Bảng giá đất huyện Đức Linh Tỉnh Bình Thuận năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đức Linh. Bảng giá đất huyện Đức Linh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đức Linh Bình Thuận. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đức Linh Bình Thuận hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đức Linh Bình Thuận.
Căn cứ Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đức Linh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đức Linh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Thuận tại đây.
Thông tin về huyện Đức Linh
Đức Linh là một huyện của Bình Thuận, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đức Linh có dân số khoảng 126.035 người (mật độ dân số khoảng 231 người/1km²). Diện tích của huyện Đức Linh là 546,6 km².Huyện Đức Linh có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn Võ Xu (huyện lỵ), Đức Tài và 10 xã: Đa Kai, Đông Hà, Đức Hạnh, Đức Tín, Mê Pu, Nam Chính, Sùng Nhơn, Tân Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.
bản đồ huyện Đức Linh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Thuận trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đức Linh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Linh
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Linh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Linh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Linh
Bảng giá đất huyện Đức Linh
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- A. Giá nhóm đất nông nghiệp:
- I. Đất sản xuất nông nghiệp:
- 1. Giá đất trồng lúa nước:
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 |
---|---|---|---|
Tên xã | |||
Võ Xu, Đức Tài | 50.000 | 43.000 | 35.000 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính | 39.000 | 34.200 | 24.800 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai | 35.000 | 31.500 | 21.000 |
- Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất): Đơn vị: đồng/m2
- Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):
- II. Đất lâm nghiệp:
- 1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:
- a. Đất rừng sản xuất:
- Đất rừng phòng hộ:
- B. Nhóm đất phi nông nghiệp:
- I. Giá đất ở:
- 1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:
- Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:
- Giá đất ở đô thị:
- Thị trấn Đức Tài:
- Thị trấn Võ Xu:
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Võ Xu, Đức Tài | 45.000 | 36.000 | 32.000 | 29.000 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính | 35.000 | 30.000 | 27.000 | 21.000 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai | 30.000 | 25.000 | 22.000 | 16.500 |
Vị trí đất | 1 | 2 | 3 | 4 |
---|---|---|---|---|
Tên xã | ||||
Võ Xu, Đức Tài | 68.000 | 53.000 | 46.000 | 39.000 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính | 53.000 | 44.000 | 39.000 | 28.500 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai | 40.000 | 34.500 | 26.000 | 23.000 |
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
---|---|---|---|
Tên xã | |||
Võ Xu, Đức Tài | 56.800 | 26.200 | 8.800 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính | 42.900 | 19.720 | 7.600 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai | 26.000 | 13.200 | 4.400 |
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
---|---|---|---|
Tên xã | |||
Võ Xu, Đức Tài | 31.800 | 14.700 | 3.800 |
Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Nam Chính | 24.500 | 11.600 | 3.000 |
Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai | 14.600 | 7.400 | 1.900 |
Tên xã | Vị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm | ||||||
Đức Hạnh | Nhóm 3 | 1.200.000 | 800.000 | 650.000 | 520.000 | 400.000 |
Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa | Nhóm 4 | 1.000.000 | 650.000 | 550.000 | 450.000 | 330.000 |
Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín | Nhóm 5 | 700.000 | 600.000 | 380.000 | 320.000 | 280.000 |
Sùng Nhơn | Nhóm 6 | 500.000 | 380.000 | 300.000 | 230.000 | 170.000 |
Số TT | Địa bàn | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
I | Tỉnh lộ 766 | |||
1 | Xã Đông Hà | Cầu Gia Huynh | Cầu nhôm | 1.900 |
Giáp cầu nhôm | Ngã ba Đông Tân | 1.450 | ||
Giáp ngã ba Đông Tân | Giáp xã Trà Tân | 1.150 | ||
2 | Xã Trà Tân | Giáp ranh xã Đông Hà | Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn | 950 |
Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn | Ngã ba nhà bà Khuê | 1.200 | ||
Nhà tập thể giáo viên | Hết ranh nhà ông Cơ | 1.500 | ||
Giáp ranh nhà ông Cơ | Ngã 3 đường bà Giang | 1.250 | ||
Giáp ngã 3 đường bà Giang | Giáp ranh xã Tân Hà | 900 | ||
3 | Xã Tân Hà | Giáp ranh xã Trà Tân | Cuối ranh kênh đông | 850 |
Giáp ranh kênh đông | Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương | 950 | ||
Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương | Trường THCS Tân Hà | 500 | ||
Giáp Trường THCS Tân Hà | Giáp Trạm y tế xã Tân Hà | 900 | ||
Từ Trạm y tế xã Tân Hà | Ngã ba đường vào Thác Mai | 1.200 | ||
Giáp ngã 3 đường vào Thác Mai | Giáp ranh xã Đức Hạnh | 800 | ||
4 | Xã Đức Hạnh | Giáp ranh xã Tân Hà | Cầu Nín thở | 800 |
Từ cầu nín thở | Đường vào lò gạch ông Nghĩa | 1.000 | ||
Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa | Ngã ba cây sung | 1.600 | ||
Từ Ngã 3 cây sung | Ranh cây xăng Vân Hường | 3.000 | ||
Từ cây Xăng Vân Hường | Giáp Thị trấn Đức Tài | 5.000 | ||
5 | Xã Đức Chính | Giáp thị trấn Đức tài | Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh | 950 |
Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh | Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng | 1.450 | ||
Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng | Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh | 950 | ||
Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên | Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương | 1.200 | ||
Giáp ranh nhà ông Phạm Phương | Giáp ranh xã Nam Chinh | 850 | ||
6 | Xã Nam Chính | Giáp ranh xã Đức Chính | Ngã ba ranh nhà ông Khắng | 800 |
Từ ngã ba ranh nhà ông Khắng | Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa) | 1.200 | ||
Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa) | Giáp ranh thị trấn Võ Xu | 1.000 | ||
7 | Xã Mé Pu | Từ Giáp thị trấn Võ Xu | Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ | 600 |
Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ | Ngã ba Trường Quang Trung | 650 | ||
Từ ngã ba Trường Quang Trung | Giáp khu dân cư thôn 5 | 850 | ||
Từ khu dân cư thôn 5 | Đến giáp ngã ba đường 717 | 950 | ||
II | Tỉnh lộ 717 | |||
8 | Xã Mé Pu | Ngã ba Blao | Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng) | 350 |
III | Tỉnh lộ 720 | |||
9 | Xã Vũ Hòa | Giáp thị trấn Võ Xu | Ngã tư nhà ông Hùng | 1.200 |
Ngã tư nhà ông Hùng | Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh | 1.500 | ||
Từ trường THCS Vũ Hoà | Ngã tư nhà ông Minh | 1.900 | ||
Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn Minh | Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng | 1.500 | ||
Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng | Giáp nhà thờ Vũ Hòa | 1.100 | ||
Từ nhà thờ Vũ Hoà | Cầu Lăng Quăng | 850 | ||
IV | Đường Mé Pu – Đa Kai | |||
10 | Xã Mé Pu | Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu | Ngã tư nhà ông ba Rân | 950 |
Ngã tư nhà ông ba Rân | Ngã tư cơ quan thôn 1 | 750 | ||
Ngã tư cơ quan thôn 1 | Giáp Sùng Nhơn | 450 | ||
Tuyến trung tâm xã MêPu | Từ ngã tư nhà ông Tư Sửu đến Phòng khám Đa khoa MêPu | 780 | ||
11 | Xã Sùng Nhơn | Giáp ranh xã Mé Pu | Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm | 450 |
Từ ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm | Ranh Bưu điện | 750 | ||
Hết bưu điện | Ngã ba nhà ông Thành | 550 | ||
Giáp ngã ba nhà ông Thành | Đến giáp ĐaKai | 500 | ||
12 | Xã Đa Kai | Giáp Sùng Nhơn | Cầu Bò | 500 |
Giáp cầu Bò | Hết trường THCS ĐaKai | 750 | ||
Giáp trường THCS ĐaKai | Giáp chùa Pháp Bảo | 850 | ||
Từ chùa Pháp Bảo | Ngã ba nhà ông Tần | 650 | ||
Ngã ba nhà ông Tần | Cầu Be | 600 |
S TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
1 | Bùi Thị Xuân | Chu Văn An | Lý Thường Kiệt | 2.100 | ||
2 | Chu Văn An | Trần Hưng Đạo | Bùi Thị Xuân | 1.600 | ||
3 | Chu Văn An | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Văn Linh | 1.200 | ||
4 | Điện Biên Phủ | Đường 3/2 | Lê Lai | 3.000 | ||
5 | Điện Biên Phủ | Lê Lai | Lý Thường Kiệt | 1.900 | ||
6 | Điện Biên Phủ | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thông | 1.200 | ||
7 | Điện Biên Phủ | Nguyễn Thông | Ngô Thì Nhậm | 1.000 | ||
8 | Đinh Bộ Lĩnh | Trần Hưng Đạo | Bùi Thị Xuân | 1.650 | ||
9 | Đinh Bộ Lĩnh | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Văn Linh | 1.200 | ||
10 | Đường 23/3 | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 2.200 | ||
11 | Đường 3/2 | Giáp Đức Hạnh (30/4) | Phan Đình Giót | 6.500 | ||
12 | Đường 3/2 | Phan Đình Giót | Trần Hưng Đạo | 9.000 | ||
13 | Đường 3/2 | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 9.500 | ||
14 | Đường 3/2 | Trần Quang Diệu | Nguyễn Huệ | 6.000 | ||
15 | Đường 3/2 | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 4.000 | ||
16 | Đường 3/2 | Ngô Quyền | Cầu nghĩa địa | 3.200 | ||
17 | Đường 30/4 | Đường 3/2 | Lê Lợi | 2.500 | ||
18 | Đường 30/4 | Lê Lợi | Phan Bội Châu | 1.200 | ||
19 | Đường 30/4 | Phan Bội Châu | Hết khu dân cư | 1.000 | ||
20 | Đường 30/4 | Đường 3/2 | Trần Phú | 3.000 | ||
21 | Đường 30/4 | Trần Phú | Đường 23/3 | 2.300 | ||
22 | Đường 30/4 | Đường 23/3 | Lý Thường Kiệt | 1.550 | ||
23 | Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1.920 | ||
24 | Hoàng Văn Thụ | Trần Hưng Đạo | Bùi Thị Xuân | 1.600 | ||
25 | Hoàng Văn Thụ | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Văn Linh | 1.200 | ||
26 | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Văn Linh | Điện Biên Phủ | 850 | ||
27 | Phan Đình Giót | Đường 3/2 | Trần Phú | 2.900 | ||
28 | Lê Hồng Phong | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 4.000 | ||
29 | Lê Hồng Phong | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 3.500 | ||
30 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 2.700 | ||
31 | Lê Hồng Phong | Ngô Quyền | Hết khu dân cư | 1.700 | ||
32 | Lương Thế Vinh | Trần Hưng Đạo | Bùi Thị Xuân | 1.600 | ||
33 | Lương Thế Vinh | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Văn Linh | 1.200 | ||
34 | Lý Thái Tổ | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1.900 | ||
35 | Lý Thái Tổ | Trần Quang Diệu | Nguyễn Văn Linh | 1.400 | ||
36 | Lý Thường Kiệt | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | 1.900 | ||
37 | Lý Thường Kiệt | Hai Bà Trưng | Điện Biên Phủ | 1.550 | ||
38 | Lý Thường Kiệt | Điện Biên Phủ | Ngô Quyền | 900 | ||
39 | Lý Thường Kiệt | Ngô Quyền | Hết khu dân cư | 700 | ||
40 | Lý Thường Kiệt | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 1.550 | ||
41 | Lý Tự Trọng | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1.900 | ||
42 | Lý Tự Trọng | Trần Quang Diệu | Nguyễn Văn Linh | 1.650 | ||
43 | Ngô Quyền | Đường 3/2 | Nguyễn Trãi | 1.900 | ||
44 | Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | Phan Chu Trinh | 800 | ||
45 | Ngô Quyền | Đường 3/2 | Lý Thường Kiệt | 1.650 | ||
46 | Nguyễn Chí Thanh | Trần Hưng Đạo | Bùi Thị Xuân | 1.600 | ||
47 | Nguyễn Chí Thanh | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Văn Linh | 1.250 | ||
48 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Văn Linh | Điện Biên Phủ | 950 | ||
49 | Nguyễn Huệ | Đường 3/2 | Lê Lợi | 2.650 | ||
50 | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | Phan Bội Châu | 950 | ||
51 | Nguyễn Huệ | Phan Bội Châu | Phan Chu Trinh | 700 | ||
52 | Nguyễn Huệ | Phan Chu Trinh | Hết khu dân cư | 500 | ||
53 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 2.500 | ||
54 | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 1.600 | ||
55 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ngô Quyền | Hết khu dân cư | 950 | ||
56 | Nguyễn Xí | Đường 3/2 | Lê Hồng Phong | 3.200 | ||
57 | Nguyễn Trãi | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 1.550 | ||
58 | Nguyễn Trãi | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 1.500 | ||
59 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 1.050 | ||
60 | Nguyễn Trung Trực | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1.900 | ||
61 | Nguyễn Trung Trực | Trần Quang Diệu | Nguyễn Văn Linh | 1.550 | ||
62 | Nguyễn Văn Trỗi | Đường 3/2 | Trần Phú | 8.500 | ||
63 | Nguyễn Văn Trỗi | Trần Phú | Thủ Khoa Huân | 6.700 | ||
64 | Nguyễn Văn Trỗi | Thủ Khoa Huân | Đường 23/3 | 5.600 | ||
65 | Nguyễn Viết Xuân | Đường 3/2 | Trần Phú | 8.500 | ||
66 | Nguyễn Viết Xuân | Trần Phú | Thủ Khoa Huân | 6.700 | ||
67 | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1.900 | ||
68 | Phan Đình Phùng | Trần Quang Diệu | Nguyễn Văn Linh | 1.400 | ||
69 | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | Võ Thị Sáu | 5.600 | ||
70 | Thủ Khoa Huân | Đường 3/2 | Hết Đình Làng Võ Đắt | 2.900 | ||
71 | Thủ Khoa Huân | Đường 30/4 | Nguyễn Văn Trỗi | 2.900 | ||
72 | Trần Hưng Đạo | Đường 3/2 | Trần Phú | 9.000 | ||
73 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | Phan Đình Phùng | 6.300 | ||
74 | Trần Hưng Đạo | Phan Đình Phùng | Lương Thế Vinh | 5.600 | ||
75 | Trần Hưng Đạo | Lương Thế Vinh | Lý Thường Kiệt | 4.200 | ||
76 | Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thông | 2.100 | ||
77 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thông | Ngô Thì Nhậm | 1.600 | ||
78 | Trần Hưng Đạo | Ngô Thì Nhậm | Đồi Bảo Đại | 1.550 | ||
79 | Trần Hưng Đạo | Đường 3/2 | Lê Lợi | 5.200 | ||
80 | Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | Phan Chu Trinh | 2.500 | ||
81 | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Viết Xuân | 5.400 | ||
82 | Trần Phú | Nguyễn Viết Xuân | Đường 30/4 | 4.000 | ||
83 | Trần Quang Diệu | Đường 3/2 | Chu Văn An | 2.500 | ||
84 | Trương Định | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1.900 | ||
85 | Trương Định | Trần Quang Diệu | Nguyễn Văn Linh | 1.400 | ||
86 | Võ Thị Sáu | Thủ Khoa Huân | Lý Thường Kiệt | 1.300 | ||
87 | Đường Tổ 5, khu phố 4 | 1.550 | ||||
88 | Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú | Đường 30/4 | Lê Duẩn | 3.000 | ||
89 | Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú | Đường 30/4 | Phan Đình Giót | 3.000 | ||
90 | 2 tuyến đường song song không tên | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Trỗi | 4.800 | ||
91 | Đường song 3/2 | Nguyễn Xí | Đường 30/4 | 1.700 | ||
92 | Hai bà Trưng | Lý Thường Kiệt | Huỳnh Thúc Kháng | 1.000 | ||
93 | Hai bà Trưng | Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn Thông | 800 | ||
94 | Hai bà Trưng | Nguyễn Thông | Hết khu dân cư | 700 | ||
95 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 950 | ||
96 | Thi Sách | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | 1.000 | ||
97 | Thi Sách | Hai Bà Trưng | Đường cụt bêtông | 850 | ||
98 | Lê Lợi | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 2.950 | ||
99 | Lê Lợi | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 2.800 | ||
100 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 2.450 | ||
Các tuyến ngoài vành đai mới đặt tên đường | ||||||
101 | Nguyễn Thông | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | 900 | ||
102 | Nguyễn Thông | Hai Bà Trưng | Điện Biên Phủ | 800 | ||
103 | Ngô Thì Nhậm | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | 950 | ||
104 | Ngô Thì Nhậm | Hai Bà Trưng | Điện Biên Phủ | 900 | ||
105 | Chế Lan Viên | Hai Bà Trưng | Hết đường bê tông | 800 | ||
106 | Nguyễn Du | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | 700 | ||
107 | Nguyễn Du | Hai Bà Trưng | Hết đường đất | 500 | ||
108 | Hồ Xuân Hương | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | 700 | ||
109 | Hồ Xuân Hương | Hai Bà Trưng | Hết đường đất | 500 | ||
110 | Phan Bội Châu | Đường 30/4 | Giáp Đức Hạnh | 900 | ||
111 | Phan Bội Châu | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 1.050 | ||
112 | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 900 | ||
113 | Phan Bội Châu | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 700 | ||
114 | Nguyễn Đình Chiểu | Đường 30/4 | Giáp Đức Hạnh | 900 | ||
115 | Nguyễn Đình Chiểu | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 1.050 | ||
116 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Hưng Đạo | Hết đường | 700 | ||
117 | Cao Bá Quát | Trần Hưng Đạo | Đường 30/4 | 900 | ||
118 | Cao Bá Quát | Đường 30/4 | Hết khu dân cư | 700 | ||
119 | Phạm Hồng Thái | Trần Hưng Đạo | Đường 30/4 | 900 | ||
120 | Phạm Hồng Thái | Đường 30/4 | Hết khu dân cư | 700 | ||
121 | Bạch Đằng | Đường 3/2 | Lý Thường Kiệt | 600 | ||
122 | Nguyễn Trường Tộ | Nguyễn Xí | Lê Hồng Phong | 2.600 | ||
123 | Lê Ngọc Hân | Nguyễn Xí | Đường 30/4 | 2.950 | ||
124 | Phan Chu Trinh | Đường 30/4 | Trần Hưng Đạo | 1.550 | ||
125 | Phan Chu Trinh | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 700 | ||
126 | Phan Chu Trinh | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 550 | ||
127 | Phan Chu Trinh | Đường 30/4 | Hết khu dân cư | 550 | ||
128 | Đường tổ 4, khu phố 9 | 2.000 | ||||
129 | Đường D11a | Đường 3/2 | Bạch Đằng | 550 | ||
130 | Đào Tấn | Điện Biên Phủ | Ngô Quyền | 700 | ||
131 | Nguyễn Huy Tự | Điện Biên Phủ | Ngô Quyền | 700 | ||
132 | Nguyễn Văn Linh | Lý Thường Kiệt | Chu Văn An | 1.800 | ||
133 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Văn Linh | Hoàng Văn Thụ | 750 | ||
134 | KDC Bông Vải | Đường song song với đường Phan Chu Trinh | 1.400 | |||
135 | KDC Bông Vải | Đường nội bộ song song đường Phan Chu Trinh (giáp đất nông nghiệp) | 900 | |||
136 | KDC Bông Vải | Đường ngang song song đường Trần Hưng Đạo | 1.400 | |||
137 | Các tuyến đường còn lại chưa có tên | 550 | ||||
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | CM tháng tám | Hùng Vương | 1.200 |
2 | Bà Huyện Thanh Quan | Hùng Vương | Hết đường nhựa | 1.050 |
3 | Cách mạng tháng tám | Giáp Nam Chính | Ngô Sĩ Liên | 2.500 |
4 | Cách mạng tháng tám | Ngô Sĩ Liên | Tôn Đức Thắng | 2.800 |
5 | Cách mạng tháng tám | Tôn Đức Thắng | Trần Bình Trọng | 4.000 |
6 | Cách mạng tháng tám | Trần Bình Trọng | Hải Thượng Lãn Ông | 6.700 |
7 | Cách mạng tháng tám | Hải Thượng Lãn Ông | Nguyễn Văn Cừ | 2.800 |
8 | Cách mạng tháng tám | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Tri Phương | 1.250 |
9 | Cách mạng tháng tám | Nguyễn Tri Phương | Giáp xã Mepu | 950 |
10 | Cao Thắng | C M tháng tám | Hùng Vương | 1.750 |
11 | Cao Thắng | Hùng Vương | Hàm Nghi | 1.350 |
12 | Cao Thắng | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 2.000 |
13 | Cao Thắng | Ngô Gia Tự | Phạm Ngọc Thạch | 1.350 |
14 | Cao Thắng | Phạm Ngọc Thạch | Cao Bá Đạt | 950 |
15 | Cao Thắng | Cao Bá Đạt | Hết đường | 520 |
16 | Lê Quý Đôn | C M tháng tám | Hùng Vương | 2.200 |
17 | Lê Quý Đôn | Hùng Vương | Đường giáp kênh Tà Pao | 950 |
18 | Lê Quý Đôn | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 3.200 |
19 | Hải Thượng Lãn Ông | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 950 |
20 | Hải Thượng Lãn Ông | Ngô Gia Tự | Lương Đình Của | 800 |
21 | Hải Thượng Lãn Ông | Lương Đình Của | Hết đường | 520 |
22 | Ngô Sĩ Liên | C M tháng tám | Hùng Vương | 1.600 |
23 | Ngô Sĩ Liên | Hùng Vương | Hàm Nghi | 1.100 |
24 | Ngô Sĩ Liên | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 1.350 |
25 | Ngô Sĩ Liên | Ngô Gia Tự | Tôn Đức Thắng | 800 |
26 | Ngô Gia Tự | Ngô Sĩ Liên | Cao Thắng | 2.150 |
27 | Ngô Gia Tự | Cao Thắng | Hải Thượng Lãn Ông | 1.600 |
28 | Ngô Gia Tự | Hải Thượng Lãn Ông | Hết đường | 1.000 |
29 | Lê Đại Hành | C M tháng tám | Hùng Vương | 600 |
30 | Lê Đại Hành | Hùng Vương | Giáp đường kênh Tà Pao | 550 |
31 | Nguyễn Tri Phương | C M tháng tám | Hùng Vương | 810 |
32 | Nguyễn Tri Phương | Hùng Vương | Giáp đường kênh Tà Pao | 600 |
33 | Nguyễn Tri Phương | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 900 |
34 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Gia Tự | Hết đường | 600 |
35 | Nguyễn Khuyến | CM tháng tám | Hùng Vương | 950 |
36 | Nguyễn Khuyến | Hùng Vương | Hết đường | 600 |
37 | Nguyễn Khuyến | CM tháng tám | Nguyễn Thị Định | 2.150 |
38 | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Thị Định | Hết Nhà Bè | 1.600 |
39 | Nguyễn Khuyến | Từ giáp Nhà Bè | Hết khu dân cư | 650 |
40 | Nguyễn Thượng Hiền | CM tháng tám | Hùng Vương | 1.200 |
41 | Nguyễn Thượng Hiền | Hùng Vương | Hết khu dân cư | 600 |
42 | Nguyễn Thượng Hiền | CM tháng tám | Hết đường về hướng Nhà Bè | 1.100 |
43 | Hùng Vương | Nguyễn Thượng Hiền | Bà Huyện Thanh Quan | 800 |
44 | Hùng Vương | Bà huyện Thanh Quan | Ngô Sĩ Liên | 2.150 |
45 | Hùng Vương | Ngô Sĩ Liên | Nguyễn Văn Cừ | 1.200 |
46 | Hùng Vương | Nguyễn Văn Cừ | Giáp đường CMT8 | 950 |
47 | Nguyễn Thái Học | C M tháng tám | Hết đường | 950 |
48 | Nguyễn Văn Cừ | C M tháng tám | Hùng Vương | 950 |
49 | Nguyễn Văn Cừ | Hùng Vương | Hàm Nghi | 700 |
50 | Nguyễn Văn Cừ | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 900 |
51 | Nguyễn Văn Cừ | Ngô Gia Tự | Hết đường | 700 |
52 | Phạm Hùng | C M tháng tám | Nguyễn Thị Định | 1.400 |
53 | Tôn Đức Thắng | CM tháng tám | Ngô Gia Tự | 4.300 |
54 | Tôn Đức Thắng | Ngô Gia Tự | Tô Hiến Thành | 4.000 |
55 | Tôn Đức Thắng | Tô Hiến Thành | Tô Vĩnh Diện | 3.200 |
56 | Tôn Đức Thắng | Tô Vĩnh Diện | Giáp Vũ Hoà | 1.700 |
57 | Tôn Đức Thắng | C M tháng tám | Hùng Vương | 3.700 |
58 | Tôn Đức Thắng | Hùng Vương | Hàm Nghi | 2.700 |
59 | Trần Bình Trọng | C M tháng tám | Ngô Gia Tự | 1.100 |
60 | Trần Bình Trọng | Ngô Gia Tự | Phạm Ngọc Thạch | 950 |
61 | Trần Bình Trọng | Phạm Ngọc Thạch | Hết đường | 520 |
62 | Trần Quý Cáp | C M tháng tám | Hùng Vương | 950 |
63 | Trần Quý Cáp | Hùng Vương | Hàm Nghi | 800 |
64 | Trần Quang Khải | C M tháng tám | Nguyễn An Ninh | 1.600 |
65 | Trần Quang Khải | C M tháng tám | Nguyễn Thị Định | 2.150 |
66 | Trần Quang Khải | Nguyễn Thị Định | Hết đường | 1.100 |
67 | Đoàn Thị Điểm | Đường CMT8 | Đường Ngô Gia Tự | 3.500 |
68 | Đoàn Thị Điểm | CM tháng tám | Hùng Vương | 800 |
69 | Đường bên hông chợ | Đường CMT8 | Phan Văn Trị | 3.200 |
70 | Tô Hiến Thành | Tôn Đức Thắng | Cao Thắng | 1.300 |
71 | Tô Hiến Thành | Cao Thắng | Bế Văn Đàn | 900 |
72 | Hoàng Diệu | Giáp KDC Đồi Mỹ | Cao Thắng | 1.200 |
73 | Hoàng Diệu | Cao Thắng | Bế Văn Đàn | 800 |
74 | Hoàng Diệu | Bế Văn Đàn | Nguyễn Văn Cừ | 600 |
75 | Hàm Nghi | Ngô Sĩ Liên | Cao Thắng | 950 |
76 | Hàm Nghi | Cao Thắng | Nguyễn Văn Cừ | 750 |
77 | Hàm Nghi | Nguyễn Văn Cừ | Hết đường | 600 |
78 | Nguyễn An Ninh | Ngô Sĩ Liên | Lê Đại Hành | 650 |
79 | Nguyễn An Ninh | Lê Đại Hành | Nguyễn Văn Cừ | 600 |
80 | Nguyễn An Ninh | Nguyễn Văn Cừ | Hết đường giáp kênh TàPao | 520 |
81 | Phạm Ngọc Thạch | Tôn Đức Thắng | Cao Thắng | 1.300 |
82 | Phạm Ngọc Thạch | Cao Thắng | Giáp suối (đường Lê Đại Hành) | 900 |
83 | Phạm Ngọc Thạch | Giáp suối (đường Lê Đại Hành) | Bế Văn Đàn | 700 |
84 | Nguyễn Thị Định | Nguyễn Khuyến | Trần Quang Khải | 2.150 |
85 | Nguyễn Thị Định | Trần Quang Khải | Tôn Đức Thắng | 1.600 |
86 | Nguyễn Thị Định | Tôn Đức Thắng | Trần Bình Trọng | 1.100 |
87 | Nguyễn Thị Định | Trần Bình Trọng | Nguyễn Văn Cừ | 900 |
88 | Nguyễn Thị Định | Nguyễn Văn Cừ | Hết đường | 650 |
89 | Trần Thủ Độ | Ngô Sĩ Liên | Lê Đại Hành | 850 |
90 | Trần Thủ Độ | Lê Đại Hành | Đoàn Thị Điểm | 800 |
91 | Đào Duy Từ | Lê Quý Đôn | Giáp CMT8 | 800 |
92 | Đường tuyến kênh Tà Pao | Từ cầu Ba Lu | Hết khu dân cư | 520 |
93 | Phan Văn Trị | Từ giáp Huyện Ủy | Trần Bình Trọng | 600 |
94 | Phan Văn Trị | Trần Bình Trọng | Đoàn Thị Điểm | 950 |
95 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hải Thượng Lãn Ông | Hết đường | 750 |
96 | Duy Tân | Tôn Đức Thắng | Bế Văn Đàn | 750 |
97 | Tô Ngọc Vân | Hải Thượng Lãn Ông | Hết đường | 750 |
98 | Mạc Thị Bưởi | Hải Thượng Lãn Ông | Hết đường | 600 |
99 | Lương Đình Của | Hải Thượng Lãn Ông | Hết đường | 550 |
100 | Cao Bá Đạt | Tôn Đức Thắng | Cao Thắng | 950 |
101 | Cao Bá Đạt | Cao Thắng | Bế Văn Đàn | 800 |
102 | Cao Bá Đạt | Bế Văn Đàn | Hết đường | 550 |
103 | Tô Vĩnh Diện | Tôn Đức Thắng | Cao Thắng | 550 |
104 | Tô Vĩnh Diện | Cao Thắng | Hải Thượng Lãn Ông | 500 |
105 | Đường đất KP 5 song song đường Tô Vĩnh Diện | Cao Thắng | Trần Bình Trọng | 550 |
106 | Bế Văn Đàn | Ngô Gia Tự | Phạm Ngọc Thạch | 950 |
107 | Bế Văn Đàn | Phạm Ngọc Thạch | Hết đường | 550 |
108 | Các tuyến đường còn lại thuộc khu phố 1, TT. Võ Xu | Các tuyến đường còn lại thuộc khu phố 1, TT. Võ Xu | Các tuyến đường còn lại thuộc khu phố 1, TT. Võ Xu | 800 |
109 | Các tuyến đường còn lại của thị trấn | Các tuyến đường còn lại của thị trấn | Các tuyến đường còn lại của thị trấn | 550 |
Khu A và dãy 01 khu B | Đường Quy hoạch số 01 gồm 48 lô | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Thượng Hiền | 2.450 |
---|---|---|---|---|
Dãy 02 khu B và khu C | Đường Quy hoạch số 02 gồm 60 lô | Nguyễn Khuyến | Nguyễn Thượng Hiền | 2.300 |
Khu A | Đường Tôn Đức Thắng (gồm các lô đất từ lô số 01 đến lô số 13 và từ lô số 23 đến lô 29) | Hoàng Diệu | Giáp Nhà thờ Võ Xu | 3.000 |
---|---|---|---|---|
Khu A | Đường Hoàng Diệu (gồm các lô đất từ lô số 14 đến lô số 22) và đường Cao Bá Đạt (gồm các lô đất từ lô số 33 đến lô 41) | Tôn Đức Thắng | Đường quy hoạch số 4 | 2.300 |
Khu A | Đường Quy hoạch (gồm các lô từ lô số 42 đến lô 48) | Cao Bá Đạt | Đường Quy hoạch | 2.000 |
Khu B | Đường Tôn Đức Thắng (gồm các lô đất từ lô số 01 đến lô số 11) | Từ giáp Nhà thờ Võ Xu | Tô Vĩnh Diện | 2.600 |
Khu B | Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô 12 và lô 13) | Tôn Đức Thắng | Đường quy hoạch số 4 | 2.200 |
Khu C | Đường Quy hoạch (gồm các lô từ lô số 8 đến lô 20 và từ lô số 23 đến lô 35) | Đường Quy hoạch | Tô Vĩnh Diện | 2.000 |
Khu C | Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô từ lô 21 đến lô 22 và lô số 36 đến lô 44) | Đường Quy hoạch | Giáp khu dân cư | 1.800 |
Phân loại xã của tỉnh Bình Thuận
Phụ lục số 1
PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- Huyện Tuy Phong:
- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.
- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình:
- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.
- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.
- Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.
- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
- Thành phố Phan Thiết:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.
- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
- Thị xã La Gi:
- Xã đồng bằng: Toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Hàm Tân:
- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.
- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.
- Huyện Đức Linh:
- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.
- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.
- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mépu, Đa Kai.
- Huyện Tánh Linh:
- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.
- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
- Huyện Phú Quý:
- Các xã hải đảo gồm: xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải.
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
- Huyện Tuy Phong:
- Xã nhóm 2: Chí Công.
- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.
- Xã nhóm 4: Hòa Phú, Vĩnh Tân, Bình Thạnh.
- Xã nhóm 5: Vĩnh Hảo.
- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.
- Xã nhóm 8: Phan Dũng.
- Huyện Bắc Bình:
- Xã nhóm 2: Hải Ninh.
- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái. - Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.
- Xã nhóm 6: Sông Bình.
- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa.
- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.
- Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.
- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.
- Xã nhóm 3: Hàm Đức.
- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.
- Xã nhóm 5: Hàm Phú.
- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.
- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.
- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.
- Thành phố Phan Thiết:
- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.
- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.
- Huyện Hàm Thuận Nam:
- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.
- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.
- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.
- Xã nhóm 5: Tân Thuận.
- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.
- Xã nhóm 9: Hàm Cần.
- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh.
- Thị xã La Gi:
- Xã nhóm 2: Tân Hải.
- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.
- Huyện Hàm Tân:
- Xã nhóm 4: Tân Phúc.
- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.
- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.
- Xã nhóm 7: Sông Phan.
- Huyện Đức Linh:
- Xã nhóm 3: Đức Hạnh; Đông Hà.
- Xã nhóm 4: Trà Tân, Vũ Hòa, Tân Hà, Đức Tín.
- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Đức Chính, Nam Chính.
- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.
- Huyện Tánh Linh:
- Xã nhóm 5: Gia An.
- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức.
- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đức Tân.
- Xã nhóm 8: Măng Tố.
- Xã nhóm 10: La Ngâu.
- Huyện Phú Quý:
- Xã nhóm 2: Tam Thanh.
- Xã nhóm 3: Ngũ Phụng.
- Xã nhóm 4: Long Hải.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Thuận.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Thuận
- Bảng giá đất huyện Bắc Bình
- Bảng giá đất huyện Đức Linh
- Bảng giá đất huyện Hàm Tân
- Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Bắc
- Bảng giá đất huyện Hàm Thuận Nam
- Bảng giá đất thị xã La Gi
- Bảng giá đất thành phố Phan Thiết
- Bảng giá đất huyện đảo Phú Quý
- Bảng giá đất huyện Tánh Linh
- Bảng giá đất huyện Tuy Phong
Kết luận về bảng giá đất Đức Linh Bình Thuận
Bảng giá đất của Bình Thuận được căn cứ theo Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Thuận tại liên kết dưới đây: