Bảng giá đất thành phố Rạch Giá Tỉnh Kiên Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Rạch Giá. Bảng giá đất thành phố Rạch Giá dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Rạch Giá Kiên Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Rạch Giá Kiên Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Rạch Giá Kiên Giang.
Căn cứ Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Rạch Giá. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Rạch Giá mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Kiên Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Rạch Giá tại đây.
Thông tin về thành phố Rạch Giá
Rạch Giá là một thành phố của Kiên Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Rạch Giá có dân số khoảng 227.527 người (mật độ dân số khoảng 2.196 người/1km²). Diện tích của thành phố Rạch Giá là 103,6 km².Thành phố Rạch Giá có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc gồm 11 phường: An Bình, An Hòa, Rạch Sỏi, Vĩnh Bảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Lạc, Vĩnh Lợi, Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thông và xã Phi Thông.
bản đồ thành phố Rạch Giá
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Kiên Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Rạch Giá tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Rạch Giá
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Rạch Giá có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Rạch Giá tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Rạch Giá
Bảng giá đất thành phố Rạch Giá
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn (Phụ Lục 1)
- Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
---|---|---|---|
1 | 500 | 375 | 315 |
2 | 440 | 315 | 250 |
3 | 315 | 250 | 150 |
- Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
I | Đường cặp kênh | |
1 | Đường 30 Tháng 4 | |
– Từ Mạc Thiên Tích – Phạm Văn Hai | 1.800 | |
– Từ La Văn Cầu – Phạm Văn Hai | 1.800 | |
– Từ Phạm Văn Hai – Đường số 12 | 2.250 | |
– Từ đường số 12 – Nguyễn Thị Út | 3.000 | |
– Từ Nguyễn Thị Út – UBND xã Phi Thông | 2.000 | |
– Từ UBND xã Phi Thông – Ranh xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp | 1.500 | |
2 | Tạ Quang Tỷ (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – Xã Mong Thọ A) | 800 |
3 | Phạm Thành Lượng (từ kênh Rạch Giá- Long Xuyên – Xã Mong Thọ A) | 800 |
4 | Trần Văn Luân (từ đường 30 Tháng 4 – Kênh Năm Liêu) | 800 |
5 | Phan Văn Chương (từ đường 30 Tháng 4 – Kênh Năm Liêu) | 800 |
6 | Quách Phẩm (từ Phan Văn Chương – Kênh Năm Liêu) | 800 |
7 | Mai Thành Tâm (Từ Phan Văn Chương – La Văn Cầu) | 800 |
8 | Trần Văn Tất (từ đường 30 Tháng 4 – Kênh Năm Liêu) | 800 |
9 | Trần Văn Thái (từ kênh Năm Liêu – Giáp ranh huyện Hòn Đất) | 800 |
10 | Nguyễn Văn Tiền (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – Xã Mong Thọ A) | 800 |
II | Cụm dân cư Cây Sao | 800 |
1 | Phạm Thế Hiển (từ Hồ Đắc Di – Hết cụm dân cư) | 2.000 |
2 | Hồ Đắc Di (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – Hết đường số 1) | 2.000 |
3 | Cù Huy Cận (từ đường số 1- Phạm Thế Hiển) | 1.500 |
4 | Lê Tấn Quốc (từ đường số 1 – Kênh Rạch Giá – Long Xuyên) | 1.500 |
5 | Trương Minh Giảng (từ đường số 1 – Đường số 5) | 1.500 |
6 | Đường Số 1, đường Số 5 | 1.500 |
III | Cụm dân cư Trung tâm | 1.500 |
1 | Nguyễn Văn Huyên (từ giáp dân cư – Trần Văn Luân) | 1.500 |
2 | Phạm Văn Hai (từ giáp dân cư – Trần Văn Luân) | 1.500 |
3 | Nguyễn Sơn (từ Đường số 10 – Phạm Văn Hải) | 1.000 |
4 | Tôn Thất Thuyết (từ Bùi Văn Dự – Giáp khu dân cư) | 1.500 |
5 | Dương Công Trừng (từ đường Nguyễn Văn Huyên – Giáp khu dân cư) | 1.000 |
6 | Trần Khắc Chân (từ Nguyễn Văn Huyên – Giáp khu dân cư) | 1.000 |
7 | Đô Đốc Long (từ Nguyễn Văn Huyên – Giáp khu dân cư) | 1.000 |
8 | Trần Hầu (từ Đường số 6 – Đường số 12) | 1.500 |
9 | Đường Số 6 (từ đường 30 Tháng 4 – Phạm Văn Hai) | 3.000 |
10 | Bùi Văn Dự (từ đường 30 Tháng 4 – Đường Phạm Văn Hai) | 3.000 |
11 | Nguyễn Thị Út (từ đường 30 Tháng 4 – Phạm Văn Hai) | 2.500 |
12 | Đường Số 10 (từ Đường số 6 – Phạm Văn Hai) | 1.200 |
13 | Đường Số 11 (từ Đường số 10 – Phạm Văn Hai) | 1.200 |
14 | Đường Số 12 (từ đường 30 Tháng 4 – Phạm Văn Hai) | 2.400 |
15 | Đường Số 5 (từ đường Hồ Đắc Di – Hết cụm dân cư) | 1.400 |
16 | Đường Số 4 (từ đường Hồ Đắc Di – Lê Tấn Quốc) | 1.800 |
17 | Đường Số 2 (từ đường Hồ Đắc Di – Hết cụm dân cư) | 1.400 |
18 | Đường Số 1 (từ đường Hồ Đắc Di – Hết cụm dân cư) | 1.400 |
19 | Võ Văn Dũng (Khu dân cư Trung tâm xã Phi Thông) | 1.400 |
Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị
- Phường ven đô thị
- Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
I. Phường Vĩnh Hiệp | ||
1 | Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m | 1.520 |
2 | Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m | 1.120 |
3 | Đường, hẻm còn lại | 880 |
II. Phường Vĩnh Thông | ||
1 | Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m | 1.200 |
2 | Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m | 800 |
3 | Đường, hẻm còn lại | 640 |
- Các tuyến, đoạn đường
ĐVT: nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
I | Phường Vĩnh Thông | |
1 | Phạm Văn Hớn (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – Kênh Cây Sao) | 1.000 |
2 | Mạc Thiên Tích (từ đường 30 Tháng 4 – Kênh Năm Liêu) | 1.000 |
3 | La Văn Cầu (từ đường 30 Tháng 4 – Kênh Năm Liêu) | 1.000 |
4 | Phan Văn Nhờ (từ Mạc Thiên Tích – La Văn Cầu) | 1.000 |
5 | Nguyễn Văn Tư (từ Mạc Thiên Tích – La Văn Cầu) | 1.000 |
6 | Nguyễn Hữu Cảnh (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – Giáp ranh huyện Châu Thành) | 1.000 |
7 | Đường 30 Tháng 4 | 1.000 |
Cụm dân cư Vĩnh Thông | ||
8 | Nguyễn Sáng (từ khu dân cư – Đường G) | 2.000 |
9 | Trần Văn Trà (từ khu dân cư – Đường G) | 3.000 |
10 | Tô Ký (từ Nguyễn Hiền – Đường G) | 2.000 |
11 | Nguyễn Thị Thập (từ đường A – Nguyễn Hiền) | 2.000 |
12 | Dương Quang Đông (từ khu dân cư – Nguyễn Khuyến) | 2.000 |
13 | Cao Xuân Huy (từ khu dân cư – Đường A) | 2.000 |
14 | Diệp Minh Châu (từ khu dân cư – Nguyễn Khuyến) | 2.000 |
15 | Tạ Uyên (từ khu dân cư – Đường G) | 2.000 |
16 | Nguyễn Khuyến (từ Trần Văn Trà – Tạ Uyên) | 2.000 |
17 | Tô Hiệu (từ Trần Văn Trà – Nguyễn Thị Thập) | 2.000 |
18 | Nguyễn Hiền (từ Nguyễn Sáng – Trần Văn Trà) | 2.000 |
19 | Đường A; G; N (Khu dân cư phường Vĩnh Thông) | 2.000 |
II | Phường Vĩnh Hiệp | |
1 | Lâm Thị Chi (từ kênh Rạch Giá – Long Xuyên – Kênh Hè Thu 2) | 1.000 |
2 | Nguyễn Thị Định (từ bến đò Giải Phóng 9 – Rạch Tà Kiết) | 2.500 |
3 | Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược – Nguyễn Thị Định) | 3.000 |
4 | Bờ kênh đường Huỳnh Tấn Phát (từ kênh Ấp Chiến Lược – Nguyễn Thị Định) | 1.500 |
5 | Lê Thị Riêng (từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát) | 1.200 |
6 | Hồ Thị Nghiêm (từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát) | 1.000 |
7 | Cao Văn Lầu (từ Huỳnh Tấn Phát – Kênh Vành Đai) | 1.200 |
8 | Lê Văn Tuân (từ Nguyễn Thị Định – Kênh Vành Đai) | 1.200 |
- Phường nội đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
1 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | |
– Từ Mạc Cửu – Lê Thị Hồng Gấm | 12.000 | |
– Từ Lê Thị Hồng Gấm – Huỳnh Thúc Kháng | 14.000 | |
– Từ Huỳnh Thúc Kháng – Trần Phú | 16.000 | |
– Từ Trần Phú – Quang Trung | 14.000 | |
– Từ Quang Trung – Võ Trường Toản | 9.000 | |
2 | Mạc Cửu | |
– Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá – Phạm Ngũ Lão | 12.000 | |
– Từ Phạm Ngũ Lão – Lê Lai | 11.000 | |
– Từ Lê Lai – Nguyễn Bỉnh Khiêm | 10.000 | |
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Cầu Số 1 | 8.000 | |
– Từ cầu Số 1 – Nghĩa trang liệt sĩ | 6.000 | |
– Từ Nghĩa trang liệt sĩ – Cầu Số 2 | 5.000 | |
3 | Võ Văn Kiệt | |
– Từ Mạc Cửu – Cầu Rạch Giá 1 | 4.000 | |
– Từ Cầu Rạch Giá 1 – Cầu Rạch Giá 2 | 2.500 | |
– Cầu Rạch Giá 2 – Giáp ranh huyện Châu Thành | 3.000 | |
4 | Võ Trường Toản | |
– Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương | 2.880 | |
– Từ Tú Xương – Cầu Suối | 1.760 | |
– Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình | 1.280 | |
5 | Quang Trung | |
– Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương | 6.000 | |
– Từ Tú Xương – Cầu Suối | 4.000 | |
– Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình | 3.000 | |
6 | Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô) | 2.000 |
7 | Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô) | 2.000 |
8 | Tú Xương | 3.200 |
9 | Nguyễn Thái Bình | |
– Từ Mạc Cửu – Quang Trung | 2.500 | |
– Từ Quang Trung – Hết đường | 2.000 | |
10 | Đường Nguyễn Thái Bình (bên kia kênh) | |
– Từ Mạc Cửu – Quang Trung | 1.500 | |
– Từ Quang Trung – Hết đường | 1.200 | |
11 | Điện Biên Phủ | |
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Chợ nông sản | 12.800 | |
– Từ sau chợ nông sản – Hết đường | 4.000 | |
12 | Nguyễn Tuân | 3.000 |
13 | Huỳnh Thúc Kháng | |
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Cầu Vàm Trư | 12.000 | |
– Từ Cầu Vàm Trư – Lộ Liên Hương | 6.000 | |
14 | Các tuyến đường còn lại Khu tái định cư phường Vĩnh Quang | 4.500 |
15 | Lê Thánh Tôn | 12.000 |
16 | Lý Thái Tổ | 12.000 |
17 | Thủ Khoa Huân | 10.000 |
18 | Nguyễn Tri Phương | 12.000 |
19 | Hai Bà Trưng | |
– Từ Điện Biên Phủ – Huỳnh Thúc Kháng | 8.000 | |
– Từ Điện Biên Phủ – Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh) | 4.000 | |
– Từ Huỳnh Thúc Kháng – Hàn Thuyên | 4.000 | |
– Hàn Thuyên – Mạc Cửu | 3.200 | |
20 | Hàn Thuyên | 3.520 |
21 | Đặng Dung | 3.200 |
22 | Dương Diện Nghệ | 4.000 |
23 | Lý Chính Thắng | 4.800 |
24 | Nguyễn Cư Trinh | |
– Từ Cầu Vàm Trư – Nguyễn Tuân | 3.000 | |
– Từ Nguyễn Tuân – Lộ Liên Hương | 2.500 | |
– Từ Lộ Liên Hương – Cầu Suối | 2.000 | |
25 | Nam Cao | 3.000 |
26 | Lộ Liên Hương | |
– Từ Mạc Cửu – Nguyễn Cư Trinh | 8.000 | |
– Từ Nguyễn Cư Trinh – Quang Trung | 3.200 | |
Khu dân cư Cầu Suối | ||
27 | Ngọc Hân Công Chúa | 3.000 |
28 | Lê Quang Định | 2.400 |
29 | Lê Anh Xuân | 2.500 |
30 | Nguyễn Huy Tưởng | 2.400 |
31 | Ngô Tất Tố | 2.400 |
32 | Vũ Công Duệ | 2.400 |
33 | Nguyễn Hiến Lê | 2.400 |
34 | Phan Kế Bính | 2.000 |
35 | Phan Văn Trường | 2.000 |
36 | Tăng Bạc Hổ | 2.000 |
37 | Trần Mai Ninh | 2.000 |
38 | La Sơn Phu Tử | 2.000 |
Khu tái định cư, Khu dân cư bệnh viện | ||
39 | Đường số 2 (giáp khu nhà ở Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang) | 2.400 |
40 | Cao Xuân Dục (từ đường Số 5 – Đào Tấn) | 2.080 |
41 | Đào Tấn (từ đường Số 4 – Cao Xuân Dục) | 2.080 |
42 | Cầm Bá Thước (từ Đào Tấn – Đường số 9) | 2.080 |
43 | Bùi Hữu Nghĩa (từ đường Số 3 – Đường số 4) | 2.080 |
44 | Phan Văn Hớn (từ đường Số 5 – Đào Tấn) | 2.080 |
45 | Lãnh Binh Thăng (từ đường Số 4 – Cầm Bá Thước) | 2.080 |
46 | Đoàn Trần Nghiệp (từ đường Số 9 – Lộ Liên Hương) | 2.080 |
47 | Phan Liêm (từ Phan Văn Hớn – Cao Xuân Dục) | 2.080 |
48 | Các tuyến đường còn lại trong khu dự án | 2.080 |
Khu nhà ở Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang | ||
49 | Phạm Thiều (giáp khu dân cư) | 2.400 |
50 | Huỳnh Văn Nghệ (từ đường Phạm Thiều – Phạm Ngọc Thảo) | 2.080 |
51 | Phạm Ngọc Thảo (từ đường số 1 – Phạm Văn Bạch) | 2.080 |
52 | Kha Vạn Cân (từ đường Số 1 – Phạm Văn Bạch) | 2.080 |
53 | Âu Dương Lân (từ Phạm Văn Bạch – Lộ Liên Hương) | 2.080 |
54 | Phạm Văn Bạch (giáp khu dân cư) | 2.080 |
55 | Chu Manh Trinh (từ Phạm Ngọc Thảo – Kha Vạn Cân) | 2.080 |
56 | Vương Hồng Sến (từ Nguyễn Phan Vinh – Huỳnh Văn Nghệ) | 2.080 |
57 | Hồ Văn Huê (từ Nguyễn Phan Vinh – Huỳnh Văn Nghệ) | 2.080 |
58 | Phạm Viết Chánh (giáp khu dân cư – Ngô Nhân Tịnh) | 2.080 |
59 | Ngô Nhân Tịnh (từ Nguyễn Phan Vinh – Phạm Viết Chánh) | 2.080 |
60 | Nguyễn Phan Vinh (từ Vương Hồng Sến – Ngô Nhân Tịnh) | 2.080 |
61 | Đường Vàm Trư (thuộc phường Vĩnh Quang) | 2.000 |
62 | Đặng Huy Trứ (Giải Phóng 9) | 2.500 |
63 | Lý Thường Kiệt | |
– Từ Võ Trường Toản – Trần Phú | 8.000 | |
– Từ Lê Thị Hồng Gấm – Phạm Ngọc Thạch | 7.500 | |
64 | Nguyễn Công Trứ | 12.000 |
65 | Nguyễn Văn Kiến | 5.000 |
66 | Mạc Đỉnh Chi | 6.000 |
67 | Mậu Thân | 7.000 |
68 | Trần Quốc Toản | |
– Từ Mậu Thân – Võ Thị Sáu | 6.000 | |
– Từ Võ Thị Sáu – Lê Thị Hồng Gấm | 2.000 | |
69 | Trần Bình Trọng | |
– Từ Mạc Cửu – Trần Phú | 7.000 | |
– Từ Trần Phú – Võ Thị Sáu | 6.500 | |
70 | Nguyễn Huỳnh Đức | 3.000 |
71 | Trương Tấn Bửu | 3.000 |
72 | Tự Do | 10.000 |
73 | Võ Thị Sáu | 7.000 |
74 | Nguyễn Trường Tộ | |
– Từ Trần Phú – Võ Thị Sáu | 3.750 | |
– Từ Võ Thị Sáu – Chùa Thập Phương | 3.000 | |
75 | Nguyễn Trãi | 4.000 |
76 | Phạm Ngũ Lão | 5.000 |
77 | Lê Thị Hồng Gấm | 6.500 |
78 | Lê Lai | 4.000 |
79 | Phạm Ngọc Thạch | |
– Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – Lý Thường Kiệt | 5.000 | |
– Từ Lý Thường Kiệt – Mạc Cửu | 2.600 | |
80 | Đông Hồ | |
– Trần Phú – Lê Thị Hồng Gấm | 7.000 | |
– Lê Thị Hồng Gấm – Phạm Ngọc Thạch | 3.200 | |
81 | Trần Phú | 30.000 |
82 | Hoàng Diệu | 6.000 |
83 | Đinh Tiên Hoàng | 5.000 |
84 | Huỳnh Tịnh Của | 5.000 |
85 | Thành Thái | 5.000 |
86 | Bạch Đằng | 7.000 |
87 | Phan Bội Châu | 5.000 |
88 | Nguyễn Đình Chiểu | 5.000 |
89 | Hàm Nghi | 7.680 |
90 | Duy Tân | 10.000 |
91 | Hoàng Hoa Thám | 24.000 |
92 | Phạm Hồng Thái | 24.000 |
93 | Trần Quang Diệu | 6.000 |
94 | Phan Chu Trinh | 12.000 |
95 | Nguyễn Du | 6.000 |
96 | Nguyễn Hùng Sơn | |
– Từ Trần Thủ Độ – Hoàng Diệu | 12.000 | |
– Từ Hoàng Diệu – Lê Lợi | 7.680 | |
– Từ Lê Lợi- Trần Phú | 10.000 | |
– Từ Trần Phú – Trịnh Hoài Đức | 8.000 | |
– Từ Trịnh Hoài Đức – Phan Văn Trị | 6.000 | |
97 | Nguyễn Văn Trỗi | 6.000 |
98 | Trần Hưng Đạo | |
– Từ Trần Thủ Độ – Lê Lợi | 10.500 | |
– Từ Lê Lợi – Trần Phú | 20.000 | |
– Từ Trần Phú – Trịnh Hoài Đức | 10.000 | |
-Từ Trịnh Hoài Đức – Thủ Khoa Nghĩa | 8.000 | |
– Từ Thủ Khoa Nghĩa – Đầu doi | 6.000 | |
99 | Lê Lợi | 20.000 |
100 | Lý Tự Trọng | 9.600 |
101 | Hùng Vương | 8.000 |
102 | Trịnh Hoài Đức | |
– Từ Nguyễn Thoại Hầu – Nguyễn Hùng Sơn | 6.000 | |
– Từ Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo | 5.000 | |
103 | Thủ Khoa Nghĩa | 5.000 |
104 | Phan Văn Trị | 5.000 |
105 | Nguyễn Thoại Hầu | |
– Từ cầu Sông Kiên – Thủ Khoa Nghĩa | 10.000 | |
– Từ Thủ Khoa Nghĩa – Đầu doi | 6.000 | |
106 | Trần Chánh Chiếu | 4.800 |
107 | Kiều Công Thiện | 6.000 |
Khu Hoa Biển (16 ha) | ||
108 | Trần Thủ Độ | 10.000 |
109 | Lý Nhân Tông | 10.000 |
110 | Nguyễn Hữu Cầu | 8.000 |
111 | Đinh Liệt | 8.000 |
112 | Nguyễn Phúc Chu | 8.000 |
113 | Nguyễn Thượng Hiền | 8.000 |
114 | Nguyễn Phạm Tuân | 8.000 |
115 | Lê Hoàn | 8.000 |
116 | Hải Triều | 8.000 |
117 | Nguyễn Thiếp | 6.000 |
118 | Sơn Nam | 6.000 |
119 | Hoàng Ngọc Phách | 8.000 |
120 | Nguyễn Trung Trực | |
– Từ cầu Kênh Nhánh – Nguyễn An Ninh | 25.000 | |
– Từ Nguyễn An Ninh – Đống Đa | 20.000 | |
– Từ Đống Đa – Cầu An Hòa | 18.000 | |
– Từ Cầu An Hòa – Cầu Rạch Sỏi | 16.000 | |
121 | Lâm Quang Ky | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Cô Bắc | 7.680 | |
– Từ Cô Bắc – Đống Đa | 12.000 | |
– Từ Đống Đa – Ngô Văn Sở | 10.000 | |
– Từ Ngô Văn Sở – Trần Khánh Dư | 8.000 | |
122 | Ngô Quyền | |
– Từ cầu Ngô Quyền – Nguyễn An Ninh | 8.800 | |
– Từ Nguyễn An Ninh – Đống Đa | 7.200 | |
– Từ Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ | 5.600 | |
– Từ Nguyễn Văn Cừ – Cầu An Hòa | 4.000 | |
123 | Nguyễn Thái Học | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Ngô Quyền | 9.600 | |
– Từ Ngô Quyền – Đầu doi (kênh ông Hiển) | 6.000 | |
124 | Cô Giang | 7.000 |
125 | Cô Bắc (từ Nguyễn Trung Trực – Đường 3 Tháng 2) | 9.000 |
126 | Phan Đình Phùng | 6.000 |
127 | Sư Thiện Ân | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Ngô Quyền | 7.000 | |
– Từ Nguyễn Thị Định – Huỳnh Tấn Phát | 2.500 | |
128 | Chi Lăng (từ Ngô Quyền – Tôn Đức Thắng) | 8.000 |
129 | Bùi Thị Xuân | 3.600 |
130 | Nguyễn An Ninh (từ Ngô Quyền – Tôn Đức Thắng) | 8.000 |
131 | Huỳnh Mẫn Đạt | 5.600 |
132 | Lạc Long Quân | 8.000 |
133 | Âu Cơ | 5.000 |
134 | Bà Triệu | 5.000 |
135 | Lạc Hồng | |
– Từ Võ Văn Kiệt – Huỳnh Tấn Phát | 4.000 | |
– Từ Huỳnh Tấn Phát – Nguyễn Thị Định | 6.000 | |
– Từ Ngô Quyền – Công viên Lạc Hồng khu vực lấn biển | 18.000 | |
– Từ Ngô Quyền – Trường Chính trị tỉnh (bên trong) | 5.000 | |
136 | Chu Van An | |
– Từ Lạc Hồng – Đống Đa | 6.000 | |
– Từ Đống Đa – Ngô Gia Tự | 5.000 | |
– Từ Ngô Gia Tự – Lê Hồng Phong | 3.600 | |
137 | Đống Đa | |
– Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực | 6.000 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky | 8.000 | |
– Từ Lâm Quang Ky – Tôn Đức Thắng | 5.000 | |
138 | Đặng Trần Côn (đường vào Trường Chu Văn An) | 5.000 |
139 | Sương Nguyệt Anh | |
– Từ Trường Ischool – Nguyễn Trung Trực | 5.000 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky | 4.000 | |
140 | Trương Hán Siêu | 5.000 |
141 | Nguyễn Văn Cừ | |
-Từ Huỳnh Tấn Phát – Nguyễn Thị Định | 2.500 | |
– Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực | 8.000 | |
– Từ Lâm Quang Ky – Tôn Đức Thắng | 8.000 | |
142 | Tô Hiến Thành | 6.000 |
143 | Nguyễn Đình Tứ | 5.000 |
144 | Trần Nhật Duật | 5.000 |
145 | Trần Quang Khải | |
– Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực | 8.000 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky | 15.000 | |
– Từ Lâm Quang Ky – Tôn Đức Thắng | 8.700 | |
146 | Ngô Gia Tự | |
– Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực | 7.500 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky | 4.560 | |
147 | Lê Hồng Phong | |
– Từ Ngô Quyền – Nguyễn Trung Trực | 6.000 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky | 9.000 | |
– Từ Lâm Quang Ky – Tôn Đức Thắng | 8.700 | |
148 | Phan Thị Ràng | 15.000 |
149 | Trần Khánh Dư | 6.000 |
150 | Ngô Văn Sở | 6.000 |
Khu tái định cư và dân cư (phường An Hòa) | ||
151 | Vũ Đức (Hoàng Đình Giong) từ Ngô Gia Tự – Lê Hồng Phong | 4.700 |
152 | Nguyễn Hiền Điều (từ Trần Quang Khải – Lê Hồng Phong) | 4.700 |
153 | Trần Văn Giàu (từ Trần Quang Khải – Lê Hồng Phong) | 8.000 |
154 | Dương Bạch Mai (từ Nguyễn Hiền Điều – Vũ Đức) | 3.600 |
155 | Lưu Quý Kỳ (từ Nguyễn Hiền Điều – Vũ Đức) | 3.600 |
156 | Phó Đức Chính (từ Nguyễn Hiền Điều – Vũ Đức) | 3.600 |
Khu tái định cư An Hòa (Tỉnh ủy) | ||
157 | Chế Lan Viên (từ ranh giải tỏa Khu tái định cư dự án lấn biến – Phan Thái Quý) | 4.000 |
158 | Đặng Tất | 2.400 |
159 | Nguyễn Cảnh Dị | 2.400 |
160 | Nguyễn Cảnh Chân | 2.400 |
161 | Ngô Sĩ Liên | 2.400 |
162 | Đinh Lễ | 2.400 |
163 | Lê Như Hỗ | 2.400 |
164 | Phan Thái Quí (Trương Định) | 5.000 |
165 | Lê Khôi | 3.600 |
166 | Vân Đài (đường nội bộ Khu quốc doanh đánh cá) | 4.500 |
167 | Trần Quý Cáp | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Đình An Hòa | 4.800 | |
– Từ Đình An Hòa – Đường Sư Vạn Hạnh | 4.000 | |
– Từ đường Sư Vạn Hạnh – Đầu doi | 3.000 | |
168 | Nhật Tảo | 6.000 |
169 | Trương Định | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Cống ngăn mặn | 5.000 | |
– Từ cống ngăn mặn – Trần Quý Cáp | 2.000 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Cống ngăn mặn (phía bên kia kênh Điều Hành cặp đường Trần Hữu Độ) | 3.000 | |
170 | Ngô Thời Nhiệm | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nhà máy VTF | 5.000 | |
– Từ Nhà máy VTF – Cuối đường | 3.000 | |
171 | Sư Vạn Hạnh (đường vào Chùa Thôn Dôn) | 3.000 |
172 | Thiên Hộ Dương | 3.000 |
173 | Nguyễn Trung Ngạn | 2.000 |
174 | Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải) | 4.000 |
175 | Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên và Môi trường) | 3.000 |
176 | Phùng Hưng | 6.000 |
177 | Lê Quý Đôn | 5.000 |
178 | Phan Đăng Lưu | 3.000 |
179 | Thái Phiên | 2.000 |
180 | Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên Văn hóa An Hòa) | 2.000 |
181 | Trần Hữu Độ (cặp Sở Văn hóa và Thể thao) | 3.000 |
182 | Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành) | 3.000 |
183 | Mai Thị Hồng Hạnh | |
– Từ Cách Mạng Tháng Tám – Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UBND phường) | 22.000 | |
– Từ Đinh Công Tráng – Giáp ranh huyện Châu Thành | 15.000 | |
184 | Nguyễn Chí Thanh | |
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Cao Bá Quát | 16.000 | |
– Từ Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký | 12.000 | |
– Từ Trương Vĩnh Ký – Trần Cao Vân | 8.000 | |
– Từ Trần Cao Vân – Cầu Ván | 5.000 | |
– Từ Cầu Ván – Giáp ranh huyện Châu Thành | 3.000 | |
185 | Hồ Xuân Hương | 12.000 |
186 | Cao Bá Quát | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Lương Ngọc Quyến | 8.000 | |
– Từ Lương Ngọc Quyến – U Minh 10 | 4.000 | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng (Hẻm 17) | 3.200 | |
– Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường | 2.000 | |
187 | Bà Huyện Thanh Quan | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Hải Thượng Lãn Ông | 8.000 | |
– Từ Hải Thượng Lãn Ông – U Minh 10 | 4.800 | |
188 | Trần Cao Vân | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Bến đò | 3.200 | |
– Đoạn còn lại | 2.400 | |
189 | U Minh 10 | |
– Từ Hồ Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan | 3.000 | |
– Từ Bà Huyện Thanh Quan – Cuối U Minh 10 | 2000 | |
190 | Nguyễn Thiện Thuật | |
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Trương Vĩnh Ký | 5.000 | |
– Từ Trương Vĩnh Ký – Nguyễn Chí Thanh | 3.000 | |
191 | Hải Thượng Lãn Ông | |
– Từ ngã ba Rạch Sỏi – Hồ Xuân Hương | 12.000 | |
– Đoạn còn lại | 8.000 | |
192 | Đoàn Thị Điểm | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng | 4.000 | |
– Từ Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật | 2.000 | |
193 | Trương Vĩnh Ký | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng | 3.000 | |
– Từ Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật | 1.680 | |
194 | Đinh Công Tráng | |
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Trương Vĩnh Ký | 6.000 | |
– Từ Trương Vĩnh Ký – Nguyễn Chí Thanh | 4.000 | |
195 | Nguyễn Gia Thiều | |
– Từ Tôn Thất Đạm – Nguyễn Bính | 1.500 | |
– Từ Nguyễn Bính – Giáp ranh huyện Châu Thành | 1.000 | |
196 | Tôn Thất Đạm | 1.000 |
197 | Đào Duy Từ | |
– Từ Nguyễn Gia Thiều – Ụ tàu | 3.000 | |
-Từ Ụ tàu – Giáp ranh huyện Châu Thành | 2.000 | |
198 | Nguyễn Bính | 1.000 |
199 | Nguyễn Văn Siêu | 2.000 |
200 | Nguyễn Thông | 1.500 |
201 | Lương Ngọc Quyến | 5.000 |
202 | Trần Xuân Soạn | 5.000 |
203 | Tống Duy Tân | 4.000 |
204 | Văn Lang | 1.500 |
205 | Cách Mạng Tháng Tám | |
– Từ cầu Rạch Sỏi – Cống So Đũa | 12.000 | |
– Từ cống So Đũa – Cầu Quằn | 8.000 | |
206 | Cao Thắng | |
– Từ Mai Thị Hồng Hạnh – Chùa Khmer | 5.000 | |
– Từ Chùa Khmer – Cầu Thanh Niên | 3.000 | |
– Từ Cầu Thanh Niên – Giáp ranh huyện Châu Thành | 2.000 | |
207 | Sư Thiện Chiếu | |
– Từ Cao Thắng – Cách Mạng Tháng Tám | 4.000 | |
– Từ Cao Thắng – Mai Thị Hồng Hạnh | 2.000 | |
208 | Bùi Viện | 1.500 |
209 | Đường đối diện đường Bùi Viện | 500 |
210 | Nguyễn Biểu (Xóm 3) | 1.200 |
211 | Lê Minh Xuân (từ Bùi Viện – Giáp ranh huyện Châu Thành) | 1.200 |
212 | Nguyễn Văn Nhị (từ Bùi Viện – Giáp ranh huyện Châu Thành) | 1.200 |
213 | Phùng Văn Cung | 1.000 |
214 | Các tuyến nhánh Khu dân cư Cao đẳng sư phạm | 1.000 |
215 | Các tuyến đường Khu Trung tâm thương mại Rạch Sỏi | 10.000 |
216 | Đường nhánh Nguyễn Biểu | 600 |
217 | Đường Trần Nguyên Hãn | 2.500 |
218 | Các đường còn lại trong khu dân cư vượt lũ (phường Vĩnh Lợi) | 1.500 |
KHU LẤN BIỂN | ||
1 | Lê Phụng Hiểu | 3.750 |
2 | Phạm Hùng | |
– Từ Kênh Nhánh – Lạc Hồng | 10.000 | |
– Từ Lạc Hồng – Nguyễn Văn Cừ | 8.000 | |
– Từ Nguyễn Văn Cừ – Lê Hồng Phong | 7.000 | |
3 | Trần Hữu Trang | 4.800 |
4 | Cống Quỳnh | 4.800 |
5 | Sư Minh Không | 4.800 |
6 | Đường 3 Tháng 2 | |
– Từ Lý Nhân Tông – Cô Bắc | 15.000 | |
– Từ Cô Bắc – Lạc Hồng | 19.200 | |
– Từ Lạc Hồng – Nguyễn Văn Cừ | 14.400 | |
– Từ Nguyễn Văn Cừ – Trương Định (Khu tái định An Hòa – Tỉnh ủy) | 13.500 | |
7 | Tôn Đức Thắng | |
– Đoạn Cô Bắc – Lạc Hồng | 12.000 | |
– Đoạn Lạc Hồng – Nguyễn Văn Cừ | 10.000 | |
– Từ Nguyễn Văn Cừ – Cống Kênh Cụt | 9.000 | |
8 | Tô Ngọc Vân | 5.000 |
9 | Phùng Khắc Khoan | 4.800 |
10 | Lê Văn Hưu (từ Chi Lăng – Mai Văn Bộ) | 4.800 |
11 | Lương Thế Vinh | 4.800 |
12 | Nguyễn Phương Danh | 4.800 |
13 | Lương Nhữ Học | 4.800 |
14 | Châu Văn Liêm | |
– Từ Nguyễn An Ninh – Đống Đa | 3.600 | |
– Từ Đống Đa – Tạ Quang Bửu | 2.880 | |
15 | Đặng Huyền Thông | 4.500 |
16 | Dã Tượng | 4.500 |
17 | Cao Lỗ | 4.500 |
18 | Hồ Thị Kỷ | 4.500 |
19 | Lê Vĩnh Hòa | 4.500 |
20 | Mai Văn Bộ | 4.500 |
21 | Tôn Thất Tùng (từ Lạc Hồng – Cù Chính Lan) | 3.600 |
22 | Nguyễn Văn Tố | |
– Từ Lạc Hồng – Hoàng Văn Thụ | 3.600 | |
– Từ Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ | 3.000 | |
23 | Trần Huy Liệu | |
– Từ Lạc Hồng – Hoàng Văn Thụ | 3.600 | |
– Từ Hoàng Văn Thụ – Nguyễn Văn Cừ | 3.000 | |
24 | Tuệ Tĩnh | 3.600 |
25 | Phan Huy Ích | 3.600 |
26 | Vũ Trọng Phụng | 3.600 |
27 | Hồ Thiện Phó | 3.600 |
28 | Mai Văn Trương | 3.300 |
29 | Trần Công Án | 3.000 |
30 | Mai Xuân Thưởng | 3.000 |
31 | Lê Thước | 3.000 |
32 | Cù Chính Lan | 3.000 |
33 | Hoàng Văn Thụ | 6.000 |
34 | Bế Văn Đàn | 4.500 |
35 | Lê Chân | 4.500 |
36 | Văn Cao | 4.500 |
37 | Tô Vĩnh Diện | 4.500 |
38 | Phan Huy Chú | 4.500 |
39 | Nguyễn Thị Minh Khai | 4.500 |
40 | Đặng Thai Mai | 4.500 |
41 | Đào Duy Anh | 4.500 |
42 | Xuân Diệu | 4.500 |
43 | Tạ Quang Bửu | 4.500 |
44 | Huyền Trân Công Chúa | 4.500 |
45 | Đặng Văn Ngữ | 4.500 |
46 | Lưu Hữu Phước | 4.500 |
47 | Lương Định Của | 4.500 |
48 | Mai Thúc Loan | 4.500 |
49 | Trần Đại Nghĩa | 4.500 |
50 | Trần Nhân Tông | 4.500 |
51 | Hoàng Việt | 4.500 |
52 | Trần Bội Cơ | 4.500 |
53 | Kim Đồng | 4.800 |
54 | Bùi Huy Bích | 4.500 |
55 | Nguyễn Quang Bích | 4.800 |
56 | Học Lạc | 4.800 |
57 | Phạm Phú Thứ | 4.800 |
58 | Hồ Nguyên Trừng | 4.500 |
59 | Trần Văn Kỷ | 4.500 |
60 | Bùi Văn Ba | 4.500 |
61 | Nguyễn Đổng Chi | 4.500 |
62 | Lê Bình | 4.500 |
63 | Nguyễn Đình Chính | 4.500 |
64 | Ngô Chí Quốc | 4.500 |
65 | Nguyễn Khắc Nhu | 4.500 |
66 | Đặng Xuân Thiều | 4.800 |
67 | Lê Thị Tạo | 4.500 |
68 | Nguyễn An | 4.500 |
69 | Ngô Chi Lan | 4.500 |
70 | Ngô Thất Sơn | 4.500 |
71 | Dương Bá Trạc | 4.500 |
72 | Nguyễn Huy Lượng | 4.500 |
73 | Ngô Thế Vinh | 4.500 |
74 | Nguyễn Bá Lân | 4.500 |
75 | Lê Văn Long | 4.500 |
76 | Hà Huy Giáp | 4.500 |
77 | Các tuyến đường nội bộ dự án VinCom | 9.750 |
78 | Các tuyến đường nội bộ dự án Khu dân cư Seaview | 9.750 |
79 | Các tuyến đường còn lại trong Công viên Lạc Hồng khu vực lấn biển | 7.000 |
80 | Nguyễn Văn Thượng (từ Đặng Văn Ngữ – Lưu Hữu Phước) | 2.400 |
81 | Trần Văn Ơn (từ Đặng Văn Ngữ – Lưu Hữu Phước) | 2.400 |
82 | Hoàng Xuân Hãn (từ Nguyễn Văn Thượng – Trần Văn Ơn) | 2.400 |
KHU ĐÔ THỊ PHÚ CƯỜNG | ||
1 | Võ Văn Tần (từ Lê Hồng Phong – Nguyễn Lương Bằng) | 6.000 |
2 | Trần Bạch Đằng (từ Lê Hồng Phong – Cống kênh cụt) | 6000 |
3 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ Lê Hồng Phong – Phan Thị Ràng) | 7.000 |
4 | Ung Văn Khiêm (từ Lê Hồng Phong – Nguyễn Lương Bằng) | 6.000 |
5 | Hà Huy Tập (từ Tôn Đức Thắng – Nguyễn Thị Minh Khai) | 6.000 |
6 | Nguyễn Đức Cảnh (từ Tôn Đức Thắng – Nguyễn Thị Minh Khai) | 6.000 |
7 | Hồ Tùng Mậu | 6.000 |
– Từ Tôn Đức Thắng – Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 6.000 | |
– Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn Thị Minh Khai | 6.000 | |
8 | Nguyễn Lương Bằng (từ Tôn Đức Thắng – Nguyễn Thị Minh Khai) | 6.000 |
9 | Các tuyến đường nội bộ | 4.900 |
10 | Các dự án khu dân cư, tái định cư | Theo giá dự án |
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Các phường: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi | |||
1 | 330 | 277 | 277 |
2 | 304 | 251 | 251 |
3 | 277 | 224 | 224 |
II. Phường Vĩnh Hiệp | |||
1 | 264 | 211 | 211 |
2 | 238 | 185 | 185 |
3 | 211 | 158 | 158 |
III. Phường Vĩnh Thông | |||
1 | 211 | 158 | 158 |
2 | 185 | 132 | 132 |
3 | 158 | 106 | 106 |
IV. Xã Phi Thông | |||
1 | 112 | 106 | 106 |
2 | 86 | 79 | 79 |
3 | 73 | 66 | 66 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I – II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 mét), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
– Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông – kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 mét đến nhỏ hơn 20 mét).
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Kiên Giang
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG
Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm
- Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
- a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- b) Đất trồng cây lâu năm.
- c) Đất rừng sản xuất.
- d) Đất rừng phòng hộ.
đ) Đất rừng đặc dụng.
- e) Đất nuôi trồng thủy sản.
- g) Đất nông nghiệp khác.
- Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
- a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
- b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
- c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- e) Đất thương mại, dịch vụ.
- g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
- h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
- l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
- Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
- Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.
Điều 5. Đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:
- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
- Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
- Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
- a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
- b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
- c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
- Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
- a) Khu vực được xác định như sau:
– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.
– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.
– Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
- b) Vị trí được xác định như sau:
– Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
– Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
- a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
- b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
- c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
- d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 7. Đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
- Vị trí 3:
- a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- Vị trí 4:
- a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
- Vị trí 5:
- a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
- c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
- d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
- a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
- a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
- b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
- a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
- b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
- c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
- a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
- b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
- c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.
Điều 9. Giá một số loại đất khác
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
- a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1
- Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
- a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
- b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
- c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
- Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.
Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể
- Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
- Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
- Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
- a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
- b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
- Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
- Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
- Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
- a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
- b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
– Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.
– Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).
- c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp…) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
- Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
- a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
- b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
- c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:
– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.
– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
- a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
- b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
- c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Kiên Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Kiên Giang
- Bảng giá đất huyện An Biên
- Bảng giá đất huyện An Minh
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Giang Thành
- Bảng giá đất huyện Giồng Riềng
- Bảng giá đất huyện Gò Quao
- Bảng giá đất thành phố Hà Tiên
- Bảng giá đất huyện Hòn Đất
- Bảng giá đất huyện đảo Kiên Hải
- Bảng giá đất huyện Kiên Lương
- Bảng giá đất thành phố Phú Quốc
- Bảng giá đất thành phố Rạch Giá
- Bảng giá đất huyện Tân Hiệp
- Bảng giá đất huyện U Minh Thượng
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận
Kết luận về bảng giá đất Rạch Giá Kiên Giang
Bảng giá đất của Kiên Giang được căn cứ theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Kiên Giang tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang