Bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Hưng Yên. Bảng giá đất thành phố Hưng Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Hưng Yên Hưng Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên Hưng Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Hưng Yên Hưng Yên.

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hưng Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Hưng Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hưng Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Hưng Yên tại đây.

Thông tin về thành phố Hưng Yên

Hưng Yên là một thành phố của Hưng Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Hưng Yên có dân số khoảng 116.356 người (mật độ dân số khoảng 1.575 người/1km²). Diện tích của thành phố Hưng Yên là 73,9 km².Thành phố Hưng Yên có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: An Tảo, Hiến Nam, Hồng Châu, Lam Sơn, Lê Lợi, Minh Khai, Quang Trung và 10 xã: Bảo Khê, Hoàng Hanh, Hồng Nam, Hùng Cường, Liên Phương, Phú Cường, Phương Chiểu, Quảng Châu, Tân Hưng, Trung Nghĩa.

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Hưng Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hưng Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Hưng Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên tại đây.

Bảng giá đất Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên

Bảng số 03

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên
1 Xã Hồng Nam
1.1 Đường Phố Hiến 6.100
1.2 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 4.900
1.3 Đường huyện 72 Phố Hiến UBND xã 3.700
1.4 Đường huyện 72 Đoạn còn lại 3.300
1.5 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
1.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
1.7 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.400
1.8 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 đến dưới 3,5m 1.800
1.9 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.500
2 Xã Trung Nghĩa
2.1 Quốc lộ 38 7.300
2.2 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
2.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
2.4 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.400
2.5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.800
2.6 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.500
3 Xã Liên Phương
3.1 Đường Tô Hiệu 10.000
3.2 Quốc lộ 39A 8.500
3.3 Đường Dựng 7.300
3.4 Đường Bãi 5.000
3.5 Đường Ma Quốc lộ 39A Đường vào UBND xã Liên Phương 4.800
3.6 Đường Ma (đoạn còn lại) Đoạn còn lại 4.200
3.7 Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến (đường HY3) 7.200
3.8 Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) 4.800
3.9 Đường Đầm Sen B 2.500
3.10 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 4.800
3.11 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.600
3.12 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.500
3.13 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.900
3.14 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.500
4 Xã Bảo Khê
4.1 Đường Nguyễn Văn Linh 15.700
4.2 Quốc lộ 39A 7.300
4.3 Đường Mạc Đĩnh Chi 3.700
4.4 Đường 39 cũ 3.000
4.5 Đường huyện 72 3.000
4.6 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
4.7 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
4.8 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.200
4.9 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.500
4.10 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.200
5 Xã Phương Chiểu
5.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 4.900
5.2 Quốc lộ 39A 8.500
5.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 4.200
5.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.600
5.5 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 3.000
5.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.800
5.7 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.200
6 Xã Quảng Châu
6.1 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
6.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.100
6.3 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.800
6.4 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.200
6.5 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 900
7 Xã Tân Hưng
7.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 3.700
7.2 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.600
7.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
7.4 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
7.5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.100
7.6 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750
8 Xã Phú Cường
8.1 Trục đường xã Phú Cường Đường tỉnh 378 (đê sông Hồng) Qua UBND xã 500m 4.000
8.2 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.600
8.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
8.4 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
8.5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.200
8.6 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750
9 Xã Hùng Cường
9.1 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
9.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
9.3 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
9.4 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.200
9.5 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750
10 Xã Hoàng Hanh
10.1 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
10.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
10.3 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
10.4 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.100
10.5 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750

Bảng số 04

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên III      
1 Đường Điện Biên Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 28.000
2 Đường Nguyễn Văn Linh Tô Hiệu  Lê Văn Lương 21.000
3 Đường Nguyễn Văn Linh Lê Văn Lương Giáp xã Bảo Khê 16.000
4 Đường Điện Biên Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 16.000
5 Đường Nguyễn Thiện Thuật Ngã ba Hồ Xuân Hương Bãi Sậy 18.000
6 Đường Nguyễn Trãi Tô Hiệu Chợ Phố Hiến 15.000
7 Đường Chùa Chuông Điện Biên Bãi Sậy 15.000
8 Đường Tô Hiệu Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 16.000
9 Đường Triệu Quang Phục Lê Văn Lương Hải Thượng Lãn Ông 11.000
10 Đường Triệu Quang Phục Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiệu 13.500
11 Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) Điện Biên Chợ Phố Hiến 13.500
12 Đường Lê Văn Lương Nguyễn Văn Linh Chân cầu An Tảo 12.000
13 Đường Phạm Ngũ Lão Bãi Sậy Lê Đình Kiên 12.000
14 Đường Lê Lai Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 11.000
15 Đường Nguyễn Công Hoan Lê Lai Vũ Trọng Phụng 11.000
16 Đường Hải Thượng Lãn Ông Triệu Quang Phục Phạm Bạch Hổ 11.000
17 Đường Lê Văn Lương Chân cầu An Tảo Giáp xã Trung Nghĩa 9.000
18 Đường Đoàn Thị Điểm Lê Lai Vũ Trọng Phụng 10.000
19 Đường Hồ Xuân Hương Nguyễn Huệ Nguyễn Thiện Thuật 10.000
20 Đường Nguyễn Huệ Nguyễn Trãi Cống Cửa Gàn 10.000
21 Đường Chu Mạnh Trinh Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 11.000
22 Đường Vũ Trọng Phụng Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 8.500
23 Đường Nguyễn Văn Linh Trường Trung cấp nghề GTVT Dốc Suối (phía Đông) 10.000
24 Đường Phạm Bạch Hổ Chùa Chuông Đinh Điền 8.500
25 Đường Đinh Điền Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 11.000
26 Phố Tuệ Tĩnh An Vũ Trần Quang Khải 12.500
27 Đường Nguyễn Đình Nghị Nguyễn Thiện Thuật Phạm Ngũ Lão 7.500
28 Đường An Vũ Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 10.000
29 Đường Đông Thành Hoàng Thị Loan Nam Thành 7.500
30 Đường Nguyễn Du Điện Biên Bãi Sậy 7.500
31 Đường Phố Hiến Điện Biên Địa phận xã Hồng Nam 6.000
32 Đường Nguyễn Đình Nghị Phạm Ngũ Lão Phương Độ 4.300
33 Phố Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 8.500
34 Đường Trưng Nhị Điện Biên Bãi Sậy 7.500
35 Đường Bãi Sậy Chùa Chuông Phố Hiến 6.000
36 Đường Trần Quốc Toản Nguyễn Du Trưng Trắc 7.500
37 Đường Trưng Trắc Điện Biên Bãi Sậy 7.500
38 Đường Nguyễn Lương Bằng Chu Mạnh Trinh Đinh Điền 11.000
39 Đường Bùi Thị Cúc Phạm Ngũ Lão Bắc Thành 6.000
40 Đường Hoàng Hoa Thám Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 6.000
41 Đường Phó Đức Chính Nguyễn Thiện Thuật Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ 6.000
42 Đường Dương Quảng Hàm Bà Triệu Đào Nương 6.000
43 Đường Hoàng Văn Thụ Nguyễn Quốc Ân Bắc Thành 6.000
44 Đường Bà Triệu Đào Nương Đông Thành 6.000
45 Đường Kim Đồng Bắc Thành Bùi Thị Cúc 6.000
46 Đường Nguyễn Quốc Ân Đông Thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên 6.000
47 Đường Trần Quang Khải Phạm Bạch Hổ Nguyễn Phong Sắc 11.000
48 Đường Trần Quang Khải Nguyễn Phong Sắc Triệu Quang Phục 7.000
49 Phố Trương Định Lê Văn Lương Hoàng Hoa Thám 11.000
50 Đường Phạm Huy Thông Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật Vũ Trọng Phụng 6.000
51 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Công Hoan 6.000
52 Đường Nguyễn Thiện Thuật Bãi Sậy Phan Đình Phùng 7.500
53 Đường Bắc Thành Tây Thành Đông Thành 5.600
54 Đường Tây Thành Bắc Thành Nam Thành 5.500
55 Đường Nam Thành Tây Thành Đông Thành 5.500
56 Phố Phùng Chí Kiên Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 7.500
57 Phố Sơn Nam Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 5.600
58 Phố Tôn Thất Tùng Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 6.000
59 Phố Ngô Tất Tố Tuệ Tĩnh Nguyễn Văn Linh 6.000
60 Phố Ngô Gia Tự Phùng Chí Kiên Hoàng Hoa Thám 8.500
61 Phố Nguyễn Phong Sắc Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 7.500
62 Phố Nguyễn Đức Cảnh Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 7.500
63 Phố Huỳnh Thúc Kháng Đinh Điền Nguyễn Lương Bằng 6.000
64 Phố Tô Chấn Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 7.300
65 Phố Lương Văn Can Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 7.500
66 Phố Đinh Gia Quế Đinh Điền Lê Thanh Nghị 8.500
67 Phố Lương Ngọc Quyến Đinh Gia Quế Trần Quang Khải 7.500
68 Phố Nguyễn Hữu Huân Trần Quang Khải  Sơn Nam 6.000
69 Phố Lương Định Của Triệu Quang Phục Tuệ Tĩnh 5.500
70 Phố Tạ Quang Bửu Hồ Đắc Di Phạm Ngọc Thạch 5.500
71 Phố Hồ Đắc Di Lương Định Của Hải Thượng Lãn Ông 5.500
72 Phố Phạm Ngọc Thạch Triệu Quang Phục Lương Định Của 5.600
73 Phố Đặng Văn Ngữ Triệu Quang Phục Lương Thế Vinh 5.600
74 Phố Nguyễn Văn Huyên Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 5.500
75 Phố Đặng Thai Mai Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 5.500
76 Phố Nguyễn Huy Tưởng Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 5.500
77 Phố Nguyễn Khuyến Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 5.500
78 Phố Đào Tấn  Sơn Nam  Nam Cao 5.500
79 Phố Xuân Diệu Đào Tấn Nguyễn Lương Bằng 5.500
80 Phố Nam Cao Sơn Nam Lê Thanh Nghị 5.500
81 Phố Nguyễn Văn Trỗi Lê Thanh Nghị Nguyễn Lương Bằng 5.500
82 Phố Nguyễn Viết Xuân Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Trỗi 5.500
83 Phố Lý Tự Trọng Nguyễn Lương Bằng Hải Thượng Lãn Ông 5.500
84 Phố Nguyễn Thái Học Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 5.500
85 Phố Cao Bá Quát Nguyễn Thái Học Đinh Công Tráng 5.500
86 Phố Tống Duy Tân Cao Bá Quát Nguyễn Thiện Kế 5.500
87 Phố Đinh Công Tráng Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 5.500
88 Phố Nguyễn Thiện Kế Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 5.500
89 Phố Phạm Hồng Thái Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 5.500
90 Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 5.500
91 Phố Hoàng Diệu Nhân Dục Chu Mạnh Trinh 5.500
92 Phố Mạc Thị Bưởi Nhân Dục Trần Thị Tý 5.500
93 Phố Bùi Thị Xuân Nguyễn Chí Thanh Trần Thị Tý 5.500
94 Phố Trần Thị Tý Chu Mạnh Trinh Nhân Dục 5.500
95 Phố Trần Nhật Duật Doãn Nỗ  Nguyễn Biểu 5.500
96 Phố Doãn Nỗ Triệu Quang Phục  Chùa Đông 5.500
97 Phố Nguyễn Cảnh Chân  Doãn Nỗ Triệu Quang Phục 5.500
98 Phố Trần Khánh Dư Chu Mạnh Trinh  Nguyễn Biểu 5.500
99 Phố Nguyễn Gia Thiều Trần Nhật Duật Nguyễn Biểu 5.500
100 Phố Dã Tượng Trần Nhật Duật Trần Khánh Dư 5.500
101 Phố Nguyễn Biểu Triệu Quang Phục  Chùa Đông 5.500
102 Đường Chùa Đông An Vũ Tô Hiệu 6.000
103 Đường Trần Bình Trọng Phạm Ngũ Lão Nguyễn Du 5.500
104 Đường Trưng Trắc Đê sông Hồng Bãi Sậy 5.500
105 Đường Phan Đình Phùng Bạch Đằng Đê sông Hồng 5.500
106 Đường 266 Bạch Đằng Đê sông Hồng 5.500
107 Đường Lê Đình Kiên Tô Hiệu Phương Độ 5.500
108 Phố Mạc Đĩnh Chi Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 5.500
109 Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT may (Ngõ 12) Phạm Ngũ Lão Khu TT may 5.500
110 Phố Tô Hiến Thành Nguyễn Văn Linh Nguyễn Chí Thanh 4.900
111 Phố Lê Trọng Tấn Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiến Thành 4.900
112 Phố Sơn Nam Phạm Bạch Hổ Đê Sông Hồng 4.900
113 Đường Bạch Đằng Bãi Sậy Cửa Khẩu 6.100
114 Đường Nguyễn Thiện Thuật Đê sông Hồng Phan Đình Phùng 3.700
115 Phố Bạch Thái Bưởi Nguyễn Văn Linh Tô Ngọc Vân 3.700
116 Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) Lê Văn Lương Nghĩa trang 4.300
117 Đường Tống Trân Đông Thành Tây Thành 4.800
118 Đường An Tảo Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 3.700
119 Đường Dương Hữu Miên Đê Sông Hồng Ngã ba bến đò Nẻ 3.700
120 Đường Hoàng Hoa Thám Ngô Gia Tự Triệu Quang Phục 4.800
121 Phố Nguyễn Tri Phương Đường Chùa Diều Đường An Tảo 4.400
122 Phố Nguyễn Trung Trực Tô Ngọc Vân Mai Hắc Đế 3.700
123 Phố Nguyễn Chí Thanh Chu Mạnh Trinh KĐT Phúc Hưng 3.700
124 Đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc KĐT Phúc Hưng) 5.500
125 Phố Đỗ Nhân An Vũ Chu Mạnh Trinh 3.700
126 Đường vào Khu Nông Lâm Phường Minh Khai 2.500
127 Đường Phương Cái Phương Độ Phố Hiến 3.700
128 Đường Nhân Dục Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 6.000
129 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật -Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) Nguyễn Thiện Thuật Dân cư Lê Lợi 3.700
130 Đường Hoàng Ngân Lê Văn Lương Bờ sông Điện Biên 3.700
131 Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) Trưng Nhị Trường PTCS Lê Lợi 3.700
132 Đường từ Lê Văn Lương  -Dân cư (Ngõ 19) Lê Văn Lương Dân cư 3.700
133 Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) Phường An Tảo 3.700
134 Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) Trưng Nhị Dân cư 2.500
135 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) Nguyễn Thiện Thuật Phạm Huy Thông 3.700
136 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) Điện Biên Dân cư 3.700
137 Phố Tân Nhân Trưng Trắc Bạch Đằng 3.700
138 Phố Chi Lăng Nguyễn Thiện Thuật Trưng Trắc 3.700
139 Đường Chùa Diều Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 3.700
140 Đường bờ sông Điện Biên Lê Văn Lương Tô Hiệu 4.300
141 Phố Trần Nguyên Hãn Đê Sông Hồng Tam Đằng 3.700
142 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) Nguyễn Thiện Thuật Trường PTCS Lê Lợi 3.700
143 Đường Hải Thượng Lãn Ông Phạm Bạch Hổ Mai Hắc Đế 3.700
144 Ngõ 109 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 3.700
145 Ngõ 171 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 3.700
146 Đường Mậu Dương Điện Biên Phố Hiến 3.000
147 Đường Hàn Lâm Điện Biên Nguyễn Đình Nghị 3.100
148 Ngõ 46 từ đường Trưng Trắc - Trưng Nhị Trưng Nhị Trưng Trắc 3.700
149 Ngõ 27 từ chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão Điện Biên Phạm Ngũ Lão 3.700
150 Đường Phương Độ Xã Hồng Nam Mậu Dương 3.700
151 Đường Nam Tiến Bạch Đằng Xã Quảng Châu 3.700
152 Ngõ 241 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 3.700
153 Ngõ 259 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 3.700
154 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) Điện Biên Khu dân cư 3.700
155 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 3.700
156 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 3.700
157 Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) đường Tây Thành Tây Thành Dân cư 3.700
158 Ngõ 1 đường Tây Thành 3.700
159 Phố Vọng Cung Bãi Sậy Nguyễn Du 3.700
160 Phố Mai Hắc Đế Đê Sông Hồng Hải Thượng Lãn Ông 3.700
161 Đường Tô Ngọc Vân Tam Đằng Đê sông Hồng 3.700
162 Đường Văn Miếu Chùa Chuông Đê sông Hồng 3.700
163 Phố Cao Xá Nguyễn Văn Linh Đê sông Hồng 3.700
164 Đường Đằng Giang Bạch Đằng Đê sông Hồng 3.700
165 Đường Tân Thị Chi Lăng Đê sông Hồng 3.700
166 Đường Tam Đằng Đinh Điền Đê sông Hồng 3.700
167 Đường Bạch Đằng Cửa Khẩu Bến phà cũ (bờ sông) 3.700
168 Phố Lê Quý Đôn Phạm Bạch Hổ Đê sông Hồng 3.700
169 Đường Lương Điền Hàn Lâm Phương Độ 3.100
170 Đường Hoàng Thị Loan Giao với đường Nguyễn Đình Nghị Giao với đường Điện Biên 12.000
171 Đường Trần Hưng Đạo Dốc Suối Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ 7.500
172 Phố Hoàng Quốc Việt Nguyễn Lương Bằng Phạm Bạch Hổ 6.200
173 Phố Nguyễn Bình  Sơn Nam Lê Thanh Nghị 6.000
174 Phố Đào Công Soạn Trần Nhật Duật Chùa Đông 6.000
175 Phố Phan Huy Chú Trần Nhật Duật Chùa Đông 6.000
176 Phố Ngô Thì Nhậm Ngô Gia Tự  Trương Định 6.000
177 Phố Phú Lộc Đào Nương Nguyễn Trãi 4.300
178 Phố Hiến Doanh Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Văn Linh 6.000
179 Phố Lê Văn Hưu Đinh Gia Quế  Nguyễn  Lương Bằng 6.000
180 Phố Phùng Hưng  Sơn Nam Hoàng Quốc Việt 6.000
181 Phố Lương Thế Vinh Tạ Quang Bửu Đặng Văn Ngữ 6.000
182 Phố Lê Tuấn Ngạn Đinh Gia Quế Nguyễn Bình 6.000
183 Phố Phạm Công Trứ  Nguyễn Thiện Kế Tuệ Tĩnh 6.000
184 Phố Nguyễn Trung Ngạn Giáp với khu dân cư An Dương Tuệ Tĩnh 6.000
185 Phố Dương Phúc Tư Nguyễn Đình Nghị Đông Thành 6.000
186 Phố Đào Nương Hoàng Thị Loan Bà Triệu 6.000
187 Phố Nguyễn Chương Nguyễn Gia Thiều Nguyễn Biểu 6.000
188 Phố Phan Bội Châu Doãn Nỗ Phan Huy Chú 5.600
189 Phố Vũ Lãm Tuệ Tĩnh Nguyễn Bỉnh Khiêm 6.000
190 Phố Phan Chu Trinh Lương Ngọc Quyến Lương Văn Can 5.600
191 Phố Bắc Hoà  Doãn Nỗ Phan Huy Chú 6.000
192 Phố Đỗ Thế Diên Tống Duy Tân Đinh Công Tráng 6.000
193 Phố Chu Văn An Nguyễn Văn Linh Tuệ Tĩnh 5.600
194 Đường Lạc Long Quân Giao với đê sông Hồng (Phố Sơn Nam) Giao với đường Bạch Đằng 6.000
195 Đường Âu Cơ Giao với đường Lạc Long Quân Giao với bãi Sông Hồng 6.000
196 Khu đô thị Phúc Hưng 5.000
197 Các trục đường có mặt cắt từ ≥15m (chưa đặt tên đường) Thuộc các phường 6.000
198 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m Thuộc các phường 5.500
199 Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m Thuộc các phường 4.300
200 Các trục đường giao thông trong đê có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 5m Thuộc các phường 3.100
201 Các trục đường giao thông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m Thuộc các phường 1.800
202 Các trục đường giao thông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt ≥ 2,5m Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu 1.500
202 Các trục đường giao thông ngoài đê sông Hồng có mặt cắt dưới 2,5m Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu 1.200
203 Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai Nhà văn hoá Cuối xóm Bắc 1.500
204 Đường gom chợ Gạo Vòng xuyến chợ Gạo Phía đông trường Chính Trị cũ 7.500
Vòng xuyến chợ Gạo (Ngõ 418 Nguyễn Văn Linh) Cây xăng Đinh Điền 7.500
205 Khu đô thị Tân Sáng Mặt đường Nguyễn Lương Bằng 10.000
> 24m 7.700
15m - 24m 6.600
< 15m 5.500
206 Khu đô thị Sơn Nam Plaza Mặt đường Phạm Ngũ Lão 10.000
> 24m 7.700
15m - 24m 6.600
< 15m 5.500
207 Khu đô thị Tân Phố Hiến > 24m 8.800
15m - 24m 6.600
< 15m 5.500

Bảng số 05

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT Tên đơn vị hành chính, đường Điểm đầu Điểm cuối Giá đất (1.000 đồng/m²)
I Thành phố Hưng Yên
1 Xã Hồng Nam
1.1 Đường huyện 72 Phố Hiến UBND xã 1.500
1.2 Đường huyện 72 UBND xã Giáp xã Thủ Sỹ - H. Tiên Lữ 1.200
1.3 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
1.4 Đường Phố Hiến 2.000
1.5 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
1.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
1.7 Các vị trí còn lại 850
2 Xã Trung Nghĩa
2.1 Quốc lộ 38 2.700
2.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
2.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
2.4 Các vị trí còn lại 1.000
3 Xã Liên Phương
3.1 Đường Tô Hiệu 3.200
3.2 Quốc lộ 39A 2.700
3.3 Đường Dựng 1.700
3.4 Đường Ma 1.500
3.5 Đường Bãi 1.500
3.6 Đường Đầm Sen B 1.200
3.7 Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến 2.200
3.8 Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) 1.800
3.9 Đường Đầm Sen B 1.400
3.10 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
3.11 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
3.12 Các vị trí còn lại 1.000
4 Xã Bảo Khê
4.1 Đường Nguyễn Văn Linh 3.000
4.2 Quốc lộ 39A 2.200
4.3 Đường Mạc Đĩnh Chi 2.200
4.4 Đường 39 cũ 2.200
4.5 Đường huyện 72 1.200
4.6 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
4.7 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
4.8 Các vị trí còn lại 1.000
5 Xã Phương Chiểu
5.1 Quốc lộ 39A 1.800
5.2 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
5.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
5.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
5.5 Các vị trí còn lại 1.000
6 Xã Quảng Châu
6.1 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
6.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
6.3 Các vị trí còn lại 850
7 Xã Tân Hưng
7.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
7.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
7.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
7.4 Các vị trí còn lại 850
8 Xã Phú Cường
8.1 Trục đường xã Phú Cường 1.500
8.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
8.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
8.4 Các vị trí còn lại 900
9 Xã Hùng Cường
9.1 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
9.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
9.3 Các vị trí còn lại 850
10 Xã Hoàng Hanh
10.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
10.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
10.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
10.4 Các vị trí còn lại 850

Bảng số 06

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên III      
1 Đường Điện Biên Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 11.000
2 Đường Nguyễn Văn Linh Tô Hiệu  Lê Văn Lương 8.500
3 Đường Nguyễn Văn Linh Lê Văn Lương Trường Trung cấp dậy nghề GTVT 6.000
4 Đường Điện Biên Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 6.000
5 Đường Nguyễn Thiện Thuật Ngã ba Hồ Xuân Hương Bãi Sậy 7.500
6 Đường Nguyễn Trãi Tô Hiệu Chợ Phố Hiến 6.000
7 Đường Chùa Chuông Điện Biên Bãi Sậy 6.000
8 Đường Tô Hiệu Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 6.000
9 Đường Triệu Quang Phục Lê Văn Lương Tô Hiệu 5.000
10 Đường Triệu Quang Phục Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiệu 5.000
11 Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) Điện Biên Chợ Phố Hiến 5.000
12 Đường Lê Văn Lương Nguyễn Văn Linh Chân cầu An Tảo 5.000
13 Đường Phạm Ngũ Lão Bãi Sậy Lê Đình Kiên 5.000
14 Đường Lê Lai Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 4.500
15 Đường Nguyễn Công Hoan Lê Lai Vũ Trọng Phụng 4.500
16 Đường Hải Thượng Lãn Ông Triệu Quang Phục Phạm Bạch Hổ 4.500
17 Đường Lê Văn Lương Chân cầu An Tảo Giáp xã Trung Nghĩa 3.500
18 Đường Đoàn Thị Điểm Lê Lai Vũ Trọng Phụng 4.000
19 Đường Hồ Xuân Hương Nguyễn Huệ Nguyễn Thiện Thuật 5.000
20 Đường Nguyễn Huệ Nguyễn Trãi Cống Cửa Gàn 4.000
21 Đường Chu Mạnh Trinh Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 4.500
22 Đường Vũ Trọng Phụng Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 4.000
23 Đường Nguyễn Văn Linh Trường Trung cấp nghề GTVT Dốc Suối (phía Đông) 4.000
24 Đường Phạm Bạch Hổ Chùa Chuông Đinh Điền 3.500
25 Đường Đinh Điền Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 4.500
26 Phố Tuệ Tĩnh An Vũ Trần Quang Khải 4.500
27 Đường Nguyễn Đình Nghị Nguyễn Thiện Thuật Phạm Ngũ Lão 3.000
28 Đường An Vũ Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 3.500
29 Đường Đông Thành Hoàng Thị Loan Nam Thành 3.000
30 Đường Nguyễn Du Điện Biên Bãi Sậy 3.000
31 Đường Phố Hiến Điện Biên Phương Cái 3.000
32 Đường Nguyễn Đình Nghị Phạm Ngũ Lão Phương Độ 1.800
33 Phố Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 3.500
34 Đường Trưng Nhị Điện Biên Bãi Sậy 3.000
35 Đường Bãi Sậy Chùa Chuông Phố Hiến 2.500
36 Đường Trần Quốc Toản Nguyễn Du Trưng Trắc 3.000
37 Đường Trưng Trắc Điện Biên Bãi Sậy 3.000
38 Đường Nguyễn Lương Bằng Chu Mạnh Trinh Đinh Điền 3.500
39 Đường Bùi Thị Cúc Phạm Ngũ Lão Bắc Thành 2.500
40 Đường Hoàng Hoa Thám Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.500
41 Đường Phó Đức Chính Nguyễn Thiện Thuật Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ 2.500
42 Đường Dương Quảng Hàm Bà Triệu Đào Nương 2.500
43 Đường Hoàng Văn Thụ Nguyễn Quốc Ân Bắc Thành 2.500
44 Đường Bà Triệu Đào Nương Đông Thành 2.500
45 Đường Kim Đồng Bắc Thành Bùi Thị Cúc 2.500
46 Đường Nguyễn Quốc Ân Đông Thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2.500
47 Đường Trần Quang Khải Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 2.500
48 Đường Trần Quang Khải Nguyễn Phong Sắc Triệu Quang Phục 0
49 Phố Trương Định Lê Văn Lương Hoàng Hoa Thám 2.500
50 Đường Phạm Huy Thông Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật Vũ Trọng Phụng 2.500
51 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Công Hoan 2.500
52 Đường Nguyễn Thiện Thuật Bãi Sậy Phan Đình Phùng 2.500
53 Đường Bắc Thành Tây Thành Đông Thành 2.200
54 Đường Tây Thành Bắc Thành Nam Thành 2.200
55 Đường Nam Thành Tây Thành Đông Thành 2.200
56 Phố Phùng Chí Kiên Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.200
57 Phố Sơn Nam Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.200
58 Phố Tôn Thất Tùng Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.500
59 Phố Ngô Tất Tố Tuệ Tĩnh Nguyễn Văn Linh 2.500
60 Các trục đường có mặt cắt ≥15m Thuộc các phường 2.500
61 Phố Ngô Gia Tự Phùng Chí Kiên Hoàng Hoa Thám 2.500
62 Phố Nguyễn Phong Sắc Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 2.500
63 Phố Nguyễn Đức Cảnh Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 2.500
64 Phố Huỳnh Thúc Kháng Đinh Điền Nguyễn Lương Bằng 2.500
65 Phố Tô Chấn Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 2.500
66 Phố Lương Văn Can Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 2.500
67 Phố Đinh Gia Quế Đinh Điền Lê Thanh Nghị 2.500
68 Phố Lương Ngọc Quyến Đinh Gia Quế Trần Quang Khải 2.500
69 Phố Nguyễn Hữu Huân Trần Quang Khải  Sơn Nam 2.500
70 Phố Lương Định Của Triệu Quang Phục Tuệ Tĩnh 2.200
71 Phố Tạ Quang Bửu Hồ Đắc Di Phạm Ngọc Thạch 2.200
72 Phố Hồ Đắc Di Lương Định Của Hải Thượng Lãn Ông 2.200
73 Phố Phạm Ngọc Thạch Triệu Quang Phục Lương Định Của 2.200
74 Phố Đặng Văn Ngữ Triệu Quang Phục Lương Thế Vinh 2.200
75 Phố Nguyễn Văn Huyên Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 2.200
76 Phố Đặng Thai Mai Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 2.200
77 Phố Nguyễn Huy Tưởng Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 2.200
78 Phố Nguyễn Khuyến Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 2.200
79 Phố Đào Tấn  Sơn Nam  Nam Cao 2.200
80 Phố Xuân Diệu Đào Tấn Nguyễn Lương Bằng 2.200
81 Phố Nam Cao Sơn Nam Lê Thanh Nghị 2.200
82 Phố Nguyễn Văn Trỗi Lê Thanh Nghị Nguyễn Lương Bằng 2.200
83 Phố Nguyễn Viết Xuân Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Trỗi 2.200
84 Phố Lý Tự Trọng Nguyễn Lương Bằng Hải Thượng Lãn Ông 2.200
85 Phố Nguyễn Thái Học Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 2.200
86 Phố Cao Bá Quát Nguyễn Thái Học Đinh Công Tráng 2.200
87 Phố Tống Duy Tân Cao Bá Quát Nguyễn Thiện Kế 2.200
88 Phố Đinh Công Tráng Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 2.200
89 Phố Nguyễn Thiện Kế Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 2.200
90 Phố Phạm Hồng Thái Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 2.200
91 Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 2.200
92 Phố Hoàng Diệu Nhân Dục Chu Mạnh Trinh 2.200
93 Phố Mạc Thị Bưởi Nhân Dục Trần Thị Tý 2.200
94 Phố Bùi Thị Xuân Nguyễn Chí Thanh Trần Thị Tý 2.200
95 Phố Trần Thị Tý Chu Mạnh Trinh Nhân Dục 2.200
96 Phố Trần Nhật Duật Doãn Nỗ  Nguyễn Biểu 2.200
97 Phố Doãn Nỗ Triệu Quang Phục  Chùa Đông 2.200
98 Phố Nguyễn Cảnh Chân  Doãn Nỗ Triệu Quang Phục 2.200
99 Phố Trần Khánh Dư Chu Mạnh Trinh  Nguyễn Biểu 2.200
100 Phố Nguyễn Gia Thiều Trần Nhật Duật Nguyễn Biểu 2.200
101 Phố Dã Tượng Trần Nhật Duật Trần Khánh Dư 2.200
102 Phố Nguyễn Biểu Triệu Quang Phục  Chùa Đông 2.200
103 Đường Chùa Đông An Vũ Tô Hiệu 2.500
104 Các trục đường có mặt cắt ≤15m Thuộc các phường 1.900
105 Đường Trần Bình Trọng Phạm Ngũ Lão Nguyễn Du 2.200
106 Đường Trưng Trắc Đê sông Hồng Bãi Sậy 2.200
107 Đường Phan Đình Phùng Bạch Đằng Đê sông Hồng 2.200
108 Đường 266 Bạch Đằng Đê sông Hồng 2.200
109 Đường Lê Đình Kiên Tô Hiệu Phương Độ 2.200
110 Phố Mạc Đĩnh Chi Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.200
111 Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT may (Ngõ 12) Phạm Ngũ Lão Khu TT may 2.200
112 Phố Tô Hiến Thành Nguyễn Văn Linh Nguyễn Chí Thanh 1.250
113 Phố Lê Trọng Tấn Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiến Thành 2.000
114 Phố Sơn Nam Phạm Bạch Hổ Đê Sông Hồng 2.000
115 Đường Bạch Đằng Bãi Sậy Cửa Khẩu 2.500
116 Đường Nguyễn Thiện Thuật Đê sông Hồng Phan Đình Phùng 1.500
117 Phố Bạch Thái Bưởi Nguyễn Văn Linh Tô Ngọc Vân 1.500
118 Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) Lê Văn Lương Nghĩa trang 1.800
119 Đường Tống Trân Đông Thành Tây Thành 2.000
120 Đường An Tảo Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 1.800
121 Đường Dương Hữu Miên Đê Sông Hồng Ngã ba bến đò Nẻ 1.500
122 Đường Hoàng Hoa Thám Ngô Gia Tự Triệu Quang Phục 2.000
123 Phố Nguyễn Tri Phương Đường Chùa Diều Đường An Tảo 1.800
124 Phố Nguyễn Trung Trực Tô Ngọc Vân Mai Hắc Đế 1.500
125 Phố Nguyễn Chí Thanh Chu Mạnh Trinh KĐT Phúc Hưng 1.500
126 Đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc KĐT Phúc Hưng) 2.300
127 Phố Đỗ Nhân An Vũ Chu Mạnh Trinh 1.700
128 Đường vào Khu Nông Lâm Phường Minh Khai 1.000
129 Đường Phương Cái Phương Độ Phố Hiến 1.500
130 Đường Nhân Dục Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.200
131 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) Nguyễn Thiện Thuật Dân cư Lê Lợi 1.500
132 Đường Hoàng Ngân Lê Văn Lương Bờ sông Điện Biên 1.500
133 Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) Trưng Nhị Trường PTCS Lê Lợi 1.500
134 Đường từ Lê Văn Lương - Dân cư (Ngõ 19) Lê Văn Lương Dân cư 1.500
135 Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) Phường An Tảo 1.500
136 Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) Trưng Nhị Dân cư 1.500
137 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) Nguyễn Thiện Thuật Phạm Huy Thông 1.500
138 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) Điện Biên Dân cư 1.500
139 Phố Tân Nhân Trưng Trắc Bạch Đằng 1.500
140 Phố Chi Lăng Nguyễn Thiện Thuật Trưng Trắc 1.500
141 Đường Chùa Diều Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 1.500
142 Đường bờ sông Điện Biên Lê Văn Lương Tô Hiệu 1.500
143 Phố Trần Nguyên Hãn Đê Sông Hồng Tam Đằng 1.500
144 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) Nguyễn Thiện Thuật Trường PTCS Lê Lợi 1.500
145 Đường giao thông trong đê có mặt cắt từ 2,5m trở lên Thuộc các phường 1.200
146 Đường Hải Thượng Lãn Ông Phạm Bạch Hổ Mai Hắc Đế 1.500
147 Ngõ 109 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 1.500
148 Ngõ 171 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 1.500
149 Đường Mậu Dương Điện Biên Phố Hiến 1.200
150 Đường Hàn Lâm Điện Biên Nguyễn Đình Nghị 1.500
151 Ngõ 46 từ đường Trưng Trắc - Trưng Nhị Trưng Nhị Trưng Trắc 1.500
152 Ngõ 27 từ chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão Điện Biên Phạm Ngũ Lão 1.500
153 Đường Phương Độ Xã Hồng Nam Mậu Dương 1.500
154 Đường Nam Tiến Bạch Đằng Xã Quảng Châu 1.500
155 Ngõ 241 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 1.500
156 Ngõ 259 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 1.500
157 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) Điện Biên Khu dân cư 1.500
158 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 1.500
159 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 1.500
160 Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) đường Tây Thành Tây Thành Dân cư 1.500
161 Ngõ 1 đường Tây Thành 0
162 Phố Vọng Cung Bãi Sậy Nguyễn Du 1.500
163 Phố Mai Hắc Đế Đê Sông Hồng Hải Thượng Lãn Ông 1.500
164 Đường Tô Ngọc Vân Tam Đằng Đê sông Hồng 1.500
165 Đường Văn Miếu Chùa Chuông Đê sông Hồng 1.500
166 Phố Cao Xá Nguyễn Văn Linh Đê sông Hồng 1.500
167 Đường Đằng Giang Bạch Đằng Đê sông Hồng 1.200
168 Đường Tân Thị Chi Lăng Đê sông Hồng 1.200
169 Đường Tam Đằng Đinh Điền Đê sông Hồng 1.500
170 Đường Bạch Đằng Cửa Khẩu Bến phà cũ (bờ sông) 1.500
171 Phố Lê Quý Đôn Phạm Bạch Hổ Đê sông Hồng 1.500
172 Đường Lương Điền Hàn Lâm Phương Độ 1.300
173 Đường giao thông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m Thuộc các phường 900
174 Đường giao thông và bê tông ngoài đê sông Hồng Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu 900
175 Đường Hoàng Thị Loan Giao với đường Nguyễn Đình Nghị Giao với đường Điện Biên 5.000
176 Đường Trần Hưng Đạo Dốc Suối Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ 3.000
177 Phố Hoàng Quốc Việt Nguyễn Lương Bằng Phạm Bạch Hổ 2.500
178 Phố Nguyễn Bình  Sơn Nam Lê Thanh Nghị 2.500
179 Phố Đào Công Soạn Trần Nhật Duật Chùa Đông 2.700
180 Phố Phan Huy Chú Trần Nhật Duật Chùa Đông 2.700
181 Phố Ngô Thì Nhậm Ngô Gia Tự  Trương Định 2.700
182 Phố Phú Lộc Đào Nương Nguyễn Trãi 2.000
183 Phố Hiến Doanh Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Văn Linh 2.600
184 Phố Lê Văn Hưu Đinh Gia Quế  Nguyễn  Lương Bằng 2.600
185 Phố Phùng Hưng  Sơn Nam Hoàng Quốc Việt 2.600
186 Phố Lương Thế Vinh Tạ Quang Bửu Đặng Văn Ngữ 2.600
187 Phố Lê Tuấn Ngạn Đinh Gia Quế Nguyễn Bình 2.600
188 Phố Phạm Công Trứ  Nguyễn Thiện Kế Tuệ Tĩnh 2.600
189 Phố Nguyễn Trung Ngạn Giáp với  khu dân cư An Dương Tuệ Tĩnh 2.000
190 Phố Dương Phúc Tư Nguyễn Đình Nghị Đông Thành 2.600
191 Phố Đào Nương Hoàng Thị Loan Bà Triệu 2.600
192 Phố Nguyễn Chương Nguyễn Gia Thiều Nguyễn Biểu 2.600
193 Phố Phan Bội Châu Doãn Nỗ Phan Huy Chú 2.600
194 Phố Vũ Lãm Tuệ Tĩnh Nguyễn Bỉnh Khiêm 2.600
195 Phố Phan Chu Trinh Lương Ngọc Quyến Lương Văn Can 2.600
196 Phố Bắc Hoà  Doãn Nỗ Phan Huy Chú 2.600
197 Phố Đỗ Thế Diên Tống Duy Tân Đinh Công Tráng 2.600
198 Phố Chu Văn An Nguyễn Văn Linh Tuệ Tĩnh 2.600
199 Đường Lạc Long Quân Giao với đê sông Hồng (Phố Sơn Nam) Giao với đường Bạch Đằng 1.000
200 Đường Âu Cơ Giao với đường Lạc Long Quân Giao với bãi Sông Hồng 1.000
201 Khu đô thị Phúc Hưng Đường có mặt cắt < 15m 3.500
202 Đường gom chợ Gạo Phươờng An Tảo 4.500
203 Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai Nhà văn hoá Cuối xóm Bắc 900
204 Khu đô thị Tân Sáng Mặt đường Nguyễn Lương Bằng 3.000
> 24m 2.700
15m - 24m 2.500
< 15m 2.200
205 Khu đô thị Sơn Nam Plaza Mặt đường Phạm Ngũ Lão 3.499
> 24m 2.700
15m - 24m 2.500
< 15m 2.200
206 Khu đô thị Tân Phố Hiến > 24m 2.500
15m - 24m 2.200
< 15m 2.000

Bảng số 07

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT Tên đơn vị hành chính và vị trí Giá đất (1.000 đồng/m²)
I Thành phố Hưng Yên  
1 Ven quốc lộ 1.800
2 Đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình 1.500
3 Ven đường tỉnh và các trục đường có mặt cắt >15m 1.500
3 Ven đường huyện 1.200
4 Các vị trí còn lại 1.000

Bảng số 08

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên III      
1 Đường Điện Biên Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 5.400
2 Đường Nguyễn Văn Linh Tô Hiệu Lê Văn Lương 4.800
3 Đường Tô Hiệu Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 4.800
4 Đường Lê Văn Lương Nguyễn Văn Linh Cầu An Tảo 4.800
5 Đường Triệu Quang Phục Tô Hiệu Lê Văn Lương 3.600
6 Đường Điện Biên Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 3.600
7 Đường Nguyễn Văn Linh Lê Văn Lương Giáp xã Bảo Khê 3.600
8 Đường Lê Văn Lương Cầu An Tảo Giáp xã Trung Nghĩa 3.000
9 Đường Nguyễn Thiện Thuật Bãi Sậy Nguyễn Đình Nghị 3.000
10 Đường Phạm Ngũ Lão Bãi Sậy Lê Đình Kiên 3.000
11 Đường Chu Mạnh Trinh Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 3.000
12 Đường Phạm Bạch Hổ Chùa Chuông Đinh Điền 3.000
13 Đường Bãi Sậy Chùa Chuông Phố Hiến 3.000
14 Đường Đinh Điền Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 3.000
15 Đường Trần Hưng Đạo Đinh Điền Dốc Suối 2.700
16 Các trục đường khác có mặt cắt ≥ 15m 2.400
17 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.800
18 Các vị trí còn lại 1.200

Bảng 09

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Địa bàn Giá đất trong Khu công nghiệp (1.000 đồng/m²) Giá đất trong Cụm công nghiệp (1.000 đồng/m²)
1 Thành phố Hưng Yên 1.000 900
2 Huyện Văn Giang 1.200 1.100
3 Huyện Văn Lâm 1.200 1.100
4 Thị xã Mỹ Hào 1.200 1.100
5 Huyện Yên Mỹ 1.200 1.100
6 Huyện Khoái Châu 1.000 900
7 Huyện Kim Động 1.000 900
8 Huyện Ân Thi 1.000 900
9 Huyện Tiên Lữ 900 800
10 Huyện Phù Cừ 900 800

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hưng Yên

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.

Điều 6. Giá đất ở

  1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
  2. a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;
  3. b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
  4. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
  5. a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  6. b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  7. c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:

– Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.

– Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.

  1. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
  2. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  3. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.

Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
  2. a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;
  3. b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;
  4. c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;
  5. d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;
  6. e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.

Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.

  1. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
  2. a) Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
  3. b) Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
  4. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
  5. Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn
  6. a) Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
  7. b) Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
  8. Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
  9. Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 8. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng được xác định bằng giá đất thương mại dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  3. Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:
  4. a) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất;
  5. b) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  6. Giá đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.

Điều 9. Đối với khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã

Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở hoặc thực hiện cùng một dự án mà khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã thì giá đất của cả khu được xác định theo giá của đơn vị hành chính có giá cao nhất.

Điều 10. Thời hạn của loại đất

Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Quy định này là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hưng Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hưng Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hưng Yên

Kết luận về bảng giá đất Hưng Yên Hưng Yên

Bảng giá đất của Hưng Yên được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hưng Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên

Nội dung bảng giá đất thành phố Hưng Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hưng Yên - Hưng Yên: bảng giá đất Phường An Tảo, bảng giá đất Phường Hiến Nam, bảng giá đất Phường Hồng Châu, bảng giá đất Phường Lam Sơn, bảng giá đất Phường Lê Lợi, bảng giá đất Phường Minh Khai, bảng giá đất Phường Quang Trung, bảng giá đất Xã Bảo Khê, bảng giá đất Xã Hoàng Hanh, bảng giá đất Xã Hồng Nam, bảng giá đất Xã Hùng Cường, bảng giá đất Xã Liên Phương, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phương Chiểu, bảng giá đất Xã Quảng Châu, bảng giá đất Xã Tân Hưng, bảng giá đất Xã Trung Nghĩa.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Hưng Yên. Bảng giá đất thành phố Hưng Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Hưng Yên Hưng Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên Hưng Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Hưng Yên Hưng Yên.

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hưng Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Hưng Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hưng Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Hưng Yên tại đây.

Thông tin về thành phố Hưng Yên

Hưng Yên là một thành phố của Hưng Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Hưng Yên có dân số khoảng 116.356 người (mật độ dân số khoảng 1.575 người/1km²). Diện tích của thành phố Hưng Yên là 73,9 km².Thành phố Hưng Yên có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: An Tảo, Hiến Nam, Hồng Châu, Lam Sơn, Lê Lợi, Minh Khai, Quang Trung và 10 xã: Bảo Khê, Hoàng Hanh, Hồng Nam, Hùng Cường, Liên Phương, Phú Cường, Phương Chiểu, Quảng Châu, Tân Hưng, Trung Nghĩa.

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2022
bản đồ thành phố Hưng Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hưng Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Hưng Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên tại đây.

Bảng giá đất Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên

Bảng giá đất thành phố Hưng Yên

Bảng số 03

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên
1 Xã Hồng Nam
1.1 Đường Phố Hiến 6.100
1.2 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 4.900
1.3 Đường huyện 72 Phố Hiến UBND xã 3.700
1.4 Đường huyện 72 Đoạn còn lại 3.300
1.5 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
1.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
1.7 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.400
1.8 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 đến dưới 3,5m 1.800
1.9 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.500
2 Xã Trung Nghĩa
2.1 Quốc lộ 38 7.300
2.2 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
2.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
2.4 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.400
2.5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.800
2.6 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.500
3 Xã Liên Phương
3.1 Đường Tô Hiệu 10.000
3.2 Quốc lộ 39A 8.500
3.3 Đường Dựng 7.300
3.4 Đường Bãi 5.000
3.5 Đường Ma Quốc lộ 39A Đường vào UBND xã Liên Phương 4.800
3.6 Đường Ma (đoạn còn lại) Đoạn còn lại 4.200
3.7 Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến (đường HY3) 7.200
3.8 Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) 4.800
3.9 Đường Đầm Sen B 2.500
3.10 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 4.800
3.11 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.600
3.12 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.500
3.13 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.900
3.14 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.500
4 Xã Bảo Khê
4.1 Đường Nguyễn Văn Linh 15.700
4.2 Quốc lộ 39A 7.300
4.3 Đường Mạc Đĩnh Chi 3.700
4.4 Đường 39 cũ 3.000
4.5 Đường huyện 72 3.000
4.6 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
4.7 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
4.8 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 2.200
4.9 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.500
4.10 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.200
5 Xã Phương Chiểu
5.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 4.900
5.2 Quốc lộ 39A 8.500
5.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 4.200
5.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.600
5.5 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 3.000
5.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.800
5.7 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 1.200
6 Xã Quảng Châu
6.1 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
6.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.100
6.3 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.800
6.4 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.200
6.5 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 900
7 Xã Tân Hưng
7.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 3.700
7.2 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.600
7.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
7.4 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
7.5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.100
7.6 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750
8 Xã Phú Cường
8.1 Trục đường xã Phú Cường Đường tỉnh 378 (đê sông Hồng) Qua UBND xã 500m 4.000
8.2 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.600
8.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
8.4 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
8.5 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.200
8.6 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750
9 Xã Hùng Cường
9.1 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
9.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
9.3 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
9.4 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.200
9.5 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750
10 Xã Hoàng Hanh
10.1 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
10.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
10.3 Các trục đường có mặt cắt từ  3,5m đến dưới 7m 1.500
10.4 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.100
10.5 Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m 750

Bảng số 04

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên III      
1 Đường Điện Biên Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 28.000
2 Đường Nguyễn Văn Linh Tô Hiệu  Lê Văn Lương 21.000
3 Đường Nguyễn Văn Linh Lê Văn Lương Giáp xã Bảo Khê 16.000
4 Đường Điện Biên Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 16.000
5 Đường Nguyễn Thiện Thuật Ngã ba Hồ Xuân Hương Bãi Sậy 18.000
6 Đường Nguyễn Trãi Tô Hiệu Chợ Phố Hiến 15.000
7 Đường Chùa Chuông Điện Biên Bãi Sậy 15.000
8 Đường Tô Hiệu Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 16.000
9 Đường Triệu Quang Phục Lê Văn Lương Hải Thượng Lãn Ông 11.000
10 Đường Triệu Quang Phục Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiệu 13.500
11 Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) Điện Biên Chợ Phố Hiến 13.500
12 Đường Lê Văn Lương Nguyễn Văn Linh Chân cầu An Tảo 12.000
13 Đường Phạm Ngũ Lão Bãi Sậy Lê Đình Kiên 12.000
14 Đường Lê Lai Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 11.000
15 Đường Nguyễn Công Hoan Lê Lai Vũ Trọng Phụng 11.000
16 Đường Hải Thượng Lãn Ông Triệu Quang Phục Phạm Bạch Hổ 11.000
17 Đường Lê Văn Lương Chân cầu An Tảo Giáp xã Trung Nghĩa 9.000
18 Đường Đoàn Thị Điểm Lê Lai Vũ Trọng Phụng 10.000
19 Đường Hồ Xuân Hương Nguyễn Huệ Nguyễn Thiện Thuật 10.000
20 Đường Nguyễn Huệ Nguyễn Trãi Cống Cửa Gàn 10.000
21 Đường Chu Mạnh Trinh Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 11.000
22 Đường Vũ Trọng Phụng Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 8.500
23 Đường Nguyễn Văn Linh Trường Trung cấp nghề GTVT Dốc Suối (phía Đông) 10.000
24 Đường Phạm Bạch Hổ Chùa Chuông Đinh Điền 8.500
25 Đường Đinh Điền Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 11.000
26 Phố Tuệ Tĩnh An Vũ Trần Quang Khải 12.500
27 Đường Nguyễn Đình Nghị Nguyễn Thiện Thuật Phạm Ngũ Lão 7.500
28 Đường An Vũ Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 10.000
29 Đường Đông Thành Hoàng Thị Loan Nam Thành 7.500
30 Đường Nguyễn Du Điện Biên Bãi Sậy 7.500
31 Đường Phố Hiến Điện Biên Địa phận xã Hồng Nam 6.000
32 Đường Nguyễn Đình Nghị Phạm Ngũ Lão Phương Độ 4.300
33 Phố Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 8.500
34 Đường Trưng Nhị Điện Biên Bãi Sậy 7.500
35 Đường Bãi Sậy Chùa Chuông Phố Hiến 6.000
36 Đường Trần Quốc Toản Nguyễn Du Trưng Trắc 7.500
37 Đường Trưng Trắc Điện Biên Bãi Sậy 7.500
38 Đường Nguyễn Lương Bằng Chu Mạnh Trinh Đinh Điền 11.000
39 Đường Bùi Thị Cúc Phạm Ngũ Lão Bắc Thành 6.000
40 Đường Hoàng Hoa Thám Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 6.000
41 Đường Phó Đức Chính Nguyễn Thiện Thuật Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ 6.000
42 Đường Dương Quảng Hàm Bà Triệu Đào Nương 6.000
43 Đường Hoàng Văn Thụ Nguyễn Quốc Ân Bắc Thành 6.000
44 Đường Bà Triệu Đào Nương Đông Thành 6.000
45 Đường Kim Đồng Bắc Thành Bùi Thị Cúc 6.000
46 Đường Nguyễn Quốc Ân Đông Thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên 6.000
47 Đường Trần Quang Khải Phạm Bạch Hổ Nguyễn Phong Sắc 11.000
48 Đường Trần Quang Khải Nguyễn Phong Sắc Triệu Quang Phục 7.000
49 Phố Trương Định Lê Văn Lương Hoàng Hoa Thám 11.000
50 Đường Phạm Huy Thông Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật Vũ Trọng Phụng 6.000
51 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Công Hoan 6.000
52 Đường Nguyễn Thiện Thuật Bãi Sậy Phan Đình Phùng 7.500
53 Đường Bắc Thành Tây Thành Đông Thành 5.600
54 Đường Tây Thành Bắc Thành Nam Thành 5.500
55 Đường Nam Thành Tây Thành Đông Thành 5.500
56 Phố Phùng Chí Kiên Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 7.500
57 Phố Sơn Nam Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 5.600
58 Phố Tôn Thất Tùng Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 6.000
59 Phố Ngô Tất Tố Tuệ Tĩnh Nguyễn Văn Linh 6.000
60 Phố Ngô Gia Tự Phùng Chí Kiên Hoàng Hoa Thám 8.500
61 Phố Nguyễn Phong Sắc Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 7.500
62 Phố Nguyễn Đức Cảnh Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 7.500
63 Phố Huỳnh Thúc Kháng Đinh Điền Nguyễn Lương Bằng 6.000
64 Phố Tô Chấn Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 7.300
65 Phố Lương Văn Can Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 7.500
66 Phố Đinh Gia Quế Đinh Điền Lê Thanh Nghị 8.500
67 Phố Lương Ngọc Quyến Đinh Gia Quế Trần Quang Khải 7.500
68 Phố Nguyễn Hữu Huân Trần Quang Khải  Sơn Nam 6.000
69 Phố Lương Định Của Triệu Quang Phục Tuệ Tĩnh 5.500
70 Phố Tạ Quang Bửu Hồ Đắc Di Phạm Ngọc Thạch 5.500
71 Phố Hồ Đắc Di Lương Định Của Hải Thượng Lãn Ông 5.500
72 Phố Phạm Ngọc Thạch Triệu Quang Phục Lương Định Của 5.600
73 Phố Đặng Văn Ngữ Triệu Quang Phục Lương Thế Vinh 5.600
74 Phố Nguyễn Văn Huyên Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 5.500
75 Phố Đặng Thai Mai Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 5.500
76 Phố Nguyễn Huy Tưởng Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 5.500
77 Phố Nguyễn Khuyến Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 5.500
78 Phố Đào Tấn  Sơn Nam  Nam Cao 5.500
79 Phố Xuân Diệu Đào Tấn Nguyễn Lương Bằng 5.500
80 Phố Nam Cao Sơn Nam Lê Thanh Nghị 5.500
81 Phố Nguyễn Văn Trỗi Lê Thanh Nghị Nguyễn Lương Bằng 5.500
82 Phố Nguyễn Viết Xuân Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Trỗi 5.500
83 Phố Lý Tự Trọng Nguyễn Lương Bằng Hải Thượng Lãn Ông 5.500
84 Phố Nguyễn Thái Học Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 5.500
85 Phố Cao Bá Quát Nguyễn Thái Học Đinh Công Tráng 5.500
86 Phố Tống Duy Tân Cao Bá Quát Nguyễn Thiện Kế 5.500
87 Phố Đinh Công Tráng Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 5.500
88 Phố Nguyễn Thiện Kế Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 5.500
89 Phố Phạm Hồng Thái Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 5.500
90 Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 5.500
91 Phố Hoàng Diệu Nhân Dục Chu Mạnh Trinh 5.500
92 Phố Mạc Thị Bưởi Nhân Dục Trần Thị Tý 5.500
93 Phố Bùi Thị Xuân Nguyễn Chí Thanh Trần Thị Tý 5.500
94 Phố Trần Thị Tý Chu Mạnh Trinh Nhân Dục 5.500
95 Phố Trần Nhật Duật Doãn Nỗ  Nguyễn Biểu 5.500
96 Phố Doãn Nỗ Triệu Quang Phục  Chùa Đông 5.500
97 Phố Nguyễn Cảnh Chân  Doãn Nỗ Triệu Quang Phục 5.500
98 Phố Trần Khánh Dư Chu Mạnh Trinh  Nguyễn Biểu 5.500
99 Phố Nguyễn Gia Thiều Trần Nhật Duật Nguyễn Biểu 5.500
100 Phố Dã Tượng Trần Nhật Duật Trần Khánh Dư 5.500
101 Phố Nguyễn Biểu Triệu Quang Phục  Chùa Đông 5.500
102 Đường Chùa Đông An Vũ Tô Hiệu 6.000
103 Đường Trần Bình Trọng Phạm Ngũ Lão Nguyễn Du 5.500
104 Đường Trưng Trắc Đê sông Hồng Bãi Sậy 5.500
105 Đường Phan Đình Phùng Bạch Đằng Đê sông Hồng 5.500
106 Đường 266 Bạch Đằng Đê sông Hồng 5.500
107 Đường Lê Đình Kiên Tô Hiệu Phương Độ 5.500
108 Phố Mạc Đĩnh Chi Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 5.500
109 Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT may (Ngõ 12) Phạm Ngũ Lão Khu TT may 5.500
110 Phố Tô Hiến Thành Nguyễn Văn Linh Nguyễn Chí Thanh 4.900
111 Phố Lê Trọng Tấn Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiến Thành 4.900
112 Phố Sơn Nam Phạm Bạch Hổ Đê Sông Hồng 4.900
113 Đường Bạch Đằng Bãi Sậy Cửa Khẩu 6.100
114 Đường Nguyễn Thiện Thuật Đê sông Hồng Phan Đình Phùng 3.700
115 Phố Bạch Thái Bưởi Nguyễn Văn Linh Tô Ngọc Vân 3.700
116 Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) Lê Văn Lương Nghĩa trang 4.300
117 Đường Tống Trân Đông Thành Tây Thành 4.800
118 Đường An Tảo Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 3.700
119 Đường Dương Hữu Miên Đê Sông Hồng Ngã ba bến đò Nẻ 3.700
120 Đường Hoàng Hoa Thám Ngô Gia Tự Triệu Quang Phục 4.800
121 Phố Nguyễn Tri Phương Đường Chùa Diều Đường An Tảo 4.400
122 Phố Nguyễn Trung Trực Tô Ngọc Vân Mai Hắc Đế 3.700
123 Phố Nguyễn Chí Thanh Chu Mạnh Trinh KĐT Phúc Hưng 3.700
124 Đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc KĐT Phúc Hưng) 5.500
125 Phố Đỗ Nhân An Vũ Chu Mạnh Trinh 3.700
126 Đường vào Khu Nông Lâm Phường Minh Khai 2.500
127 Đường Phương Cái Phương Độ Phố Hiến 3.700
128 Đường Nhân Dục Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 6.000
129 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật -Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) Nguyễn Thiện Thuật Dân cư Lê Lợi 3.700
130 Đường Hoàng Ngân Lê Văn Lương Bờ sông Điện Biên 3.700
131 Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) Trưng Nhị Trường PTCS Lê Lợi 3.700
132 Đường từ Lê Văn Lương  -Dân cư (Ngõ 19) Lê Văn Lương Dân cư 3.700
133 Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) Phường An Tảo 3.700
134 Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) Trưng Nhị Dân cư 2.500
135 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) Nguyễn Thiện Thuật Phạm Huy Thông 3.700
136 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) Điện Biên Dân cư 3.700
137 Phố Tân Nhân Trưng Trắc Bạch Đằng 3.700
138 Phố Chi Lăng Nguyễn Thiện Thuật Trưng Trắc 3.700
139 Đường Chùa Diều Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 3.700
140 Đường bờ sông Điện Biên Lê Văn Lương Tô Hiệu 4.300
141 Phố Trần Nguyên Hãn Đê Sông Hồng Tam Đằng 3.700
142 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) Nguyễn Thiện Thuật Trường PTCS Lê Lợi 3.700
143 Đường Hải Thượng Lãn Ông Phạm Bạch Hổ Mai Hắc Đế 3.700
144 Ngõ 109 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 3.700
145 Ngõ 171 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 3.700
146 Đường Mậu Dương Điện Biên Phố Hiến 3.000
147 Đường Hàn Lâm Điện Biên Nguyễn Đình Nghị 3.100
148 Ngõ 46 từ đường Trưng Trắc - Trưng Nhị Trưng Nhị Trưng Trắc 3.700
149 Ngõ 27 từ chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão Điện Biên Phạm Ngũ Lão 3.700
150 Đường Phương Độ Xã Hồng Nam Mậu Dương 3.700
151 Đường Nam Tiến Bạch Đằng Xã Quảng Châu 3.700
152 Ngõ 241 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 3.700
153 Ngõ 259 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 3.700
154 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) Điện Biên Khu dân cư 3.700
155 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 3.700
156 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 3.700
157 Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) đường Tây Thành Tây Thành Dân cư 3.700
158 Ngõ 1 đường Tây Thành 3.700
159 Phố Vọng Cung Bãi Sậy Nguyễn Du 3.700
160 Phố Mai Hắc Đế Đê Sông Hồng Hải Thượng Lãn Ông 3.700
161 Đường Tô Ngọc Vân Tam Đằng Đê sông Hồng 3.700
162 Đường Văn Miếu Chùa Chuông Đê sông Hồng 3.700
163 Phố Cao Xá Nguyễn Văn Linh Đê sông Hồng 3.700
164 Đường Đằng Giang Bạch Đằng Đê sông Hồng 3.700
165 Đường Tân Thị Chi Lăng Đê sông Hồng 3.700
166 Đường Tam Đằng Đinh Điền Đê sông Hồng 3.700
167 Đường Bạch Đằng Cửa Khẩu Bến phà cũ (bờ sông) 3.700
168 Phố Lê Quý Đôn Phạm Bạch Hổ Đê sông Hồng 3.700
169 Đường Lương Điền Hàn Lâm Phương Độ 3.100
170 Đường Hoàng Thị Loan Giao với đường Nguyễn Đình Nghị Giao với đường Điện Biên 12.000
171 Đường Trần Hưng Đạo Dốc Suối Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ 7.500
172 Phố Hoàng Quốc Việt Nguyễn Lương Bằng Phạm Bạch Hổ 6.200
173 Phố Nguyễn Bình  Sơn Nam Lê Thanh Nghị 6.000
174 Phố Đào Công Soạn Trần Nhật Duật Chùa Đông 6.000
175 Phố Phan Huy Chú Trần Nhật Duật Chùa Đông 6.000
176 Phố Ngô Thì Nhậm Ngô Gia Tự  Trương Định 6.000
177 Phố Phú Lộc Đào Nương Nguyễn Trãi 4.300
178 Phố Hiến Doanh Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Văn Linh 6.000
179 Phố Lê Văn Hưu Đinh Gia Quế  Nguyễn  Lương Bằng 6.000
180 Phố Phùng Hưng  Sơn Nam Hoàng Quốc Việt 6.000
181 Phố Lương Thế Vinh Tạ Quang Bửu Đặng Văn Ngữ 6.000
182 Phố Lê Tuấn Ngạn Đinh Gia Quế Nguyễn Bình 6.000
183 Phố Phạm Công Trứ  Nguyễn Thiện Kế Tuệ Tĩnh 6.000
184 Phố Nguyễn Trung Ngạn Giáp với khu dân cư An Dương Tuệ Tĩnh 6.000
185 Phố Dương Phúc Tư Nguyễn Đình Nghị Đông Thành 6.000
186 Phố Đào Nương Hoàng Thị Loan Bà Triệu 6.000
187 Phố Nguyễn Chương Nguyễn Gia Thiều Nguyễn Biểu 6.000
188 Phố Phan Bội Châu Doãn Nỗ Phan Huy Chú 5.600
189 Phố Vũ Lãm Tuệ Tĩnh Nguyễn Bỉnh Khiêm 6.000
190 Phố Phan Chu Trinh Lương Ngọc Quyến Lương Văn Can 5.600
191 Phố Bắc Hoà  Doãn Nỗ Phan Huy Chú 6.000
192 Phố Đỗ Thế Diên Tống Duy Tân Đinh Công Tráng 6.000
193 Phố Chu Văn An Nguyễn Văn Linh Tuệ Tĩnh 5.600
194 Đường Lạc Long Quân Giao với đê sông Hồng (Phố Sơn Nam) Giao với đường Bạch Đằng 6.000
195 Đường Âu Cơ Giao với đường Lạc Long Quân Giao với bãi Sông Hồng 6.000
196 Khu đô thị Phúc Hưng 5.000
197 Các trục đường có mặt cắt từ ≥15m (chưa đặt tên đường) Thuộc các phường 6.000
198 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m Thuộc các phường 5.500
199 Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m Thuộc các phường 4.300
200 Các trục đường giao thông trong đê có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 5m Thuộc các phường 3.100
201 Các trục đường giao thông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m Thuộc các phường 1.800
202 Các trục đường giao thông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt ≥ 2,5m Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu 1.500
202 Các trục đường giao thông ngoài đê sông Hồng có mặt cắt dưới 2,5m Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu 1.200
203 Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai Nhà văn hoá Cuối xóm Bắc 1.500
204 Đường gom chợ Gạo Vòng xuyến chợ Gạo Phía đông trường Chính Trị cũ 7.500
Vòng xuyến chợ Gạo (Ngõ 418 Nguyễn Văn Linh) Cây xăng Đinh Điền 7.500
205 Khu đô thị Tân Sáng Mặt đường Nguyễn Lương Bằng 10.000
> 24m 7.700
15m - 24m 6.600
< 15m 5.500
206 Khu đô thị Sơn Nam Plaza Mặt đường Phạm Ngũ Lão 10.000
> 24m 7.700
15m - 24m 6.600
< 15m 5.500
207 Khu đô thị Tân Phố Hiến > 24m 8.800
15m - 24m 6.600
< 15m 5.500

Bảng số 05

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT Tên đơn vị hành chính, đường Điểm đầu Điểm cuối Giá đất (1.000 đồng/m²)
I Thành phố Hưng Yên
1 Xã Hồng Nam
1.1 Đường huyện 72 Phố Hiến UBND xã 1.500
1.2 Đường huyện 72 UBND xã Giáp xã Thủ Sỹ - H. Tiên Lữ 1.200
1.3 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
1.4 Đường Phố Hiến 2.000
1.5 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
1.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
1.7 Các vị trí còn lại 850
2 Xã Trung Nghĩa
2.1 Quốc lộ 38 2.700
2.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
2.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
2.4 Các vị trí còn lại 1.000
3 Xã Liên Phương
3.1 Đường Tô Hiệu 3.200
3.2 Quốc lộ 39A 2.700
3.3 Đường Dựng 1.700
3.4 Đường Ma 1.500
3.5 Đường Bãi 1.500
3.6 Đường Đầm Sen B 1.200
3.7 Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến 2.200
3.8 Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) 1.800
3.9 Đường Đầm Sen B 1.400
3.10 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
3.11 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
3.12 Các vị trí còn lại 1.000
4 Xã Bảo Khê
4.1 Đường Nguyễn Văn Linh 3.000
4.2 Quốc lộ 39A 2.200
4.3 Đường Mạc Đĩnh Chi 2.200
4.4 Đường 39 cũ 2.200
4.5 Đường huyện 72 1.200
4.6 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
4.7 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
4.8 Các vị trí còn lại 1.000
5 Xã Phương Chiểu
5.1 Quốc lộ 39A 1.800
5.2 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
5.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.500
5.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.200
5.5 Các vị trí còn lại 1.000
6 Xã Quảng Châu
6.1 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
6.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
6.3 Các vị trí còn lại 850
7 Xã Tân Hưng
7.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
7.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
7.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
7.4 Các vị trí còn lại 850
8 Xã Phú Cường
8.1 Trục đường xã Phú Cường 1.500
8.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
8.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
8.4 Các vị trí còn lại 900
9 Xã Hùng Cường
9.1 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
9.2 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
9.3 Các vị trí còn lại 850
10 Xã Hoàng Hanh
10.1 Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà 1.800
10.2 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.200
10.3 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
10.4 Các vị trí còn lại 850

Bảng số 06

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên III      
1 Đường Điện Biên Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 11.000
2 Đường Nguyễn Văn Linh Tô Hiệu  Lê Văn Lương 8.500
3 Đường Nguyễn Văn Linh Lê Văn Lương Trường Trung cấp dậy nghề GTVT 6.000
4 Đường Điện Biên Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 6.000
5 Đường Nguyễn Thiện Thuật Ngã ba Hồ Xuân Hương Bãi Sậy 7.500
6 Đường Nguyễn Trãi Tô Hiệu Chợ Phố Hiến 6.000
7 Đường Chùa Chuông Điện Biên Bãi Sậy 6.000
8 Đường Tô Hiệu Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 6.000
9 Đường Triệu Quang Phục Lê Văn Lương Tô Hiệu 5.000
10 Đường Triệu Quang Phục Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiệu 5.000
11 Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) Điện Biên Chợ Phố Hiến 5.000
12 Đường Lê Văn Lương Nguyễn Văn Linh Chân cầu An Tảo 5.000
13 Đường Phạm Ngũ Lão Bãi Sậy Lê Đình Kiên 5.000
14 Đường Lê Lai Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 4.500
15 Đường Nguyễn Công Hoan Lê Lai Vũ Trọng Phụng 4.500
16 Đường Hải Thượng Lãn Ông Triệu Quang Phục Phạm Bạch Hổ 4.500
17 Đường Lê Văn Lương Chân cầu An Tảo Giáp xã Trung Nghĩa 3.500
18 Đường Đoàn Thị Điểm Lê Lai Vũ Trọng Phụng 4.000
19 Đường Hồ Xuân Hương Nguyễn Huệ Nguyễn Thiện Thuật 5.000
20 Đường Nguyễn Huệ Nguyễn Trãi Cống Cửa Gàn 4.000
21 Đường Chu Mạnh Trinh Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 4.500
22 Đường Vũ Trọng Phụng Nguyễn Công Hoan Chùa Chuông 4.000
23 Đường Nguyễn Văn Linh Trường Trung cấp nghề GTVT Dốc Suối (phía Đông) 4.000
24 Đường Phạm Bạch Hổ Chùa Chuông Đinh Điền 3.500
25 Đường Đinh Điền Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 4.500
26 Phố Tuệ Tĩnh An Vũ Trần Quang Khải 4.500
27 Đường Nguyễn Đình Nghị Nguyễn Thiện Thuật Phạm Ngũ Lão 3.000
28 Đường An Vũ Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 3.500
29 Đường Đông Thành Hoàng Thị Loan Nam Thành 3.000
30 Đường Nguyễn Du Điện Biên Bãi Sậy 3.000
31 Đường Phố Hiến Điện Biên Phương Cái 3.000
32 Đường Nguyễn Đình Nghị Phạm Ngũ Lão Phương Độ 1.800
33 Phố Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 3.500
34 Đường Trưng Nhị Điện Biên Bãi Sậy 3.000
35 Đường Bãi Sậy Chùa Chuông Phố Hiến 2.500
36 Đường Trần Quốc Toản Nguyễn Du Trưng Trắc 3.000
37 Đường Trưng Trắc Điện Biên Bãi Sậy 3.000
38 Đường Nguyễn Lương Bằng Chu Mạnh Trinh Đinh Điền 3.500
39 Đường Bùi Thị Cúc Phạm Ngũ Lão Bắc Thành 2.500
40 Đường Hoàng Hoa Thám Nguyễn Văn Linh Triệu Quang Phục 2.500
41 Đường Phó Đức Chính Nguyễn Thiện Thuật Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ 2.500
42 Đường Dương Quảng Hàm Bà Triệu Đào Nương 2.500
43 Đường Hoàng Văn Thụ Nguyễn Quốc Ân Bắc Thành 2.500
44 Đường Bà Triệu Đào Nương Đông Thành 2.500
45 Đường Kim Đồng Bắc Thành Bùi Thị Cúc 2.500
46 Đường Nguyễn Quốc Ân Đông Thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên 2.500
47 Đường Trần Quang Khải Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 2.500
48 Đường Trần Quang Khải Nguyễn Phong Sắc Triệu Quang Phục 0
49 Phố Trương Định Lê Văn Lương Hoàng Hoa Thám 2.500
50 Đường Phạm Huy Thông Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật Vũ Trọng Phụng 2.500
51 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) Nguyễn Thiện Thuật Nguyễn Công Hoan 2.500
52 Đường Nguyễn Thiện Thuật Bãi Sậy Phan Đình Phùng 2.500
53 Đường Bắc Thành Tây Thành Đông Thành 2.200
54 Đường Tây Thành Bắc Thành Nam Thành 2.200
55 Đường Nam Thành Tây Thành Đông Thành 2.200
56 Phố Phùng Chí Kiên Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.200
57 Phố Sơn Nam Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.200
58 Phố Tôn Thất Tùng Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.500
59 Phố Ngô Tất Tố Tuệ Tĩnh Nguyễn Văn Linh 2.500
60 Các trục đường có mặt cắt ≥15m Thuộc các phường 2.500
61 Phố Ngô Gia Tự Phùng Chí Kiên Hoàng Hoa Thám 2.500
62 Phố Nguyễn Phong Sắc Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 2.500
63 Phố Nguyễn Đức Cảnh Phùng Chí Kiên Trần Quang Khải 2.500
64 Phố Huỳnh Thúc Kháng Đinh Điền Nguyễn Lương Bằng 2.500
65 Phố Tô Chấn Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 2.500
66 Phố Lương Văn Can Nguyễn Lương Bằng Lương Ngọc Quyến 2.500
67 Phố Đinh Gia Quế Đinh Điền Lê Thanh Nghị 2.500
68 Phố Lương Ngọc Quyến Đinh Gia Quế Trần Quang Khải 2.500
69 Phố Nguyễn Hữu Huân Trần Quang Khải  Sơn Nam 2.500
70 Phố Lương Định Của Triệu Quang Phục Tuệ Tĩnh 2.200
71 Phố Tạ Quang Bửu Hồ Đắc Di Phạm Ngọc Thạch 2.200
72 Phố Hồ Đắc Di Lương Định Của Hải Thượng Lãn Ông 2.200
73 Phố Phạm Ngọc Thạch Triệu Quang Phục Lương Định Của 2.200
74 Phố Đặng Văn Ngữ Triệu Quang Phục Lương Thế Vinh 2.200
75 Phố Nguyễn Văn Huyên Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 2.200
76 Phố Đặng Thai Mai Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 2.200
77 Phố Nguyễn Huy Tưởng Nguyễn Văn Huyên Nguyễn Khuyến 2.200
78 Phố Nguyễn Khuyến Ngô Tất Tố Tôn Thất Tùng 2.200
79 Phố Đào Tấn  Sơn Nam  Nam Cao 2.200
80 Phố Xuân Diệu Đào Tấn Nguyễn Lương Bằng 2.200
81 Phố Nam Cao Sơn Nam Lê Thanh Nghị 2.200
82 Phố Nguyễn Văn Trỗi Lê Thanh Nghị Nguyễn Lương Bằng 2.200
83 Phố Nguyễn Viết Xuân Lê Thanh Nghị Nguyễn Văn Trỗi 2.200
84 Phố Lý Tự Trọng Nguyễn Lương Bằng Hải Thượng Lãn Ông 2.200
85 Phố Nguyễn Thái Học Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 2.200
86 Phố Cao Bá Quát Nguyễn Thái Học Đinh Công Tráng 2.200
87 Phố Tống Duy Tân Cao Bá Quát Nguyễn Thiện Kế 2.200
88 Phố Đinh Công Tráng Triệu Quang Phục Nguyễn Thiện Kế 2.200
89 Phố Nguyễn Thiện Kế Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 2.200
90 Phố Phạm Hồng Thái Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 2.200
91 Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải Thượng Lãn Ông An Vũ 2.200
92 Phố Hoàng Diệu Nhân Dục Chu Mạnh Trinh 2.200
93 Phố Mạc Thị Bưởi Nhân Dục Trần Thị Tý 2.200
94 Phố Bùi Thị Xuân Nguyễn Chí Thanh Trần Thị Tý 2.200
95 Phố Trần Thị Tý Chu Mạnh Trinh Nhân Dục 2.200
96 Phố Trần Nhật Duật Doãn Nỗ  Nguyễn Biểu 2.200
97 Phố Doãn Nỗ Triệu Quang Phục  Chùa Đông 2.200
98 Phố Nguyễn Cảnh Chân  Doãn Nỗ Triệu Quang Phục 2.200
99 Phố Trần Khánh Dư Chu Mạnh Trinh  Nguyễn Biểu 2.200
100 Phố Nguyễn Gia Thiều Trần Nhật Duật Nguyễn Biểu 2.200
101 Phố Dã Tượng Trần Nhật Duật Trần Khánh Dư 2.200
102 Phố Nguyễn Biểu Triệu Quang Phục  Chùa Đông 2.200
103 Đường Chùa Đông An Vũ Tô Hiệu 2.500
104 Các trục đường có mặt cắt ≤15m Thuộc các phường 1.900
105 Đường Trần Bình Trọng Phạm Ngũ Lão Nguyễn Du 2.200
106 Đường Trưng Trắc Đê sông Hồng Bãi Sậy 2.200
107 Đường Phan Đình Phùng Bạch Đằng Đê sông Hồng 2.200
108 Đường 266 Bạch Đằng Đê sông Hồng 2.200
109 Đường Lê Đình Kiên Tô Hiệu Phương Độ 2.200
110 Phố Mạc Đĩnh Chi Triệu Quang Phục Nguyễn Văn Linh 2.200
111 Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT may (Ngõ 12) Phạm Ngũ Lão Khu TT may 2.200
112 Phố Tô Hiến Thành Nguyễn Văn Linh Nguyễn Chí Thanh 1.250
113 Phố Lê Trọng Tấn Hải Thượng Lãn Ông Tô Hiến Thành 2.000
114 Phố Sơn Nam Phạm Bạch Hổ Đê Sông Hồng 2.000
115 Đường Bạch Đằng Bãi Sậy Cửa Khẩu 2.500
116 Đường Nguyễn Thiện Thuật Đê sông Hồng Phan Đình Phùng 1.500
117 Phố Bạch Thái Bưởi Nguyễn Văn Linh Tô Ngọc Vân 1.500
118 Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) Lê Văn Lương Nghĩa trang 1.800
119 Đường Tống Trân Đông Thành Tây Thành 2.000
120 Đường An Tảo Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 1.800
121 Đường Dương Hữu Miên Đê Sông Hồng Ngã ba bến đò Nẻ 1.500
122 Đường Hoàng Hoa Thám Ngô Gia Tự Triệu Quang Phục 2.000
123 Phố Nguyễn Tri Phương Đường Chùa Diều Đường An Tảo 1.800
124 Phố Nguyễn Trung Trực Tô Ngọc Vân Mai Hắc Đế 1.500
125 Phố Nguyễn Chí Thanh Chu Mạnh Trinh KĐT Phúc Hưng 1.500
126 Đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc KĐT Phúc Hưng) 2.300
127 Phố Đỗ Nhân An Vũ Chu Mạnh Trinh 1.700
128 Đường vào Khu Nông Lâm Phường Minh Khai 1.000
129 Đường Phương Cái Phương Độ Phố Hiến 1.500
130 Đường Nhân Dục Nguyễn Văn Linh Phạm Bạch Hổ 2.200
131 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) Nguyễn Thiện Thuật Dân cư Lê Lợi 1.500
132 Đường Hoàng Ngân Lê Văn Lương Bờ sông Điện Biên 1.500
133 Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) Trưng Nhị Trường PTCS Lê Lợi 1.500
134 Đường từ Lê Văn Lương - Dân cư (Ngõ 19) Lê Văn Lương Dân cư 1.500
135 Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) Phường An Tảo 1.500
136 Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) Trưng Nhị Dân cư 1.500
137 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) Nguyễn Thiện Thuật Phạm Huy Thông 1.500
138 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) Điện Biên Dân cư 1.500
139 Phố Tân Nhân Trưng Trắc Bạch Đằng 1.500
140 Phố Chi Lăng Nguyễn Thiện Thuật Trưng Trắc 1.500
141 Đường Chùa Diều Nguyễn Văn Linh Bờ sông Điện Biên 1.500
142 Đường bờ sông Điện Biên Lê Văn Lương Tô Hiệu 1.500
143 Phố Trần Nguyên Hãn Đê Sông Hồng Tam Đằng 1.500
144 Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) Nguyễn Thiện Thuật Trường PTCS Lê Lợi 1.500
145 Đường giao thông trong đê có mặt cắt từ 2,5m trở lên Thuộc các phường 1.200
146 Đường Hải Thượng Lãn Ông Phạm Bạch Hổ Mai Hắc Đế 1.500
147 Ngõ 109 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 1.500
148 Ngõ 171 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi Điện Biên Nguyễn Trãi 1.500
149 Đường Mậu Dương Điện Biên Phố Hiến 1.200
150 Đường Hàn Lâm Điện Biên Nguyễn Đình Nghị 1.500
151 Ngõ 46 từ đường Trưng Trắc - Trưng Nhị Trưng Nhị Trưng Trắc 1.500
152 Ngõ 27 từ chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão Điện Biên Phạm Ngũ Lão 1.500
153 Đường Phương Độ Xã Hồng Nam Mậu Dương 1.500
154 Đường Nam Tiến Bạch Đằng Xã Quảng Châu 1.500
155 Ngõ 241 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 1.500
156 Ngõ 259 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến Điện Biên Chợ Phố Hiến 1.500
157 Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) Điện Biên Khu dân cư 1.500
158 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 1.500
159 Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) Điện Biên Bãi Sậy 1.500
160 Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) đường Tây Thành Tây Thành Dân cư 1.500
161 Ngõ 1 đường Tây Thành 0
162 Phố Vọng Cung Bãi Sậy Nguyễn Du 1.500
163 Phố Mai Hắc Đế Đê Sông Hồng Hải Thượng Lãn Ông 1.500
164 Đường Tô Ngọc Vân Tam Đằng Đê sông Hồng 1.500
165 Đường Văn Miếu Chùa Chuông Đê sông Hồng 1.500
166 Phố Cao Xá Nguyễn Văn Linh Đê sông Hồng 1.500
167 Đường Đằng Giang Bạch Đằng Đê sông Hồng 1.200
168 Đường Tân Thị Chi Lăng Đê sông Hồng 1.200
169 Đường Tam Đằng Đinh Điền Đê sông Hồng 1.500
170 Đường Bạch Đằng Cửa Khẩu Bến phà cũ (bờ sông) 1.500
171 Phố Lê Quý Đôn Phạm Bạch Hổ Đê sông Hồng 1.500
172 Đường Lương Điền Hàn Lâm Phương Độ 1.300
173 Đường giao thông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m Thuộc các phường 900
174 Đường giao thông và bê tông ngoài đê sông Hồng Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu 900
175 Đường Hoàng Thị Loan Giao với đường Nguyễn Đình Nghị Giao với đường Điện Biên 5.000
176 Đường Trần Hưng Đạo Dốc Suối Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ 3.000
177 Phố Hoàng Quốc Việt Nguyễn Lương Bằng Phạm Bạch Hổ 2.500
178 Phố Nguyễn Bình  Sơn Nam Lê Thanh Nghị 2.500
179 Phố Đào Công Soạn Trần Nhật Duật Chùa Đông 2.700
180 Phố Phan Huy Chú Trần Nhật Duật Chùa Đông 2.700
181 Phố Ngô Thì Nhậm Ngô Gia Tự  Trương Định 2.700
182 Phố Phú Lộc Đào Nương Nguyễn Trãi 2.000
183 Phố Hiến Doanh Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Văn Linh 2.600
184 Phố Lê Văn Hưu Đinh Gia Quế  Nguyễn  Lương Bằng 2.600
185 Phố Phùng Hưng  Sơn Nam Hoàng Quốc Việt 2.600
186 Phố Lương Thế Vinh Tạ Quang Bửu Đặng Văn Ngữ 2.600
187 Phố Lê Tuấn Ngạn Đinh Gia Quế Nguyễn Bình 2.600
188 Phố Phạm Công Trứ  Nguyễn Thiện Kế Tuệ Tĩnh 2.600
189 Phố Nguyễn Trung Ngạn Giáp với  khu dân cư An Dương Tuệ Tĩnh 2.000
190 Phố Dương Phúc Tư Nguyễn Đình Nghị Đông Thành 2.600
191 Phố Đào Nương Hoàng Thị Loan Bà Triệu 2.600
192 Phố Nguyễn Chương Nguyễn Gia Thiều Nguyễn Biểu 2.600
193 Phố Phan Bội Châu Doãn Nỗ Phan Huy Chú 2.600
194 Phố Vũ Lãm Tuệ Tĩnh Nguyễn Bỉnh Khiêm 2.600
195 Phố Phan Chu Trinh Lương Ngọc Quyến Lương Văn Can 2.600
196 Phố Bắc Hoà  Doãn Nỗ Phan Huy Chú 2.600
197 Phố Đỗ Thế Diên Tống Duy Tân Đinh Công Tráng 2.600
198 Phố Chu Văn An Nguyễn Văn Linh Tuệ Tĩnh 2.600
199 Đường Lạc Long Quân Giao với đê sông Hồng (Phố Sơn Nam) Giao với đường Bạch Đằng 1.000
200 Đường Âu Cơ Giao với đường Lạc Long Quân Giao với bãi Sông Hồng 1.000
201 Khu đô thị Phúc Hưng Đường có mặt cắt < 15m 3.500
202 Đường gom chợ Gạo Phươờng An Tảo 4.500
203 Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai Nhà văn hoá Cuối xóm Bắc 900
204 Khu đô thị Tân Sáng Mặt đường Nguyễn Lương Bằng 3.000
> 24m 2.700
15m - 24m 2.500
< 15m 2.200
205 Khu đô thị Sơn Nam Plaza Mặt đường Phạm Ngũ Lão 3.499
> 24m 2.700
15m - 24m 2.500
< 15m 2.200
206 Khu đô thị Tân Phố Hiến > 24m 2.500
15m - 24m 2.200
< 15m 2.000

Bảng số 07

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT Tên đơn vị hành chính và vị trí Giá đất (1.000 đồng/m²)
I Thành phố Hưng Yên  
1 Ven quốc lộ 1.800
2 Đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình 1.500
3 Ven đường tỉnh và các trục đường có mặt cắt >15m 1.500
3 Ven đường huyện 1.200
4 Các vị trí còn lại 1.000

Bảng số 08

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
I Thành phố Hưng Yên III      
1 Đường Điện Biên Tô Hiệu Phạm Ngũ Lão 5.400
2 Đường Nguyễn Văn Linh Tô Hiệu Lê Văn Lương 4.800
3 Đường Tô Hiệu Nguyễn Văn Linh Lê Đình Kiên 4.800
4 Đường Lê Văn Lương Nguyễn Văn Linh Cầu An Tảo 4.800
5 Đường Triệu Quang Phục Tô Hiệu Lê Văn Lương 3.600
6 Đường Điện Biên Phạm Ngũ Lão Phố Hiến 3.600
7 Đường Nguyễn Văn Linh Lê Văn Lương Giáp xã Bảo Khê 3.600
8 Đường Lê Văn Lương Cầu An Tảo Giáp xã Trung Nghĩa 3.000
9 Đường Nguyễn Thiện Thuật Bãi Sậy Nguyễn Đình Nghị 3.000
10 Đường Phạm Ngũ Lão Bãi Sậy Lê Đình Kiên 3.000
11 Đường Chu Mạnh Trinh Phạm Bạch Hổ Triệu Quang Phục 3.000
12 Đường Phạm Bạch Hổ Chùa Chuông Đinh Điền 3.000
13 Đường Bãi Sậy Chùa Chuông Phố Hiến 3.000
14 Đường Đinh Điền Ngã tư Chợ Gạo Phạm Bạch Hổ 3.000
15 Đường Trần Hưng Đạo Đinh Điền Dốc Suối 2.700
16 Các trục đường khác có mặt cắt ≥ 15m 2.400
17 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.800
18 Các vị trí còn lại 1.200

Bảng 09

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Địa bàn Giá đất trong Khu công nghiệp (1.000 đồng/m²) Giá đất trong Cụm công nghiệp (1.000 đồng/m²)
1 Thành phố Hưng Yên 1.000 900
2 Huyện Văn Giang 1.200 1.100
3 Huyện Văn Lâm 1.200 1.100
4 Thị xã Mỹ Hào 1.200 1.100
5 Huyện Yên Mỹ 1.200 1.100
6 Huyện Khoái Châu 1.000 900
7 Huyện Kim Động 1.000 900
8 Huyện Ân Thi 1.000 900
9 Huyện Tiên Lữ 900 800
10 Huyện Phù Cừ 900 800

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hưng Yên

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.

Điều 6. Giá đất ở

  1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
  2. a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;
  3. b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
  4. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
  5. a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  6. b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  7. c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:

– Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.

– Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.

  1. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
  2. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  3. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.

Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
  2. a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;
  3. b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;
  4. c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;
  5. d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;
  6. e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.

Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.

  1. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
  2. a) Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
  3. b) Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
  4. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
  5. Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn
  6. a) Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
  7. b) Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
  8. Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
  9. Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 8. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng được xác định bằng giá đất thương mại dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  3. Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:
  4. a) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất;
  5. b) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  6. Giá đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.

Điều 9. Đối với khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã

Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở hoặc thực hiện cùng một dự án mà khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã thì giá đất của cả khu được xác định theo giá của đơn vị hành chính có giá cao nhất.

Điều 10. Thời hạn của loại đất

Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Quy định này là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hưng Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hưng Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hưng Yên

Kết luận về bảng giá đất Hưng Yên Hưng Yên

Bảng giá đất của Hưng Yên được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hưng Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên

Nội dung bảng giá đất thành phố Hưng Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hưng Yên - Hưng Yên: bảng giá đất Phường An Tảo, bảng giá đất Phường Hiến Nam, bảng giá đất Phường Hồng Châu, bảng giá đất Phường Lam Sơn, bảng giá đất Phường Lê Lợi, bảng giá đất Phường Minh Khai, bảng giá đất Phường Quang Trung, bảng giá đất Xã Bảo Khê, bảng giá đất Xã Hoàng Hanh, bảng giá đất Xã Hồng Nam, bảng giá đất Xã Hùng Cường, bảng giá đất Xã Liên Phương, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phương Chiểu, bảng giá đất Xã Quảng Châu, bảng giá đất Xã Tân Hưng, bảng giá đất Xã Trung Nghĩa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.