0.8
1.1 Đường quốc lộ 1B đoạn 1 Ngã tư Tô Hiệu Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
1.2 Đường quốc lộ 1B đoạn 2 Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
1.3 Đường quốc lộ 1B đoạn 3 Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên Đường rẽ vào mỏ đá 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
1.4 Đường quốc lộ 1B đoạn 4 Đường rẽ vào mỏ đá Cầu Nà Me 1,200,000   720,000 480,000 240,000
1.5 Đường quốc lộ 1B đoạn 5 Cầu Nà Me Cầu Tý Gắn 800,000   480,000 320,000
1.6 Đường quốc lộ 1B đoạn 6 Ngã tư Tô Hiệu Cầu Đông Mạ 4,400,000 2,640,000 1,760,000 880,000
1.7 Đường 19 - 4 Km60+120 (ngã tư xã Tô Hiệu) Cầu Phố Cũ 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
1.8 Đường tỉnh 226  Đoạn 1 Ngã tư điểm giao với quốc lộ 1B Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
1.9 Đường tỉnh 226 Đoạn 2 Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư Cầu Pắc Sào 1,360,000   816,000 544,000 272,000
1.10 Đường tỉnh 226 Đoạn 3 Cầu Pắc Sào Đường rẽ vào thôn Pác Nàng 960,000 576,000 384,000 192,000
1.11 Đường tỉnh 226 Đoạn 4 Đường rẽ vào thôn Pác Nàng Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình 560,000 336,000 224,000
1.12 Đường tỉnh 226 Đoạn 5 Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình Mốc ranh giới xã Tô Hiệu và xã Minh Khai 320,000 192,000
2 Xã Hoàng Văn Thụ
2.1 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Ngã ba đường N279 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
2.2 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Ngã ba đường N279 Cống Nà Rường 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000
2.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 7 Cống Nà Rường Cầu Ải 1,200,000 720,000 480,000 240,000
2.4 Đường N279 Đoạn 1 Ngã ba (tiếp giáp quốc lộ 1B) Điểm tiếp giáp đường N279 cũ (chân đồi Pò Nà Gièn) 2,240,000 1,344,000 896,000 448,000
2.5 Đường N279 Đoạn 2 Chân đồi Pò Nà Gièn Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 1,440,000 864,000 576,000 288,000
2.6 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 Điểm Bưu điện văn hóa xã Hoàng Văn Thụ 1,200,000 720,000 480,000 240,000
2.7 Đường Hoàng Văn Thụ Cầu Pàn Chá Đường quốc lộ N279 (km186+320) xã Hoàng Văn Thụ 1,200,000 720,000 480,000 240,000
2.8 Đường Trần Hưng Đạo Ranh giới tiếp giáp TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã ba thôn Tòng Chu 1) Đường quốc lộ N279 (km185+260) 1,040,000 624,000 416,000 208,000
2.9 Đường Phai Danh Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Đập Phai Danh (km1+160) xã Hoàng Văn Thụ 720,000 432,000 288,000
3 Xã Tân Văn:
3.1 Đường quốc lộ 1B Đoạn 8 Cầu Tý Gắn Cầu Nà Pái 720,000 432,000 288,000 144,000
3.2 Đường quốc lộ 1B Đoạn 9 Cầu Tý Gắn Đường rẽ vào Trường tiểu học I 480,000 288,000 192,000
3.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 10 Đường rẽ vào Trường tiểu học I Đỉnh dốc Kéo Coong 400,000 240,000 160,000
3.4 Đường quốc lộ 1B Đoạn 11 Đỉnh dốc Kéo Coong Cầu Nà Quân 320,000 192,000 128,000
3.5 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Ngã ba quốc lộ 1B Cầu Giao Thủy 640,000 384,000 256,000 128,000
3.6 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Cầu Giao Thủy Mốc ranh giới xã Tân Văn và xã Hồng Thái 320,000 192,000 128,000
4 Xã Hồng Phong
4.1 Đường tỉnh 226 Đoạn 6 Ngã ba giao với đường tỉnh lộ 231 (đường đi Văn Lãng) Trạm biến áp khu phố Văn Mịch 320,000 192,000 128,000
4.2 Đường tỉnh 226 Đoạn 7 Trạm biến áp khu phố Văn Mịch Ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định 560,000 336,000 224,000
4.4 Đường tỉnh 231 Đoạn 1 Ngã ba giao cắt với đường tỉnh ĐT 226 (ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định) Km39+00 240,000 144,000
4.5 - Đường quanh chợ Văn Mịch và đường đến cuối chợ (giáp đường vào thôn Nà Nát và thôn Kim Đồng) 960,000 432,000 288,000 192,000
5 Xã Thiện Thuật
5.1 - Trung tâm cụm xã Pắc Khuông theo chỉ giới quy hoạch. 800,000 432,000 288,000 160,000
5.2 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Pác Khuông Hết đường rẽ vào Trường THPT Pác Khuông 480,000 288,000 192,000
5.3 Đường N279 Đoạn 4 Cây xăng Phong Lý Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông 320,000 192,000 128,000
5.4 Đường N279 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông Cầu Pác Khuông 400,000 240,000 160,000
6 Xã Hoa Thám
6.1 - Đường quanh chợ xã Hoa Thám 624,000 374,400 249,600 124,800
6.2 Đường tỉnh 231 Đoạn 2 Từ km42+500 Đến Km43+200 600,000 360,000 240,000
6.3 Đường huyện 61 Từ ngã ba Đường tỉnh (ĐT.231) Đến cổng chợ xã Hoa Thám 400,000 240,000 160,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
BẢNG 6: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính, …
Huyện Bình Gia ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Từ Đến Đất ở Đất sản xuất, kinh doanh PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
 VT1  VT2  VT3  VT4 VT1 VT2 VT3  VT4
1 Xã Tô Hiệu 0.2 0.7
1.1 Đường quốc lộ 1B đoạn 1 Ngã tư Tô Hiệu Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia 5,500,000   3,300,000   2,200,000   1,100,000   3,850,000 2,310,000   1,540,000   770,000
1.2 Đường quốc lộ 1B đoạn 2 Chi nhánh điện lực huyện Bình Gia Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
1.3 Đường quốc lộ 1B đoạn 3 Đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên Đường rẽ vào mỏ đá 2,500,000   1,500,000   1,000,000   500,000   1,750,000 1,050,000   700,000   350,000
1.4 Đường quốc lộ 1B đoạn 4 Đường rẽ vào mỏ đá Cầu Nà Me 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
1.5 Đường quốc lộ 1B đoạn 5 Cầu Nà Me Cầu Tý Gắn 1,000,000   600,000   400,000   700,000 420,000   280,000
1.6 Đường quốc lộ 1B đoạn 6 Ngã tư Tô Hiệu Cầu Đông Mạ 5,500,000   3,300,000   2,200,000   1,100,000   3,850,000 2,310,000   1,540,000   770,000
1.7 Đường 19 - 4 Km60+120 (ngã tư xã Tô Hiệu) Cầu Phố Cũ 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
1.8 Đường tỉnh 226  Đoạn 1 Ngã tư điểm giao với quốc lộ 1B Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
1.9 Đường tỉnh 226 Đoạn 2 Đường rẽ vào nhà văn hóa thôn Ngã Tư Cầu Pắc Sào 1,700,000   1,020,000   680,000   340,000   1,190,000 714,000   476,000   238,000
1.10 Đường tỉnh 226 Đoạn 3 Cầu Pắc Sào Đường rẽ vào thôn Pác Nàng 1,200,000   720,000   480,000   240,000   840,000 504,000   336,000   168,000
1.11 Đường tỉnh 226 Đoạn 4 Đường rẽ vào thôn Pác Nàng Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình 700,000   420,000   280,000   490,000 294,000   196,000
1.12 Đường tỉnh 226 Đoạn 5 Điểm Bưu điện văn hóa thôn Yên Bình Mốc ranh giới xã Tô Hiệu và xã Minh Khai 400,000   240,000   280,000 168,000
2 Xã Hoàng Văn Thụ
2.1 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Ngã ba đường N279 4,000,000   2,400,000   1,600,000   800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
2.2 Đường quốc lộ 1B: (hướng Bình Gia - Bắc Sơn bên phải đường) Ngã ba đường N279 Cống Nà Rường 2,500,000   1,500,000   1,000,000   500,000   1,750,000 1,050,000   700,000   350,000
2.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 7 Cống Nà Rường Cầu Ải 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
2.4 Đường N279 Đoạn 1 Ngã ba (tiếp giáp quốc lộ 1B) Điểm tiếp giáp đường N279 cũ (chân đồi Pò Nà Gièn) 2,800,000   1,680,000   1,120,000   560,000   1,960,000 1,176,000   784,000   392,000
2.5 Đường N279 Đoạn 2 Chân đồi Pò Nà Gièn Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 1,800,000   1,080,000   720,000   360,000   1,260,000 756,000   504,000   252,000
2.6 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Thuần Như thuộc thôn Thuần Như 2 Điểm Bưu điện văn hóa xã Hoàng Văn Thụ 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
2.7 Đường Hoàng Văn Thụ Cầu Pàn Chá Đường quốc lộ N279 (km186+320) xã Hoàng Văn Thụ 1,500,000   900,000   600,000   300,000   1,050,000 630,000   420,000   210,000
2.8 Đường Trần Hưng Đạo Ranh giới tiếp giáp TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã ba thôn Tòng Chu 1) Đường quốc lộ N279 (km185+260) 1,300,000   780,000   520,000   260,000   910,000 546,000   364,000   182,000
2.9 Đường Phai Danh Mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ Đập Phai Danh (km1+160) xã Hoàng Văn Thụ 900,000   540,000   360,000   630,000 378,000   252,000
3 Xã Tân Văn:
3.1 Đường quốc lộ 1B Đoạn 8 Cầu Tý Gắn Cầu Nà Pái 900,000   540,000   360,000   180,000   630,000 378,000   252,000   126,000
3.2 Đường quốc lộ 1B Đoạn 9 Cầu Tý Gắn Đường rẽ vào Trường tiểu học I 600,000   360,000   240,000   420,000 252,000   168,000
3.3 Đường quốc lộ 1B Đoạn 10 Đường rẽ vào Trường tiểu học I Đỉnh dốc Kéo Coong 500,000   300,000   200,000   350,000 210,000   140,000
3.4 Đường quốc lộ 1B Đoạn 11 Đỉnh dốc Kéo Coong Cầu Nà Quân 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
3.5 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Ngã ba quốc lộ 1B Cầu Giao Thủy 800,000   480,000   320,000   160,000   560,000 336,000   224,000   112,000
3.6 Đường huyện 60: (hướng Tân Văn - Bình La) Cầu Giao Thủy Mốc ranh giới xã Tân Văn và xã Hồng Thái 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
4 Xã Hồng Phong
4.1 Đường tỉnh 226 Đoạn 6 Ngã ba giao với đường tỉnh lộ 231 (đường đi Văn Lãng) Trạm biến áp khu phố Văn Mịch 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
4.2 Đường tỉnh 226 Đoạn 7 Trạm biến áp khu phố Văn Mịch Ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định 700,000   420,000   280,000   490,000 294,000   196,000
4.4 Đường tỉnh 231 Đoạn 1 Ngã ba giao cắt với đường tỉnh ĐT 226 (ngã ba đường rẽ vào xã Hoa Thám đi Tràng Định) Km39+00 300,000   180,000   210,000 126,000
4.5 - Đường quanh chợ Văn Mịch và đường đến cuối chợ (giáp đường vào thôn Nà Nát và thôn Kim Đồng) 1,200,000   540,000   360,000   240,000   630,000 378,000   252,000   168,000
5 Xã Thiện Thuật
5.1 - Trung tâm cụm xã Pắc Khuông theo chỉ giới quy hoạch. 1,000,000   540,000   360,000   200,000   630,000 378,000   252,000   140,000
5.2 Đường N279 Đoạn 3 Cầu Pác Khuông Hết đường rẽ vào Trường THPT Pác Khuông 600,000   360,000   240,000   420,000 252,000   168,000
5.3 Đường N279 Đoạn 4 Cây xăng Phong Lý Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông 400,000   240,000   160,000   280,000 168,000   112,000
5.4 Đường N279 Đoạn 5 Ngã ba đường rẽ vào chợ Pác Khuông Cầu Pác Khuông 500,000   300,000   200,000   350,000 210,000   140,000
6 Xã Hoa Thám
6.1 - Đường quanh chợ xã Hoa Thám 780,000   468,000   312,000   156,000   546,000 327,600   218,400   109,200
6.2 Đường tỉnh 231 Đoạn 2 Km42+500 Km43+200 750,000   450,000   300,000   525,000 315,000   210,000
6.3 Đường huyện 61 Ngã ba Đường tỉnh (ĐT.231) Cổng chợ xã Hoa Thám 500,000   300,000   200,000   350,000 210,000   140,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn.
II. Khu vực còn lại tại nông thôn.
1. Tổng hợp các mức giá ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất Thương mại - Dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh PNN không phải đất Thương mại - Dịch vụ
Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3 Nhóm VT1 Nhóm VT2 Nhóm VT3
1 Các xã thuộc khu vực I 220,000 170,000 130,000   176,000   136,000   104,000   154,000 119,000 91,000
2 Các xã thuộc khu vực III 140,000 120,000 100,000   112,000 96,000 80,000 98,000  84,000 70,000
BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bình Gia ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại Giá đất
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4
Thị trấn Bình Gia 0.8 0.8 0.8 0.8
1 Quốc lộ 1B Cầu Đông Mạ Mốc ranh giới thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
2 Đường 19/4  Đường rẽ lên trường Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) Đường bê tông rẽ lên Phai Cam (Ngã ba đường đấu nối với khu tái định cư) I 3,200,000 1,920,000 1,280,000 640,000
3 Đường 19/4  Cầu Phố cũ  Đưỡng rẽ lên trường  Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) II 3,040,000 1,824,000 1,216,000 608,000
4 Đường Trần Hưng Đạo Ngã ba đường 19-4 (Km1+570), Khối phố 3 thị trấn. Cổng trụ sở Công an huyện II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
5 Đường Ngô Thì Sĩ Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+80) Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia. II 2,400,000 1,440,000 960,000 480,000
6 Đường Trần Hưng Đạo Cổng trụ sở Công an huyện Hết mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã 3 thôn Toòng Chu 1) II 1,600,000 960,000 640,000 320,000
7 Đường Ngô Thì Sĩ Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia Trường Mầm non Thị trấn II 1,600,000 960,000 640,000 320,000
8 Đường Phố Hòa Bình Ngã ba đường 19-4(Km1+680), thuộc Khối phố 2 thị trấn Bình Gia. Đường Hoàng Văn Thụ (Km0+350) thuộcKhối phố 2, thị trấn. III 1,520,000 912,000 608,000 304,000
9 Đường Hoàng Văn Thụ Ngã 3 đường 19-4 (Km 1+300) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Cầu Pàn Chá III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
10 Đường Phai Danh Ngã ba đường Hoàng Văn Thụ (Km0+80) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Mốc ranh giới Thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ III 1,440,000 864,000 576,000 288,000
11 Đường vào Sân vận động Đường Trần Hưng Đạo Cuối đường III 1,280,000 768,000 512,000
12 Đường Ngô Thì Sĩ Trường Mầm non Thị trấn Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+43) giáp ranh thôn Tòng Chu, xã Hoàng Văn Thụ IV 1,120,000 672,000 448,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
 BẢNG 8: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở; GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Huyện Bình Gia  ĐVT: đồng/m2
STT Tên đường Đoạn đường Đường loại  Giá đất ở  Giá đất sản xuất, kinh doanh, PNN không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến  VT1  VT2  VT3  VT4  VT1  VT2  VT3  VT4
Thị trấn Bình Gia
1 Quốc lộ 1B Cầu Đông Mạ Mốc ranh giới thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
2 Đường 19/4  Đường rẽ lên trường Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) Đường bê tông rẽ lên Phai Cam (Ngã ba đường đấu nối với khu tái định cư) I 4,000,000 2,400,000 1,600,000 800,000   2,800,000 1,680,000   1,120,000   560,000
3 Đường 19/4  Cầu Phố cũ  Đưỡng rẽ lên trường  Mầm non thị trấn (Phân trường Phai Cam) II 3,800,000 2,280,000 1,520,000 760,000   2,660,000 1,596,000   1,064,000   532,000
4 Đường Trần Hưng Đạo Ngã ba đường 19-4 (Km1+570), Khối phố 3 thị trấn. Cổng trụ sở Công an huyện II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000   840,000   420,000
5 Đường Ngô Thì Sĩ Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+80) Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia. II 3,000,000 1,800,000 1,200,000 600,000   2,100,000 1,260,000   840,000   420,000
6 Đường Trần Hưng Đạo Cổng trụ sở Công an huyện Hết mốc ranh giới TT Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ (ngã 3 thôn Toòng Chu 1) II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000   560,000   280,000
7 Đường Ngô Thì Sĩ Công ty Cổ phần Thương mại Lạng Sơn chi nhánh huyện Bình Gia Trường Mầm non Thị trấn II 2,000,000 1,200,000 800,000 400,000   1,400,000 840,000   560,000   280,000
8 Đường Phố Hòa Bình Ngã ba đường 19-4(Km1+680), thuộc Khối phố 2 thị trấn Bình Gia. Đường Hoàng Văn Thụ (Km0+350) thuộcKhối phố 2, thị trấn. III 1,900,000 1,140,000 760,000 380,000   1,330,000 798,000   532,000   266,000
9 Đường Hoàng Văn Thụ Ngã 3 đường 19-4 (Km 1+300) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Cầu Pàn Chá III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000   504,000   252,000
10 Đường Phai Danh Ngã ba đường Hoàng Văn Thụ (Km0+80) thuộc Khối phố 3 thị trấn Bình Gia Mốc ranh giới Thị trấn Bình Gia và xã Hoàng Văn Thụ III 1,800,000 1,080,000 720,000 360,000   1,260,000 756,000   504,000   252,000
11 Đường vào Sân vận động Đường Trần Hưng Đạo Cuối đường III 1,600,000 960,000 640,000   1,120,000 672,000   448,000
12 Đường Ngô Thì Sĩ Trường Mầm non Thị trấn Ngã ba đường Trần Hưng Đạo (Km0+43) giáp ranh thôn Tòng Chu, xã Hoàng Văn Thụ IV 1,400,000 840,000 560,000   980,000 588,000   392,000
Ghi chú: Các vị trí (Vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) không có mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại đô thị.
Khu vực còn lại tại đô thị (Các vị trí không quy định giá)
 ĐVT: đồng/m2
STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất sản xuất, kinh doanh  PNN không phải đất thương mại, dịch vụ Gía đất thương mại- dịch vụ
1 Thị trấn Bình Gia 350,000 245,000 280,000
PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIA
STT Tên đơn vị (theo xã) Khu vực
1 Thị trấn Bình Gia I
2 Xã Hoàng Văn Thụ I
3 Xã Tô Hiệu I
4 Xã Mông Ân III
5 Xã Hồng Phong III
6 Xã Tân Văn III
7 Xã Minh Khai III
8 Xã Hồng Thái III
9 Xã Hưng Đạo III
10 Xã Vĩnh Yên III
11 Xã Yên Lỗ III
12 Xã Hòa Bình III
13 Xã Quang Trung III
14 Xã Quý Hòa III
15 Xã Thiện Thuật III
16 Xã Bình La III
17 Xã Thiện Hòa III
18 Xã Thiện Long III
19 Xã Hoa Thám III
20 Xã Tân Hòa III
CHI TIẾT PHÂN NHÓM KHU VỰC, NHÓM VỊ TRÍ ĐẤT CÁC KHU VỰC CÒN LẠI TẠI NÔNG THÔN HUYỆN BÌNH GIA
Tên xã Nhóm vị trí I Nhóm vị trí II Nhóm vị trí III
(Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản) (Gồm các thôn, bản)
I Khu vực I
1 TT Bình Gia Khối phố 2 (Ghép Khối 1 và Khối 2)
2 Xã Tô Hiệu - Ngọc Trí - Yên Bình - Các thôn còn lại
- Ngọc Quyến - Tân Thành
- Cốc Rặc
- Phai Lay
- Pá Nim
- Pác Nàng (Pác Sào, Pác Nàng)
- Thôn Ngã Tư
- Rừng Thông
- Nà Rạ
- Tân Yên
3 Xã Hoàng Văn Thụ - Tòng Chu 1 - Bản Phân - Các thôn còn lại
- Phai Danh - Nà Lùng
- Thuần Như 1 - Cốc Quẻo
- Thuần Như 2
- Tòng Chu 2
II Khu vực III
1 Xã Tân Văn - Giao Thủy - Suối Cáp - Các thôn còn lại
- Nà Pái - Bản Đáp
- Còn Tẩư
- Còn Nưa
- Trà Lẩu
- Pá Péc
- Nà Vước
- Kéo Coong
- Nà Đồng
2 Xã Minh Khai - Pàn Pẻn (Pàn Pẻn 1, Pàn Pẻn 2)
- Khuổi Con
- Nà Mạ - Các thôn còn lại
- Nà Mười
3 Xã Hồng Phong - Nà Ven - Văn Can
- Nà Háng - Nà Cạp
- Nhất Tiến (Nà Buổn, Năm Slin) - Kim Liên (Nà Nát, Kim Đồng) - Các thôn còn lại
4 Xã Hồng Thái - Bản Huấn - Các thôn còn lại
- Nà Bản
- Nà Ngựa
- Nam Tiến
5 Xã Mông Ân - Cốc Mặn - Đồng Hương - Các thôn còn lại
- Nà Vường (Nà Vò, Nà Vường)
- Bản Muống
6 Xã Hoa Thám - Nà Pàn Tân Lập - Thôn Đội Cấn II (Ghép thônThôn Đội Cấn II với thôn Cảo Chòm - Thôn Bằng Giang (ghép thôn Bằng Giang I với thôn Bằng Giang II)- Các thôn còn lại
7 Xã Hoà Bình - Tà Chu - Các thôn còn lại
8 Xã Bình La - Bản Piòa - Các thôn còn lại
9 Xã Quang Trung - Nà Tèo (Nà Cao, Nà Tèo) - Các thôn còn lại
- Bản Quần
- Bản Chang
10 Xã Vĩnh Yên - Vằng Mần (Khuổi Dụi, Vằng Mần) - Các thôn còn lại
11 Xã Quý Hoà - Khuổi Lùng - Các thôn còn lại
- Khuổi Cáp
- Nà Lùng
- Khuổi Ngành
12 Xã Thiện Long - Bắc Hóa - Các thôn còn lại
13 Xã Tân Hoà - Tân Tiến (Nà Mang, Mạy Khoang, Khuổi Cắt) - Thôn Hợp Thành (ghép thônThôn Khuổi Phung với thôn Thôn Làng Khẻ) - Các thôn còn lại
14 Xã Yên Lỗ - Bản Mè - Các thôn còn lại
- Pò Mầm
- Nà Pắm
15 Xã Hưng Đạo Bản Chu (Bản Chu I, Bản Chu II) - Bản Nghĩu (Pàn Deng, Bản Nghĩu) - Các thôn còn lại
 Nà Bưa
16 Xã Thiện Hòa - Ba Biển - Yên Hùng (Khuổi Nà, Yên Hùng) - Các thôn còn lại
- Khuổi Lào - Nà Lẹng (Cạm Tắm, Nà Lẹng)
17 Xã Thiện Thuật - Thôn Pắc Khuông (trừ phần đã quy hoạch trung tâm cụm xã Pắc Khuông) - Khuổi Lù (Nà Lốc, Khuổi Lù)
- Bản Trúc - Các thôn còn lại
- Khuổi Y
- Cốc Phường
- Pò Sè

Do ngày 09 tháng 3 năm 2021 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ra QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1) số Số: 05/2021/QĐ-UBND nên có một số thay đổi trong bảng giá đất trong Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019. Nên kính mời quý vị tải nội dung mới.

Tải về QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (LẦN 1)

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lạng Sơn

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI ĐẤT LẠNG SƠN

TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Số TT Tên đơn vị hành chính Khu vực
TT Theo xã
I Địa bàn Thành phố
1 1 Xã Hoàng Đồng I
2 2 Xã Mai Pha I
3 3 Phường Chi Lăng I
4 4 Phường Tam Thanh I
5 5 Phường Hoàng Văn Thụ I
6 6 Phường Vĩnh Trại I
7 7 Phường Đông Kinh I
8 8 Xã Quảng Lạc I
II Địa bàn huyện
A Huyện Văn Quan
9 1 Thị trấn Văn Quan I
10 2 Xã Xuân Mai II
11 3 Xã Tân Đoàn II
12 4 Xã Tràng Phái II
13 5 Xã Văn An II
14 6 Xã Vân Mộng II
15 7 Xã Yên Phúc III
16 8 Xã Bình Phúc III
17 9 Xã Chu Túc III
18 10 Xã Khánh Khê III
19 11 Xã Đồng Giáp III
20 12 Xã Đại An III
21 13 Xã Tràng Sơn III
22 14 Xã Song Giang III
23 15 Xã Việt Yên III
24 16 Xã Trấn Ninh III
25 17 Xã Tú Xuyên III
26 18 Xã Lương Năng III
27 19 Xã Tri Lễ III
28 20 Xã Hữu Lễ III
29 21 Xã Tràng Các III
30 22 Xã Phú Mỹ III
31 23 Xã Vĩnh Lại III
32 24 Xã Hòa Bình III
B Huyện Cao Lộc
33 1 Thị trấn Đồng Đăng I
34 2 Thị trấn Cao Lộc I
35 3 Xã Hợp Thành I
36 4 Xã Hải Yến I
37 5 Xã Gia Cát II
38 6 Xã Tân Thành II
39 7 Xã Hồng Phong II
40 8 Xã Yên Trạch II
41 9 Xã Bảo Lâm II
42 10 Xã Thụy Hùng II
43 11 Xã Lộc Yên III
44 12 Xã Phú Xá III
45 13 Xã Công Sơn III
46 14 Xã Mẫu Sơn III
47 15 Xã Thanh Lòa III
48 16 Xã Thạch Đạn III
49 17 Xã Xuân Long III
50 18 Xã Hòa Cư III
51 19 Xã Tân Liên III
52 20 Xã Cao Lâu III
53 21 Xã Xuất Lễ III
54 22 Xã Bình Trung III
55 23 Xã Song Giáp III
C Huyện Tràng Định
56 1 Thị trấn Thất Khê I
57 2 Xã Đại Đồng II
58 3 Xã Chi Lăng II
59 4 Xã Hùng Sơn II
60 5 Xã Đào Viên II
61 6 Xã Kim Đồng II
62 7 Xã Quốc Việt II
63 8 Xã Hùng Việt II
64 9 Xã Đề Thám II
65 10 Xã Tri Phương II
66 11 Xã Kháng Chiến II
67 12 Xã Chí Minh III
68 13 Xã Tân Tiến III
69 14 Xã Quốc Khánh III
70 15 Xã Đội Cấn III
71 16 Xã Tân Minh III
72 17 Xã Trung Thành III
73 18 Xã Vĩnh Tiến III
74 19 Xã Khánh Long III
75 20 Xã Đoàn Kết III
76 21 Xã Cao Minh III
77 22 Xã Tân Yên III
78 23 Xã Bắc Ái III
D Huyện Văn Lãng
79 1 Thị trấn Na Sầm I
80 2 Xã Tân Mỹ I
81 3 Xã Tân Thanh I
82 4 Xã Hoàng Văn Thụ II
83 5 Xã Tân Việt III
84 6 Xã An Hùng III
85 7 Xã Trùng Quán III
86 8 Xã Hoàng Việt III
87 9 Xã Tân Lang III
88 10 Xã Thành Hòa III
89 11 Xã Thụy Hùng III
90 12 Xã Thanh Long III
91 13 Xã Hội Hoan III
92 14 Xã Gia Miễn III
93 15 Xã Tân Tác III
94 16 Xã Hồng Thái III
95 17 Xã Bắc La III
96 18 Xã Nhạc Kỳ III
97 19 Xã Nam La III
98 20 Xã Trùng Khánh III
Đ Huyện Hữu Lũng
99 1 Thị trấn Hữu Lũng I
100 2 Xã Minh Sơn I
101 3 Xã Sơn Hà I
102 4 Xã Đồng Tân I
103 5 Xã Vân Nham II
104 6 Xã Yên Vượng II
105 7 Xã Hòa Thắng II
106 8 Xã Minh Tiến II
107 9 Xã Cai Kinh II
108 10 Xã Hồ Sơn II
109 11 Xã Hòa Lạc II
110 12 Xã Minh Hòa II
111 13 Xã Nhật Tiến II
112 14 Xã Tân Thành II
113 15 Xã Đồng Tiến II
114 16 Xã Hòa Sơn II
115 17 Xã Đô Lương II
116 18 Xã Yên Thịnh II
117 19 Xã Hòa Bình III
118 20 Xã Thanh Sơn III
119 21 Xã Yên Sơn III
120 22 Xã Yên Bình III
121 23 Xã Hữu Liên III
122 24 Xã Quyết Thắng III
123 25 Xẫ Thiện Kỵ III
124 26 Xã Tân Lập III
E Huyện Bình Gia
125 1 Thị trấn Bình Gia I
126 2 Xã Hoàng Văn Thụ I
127 3 Xã Tô Hiệu I
128 4 Xã Mông Ân III
129 5 Xã Hồng Phong III
130 6 Xã Tân Văn III
131 7 Xã Minh Khai III
132 8 Xã Hồng Thái III
133 9 Xã Hưng Đạo III
134 10 Xã Vĩnh Yên III
135 11 Xã Yên Lỗ III
136 12 Xã Hòa Bình III
137 13 Xã Quang Trung III
138 14 Xã Quý Hòa III
139 15 Xã Thiện Thuật III
140 16 Xã Bình La III
141 17 Xã Thiện Hòa III
142 18 Xã Thiện Long III
143 19 Xã Hoa Thám III
144 20 Xã Tân Hòa III
G Huyện Lộc Bình
145 1 Xã Đồng Bục I
146 2 Thị trấn Na Dương I
147 3 Xã Yên Khoái I
148 4 Xã Xuân Mãn I
149 5 Xã Bằng Khánh I
150 6 Xã Xuân Lễ I
151 7 Xã Như Khuê I
152 8 Thị trấn Lộc Bình II
153 9 Xã Lục Thôn II
154 10 Xã Hữu Khánh II
155 11 Xã Đông Quan II
156 12 Xã Khuất Xá II
157 13 Xã Tú Đoạn II
158 14 Xã Quan Bản III
159 15 Xã Hiệp Hạ III
160 16 Xã Tú Mịch III
161 17 Xã Vân Mộng III
162 18 Xã Xuân Tình III
163 19 Xã Minh Phát III
164 20 Xã Nhượng Bạn III
165 21 Xã Hữu Lân III
166 22 Xã Xuân Dương III
167 23 Xã Tĩnh Bắc III
168 24 Xã Mẫu Sơn III
169 25 Xã Sàn Viên III
170 26 Xã Nam Quan III
171 27 Xã Ái Quốc III
172 28 Xã Tam Gia III
173 29 Xã Lợi Bác III
H Huyện Chi Lăng
174 1 Xã Quang Lang I
175 2 Xã Chi Lăng I
176 3 Xã Thượng Cường II
177 4 Xã Quan Sơn II
178 5 Xã Nhân Lý II
179 6 Xã Vân Thủy II
180 7 Xã Y Tịch II
181 8 Xã Bằng Mạc II
182 9 Xã Gia Lộc II
183 10 Xã Mai Sao II
184 11 Xã Vạn Linh II
185 12 Xã Hòa Bình II
186 13 Thị trấn Chi Lăng II
187 14 Thị trấn Đồng Mỏ II
188 15 Xã Hữu Kiên III
189 16 Xã Bằng Hữu III
190 17 Xã Lâm Sơn III
191 18 Xã Chiến Thắng III
192 19 Xã Vân An III
193 20 Xã Liên Sơn III
194 21 Xã Bắc Thủy III
I Huyện Bắc Sơn
195 1 Thị trấn Bắc Sơn I
196 2 Xã Hữu Vĩnh I
197 3 Xã Quỳnh Sơn I
198 4 Xã Bắc Sơn II
199 5 Xã Đồng Ý II
200 6 Xã Vũ Sơn II
201 7 Xã Chiến Thắng II
202 8 Xã Long Đống II
203 9 Xã Hưng Vũ II
204 10 Xã Vũ Lễ II
205 11 Xã Vũ Lăng II
206 12 Xã Tân Thành III
207 13 Xã Tân Tri III
208 14 Xã Chiêu Vũ III
209 15 Xã Nhất Hòa III
210 16 Xã Tân Lập III
211 17 Xã Tân Hương III
212 18 Xã Nhất Tiến III
213 19 Xã Trấn Yên III
214 20 Xã Vạn Thủy III
K Huyện Đình Lập
215 1 Thị trấn Đình Lập I
216 2 Thị trấn Nông trường – Thái Bình I
217 3 Xã Đình Lập II
218 4 Xã Thái Bình III
219 5 Xã Bắc Xa III
220 6 Xã Châu Sơn III
221 7 Xã Lâm Ca III
222 8 Xã Kiên Mộc III
223 9 Xã Bính Xá III
224 10 Xã Cường Lợi III
225 11 Xã Bắc Lãng III
226 12 Xã Đồng Thắng III
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 28 Mua thuốc và Đi thăm người bệnh

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất

  1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất

Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:

  1. a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
  2. b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
  3. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
  4. a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
  5. b) Phân khu vực

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 được phân thành các khu vực như sau:

* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực

– Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;

– Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);

– Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).

* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.

– Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.

  1. c) Phân loại đô thị, đường phố

* Phân loại đô thị:

– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;

– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;

Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 48 Đi Salon

– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.

* Phân loại đường phố:

– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.

– Tên đường phố:

+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.

+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
  3. b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.

– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
  2. d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp
  2. a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

  1. b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
  2. c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
  3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Chương III

MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT

Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp

  1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
  2. a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
  3. b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
  4. c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
  5. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).

Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp

  1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
  2. a) Quy định chung:

– Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.

– Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.

  1. b) Quy định về cách xác định hệ số K:
Xem thêm: Cách học tiếng Trung qua Tiktok?

– Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

– Đối với đất nằm trong các ngõ:

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.

+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.

  1. c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).

– Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.

– Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.

– Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.

Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.

Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.

  1. d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:

– Vị trí 1: K = 1,0; – Vị trí 3: K = 0,4;

– Vị trí 2: K = 0,6; – Vị trí 4: K = 0,2;

đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.

  1. e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
  2. g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):

– Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.

– Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.

– Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.

– Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.

  1. Trường hợp đặc biệt
  2. a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
  3. b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  4. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
  5. d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.

đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lạng Sơn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lạng Sơn

Kết luận về bảng giá đất Bình Gia Lạng Sơn

Bảng giá đất của Lạng Sơn được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lạng Sơn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Gia trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Gia - Lạng Sơn: bảng giá đất Thị trấn Bình Gia, bảng giá đất Xã Bình La, bảng giá đất Xã Hòa Bình, bảng giá đất Xã Hoa Thám, bảng giá đất Xã Hoàng Văn Thụ, bảng giá đất Xã Hồng Phong, bảng giá đất Xã Hồng Thái, bảng giá đất Xã Hưng Đạo, bảng giá đất Xã Minh Khai, bảng giá đất Xã Mông Ân, bảng giá đất Xã Quang Trung, bảng giá đất Xã Quý Hòa, bảng giá đất Xã Tân Hòa, bảng giá đất Xã Tân Văn, bảng giá đất Xã Thiện Hòa, bảng giá đất Xã Thiện Long, bảng giá đất Xã Thiện Thuật, bảng giá đất Xã Vĩnh Yên, bảng giá đất Xã Yên Lỗ.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.