Bảng giá đất huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Tiên Lữ Tỉnh Hưng Yên năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Tiên Lữ. Bảng giá đất huyện Tiên Lữ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Tiên Lữ Hưng Yên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Tiên Lữ Hưng Yên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Tiên Lữ Hưng Yên.

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Tiên Lữ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Tiên Lữ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hưng Yên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Tiên Lữ tại đây.

Thông tin về huyện Tiên Lữ

Tiên Lữ là một huyện của Hưng Yên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Tiên Lữ có dân số khoảng 93.118 người (mật độ dân số khoảng 1.185 người/1km²). Diện tích của huyện Tiên Lữ là 78,6 km².Huyện Tiên Lữ có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vương (huyện lỵ) và 14 xã: An Viên, Cương Chính, Dị Chế, Đức Thắng, Hải Triều, Hưng Đạo, Lệ Xá, Minh Phượng, Ngô Quyền, Nhật Tân, Thiện Phiến, Thủ Sỹ, Thụy Lôi, Trung Dũng.

Bảng giá đất huyện Tiên Lữ Tỉnh Hưng Yên mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Tiên Lữ

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hưng Yên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Tiên Lữ tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Lữ

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Lữ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Lữ tại đây.

Bảng giá đất Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Tiên Lữ

Bảng giá đất huyện Tiên Lữ

Bảng số 03

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
VIII  Huyện Tiên Lữ
1 Xã Đức Thắng
1.1 Đường huyện 92 1.100
1.2 Đường huyện 90 1.200
1.3 Đường huyện 91 1.600
1.4 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 1.800
1.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.500
1.6 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 900
1.7 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
1.8 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
2 Xã Lệ Xá
2.1 Đường ĐH.91 1.100
2.3 Đường huyện 82 Cách trụ sở UBND xã Lệ Xá 150 m về phía Dốc Lệ Cách chợ Nhài 150 về phía Cầu Cáp 1.100
2.5 Đường huyện 82 Đoạn còn lại 1.100
2.7 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 1.800
2.9 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.500
2.11 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 900
2.13 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
2.15 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
3 Xã Thụy Lôi
3.1 Đường tỉnh 378 2.400
3.2 Đường huyện 83 Dốc Xuôi Trường Tiểu học Thụy Lôi 1.800
3.3 Đường huyện 83 Đoạn còn lại 1.200
3.4 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 2.700
3.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 2.200
3.6 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.000
3.7 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
3.8 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
4 Xã Minh Phượng
4.1 Đường huyện 80 1.200
4.2 Đường huyện 92 1.000
4.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 1.800
4.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.500
4.5 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.000
4.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
4.7 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
5 Xã Ngô Quyền
5.1 Đường tỉnh 376 3.100
5.2 Đường bờ sông Hoà Bình 3.700
5.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.100
5.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 2.400
5.5 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
5.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
5.7 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
6 Xã Trung Dũng
6.1 Đường huyện 92 1.200
6.2 Đường huyện 83 Trụ sở UBND xã Trung Dũng Về hai phía 200m 1.800
6.3 Đường huyện 83 Đoạn còn lại 1.200
6.4 Đường huyện 82 Giáp xã Thụy Lôi Giáp xã Lệ Xá 1.200
6.5 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 2.500
6.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.800
6.7 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 900
6.8 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
6.9 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
7 Xã Hải Triều
7.1 Đường tỉnh 376 Giáp xã Dị Chế Dốc Hới 3.100
7.2 Đường tỉnh 376 mới Giao đường tỉnh 376 Giáp xã Thiện Phiến 3.700
7.3 Đường huyện 90 1.200
7.4 Đường huyện 92 1.200
7.5 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 2.400
7.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.800
7.7 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
7.8 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
7.9 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
8 Xã Thiện Phiến
8.1 Quốc lộ 39 4.300
8.2 Đường tỉnh 376 3.700
8.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 2.700
8.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 2.200
8.5 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
8.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
8.7 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
9 Xã Cương Chính
9.1 Đường huyện 99 1.200
9.2 Đường huyện 92 1.200
9.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 1.800
9.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.500
9.5 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.000
9.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
9.7 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
10 Xã Hưng Đạo
10.1 Đường tỉnh 376 2.400
10.2 Đường huyện 94 1.200
10.3 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 1.800
10.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.500
10.5 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.000
10.6 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
10.7 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
11 Xã An Viên
11.1 Đường huyện 92 1.900
11.2 Quốc lộ 38B 6.100
11.3 Đường huyện 72 Giao Quốc lộ 38B Hết trường Đại học Thủy Lợi 3.600
11.4 Đường huyện 72 Đoạn còn lại 2.400
11.5 Đường huyện 93 2.400
11.6 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.000
11.7 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 2.200
11.8 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
11.9 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
11.10 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
12 Xã Thủ Sỹ
12.1 Quốc lộ 39 4.300
12.2 Đường huyện 72 Ngã tư Ba Hàng Về hai phía 150m 3.700
12.3 Đường huyện 72 Đoạn còn lại 2.400
12.4 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.100
12.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 2.200
12.6 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
12.7 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
12.8 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600
13 Xã Nhật Tân
13.1 Quốc lộ 38B 6.100
13.7 Đường nối 2 đường cao tốc 2.500
13.2 Đường huyện 72 2.400
13.3 Đường bờ sông Hoà Bình 3.000
13.4 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.600
13.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
13.6 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
13.7 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 750
13.8 Các trục đường có mặt cắt < 2,5m 600
14 Xã Dị Chế
14.1 Đường tỉnh 376 Giáp thị trấn Vương Trụ sở UBND xã Dị Chế 4.900
14.2 Đường tỉnh 376 Đoạn còn lại 3.000
14.3 Quốc lộ 38B 4.900
14.4 Đường bờ sông Hoà Bình 4.200
14.5 Đường huyện 91 1.200
14.6 Đường huyện 90 2.400
14.7 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.600
14.8 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.000
14.9 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m 1.200
14.10 Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 - 3,5m 750
14.11 Các trục đường có mặt cắt < 2,5 m 600

Bảng số 04

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
VIII Thị trấn Vương V    
1 Quốc lộ 38B Giáp địa phận xã Dị Chế Giao đường huyện 90 7.500
2 Quốc lộ 38B Giao đường huyện 90 Trung tâm Y tế huyện 5.600
3 Quốc lộ 38B TT Y tế huyện Cầu Quán Đỏ 3.700
4 Đường tỉnh 376 Sân vận động huyện Giáp địa phận xã Dị Chế 7.500
5 Đường tỉnh 376 Sân vận động huyện Giáp địa phận xã Ngô Quyền 3.700
6 Đường bờ sông Hòa Bình Cầu Phố Giác UBND thị trấn 5.000
7 Đường bờ sông Hòa Bình Cầu Phố Giác Giáp địa phận xã Dị Chế 5.000
8 Đường bờ sông Hòa Bình UBND thị trấn Cầu Quán Đỏ 2.500
9 Đường nội thị khu Âu Bơm Quốc lộ 38B Đường nội thị 1 6.200
10 Đường nội thị 1 Đường tỉnh 376 Giao đường huyện 90 5.000
11 Đường nội thị 2 Đường tỉnh 376 Giao đường huyện 90 5.000
12 Đường nội thị khu tái định cư số 3 Đường nội thị 1 Đường nội thị 2 5.000
13 Đường nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Toà án) Quốc lộ 38B Đường nội thị 2 3.700
14 Đường vào khu tái định cư số 2 Đường tỉnh 376 Khu dân cư số 2 xã Dị Chế 4.300
15 Đường huyện 90 (đường 203C cũ) 3.100
16 Đường ĐH.91 2.500
17 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 3.700
18 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 3.100
19 Các trục đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7m 2.200
20 Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 5m 1.200
21 Đường  có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m 1.000
22 Đường  có mặt cắt < 2,5 m 800

Bảng số 05

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT Tên đơn vị hành chính, đường Điểm đầu Điểm cuối Giá đất (1.000 đồng/m²)
VIII  Huyện Tiên Lữ
1 Xã Đức Thắng
1.1 Đường huyện 92 1.200
1.2 Đường huyện 90 1.100
1.3 Đường huyện 91 1.000
1.4 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
1.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
1.6 Các vị trí còn lại 800
2 Xã Lệ Xá
2.1 Đường ĐH.91 1.100
2.2 Đường huyện 82 1.100
2.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
2.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
2.5 Các vị trí còn lại 800
3 Xã Thụy Lôi
3.1 Đường tỉnh 378 1.200
3.2 Đường huyện 83 1.100
3.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
3.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
3.5 Các vị trí còn lại 800
4 Xã Minh Phượng
4.1 Đường huyện 80 1.200
4.2 Đường huyện 92 1.000
4.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
4.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
4.5 Các vị trí 800
5 Xã Ngô Quyền
5.1 Đường tỉnh 376 1.200
5.2 Đường bờ sông Hoà Bình 1.200
5.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
5.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
5.5 Các vị trí còn lại 800
6 Xã Trung Dũng
6.1 Đường huyện 92 900
6.2 Đường huyện 83 1.100
6.3 Đường huyện 82 1.100
6.4 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
6.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
6.6 Các vị trí còn lại 800
7 Xã Hải Triều
7.1 Đường tỉnh 376 (đường 200 cũ) Giáp xã Dị Chế Dốc Hới 1.200
7.2 Đường tỉnh 376 mới Giao đường tỉnh 376 Giáp xã Thiện Phiến 1.200
7.3 Đường huyện 90 (đường 203C cũ) 1.100
7.4 Đường huyện 92 1.000
7.5 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
7.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
7.7 Các vị trí còn lại 800
8 Xã Thiện Phiến
8.1 Quốc lộ 39 1.700
8.2 Đường tỉnh 376 1.500
8.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.100
8.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
8.5 Các vị trí còn lại 800
9 Xã Cương Chính
9.1 Đường huyện 99 1.100
9.2 Đường huyện 92 1.100
9.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.100
9.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
9.5 Các vị trí 800
10 Xã Hưng Đạo
10.1 Đường tỉnh 376 1.200
10.2 Đường huyện 94 1.100
10.3 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
10.4 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
10.5 Các vị trí còn lại 800
11 Xã An Viên
11.1 Đường huyện 92 1.000
11.2 Quốc lộ 38B 2.000
11.3 Đường huyện 72 1.200
11.4 Đường huyện 93 1.000
11.5 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.100
11.6 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
11.7 Các vị trí còn lại 800
12 Xã Thủ Sỹ
12.1 Quốc lộ 39 1.700
12.2 Đường huyện 72 (đường 61 cũ) Ngã tư Ba Hàng Về hai phía 150m 1.500
12.3 Đường huyện 72 (đường 61 cũ) Đoạn còn lại 1.100
12.4 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.000
12.5 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 900
12.6 Các vị trí còn lại 800
13 Xã Nhật Tân
13.1 Quốc lộ 38B 2.000
13.2 Đường nối 2 đường cao tốc 1.500
13.3 Đường huyện 72 (đường 61 cũ) 1.200
13.4 Đường bờ sông Hoà Bình (Đường huyện 95) 1.500
13.5 Đường huyện 94 (đường 61B cũ) 1.100
13.6 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.100
13.7 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
13.8 Các vị trí còn lại 800
14 Xã Dị Chế
14.1 Đường tỉnh 376 (đường 200 cũ) Giáp thị trấn Vương Qua cổng chợ Ché 150m 2.000
14.2 Quốc lộ 38B 2.000
14.3 Đường nội thị khu dân cư số 02 1.500
14.4 Đường tỉnh 376 Qua cổng chợ Ché 150m Trường mầm non xã Dị Chế 1.500
14.5 Đường tỉnh 376 Trường mầm non Dị Chế Trường THCS Dị Chế 1.200
14.6 Đường tỉnh 376 Đoạn còn lại 1.000
14.7 Đường bờ sông Hoà Bình (Đường huyện 95) 1.200
14.8 Đường huyện 91 1.000
14.9 Đường huyện 90 1.100
14.10 Các trục đường có mặt cắt  ≥15m 1.100
14.11 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.000
14.12 Các vị trí còn lại 800

Bảng số 06

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
Điểm đầu Điểm cuối
VIII Thị trấn Vương V    
1 Quốc lộ 38B Giáp địa phận xã Dị Chế Giao đường huyện 90 2.500
2 Quốc lộ 38B Giao đường huyện 90 Trung tâm Y tế huyện 2.300
3 Quốc lộ 38B TT Y tế huyện Cầu Quán Đỏ 1.800
4 Đường tỉnh 376 Sân vận động huyện Giáp địa phận xã Dị Chế 2.800
5 Đường tỉnh 376 Sân vận động huyện Giáp địa phận xã Ngô Quyền 2.500
6 Đường bờ sông Hòa Bình Cầu Phố Giác UBND thị trấn 2.000
7 Đường bờ sông Hòa Bình Cầu Phố Giác Giáp địa phận xã Dị Chế 1.500
8 Đường bờ sông Hòa Bình UBND thị trấn Cầu Quán Đỏ 1.200
9 Đường nội thị khu Âu Bơm Quốc lộ 38B Đường nội thị 1 2.000
10 Đường nội thị 1 Đường tỉnh 376 Giao đường huyện 90 1.500
11 Đường nội thị 2 Đường tỉnh 376 Giao đường huyện 90 1.500
12 Đường nội thị khu tái định cư số 3 Đường nội thị 1 Đường nội thị 2 1.500
13 Đường nội thị vào khu tái định cư số 1 (gần Toà án) Quốc lộ 38B Đường nội thị 2 1.500
14 Đường vào khu tái định cư số 2 Đường tỉnh 376 Khu dân cư số 2 xã Dị Chế 1.500
15 Đường huyện 90 (đường 203C cũ) 1.200
16 Đường ĐH.91 1.200
17 Các trục đường có mặt cắt ≥15m 1.800
18 Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m 1.400
19 Các vị trí còn lại 1.000

Bảng số 07

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TT Tên đơn vị hành chính và vị trí Giá đất (1.000 đồng/m²)
VIII Huyện Ân Thi
1 Ven quốc lộ 1.500
2 Đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình 1.500
3 Ven đường tỉnh và đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 1.200
4 Ven đường huyện và các đường có mặt cắt >15m 1.000
5 Các vị trí còn lại 800

Bảng số 08

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Tính cho thời hạn 70 năm)

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Tên đơn vị hành chính, đường, phố Loại đô thị Đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m²)
VIII Huyện Ân Thi V      
1 Ven quốc lộ 1.800
2 Ven đường tỉnh 1.500
3 Ven đường huyện và các trục đường rộng ≥ 15m 1.200
4 Các vị trí còn lại 1.000

Bảng 09

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

STT Địa bàn Giá đất trong Khu công nghiệp (1.000 đồng/m²) Giá đất trong Cụm công nghiệp (1.000 đồng/m²)
1 Thành phố Hưng Yên 1.000 900
2 Huyện Văn Giang 1.200 1.100
3 Huyện Văn Lâm 1.200 1.100
4 Thị xã Mỹ Hào 1.200 1.100
5 Huyện Yên Mỹ 1.200 1.100
6 Huyện Khoái Châu 1.000 900
7 Huyện Kim Động 1.000 900
8 Huyện Ân Thi 1.000 900
9 Huyện Tiên Lữ 900 800
10 Huyện Phù Cừ 900 800

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hưng Yên

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.

Điều 6. Giá đất ở

  1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
  2. a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;
  3. b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
  4. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
  5. a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  6. b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  7. c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:

– Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.

– Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.

  1. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
  2. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  3. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.

Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
  2. a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;
  3. b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;
  4. c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;
  5. d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;
  6. e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.

Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.

  1. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
  2. a) Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
  3. b) Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
  4. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
  5. Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn
  6. a) Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
  7. b) Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
  8. Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
  9. Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 8. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng được xác định bằng giá đất thương mại dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  3. Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:
  4. a) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất;
  5. b) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  6. Giá đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.

Điều 9. Đối với khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã

Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở hoặc thực hiện cùng một dự án mà khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã thì giá đất của cả khu được xác định theo giá của đơn vị hành chính có giá cao nhất.

Điều 10. Thời hạn của loại đất

Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Quy định này là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hưng Yên.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hưng Yên

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hưng Yên

Kết luận về bảng giá đất Tiên Lữ Hưng Yên

Bảng giá đất của Hưng Yên được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hưng Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên

Nội dung bảng giá đất huyện Tiên Lữ trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Tiên Lữ - Hưng Yên: bảng giá đất Thị trấn Vương, bảng giá đất Xã An Viên, bảng giá đất Xã Cương Chính, bảng giá đất Xã Dị Chế, bảng giá đất Xã Đức Thắng, bảng giá đất Xã Hải Triều, bảng giá đất Xã Hưng Đạo, bảng giá đất Xã Lệ Xá, bảng giá đất Xã Minh Phượng, bảng giá đất Xã Ngô Quyền, bảng giá đất Xã Nhật Tân, bảng giá đất Xã Thiện Phiến, bảng giá đất Xã Thủ Sỹ, bảng giá đất Xã Thụy Lôi, bảng giá đất Xã Trung Dũng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.