Bảng giá đất huyện Hậu Lộc Tỉnh Thanh Hóa năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hậu Lộc. Bảng giá đất huyện Hậu Lộc dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hậu Lộc Thanh Hóa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc Thanh Hóa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hậu Lộc Thanh Hóa.
Căn cứ Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hậu Lộc. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hậu Lộc mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thanh Hóa tại đây.
Thông tin về huyện Hậu Lộc
Hậu Lộc là một huyện của Thanh Hóa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hậu Lộc có dân số khoảng 176.418 người (mật độ dân số khoảng 1.228 người/1km²). Diện tích của huyện Hậu Lộc là 143,7 km².Huyện Hậu Lộc có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Hậu Lộc (huyện lỵ) và 22 xã: Cầu Lộc, Đa Lộc, Đại Lộc, Đồng Lộc, Hải Lộc, Hoa Lộc, Hòa Lộc, Hưng Lộc, Liên Lộc, Lộc Sơn, Minh Lộc, Mỹ Lộc, Ngư Lộc, Phong Lộc, Phú Lộc, Quang Lộc, Thành Lộc, Thuần Lộc, Tiến Lộc, Triệu Lộc, Tuy Lộc, Xuân Lộc.
bản đồ huyện Hậu Lộc
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thanh Hóa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hậu Lộc tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hậu Lộc
Bảng giá đất huyện Hậu Lộc
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Hậu Lộc
(Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA)
STT | Tên đường, đoạn đường | Giá đất ở |
---|---|---|
I | MỘT SỐ TUYẾN CHÍNH: | |
1 | QUỐC LỘ 1A | |
1.1 | Đoạn đường từ tiếp giáp huyện Hoằng Hoá đến Cầu Lèn (xã Đồng Lộc, Triệu Lộc, Đại Lộc) | 3.300 |
1.2 | Đoạn Quốc lộ 1A cũ: Từ cầu Lèn đến hộ ông Dưa thôn Ngọc Trì, xã Đại Lộc | 2.000 |
1.3 | Phía Đông QL 1A (Tính từ hành lang an toàn đường sắt + 25 m): Đoạn đường từ tiếp giáp huyện Hoằng Hoá đến cầu Lèn, xã Đồng Lộc | 1.200 |
2 | QUỐC LỘ 10 | |
2.1 | Đoạn từ cầu Sài xã Thuần Lộc đến ngã ba đường rẽ thôn Mỹ Quang | 1.400 |
2.2 | Quốc lộ 10 cũ: Từ ao Giáp đến Cây Gạo ngoài thôn Yên Thường, xã Thuần Lộc) | 800 |
2.3 | Ngã ba đường rẽ thôn Mỹ Quang Tinh Anh đến cổng sân vận động xã Văn Lộc | 2.400 |
2.4 | Từ cổng sân vận động xã Văn Lộc đến đến Trường dạy nghề (Hậu Lộc). | 2.200 |
2.5 | Từ Trường dạy nghề đến hết địa phận xã Mỹ Lộc (Mỹ Lộc) | 3.500 |
2.6 | Từ giáp thôn Đại Hữu, Mỹ Lộc đến Trạm thủy nông thị trấn Hậu Lộc | 5.500 |
2.7 | Từ đầu XN Thủy Nông (cũ) đến cầu Nước Xanh | 7.000 |
2.8 | Từ cầu Nước Xanh đến + 200m (thuộc Thịnh Lộc, cũ) | 6.500 |
2.9 | Từ cầu Nước Xanh đến + 200m (thuộc Thịnh Lộc, cũ) đến đường rẽ trại lợn (cũ) | 4.000 |
2.10 | Từ đường rẽ trại lợn cũ (thuộc Thịnh Lộc, cũ) đến cầu Bản (Thịnh Lộc, cũ) | 3.000 |
2.11 | Từ cầu Bản (Hoa Lộc) đến cầu Đầm Giỏ (xã Hoa Lộc) | 2.000 |
2.12 | Cầu Đầm Giỏ (xã Hoa Lộc) đến đường rẽ UBND xã Liên Lộc (Hoa Lộc) | 2.000 |
2.13 | Từ đường rẽ UBND xã Liên Lộc đến UBND xã Quang Lộc (xã Liên Lộc) | 1.200 |
2.14 | Quốc lộ 10 cũ: Từ ngã ba rẽ UBND xã Quang Lộc đến phà Thắm (cũ) (xã Liên Lộc giáp huyện Nga Sơn) | 500 |
2.15 | Từ đường rẽ UBND xã Quang Lộc đến cầu Thắm (đường QL10) | 1.200 |
3 | TỈNH LỘ | |
3.1 | Đường thị trấn - Quán Dốc huyện | |
3.1.1 | Từ giáp Quốc lộ 1A đến Làng nghề xã Tiến Lộc (thuộc xã Tiến Lộc) | 2.000 |
3.1.2 | Từ làng nghề xã Tiến Lộc đến Ngã tư Nhà bia xã Lộc Tân (nay là xã Nga Phượng) (xã Lộc Sơn và xã Lộc Tân, cũ) | 1.600 |
3.1.3 | Từ ngã tư Nhà bia xã Lộc Tân đến ngã tư chợ Lộc Tân (xã Lộc Tân, cũ) | 2.600 |
3.1.4 | Từ ngã tư chợ Lộc Tân (xã Lộc Tân, cũ) ngã tư Bưu điện Hậu Lộc | 7.000 |
3.1.5 | Phía Bắc đường thị trấn - Quán Dốc: Từ giáp Quốc lộ 1A đến ngã từ Lộc Sơn đi Thành Lộc - 200 m | 1.300 |
3.2 | Đường Đại Lộc - Ngã tư Nghè đi Tam Hoà - Hoà Lộc | |
3.2.1 | Từ giáp Quốc Lộ 1A đến cây xăng Tịnh Lợi (xã Đại Lộc, xã Thành Lộc) | 1.900 |
3.2.2 | Từ cây xăng Tịnh Lợi đến đường rẽ Thành Đồng (xã Thành Lộc) | 1.500 |
3.2.3 | Từ đường rẽ thôn Thành Đồng (xã Thành Lộc) đến cống Tổng Phong Lộc - 150m (xã Cầu Lộc, xã Tuy Lộc, xã Phong Lộc) | 1.300 |
3.2.4 | Đoạn đường mới: Từ cống Tổng Phong Lộc - 150m (xã Tuy Lộc, xã Phong Lộc) đến Cầu Lạt + 470m (Ngã 3 ruộng Tiếu thôn Tường Lộc, xã Quang Lộc) | 800 |
3.2.5 | Đường cũ: Từ Cống Tổng Phong Lộc - 150m (xã Tuy Lộc, xã Phong Lộc) đến Cầu Lạt + 470m (Ngã 3 ruộng Tiếu thôn Tường Lộc xã Quang Lộc) | 700 |
3.2.6 | Từ Cầu Lạt + 470m (Ngã 3 ruộng Tiếu thôn Tường Lộc, xã Quang Lộc) đến ngã tư Hoa Lộc - 100 m (xã Quang Lộc, Liên Lộc, Hoa Lộc) | 1.000 |
3.2.7 | Từ ngã tư Hoa Lộc - 100 m đến Trạm bơm Phú Lộc (xã Hoa Lộc, xã Phú Lộc) | 2.000 |
3.2.8 | Từ trạm bơm Phú Lộc đến Trường cấp II Phú Lộc (xã Phú Lộc) | 1.300 |
3.2.9 | Từ Trường cấp II xã Phú Lộc đi ngã tư Bái Trung (xã Hòa Lộc) | 900 |
3.2.10 | Từ Ngã tư Bái Trung đến Nhà thờ Nguyễn Chí Hiền | 1.000 |
3.2.11 | Từ Nhà thờ Nguyễn Chí Hiền đi Cảng cá (đường mới) | 1.300 |
3.2.12 | Từ UBND xã Hoà Lộc đi Cảng cá Hoà Lộc (đường cũ ) | 1.300 |
3.3 | Từ Trường THPT Hậu Lộc I đến đê biển (Minh Lộc) | |
3.3.1 | Từ ngã 3 Trường THPT Hậu Lộc I đến Ngã tư chợ Cồn Cao xã Hoa Lộc - 300m (xã Hoa Lộc, Phú Lộc) | 2.200 |
3.3.2 | Từ ngã 4 chợ Cồn Cao xã Hoa Lộc - 300m đến ngã tư chợ Cồn Cao + 300 m (xã Hoa Lộc, Phú Lộc) | 3.200 |
3.3.3 | Ngã tư chợ Cồn cao + 300 m đến Cầu De (xã Hoa Lộc) | 2.300 |
3.3.4 | Từ cầu De đến ngã tư hộ ông Tuyết Trường (xã Minh Lộc) | 1.600 |
3.3.5 | Từ ngã tư hộ ông Tuyết Trường đến ngã tư Trường Trung học cơ sở (xã Minh Lộc) | 1.600 |
3.3.6 | Từ ngã tư Trường Trung học cơ sở đến đường rẽ vào Nhà văn hoá thôn Minh Thắng (xã Minh Lộc) | 4.500 |
3.3.7 | Từ đường rẽ vào Nhà văn hoá thôn Minh Thắng đến ngã ba đê biển (xã Minh Lộc) | 4.500 |
3.4 | Ngã tư Minh Lộc đi Hải Lộc | |
3.4.1 | Từ ngã tư Minh Lộc đi Hải Lộc đến ngã tư Minh Lộc + 200m (xã Minh Lộc) | 2.600 |
3.4.2 | Từ ngã tư Minh Lộc + 200m đến giáp địa phận xã Hải Lộc (xã Minh Lộc) | 2.600 |
3.4.3 | Từ giáp địa phận xã Hải Lộc (xã Minh Lộc) đến ngã 3 rẽ đi chùa Vích | 2.000 |
3.4.4 | Từ ngã ba rẽ đi chùa Vích đến ngã ba rẽ đi hội trường thôn Lộc Tiên | 1.500 |
3.4.5 | Từ ngã ba rẽ đi hội trường thôn Lộc Tiên đến hết thôn Y Bích | 1.200 |
3.4.6 | Từ hết thôn Y Bích đến phủ Trường Nam | 1.000 |
3.5 | Ngã tư Minh Lộc đi Đa Lộc | |
3.5.1 | Từ ngã tư Minh Lộc đến Ngã ba UBND xã Hưng Lộc + 100m. | 3.000 |
3.5.2 | Từ Ngã ba UBND xã Hưng Lộc + 100m đến hết hội trường mới thôn Hưng Phú, xã Hưng Lộc | 2.000 |
3.5.3 | Từ hết hội trường mới thôn Hưng Phú, xã Hưng Lộc đến tiếp giáp địa phận xã Đa Lộc | 1.300 |
3.5.4 | Từ tiếp giáp địa phận xã Hưng Lộc đến UBND xã Đa Lộc + 200m (xã Đa Lộc) | 1.400 |
3.5.5 | Từ UBND xã Đa Lộc+ 200m đến đê Sông Lèn (xã Đa Lộc) | 900 |
4 | ĐƯỜNG HUYỆN. | |
4.1 | Đường Mỹ Lộc - Thành Lộc - Đồng Lộc. | |
4.1.1 | Từ giáp Quốc lộ 10 (xã Mỹ Lộc) đến kênh Bắc (xã Mỹ Lộc, xã Lộc Sơn) | 1.000 |
4.1.2 | Từ Kênh Bắc đến Mương 10 xã - 300m (xã Lộc Sơn, xã Thành Lộc) | 800 |
4.1.3 | Từ Mương 10 xã - 300m Núi Eo Mẽo xã Thành Lộc (xã Thành Lộc) | 600 |
4.1.4 | Eo núi Miễu Thành Lộc hết đất Cầu Lộc | 500 |
4.1.5 | Từ dốc Cung cung đường Mỹ Lộc - Đồng Lộc đến nhà Khải Loan giáp Cầu Lộc | 500 |
4.2 | Đường Tân - Phong: | |
4.2.1 | Từ giáp đê sông Lèn xã Phong Lộc đến tiếp giáp xã Tuy Lộc (xã Cầu Lộc, Phong Lộc) | 400 |
4.2.2 | Từ tiếp giáp xã Tuy Lộc đến đường Tỉnh lộ 526 | 400 |
4.2.3 | Từ đường Tỉnh lộ 526 đến kênh Bắc | 400 |
4.2.4 | Từ kênh Bắc đến ngã tư chợ Lộc Tân | 2.500 |
4.3 | Đường Thịnh Lộc - Xuân Lộc - Hoà Lộc | |
4.3.1 | Đầu Quốc lộ 10 (đầu phía Đông cầu Nước Xanh) đến đầu thôn 13, xã Phú Lộc (Thịnh Lộc, cũ) | 1.300 |
4.3.2 | Đầu thôn 13, xã Phú Lộc đến Cầu Máng, xã Xuân Lộc | 700 |
4.3.3 | Từ cầu Máng đến Ngã tư thôn Bái Trung, xã Hòa Lộc đất Phú Lộc | 700 |
4.4 | Đường Quốc lộ 1A vào Nhà máy Giấy | |
4.4.1 | Từ giáp QL1A (Quán Dốc) đến khu TĐC Đồng Kẽm xã Triệu Lộc, xã Châu Lộc (cũ) | 1.300 |
4.4.2 | Từ giáp Quốc lộ 1A (Ngã ba Đền Bà Triệu), đến tiếp giáp đường QL1A vào Nhà máy giấy (đối diện mỏ đá) (đường Ba Bông). | 1.500 |
4.5 | Đường Lộc Tân (cũ) - Cầu Lộc | |
4.5.1 | Từ cầu Tống Ngọc đến kênh Bắc | 700 |
4.5.2 | Từ kênh Bắc đến hết đất xã Lộc Tân (cũ) | 1.000 |
4.5.3 | Hết đất xã Lộc Tân (cũ) đến đầu đường mương Mười xã | 800 |
4.6 | Đường Ngã tư Bưu điện thị trấn đi Cầu Máng | |
4.6.1 | Từ Cầu Máng đến hết cửa hàng xăng dầu Quân Đội | 1.300 |
4.6.2 | Từ hết cửa hàng xăng dầu Quân Đội đến Ngã tư Ivory | 1.300 |
4.6.3 | Từ Ngã tư Ivory đến Ngã 4 Bưu điện (Quốc lộ 10) | 3.900 |
II | TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN | |
1 | THỊ TRẤN | |
1.1 | Từ phía Nam cầu Nước Xanh đến cầu Máng | 2.000 |
1.2 | Đi thôn Phú Cường: Ngã tư Chợ xã Lộc Tân (cũ) đến giáp thôn Phú Cường. | 2.000 |
1.3 | Đường Hữu sông Trà Giang (cầu huyện đội) | 1.100 |
1.4 | Từ Quốc lộ 10 đi Nhà máy nước sạch thị trấn +100 m | 1.300 |
1.5 | Từ Nhà máy nước sạch thị trấn +100 m đến hết đoạn đường | 1.000 |
1.6 | Các trục chính tiếp giáp quốc lộ 10 còn lại (phía Bắc QL10) | 800 |
1.7 | Các đường trục chính tiếp giáp phía Nam Quốc lộ 10. | |
1.7.1 | Từ Quốc lộ 10 đi Nhà văn hóa Khu 4 + 100 m | 1.300 |
1.7.2 | Từ Nhà văn hóa Khu 4 + 100 m đến hết đường. | 900 |
1.7.3 | Từ Quốc lộ 10 đi Nhà thờ họ La + kéo dài đi 526B | 1.300 |
1.7.4 | Đường chợ Dâu đến nhà Hải Định +100 m | 1.300 |
1.7.5 | Từ nhà Hải Định +100 m đến hết đường + kéo dài Đường vành đai đi 526B | 900 |
1.7.6 | Từ đông Tượng đài đi Cây đa ông Bồi + 150 m | 1.300 |
1.7.7 | Từ Cây đa ông Bồi + 150 m đến hết đường + kéo dài đi 526B | 900 |
1.7.8 | Phía Tây Tượng đài thị trấn đi ngõ Ba + 150 m | 1.300 |
1.7.9 | Từ ngõ Ba + 150 m đến hết đất | 800 |
1.7.10 | Đường ngõ Mụ | 900 |
1.7.11 | Đường Ngõ Hát | 1.100 |
1.7.12 | Đường Ngõ Thảo | 1.100 |
1.7.13 | Đường Tây Thành đi YVORY + 200 m | 2.000 |
1.7.14 | Đường Tây Thành đi YVORY + 200 m đến đường rẽ vào nhà Thanh Thương | 1.300 |
1.7.15 | Đường Tây Thành đi YVORY + 200 m đến đường rẽ vào nhà Thanh Thương đến Ngã tư YVORY | 2.000 |
1.7.16 | Ngã tư YVORY đi Hòa Lan Xuân Lộc và đi UBND thị trấn Hậu Lộc | 1.100 |
1.7.17 | Đường Đông, Tây mương Cây Xanh + 100 m | 1.300 |
1.7.18 | Đường Đông, Tây mương Cây Xanh + 100 m đến hết đất | 1.100 |
1.7.19 | Đường Tâm Ất đi Thuyết Long +100 m | 1.100 |
1.7.20 | Đường Tâm Ất đi Thuyết Long +100 m đến hết đất | 800 |
1.7.21 | Đường ông Phong đi ông Cả + 100 m | 1.000 |
1.7.22 | Đường ông Phong đi ông Cả + 100 m đến hết đất | 800 |
1.7.23 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 600 |
2 | XÃ CHÂU LỘC (nay là xã Triệu Lộc) | |
2.1 | Từ ông Nam Bình đến Trạm y tế xã Châu Lộc (cũ) | 400 |
2.2 | Từ tái định cư Đồng Kẽm đến đê Sông Lèn. | 300 |
2.3 | Từ Âu số 02 tái định cư Đồng Kẽm đến Cô đôi | 400 |
2.4 | Từ đê Sông Lèn đến nhà văn hóa thôn Quyết Thắng | 400 |
2.5 | Từ hội trường thôn 2 Tam Phong đến đền Cô Tám | 300 |
2.6 | Từ hội trường thôn đến ông Hòa Bồi (thôn Châu Tử) | 350 |
2.7 | Từ hội trường thôn đến ông Hà bờ đê (thôn Châu Tử) | 400 |
2.8 | Từ Mầm non đến ông Ngà (thôn Châu Tử) | 350 |
2.9 | Từ anh Tuấn đến ông Chung Liên (thôn Châu Tử) | 350 |
2.10 | Từ ông Hùng đến ông Hòa (thôn Quyết Thắng) | 350 |
2.11 | Từ hội trường thôn đến ông Chính Tòng (thôn Quyết Thắng) | 350 |
2.12 | Từ ông Hà Đến giáp Đại Lộc 2 Tuyến (thôn Quyết Thắng) | 350 |
2.13 | Từ ông Khuyên đến ông Nhung (Phong Mục) | 350 |
2.14 | Từ ông Quãng đến ông Kiêu (Phong Mục) | 350 |
2.15 | Từ anh Thiêm đến ông Thuấn (Phong Mục) | 350 |
2.16 | Từ bà Vinh đến anh Dự (Phong Mục) | 350 |
2.17 | Từ anh Sơn đến Gốc Đa (Tam Đa) | 400 |
2.18 | Từ tái định cư đến xóm Đồi ông Thành (Tam Đa) | 350 |
2.19 | Từ đường Ba Bông vào khu Than bùn + 200 m (thôn Tam Đa) | 450 |
2.20 | Từ đường Ba Bông vào khu Than bùn từ + 200 m đến giáp xã Triệu Lộc (thôn Tam Đa) | 350 |
2.21 | Từ ông Nhượng đến ông Cư (thôn Châu Tử) | 350 |
2.22 | Từ ông Thế đến giáp xã Đại Lộc (thôn Quyết Thắng) | 350 |
2.23 | Từ ông Lâm đến ông Quang (thôn Quyết Thắng) | 350 |
2.24 | Từ ông Chính Tòng đến ông Lương (thôn Quyết Thắng) | 400 |
2.25 | Từ ông Giáp Sáu đến giáp xã Hoằng Khánh (Hoằng Hoá) | 450 |
2.26 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
3 | XÃ TRIỆU LỘC | |
3.1 | Từ ngã ba QL1A Phú Thượng đến Cầu Bái Sen | 700 |
3.2 | Từ Nghè thôn Phú Gia đến hết thôn Gia Lương | 350 |
3.3 | Từ ngã ba QL1A Sơn Thượng đến đền Bà Triệu | 350 |
3.4 | Cầu Bái Sen đến Nghè Eo | 350 |
3.5 | Từ cầu Mới đến vườn Sang giáp Châu Lộc (cũ) | 350 |
3.6 | Từ cầu Phủ thôn Gia Lương đến ngã ba đường hộ ông Nho | 350 |
3.7 | Từ cầu Phủ Gia Lương đến ngã ba Nhà máy gạch | 350 |
3.8 | Nghè Eo đến hết khu Đồng Cửa | 350 |
3.9 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
4 | XÃ ĐẠI LỘC | |
4.1 | Từ hộ ông Long ( P. Ngọc) đến kho xăng Quốc phòng | 350 |
4.2 | Từ hộ ông Thật (Tân Thành) đến hội trường thôn | 350 |
4.3 | Từ hộ ông Công (Phú Lý) đến hội trường Phú Lý | 400 |
4.4 | Từ hộ ông Huấn (Y Ngô) đến đê Lèn | 350 |
4.5 | Từ hộ ông Tý (Ngọc Trì) đến hộ ông Thắng | 400 |
4.6 | Từ hộ ông Cáp (Ngọc Trì) đến đê sông Lèn | 350 |
4.7 | Từ hộ ông Dũng thôn Đại Sơn đến hộ ông Quảng | 400 |
4.8 | Từ hộ ông Dũng thôn Đại Sơn đến Nhà văn hoá Tân Thành cũ | 400 |
4.9 | Từ hộ ông Vượng thôn Phú Lý đến hộ bà Xuyến | 400 |
4.10 | Từ hộ ông Thật (Đại Sơn) đến hội trường thôn | 350 |
4.11 | Từ hộ ông Khanh (Y Ngô) đến đê sông Lèn | 350 |
4.12 | Từ hộ ông Nhì (Ngọc Trì) đến đê sông Lèn | 350 |
4.13 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
5 | XÃ ĐỒNG LỘC | |
5.1 | Đầu làng Phương Lĩnh đến nhà ông Đính (vành đai) | 400 |
5.2 | Từ ông Toàn Tính đến nhà bà Thi (Bái Đa) | 350 |
5.3 | Từ ông Tới Ngân đến khu 2 Mẫu Chín | 350 |
5.4 | Từ hội trường thôn Đại Phú đến ông Lĩnh Soi | 350 |
5.5 | Đoạn từ nhà Bình Trang Tập đến cầu Lèn cũ | 500 |
5.6 | Từ nhà ông Cường đến nhà ông Lĩnh Soi | 350 |
5.7 | Từ nhà bà Cuộc vào khu bãi cát Phương Độ | 350 |
5.8 | Tuyến đường từ nhà bà Hảo đến nhà ông Đặng | 350 |
5.9 | Tuyến đường từ nhà bà Hoà đến nhà ông Thính | 350 |
5.10 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
6 | XÃ THÀNH LỘC | |
6.1 | Từ nhà ông Đồng (thôn 9) đến giáp thôn Thị Trang (T.Lộc) | 500 |
6.2 | Từ nhà ông Thể (thôn 5) đến nhà ông Len (thôn 1) | 600 |
6.3 | Thành Sơn đi làng Lày (Thành Sơn) | 500 |
6.4 | Thành Đông đến Thành Phú (Thành Đông - Thành Phú) | 500 |
6.5 | Cống Mã Đồng đến đình Lồi (Thành Tây-Thành Sơn) | 500 |
6.6 | Thành Đông (ông Túc) đến Thành Tây (ông Dũng) | 350 |
6.7 | Làng Phú Đông đến làng Linh Xá (thôn Thành Phú) | 350 |
6.8 | Thôn Thành Sơn đến thôn Thị Trang (Tiến Lộc) | 350 |
6.9 | Cống Khang Ninh đến anh Triệu (Thành Ninh) | 350 |
6.10 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
7 | XÃ CẦU LỘC | |
7.1 | Từ đầu đường Mương 10 xã đến Trường Trung học cơ sở | 500 |
7.2 | Từ nhà ông Toàn Tính đến hộ ông Thành thôn Thiều Xá 2 | 400 |
7.3 | Từ nhà ông Nội (Cầu Tài) đến nhà ông Đồng Cầu Thọ | 350 |
7.4 | Từ nhà ông Thành Sánh đến nhà ông Xiêm Đông thôn 1 | 350 |
7.5 | Từ nhà ông Dân thôn Cầu Thôn đến ông Tha Thiều Xá 1 | 350 |
7.6 | Từ nhà ông Hạo thôn Cầu Thôn đến nhà ông Dìn Đông thôn 2 | 350 |
7.7 | Từ nhà ông Thành Can đến bà Nhi | 350 |
7.8 | Từ Trạm bơm thôn Thiều Xá 1 đến cửa đền Thánh thôn Thiều Xá 2 | 350 |
7.9 | Từ nhà ông đường thôn Cầu Tài đi đến nhà ông Tiến thôn Cầu Thôn | 400 |
7.10 | Tuyến đê Sông Lèn: Từ giáp địa giới đê xã Đồng Lộc giáp địa giới xã Phong Lộc | 350 |
7.11 | Từ nhà bà Học thôn Cầu Thôn đến hộ bà Lành thôn Cầu Tài | 400 |
7.12 | Từ cống Mã Bụt thôn Đông Thôn 2 đến cống ông Thành Sánh | 400 |
7.13 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
8 | XÃ TUY LỘC | |
8.1 | Từ ngã ba cầu Lạt đi qua Công sở xã Tuy Lộc đến đường Tân Phong | 1.100 |
8.2 | Từ đầu thôn Cách đi cầu Hà Phấn | 900 |
8.3 | Từ cống Thượng Trung đến đường Tân Phong (cầu 31) | 500 |
8.4 | Từ cầu Đọ đi đến ngã ba Đồng Cun | 1.100 |
8.5 | Đoạn nhà ông Quân đi đến ao ông Toản (thôn Đồng Tiến) | 350 |
8.6 | Đoạn nhà bà Hệnh đi đến ông Toát (thôn Đồng Tiến) | 350 |
8.7 | Đoạn nhà ông Thao đi đến ông Huấn (thôn Đồng Tiến) | 350 |
8.8 | Đoạn nhà ông Hanh đi đến bà Ơn (thôn Đồng Tiến) | 350 |
8.9 | Đoạn từ ông Dung đi đến nhà bà Lý (thôn Đồng Tiến) | 500 |
8.10 | Đoạn nhà ông Định đi đến ông Phiên (thôn Đồng Tiến) | 350 |
8.11 | Đoạn nhà ông Thuẩn đi đến ông Tấn (thôn Đồng Tiến) | 350 |
8.12 | Đoạn nối Bái Mã đi Cần Đu (thôn Phú Đa ) | 400 |
8.13 | Đoạn nhà ông Học đi đến ông Đỉnh (thôn Phú Đa) | 350 |
8.14 | Đoạn nối Bái Mã đi ông Yêu (thôn Phú Đa ) | 350 |
8.15 | Từ ông Luyến đi ông Nguyện (thôn Phú Đa ) | 350 |
8.16 | Từ ông Hùng Phương đi đến ông Chương (thôn Phú Đa ) | 500 |
8.17 | Từ ông Tới đi ông Tập Giang (thôn Phú Đa ) | 350 |
8.18 | Từ ông Thụy đi ông Bình (thôn Phú Đa ) | 350 |
8.19 | Nhà ông Bình đi đến đường mới Tỉnh Lộ 526 | 500 |
8.20 | Từ nhà ông Đợi đi đến ông Tá (thôn Phú Thọ) | 350 |
8.21 | Từ nhà ông Tuyền đến ông Lanh (thôn Phú Thọ) | 350 |
8.22 | Từ nhà bà Tuynh đi đến ông Vẽ (thôn Phú Thọ) | 350 |
8.23 | Từ đường trục chính đi đến ông Chinh (thôn Phú Thọ) | 400 |
8.24 | Từ ao ông Hưng đi đến ông Lan (thôn Phú Thọ) | 350 |
8.25 | Từ nhà ông Thực đi đến ông Định (thôn Phú Thọ) | 350 |
8.26 | Từ nhà ông Hải Mỵ đi đến ông Hùng (thôn Cách) | 350 |
8.27 | Từ nhà ông Quý đi đến ông Kim (thôn Cách) | 400 |
8.28 | Từ nhà ông Kiều đi đến bà Khuyên (thôn Cách) | 350 |
8.29 | Từ nhà ông Đỗ Ngân đi đến ông Ngà (thôn Cách) | 350 |
8.30 | Từ nhà bà Gấm đi đến Bà Pha (thôn Cách) | 350 |
8.31 | Từ nhà ông Hoàng Lệ đi đến Ngọc Quyến (thôn Cách) | 350 |
8.32 | Từ nhà ông Văn Cường đi đến Văn Trường (thôn Cách) | 350 |
8.33 | Từ nhà ông Ngọc Liên đi đến Văn Sơn (thôn Cách) | 350 |
8.34 | Từ nhà ông Lường Dũng đi đến Văn Vinh (thôn Cách) | 350 |
8.35 | Từ nhà ông Vế đi đến ông Trọng Ninh (thôn Thành Tuy) | 500 |
8.36 | Từ nhà ông Túc đi đến ông Lê Thông (thôn Thành Tuy) | 500 |
8.37 | Từ ông Thông đi đến ông Phán (thôn Trung Hà) | 350 |
8.38 | Từ bà Kế đi đến bà Quân (thôn Trung Hà) | 350 |
8.39 | Từ bà Khoái đi đến ông Hoành (thôn Trung Hà) | 350 |
8.40 | Từ ông Cử đi đến ông Luật (thôn Trung Hà) | 350 |
8.41 | Từ bà Tô đi đến ông Đổng (thôn Trung Hà) | 350 |
8.42 | Từ ông Mậu đi đến bà Hàng (thôn Trung Hà) | 350 |
8.43 | Từ ông Mạnh đi đến ông Điền (thôn Trung Hà) | 350 |
8.44 | Từ bà Duyên đi đến ngã ba Quyên Tùng (thôn Phú Thọ) | 350 |
8.45 | Từ ông Nam Lợi đi nối đường Tân Phong (thôn Trung Hà) | 500 |
8.46 | Từ nhà bà Phin đi đến ông Khánh (thôn Trung Hà) | 350 |
8.47 | Từ nhà bà Nga đi đến ông Lộc (thôn Trung Hà) | 350 |
8.48 | Từ nhà ông Sỹ đi đến bà Lực (thôn Trung Hà) | 350 |
8.49 | Từ nhà ông Dung đi đến ao ông Nho (thôn Trung Hà) | 350 |
8.50 | Từ nhà ông Sửu đi đến ao ông Bình (thôn Trung Hà) | 350 |
8.51 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
9 | XÃ PHONG LỘC | |
9.1 | Từ UBND xã đi đê Trung ương | 400 |
9.2 | Từ đường kênh đi Phù Lạc | 400 |
9.3 | Từ đầu Đường 10 xã đi thôn Lộc Động | 400 |
9.4 | Từ đê Trung ương đi thôn Chùa (Kỳ Sơn) | 400 |
9.5 | Từ đê Trung ương đi thôn Cầu | 400 |
9.6 | Từ anh Quý đến anh Thương thôn Cầu | 400 |
9.7 | Từ đường kênh đi Trường Mầm non | 400 |
9.8 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
10 | XÃ VĂN LỘC (nay là xã Thuần Lộc) | |
10.1 | Từ đầu QL10 thôn Tinh Anh đến ngã ba đường rẽ đi Hà Xuân | 700 |
10.2 | Từ Ngã tư Bách hóa đến ngã ba đường vào Trường THP. HL 2 | 800 |
10.3 | Từ ngã ba chùa Sùng Nghiêm đến ngã ba ao Phỏ thôn Tinh Anh | 600 |
10.4 | Từ đầu QL 10 (Tinh Phú cũ) đến ngã tư Đường vành đai 3 | 600 |
10.5 | Từ ngã ba ngõ hàng Tinh Anh đến ngã tư đến đường vành đai 3 | 600 |
10.6 | Từ ngã 3 QL10 Tinh Lộc cũ đến ngã ba đường BT Tinh Lộc cũ | 600 |
10.7 | Từ ngã ba (thôn Mỹ Điện cũ) đến ngã tư đường QP | 600 |
10.8 | Từ ngã ba đê tả Lạch Trường (Hà Mát cũ) đến hết làng (Văn Xuân cũ) | 600 |
10.9 | Từ đê tả Lạch Trường (thôn Mỹ Quang cũ) đến đê tả Lạch Trường (thôn Hà Mát cũ) | 400 |
10.10 | Từ ngã ba thôn Tinh Hoa (ông Nhung Hảo đến nhà ông Lâm Thi) | 600 |
10.11 | Từ ngã tư bách Hóa đến Cầu Phủ | 2.500 |
10.12 | Đường vào xóm Đồn (từ nhà Lan Vượng đến nhà ông Lâm Thi) | 400 |
10.13 | Đường vào khu Bệnh viện cũ đến khu lương thực cũ | 400 |
10.14 | Từ sau Công ty Đá quý đến ngã ba Trường THPTHLII | 450 |
10.15 | Cổng làng thôn Tinh Hoa đến ngã ba đường đi chùa Sùng Nghiêm | 600 |
10.16 | Ngõ hàng PAM | 450 |
10.17 | Ngõ Ngân hàng | 400 |
10.18 | Ngõ chợ Phủ | 450 |
10.19 | Ngã ba chùa Sùng Nghiêm đến Nhà văn hóa Tinh Phú | 400 |
10.20 | Đường nội thôn làng Duy Tinh | 350 |
10.21 | Đường nội thôn làng Điện Quang | 350 |
10.22 | Đường trục chính thôn Hà Xuân | 350 |
10.23 | Đường vành đai 3 từ ngã ba cống đền đến ngã ba thôn Tinh Anh | 1.000 |
10.24 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
11 | XÃ THUẦN LỘC | |
11.1 | Đầu thôn Nhuệ thôn đến hết thôn Bộ Đầu | 400 |
11.2 | Từ hộ Minh Hảo đến cây gạo trước đình thôn Nhuệ Thôn | 350 |
11.3 | Từ ngõ ông Phẩm đi Mã Đồng đến cây gạo ngoài thôn Yên thượng | 350 |
11.4 | Phủ Bật đến Ván Quan Bộ Đầu | 350 |
11.5 | Cống Lam Hạ đến ngõ ba Lam Hạ | 350 |
11.6 | Trạm biến thế 1 đến thôn Lam Thôn (đường Thâu) | 800 |
11.7 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
12 | XÃ MỸ LỘC | |
12.1 | Từ kho B04 đi ngã tư Hàng thôn Hà Liên | 500 |
12.2 | Đầu QL10 thôn Đại Hữu đi xã Văn Lộc | 500 |
12.3 | Đầu QL10 thôn Trần Phú đi thôn Minh Quy, đi mộ ăn mày, đi ngã tư hàng thôn Hà Liên | 400 |
12.4 | Từ cầu Rào đến hết thôn Hà Liên | 600 |
12.5 | Từ ngõ Bân (Hà Liên) đến ông Đồng đi Minh Quy | 500 |
12.6 | Từ sau bà Xề Minh Đức đến Liên Quy | 500 |
12.7 | Từ cổng làng Trần phú đến sau Trường cấp I | 500 |
12.8 | Từ ngõ Lan Bảy (Vũ Thành) đi Trường dạy nghề | 500 |
12.9 | Từ ngõ Lan đi hết xóm mới Đại Hữu | 500 |
12.10 | Từ cống Nghè (ông Khôi) Đại Hữu đi Hoa Cơ | 700 |
12.11 | Từ Thắng Mùi Khoan Hồng đi Hoa Cơ Đại Hữu | 500 |
12.12 | Từ ông Tuyên Đảo (đất SXKD) đi ngõ Tạo thôn Khoan Hồng | 500 |
12.13 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
13 | XÃ TIẾN LỘC | |
13.1 | Từ cầu Sơn đến Trường Tiểu học (Làng Sơn) | 800 |
13.2 | Từ nhà ông Chung Khuê đến Đường 526B (Xuân Hội) | 500 |
13.3 | Từ nhà ông Sơn Lờ đến hết xóm Trại (thôn Bùi) | 600 |
13.4 | Từ cửa Chuông thôn Bùi đến ngã tư Nghè, thôn Thị Trang | 500 |
13.5 | Từ giáp đất Mỹ Lộc đến ông Chiến Lan (thôn Ngọ) | 1.000 |
13.6 | Từ ông Thỉnh Thuận đến cống ông Lâm Lăng (thôn Ngọ) | 1.300 |
13.7 | Từ cống ông Lâm Lăng đến Đường 526B | 1.500 |
13.8 | Từ ông Tư Kỳ đến giáp thôn Xuân Hội (thôn Bùi ) | 600 |
13.9 | Từ ông Hà Duyên đến nhà Hạnh Ngân (xóm núi thôn Bùi) | 500 |
13.10 | Từ giáp thôn Bùi đến K57 (thôn Xuân Hội ) | 500 |
13.11 | Từ cầu Khe Máng đến cầu Máng 1 thôn Xuân Hội | 400 |
13.12 | Phía Bắc và phía Đông khu vực chợ Sơn | 1.200 |
13.13 | Từ nhà Nương Định thôn Ngọ đến Mương B4.5 | 1.200 |
13.14 | Đường phía Tây làng nghề thôn Ngọ | 1.200 |
13.15 | Từ ông Bình Mầu đến Trạm biến áp II (thôn Ngọ) | 600 |
13.16 | Từ cầu làng nghề đến ông Gia thôn Sơn | 600 |
13.17 | Từ nhà ông Sướng thôn Thị Trang đến ông Tứ Lài (giáp xã Thành Lộc) | 500 |
13.18 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
14 | XÃ LỘC TÂN (nay là thị trấn Hậu Lộc) | |
14.1 | Đi thôn Phú Cường và Công Minh: Ngã tư Chợ xã Lộc Tân đến giáp thôn Phú Cường và thôn Công Minh xã Lộc Tân (cũ). | 2.000 |
14.2 | Đường từ đầu thôn Phú Cường (ngõ ông Nộ) đi Trung tâm GDTX đến Bái Nghè, thôn Tống Ngọc | 800 |
14.3 | Đường hạ tầng khu Thuế (cũ) | 2.000 |
14.4 | Đường kênh Bắc (từ giáp Lộc Sơn đến Xi Phông) | 600 |
14.5 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
15 | XÃ LỘC SƠN | |
15.1 | Từ làng mới Lộc Tân đến địa phận xã Cầu Lộc | 600 |
15.2 | Từ thôn Đa Thượng đến địa phận xã Mỹ Lộc | 600 |
15.3 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
16 | XÃ THỊNH LỘC (nay là thị trấn Hậu Lộc) | |
16.1 | Từ chợ lúa đến Trạm bơm Yên Hòa (qua UBND xã) | 1.000 |
16.2 | Từ chợ Lúa Thịnh Lộc đến Trạm bơm Yên Hòa đến cầu Hà Phấn | 500 |
16.3 | Từ chợ lúa Thịnh Lộc đến kênh Bắc sông Mã B11a | 500 |
16.4 | Từ ông Chung đến ông Chinh (Làng Do Trung Phú) | 350 |
16.5 | Từ ông Thọ đến kênh B14 (trục giữa thôn Yên Nội) | 350 |
16.6 | Đường bờ kênh Bắc bên Nam thôn Yên Nội (điểm cuối QL10 nhà ông Vân Ích) | 400 |
16.7 | Đường xóm Bãi dứa thôn Yên Nội | 400 |
16.8 | Từ Nghè đến Anh Tuấn (đường trong làng thôn Hòa Bình) | 400 |
16.9 | Từ bà Tiền đến ông Đông (đường bờ sông thôn Hòa Bình) | 300 |
16.10 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
17 | XÃ XUÂN LỘC | |
17.1 | Đường Tây sông Xanh: Từ cống Nguyễn đến cầu Máng | 800 |
17.2 | Đê Trung ương từ đầu Đông Phú Mỹ đi cống Nguyễn | 500 |
17.3 | Đê Trung ương từ Cống Nguyễn đi hết đất Đông Hòa | 500 |
17.4 | Từ Trường THCS đến ngõ anh Hoài Thuyết, thôn Đông Hòa | 500 |
17.5 | Từ cổng làng Đông Thịnh đến ngõ bà Sánh | 400 |
17.6 | Từ cầu Đông Thịnh đi UBND xã | 400 |
17.7 | Từ sau Sinh Quý đi đến nhà anh Hoàn Hà xóm 7 cũ | 500 |
17.8 | Từ nhà anh Hoàn Hà xóm 7 cũ, đi Tuấn Hiền thôn Xuân Phú | 500 |
17.9 | Từ cầu xi trước UBND xã đi cống Tiểu thôn Phú Mỹ | 400 |
17.10 | Từ cống Tiểu đi ngõ chị Đào thôn Phú Mỹ | 400 |
17.11 | Đường Đông sông Xanh, từ cống Nguyễn đến cầu Máng | 800 |
17.12 | Từ ngõ anh Hoài (Thuyết) đi giáp đất thị trấn Hậu Lộc | 800 |
17.13 | Từ ngõ anh Hoài Thuyết, đến ngõ anh Vinh Cúc lên đê TW thôn Đông Hòa | 500 |
17.14 | Đường phân lô dọc vải thôn Đông Thịnh | 700 |
17.15 | Đường phân lô Cồn Kiêu - Học trò, thôn Phú Mỹ | 600 |
17.16 | Đường phân lô khu 5 tấn Hữu Nghĩa | 500 |
17.17 | Từ ngã tư cống Gạch đi gốc đa thôn Đông Hòa | 500 |
17.18 | Từ ngã ba đình Đông Thượng đi dốc đê TW (ngõ ông Huỳnh thôn Bái Hà Xuân) | 500 |
17.19 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 250 |
18 | XÃ LIÊN LỘC | |
18.1 | Đường rẽ Quang Lộc đến đầu Tỉnh lộ 5 thôn 1 | 700 |
18.2 | Từ đường Cơm Cao đến Mã Lồ (giáp Quang Lộc) | 450 |
18.3 | Từ đầu Tỉnh lộ 5 thôn 2 đến nhà anh Tuynh thôn 3 | 400 |
18.4 | Từ anh Dược thôn 1 đến ông Thiều thôn 2 | 400 |
18.5 | Từ anh Nhượng thôn 1 đến anh Kiên thôn 2 | 350 |
18.6 | Từ ông Tỉnh thôn 2 đến anh Thoại thôn 2 | 350 |
18.7 | Từ thôn 5 (giáp Hoa Lộc) đến kho than thôn 5 | 500 |
18.8 | Từ Quốc lộ 10 đến anh Nghĩa thôn 5 | 400 |
18.9 | Từ kho than thôn 5 đến Nhà văn hóa thôn 8 cũ | 500 |
18.10 | Từ Nhà văn hóa thôn 8 cũ đến anh Chuyên Nhuẩn | 400 |
18.11 | Từ anh Chuyên Nhuẩn đến áp Quang Lộc | 350 |
18.12 | Từ ngã ba rẽ UBND xã Quang Lộc đến chợ Quang Lộc | 1.500 |
18.13 | Từ chợ Quang Lộc đến thôn Tường Lộc, xã Quang Lộc | 1.000 |
18.14 | Từ cây xăng Liên Lộc đến UBND xã Liên Lộc | 500 |
18.15 | Từ Nhà văn hóa thôn 6 cũ đến đường QL10 | 500 |
18.16 | Từ cồn Luống Cân đến ngõ ông Liên Ban thôn 3 | 350 |
18.17 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
19 | XÃ QUANG LỘC | |
19.1 | Từ ngã ba Thắm rẽ Quang Lộc đến ngã tư chợ | 1.500 |
19.2 | Từ ngã chợ đến núi Chúa Quang Lộc | 1.000 |
19.3 | Từ chợ đi Yên Khê | 600 |
19.4 | Ngã tư chợ mới đến thôn Tường Lộc | 1.000 |
19.5 | Từ đầu đê Quang Tân đến Trạm bơm Tường Lộc | 500 |
19.6 | Từ cồn Phủ Hiển Vinh đi Núi Tự | 650 |
19.7 | Từ ngã ba núi Chúa đến Nhà văn hóa Bạch Đầu | 500 |
19.8 | Từ cổng Trường Tiểu học đến hộ ông Đạt (Hiển Vinh) | 700 |
19.9 | Từ ông Ba núi Chúa đến ông Lai Yên Ổn | 500 |
19.11 | Từ đầu đường nhựa hộ anh Thiện đến ao Đông | 700 |
19.12 | Từ Quốc lộ 10 Bái Phủ đi thôn Núi Chúa | 600 |
19.13 | Từ ao Đông Hiển Vinh đến Bạch Đầu | 500 |
19.14 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
20 | XÃ HOA LỘC | |
20.1 | Từ Trường tiểu học đến ngõ ông Bào (thôn Hoa Trường) | 600 |
20.2 | Từ ao cá Bác Hồ đến Ao Đồn | 500 |
20.3 | Từ hộ ông Soạn đến hộ ông Đài thôn Hoa Trung | 500 |
20.4 | Từ ngã ngã ba rẽ UBND đến hết khu dân cư thôn Hoa Trường | 600 |
20.5 | Đường từ Trạm thuế đến ngõ ông Bào | 1.000 |
20.6 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
21 | XÃ PHÚ LỘC | |
21.1 | Từ chợ Cồn Cao đến kênh Xinh Phong | 1.200 |
21.2 | Từ Xi Phong đến thôn Phú Đa | 600 |
21.3 | Từ đầu thôn Hậu đến ngã ba thôn Thuần Nhất | 500 |
21.4 | Từ đầu thôn giữa đến ngã ba ngõ ông Vương thôn Thuần Nhất | 500 |
21.5 | Từ ngõ ông Ngơi thôn Giữa đến ngã tư ông Thu Nam | 500 |
21.6 | Ngã ba Trường trung học cơ sở đến cầu đất thôn Trước | 500 |
21.7 | Ngã 3 thôn Bái Cù đến thôn Đồng Hóp | 500 |
21.8 | Từ UBND xã đến thôn Phú Thịnh | 500 |
21.9 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
22 | XÃ HÒA LỘC | |
22.1 | Từ Nhà thờ Nguyễn Chí Hiền đi thôn Phú Đa, xã Phú Lộc | 700 |
22.2 | Từ ngã tư Bái Trung đến xưởng thuyền cũ | 500 |
22.3 | Ngã tư Hòa Lộc đến xưởng thuyền cũ | 700 |
22.4 | Chợ Hòa Lộc đến gốc đa Hòa Hải | 700 |
22.5 | Đường đê chắn sóng từ Hoà Ngư đi Hoà Phú | 800 |
22.6 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
23 | XÃ MINH LỘC | |
23.1 | Từ ngã 3 Cây xăng ông điều đi ngã tư cây xăng Minh Thịnh | 1.000 |
23.2 | Từ ngã tư cây xăng Minh Thịnh đến cống đá Minh Thịnh | 2.000 |
23.3 | Từ ngã 3 hộ ông Bắc Ngần đến cống đá Minh Thịnh | 1.200 |
23.4 | Từ ngã 3 hộ ông Lưu Khảo đến giáp địa phận xã Ngư Lộc | 2.000 |
23.5 | Từ ông Niệm đi Ngư Lộc | 1.200 |
23.6 | Ngã tư Minh Thọ đến giáp địa phận xã Ngư Lộc | 1.500 |
23.7 | Ngã tư Minh Thọ đi cống Ba Bồ | 1.800 |
23.8 | Ngã tư Minh Hợp đi cống Ba Bồ | 1.500 |
23.9 | Từ ông Trình Minh Hợp đi đê biển | 1.500 |
23.10 | Từ ngã ba đê biển đi cống Ba Bồ | 3.000 |
23.11 | Từ cống Bà Bồ dọc đê biển đến giáp xã Hải Lộc | 1.500 |
23.12 | Từ hộ ông Tâm Trúc dọc đê biển về Ngư Lộc (xã Minh Lộc) | 3.000 |
23.13 | Từ Trường cấp 1,2 Minh Lộc đi bãi rác | |
23.14 | Từ ngã ba hộ ông Khanh Thoan đến hộ ông Đồng Liêm | 1.000 |
23.15 | Từ ngã ba hộ Đồng Liêm đến giáp xã Hải Lộc | 800 |
23.16 | Từ cây xăng cũ Minh Hùng đến Ngã ba hộ ông Xô | 500 |
23.17 | Từ ngã ba Nhà máy nước sạch đến nghè Minh Phú | 700 |
23.18 | Từ ngã ba Chéo Minh Thành đến hộ ông Huân | 500 |
23.19 | Từ ngã ba hộ ông Ca đến cụm Đền Phủ, thôn Phú Thành | 400 |
23.20 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
24 | XÃ HƯNG LỘC | |
24.1 | Từ Trường Mầm non đến đê sông Lèn | 800 |
24.2 | Từ cổng UBND xã đến ông Hợp Mong (thôn Tây Hòa) | 800 |
24.3 | Từ ông Lỡi Yên Thịnh đến ông Khánh Yên Hòa | 600 |
24.4 | Ngã tư Trường Hậu Lộc 4 đến tiếp giáp xã Ngư Lộc | 2.000 |
24.5 | Từ tiếp giáp xã Ngư Lộc đến nhà ông Dậu xã Ngư Lộc | 2.000 |
24.6 | Từ ông Quang thôn Phú Hòa, đến tiếp giáp xã Ngư Lộc | 2.000 |
24.7 | Từ tiếp giáp xã Ngư Lộc đến ông Dậu xã Ngư Lộc | 2.000 |
24.8 | Từ ông Quyết thôn Phú Hòa đến đê biển | 1.200 |
24.9 | Từ ông Hùng Long đến đê biển | 1.600 |
24.10 | Từ nghè Ông đến nghè Tám Mái | 600 |
24.11 | Từ ông Út, Yên Hòa đến ông Ký, Yên Hòa | 800 |
24.12 | Từ ông Soái đến chùa Phú Nhi | 400 |
24.13 | Dọc Tuyến đê biển (thuộc xã Hưng Lộc) | 1.600 |
24.14 | Từ đình làng Kiến Long đến đê sông Lèn | 400 |
24.15 | Từ ông Thụ thôn Kiến Long đến ông Phương | 500 |
24.16 | Từ hội trường thôn Đông Hòa cũ đến ông Hùng Tươi | 500 |
24.17 | Từ anh Dư Thái Hòa đến bà Thú Yên Mỹ | 600 |
24.18 | Từ bà Tuyết đến chị Sen Duyện | 400 |
24.19 | Từ anh Ngoan Yên Thịnh đến anh Thương Phú | 600 |
24.20 | Từ sân văn hóa xã đến ông Lành Yên Hòa | 800 |
24.21 | Từ ông Vui Yên Hòa đến đường 5 | 600 |
24.22 | Từ Cây Dừa 1 đến ông Tuyến | 400 |
24.23 | Ngã ba Mô thôn Phú Nhi đến sau chùa Nhú Nhi | 400 |
24.24 | Từ ông Tường đến ông Thự | 400 |
24.25 | Từ ông Dương đến sân bóng Phú Nhi | 400 |
24.26 | Từ sân bóng đến đường Cống Gỗ | 400 |
24.27 | Từ ông Tẩn đến Cồn Đô | 400 |
24.28 | Từ Trường Tiểu học 2 đến anh Thiên Phú Lương | 1.300 |
24.29 | Từ anh Đắc đến bà Thệ Phú Xuân | 1.000 |
24.30 | Từ ông Thuyên Ba Phú Lương đến đường đi chợ Ngư Lộc | 1.100 |
24.31 | Từ ông Chuất đến ông Thẹ Phú Lương | 600 |
24.32 | Từ Đường 526 đến Nhà thờ họ Hoàng Phú Vượng cũ | 1.000 |
24.33 | Từ ông Thắng Tân Hưng đến bà Lan Thượng | 1.300 |
24.34 | Từ Đường 526 đến ông thông Tân Hưng | 1.000 |
24.35 | Từ ông Khánh Sâm đến ông Hùng Hải Tân Hưng | 1.000 |
24.36 | Từ ông Chưởng Hưng Bắc đến đê Biển | 700 |
24.37 | Từ ông Trử thôn Phú Nhi đi cống Gỗ | 600 |
24.38 | Từ hội trường thôn Hưng Phú đến ông Khoa Nguyện | 800 |
24.39 | Ngã tư ông Hậu Thanh đến Cây dừa 01 Phú Nhi | 1.000 |
24.40 | Từ Trường Tiểu học 01 đi Nhà máy nước Ngư Lộc | 500 |
24.41 | Từ ông Thu Hoát (Phú Lương) đến bà Sậu | 800 |
24.42 | Dọc mương bải Từ Kiến Long đi Hưng Phú | 500 |
24.43 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
25 | XÃ NGƯ LỘC | |
25.1 | Chợ Minh Lộc đến hết địa phận xã Ngư Lộc (Dọc đê biển) | 3.500 |
25.2 | Tiếp giáp xã Hưng Lộc đến Ngã tư rẽ vào UBND xã Ngư Lộc - 200 m | 3.000 |
25.3 | Ngã tư rẽ vào UBND xã Ngư Lộc - 200 m đến đê biển (kè biển) | 4.000 |
25.4 | Từ cống đá Minh Thịnh ngã 3 đường rẽ vào THCS Ngư Lộc | 3.000 |
25.5 | Ngã ba đường rẽ vào THCS Ngư Lộc đến đê, kè biển | 3.500 |
25.6 | Đoạn đường từ ngã tư thôn Tháng Tây đến đến Trường THCS | 5.500 |
25.7 | Ngã ba Nhà bia tưởng nệm đến Nhà VH thôn Thắng Phúc | 3.500 |
25.8 | Thôn Chiến Thắng (cổng Trường Tiểu học) đến thôn Thắng Phúc (nhà ông Đại cũ) | 3.000 |
25.9 | Ngã ba chợ Minh Lộc đến sân văn hoá xã Ngư Lộc | 2.500 |
25.10 | Tiếp giáp xã Hưng Lộc (nhà ông Quyết) đến đê kè biển | 2.500 |
25.11 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 1.000 |
26 | XÃ ĐA LỘC | |
26.1 | Từ ông Hưng Phương đi đê Biển | 400 |
26.2 | Từ tư chợ Đa Lộc đến đê Biển | 400 |
26.3 | Từ ngõ ông Hài đến đê Biển | 400 |
26.4 | Từ ông Trọng đến Đê Biển | 400 |
26.5 | Từ đường ông Nghi đến đê kè (Pam) | 400 |
26.6 | Từ ông Trâm đến đê Kè (Pam) | 400 |
26.7 | Từ ngõ ông Độ đến Trạm bơm Mỹ Điền | 400 |
26.8 | Từ sau ông Đạt đến cống Đồng Sú | 400 |
26.9 | Ông Trung đi ông An Vận | 350 |
26.10 | Ông Cự đi hội trường thôn Vạn Thắng | 350 |
26.11 | Ông Sang Bình đi ông Hong | 350 |
26.12 | Ông Khánh đi đồn Biên Phòng | 350 |
26.13 | Ông Trung Bạc đi ông Nhuận. | 300 |
26.14 | Ông Nhuận Ái đến ông Thực | 350 |
26.15 | Ông Tính đi ngã tư ông Thủy Tuyết | 400 |
26.16 | Từ Thủy Tuyết đi ông Phổ Huệ | 350 |
26.17 | Trạm Biên Phòng đi mương 10 m | 350 |
26.18 | Ông Tư Gấm đi chùa Liên Hoa | 300 |
26.19 | Ông Thắng đến bà Lơ Ninh Phú (Chòm cống) | 300 |
26.20 | Bà Yến Ưng đi Trường Mầm non | 300 |
26.21 | Ông Tán Hân đi bến đò | 300 |
26.22 | Ông Dương Tuyến đi ông Trình | 300 |
26.23 | Ông Hồng đi ông Cẩn Lâm | 350 |
26.24 | Ông Phán Mận đi ông Huyền Chạnh | 350 |
26.25 | Ông Hưng Thanh đi ông Mạnh Oánh | 350 |
26.26 | Ông Hoa Phước đi đường công vụ số 1 | 350 |
26.28 | Trường Mầm non đi đê biển | 400 |
26.27 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 300 |
27 | XÃ HẢI LỘC | |
27.1 | Đoạn từ ông Hùng Đào đến hội trường thôn Lộc Tiên | 1.000 |
27.2 | Từ ông Nam (Đào) đến giáp đê biển Y Bích | 850 |
27.3 | Đoạn từ nhà ông Liên Y Bích đến Trạm điện 3 Tân Lộc | 600 |
27.4 | Từ nhà ông Quân (Thử) đến nhà ông Đạo (Huệ) thôn Tân Hải | 1.500 |
27.5 | Từ nhà ông Đạo (Huệ) thôn Tân Hải đến nhà ông Lợi (Lài) thôn Tân Lộc | 1.300 |
27.6 | Từ nhà ông Lợi (Lài) thôn Tân Lộc đến ngõ Tỉnh thôn Lộc Tiên | 1.200 |
27.7 | Từ ngõ Tỉnh thôn Lộc Tiên đến ao ông Quý (Tần) thôn Y Bích | 1.000 |
27.8 | Đường ngõ ngách không nằm trong các vị trí trên | 320 |
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thanh Hóa.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thanh Hóa
- Bảng giá đất huyện Bá Thước
- Bảng giá đất thị xã Bỉm Sơn
- Bảng giá đất huyện Cẩm Thủy
- Bảng giá đất huyện Đông Sơn
- Bảng giá đất huyện Hà Trung
- Bảng giá đất huyện Hậu Lộc
- Bảng giá đất huyện Hoằng Hóa
- Bảng giá đất huyện Lang Chánh
- Bảng giá đất huyện Mường Lát
- Bảng giá đất huyện Nga Sơn
- Bảng giá đất thị xã Nghi Sơn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Lặc
- Bảng giá đất huyện Như Thanh
- Bảng giá đất huyện Như Xuân
- Bảng giá đất huyện Nông Cống
- Bảng giá đất huyện Quan Hóa
- Bảng giá đất huyện Quan Sơn
- Bảng giá đất huyện Quảng Xương
- Bảng giá đất thành phố Sầm Sơn
- Bảng giá đất huyện Thạch Thành
- Bảng giá đất huyện Thiệu Hóa
- Bảng giá đất huyện Thọ Xuân
- Bảng giá đất huyện Thường Xuân
- Bảng giá đất huyện Triệu Sơn
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Lộc
- Bảng giá đất huyện Yên Định
Kết luận về bảng giá đất Hậu Lộc Thanh Hóa
Bảng giá đất của Thanh Hóa được căn cứ theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thanh Hóa tại liên kết dưới đây: