Bảng giá đất thành phố Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Hưng Yên. Bảng giá đất thành phố Hưng Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Hưng Yên Hưng Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên Hưng Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Hưng Yên Hưng Yên.
Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hưng Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Hưng Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hưng Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Hưng Yên tại đây.
Thông tin về thành phố Hưng Yên
Hưng Yên là một thành phố của Hưng Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Hưng Yên có dân số khoảng 116.356 người (mật độ dân số khoảng 1.575 người/1km²). Diện tích của thành phố Hưng Yên là 73,9 km².Thành phố Hưng Yên có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: An Tảo, Hiến Nam, Hồng Châu, Lam Sơn, Lê Lợi, Minh Khai, Quang Trung và 10 xã: Bảo Khê, Hoàng Hanh, Hồng Nam, Hùng Cường, Liên Phương, Phú Cường, Phương Chiểu, Quảng Châu, Tân Hưng, Trung Nghĩa.
bản đồ thành phố Hưng Yên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hưng Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Hưng Yên tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Hưng Yên
Bảng giá đất thành phố Hưng Yên
Bảng số 03
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Tên đơn vị hành chính, đường | Đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m²) | |
---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | |||
I | Thành phố Hưng Yên | |||
1 | Xã Hồng Nam | |||
1.1 | Đường Phố Hiến | 6.100 | ||
1.2 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 4.900 | ||
1.3 | Đường huyện 72 | Phố Hiến | UBND xã | 3.700 |
1.4 | Đường huyện 72 | Đoạn còn lại | 3.300 | |
1.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.700 | ||
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
1.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 2.400 | ||
1.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 đến dưới 3,5m | 1.800 | ||
1.9 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 1.500 | ||
2 | Xã Trung Nghĩa | |||
2.1 | Quốc lộ 38 | 7.300 | ||
2.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.700 | ||
2.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
2.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 2.400 | ||
2.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.800 | ||
2.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 1.500 | ||
3 | Xã Liên Phương | |||
3.1 | Đường Tô Hiệu | 10.000 | ||
3.2 | Quốc lộ 39A | 8.500 | ||
3.3 | Đường Dựng | 7.300 | ||
3.4 | Đường Bãi | 5.000 | ||
3.5 | Đường Ma | Quốc lộ 39A | Đường vào UBND xã Liên Phương | 4.800 |
3.6 | Đường Ma (đoạn còn lại) | Đoạn còn lại | 4.200 | |
3.7 | Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến (đường HY3) | 7.200 | ||
3.8 | Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) | 4.800 | ||
3.9 | Đường Đầm Sen B | 2.500 | ||
3.10 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 4.800 | ||
3.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.600 | ||
3.12 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 2.500 | ||
3.13 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.900 | ||
3.14 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 1.500 | ||
4 | Xã Bảo Khê | |||
4.1 | Đường Nguyễn Văn Linh | 15.700 | ||
4.2 | Quốc lộ 39A | 7.300 | ||
4.3 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 3.700 | ||
4.4 | Đường 39 cũ | 3.000 | ||
4.5 | Đường huyện 72 | 3.000 | ||
4.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.700 | ||
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
4.8 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 2.200 | ||
4.9 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.500 | ||
4.10 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 1.200 | ||
5 | Xã Phương Chiểu | |||
5.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 4.900 | ||
5.2 | Quốc lộ 39A | 8.500 | ||
5.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 4.200 | ||
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.600 | ||
5.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 3.000 | ||
5.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.800 | ||
5.7 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 1.200 | ||
6 | Xã Quảng Châu | |||
6.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.700 | ||
6.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.100 | ||
6.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 1.800 | ||
6.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.200 | ||
6.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 900 | ||
7 | Xã Tân Hưng | |||
7.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 3.700 | ||
7.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.600 | ||
7.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
7.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 1.500 | ||
7.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.100 | ||
7.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 750 | ||
8 | Xã Phú Cường | |||
8.1 | Trục đường xã Phú Cường | Đường tỉnh 378 (đê sông Hồng) | Qua UBND xã 500m | 4.000 |
8.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.600 | ||
8.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
8.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 1.500 | ||
8.5 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.200 | ||
8.6 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 750 | ||
9 | Xã Hùng Cường | |||
9.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.700 | ||
9.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
9.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 1.500 | ||
9.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.200 | ||
9.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 750 | ||
10 | Xã Hoàng Hanh | |||
10.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 3.700 | ||
10.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 3.000 | ||
10.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m | 1.500 | ||
10.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m | 1.100 | ||
10.5 | Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m | 750 |
Bảng số 04
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Tên đơn vị hành chính, đường, phố | Loại đô thị | Đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m²) | |
---|---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Thành phố Hưng Yên | III | |||
1 | Đường Điện Biên | Tô Hiệu | Phạm Ngũ Lão | 28.000 | |
2 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tô Hiệu | Lê Văn Lương | 21.000 | |
3 | Đường Nguyễn Văn Linh | Lê Văn Lương | Giáp xã Bảo Khê | 16.000 | |
4 | Đường Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | Phố Hiến | 16.000 | |
5 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Ngã ba Hồ Xuân Hương | Bãi Sậy | 18.000 | |
6 | Đường Nguyễn Trãi | Tô Hiệu | Chợ Phố Hiến | 15.000 | |
7 | Đường Chùa Chuông | Điện Biên | Bãi Sậy | 15.000 | |
8 | Đường Tô Hiệu | Nguyễn Văn Linh | Lê Đình Kiên | 16.000 | |
9 | Đường Triệu Quang Phục | Lê Văn Lương | Hải Thượng Lãn Ông | 11.000 | |
10 | Đường Triệu Quang Phục | Hải Thượng Lãn Ông | Tô Hiệu | 13.500 | |
11 | Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 13.500 | |
12 | Đường Lê Văn Lương | Nguyễn Văn Linh | Chân cầu An Tảo | 12.000 | |
13 | Đường Phạm Ngũ Lão | Bãi Sậy | Lê Đình Kiên | 12.000 | |
14 | Đường Lê Lai | Nguyễn Công Hoan | Chùa Chuông | 11.000 | |
15 | Đường Nguyễn Công Hoan | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 11.000 | |
16 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Triệu Quang Phục | Phạm Bạch Hổ | 11.000 | |
17 | Đường Lê Văn Lương | Chân cầu An Tảo | Giáp xã Trung Nghĩa | 9.000 | |
18 | Đường Đoàn Thị Điểm | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 10.000 | |
19 | Đường Hồ Xuân Hương | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thiện Thuật | 10.000 | |
20 | Đường Nguyễn Huệ | Nguyễn Trãi | Cống Cửa Gàn | 10.000 | |
21 | Đường Chu Mạnh Trinh | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 11.000 | |
22 | Đường Vũ Trọng Phụng | Nguyễn Công Hoan | Chùa Chuông | 8.500 | |
23 | Đường Nguyễn Văn Linh | Trường Trung cấp nghề GTVT | Dốc Suối (phía Đông) | 10.000 | |
24 | Đường Phạm Bạch Hổ | Chùa Chuông | Đinh Điền | 8.500 | |
25 | Đường Đinh Điền | Ngã tư Chợ Gạo | Phạm Bạch Hổ | 11.000 | |
26 | Phố Tuệ Tĩnh | An Vũ | Trần Quang Khải | 12.500 | |
27 | Đường Nguyễn Đình Nghị | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Ngũ Lão | 7.500 | |
28 | Đường An Vũ | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 10.000 | |
29 | Đường Đông Thành | Hoàng Thị Loan | Nam Thành | 7.500 | |
30 | Đường Nguyễn Du | Điện Biên | Bãi Sậy | 7.500 | |
31 | Đường Phố Hiến | Điện Biên | Địa phận xã Hồng Nam | 6.000 | |
32 | Đường Nguyễn Đình Nghị | Phạm Ngũ Lão | Phương Độ | 4.300 | |
33 | Phố Lê Thanh Nghị | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 8.500 | |
34 | Đường Trưng Nhị | Điện Biên | Bãi Sậy | 7.500 | |
35 | Đường Bãi Sậy | Chùa Chuông | Phố Hiến | 6.000 | |
36 | Đường Trần Quốc Toản | Nguyễn Du | Trưng Trắc | 7.500 | |
37 | Đường Trưng Trắc | Điện Biên | Bãi Sậy | 7.500 | |
38 | Đường Nguyễn Lương Bằng | Chu Mạnh Trinh | Đinh Điền | 11.000 | |
39 | Đường Bùi Thị Cúc | Phạm Ngũ Lão | Bắc Thành | 6.000 | |
40 | Đường Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 6.000 | |
41 | Đường Phó Đức Chính | Nguyễn Thiện Thuật | Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ | 6.000 | |
42 | Đường Dương Quảng Hàm | Bà Triệu | Đào Nương | 6.000 | |
43 | Đường Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Quốc Ân | Bắc Thành | 6.000 | |
44 | Đường Bà Triệu | Đào Nương | Đông Thành | 6.000 | |
45 | Đường Kim Đồng | Bắc Thành | Bùi Thị Cúc | 6.000 | |
46 | Đường Nguyễn Quốc Ân | Đông Thành | Trung tâm Giáo dục thường xuyên | 6.000 | |
47 | Đường Trần Quang Khải | Phạm Bạch Hổ | Nguyễn Phong Sắc | 11.000 | |
48 | Đường Trần Quang Khải | Nguyễn Phong Sắc | Triệu Quang Phục | 7.000 | |
49 | Phố Trương Định | Lê Văn Lương | Hoàng Hoa Thám | 11.000 | |
50 | Đường Phạm Huy Thông | Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật | Vũ Trọng Phụng | 6.000 | |
51 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Công Hoan | 6.000 | |
52 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Bãi Sậy | Phan Đình Phùng | 7.500 | |
53 | Đường Bắc Thành | Tây Thành | Đông Thành | 5.600 | |
54 | Đường Tây Thành | Bắc Thành | Nam Thành | 5.500 | |
55 | Đường Nam Thành | Tây Thành | Đông Thành | 5.500 | |
56 | Phố Phùng Chí Kiên | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 7.500 | |
57 | Phố Sơn Nam | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 5.600 | |
58 | Phố Tôn Thất Tùng | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 6.000 | |
59 | Phố Ngô Tất Tố | Tuệ Tĩnh | Nguyễn Văn Linh | 6.000 | |
60 | Phố Ngô Gia Tự | Phùng Chí Kiên | Hoàng Hoa Thám | 8.500 | |
61 | Phố Nguyễn Phong Sắc | Phùng Chí Kiên | Trần Quang Khải | 7.500 | |
62 | Phố Nguyễn Đức Cảnh | Phùng Chí Kiên | Trần Quang Khải | 7.500 | |
63 | Phố Huỳnh Thúc Kháng | Đinh Điền | Nguyễn Lương Bằng | 6.000 | |
64 | Phố Tô Chấn | Nguyễn Lương Bằng | Lương Ngọc Quyến | 7.300 | |
65 | Phố Lương Văn Can | Nguyễn Lương Bằng | Lương Ngọc Quyến | 7.500 | |
66 | Phố Đinh Gia Quế | Đinh Điền | Lê Thanh Nghị | 8.500 | |
67 | Phố Lương Ngọc Quyến | Đinh Gia Quế | Trần Quang Khải | 7.500 | |
68 | Phố Nguyễn Hữu Huân | Trần Quang Khải | Sơn Nam | 6.000 | |
69 | Phố Lương Định Của | Triệu Quang Phục | Tuệ Tĩnh | 5.500 | |
70 | Phố Tạ Quang Bửu | Hồ Đắc Di | Phạm Ngọc Thạch | 5.500 | |
71 | Phố Hồ Đắc Di | Lương Định Của | Hải Thượng Lãn Ông | 5.500 | |
72 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Triệu Quang Phục | Lương Định Của | 5.600 | |
73 | Phố Đặng Văn Ngữ | Triệu Quang Phục | Lương Thế Vinh | 5.600 | |
74 | Phố Nguyễn Văn Huyên | Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 5.500 | |
75 | Phố Đặng Thai Mai | Nguyễn Văn Huyên | Nguyễn Khuyến | 5.500 | |
76 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | Nguyễn Văn Huyên | Nguyễn Khuyến | 5.500 | |
77 | Phố Nguyễn Khuyến | Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 5.500 | |
78 | Phố Đào Tấn | Sơn Nam | Nam Cao | 5.500 | |
79 | Phố Xuân Diệu | Đào Tấn | Nguyễn Lương Bằng | 5.500 | |
80 | Phố Nam Cao | Sơn Nam | Lê Thanh Nghị | 5.500 | |
81 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | Lê Thanh Nghị | Nguyễn Lương Bằng | 5.500 | |
82 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Lê Thanh Nghị | Nguyễn Văn Trỗi | 5.500 | |
83 | Phố Lý Tự Trọng | Nguyễn Lương Bằng | Hải Thượng Lãn Ông | 5.500 | |
84 | Phố Nguyễn Thái Học | Triệu Quang Phục | Nguyễn Thiện Kế | 5.500 | |
85 | Phố Cao Bá Quát | Nguyễn Thái Học | Đinh Công Tráng | 5.500 | |
86 | Phố Tống Duy Tân | Cao Bá Quát | Nguyễn Thiện Kế | 5.500 | |
87 | Phố Đinh Công Tráng | Triệu Quang Phục | Nguyễn Thiện Kế | 5.500 | |
88 | Phố Nguyễn Thiện Kế | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 5.500 | |
89 | Phố Phạm Hồng Thái | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 5.500 | |
90 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 5.500 | |
91 | Phố Hoàng Diệu | Nhân Dục | Chu Mạnh Trinh | 5.500 | |
92 | Phố Mạc Thị Bưởi | Nhân Dục | Trần Thị Tý | 5.500 | |
93 | Phố Bùi Thị Xuân | Nguyễn Chí Thanh | Trần Thị Tý | 5.500 | |
94 | Phố Trần Thị Tý | Chu Mạnh Trinh | Nhân Dục | 5.500 | |
95 | Phố Trần Nhật Duật | Doãn Nỗ | Nguyễn Biểu | 5.500 | |
96 | Phố Doãn Nỗ | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 5.500 | |
97 | Phố Nguyễn Cảnh Chân | Doãn Nỗ | Triệu Quang Phục | 5.500 | |
98 | Phố Trần Khánh Dư | Chu Mạnh Trinh | Nguyễn Biểu | 5.500 | |
99 | Phố Nguyễn Gia Thiều | Trần Nhật Duật | Nguyễn Biểu | 5.500 | |
100 | Phố Dã Tượng | Trần Nhật Duật | Trần Khánh Dư | 5.500 | |
101 | Phố Nguyễn Biểu | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 5.500 | |
102 | Đường Chùa Đông | An Vũ | Tô Hiệu | 6.000 | |
103 | Đường Trần Bình Trọng | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Du | 5.500 | |
104 | Đường Trưng Trắc | Đê sông Hồng | Bãi Sậy | 5.500 | |
105 | Đường Phan Đình Phùng | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 5.500 | |
106 | Đường 266 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 5.500 | |
107 | Đường Lê Đình Kiên | Tô Hiệu | Phương Độ | 5.500 | |
108 | Phố Mạc Đĩnh Chi | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 5.500 | |
109 | Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT may (Ngõ 12) | Phạm Ngũ Lão | Khu TT may | 5.500 | |
110 | Phố Tô Hiến Thành | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Chí Thanh | 4.900 | |
111 | Phố Lê Trọng Tấn | Hải Thượng Lãn Ông | Tô Hiến Thành | 4.900 | |
112 | Phố Sơn Nam | Phạm Bạch Hổ | Đê Sông Hồng | 4.900 | |
113 | Đường Bạch Đằng | Bãi Sậy | Cửa Khẩu | 6.100 | |
114 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Đê sông Hồng | Phan Đình Phùng | 3.700 | |
115 | Phố Bạch Thái Bưởi | Nguyễn Văn Linh | Tô Ngọc Vân | 3.700 | |
116 | Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) | Lê Văn Lương | Nghĩa trang | 4.300 | |
117 | Đường Tống Trân | Đông Thành | Tây Thành | 4.800 | |
118 | Đường An Tảo | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 3.700 | |
119 | Đường Dương Hữu Miên | Đê Sông Hồng | Ngã ba bến đò Nẻ | 3.700 | |
120 | Đường Hoàng Hoa Thám | Ngô Gia Tự | Triệu Quang Phục | 4.800 | |
121 | Phố Nguyễn Tri Phương | Đường Chùa Diều | Đường An Tảo | 4.400 | |
122 | Phố Nguyễn Trung Trực | Tô Ngọc Vân | Mai Hắc Đế | 3.700 | |
123 | Phố Nguyễn Chí Thanh | Chu Mạnh Trinh | KĐT Phúc Hưng | 3.700 | |
124 | Đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc KĐT Phúc Hưng) | 5.500 | |||
125 | Phố Đỗ Nhân | An Vũ | Chu Mạnh Trinh | 3.700 | |
126 | Đường vào Khu Nông Lâm | Phường Minh Khai | 2.500 | ||
127 | Đường Phương Cái | Phương Độ | Phố Hiến | 3.700 | |
128 | Đường Nhân Dục | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 6.000 | |
129 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật -Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) | Nguyễn Thiện Thuật | Dân cư Lê Lợi | 3.700 | |
130 | Đường Hoàng Ngân | Lê Văn Lương | Bờ sông Điện Biên | 3.700 | |
131 | Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) | Trưng Nhị | Trường PTCS Lê Lợi | 3.700 | |
132 | Đường từ Lê Văn Lương -Dân cư (Ngõ 19) | Lê Văn Lương | Dân cư | 3.700 | |
133 | Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) | Phường An Tảo | 3.700 | ||
134 | Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) | Trưng Nhị | Dân cư | 2.500 | |
135 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Huy Thông | 3.700 | |
136 | Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) | Điện Biên | Dân cư | 3.700 | |
137 | Phố Tân Nhân | Trưng Trắc | Bạch Đằng | 3.700 | |
138 | Phố Chi Lăng | Nguyễn Thiện Thuật | Trưng Trắc | 3.700 | |
139 | Đường Chùa Diều | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 3.700 | |
140 | Đường bờ sông Điện Biên | Lê Văn Lương | Tô Hiệu | 4.300 | |
141 | Phố Trần Nguyên Hãn | Đê Sông Hồng | Tam Đằng | 3.700 | |
142 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) | Nguyễn Thiện Thuật | Trường PTCS Lê Lợi | 3.700 | |
143 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Phạm Bạch Hổ | Mai Hắc Đế | 3.700 | |
144 | Ngõ 109 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 3.700 | |
145 | Ngõ 171 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 3.700 | |
146 | Đường Mậu Dương | Điện Biên | Phố Hiến | 3.000 | |
147 | Đường Hàn Lâm | Điện Biên | Nguyễn Đình Nghị | 3.100 | |
148 | Ngõ 46 từ đường Trưng Trắc - Trưng Nhị | Trưng Nhị | Trưng Trắc | 3.700 | |
149 | Ngõ 27 từ chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão | Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | 3.700 | |
150 | Đường Phương Độ | Xã Hồng Nam | Mậu Dương | 3.700 | |
151 | Đường Nam Tiến | Bạch Đằng | Xã Quảng Châu | 3.700 | |
152 | Ngõ 241 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 3.700 | |
153 | Ngõ 259 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 3.700 | |
154 | Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) | Điện Biên | Khu dân cư | 3.700 | |
155 | Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.700 | |
156 | Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.700 | |
157 | Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) đường Tây Thành | Tây Thành | Dân cư | 3.700 | |
158 | Ngõ 1 đường Tây Thành | 3.700 | |||
159 | Phố Vọng Cung | Bãi Sậy | Nguyễn Du | 3.700 | |
160 | Phố Mai Hắc Đế | Đê Sông Hồng | Hải Thượng Lãn Ông | 3.700 | |
161 | Đường Tô Ngọc Vân | Tam Đằng | Đê sông Hồng | 3.700 | |
162 | Đường Văn Miếu | Chùa Chuông | Đê sông Hồng | 3.700 | |
163 | Phố Cao Xá | Nguyễn Văn Linh | Đê sông Hồng | 3.700 | |
164 | Đường Đằng Giang | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 3.700 | |
165 | Đường Tân Thị | Chi Lăng | Đê sông Hồng | 3.700 | |
166 | Đường Tam Đằng | Đinh Điền | Đê sông Hồng | 3.700 | |
167 | Đường Bạch Đằng | Cửa Khẩu | Bến phà cũ (bờ sông) | 3.700 | |
168 | Phố Lê Quý Đôn | Phạm Bạch Hổ | Đê sông Hồng | 3.700 | |
169 | Đường Lương Điền | Hàn Lâm | Phương Độ | 3.100 | |
170 | Đường Hoàng Thị Loan | Giao với đường Nguyễn Đình Nghị | Giao với đường Điện Biên | 12.000 | |
171 | Đường Trần Hưng Đạo | Dốc Suối | Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ | 7.500 | |
172 | Phố Hoàng Quốc Việt | Nguyễn Lương Bằng | Phạm Bạch Hổ | 6.200 | |
173 | Phố Nguyễn Bình | Sơn Nam | Lê Thanh Nghị | 6.000 | |
174 | Phố Đào Công Soạn | Trần Nhật Duật | Chùa Đông | 6.000 | |
175 | Phố Phan Huy Chú | Trần Nhật Duật | Chùa Đông | 6.000 | |
176 | Phố Ngô Thì Nhậm | Ngô Gia Tự | Trương Định | 6.000 | |
177 | Phố Phú Lộc | Đào Nương | Nguyễn Trãi | 4.300 | |
178 | Phố Hiến Doanh | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Văn Linh | 6.000 | |
179 | Phố Lê Văn Hưu | Đinh Gia Quế | Nguyễn Lương Bằng | 6.000 | |
180 | Phố Phùng Hưng | Sơn Nam | Hoàng Quốc Việt | 6.000 | |
181 | Phố Lương Thế Vinh | Tạ Quang Bửu | Đặng Văn Ngữ | 6.000 | |
182 | Phố Lê Tuấn Ngạn | Đinh Gia Quế | Nguyễn Bình | 6.000 | |
183 | Phố Phạm Công Trứ | Nguyễn Thiện Kế | Tuệ Tĩnh | 6.000 | |
184 | Phố Nguyễn Trung Ngạn | Giáp với khu dân cư An Dương | Tuệ Tĩnh | 6.000 | |
185 | Phố Dương Phúc Tư | Nguyễn Đình Nghị | Đông Thành | 6.000 | |
186 | Phố Đào Nương | Hoàng Thị Loan | Bà Triệu | 6.000 | |
187 | Phố Nguyễn Chương | Nguyễn Gia Thiều | Nguyễn Biểu | 6.000 | |
188 | Phố Phan Bội Châu | Doãn Nỗ | Phan Huy Chú | 5.600 | |
189 | Phố Vũ Lãm | Tuệ Tĩnh | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 6.000 | |
190 | Phố Phan Chu Trinh | Lương Ngọc Quyến | Lương Văn Can | 5.600 | |
191 | Phố Bắc Hoà | Doãn Nỗ | Phan Huy Chú | 6.000 | |
192 | Phố Đỗ Thế Diên | Tống Duy Tân | Đinh Công Tráng | 6.000 | |
193 | Phố Chu Văn An | Nguyễn Văn Linh | Tuệ Tĩnh | 5.600 | |
194 | Đường Lạc Long Quân | Giao với đê sông Hồng (Phố Sơn Nam) | Giao với đường Bạch Đằng | 6.000 | |
195 | Đường Âu Cơ | Giao với đường Lạc Long Quân | Giao với bãi Sông Hồng | 6.000 | |
196 | Khu đô thị Phúc Hưng | 5.000 | |||
197 | Các trục đường có mặt cắt từ ≥15m (chưa đặt tên đường) | Thuộc các phường | 6.000 | ||
198 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | Thuộc các phường | 5.500 | ||
199 | Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m | Thuộc các phường | 4.300 | ||
200 | Các trục đường giao thông trong đê có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 5m | Thuộc các phường | 3.100 | ||
201 | Các trục đường giao thông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m | Thuộc các phường | 1.800 | ||
202 | Các trục đường giao thông ngoài đê Sông Hồng có mặt cắt ≥ 2,5m | Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu | 1.500 | ||
202 | Các trục đường giao thông ngoài đê sông Hồng có mặt cắt dưới 2,5m | Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu | 1.200 | ||
203 | Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai | Nhà văn hoá | Cuối xóm Bắc | 1.500 | |
204 | Đường gom chợ Gạo | Vòng xuyến chợ Gạo | Phía đông trường Chính Trị cũ | 7.500 | |
Vòng xuyến chợ Gạo (Ngõ 418 Nguyễn Văn Linh) | Cây xăng Đinh Điền | 7.500 | |||
205 | Khu đô thị Tân Sáng | Mặt đường Nguyễn Lương Bằng | 10.000 | ||
> 24m | 7.700 | ||||
15m - 24m | 6.600 | ||||
< 15m | 5.500 | ||||
206 | Khu đô thị Sơn Nam Plaza | Mặt đường Phạm Ngũ Lão | 10.000 | ||
> 24m | 7.700 | ||||
15m - 24m | 6.600 | ||||
< 15m | 5.500 | ||||
207 | Khu đô thị Tân Phố Hiến | > 24m | 8.800 | ||
15m - 24m | 6.600 | ||||
< 15m | 5.500 |
Bảng số 05
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Tính cho thời hạn 70 năm)
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính, đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Giá đất (1.000 đồng/m²) | |
---|---|---|---|---|---|
I | Thành phố Hưng Yên | ||||
1 | Xã Hồng Nam | ||||
1.1 | Đường huyện 72 | Phố Hiến | UBND xã | 1.500 | |
1.2 | Đường huyện 72 | UBND xã | Giáp xã Thủ Sỹ - H. Tiên Lữ | 1.200 | |
1.3 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 1.800 | |||
1.4 | Đường Phố Hiến | 2.000 | |||
1.5 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.200 | |||
1.6 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.000 | |||
1.7 | Các vị trí còn lại | 850 | |||
2 | Xã Trung Nghĩa | ||||
2.1 | Quốc lộ 38 | 2.700 | |||
2.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.500 | |||
2.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.200 | |||
2.4 | Các vị trí còn lại | 1.000 | |||
3 | Xã Liên Phương | ||||
3.1 | Đường Tô Hiệu | 3.200 | |||
3.2 | Quốc lộ 39A | 2.700 | |||
3.3 | Đường Dựng | 1.700 | |||
3.4 | Đường Ma | 1.500 | |||
3.5 | Đường Bãi | 1.500 | |||
3.6 | Đường Đầm Sen B | 1.200 | |||
3.7 | Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến | 2.200 | |||
3.8 | Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A) | 1.800 | |||
3.9 | Đường Đầm Sen B | 1.400 | |||
3.10 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.500 | |||
3.11 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.200 | |||
3.12 | Các vị trí còn lại | 1.000 | |||
4 | Xã Bảo Khê | ||||
4.1 | Đường Nguyễn Văn Linh | 3.000 | |||
4.2 | Quốc lộ 39A | 2.200 | |||
4.3 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 2.200 | |||
4.4 | Đường 39 cũ | 2.200 | |||
4.5 | Đường huyện 72 | 1.200 | |||
4.6 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.500 | |||
4.7 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.200 | |||
4.8 | Các vị trí còn lại | 1.000 | |||
5 | Xã Phương Chiểu | ||||
5.1 | Quốc lộ 39A | 1.800 | |||
5.2 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 1.800 | |||
5.3 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.500 | |||
5.4 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.200 | |||
5.5 | Các vị trí còn lại | 1.000 | |||
6 | Xã Quảng Châu | ||||
6.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.200 | |||
6.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.000 | |||
6.3 | Các vị trí còn lại | 850 | |||
7 | Xã Tân Hưng | ||||
7.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 1.800 | |||
7.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.200 | |||
7.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.000 | |||
7.4 | Các vị trí còn lại | 850 | |||
8 | Xã Phú Cường | ||||
8.1 | Trục đường xã Phú Cường | 1.500 | |||
8.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.200 | |||
8.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.000 | |||
8.4 | Các vị trí còn lại | 900 | |||
9 | Xã Hùng Cường | ||||
9.1 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.200 | |||
9.2 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.000 | |||
9.3 | Các vị trí còn lại | 850 | |||
10 | Xã Hoàng Hanh | ||||
10.1 | Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà | 1.800 | |||
10.2 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | 1.200 | |||
10.3 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.000 | |||
10.4 | Các vị trí còn lại | 850 |
Bảng số 06
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Tính cho thời hạn 70 năm)
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Tên đơn vị hành chính, đường, phố | Loại đô thị | Đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m²) | |
---|---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Thành phố Hưng Yên | III | |||
1 | Đường Điện Biên | Tô Hiệu | Phạm Ngũ Lão | 11.000 | |
2 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tô Hiệu | Lê Văn Lương | 8.500 | |
3 | Đường Nguyễn Văn Linh | Lê Văn Lương | Trường Trung cấp dậy nghề GTVT | 6.000 | |
4 | Đường Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | Phố Hiến | 6.000 | |
5 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Ngã ba Hồ Xuân Hương | Bãi Sậy | 7.500 | |
6 | Đường Nguyễn Trãi | Tô Hiệu | Chợ Phố Hiến | 6.000 | |
7 | Đường Chùa Chuông | Điện Biên | Bãi Sậy | 6.000 | |
8 | Đường Tô Hiệu | Nguyễn Văn Linh | Lê Đình Kiên | 6.000 | |
9 | Đường Triệu Quang Phục | Lê Văn Lương | Tô Hiệu | 5.000 | |
10 | Đường Triệu Quang Phục | Hải Thượng Lãn Ông | Tô Hiệu | 5.000 | |
11 | Đường từ Điện Biên - Chợ Phố Hiến (Ngõ 213) | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 5.000 | |
12 | Đường Lê Văn Lương | Nguyễn Văn Linh | Chân cầu An Tảo | 5.000 | |
13 | Đường Phạm Ngũ Lão | Bãi Sậy | Lê Đình Kiên | 5.000 | |
14 | Đường Lê Lai | Nguyễn Công Hoan | Chùa Chuông | 4.500 | |
15 | Đường Nguyễn Công Hoan | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 4.500 | |
16 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Triệu Quang Phục | Phạm Bạch Hổ | 4.500 | |
17 | Đường Lê Văn Lương | Chân cầu An Tảo | Giáp xã Trung Nghĩa | 3.500 | |
18 | Đường Đoàn Thị Điểm | Lê Lai | Vũ Trọng Phụng | 4.000 | |
19 | Đường Hồ Xuân Hương | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thiện Thuật | 5.000 | |
20 | Đường Nguyễn Huệ | Nguyễn Trãi | Cống Cửa Gàn | 4.000 | |
21 | Đường Chu Mạnh Trinh | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 4.500 | |
22 | Đường Vũ Trọng Phụng | Nguyễn Công Hoan | Chùa Chuông | 4.000 | |
23 | Đường Nguyễn Văn Linh | Trường Trung cấp nghề GTVT | Dốc Suối (phía Đông) | 4.000 | |
24 | Đường Phạm Bạch Hổ | Chùa Chuông | Đinh Điền | 3.500 | |
25 | Đường Đinh Điền | Ngã tư Chợ Gạo | Phạm Bạch Hổ | 4.500 | |
26 | Phố Tuệ Tĩnh | An Vũ | Trần Quang Khải | 4.500 | |
27 | Đường Nguyễn Đình Nghị | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Ngũ Lão | 3.000 | |
28 | Đường An Vũ | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 3.500 | |
29 | Đường Đông Thành | Hoàng Thị Loan | Nam Thành | 3.000 | |
30 | Đường Nguyễn Du | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.000 | |
31 | Đường Phố Hiến | Điện Biên | Phương Cái | 3.000 | |
32 | Đường Nguyễn Đình Nghị | Phạm Ngũ Lão | Phương Độ | 1.800 | |
33 | Phố Lê Thanh Nghị | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 3.500 | |
34 | Đường Trưng Nhị | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.000 | |
35 | Đường Bãi Sậy | Chùa Chuông | Phố Hiến | 2.500 | |
36 | Đường Trần Quốc Toản | Nguyễn Du | Trưng Trắc | 3.000 | |
37 | Đường Trưng Trắc | Điện Biên | Bãi Sậy | 3.000 | |
38 | Đường Nguyễn Lương Bằng | Chu Mạnh Trinh | Đinh Điền | 3.500 | |
39 | Đường Bùi Thị Cúc | Phạm Ngũ Lão | Bắc Thành | 2.500 | |
40 | Đường Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Văn Linh | Triệu Quang Phục | 2.500 | |
41 | Đường Phó Đức Chính | Nguyễn Thiện Thuật | Đường cạnh Hội Chữ Thập Đỏ | 2.500 | |
42 | Đường Dương Quảng Hàm | Bà Triệu | Đào Nương | 2.500 | |
43 | Đường Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Quốc Ân | Bắc Thành | 2.500 | |
44 | Đường Bà Triệu | Đào Nương | Đông Thành | 2.500 | |
45 | Đường Kim Đồng | Bắc Thành | Bùi Thị Cúc | 2.500 | |
46 | Đường Nguyễn Quốc Ân | Đông Thành | Trung tâm Giáo dục thường xuyên | 2.500 | |
47 | Đường Trần Quang Khải | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 2.500 | |
48 | Đường Trần Quang Khải | Nguyễn Phong Sắc | Triệu Quang Phục | 0 | |
49 | Phố Trương Định | Lê Văn Lương | Hoàng Hoa Thám | 2.500 | |
50 | Đường Phạm Huy Thông | Ngõ 44, Nguyễn Thiện Thuật | Vũ Trọng Phụng | 2.500 | |
51 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Nguyễn Công Hoan (ngõ 44) | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Công Hoan | 2.500 | |
52 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Bãi Sậy | Phan Đình Phùng | 2.500 | |
53 | Đường Bắc Thành | Tây Thành | Đông Thành | 2.200 | |
54 | Đường Tây Thành | Bắc Thành | Nam Thành | 2.200 | |
55 | Đường Nam Thành | Tây Thành | Đông Thành | 2.200 | |
56 | Phố Phùng Chí Kiên | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 2.200 | |
57 | Phố Sơn Nam | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 2.200 | |
58 | Phố Tôn Thất Tùng | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 2.500 | |
59 | Phố Ngô Tất Tố | Tuệ Tĩnh | Nguyễn Văn Linh | 2.500 | |
60 | Các trục đường có mặt cắt ≥15m | Thuộc các phường | 2.500 | ||
61 | Phố Ngô Gia Tự | Phùng Chí Kiên | Hoàng Hoa Thám | 2.500 | |
62 | Phố Nguyễn Phong Sắc | Phùng Chí Kiên | Trần Quang Khải | 2.500 | |
63 | Phố Nguyễn Đức Cảnh | Phùng Chí Kiên | Trần Quang Khải | 2.500 | |
64 | Phố Huỳnh Thúc Kháng | Đinh Điền | Nguyễn Lương Bằng | 2.500 | |
65 | Phố Tô Chấn | Nguyễn Lương Bằng | Lương Ngọc Quyến | 2.500 | |
66 | Phố Lương Văn Can | Nguyễn Lương Bằng | Lương Ngọc Quyến | 2.500 | |
67 | Phố Đinh Gia Quế | Đinh Điền | Lê Thanh Nghị | 2.500 | |
68 | Phố Lương Ngọc Quyến | Đinh Gia Quế | Trần Quang Khải | 2.500 | |
69 | Phố Nguyễn Hữu Huân | Trần Quang Khải | Sơn Nam | 2.500 | |
70 | Phố Lương Định Của | Triệu Quang Phục | Tuệ Tĩnh | 2.200 | |
71 | Phố Tạ Quang Bửu | Hồ Đắc Di | Phạm Ngọc Thạch | 2.200 | |
72 | Phố Hồ Đắc Di | Lương Định Của | Hải Thượng Lãn Ông | 2.200 | |
73 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Triệu Quang Phục | Lương Định Của | 2.200 | |
74 | Phố Đặng Văn Ngữ | Triệu Quang Phục | Lương Thế Vinh | 2.200 | |
75 | Phố Nguyễn Văn Huyên | Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 2.200 | |
76 | Phố Đặng Thai Mai | Nguyễn Văn Huyên | Nguyễn Khuyến | 2.200 | |
77 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | Nguyễn Văn Huyên | Nguyễn Khuyến | 2.200 | |
78 | Phố Nguyễn Khuyến | Ngô Tất Tố | Tôn Thất Tùng | 2.200 | |
79 | Phố Đào Tấn | Sơn Nam | Nam Cao | 2.200 | |
80 | Phố Xuân Diệu | Đào Tấn | Nguyễn Lương Bằng | 2.200 | |
81 | Phố Nam Cao | Sơn Nam | Lê Thanh Nghị | 2.200 | |
82 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | Lê Thanh Nghị | Nguyễn Lương Bằng | 2.200 | |
83 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Lê Thanh Nghị | Nguyễn Văn Trỗi | 2.200 | |
84 | Phố Lý Tự Trọng | Nguyễn Lương Bằng | Hải Thượng Lãn Ông | 2.200 | |
85 | Phố Nguyễn Thái Học | Triệu Quang Phục | Nguyễn Thiện Kế | 2.200 | |
86 | Phố Cao Bá Quát | Nguyễn Thái Học | Đinh Công Tráng | 2.200 | |
87 | Phố Tống Duy Tân | Cao Bá Quát | Nguyễn Thiện Kế | 2.200 | |
88 | Phố Đinh Công Tráng | Triệu Quang Phục | Nguyễn Thiện Kế | 2.200 | |
89 | Phố Nguyễn Thiện Kế | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 2.200 | |
90 | Phố Phạm Hồng Thái | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 2.200 | |
91 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hải Thượng Lãn Ông | An Vũ | 2.200 | |
92 | Phố Hoàng Diệu | Nhân Dục | Chu Mạnh Trinh | 2.200 | |
93 | Phố Mạc Thị Bưởi | Nhân Dục | Trần Thị Tý | 2.200 | |
94 | Phố Bùi Thị Xuân | Nguyễn Chí Thanh | Trần Thị Tý | 2.200 | |
95 | Phố Trần Thị Tý | Chu Mạnh Trinh | Nhân Dục | 2.200 | |
96 | Phố Trần Nhật Duật | Doãn Nỗ | Nguyễn Biểu | 2.200 | |
97 | Phố Doãn Nỗ | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 2.200 | |
98 | Phố Nguyễn Cảnh Chân | Doãn Nỗ | Triệu Quang Phục | 2.200 | |
99 | Phố Trần Khánh Dư | Chu Mạnh Trinh | Nguyễn Biểu | 2.200 | |
100 | Phố Nguyễn Gia Thiều | Trần Nhật Duật | Nguyễn Biểu | 2.200 | |
101 | Phố Dã Tượng | Trần Nhật Duật | Trần Khánh Dư | 2.200 | |
102 | Phố Nguyễn Biểu | Triệu Quang Phục | Chùa Đông | 2.200 | |
103 | Đường Chùa Đông | An Vũ | Tô Hiệu | 2.500 | |
104 | Các trục đường có mặt cắt ≤15m | Thuộc các phường | 1.900 | ||
105 | Đường Trần Bình Trọng | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Du | 2.200 | |
106 | Đường Trưng Trắc | Đê sông Hồng | Bãi Sậy | 2.200 | |
107 | Đường Phan Đình Phùng | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 2.200 | |
108 | Đường 266 | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 2.200 | |
109 | Đường Lê Đình Kiên | Tô Hiệu | Phương Độ | 2.200 | |
110 | Phố Mạc Đĩnh Chi | Triệu Quang Phục | Nguyễn Văn Linh | 2.200 | |
111 | Đường từ Phạm Ngũ Lão - Khu TT may (Ngõ 12) | Phạm Ngũ Lão | Khu TT may | 2.200 | |
112 | Phố Tô Hiến Thành | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Chí Thanh | 1.250 | |
113 | Phố Lê Trọng Tấn | Hải Thượng Lãn Ông | Tô Hiến Thành | 2.000 | |
114 | Phố Sơn Nam | Phạm Bạch Hổ | Đê Sông Hồng | 2.000 | |
115 | Đường Bạch Đằng | Bãi Sậy | Cửa Khẩu | 2.500 | |
116 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Đê sông Hồng | Phan Đình Phùng | 1.500 | |
117 | Phố Bạch Thái Bưởi | Nguyễn Văn Linh | Tô Ngọc Vân | 1.500 | |
118 | Phố Yết Kiêu (Đường nghĩa trang) | Lê Văn Lương | Nghĩa trang | 1.800 | |
119 | Đường Tống Trân | Đông Thành | Tây Thành | 2.000 | |
120 | Đường An Tảo | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 1.800 | |
121 | Đường Dương Hữu Miên | Đê Sông Hồng | Ngã ba bến đò Nẻ | 1.500 | |
122 | Đường Hoàng Hoa Thám | Ngô Gia Tự | Triệu Quang Phục | 2.000 | |
123 | Phố Nguyễn Tri Phương | Đường Chùa Diều | Đường An Tảo | 1.800 | |
124 | Phố Nguyễn Trung Trực | Tô Ngọc Vân | Mai Hắc Đế | 1.500 | |
125 | Phố Nguyễn Chí Thanh | Chu Mạnh Trinh | KĐT Phúc Hưng | 1.500 | |
126 | Đường Nguyễn Chí Thanh (thuộc KĐT Phúc Hưng) | 2.300 | |||
127 | Phố Đỗ Nhân | An Vũ | Chu Mạnh Trinh | 1.700 | |
128 | Đường vào Khu Nông Lâm | Phường Minh Khai | 1.000 | ||
129 | Đường Phương Cái | Phương Độ | Phố Hiến | 1.500 | |
130 | Đường Nhân Dục | Nguyễn Văn Linh | Phạm Bạch Hổ | 2.200 | |
131 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Khu dân cư Lê Lợi (Ngõ 97) | Nguyễn Thiện Thuật | Dân cư Lê Lợi | 1.500 | |
132 | Đường Hoàng Ngân | Lê Văn Lương | Bờ sông Điện Biên | 1.500 | |
133 | Đường từ Trưng Nhị - Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 12) | Trưng Nhị | Trường PTCS Lê Lợi | 1.500 | |
134 | Đường từ Lê Văn Lương - Dân cư (Ngõ 19) | Lê Văn Lương | Dân cư | 1.500 | |
135 | Đường Lê Văn Lương (Ngõ 335) | Phường An Tảo | 1.500 | ||
136 | Đường từ Trưng Nhị - Khu dân cư (Ngõ 44) | Trưng Nhị | Dân cư | 1.500 | |
137 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật - Phạm Huy Thông (Ngõ 56) | Nguyễn Thiện Thuật | Phạm Huy Thông | 1.500 | |
138 | Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 178) | Điện Biên | Dân cư | 1.500 | |
139 | Phố Tân Nhân | Trưng Trắc | Bạch Đằng | 1.500 | |
140 | Phố Chi Lăng | Nguyễn Thiện Thuật | Trưng Trắc | 1.500 | |
141 | Đường Chùa Diều | Nguyễn Văn Linh | Bờ sông Điện Biên | 1.500 | |
142 | Đường bờ sông Điện Biên | Lê Văn Lương | Tô Hiệu | 1.500 | |
143 | Phố Trần Nguyên Hãn | Đê Sông Hồng | Tam Đằng | 1.500 | |
144 | Đường từ Nguyễn Thiện Thuật-Trường PTCS Lê Lợi (Ngõ 83) | Nguyễn Thiện Thuật | Trường PTCS Lê Lợi | 1.500 | |
145 | Đường giao thông trong đê có mặt cắt từ 2,5m trở lên | Thuộc các phường | 1.200 | ||
146 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Phạm Bạch Hổ | Mai Hắc Đế | 1.500 | |
147 | Ngõ 109 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 1.500 | |
148 | Ngõ 171 từ đường Điện Biên - Nguyễn Trãi | Điện Biên | Nguyễn Trãi | 1.500 | |
149 | Đường Mậu Dương | Điện Biên | Phố Hiến | 1.200 | |
150 | Đường Hàn Lâm | Điện Biên | Nguyễn Đình Nghị | 1.500 | |
151 | Ngõ 46 từ đường Trưng Trắc - Trưng Nhị | Trưng Nhị | Trưng Trắc | 1.500 | |
152 | Ngõ 27 từ chợ cũ Điện Biên - Phạm Ngũ Lão | Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | 1.500 | |
153 | Đường Phương Độ | Xã Hồng Nam | Mậu Dương | 1.500 | |
154 | Đường Nam Tiến | Bạch Đằng | Xã Quảng Châu | 1.500 | |
155 | Ngõ 241 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 1.500 | |
156 | Ngõ 259 từ đường Điện Biên - Chợ Phố Hiến | Điện Biên | Chợ Phố Hiến | 1.500 | |
157 | Đường từ Điện Biên - Khu dân cư (Ngõ 200) | Điện Biên | Khu dân cư | 1.500 | |
158 | Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 356 Điện Biên III) | Điện Biên | Bãi Sậy | 1.500 | |
159 | Đường từ Điện Biên - Bãi Sậy (Ngõ 376 Điện Biên III) | Điện Biên | Bãi Sậy | 1.500 | |
160 | Đường từ Tây Thành - Dân cư (Ngõ 2) đường Tây Thành | Tây Thành | Dân cư | 1.500 | |
161 | Ngõ 1 đường Tây Thành | 0 | |||
162 | Phố Vọng Cung | Bãi Sậy | Nguyễn Du | 1.500 | |
163 | Phố Mai Hắc Đế | Đê Sông Hồng | Hải Thượng Lãn Ông | 1.500 | |
164 | Đường Tô Ngọc Vân | Tam Đằng | Đê sông Hồng | 1.500 | |
165 | Đường Văn Miếu | Chùa Chuông | Đê sông Hồng | 1.500 | |
166 | Phố Cao Xá | Nguyễn Văn Linh | Đê sông Hồng | 1.500 | |
167 | Đường Đằng Giang | Bạch Đằng | Đê sông Hồng | 1.200 | |
168 | Đường Tân Thị | Chi Lăng | Đê sông Hồng | 1.200 | |
169 | Đường Tam Đằng | Đinh Điền | Đê sông Hồng | 1.500 | |
170 | Đường Bạch Đằng | Cửa Khẩu | Bến phà cũ (bờ sông) | 1.500 | |
171 | Phố Lê Quý Đôn | Phạm Bạch Hổ | Đê sông Hồng | 1.500 | |
172 | Đường Lương Điền | Hàn Lâm | Phương Độ | 1.300 | |
173 | Đường giao thông trong đê có mặt cắt dưới 2,5m | Thuộc các phường | 900 | ||
174 | Đường giao thông và bê tông ngoài đê sông Hồng | Thuộc các phường: Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Hồng Châu | 900 | ||
175 | Đường Hoàng Thị Loan | Giao với đường Nguyễn Đình Nghị | Giao với đường Điện Biên | 5.000 | |
176 | Đường Trần Hưng Đạo | Dốc Suối | Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ | 3.000 | |
177 | Phố Hoàng Quốc Việt | Nguyễn Lương Bằng | Phạm Bạch Hổ | 2.500 | |
178 | Phố Nguyễn Bình | Sơn Nam | Lê Thanh Nghị | 2.500 | |
179 | Phố Đào Công Soạn | Trần Nhật Duật | Chùa Đông | 2.700 | |
180 | Phố Phan Huy Chú | Trần Nhật Duật | Chùa Đông | 2.700 | |
181 | Phố Ngô Thì Nhậm | Ngô Gia Tự | Trương Định | 2.700 | |
182 | Phố Phú Lộc | Đào Nương | Nguyễn Trãi | 2.000 | |
183 | Phố Hiến Doanh | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Văn Linh | 2.600 | |
184 | Phố Lê Văn Hưu | Đinh Gia Quế | Nguyễn Lương Bằng | 2.600 | |
185 | Phố Phùng Hưng | Sơn Nam | Hoàng Quốc Việt | 2.600 | |
186 | Phố Lương Thế Vinh | Tạ Quang Bửu | Đặng Văn Ngữ | 2.600 | |
187 | Phố Lê Tuấn Ngạn | Đinh Gia Quế | Nguyễn Bình | 2.600 | |
188 | Phố Phạm Công Trứ | Nguyễn Thiện Kế | Tuệ Tĩnh | 2.600 | |
189 | Phố Nguyễn Trung Ngạn | Giáp với khu dân cư An Dương | Tuệ Tĩnh | 2.000 | |
190 | Phố Dương Phúc Tư | Nguyễn Đình Nghị | Đông Thành | 2.600 | |
191 | Phố Đào Nương | Hoàng Thị Loan | Bà Triệu | 2.600 | |
192 | Phố Nguyễn Chương | Nguyễn Gia Thiều | Nguyễn Biểu | 2.600 | |
193 | Phố Phan Bội Châu | Doãn Nỗ | Phan Huy Chú | 2.600 | |
194 | Phố Vũ Lãm | Tuệ Tĩnh | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2.600 | |
195 | Phố Phan Chu Trinh | Lương Ngọc Quyến | Lương Văn Can | 2.600 | |
196 | Phố Bắc Hoà | Doãn Nỗ | Phan Huy Chú | 2.600 | |
197 | Phố Đỗ Thế Diên | Tống Duy Tân | Đinh Công Tráng | 2.600 | |
198 | Phố Chu Văn An | Nguyễn Văn Linh | Tuệ Tĩnh | 2.600 | |
199 | Đường Lạc Long Quân | Giao với đê sông Hồng (Phố Sơn Nam) | Giao với đường Bạch Đằng | 1.000 | |
200 | Đường Âu Cơ | Giao với đường Lạc Long Quân | Giao với bãi Sông Hồng | 1.000 | |
201 | Khu đô thị Phúc Hưng | Đường có mặt cắt < 15m | 3.500 | ||
202 | Đường gom chợ Gạo | Phươờng An Tảo | 4.500 | ||
203 | Trục đường xóm Bắc phường Minh Khai | Nhà văn hoá | Cuối xóm Bắc | 900 | |
204 | Khu đô thị Tân Sáng | Mặt đường Nguyễn Lương Bằng | 3.000 | ||
> 24m | 2.700 | ||||
15m - 24m | 2.500 | ||||
< 15m | 2.200 | ||||
205 | Khu đô thị Sơn Nam Plaza | Mặt đường Phạm Ngũ Lão | 3.499 | ||
> 24m | 2.700 | ||||
15m - 24m | 2.500 | ||||
< 15m | 2.200 | ||||
206 | Khu đô thị Tân Phố Hiến | > 24m | 2.500 | ||
15m - 24m | 2.200 | ||||
< 15m | 2.000 |
Bảng số 07
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Tính cho thời hạn 70 năm)
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Số TT | Tên đơn vị hành chính và vị trí | Giá đất (1.000 đồng/m²) |
---|---|---|
I | Thành phố Hưng Yên | |
1 | Ven quốc lộ | 1.800 |
2 | Đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình | 1.500 |
3 | Ven đường tỉnh và các trục đường có mặt cắt >15m | 1.500 |
3 | Ven đường huyện | 1.200 |
4 | Các vị trí còn lại | 1.000 |
Bảng số 08
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Tính cho thời hạn 70 năm)
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Tên đơn vị hành chính, đường, phố | Loại đô thị | Đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m²) | |
---|---|---|---|---|---|
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | Thành phố Hưng Yên | III | |||
1 | Đường Điện Biên | Tô Hiệu | Phạm Ngũ Lão | 5.400 | |
2 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tô Hiệu | Lê Văn Lương | 4.800 | |
3 | Đường Tô Hiệu | Nguyễn Văn Linh | Lê Đình Kiên | 4.800 | |
4 | Đường Lê Văn Lương | Nguyễn Văn Linh | Cầu An Tảo | 4.800 | |
5 | Đường Triệu Quang Phục | Tô Hiệu | Lê Văn Lương | 3.600 | |
6 | Đường Điện Biên | Phạm Ngũ Lão | Phố Hiến | 3.600 | |
7 | Đường Nguyễn Văn Linh | Lê Văn Lương | Giáp xã Bảo Khê | 3.600 | |
8 | Đường Lê Văn Lương | Cầu An Tảo | Giáp xã Trung Nghĩa | 3.000 | |
9 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | Bãi Sậy | Nguyễn Đình Nghị | 3.000 | |
10 | Đường Phạm Ngũ Lão | Bãi Sậy | Lê Đình Kiên | 3.000 | |
11 | Đường Chu Mạnh Trinh | Phạm Bạch Hổ | Triệu Quang Phục | 3.000 | |
12 | Đường Phạm Bạch Hổ | Chùa Chuông | Đinh Điền | 3.000 | |
13 | Đường Bãi Sậy | Chùa Chuông | Phố Hiến | 3.000 | |
14 | Đường Đinh Điền | Ngã tư Chợ Gạo | Phạm Bạch Hổ | 3.000 | |
15 | Đường Trần Hưng Đạo | Đinh Điền | Dốc Suối | 2.700 | |
16 | Các trục đường khác có mặt cắt ≥ 15m | 2.400 | |||
17 | Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m | 1.800 | |||
18 | Các vị trí còn lại | 1.200 |
Bảng 09
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT | Địa bàn | Giá đất trong Khu công nghiệp (1.000 đồng/m²) | Giá đất trong Cụm công nghiệp (1.000 đồng/m²) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Hưng Yên | 1.000 | 900 |
2 | Huyện Văn Giang | 1.200 | 1.100 |
3 | Huyện Văn Lâm | 1.200 | 1.100 |
4 | Thị xã Mỹ Hào | 1.200 | 1.100 |
5 | Huyện Yên Mỹ | 1.200 | 1.100 |
6 | Huyện Khoái Châu | 1.000 | 900 |
7 | Huyện Kim Động | 1.000 | 900 |
8 | Huyện Ân Thi | 1.000 | 900 |
9 | Huyện Tiên Lữ | 900 | 800 |
10 | Huyện Phù Cừ | 900 | 800 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Hưng Yên
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Giá đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
- Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.
Điều 6. Giá đất ở
- Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
- a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;
- b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
- Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
- a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
- b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
- c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
– Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.
– Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.
- Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
- Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.
Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
- a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;
- b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;
- c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;
- d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;
- e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.
Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.
- Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
- a) Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
- b) Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
- Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
- Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn
- a) Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
- b) Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
- Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
- Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 8. Giá một số loại đất khác
- Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng được xác định bằng giá đất thương mại dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
- Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:
- a) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất;
- b) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
- Giá đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.
Điều 9. Đối với khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã
Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở hoặc thực hiện cùng một dự án mà khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã thì giá đất của cả khu được xác định theo giá của đơn vị hành chính có giá cao nhất.
Điều 10. Thời hạn của loại đất
Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Quy định này là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hưng Yên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hưng Yên
- Bảng giá đất huyện Ân Thi
- Bảng giá đất thành phố Hưng Yên
- Bảng giá đất huyện Khoái Châu
- Bảng giá đất huyện Kim Động
- Bảng giá đất thị xã Mỹ Hào
- Bảng giá đất huyện Phù Cừ
- Bảng giá đất huyện Tiên Lữ
- Bảng giá đất huyện Văn Giang
- Bảng giá đất huyện Văn Lâm
- Bảng giá đất huyện Yên Mỹ
Kết luận về bảng giá đất Hưng Yên Hưng Yên
Bảng giá đất của Hưng Yên được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hưng Yên tại liên kết dưới đây: