Bảng giá đất huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hậu Lộc Tỉnh Thanh Hóa năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hậu Lộc. Bảng giá đất huyện Hậu Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hậu Lộc Thanh Hóa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc Thanh Hóa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hậu Lộc Thanh Hóa.

Căn cứ Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hậu Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hậu Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thanh Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Hậu Lộc

Hậu Lộc là một huyện của Thanh Hóa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hậu Lộc có dân số khoảng 176.418 người (mật độ dân số khoảng 1.228 người/1km²). Diện tích của huyện Hậu Lộc là 143,7 km².Huyện Hậu Lộc có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hậu Lộc (huyện lỵ) và 22 xã: Cầu Lộc, Đa Lộc, Đại Lộc, Đồng Lộc, Hải Lộc, Hoa Lộc, Hòa Lộc, Hưng Lộc, Liên Lộc, Lộc Sơn, Minh Lộc, Mỹ Lộc, Ngư Lộc, Phong Lộc, Phú Lộc, Quang Lộc, Thành Lộc, Thuần Lộc, Tiến Lộc, Triệu Lộc, Tuy Lộc, Xuân Lộc.

Bảng giá đất huyện Hậu Lộc Tỉnh Thanh Hóa mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Hậu Lộc

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thanh Hóa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hậu Lộc tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc

Bảng giá đất huyện Hậu Lộc

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Hậu Lộc

(Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA)

STTTên đường, đoạn đườngGiá đất ở
IMỘT SỐ TUYẾN CHÍNH:
1QUỐC LỘ 1A
1.1Đoạn đường từ tiếp giáp huyện Hoằng Hoá đến Cầu Lèn (xã Đồng Lộc, Triệu Lộc, Đại Lộc)3.300
1.2Đoạn Quốc lộ 1A cũ: Từ cầu Lèn đến hộ ông Dưa thôn Ngọc Trì, xã Đại Lộc2.000
1.3Phía Đông QL 1A (Tính từ hành lang an toàn đường sắt + 25 m): Đoạn đường từ tiếp giáp huyện Hoằng Hoá đến cầu Lèn, xã Đồng Lộc1.200
2QUỐC LỘ 10
2.1Đoạn từ cầu Sài xã Thuần Lộc đến ngã ba đường rẽ thôn Mỹ Quang1.400
2.2Quốc lộ 10 cũ: Từ ao Giáp đến Cây Gạo ngoài thôn Yên Thường, xã Thuần Lộc)800
2.3Ngã ba đường rẽ thôn Mỹ Quang Tinh Anh đến cổng sân vận động xã Văn Lộc2.400
2.4Từ cổng sân vận động xã Văn Lộc đến đến Trường dạy nghề (Hậu Lộc).2.200
2.5Từ Trường dạy nghề đến hết địa phận xã Mỹ Lộc (Mỹ Lộc)3.500
2.6Từ giáp thôn Đại Hữu, Mỹ Lộc đến Trạm thủy nông thị trấn Hậu Lộc5.500
2.7Từ đầu XN Thủy Nông (cũ) đến cầu Nước Xanh7.000
2.8Từ cầu Nước Xanh đến + 200m (thuộc Thịnh Lộc, cũ)6.500
2.9Từ cầu Nước Xanh đến + 200m (thuộc Thịnh Lộc, cũ) đến đường rẽ trại lợn (cũ)4.000
2.10Từ đường rẽ trại lợn cũ (thuộc Thịnh Lộc, cũ) đến cầu Bản (Thịnh Lộc, cũ)3.000
2.11Từ cầu Bản (Hoa Lộc) đến cầu Đầm Giỏ (xã Hoa Lộc)2.000
2.12Cầu Đầm Giỏ (xã Hoa Lộc) đến đường rẽ UBND xã Liên Lộc (Hoa Lộc)2.000
2.13Từ đường rẽ UBND xã Liên Lộc đến UBND xã Quang Lộc (xã Liên Lộc)1.200
2.14Quốc lộ 10 cũ: Từ ngã ba rẽ UBND xã Quang Lộc đến phà Thắm (cũ) (xã Liên Lộc giáp huyện Nga Sơn)500
2.15Từ đường rẽ UBND xã Quang Lộc đến cầu Thắm (đường QL10)1.200
3TỈNH LỘ
3.1Đường thị trấn - Quán Dốc huyện
3.1.1Từ giáp Quốc lộ 1A đến Làng nghề xã Tiến Lộc (thuộc xã Tiến Lộc)2.000
3.1.2Từ làng nghề xã Tiến Lộc đến Ngã tư Nhà bia xã Lộc Tân (nay là xã Nga Phượng) (xã Lộc Sơn và xã Lộc Tân, cũ)1.600
3.1.3Từ ngã tư Nhà bia xã Lộc Tân đến ngã tư chợ Lộc Tân (xã Lộc Tân, cũ)2.600
3.1.4Từ ngã tư chợ Lộc Tân (xã Lộc Tân, cũ) ngã tư Bưu điện Hậu Lộc7.000
3.1.5Phía Bắc đường thị trấn - Quán Dốc: Từ giáp Quốc lộ 1A đến ngã từ Lộc Sơn đi Thành Lộc - 200 m1.300
3.2Đường Đại Lộc - Ngã tư Nghè đi Tam Hoà - Hoà Lộc
3.2.1Từ giáp Quốc Lộ 1A đến cây xăng Tịnh Lợi (xã Đại Lộc, xã Thành Lộc)1.900
3.2.2Từ cây xăng Tịnh Lợi đến đường rẽ Thành Đồng (xã Thành Lộc)1.500
3.2.3Từ đường rẽ thôn Thành Đồng (xã Thành Lộc) đến cống Tổng Phong Lộc - 150m (xã Cầu Lộc, xã Tuy Lộc, xã Phong Lộc)1.300
3.2.4Đoạn đường mới: Từ cống Tổng Phong Lộc - 150m (xã Tuy Lộc, xã Phong Lộc) đến Cầu Lạt + 470m (Ngã 3 ruộng Tiếu thôn Tường Lộc, xã Quang Lộc)800
3.2.5Đường cũ: Từ Cống Tổng Phong Lộc - 150m (xã Tuy Lộc, xã Phong Lộc) đến Cầu Lạt + 470m (Ngã 3 ruộng Tiếu thôn Tường Lộc xã Quang Lộc)700
3.2.6Từ Cầu Lạt + 470m (Ngã 3 ruộng Tiếu thôn Tường Lộc, xã Quang Lộc) đến ngã tư Hoa Lộc - 100 m (xã Quang Lộc, Liên Lộc, Hoa Lộc)1.000
3.2.7Từ ngã tư Hoa Lộc - 100 m đến Trạm bơm Phú Lộc (xã Hoa Lộc, xã Phú Lộc)2.000
3.2.8Từ trạm bơm Phú Lộc đến Trường cấp II Phú Lộc (xã Phú Lộc)1.300
3.2.9Từ Trường cấp II xã Phú Lộc đi ngã tư Bái Trung (xã Hòa Lộc)900
3.2.10Từ Ngã tư Bái Trung đến Nhà thờ Nguyễn Chí Hiền1.000
3.2.11Từ Nhà thờ Nguyễn Chí Hiền đi Cảng cá (đường mới)1.300
3.2.12Từ UBND xã Hoà Lộc đi Cảng cá Hoà Lộc (đường cũ )1.300
3.3Từ Trường THPT Hậu Lộc I đến đê biển (Minh Lộc)
3.3.1Từ ngã 3 Trường THPT Hậu Lộc I đến Ngã tư chợ Cồn Cao xã Hoa Lộc - 300m (xã Hoa Lộc, Phú Lộc)2.200
3.3.2Từ ngã 4 chợ Cồn Cao xã Hoa Lộc - 300m đến ngã tư chợ Cồn Cao + 300 m (xã Hoa Lộc, Phú Lộc)3.200
3.3.3Ngã tư chợ Cồn cao + 300 m đến Cầu De (xã Hoa Lộc)2.300
3.3.4Từ cầu De đến ngã tư hộ ông Tuyết Trường (xã Minh Lộc)1.600
3.3.5Từ ngã tư hộ ông Tuyết Trường đến ngã tư Trường Trung học cơ sở (xã Minh Lộc)1.600
3.3.6Từ ngã tư Trường Trung học cơ sở đến đường rẽ vào Nhà văn hoá thôn Minh Thắng (xã Minh Lộc)4.500
3.3.7Từ đường rẽ vào Nhà văn hoá thôn Minh Thắng đến ngã ba đê biển (xã Minh Lộc)4.500
3.4Ngã tư Minh Lộc đi Hải Lộc
3.4.1Từ ngã tư Minh Lộc đi Hải Lộc đến ngã tư Minh Lộc + 200m (xã Minh Lộc)2.600
3.4.2Từ ngã tư Minh Lộc + 200m đến giáp địa phận xã Hải Lộc (xã Minh Lộc)2.600
3.4.3Từ giáp địa phận xã Hải Lộc (xã Minh Lộc) đến ngã 3 rẽ đi chùa Vích2.000
3.4.4Từ ngã ba rẽ đi chùa Vích đến ngã ba rẽ đi hội trường thôn Lộc Tiên1.500
3.4.5Từ ngã ba rẽ đi hội trường thôn Lộc Tiên đến hết thôn Y Bích1.200
3.4.6Từ hết thôn Y Bích đến phủ Trường Nam1.000
3.5Ngã tư Minh Lộc đi Đa Lộc
3.5.1Từ ngã tư Minh Lộc đến Ngã ba UBND xã Hưng Lộc + 100m.3.000
3.5.2Từ Ngã ba UBND xã Hưng Lộc + 100m đến hết hội trường mới thôn Hưng Phú, xã Hưng Lộc2.000
3.5.3Từ hết hội trường mới thôn Hưng Phú, xã Hưng Lộc đến tiếp giáp địa phận xã Đa Lộc1.300
3.5.4Từ tiếp giáp địa phận xã Hưng Lộc đến UBND xã Đa Lộc + 200m (xã Đa Lộc)1.400
3.5.5Từ UBND xã Đa Lộc+ 200m đến đê Sông Lèn (xã Đa Lộc)900
4ĐƯỜNG HUYỆN.
4.1Đường Mỹ Lộc - Thành Lộc - Đồng Lộc.
4.1.1Từ giáp Quốc lộ 10 (xã Mỹ Lộc) đến kênh Bắc (xã Mỹ Lộc, xã Lộc Sơn)1.000
4.1.2Từ Kênh Bắc đến Mương 10 xã - 300m (xã Lộc Sơn, xã Thành Lộc)800
4.1.3Từ Mương 10 xã - 300m Núi Eo Mẽo xã Thành Lộc (xã Thành Lộc)600
4.1.4Eo núi Miễu Thành Lộc hết đất Cầu Lộc500
4.1.5Từ dốc Cung cung đường Mỹ Lộc - Đồng Lộc đến nhà Khải Loan giáp Cầu Lộc500
4.2Đường Tân - Phong:
4.2.1Từ giáp đê sông Lèn xã Phong Lộc đến tiếp giáp xã Tuy Lộc (xã Cầu Lộc, Phong Lộc)400
4.2.2Từ tiếp giáp xã Tuy Lộc đến đường Tỉnh lộ 526400
4.2.3Từ đường Tỉnh lộ 526 đến kênh Bắc400
4.2.4Từ kênh Bắc đến ngã tư chợ Lộc Tân2.500
4.3Đường Thịnh Lộc - Xuân Lộc - Hoà Lộc
4.3.1Đầu Quốc lộ 10 (đầu phía Đông cầu Nước Xanh) đến đầu thôn 13, xã Phú Lộc (Thịnh Lộc, cũ)1.300
4.3.2Đầu thôn 13, xã Phú Lộc đến Cầu Máng, xã Xuân Lộc700
4.3.3Từ cầu Máng đến Ngã tư thôn Bái Trung, xã Hòa Lộc đất Phú Lộc700
4.4Đường Quốc lộ 1A vào Nhà máy Giấy
4.4.1Từ giáp QL1A (Quán Dốc) đến khu TĐC Đồng Kẽm xã Triệu Lộc, xã Châu Lộc (cũ)1.300
4.4.2Từ giáp Quốc lộ 1A (Ngã ba Đền Bà Triệu), đến tiếp giáp đường QL1A vào Nhà máy giấy (đối diện mỏ đá) (đường Ba Bông).1.500
4.5Đường Lộc Tân (cũ) - Cầu Lộc
4.5.1Từ cầu Tống Ngọc đến kênh Bắc700
4.5.2Từ kênh Bắc đến hết đất xã Lộc Tân (cũ)1.000
4.5.3Hết đất xã Lộc Tân (cũ) đến đầu đường mương Mười xã800
4.6Đường Ngã tư Bưu điện thị trấn đi Cầu Máng
4.6.1Từ Cầu Máng đến hết cửa hàng xăng dầu Quân Đội1.300
4.6.2Từ hết cửa hàng xăng dầu Quân Đội đến Ngã tư Ivory1.300
4.6.3Từ Ngã tư Ivory đến Ngã 4 Bưu điện (Quốc lộ 10)3.900
IITẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN
1THỊ TRẤN
1.1Từ phía Nam cầu Nước Xanh đến cầu Máng2.000
1.2Đi thôn Phú Cường: Ngã tư Chợ xã Lộc Tân (cũ) đến giáp thôn Phú Cường.2.000
1.3Đường Hữu sông Trà Giang (cầu huyện đội)1.100
1.4Từ Quốc lộ 10 đi Nhà máy nước sạch thị trấn +100 m1.300
1.5Từ Nhà máy nước sạch thị trấn +100 m đến hết đoạn đường1.000
1.6Các trục chính tiếp giáp quốc lộ 10 còn lại (phía Bắc QL10)800
1.7Các đường trục chính tiếp giáp phía Nam Quốc lộ 10.
1.7.1Từ Quốc lộ 10 đi Nhà văn hóa Khu 4 + 100 m1.300
1.7.2Từ Nhà văn hóa Khu 4 + 100 m đến hết đường.900
1.7.3Từ Quốc lộ 10 đi Nhà thờ họ La + kéo dài đi 526B1.300
1.7.4Đường chợ Dâu đến nhà Hải Định +100 m1.300
1.7.5Từ nhà Hải Định +100 m đến hết đường + kéo dài Đường vành đai đi 526B900
1.7.6Từ đông Tượng đài đi Cây đa ông Bồi + 150 m1.300
1.7.7Từ Cây đa ông Bồi + 150 m đến hết đường + kéo dài đi 526B900
1.7.8Phía Tây Tượng đài thị trấn đi ngõ Ba + 150 m1.300
1.7.9Từ ngõ Ba + 150 m đến hết đất800
1.7.10Đường ngõ Mụ900
1.7.11Đường Ngõ Hát1.100
1.7.12Đường Ngõ Thảo1.100
1.7.13Đường Tây Thành đi YVORY + 200 m2.000
1.7.14Đường Tây Thành đi YVORY + 200 m đến đường rẽ vào nhà Thanh Thương1.300
1.7.15Đường Tây Thành đi YVORY + 200 m đến đường rẽ vào nhà Thanh Thương đến Ngã tư YVORY2.000
1.7.16Ngã tư YVORY đi Hòa Lan Xuân Lộc và đi UBND thị trấn Hậu Lộc1.100
1.7.17Đường Đông, Tây mương Cây Xanh + 100 m1.300
1.7.18Đường Đông, Tây mương Cây Xanh + 100 m đến hết đất1.100
1.7.19Đường Tâm Ất đi Thuyết Long +100 m1.100
1.7.20Đường Tâm Ất đi Thuyết Long +100 m đến hết đất800
1.7.21Đường ông Phong đi ông Cả + 100 m1.000
1.7.22Đường ông Phong đi ông Cả + 100 m đến hết đất800
1.7.23Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên600
2XÃ CHÂU LỘC (nay là xã Triệu Lộc)
2.1Từ ông Nam Bình đến Trạm y tế xã Châu Lộc (cũ)400
2.2Từ tái định cư Đồng Kẽm đến đê Sông Lèn.300
2.3Từ Âu số 02 tái định cư Đồng Kẽm đến Cô đôi400
2.4Từ đê Sông Lèn đến nhà văn hóa thôn Quyết Thắng400
2.5Từ hội trường thôn 2 Tam Phong đến đền Cô Tám300
2.6Từ hội trường thôn đến ông Hòa Bồi (thôn Châu Tử)350
2.7Từ hội trường thôn đến ông Hà bờ đê (thôn Châu Tử)400
2.8Từ Mầm non đến ông Ngà (thôn Châu Tử)350
2.9Từ anh Tuấn đến ông Chung Liên (thôn Châu Tử)350
2.10Từ ông Hùng đến ông Hòa (thôn Quyết Thắng)350
2.11Từ hội trường thôn đến ông Chính Tòng (thôn Quyết Thắng)350
2.12Từ ông Hà Đến giáp Đại Lộc 2 Tuyến (thôn Quyết Thắng)350
2.13Từ ông Khuyên đến ông Nhung (Phong Mục)350
2.14Từ ông Quãng đến ông Kiêu (Phong Mục)350
2.15Từ anh Thiêm đến ông Thuấn (Phong Mục)350
2.16Từ bà Vinh đến anh Dự (Phong Mục)350
2.17Từ anh Sơn đến Gốc Đa (Tam Đa)400
2.18Từ tái định cư đến xóm Đồi ông Thành (Tam Đa)350
2.19Từ đường Ba Bông vào khu Than bùn + 200 m (thôn Tam Đa)450
2.20Từ đường Ba Bông vào khu Than bùn từ + 200 m đến giáp xã Triệu Lộc (thôn Tam Đa)350
2.21Từ ông Nhượng đến ông Cư (thôn Châu Tử)350
2.22Từ ông Thế đến giáp xã Đại Lộc (thôn Quyết Thắng)350
2.23Từ ông Lâm đến ông Quang (thôn Quyết Thắng)350
2.24Từ ông Chính Tòng đến ông Lương (thôn Quyết Thắng)400
2.25Từ ông Giáp Sáu đến giáp xã Hoằng Khánh (Hoằng Hoá)450
2.26Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
3XÃ TRIỆU LỘC
3.1Từ ngã ba QL1A Phú Thượng đến Cầu Bái Sen700
3.2Từ Nghè thôn Phú Gia đến hết thôn Gia Lương350
3.3Từ ngã ba QL1A Sơn Thượng đến đền Bà Triệu350
3.4Cầu Bái Sen đến Nghè Eo350
3.5Từ cầu Mới đến vườn Sang giáp Châu Lộc (cũ)350
3.6Từ cầu Phủ thôn Gia Lương đến ngã ba đường hộ ông Nho350
3.7Từ cầu Phủ Gia Lương đến ngã ba Nhà máy gạch350
3.8Nghè Eo đến hết khu Đồng Cửa350
3.9Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
4XÃ ĐẠI LỘC
4.1Từ hộ ông Long ( P. Ngọc) đến kho xăng Quốc phòng350
4.2Từ hộ ông Thật (Tân Thành) đến hội trường thôn350
4.3Từ hộ ông Công (Phú Lý) đến hội trường Phú Lý400
4.4Từ hộ ông Huấn (Y Ngô) đến đê Lèn350
4.5Từ hộ ông Tý (Ngọc Trì) đến hộ ông Thắng400
4.6Từ hộ ông Cáp (Ngọc Trì) đến đê sông Lèn350
4.7Từ hộ ông Dũng thôn Đại Sơn đến hộ ông Quảng400
4.8Từ hộ ông Dũng thôn Đại Sơn đến Nhà văn hoá Tân Thành cũ400
4.9Từ hộ ông Vượng thôn Phú Lý đến hộ bà Xuyến400
4.10Từ hộ ông Thật (Đại Sơn) đến hội trường thôn350
4.11Từ hộ ông Khanh (Y Ngô) đến đê sông Lèn350
4.12Từ hộ ông Nhì (Ngọc Trì) đến đê sông Lèn350
4.13Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
5XÃ ĐỒNG LỘC
5.1Đầu làng Phương Lĩnh đến nhà ông Đính (vành đai)400
5.2Từ ông Toàn Tính đến nhà bà Thi (Bái Đa)350
5.3Từ ông Tới Ngân đến khu 2 Mẫu Chín350
5.4Từ hội trường thôn Đại Phú đến ông Lĩnh Soi350
5.5Đoạn từ nhà Bình Trang Tập đến cầu Lèn cũ500
5.6Từ nhà ông Cường đến nhà ông Lĩnh Soi350
5.7Từ nhà bà Cuộc vào khu bãi cát Phương Độ350
5.8Tuyến đường từ nhà bà Hảo đến nhà ông Đặng350
5.9Tuyến đường từ nhà bà Hoà đến nhà ông Thính350
5.10Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
6XÃ THÀNH LỘC
6.1Từ nhà ông Đồng (thôn 9) đến giáp thôn Thị Trang (T.Lộc)500
6.2Từ nhà ông Thể (thôn 5) đến nhà ông Len (thôn 1)600
6.3Thành Sơn đi làng Lày (Thành Sơn)500
6.4Thành Đông đến Thành Phú (Thành Đông - Thành Phú)500
6.5Cống Mã Đồng đến đình Lồi (Thành Tây-Thành Sơn)500
6.6Thành Đông (ông Túc) đến Thành Tây (ông Dũng)350
6.7Làng Phú Đông đến làng Linh Xá (thôn Thành Phú)350
6.8Thôn Thành Sơn đến thôn Thị Trang (Tiến Lộc)350
6.9Cống Khang Ninh đến anh Triệu (Thành Ninh)350
6.10Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
7XÃ CẦU LỘC
7.1Từ đầu đường Mương 10 xã đến Trường Trung học cơ sở500
7.2Từ nhà ông Toàn Tính đến hộ ông Thành thôn Thiều Xá 2400
7.3Từ nhà ông Nội (Cầu Tài) đến nhà ông Đồng Cầu Thọ350
7.4Từ nhà ông Thành Sánh đến nhà ông Xiêm Đông thôn 1350
7.5Từ nhà ông Dân thôn Cầu Thôn đến ông Tha Thiều Xá 1350
7.6Từ nhà ông Hạo thôn Cầu Thôn đến nhà ông Dìn Đông thôn 2350
7.7Từ nhà ông Thành Can đến bà Nhi350
7.8Từ Trạm bơm thôn Thiều Xá 1 đến cửa đền Thánh thôn Thiều Xá 2350
7.9Từ nhà ông đường thôn Cầu Tài đi đến nhà ông Tiến thôn Cầu Thôn400
7.10Tuyến đê Sông Lèn: Từ giáp địa giới đê xã Đồng Lộc giáp địa giới xã Phong Lộc350
7.11Từ nhà bà Học thôn Cầu Thôn đến hộ bà Lành thôn Cầu Tài400
7.12Từ cống Mã Bụt thôn Đông Thôn 2 đến cống ông Thành Sánh400
7.13Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
8XÃ TUY LỘC
8.1Từ ngã ba cầu Lạt đi qua Công sở xã Tuy Lộc đến đường Tân Phong1.100
8.2Từ đầu thôn Cách đi cầu Hà Phấn900
8.3Từ cống Thượng Trung đến đường Tân Phong (cầu 31)500
8.4Từ cầu Đọ đi đến ngã ba Đồng Cun1.100
8.5Đoạn nhà ông Quân đi đến ao ông Toản (thôn Đồng Tiến)350
8.6Đoạn nhà bà Hệnh đi đến ông Toát (thôn Đồng Tiến)350
8.7Đoạn nhà ông Thao đi đến ông Huấn (thôn Đồng Tiến)350
8.8Đoạn nhà ông Hanh đi đến bà Ơn (thôn Đồng Tiến)350
8.9Đoạn từ ông Dung đi đến nhà bà Lý (thôn Đồng Tiến)500
8.10Đoạn nhà ông Định đi đến ông Phiên (thôn Đồng Tiến)350
8.11Đoạn nhà ông Thuẩn đi đến ông Tấn (thôn Đồng Tiến)350
8.12Đoạn nối Bái Mã đi Cần Đu (thôn Phú Đa )400
8.13Đoạn nhà ông Học đi đến ông Đỉnh (thôn Phú Đa)350
8.14Đoạn nối Bái Mã đi ông Yêu (thôn Phú Đa )350
8.15Từ ông Luyến đi ông Nguyện (thôn Phú Đa )350
8.16Từ ông Hùng Phương đi đến ông Chương (thôn Phú Đa )500
8.17Từ ông Tới đi ông Tập Giang (thôn Phú Đa )350
8.18Từ ông Thụy đi ông Bình (thôn Phú Đa )350
8.19Nhà ông Bình đi đến đường mới Tỉnh Lộ 526500
8.20Từ nhà ông Đợi đi đến ông Tá (thôn Phú Thọ)350
8.21Từ nhà ông Tuyền đến ông Lanh (thôn Phú Thọ)350
8.22Từ nhà bà Tuynh đi đến ông Vẽ (thôn Phú Thọ)350
8.23Từ đường trục chính đi đến ông Chinh (thôn Phú Thọ)400
8.24Từ ao ông Hưng đi đến ông Lan (thôn Phú Thọ)350
8.25Từ nhà ông Thực đi đến ông Định (thôn Phú Thọ)350
8.26Từ nhà ông Hải Mỵ đi đến ông Hùng (thôn Cách)350
8.27Từ nhà ông Quý đi đến ông Kim (thôn Cách)400
8.28Từ nhà ông Kiều đi đến bà Khuyên (thôn Cách)350
8.29Từ nhà ông Đỗ Ngân đi đến ông Ngà (thôn Cách)350
8.30Từ nhà bà Gấm đi đến Bà Pha (thôn Cách)350
8.31Từ nhà ông Hoàng Lệ đi đến Ngọc Quyến (thôn Cách)350
8.32Từ nhà ông Văn Cường đi đến Văn Trường (thôn Cách)350
8.33Từ nhà ông Ngọc Liên đi đến Văn Sơn (thôn Cách)350
8.34Từ nhà ông Lường Dũng đi đến Văn Vinh (thôn Cách)350
8.35Từ nhà ông Vế đi đến ông Trọng Ninh (thôn Thành Tuy)500
8.36Từ nhà ông Túc đi đến ông Lê Thông (thôn Thành Tuy)500
8.37Từ ông Thông đi đến ông Phán (thôn Trung Hà)350
8.38Từ bà Kế đi đến bà Quân (thôn Trung Hà)350
8.39Từ bà Khoái đi đến ông Hoành (thôn Trung Hà)350
8.40Từ ông Cử đi đến ông Luật (thôn Trung Hà)350
8.41Từ bà Tô đi đến ông Đổng (thôn Trung Hà)350
8.42Từ ông Mậu đi đến bà Hàng (thôn Trung Hà)350
8.43Từ ông Mạnh đi đến ông Điền (thôn Trung Hà)350
8.44Từ bà Duyên đi đến ngã ba Quyên Tùng (thôn Phú Thọ)350
8.45Từ ông Nam Lợi đi nối đường Tân Phong (thôn Trung Hà)500
8.46Từ nhà bà Phin đi đến ông Khánh (thôn Trung Hà)350
8.47Từ nhà bà Nga đi đến ông Lộc (thôn Trung Hà)350
8.48Từ nhà ông Sỹ đi đến bà Lực (thôn Trung Hà)350
8.49Từ nhà ông Dung đi đến ao ông Nho (thôn Trung Hà)350
8.50Từ nhà ông Sửu đi đến ao ông Bình (thôn Trung Hà)350
8.51Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
9XÃ PHONG LỘC
9.1Từ UBND xã đi đê Trung ương400
9.2Từ đường kênh đi Phù Lạc400
9.3Từ đầu Đường 10 xã đi thôn Lộc Động400
9.4Từ đê Trung ương đi thôn Chùa (Kỳ Sơn)400
9.5Từ đê Trung ương đi thôn Cầu400
9.6Từ anh Quý đến anh Thương thôn Cầu400
9.7Từ đường kênh đi Trường Mầm non400
9.8Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
10XÃ VĂN LỘC (nay là xã Thuần Lộc)
10.1Từ đầu QL10 thôn Tinh Anh đến ngã ba đường rẽ đi Hà Xuân700
10.2Từ Ngã tư Bách hóa đến ngã ba đường vào Trường THP. HL 2800
10.3Từ ngã ba chùa Sùng Nghiêm đến ngã ba ao Phỏ thôn Tinh Anh600
10.4Từ đầu QL 10 (Tinh Phú cũ) đến ngã tư Đường vành đai 3600
10.5Từ ngã ba ngõ hàng Tinh Anh đến ngã tư đến đường vành đai 3600
10.6Từ ngã 3 QL10 Tinh Lộc cũ đến ngã ba đường BT Tinh Lộc cũ600
10.7Từ ngã ba (thôn Mỹ Điện cũ) đến ngã tư đường QP600
10.8Từ ngã ba đê tả Lạch Trường (Hà Mát cũ) đến hết làng (Văn Xuân cũ)600
10.9Từ đê tả Lạch Trường (thôn Mỹ Quang cũ) đến đê tả Lạch Trường (thôn Hà Mát cũ)400
10.10Từ ngã ba thôn Tinh Hoa (ông Nhung Hảo đến nhà ông Lâm Thi)600
10.11Từ ngã tư bách Hóa đến Cầu Phủ2.500
10.12Đường vào xóm Đồn (từ nhà Lan Vượng đến nhà ông Lâm Thi)400
10.13Đường vào khu Bệnh viện cũ đến khu lương thực cũ400
10.14Từ sau Công ty Đá quý đến ngã ba Trường THPTHLII450
10.15Cổng làng thôn Tinh Hoa đến ngã ba đường đi chùa Sùng Nghiêm600
10.16Ngõ hàng PAM450
10.17Ngõ Ngân hàng400
10.18Ngõ chợ Phủ450
10.19Ngã ba chùa Sùng Nghiêm đến Nhà văn hóa Tinh Phú400
10.20Đường nội thôn làng Duy Tinh350
10.21Đường nội thôn làng Điện Quang350
10.22Đường trục chính thôn Hà Xuân350
10.23Đường vành đai 3 từ ngã ba cống đền đến ngã ba thôn Tinh Anh1.000
10.24Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
11XÃ THUẦN LỘC
11.1Đầu thôn Nhuệ thôn đến hết thôn Bộ Đầu400
11.2Từ hộ Minh Hảo đến cây gạo trước đình thôn Nhuệ Thôn350
11.3Từ ngõ ông Phẩm đi Mã Đồng đến cây gạo ngoài thôn Yên thượng350
11.4Phủ Bật đến Ván Quan Bộ Đầu350
11.5Cống Lam Hạ đến ngõ ba Lam Hạ350
11.6Trạm biến thế 1 đến thôn Lam Thôn (đường Thâu)800
11.7Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
12XÃ MỸ LỘC
12.1Từ kho B04 đi ngã tư Hàng thôn Hà Liên500
12.2Đầu QL10 thôn Đại Hữu đi xã Văn Lộc500
12.3Đầu QL10 thôn Trần Phú đi thôn Minh Quy, đi mộ ăn mày, đi ngã tư hàng thôn Hà Liên400
12.4Từ cầu Rào đến hết thôn Hà Liên600
12.5Từ ngõ Bân (Hà Liên) đến ông Đồng đi Minh Quy500
12.6Từ sau bà Xề Minh Đức đến Liên Quy500
12.7Từ cổng làng Trần phú đến sau Trường cấp I500
12.8Từ ngõ Lan Bảy (Vũ Thành) đi Trường dạy nghề500
12.9Từ ngõ Lan đi hết xóm mới Đại Hữu500
12.10Từ cống Nghè (ông Khôi) Đại Hữu đi Hoa Cơ700
12.11Từ Thắng Mùi Khoan Hồng đi Hoa Cơ Đại Hữu500
12.12Từ ông Tuyên Đảo (đất SXKD) đi ngõ Tạo thôn Khoan Hồng500
12.13Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
13XÃ TIẾN LỘC
13.1Từ cầu Sơn đến Trường Tiểu học (Làng Sơn)800
13.2Từ nhà ông Chung Khuê đến Đường 526B (Xuân Hội)500
13.3Từ nhà ông Sơn Lờ đến hết xóm Trại (thôn Bùi)600
13.4Từ cửa Chuông thôn Bùi đến ngã tư Nghè, thôn Thị Trang500
13.5Từ giáp đất Mỹ Lộc đến ông Chiến Lan (thôn Ngọ)1.000
13.6Từ ông Thỉnh Thuận đến cống ông Lâm Lăng (thôn Ngọ)1.300
13.7Từ cống ông Lâm Lăng đến Đường 526B1.500
13.8Từ ông Tư Kỳ đến giáp thôn Xuân Hội (thôn Bùi )600
13.9Từ ông Hà Duyên đến nhà Hạnh Ngân (xóm núi thôn Bùi)500
13.10Từ giáp thôn Bùi đến K57 (thôn Xuân Hội )500
13.11Từ cầu Khe Máng đến cầu Máng 1 thôn Xuân Hội400
13.12Phía Bắc và phía Đông khu vực chợ Sơn1.200
13.13Từ nhà Nương Định thôn Ngọ đến Mương B4.51.200
13.14Đường phía Tây làng nghề thôn Ngọ1.200
13.15Từ ông Bình Mầu đến Trạm biến áp II (thôn Ngọ)600
13.16Từ cầu làng nghề đến ông Gia thôn Sơn600
13.17Từ nhà ông Sướng thôn Thị Trang đến ông Tứ Lài (giáp xã Thành Lộc)500
13.18Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
14XÃ LỘC TÂN (nay là thị trấn Hậu Lộc)
14.1Đi thôn Phú Cường và Công Minh: Ngã tư Chợ xã Lộc Tân đến giáp thôn Phú Cường và thôn Công Minh xã Lộc Tân (cũ).2.000
14.2Đường từ đầu thôn Phú Cường (ngõ ông Nộ) đi Trung tâm GDTX đến Bái Nghè, thôn Tống Ngọc800
14.3Đường hạ tầng khu Thuế (cũ)2.000
14.4Đường kênh Bắc (từ giáp Lộc Sơn đến Xi Phông)600
14.5Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
15XÃ LỘC SƠN
15.1Từ làng mới Lộc Tân đến địa phận xã Cầu Lộc600
15.2Từ thôn Đa Thượng đến địa phận xã Mỹ Lộc600
15.3Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
16XÃ THỊNH LỘC (nay là thị trấn Hậu Lộc)
16.1Từ chợ lúa đến Trạm bơm Yên Hòa (qua UBND xã)1.000
16.2Từ chợ Lúa Thịnh Lộc đến Trạm bơm Yên Hòa đến cầu Hà Phấn500
16.3Từ chợ lúa Thịnh Lộc đến kênh Bắc sông Mã B11a500
16.4Từ ông Chung đến ông Chinh (Làng Do Trung Phú)350
16.5Từ ông Thọ đến kênh B14 (trục giữa thôn Yên Nội)350
16.6Đường bờ kênh Bắc bên Nam thôn Yên Nội (điểm cuối QL10 nhà ông Vân Ích)400
16.7Đường xóm Bãi dứa thôn Yên Nội400
16.8Từ Nghè đến Anh Tuấn (đường trong làng thôn Hòa Bình)400
16.9Từ bà Tiền đến ông Đông (đường bờ sông thôn Hòa Bình)300
16.10Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
17XÃ XUÂN LỘC
17.1Đường Tây sông Xanh: Từ cống Nguyễn đến cầu Máng800
17.2Đê Trung ương từ đầu Đông Phú Mỹ đi cống Nguyễn500
17.3Đê Trung ương từ Cống Nguyễn đi hết đất Đông Hòa500
17.4Từ Trường THCS đến ngõ anh Hoài Thuyết, thôn Đông Hòa500
17.5Từ cổng làng Đông Thịnh đến ngõ bà Sánh400
17.6Từ cầu Đông Thịnh đi UBND xã400
17.7Từ sau Sinh Quý đi đến nhà anh Hoàn Hà xóm 7 cũ500
17.8Từ nhà anh Hoàn Hà xóm 7 cũ, đi Tuấn Hiền thôn Xuân Phú500
17.9Từ cầu xi trước UBND xã đi cống Tiểu thôn Phú Mỹ400
17.10Từ cống Tiểu đi ngõ chị Đào thôn Phú Mỹ400
17.11Đường Đông sông Xanh, từ cống Nguyễn đến cầu Máng800
17.12Từ ngõ anh Hoài (Thuyết) đi giáp đất thị trấn Hậu Lộc800
17.13Từ ngõ anh Hoài Thuyết, đến ngõ anh Vinh Cúc lên đê TW thôn Đông Hòa500
17.14Đường phân lô dọc vải thôn Đông Thịnh700
17.15Đường phân lô Cồn Kiêu - Học trò, thôn Phú Mỹ600
17.16Đường phân lô khu 5 tấn Hữu Nghĩa500
17.17Từ ngã tư cống Gạch đi gốc đa thôn Đông Hòa500
17.18Từ ngã ba đình Đông Thượng đi dốc đê TW (ngõ ông Huỳnh thôn Bái Hà Xuân)500
17.19Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên250
18XÃ LIÊN LỘC
18.1Đường rẽ Quang Lộc đến đầu Tỉnh lộ 5 thôn 1700
18.2Từ đường Cơm Cao đến Mã Lồ (giáp Quang Lộc)450
18.3Từ đầu Tỉnh lộ 5 thôn 2 đến nhà anh Tuynh thôn 3400
18.4Từ anh Dược thôn 1 đến ông Thiều thôn 2400
18.5Từ anh Nhượng thôn 1 đến anh Kiên thôn 2350
18.6Từ ông Tỉnh thôn 2 đến anh Thoại thôn 2350
18.7Từ thôn 5 (giáp Hoa Lộc) đến kho than thôn 5500
18.8Từ Quốc lộ 10 đến anh Nghĩa thôn 5400
18.9Từ kho than thôn 5 đến Nhà văn hóa thôn 8 cũ500
18.10Từ Nhà văn hóa thôn 8 cũ đến anh Chuyên Nhuẩn400
18.11Từ anh Chuyên Nhuẩn đến áp Quang Lộc350
18.12Từ ngã ba rẽ UBND xã Quang Lộc đến chợ Quang Lộc1.500
18.13Từ chợ Quang Lộc đến thôn Tường Lộc, xã Quang Lộc1.000
18.14Từ cây xăng Liên Lộc đến UBND xã Liên Lộc500
18.15Từ Nhà văn hóa thôn 6 cũ đến đường QL10500
18.16Từ cồn Luống Cân đến ngõ ông Liên Ban thôn 3350
18.17Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
19XÃ QUANG LỘC
19.1Từ ngã ba Thắm rẽ Quang Lộc đến ngã tư chợ1.500
19.2Từ ngã chợ đến núi Chúa Quang Lộc1.000
19.3Từ chợ đi Yên Khê600
19.4Ngã tư chợ mới đến thôn Tường Lộc1.000
19.5Từ đầu đê Quang Tân đến Trạm bơm Tường Lộc500
19.6Từ cồn Phủ Hiển Vinh đi Núi Tự650
19.7Từ ngã ba núi Chúa đến Nhà văn hóa Bạch Đầu500
19.8Từ cổng Trường Tiểu học đến hộ ông Đạt (Hiển Vinh)700
19.9Từ ông Ba núi Chúa đến ông Lai Yên Ổn500
19.11Từ đầu đường nhựa hộ anh Thiện đến ao Đông700
19.12Từ Quốc lộ 10 Bái Phủ đi thôn Núi Chúa600
19.13Từ ao Đông Hiển Vinh đến Bạch Đầu500
19.14Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
20XÃ HOA LỘC
20.1Từ Trường tiểu học đến ngõ ông Bào (thôn Hoa Trường)600
20.2Từ ao cá Bác Hồ đến Ao Đồn500
20.3Từ hộ ông Soạn đến hộ ông Đài thôn Hoa Trung500
20.4Từ ngã ngã ba rẽ UBND đến hết khu dân cư thôn Hoa Trường600
20.5Đường từ Trạm thuế đến ngõ ông Bào1.000
20.6Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
21XÃ PHÚ LỘC
21.1Từ chợ Cồn Cao đến kênh Xinh Phong1.200
21.2Từ Xi Phong đến thôn Phú Đa600
21.3Từ đầu thôn Hậu đến ngã ba thôn Thuần Nhất500
21.4Từ đầu thôn giữa đến ngã ba ngõ ông Vương thôn Thuần Nhất500
21.5Từ ngõ ông Ngơi thôn Giữa đến ngã tư ông Thu Nam500
21.6Ngã ba Trường trung học cơ sở đến cầu đất thôn Trước500
21.7Ngã 3 thôn Bái Cù đến thôn Đồng Hóp500
21.8Từ UBND xã đến thôn Phú Thịnh500
21.9Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
22XÃ HÒA LỘC
22.1Từ Nhà thờ Nguyễn Chí Hiền đi thôn Phú Đa, xã Phú Lộc700
22.2Từ ngã tư Bái Trung đến xưởng thuyền cũ500
22.3Ngã tư Hòa Lộc đến xưởng thuyền cũ700
22.4Chợ Hòa Lộc đến gốc đa Hòa Hải700
22.5Đường đê chắn sóng từ Hoà Ngư đi Hoà Phú800
22.6Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
23XÃ MINH LỘC
23.1Từ ngã 3 Cây xăng ông điều đi ngã tư cây xăng Minh Thịnh1.000
23.2Từ ngã tư cây xăng Minh Thịnh đến cống đá Minh Thịnh2.000
23.3Từ ngã 3 hộ ông Bắc Ngần đến cống đá Minh Thịnh1.200
23.4Từ ngã 3 hộ ông Lưu Khảo đến giáp địa phận xã Ngư Lộc2.000
23.5Từ ông Niệm đi Ngư Lộc1.200
23.6Ngã tư Minh Thọ đến giáp địa phận xã Ngư Lộc1.500
23.7Ngã tư Minh Thọ đi cống Ba Bồ1.800
23.8Ngã tư Minh Hợp đi cống Ba Bồ1.500
23.9Từ ông Trình Minh Hợp đi đê biển1.500
23.10Từ ngã ba đê biển đi cống Ba Bồ3.000
23.11Từ cống Bà Bồ dọc đê biển đến giáp xã Hải Lộc1.500
23.12Từ hộ ông Tâm Trúc dọc đê biển về Ngư Lộc (xã Minh Lộc)3.000
23.13Từ Trường cấp 1,2 Minh Lộc đi bãi rác
23.14Từ ngã ba hộ ông Khanh Thoan đến hộ ông Đồng Liêm1.000
23.15Từ ngã ba hộ Đồng Liêm đến giáp xã Hải Lộc800
23.16Từ cây xăng cũ Minh Hùng đến Ngã ba hộ ông Xô500
23.17Từ ngã ba Nhà máy nước sạch đến nghè Minh Phú700
23.18Từ ngã ba Chéo Minh Thành đến hộ ông Huân500
23.19Từ ngã ba hộ ông Ca đến cụm Đền Phủ, thôn Phú Thành400
23.20Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
24XÃ HƯNG LỘC
24.1Từ Trường Mầm non đến đê sông Lèn800
24.2Từ cổng UBND xã đến ông Hợp Mong (thôn Tây Hòa)800
24.3Từ ông Lỡi Yên Thịnh đến ông Khánh Yên Hòa600
24.4Ngã tư Trường Hậu Lộc 4 đến tiếp giáp xã Ngư Lộc2.000
24.5Từ tiếp giáp xã Ngư Lộc đến nhà ông Dậu xã Ngư Lộc2.000
24.6Từ ông Quang thôn Phú Hòa, đến tiếp giáp xã Ngư Lộc2.000
24.7Từ tiếp giáp xã Ngư Lộc đến ông Dậu xã Ngư Lộc2.000
24.8Từ ông Quyết thôn Phú Hòa đến đê biển1.200
24.9Từ ông Hùng Long đến đê biển1.600
24.10Từ nghè Ông đến nghè Tám Mái600
24.11Từ ông Út, Yên Hòa đến ông Ký, Yên Hòa800
24.12Từ ông Soái đến chùa Phú Nhi400
24.13Dọc Tuyến đê biển (thuộc xã Hưng Lộc)1.600
24.14Từ đình làng Kiến Long đến đê sông Lèn400
24.15Từ ông Thụ thôn Kiến Long đến ông Phương500
24.16Từ hội trường thôn Đông Hòa cũ đến ông Hùng Tươi500
24.17Từ anh Dư Thái Hòa đến bà Thú Yên Mỹ600
24.18Từ bà Tuyết đến chị Sen Duyện400
24.19Từ anh Ngoan Yên Thịnh đến anh Thương Phú600
24.20Từ sân văn hóa xã đến ông Lành Yên Hòa800
24.21Từ ông Vui Yên Hòa đến đường 5600
24.22Từ Cây Dừa 1 đến ông Tuyến400
24.23Ngã ba Mô thôn Phú Nhi đến sau chùa Nhú Nhi400
24.24Từ ông Tường đến ông Thự400
24.25Từ ông Dương đến sân bóng Phú Nhi400
24.26Từ sân bóng đến đường Cống Gỗ400
24.27Từ ông Tẩn đến Cồn Đô400
24.28Từ Trường Tiểu học 2 đến anh Thiên Phú Lương1.300
24.29Từ anh Đắc đến bà Thệ Phú Xuân1.000
24.30Từ ông Thuyên Ba Phú Lương đến đường đi chợ Ngư Lộc1.100
24.31Từ ông Chuất đến ông Thẹ Phú Lương600
24.32Từ Đường 526 đến Nhà thờ họ Hoàng Phú Vượng cũ1.000
24.33Từ ông Thắng Tân Hưng đến bà Lan Thượng1.300
24.34Từ Đường 526 đến ông thông Tân Hưng1.000
24.35Từ ông Khánh Sâm đến ông Hùng Hải Tân Hưng1.000
24.36Từ ông Chưởng Hưng Bắc đến đê Biển700
24.37Từ ông Trử thôn Phú Nhi đi cống Gỗ600
24.38Từ hội trường thôn Hưng Phú đến ông Khoa Nguyện800
24.39Ngã tư ông Hậu Thanh đến Cây dừa 01 Phú Nhi1.000
24.40Từ Trường Tiểu học 01 đi Nhà máy nước Ngư Lộc500
24.41Từ ông Thu Hoát (Phú Lương) đến bà Sậu800
24.42Dọc mương bải Từ Kiến Long đi Hưng Phú500
24.43Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
25XÃ NGƯ LỘC
25.1Chợ Minh Lộc đến hết địa phận xã Ngư Lộc (Dọc đê biển)3.500
25.2Tiếp giáp xã Hưng Lộc đến Ngã tư rẽ vào UBND xã Ngư Lộc - 200 m3.000
25.3Ngã tư rẽ vào UBND xã Ngư Lộc - 200 m đến đê biển (kè biển)4.000
25.4Từ cống đá Minh Thịnh ngã 3 đường rẽ vào THCS Ngư Lộc3.000
25.5Ngã ba đường rẽ vào THCS Ngư Lộc đến đê, kè biển3.500
25.6Đoạn đường từ ngã tư thôn Tháng Tây đến đến Trường THCS5.500
25.7Ngã ba Nhà bia tưởng nệm đến Nhà VH thôn Thắng Phúc3.500
25.8Thôn Chiến Thắng (cổng Trường Tiểu học) đến thôn Thắng Phúc (nhà ông Đại cũ)3.000
25.9Ngã ba chợ Minh Lộc đến sân văn hoá xã Ngư Lộc2.500
25.10Tiếp giáp xã Hưng Lộc (nhà ông Quyết) đến đê kè biển2.500
25.11Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên1.000
26XÃ ĐA LỘC
26.1Từ ông Hưng Phương đi đê Biển400
26.2Từ tư chợ Đa Lộc đến đê Biển400
26.3Từ ngõ ông Hài đến đê Biển400
26.4Từ ông Trọng đến Đê Biển400
26.5Từ đường ông Nghi đến đê kè (Pam)400
26.6Từ ông Trâm đến đê Kè (Pam)400
26.7Từ ngõ ông Độ đến Trạm bơm Mỹ Điền400
26.8Từ sau ông Đạt đến cống Đồng Sú400
26.9Ông Trung đi ông An Vận350
26.10Ông Cự đi hội trường thôn Vạn Thắng350
26.11Ông Sang Bình đi ông Hong350
26.12Ông Khánh đi đồn Biên Phòng350
26.13Ông Trung Bạc đi ông Nhuận.300
26.14Ông Nhuận Ái đến ông Thực350
26.15Ông Tính đi ngã tư ông Thủy Tuyết400
26.16Từ Thủy Tuyết đi ông Phổ Huệ350
26.17Trạm Biên Phòng đi mương 10 m350
26.18Ông Tư Gấm đi chùa Liên Hoa300
26.19Ông Thắng đến bà Lơ Ninh Phú (Chòm cống)300
26.20Bà Yến Ưng đi Trường Mầm non300
26.21Ông Tán Hân đi bến đò300
26.22Ông Dương Tuyến đi ông Trình300
26.23Ông Hồng đi ông Cẩn Lâm350
26.24Ông Phán Mận đi ông Huyền Chạnh350
26.25Ông Hưng Thanh đi ông Mạnh Oánh350
26.26Ông Hoa Phước đi đường công vụ số 1350
26.28Trường Mầm non đi đê biển400
26.27Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên300
27XÃ HẢI LỘC
27.1Đoạn từ ông Hùng Đào đến hội trường thôn Lộc Tiên1.000
27.2Từ ông Nam (Đào) đến giáp đê biển Y Bích850
27.3Đoạn từ nhà ông Liên Y Bích đến Trạm điện 3 Tân Lộc600
27.4Từ nhà ông Quân (Thử) đến nhà ông Đạo (Huệ) thôn Tân Hải1.500
27.5Từ nhà ông Đạo (Huệ) thôn Tân Hải đến nhà ông Lợi (Lài) thôn Tân Lộc1.300
27.6Từ nhà ông Lợi (Lài) thôn Tân Lộc đến ngõ Tỉnh thôn Lộc Tiên1.200
27.7Từ ngõ Tỉnh thôn Lộc Tiên đến ao ông Quý (Tần) thôn Y Bích1.000
27.8Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên320

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thanh Hóa.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thanh Hóa

Kết luận về bảng giá đất Hậu Lộc Thanh Hóa

Bảng giá đất của Thanh Hóa được căn cứ theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thanh Hóa tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa

Nội dung bảng giá đất huyện Hậu Lộc trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Hậu Lộc, bảng giá đất Xã Cầu Lộc, bảng giá đất Xã Đa Lộc, bảng giá đất Xã Đại Lộc, bảng giá đất Xã Đồng Lộc, bảng giá đất Xã Hải Lộc, bảng giá đất Xã Hoa Lộc, bảng giá đất Xã Hòa Lộc, bảng giá đất Xã Hưng Lộc, bảng giá đất Xã Liên Lộc, bảng giá đất Xã Lộc Sơn, bảng giá đất Xã Minh Lộc, bảng giá đất Xã Mỹ Lộc, bảng giá đất Xã Ngư Lộc, bảng giá đất Xã Phong Lộc, bảng giá đất Xã Phú Lộc, bảng giá đất Xã Quang Lộc, bảng giá đất Xã Thành Lộc, bảng giá đất Xã Thuần Lộc, bảng giá đất Xã Tiến Lộc, bảng giá đất Xã Triệu Lộc, bảng giá đất Xã Tuy Lộc, bảng giá đất Xã Xuân Lộc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.