Huyện nào nhỏ nhất Long An? [đã cập nhập]

Huyện nào nhỏ nhất Long An là câu hỏi mà nhiều bạn đang quan tâm, trước khi đến với đáp án về huyện nào nhỏ nhất Long An thì chúng tôi tiết lộ với bạn một thông tin thú vị là Huyện đảo có diện tích nhỏ nhất: huyện Cồn Cỏ (Quảng Trị) với 2,2 km² (đồng thời là huyện có diện tích nhỏ nhất cả nước). Xếp sau đó là huyện đảo Bạch Long Vĩ tỉnh Hải Phòng. Trên đất liền thì Quận 4, Quận 5, Phú Nhuận, Quận 3, Quận 11 của TP HCM và quận Hoàn Kiếm của Hà Nội là những quận cấp huyện có diện tích nhỏ nhất dao động từ 3-5km2

Như chúng ta đã biết, Long An là một tỉnh thành lập năm 1956, nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giáp với Hồ Chí Minh,Tây Ninh,Đồng Tháp,Tiền Giang, trung tâm tỉnh đặt tại Thành phố Tân An. Long An có dân số là khoảng 1.688.547 người, diện tích là khoảng 4.490 km2, biển số xe là 62, mã vùng điện thoại là 0272. Long An có 15 đơn vị cấp huyện [quận, huyện, thị xã, thành phố].

Huyện nào nhỏ nhất Long An?

Trong đó, cấp huyện nhỏ nhất Long An đó chính là thành phố Tân An với dân số là khoảng 145.120 người và diện tích là khoảng 81.7 km2, với diện tích này thì Tân An là thành phố có diện tích lớn thứ 84 trong số 705 địa phương cấp huyện trên toàn quốc.

bản đồ Long An
bản đồ thành phố Tân An Long An

bản đồ thành phố Tân An nhỏ nhất Tỉnh Long An

Thành phố Tân An có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, Khánh Hậu, Tân Khánh và 5 xã: Bình Tâm, Lợi Bình Nhơn, An Vĩnh Ngãi, Hướng Thọ Phú, Nhơn Thạnh Trung.

Ghi chú: cấp xã trong bài viết tức là nói chung cho cả xã, phường và thị trấn; cấp huyện trong bài viết này tức là nói chung cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Số liệu diện tích được tham khảo tử nguồn Cổng thông tin Chính Phủ mục Hệ thống bản đồ hành chính, số liệu dân số được tham khảo từ nguồn Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê.

Có thể bạn muốn xem thêm:

10 huyện diện tích nhỏ nhất Long An

Danh sách các huyện của Long An sắp xếp theo diện tích từ nhỏ tới lớn
Vị tríTên huyệnDân số
(người)
Diện tích
km2
1Tân An145.12081.7
2Tân Trụ66.502106.4
3Châu Thành109.812155.2
4Kiến Tường43.674204.4
5Cần Giuộc214.914215.1
6Cần Đước187.359220.5
7Bến Lức181.660287.9
8Thủ Thừa98.333299.1
9Mộc Hóa28.165300
10Vĩnh Hưng50.074378.1
11Tân Thạnh77.537422.9
12Đức Hoà315.711425.1
13Đức Huệ65.961428.9
14Thạnh Hóa56.074467.9
15Tân Hưng47.651501.9

Dân số tỉnh Long An là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Long An là tỉnh có dân số đứng thứ 48 cả nước trong số 63 tỉnh thành (48/63) với quy mô dân số là 1.688.547 người. Có dân số lớn hơn Long An là Đồng Tháp và Gia Lai, địa phương có dân số nhỏ hơn Long An là Tiền Giang và Kiên Giang.
Bảng xếp hạng dân số toàn quốc theo thứ tự tăng dần, số liệu thống kê năm 2019
Tỉnh thànhDân số (người)Vị trí
Bắc Kạn313.9051
Lai Châu460.1962
Cao Bằng530.3413
Kon Tum540.4384
Ninh Thuận590.4675
Điện Biên598.8566
Đắk Nông622.1687
Quảng Trị632.3758
Lào Cai730.4209
Hậu Giang733.01710
Lạng Sơn781.65511
Tuyên Quang784.81112
Yên Bái821.03013
Hà Nam852.80014
Hoà Bình854.13115
Hà Giang854.67916
Quảng Bình895.43017
Bạc Liêu907.23618
Phú Yên961.15219
Ninh Bình982.48720
Bình Phước994.67921
Trà Vinh1.009.16822
Vĩnh Long1.022.79123
Thừa Thiên Huế1.128.62024
Đà Nẵng1.134.31025
Bà Rịa - Vũng Tàu1.148.31326
Vĩnh Phúc1.154.15427
Tây Ninh1.169.16528
Cà Mau1.194.47629
Sóc Trăng1.199.65330
Bình Thuận1.230.80831
Khánh Hòa1.231.10732
Quảng Ngãi1.231.69733
Cần Thơ1.235.17134
Sơn La1.248.41535
Hưng Yên1.252.73136
Thái Nguyên1.286.75137
Bến Tre1.288.46338
Hà Tĩnh1.288.86639
Lâm Đồng1.296.60640
Quảng Ninh1.320.32441
Bắc Ninh1.368.84042
Phú Thọ1.463.72643
Bình Định1.486.91844
Quảng Nam1.495.81245
Gia Lai1.513.84746
Đồng Tháp1.599.50447
Long An1.688.54748
Kiên Giang1.723.06749
Tiền Giang1.764.18550
Nam Định1.780.39351
Bắc Giang1.803.95052
Thái Bình1.860.44753
Đắk Lắk1.869.32254
Hải Dương1.892.25455
An Giang1.908.35256
Hải Phòng2.028.51457
Bình Dương2.426.56158
Đồng Nai3.097.10759
Nghệ An3.327.79160
Thanh Hóa3.640.12861
Hà Nội8.053.66362
Hồ Chí Minh8.993.08263

Diện tích tỉnh Long An là bao nhiêu, xếp hạng thứ mấy?

Long An là tỉnh có diện tích đứng thứ 30 cả nước trong số 63 tỉnh thành (30/63) với quy mô diện tích là 4.490 km2. Có diện tích lớn hơn Long An là Tây Ninh và Bắc Giang, địa phương có diện tích nhỏ hơn Long An là Quảng Trị và Hoà Bình.
Bảng xếp hạng diện tích toàn quốc theo thứ tự tăng dần, số liệu thống kê năm 2019
Tỉnh thànhDiện tích (km2)Vị trí
Bắc Ninh8231
Hà Nam8612
Hưng Yên9303
Vĩnh Phúc1.2354
Đà Nẵng1.2855
Ninh Bình1.3876
Cần Thơ1.4397
Vĩnh Long1.4758
Hải Phòng1.5239
Thái Bình1.57110
Hậu Giang1.62211
Nam Định1.66812
Hải Dương1.66813
Bà Rịa - Vũng Tàu1.98114
Hồ Chí Minh2.06115
Trà Vinh2.35816
Bến Tre2.39517
Tiền Giang2.51118
Bạc Liêu2.66919
Bình Dương2.69520
Sóc Trăng3.31221
Ninh Thuận3.35522
Hà Nội3.35923
Đồng Tháp3.38424
Phú Thọ3.53525
Thái Nguyên3.53626
An Giang3.53727
Bắc Giang3.85128
Tây Ninh4.04129
Long An4.49030
Hoà Bình4.59131
Quảng Trị4.74032
Bắc Kạn4.86033
Phú Yên5.02334
Thừa Thiên Huế5.04835
Quảng Ngãi5.13536
Khánh Hòa5.13837
Cà Mau5.29538
Tuyên Quang5.86839
Đồng Nai5.90640
Hà Tĩnh5.99141
Bình Định6.06642
Quảng Ninh6.17843
Kiên Giang6.34944
Lào Cai6.36445
Đắk Nông6.50946
Cao Bằng6.70047
Bình Phước6.87748
Yên Bái6.88849
Bình Thuận7.81350
Hà Giang7.93051
Quảng Bình8.06552
Lạng Sơn8.31053
Lai Châu9.06954
Điện Biên9.54155
Kon Tum9.67456
Lâm Đồng9.78357
Quảng Nam10.57558
Thanh Hóa11.11559
Đắk Lắk13.03160
Sơn La14.12461
Gia Lai15.51162
Nghệ An16.49463

Một số thông tin về thành phố Tân An nhỏ nhất Long An

Qua bài viết này, chúng ta đã biết thành phố Tân An là thành phố nhỏ nhất Long An. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm và tóm tắt lại nội dung nhé.

Trung tâm thành phố Tân An

Vị trí địa lý

Thành phố Tân An nằm về phía tây nam của tỉnh Long An, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 47 km có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp huyện Thủ Thừa
  • Phía đông giáp huyện Tân Trụ và huyện Châu Thành
  • Phía tây giáp huyện Tân Phước và huyện Châu Thành, phía nam giáp huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.

Theo thống kê năm 2019, thành phố có diện tích 81,94 km², dân số là 145.120 người, mật độ dân số đạt 1.771 người/km². Phường 1 là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của thành phố.

Thành phố Tân An là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế, khoa học kỹ thuật của tỉnh Long An. Thành phố vừa nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, vừa là cửa ngõ kinh tế của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, có trục giao thông chính thuỷ bộ chạy qua trung tâm là Quốc lộ 1A, Quốc lộ 62 và sông Vàm Cỏ Tây.

Điều kiện tự nhiên

Thời tiết - Khí hậu

Thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nền nhiệt độ cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ trung bình năm là 27,9 °C. Độ ẩm tương đối ổn định trong năm với mức bình quân là 79,2%. Lượng mưa trung bình là 1.532mm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng 91,7% tổng lượng mưa cả năm.

Thủy văn

Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá chằng chịt mang sắc thái của vùng đồng bằng sông Cửu Long và chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều của biển Đông. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217– 235 cm, đỉnh triều cực đại tháng 12 là 150 cm. Một chu kỳ triều khoảng 13-14 ngày. Do gần cửa biển, biên độ triều lớn, đỉnh triều vào đầu mùa gió chướng nên sông rạch thường bị xâm nhập mặn.

Về mùa lũ sông Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều, vừa chịu ảnh hưởng của lũ ở vùng Đồng Tháp Mười tràn về. Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 6 nước sông Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. Tháng 5 có độ mặn cao nhất 5,489g/lít, tháng 1 có độ mặn 0,079g/l. Độ pH trong nước sông Vàm Cỏ Tây từ tháng 6 đến tháng 8 khoảng 3,8 - 4,3 nên không thể sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt.

Địa hình

Địa hình Thành phố Tân An mang đặc điểm chung vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Nơi đây địa hình được bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự hình thành đồng bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0,5– 2 m (hệ Mũi Nai) và trung bình là 1-1,6 m. Đặc biệt lộ ra một vùng cát từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên đến Xuân Sanh (Lợi Bình Nhơn) với độ cao thường biến đổi từ 1–3 m.

Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm trũng dọc theo hai bên bờ sông rạch bị ngập nước về mùa mưa. Nhìn chung địa hình Thành phố tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp Mười tràn về.

Tài nguyên

Tài nguyên nước mặt ở Long An khá phong phú, sông Vàm Cỏ Tây đoạn chảy qua Tân An có chiều dài 15,8 km, độ sâu trung bình 15 m, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ. Kênh Bảo Định từ sông Vàm Cỏ Tây nối sông Tiền tại thành phố Mỹ Tho. Ngoài ra còn có Rạch Chanh, Rạch Châu Phê, Rạch Bình Tâm, Rạch Cần Đốt.

Nhìn chung nguồn nước mặt không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt do bị nhiễm mặn, phèn và ô nhiễm chất thải. Nước mưa 1.200-1.600 mm/năm là nguồn bổ sung quan trọng cho nguồn nước mặt.

Chất lượng nước ngầm ở Tân An được đánh giá là khá tốt, đủ tiêu chuẩn sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt. Kết quả phân tích một số mẫu nước ngầm ở thành phố cho thấy độ H=5,3-7,8; C=8–200 mg/l; lượng sắt tổng số Fe= 1.28- 41.8 mg/l. Theo số liệu khảo sát và tính toán của liên đoàn 8 địa chất thủy văn, trữ lượng nước ngầm của thành phố Tân An là trên 133.000 m 3 /ngày đêm. Riêng phường Khánh Hậu, thành phố Tân An có mỏ nước khoáng ở độ sâu 400m đang được khai thác.

Đất đai

Đất ở thành phố Tân An biến đổi mạnh theo địa hình. Khoảng 86,13% diện tích đất thuộc nhóm đất phù sa ngọt đang phát triển mạnh, còn lại là diện tích đất phèn. Có thể chia thành năm loại đất chính như sau:

  • Đất phù sa đang phát triển tầng mặt giàu hữu cơ là 284,43 ha chiếm 3,47% so với tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa hình trung bình đến hơi cao ở phường Khánh Hậu và xã An Vĩnh Ngãi. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng nên có tiềm năng đa dạng hóa rất cao.
  • Đất phù sa phát triển sâu, điển hình, bão hòa nước ngầm là 4.507,72 ha, chiếm 55,02% diện tích tự nhiên. Đất phát triển từ vật liệu phù sa mới, trầm tích nước ngọt có địa hình cao và phân bố thành các vùng lớn ở khắp địa bàn thành phố. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng và có tiềm năng đa dạng hóa cây trồng rất cao.
  • Đất phù sa phát triển sâu, bảo hòa nước ngầm là 1.994,09 ha chiếm 24,34% tổng diện tích tự nhiên. Mẫu chất là trầm tích phù sa mới, được hình thành và phát triển trong môi trường nước ngọt, phân bố trên địa hình cao, rãi rác trong địa bàn thành phố.
  • Đất phèn tiềm tàng là 267,43 ha, chiếm 3,26% tổng diện tích tự nhiên. Phân bố trên địa hình trung bình ở phường Lợi Bình Nhơn, xã Hướng Thọ Phú và dọc sông Vàm Cỏ Tây.
  • Đất phèn hoạt động là 152,19 ha chiếm 1,86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở trung tâm xã Hướng Thọ Phú, đất có địa hình trung bình thấp so với chung quanh.

Là một địa bàn hình thành khá lâu nên phần lớn diện tích đất tự nhiên của thành phố Tân An được sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội. Tuy là tỉnh lị của tỉnh Long An nhưng phần lớn diện tích đất tự nhiên được bố trí cho mục đích nông nghiệp (khoảng 72%). Diện tích đất chuyên dùng chiếm chưa đến 11%. Tổng diện tích đất sử dụng cho đô thị chiếm khoảng 27% tổng diện tích tự nhiên. Mức độ phát triển đô thị trên địa bàn thành phố tương đối thấp, chưa đạt yêu cầu là trung tâm tỉnh lị.

Dân số

Dân số thành phố đạt 181.327 người (2019). Tốc độ tăng dân số bình quân giai đoạn 1989 -1999 là 1,27%, thấp hơn so với mức bình quân của tỉnh (1,55%). Mật độ dân số trung bình của thành phố là 2219 người/km².

Lao động trong độ tuổi năm 1999 là 71.927 người chiếm tỷ lệ 63% dân số, trong đó lao động trong khu vực I chiếm 28%, lao động trong khu vực II chiếm 13,6% và lao động trong khu vực III chiếm 42% trong tổng số lao động, cho thấy mức độ tham gia sản xuất của khu vực thương mại - dịch vụ khá cao. Lao động gia tăng bình quân hàng năm khoảng 2.800 người/năm, trong đó lao động thất nghiệp giảm dần từ năm 1991 là 11.034 người (18%) đến năm 1999 còn khoảng 4.479 người (7%).

Hiện nay trên địa bàn thành phố Tân An đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị Green City Long An, khu đô thị ven sông Vàm Cỏ...

Tỉnh thành nào ít quận huyện nhất nước ta

STTTỉnh thànhSố quận, huyện, thị xã, thành phố
1Hà Nam6
2Bạc Liêu7
3Ninh Thuận7
4Tuyên Quang7
5Bà Rịa - Vũng Tàu8
6Bắc Kạn8
7Bắc Ninh8
8Hậu Giang8
9Lai Châu8
10Ninh Bình8
11Quảng Bình8
12Thái Bình8
13Vĩnh Long8
14Đà Nẵng8
15Đắk Nông8
16Bình Dương9
17Bến Tre9
18Cà Mau9
19Cần Thơ9
20Khánh Hòa9
21Lào Cai9
22Phú Yên9
23Thái Nguyên9
24Thừa Thiên Huế9
25Trà Vinh9
26Tây Ninh9
27Vĩnh Phúc9
28Yên Bái9
29Bình Thuận10
30Bắc Giang10
31Cao Bằng10
32Hoà Bình10
33Hưng Yên10
34Kon Tum10
35Nam Định10
36Quảng Trị10
37Điện Biên10
38An Giang11
39Bình Phước11
40Bình Định11
41Hà Giang11
42Lạng Sơn11
43Sóc Trăng11
44Tiền Giang11
45Đồng Nai11
46Hải Dương12
47Lâm Đồng12
48Sơn La12
49Đồng Tháp12
50Hà Tĩnh13
51Phú Thọ13
52Quảng Ngãi13
53Quảng Ninh13
54Hải Phòng15
55Kiên Giang15
56Long An15
57Đắk Lắk15
58Gia Lai17
59Quảng Nam18
60Nghệ An21
61Hồ Chí Minh22
62Thanh Hóa27
63Hà Nội30

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.