Huyện nào thưa dân nhất Long An? [đã cập nhập]

Huyện nào thưa dân nhất Long An là câu hỏi mà nhiều bạn đang quan tâm, trước khi đến với đáp án về huyện nào thưa dân nhất Long An thì chúng tôi tiết lộ với bạn một thông tin thú vị là Bắc Kạn là tỉnh ít dân nhất, chỉ với 314.000 người. Đứng thứ hai là Lai Châu, tỉnh có diện tích lớn nhưng dân số chỉ hơn 460.000 người. Đứng vị trí thứ 3 là Cao Bằng với trên 530.000 người. Có 2 tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên dân số ít là Kon Tum với 540.000 người và Đắk Nông có 622.000 người. Các huyện đảo thưa dân nhất là Hoàng Sa, Trường Sa, Cồn Cỏ, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Côn Đảo đều có dân số nhỏ hơn 9000 người, đối với huyện trên bờ thưa dân nhất Việt làm là huyện Ia H' Drai tỉnh Kon Tum (10.210 người), thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên (11.162 người).

Như chúng ta đã biết, Long An là một tỉnh thành lập năm 1956, nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giáp với Hồ Chí Minh,Tây Ninh,Đồng Tháp,Tiền Giang, trung tâm tỉnh đặt tại Thành phố Tân An. Long An có dân số là khoảng 1.688.547 người, diện tích là khoảng 4.490 km2, biển số xe là 62, mã vùng điện thoại là 0272. Long An có 15 đơn vị cấp huyện [quận, huyện, thị xã, thành phố].

Huyện nào thưa dân nhất Long An?

Trong đó, cấp huyện thưa dân nhất Long An đó chính là huyện Mộc Hóa với dân số là khoảng 28.165 người và diện tích là khoảng 300 km2, với dân số này thì Mộc Hóa là huyện có dân số lớn thứ 30 trong số 705 địa phương cấp huyện trên toàn quốc.

bản đồ Long An
bản đồ huyện Mộc Hóa Long An

bản đồ huyện Mộc Hóa thưa dân nhất Tỉnh Long An

Huyện Mộc Hóa có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Phong Thạnh (huyện lỵ) và 6 xã: Bình Hòa Đông, Bình Hòa Tây, Bình Hòa Trung, Bình Thạnh, Tân Lập, Tân Thành.

STTHành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ (người/km²)Số ấp/khu phố
1Thị trấn Bình Phong Thạnh46,258.4861833
2Xã Bình Hòa Tây45,334.6601035
3Xã Bình Hòa Đông32,263.6651144
4Xã Tân Lập53,174.755896
5Xã Bình Hòa Trung36,443.7911045
5Xã Tân Thành35,473.7731065
6Xã Bình Thạnh48,652.076433

Ghi chú: cấp xã trong bài viết tức là nói chung cho cả xã, phường và thị trấn; cấp huyện trong bài viết này tức là nói chung cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Số liệu diện tích được tham khảo tử nguồn Cổng thông tin Chính Phủ mục Hệ thống bản đồ hành chính, số liệu dân số được tham khảo từ nguồn Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê.

Có thể bạn muốn xem thêm:

10 huyện dân số nhỏ nhất Long An

Danh sách các huyện của Long An sắp xếp theo dân số từ nhỏ tới lớn
Vị tríTên huyệnDân số
(người)
Diện tích
km2
1Mộc Hóa28.165300
2Kiến Tường43.674204.4
3Tân Hưng47.651501.9
4Vĩnh Hưng50.074378.1
5Thạnh Hóa56.074467.9
6Đức Huệ65.961428.9
7Tân Trụ66.502106.4
8Tân Thạnh77.537422.9
9Thủ Thừa98.333299.1
10Châu Thành109.812155.2
11Tân An145.12081.7
12Bến Lức181.660287.9
13Cần Đước187.359220.5
14Cần Giuộc214.914215.1
15Đức Hoà315.711425.1

Dân số tỉnh Long An là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Long An là tỉnh có dân số đứng thứ 48 cả nước trong số 63 tỉnh thành (48/63) với quy mô dân số là 1.688.547 người. Có dân số lớn hơn Long An là Đồng Tháp và Gia Lai, địa phương có dân số nhỏ hơn Long An là Tiền Giang và Kiên Giang.
Bảng xếp hạng dân số toàn quốc theo thứ tự tăng dần, số liệu thống kê năm 2019
Tỉnh thànhDân số (người)Vị trí
Bắc Kạn313.9051
Lai Châu460.1962
Cao Bằng530.3413
Kon Tum540.4384
Ninh Thuận590.4675
Điện Biên598.8566
Đắk Nông622.1687
Quảng Trị632.3758
Lào Cai730.4209
Hậu Giang733.01710
Lạng Sơn781.65511
Tuyên Quang784.81112
Yên Bái821.03013
Hà Nam852.80014
Hoà Bình854.13115
Hà Giang854.67916
Quảng Bình895.43017
Bạc Liêu907.23618
Phú Yên961.15219
Ninh Bình982.48720
Bình Phước994.67921
Trà Vinh1.009.16822
Vĩnh Long1.022.79123
Thừa Thiên Huế1.128.62024
Đà Nẵng1.134.31025
Bà Rịa - Vũng Tàu1.148.31326
Vĩnh Phúc1.154.15427
Tây Ninh1.169.16528
Cà Mau1.194.47629
Sóc Trăng1.199.65330
Bình Thuận1.230.80831
Khánh Hòa1.231.10732
Quảng Ngãi1.231.69733
Cần Thơ1.235.17134
Sơn La1.248.41535
Hưng Yên1.252.73136
Thái Nguyên1.286.75137
Bến Tre1.288.46338
Hà Tĩnh1.288.86639
Lâm Đồng1.296.60640
Quảng Ninh1.320.32441
Bắc Ninh1.368.84042
Phú Thọ1.463.72643
Bình Định1.486.91844
Quảng Nam1.495.81245
Gia Lai1.513.84746
Đồng Tháp1.599.50447
Long An1.688.54748
Kiên Giang1.723.06749
Tiền Giang1.764.18550
Nam Định1.780.39351
Bắc Giang1.803.95052
Thái Bình1.860.44753
Đắk Lắk1.869.32254
Hải Dương1.892.25455
An Giang1.908.35256
Hải Phòng2.028.51457
Bình Dương2.426.56158
Đồng Nai3.097.10759
Nghệ An3.327.79160
Thanh Hóa3.640.12861
Hà Nội8.053.66362
Hồ Chí Minh8.993.08263

Diện tích tỉnh Long An là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Long An là tỉnh có diện tích đứng thứ 30 cả nước trong số 63 tỉnh thành (30/63) với quy mô diện tích là 4.490 km2. Có diện tích lớn hơn Long An là Tây Ninh và Bắc Giang, địa phương có diện tích nhỏ hơn Long An là Quảng Trị và Hoà Bình.
Bảng xếp hạng diện tích toàn quốc theo thứ tự tăng dần, số liệu thống kê năm 2019
Tỉnh thànhDiện tích (km2)Vị trí
Bắc Ninh8231
Hà Nam8612
Hưng Yên9303
Vĩnh Phúc1.2354
Đà Nẵng1.2855
Ninh Bình1.3876
Cần Thơ1.4397
Vĩnh Long1.4758
Hải Phòng1.5239
Thái Bình1.57110
Hậu Giang1.62211
Nam Định1.66812
Hải Dương1.66813
Bà Rịa - Vũng Tàu1.98114
Hồ Chí Minh2.06115
Trà Vinh2.35816
Bến Tre2.39517
Tiền Giang2.51118
Bạc Liêu2.66919
Bình Dương2.69520
Sóc Trăng3.31221
Ninh Thuận3.35522
Hà Nội3.35923
Đồng Tháp3.38424
Phú Thọ3.53525
Thái Nguyên3.53626
An Giang3.53727
Bắc Giang3.85128
Tây Ninh4.04129
Long An4.49030
Hoà Bình4.59131
Quảng Trị4.74032
Bắc Kạn4.86033
Phú Yên5.02334
Thừa Thiên Huế5.04835
Quảng Ngãi5.13536
Khánh Hòa5.13837
Cà Mau5.29538
Tuyên Quang5.86839
Đồng Nai5.90640
Hà Tĩnh5.99141
Bình Định6.06642
Quảng Ninh6.17843
Kiên Giang6.34944
Lào Cai6.36445
Đắk Nông6.50946
Cao Bằng6.70047
Bình Phước6.87748
Yên Bái6.88849
Bình Thuận7.81350
Hà Giang7.93051
Quảng Bình8.06552
Lạng Sơn8.31053
Lai Châu9.06954
Điện Biên9.54155
Kon Tum9.67456
Lâm Đồng9.78357
Quảng Nam10.57558
Thanh Hóa11.11559
Đắk Lắk13.03160
Sơn La14.12461
Gia Lai15.51162
Nghệ An16.49463

Một số thông tin về huyện Mộc Hóa thưa dân nhất Long An

Qua bài viết này, chúng ta đã biết huyện Mộc Hóa là huyện thưa dân nhất Long An. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm và tóm tắt lại nội dung nhé.

Huyện Mộc Hóa nằm ở phía tây tỉnh Long An, cách thành phố Tân An khoảng 70 km, là huyện thuộc vùng Đồng Tháp Mười, hàng năm chịu ảnh hưởng của lũ lụt, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Thạnh Hóa
  • Phía tây giáp thị xã Kiến Tường
  • Phía bắc giáp tỉnh Svay Rieng, Campuchia
  • Phía nam giáp huyện Tân Thạnh.

Theo thống kê năm 2019, huyện có diện tích 297,64 km², dân số là 28.165 người, mật độ dân số đạt 95 người/km².

Địa hình

Huyện Mộc Hoá nằm ở vùng chuyển tiếp giữa bậc thềm phù sa cổ với vùng thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long nên có 2 kiểu cảnh quan chính là bồn trủng phèn và khối đất xám dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.

Khí hậu

Mộc Hoá chịu ảnh hưởng vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nền nhiệt cao đều quanh năm, ánh sáng dồi dào chia làm 2 mùa mưa nắng rõ rệt:

  • Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 - 11, tập trung cao nhất vào tháng 9 - 10 với lượng mua chiếm 92 – 94% tổng lượng mưa bình quân hàng năm.
  • Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 - 4 năm sau.

Nhiệt độ trung bình 27,3 °C, thấp nhất 16 °C, cao nhất 38 °C.

Tài nguyên

Chủ yếu là đất trủng phèn và đất xám:

  • Nhóm đất trủng phèn: chiếm gần 41% diện tích tự nhiên của huyện, phân bố chủ yếu ở thị trấn Mộc Hoá và các xã Bình Hoà Đông, Bình Phong Thạnh, Bình Hoà Trung, Thạnh Hưng, Tân lập, Tân Thành. Đất có tầng phèn sâu trong điều kiện có nước tưới thì khả năng sản xuất lúa 2 vụ không thua kém nhiều so với đất phù sa, nhưng những nơi thiếu nước ngọt, thuỷ lợi không hoàn chỉnh, hàng năm vẫn có thể bị thiệt hại do độc tố của đất gây nên. Ngoài cây lúa, vùng đất phèn có thể trồng tràm và một số cây trồng khác như đay, khoai mỡ, dưa hấu…
  • Nhóm đất xám: chiếm 59% diện tích tự nhiên của huyện, phân bố ở hầu khắp các xã, thị (trừ 2 xã Tân lập và Tân Thành). Tuy đất xám có chất lượng không cao (nghèo dưỡng chất, khả năng giữ nước và phân kém), nhưng khả năng sử dụng lại khá đa dạng: những nơi có địa hình thấp có thể trồng lúa, đay, tràm; những nơi có địa hình cao hoặc có đê bao lửng có thể luân canh 1-2 vụ lúa với các loại rau màu (bắp, dưa hấu, đậu phộng,…). Đây là điều kiện thuận lợi để đa dạng hoá cây trồng.

Y tế

Toàn huyện có 1 bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế huyện và 1 Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Mộc Hóa. Tính đến năm 2010, huyện Mộc Hóa có 100% xã đạt chuẩn Quốc gia Y tế.

Tỉnh thành nào ít quận huyện nhất nước ta

STTTỉnh thànhSố quận, huyện, thị xã, thành phố
1Hà Nam6
2Bạc Liêu7
3Ninh Thuận7
4Tuyên Quang7
5Bà Rịa - Vũng Tàu8
6Bắc Kạn8
7Bắc Ninh8
8Hậu Giang8
9Lai Châu8
10Ninh Bình8
11Quảng Bình8
12Thái Bình8
13Vĩnh Long8
14Đà Nẵng8
15Đắk Nông8
16Bình Dương9
17Bến Tre9
18Cà Mau9
19Cần Thơ9
20Khánh Hòa9
21Lào Cai9
22Phú Yên9
23Thái Nguyên9
24Thừa Thiên Huế9
25Trà Vinh9
26Tây Ninh9
27Vĩnh Phúc9
28Yên Bái9
29Bình Thuận10
30Bắc Giang10
31Cao Bằng10
32Hoà Bình10
33Hưng Yên10
34Kon Tum10
35Nam Định10
36Quảng Trị10
37Điện Biên10
38An Giang11
39Bình Phước11
40Bình Định11
41Hà Giang11
42Lạng Sơn11
43Sóc Trăng11
44Tiền Giang11
45Đồng Nai11
46Hải Dương12
47Lâm Đồng12
48Sơn La12
49Đồng Tháp12
50Hà Tĩnh13
51Phú Thọ13
52Quảng Ngãi13
53Quảng Ninh13
54Hải Phòng15
55Kiên Giang15
56Long An15
57Đắk Lắk15
58Gia Lai17
59Quảng Nam18
60Nghệ An21
61Hồ Chí Minh22
62Thanh Hóa27
63Hà Nội30

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.