Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình mới nhất và bảng giá đất Thái Bình kèm theo để tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Thái Bình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình năm 2024

Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình 2024 là gì?

Hệ số điều chỉnh giá đất (còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành. Xem thêm về Khi nào cần sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình?

Giả sử: Bảng giá đất Thái Bình quy định giá đất trồng lúa và cây hàng năm là 30.000 đồng/m2, trường hợp hệ số điều chỉnh giá đất khi Nhà nước thu hồi do Ủy ban nhân dân Thái Bình (cấp tỉnh) quyết định là 1,5 thì khi đó giá đất cụ thể để tính giá bồi thường đối với đất trồng lúa và cây hàng năm là = 30.000 x 1,5 = 45.000 đồng/m2. Thế nên giá quy định trong bảng giá đất Thái Bình chỉ là tham khảo vì cần phải nhân với hệ số điều chỉnh mới ra được chính xác giá bồi thường là bao nhiêu. Chính vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất là rất quan trọng.

Như vậy, nếu bạn đang ở Thái Bình mà muốn tính giá bồi thường đất đai thì lấy số tiền trong bảng giá đất Thái Bình nhân với hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình của năm hiện tại.

bản đồ Thái Bình

Đơn vị lập hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình 2024?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Thái Bình) có trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Thường thì Sở Tài chính Thái Bình hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thường thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Sở Tài chính chủ trì, xác định theo từng khu vực, tuyến dường, vị trí tương ứng với mục đích sử dụng vào từng năm sao cho hệ số giá đất phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương trong năm đó (2024).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất (khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình 2024 có gì mới?

Thái Bình đang là địa phương đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại. Ngày 18/02/2022 UBND đã ban hành Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND: Quyết định 04/2022/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Bảng giá đất Thái Bình 2024 được ban hành và có giá trị hiệu lực từ năm 2020 đến năm 2024, cụ thể xin xem và tải về bảng giá đất Thái Bình tại đây.

Từ bảng giá đất chúng ta nhân với hệ số điều chỉnh giá đất sẽ ra giá đền bù đất tại Thái Bình. Cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình được quy định trong Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 như sau:

Nếu bạn thấy nội dung về Hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình 2024 quá dài thì bạn cũng có thể tải Quyết định điều chỉnh hệ số giá đất Thái Bình 2024 tại đây về máy tính hoặc điện thoại để có thể đọc bất kỳ lúc nào và dễ đọc hơn:
  1. heso/he-so-dieu-chinh-gia-dat-thai-binh-2022-so-04-2022-qd-ubnd-ngay-18-02-2022.doc

Nội dung điều chỉnh hệ số giá đất Thái Bình 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

  1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (có Phụ lục kèm theo):
  2. a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
  3. b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước:

– Công nhận quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,1 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

– Giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

– Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức: Được xác định bằng 1,3 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

  1. c) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
  2. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng đối với các trường hợp:
  3. a) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:

– Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

– Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.

  1. b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:

– Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

– Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng 1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

– Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

– Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.

  1. c) Xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:

– Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm: Hệ số bằng 1,0 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp; Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

– Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

+ Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng 1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Thuê đất tại các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

– Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.

Điều 2. Trường hợp tại thời điểm xác định giá khởi điểm, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này; hoặc trường hợp thửa đất, khu đất đấu giá thuộc đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất); hoặc trường hợp thửa đất, khu đất đấu giá thuộc khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê): Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất khảo sát, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đơn vị có liên quan thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2022 và thay thế Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

MỤC LỤC

Thành phố Thái Bình

Phụ lục 01-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình

Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Quỳnh Phụ

Huyện Kiến Xương

Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương

Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Kiến Xương

Huyện Đông Hưng

Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng

Phụ lục 02-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Đông Hưng

Huyện Tiền Hải

Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải

Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Tiền Hải

Huyện Vũ Thư

Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư

Phụ lục 02-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Vũ Thư

Huyện Thái Thụy

Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy

Phụ lục 02-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Thái Thụy

Huyện Hưng Hà

Phụ lục 01-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà

Phụ lục 02-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị huyện Hưng Hà

PHỤ LỤC 01 – 1:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN THÁI BÌNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
1.1 XÃ ĐÔNG HÒA
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa 12.000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình 9.000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Đường Võ Nguyên Giáp: Từ giáp xã Đông Mỹ đến ngã tư tuyến tránh S1 15.000 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư nhà thờ Cát Đàm 7000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa 6.000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1 7.000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống ông Độ 6.000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Từ giáp cống ông Độ đến giáp ngã ba đầu xóm 2 7.000 2.000 800 1,4 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 5.000 2.000 800 1,6 1,3 1,2
Đường trục thôn 2.500 1,4
Đường khu dân cư mới thôn Nam Hiệp Trung 5.000 1,4
Đường nội bộ khu tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa 4.500 1,5
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 550 1,2
1.2 XÃ ĐÔNG MỸ
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông Hòa 12.000 4.000 1.500 1,4 1,3 1,2
Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ 13.000 4.000 1.500 1,4 1,3 1,2
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng 13.000 4.000 1.500 1,4 1,3 1,2
Quốc lộ 39:
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến trụ sở UBND xã Đông Mỹ 12.000 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc 9.500 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng 7.000 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ): Từ ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Thọ 5.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường Võ Nguyên Giáp:
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ 15.000 1,4
Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Hòa 15.000 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã 4.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 2.000 1,4
Khu tái định cư xã Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam):
Đường quy hoạch số 01 14.000 1,3
Đường quy hoạch số 05 12.000 1,3
Các đường nội bộ còn lại 9.000 1,3
Khu dân cư giáp khu tái định cư xã Đông Mỹ:
Đường Quốc lộ 10 15.000 1,4
Đường Võ Nguyên Giáp 17.000 1,4
Đường 22 m (đường đôi) 14.000 1,4
Đường 19 m 13.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 10.000 1,4
Đường nội bộ khu tái định cư thôn Gia Lễ 6.000 1,6
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An Lễ) 4.000 1,8
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 960 1,2
1.3 XÃ ĐÔNG THỌ
Khu vực 1
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ):
Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Dương, huyện Đông Hưng 3.500 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ 4.500 1.500 800 1,5 1,3 1,2
Từ giáp đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ 5.000 1.500 800 1,5 1,3 1,2
Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ đến Nhà Vàn hóa thôn Đoàn Kết 4.000 1.500 800 1,5 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 4.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã 4.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 1.800 1,4
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ 3.000 1,4
Khu dân cư mới thôn Đoàn Kết:
Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến giáp đê Trà Lý 3.500 1,4
Đường nội bộ còn lại 2.000 1,6
Khu dân cư mới Trung tâm hành chính xã 3.500 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 550 1,2
1.4 XÃ PHÚ XUÂN
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư 7.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Phú Xuân 13.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):
Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 5.000 1.500 800 1,5 1,3 1,2
Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến giáp xã Tân Bình 3.000 1.500 800 1,5 1,3 1,2
Đường Lý Bôn:
Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong đến đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân 14.000 4.000 2.000 1,6 1,3 1,2
Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân đến đường Quách Đình Bảo 17.000 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Từ giáp đường Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân 19.000 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ 13.500 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Đường Trần Thị Dung (ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa 7.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Phố Trần Phú kéo dài (ngoài khu công nghiệp):
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến đường Đại Phú 15.000 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Đoạn qua khu tái định cư và công trình công cộng xã Phú Xuân (khu 26 ha) 8.500 1,4
Đường Kỳ Đồng kéo dài:
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp sông Bạch 15.000 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Từ giáp sông Bạch đến giáp đường tránh Quốc lộ 10 12.000 1,4
Đường Trần Thủ Độ: Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch 9.500 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Đường Nguyễn Mậu Kiến 7.500 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Đường Đại Phú:
Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài 12.000 4.000 2.000 1,3 1,3 1,2
Từ giáp phố Trần Phú kéo dài đến đường Kỳ Đồng kéo dài 10.000 4.000 2.000 1,3 1,3 1,2
Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến nghĩa trang Minh Công 7.500 4.000 2.000 1,3 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha) 10.500 4.000 2.000 1,4 1,3 1,2
Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng 6.500 3.500 1.500 1,4 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 4.500 3.500 1.500 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 3.000 1,5
Khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài:
Đường nội bộ rộng 30,5 m 9.500 1,4
Đường nội bộ rộng 20,5 m 8.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 6.000 1,6
Khu dân cư tái định cư và công trình công cộng (26 ha):
Đường số 21 và đường số 03 8.500 1,8
Đường số 06 (từ giáp đường trục xã đến phố Trần Phú) 8.500 1,8
Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài) 8.500 1,8
Đường số 06 (các đoạn còn lại) 8.000 1,8
Đường nội bộ còn lại 7.000 1,9
Đường nội bộ khu tái định cư và công trình công cộng (3,2 ha) 9.000 1,3
Khu quy hoạch dân cư xã Phú Xuân (Damsan):
Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình Bảo đến cuối đường) 10.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 9.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính 4.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 650 1,5
1.5 XÃ TÂN BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân 10.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):
Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) 12.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân Phong, huyện Vũ Thư 13.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến): Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp xã Phú Xuân 13.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí quân đội 3.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp đường ĐT.454 4.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn: Từ giáp cầu Báng đến giáp phường Tiền Phong 13.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã 3.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Đường trục thôn 2.000 1,3
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân Quán 2.500 1,6
Khu đất 5% khu công nghiệp Sông Trà:
Đường gom 10.000 1,4
Đường đôi 9.000 1,3
Đường nội bộ còn lại 5.000 1,3
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại 4.000 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600 1,5
1.6 XÃ VŨ CHÍNH
Khu vực 1
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư 12.500 2.500 1.000 1,4 1,3 1,2
Đường Hoàng Văn Thái (cũ): Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm 14.000 2.500 1.000 1,3 1,3 1,2
Đường Hoàng Văn Thái: Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm 16.500 2.500 1.000 1,3 1,3 1,2
Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông 17.000 1,3
Phố Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn thuộc xã Vũ Chính 17.000 1,3
Đường Trần Lãm: Từ giáp phường Trần Lãm đến hét địa phận xã Vũ Chính 11.000 2.500 1.000 1,3 1,3 1,2
Đường vành đai phía Nam:
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 14.000 2.500 1.000 1,4 1,3 1,2
Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố Chu Văn An 12.500 2.500 1.000 1,4 1,3 1,2
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp xã Vũ Lạc 12.500 2.500 1.000 1,4 1,3 1,2
Phố Chu Văn An kéo dài: Đoạn từ đường Trần Lãm đến giáp Đường vành đai phía Nam 12.500 2.500 1.000 1,3 1,3 1,2
Phố Chu Văn An: Đoạn từ giáp xã Vũ Phúc đến cuối đường 17.000 7.000 5.000 1,2 1,2 1,2
Đường Vũ Chính:
Từ ngã ba nút giao đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ) 6.300 2.000 1.000 1,4 1,3 1,2
Từ đường ĐT454 (đường 223 cũ) đến hết địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính 5.500 2.000 1.000 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 3.000 1,8
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh Thái Bình:
Đường số 4 (đường đôi) 13.000 1,4
Đường gom đường vành đai phía Nam 15.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 11.000 1,4
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình:
Đường gom phố Lê Quý Đôn quy hoạch kéo dài 13.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 11.000 1,4
Khu dân cư, tái định cư (đất 5%) thôn Tây Sơn:
Đường gom đường vành đai phía Nam 14.000 1,3
Đường nội bộ còn lại 8.500 1,4
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại 4.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 650 1,5
1.7 XÃ VŨ ĐÔNG
Khu vực 1
Đường ĐH.20: Từ ngã ba ông Kiều đến giáp xã Tây Sơn, huyện Kiến Xương 4.000 1.500 800 1,3 1,3 1,2
Đường vành đai phía Nam:
Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ thôn Trần Phú, xã Vũ Đông 9.000 2.500 1.000 1,4 1,3 1,2
Đường nối từ đường vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần Phú, xã Vũ Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình 10.000 2.500 1.000 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường vành đai phía Nam 4.500 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Từ cống mới xã Vũ Đông đến ngã ba ông Kiều 4.500 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành đai phía Nam 5.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Từ đường vành đai phía Nam đến ngã tư chùa Bà 4.500 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 4.000 1.500 800 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 2.000 1,3
Khu dân cư, tái định cư thôn Hưng Đạo
Đường Vũ Đông – Vũ Lạc (từ ngã tư chùa Bà đến đường quy hoạch số 6) 5.000 1,8
Đường quy hoạch còn lại 3.500 1,5
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600 1,2
1.8 XÃ VŨ LẠC
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cầu Kìm đến giáp xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương 12.000 2.000 900 1,6 1,3 1,2
Đường Vũ Lạc (đường ĐH.15): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương 10.000 2.000 900 1,5 1,3 1,2
Đường vành đai phía Nam: Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Đông 10.000 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã 5.000 2.000 900 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 2.000 1,5
Khu dân cư mới thôn Kìm:
Đường ĐH.15 15.000 1,3
Đường nội bộ 5.500 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600 1,5
1.9 XÃ VŨ PHÚC
Khu vực 1
Đường Doãn Khuê:
Từ giáp phường Phú Khánh đến đường Vũ Phúc 15.000 4.000 1.500 2,0 1,3 1,2
Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng nổi (giao với đường Doãn Khuê) 13.500 4.000 1.500 1,8 1,3 1,2
Từ máng nổi đến cây xăng Mai Vượng 10.000 4.000 1.500 1,8 1,3 1,2
Từ giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp xã Trung An, huyện Vũ Thư 8.000 4.000 1.500 1,8 1,3 1,2
Đường Vũ Phúc:
Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến ngã tư ông Nông 9.500 4.000 1.500 1,4 1,3 1,2
Từ giáp ngã tư ông Nông đến ngã ba giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc 10.500 4.000 1.500 1,5 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ cầu Đen đến đường Vũ Phúc 10.500 4.000 1.500 1,3 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 9.500 4.000 1.500 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 2.000 1,3
Đường nội bộ khu dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh 9.000 1,7
Khu dân cư mới thôn Phúc Thượng 7.000 1,4
Phố Chu Văn An:
Từ giáp phố Phan Bá Vành đến khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 20.000 7.000 5.000 1,3 1,3 1,2
Từ giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc đến giáp xã Vũ Chính 17.000 7.000 5.000 1,3 1,3 1,2
Phố Phan Bá Vành:
Từ giáp cầu Đen đến phố Chu Văn An 17.000 1,3
Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phường Quang Trung 22.000 1,3
Đường nội bộ khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 11.000 1,3
Dự án khu dân cư xã Vũ Phúc:
Đường rộng 28,0 m (đường đôi) 12.000 1,4
Đường nội bộ rộng 15,0 m đến 17,0 m 10.500 1,4
Đường nội bộ còn lại 9.500 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 600 1,2

PHỤ LỤC 02 – 1:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Các đường nội bộ còn lạiCác đường nội bộ còn lạiCác đường nội bộ còn lạiCác đường nội bộ còn lạiĐường hiện có số 2Đường hiện có số 2Đường nội bộĐường nội bộ

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
1.1 Đường 10C cũ II Cầu Bo Giáp trụ sở UBND phường Hoàng Diệu 11.000 7.500 4.000 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Cầu Đổ (giáp chân đê) Ngã tư (giáp nhà ông Mâu) 10.000 7.500 4.000 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.2 Đường dẫn lên cầu Quảng trường Thái Bình II Nút giao ngã tư vào Quảng Trường Giáp đê sông Trà Lý 15.000 6.500 3.500 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.3 Đường Doãn Khuê II Cầu Phúc Khánh Giáp địa phận xã Vũ Phúc 16.000 6.500 3.500 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.4 Đường đi xã Đông Hòa (Hoàng Diệu) II Giáp đường Long Hưng (số nhà 692) Giáp xã Đông Hòa 11.000 6.500 3.500 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) II Khu tái định cư Đồng Lôi Phố Lý Thường Kiệt 20.000 10.000 7.500 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lý Thường Kiệt Phố Nguyễn Đình Chính 21.000 12.000 7.500 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Đình Chính Phố Lê Quý Đôn 30.000 16.000 10.000 7.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Chợ Kỳ Bá 33.000 16.000 10.000 7.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Ngõ 85 Phố Phan Bá Vành Phố Ngô Thì Nhậm 12.000 9.000 7.000 4.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Thì Nhậm Số nhà 222A 12.000 9.000 7.000 4.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Giáp số nhà 222A Phố Hoàng Công Chất 19.000 12.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.6 Đường Hoàng Văn Thái II Đường Trần Lãm Đường vành đai phía Nam 20.000 11.000 8.000 4.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.7 Đường Hùng Vương II Phố Quang Trung Đường Trần Đại Nghĩa 18.000 7.000 5.000 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Trần Đại Nghĩa Đường Ngô Gia Khảm 15.000 6.000 4.500 2.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Ngô Gia Khảm Đường Nguyễn Mậu Kiến 12.000 5.000 3.500 2.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Nguyễn Mậu Kiến Giáp địa phận huyện Vũ Thư 10.000 4.000 3.000 2.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.8 Đường vào Khu liên hiệp thể thao II Phố Sa Cát Cuối đường 11.000 1,3
1.9 Đường Kỳ Đồng (ngoài khu công nghiệp) II Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 26.000 13.000 10.000 7.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lê Thánh Tông Phố Quang Trung 30.000 13.000 10.000 8.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Thái Tổ Chợ Quang Trung 33.000 14.000 11.000 8.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.10 Đường vào Làng trẻ em SOS II Đường Long Hưng Trường Cao đẳng Nghề 12.000 1,3
1.11 Đường Lê Thánh Tông II Phố Lý Thường Kiệt Ngõ số 171 phố Trần Thái Tông 21.500 11.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Giáp ngõ số 171 phố Trần Thái Tông Đường Kỳ Đồng 23.000 12.000 10.500 7.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Kỳ Đồng Phố Nguyễn Thành 21.000 12.000 10.500 7.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Thành Ngách 44/164 Quang Trung 19.000 11.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Giáp ngách 44/164 Quang Trung số nhà 786 cuối đường 14.000 10.000 6.000 4.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.12 Đường Long Hưng II Cầu Thái Bình Ngã ba chợ đầu mối 16.000 8.000 5.000 3.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Giáp ngã ba chợ đầu mối Cầu Sa Cát 13.500 7.500 4.500 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.13 Đường Lý Bôn II Giáp xã Tân Bình Giáp khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong 13.000 4.000 3.000 2.000 1,8 1,3 1,3 1,3
Đường Quách Đình Bảo Đường Trần Thủ Độ 18.000 7.000 4.000 2.500 1,5 1,3 1,3 1,2
Đường Trần Thủ Độ Phố Bùi Sỹ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) 24.000 7.000 4.000 2.500 1,5 1,3 1,3 1,2
Phố Bùi Sỹ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) Phố Phạm Quang Lịch 27.000 7.000 5.000 3.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Phạm Quang Lịch Phố Trần Thái Tông 30.000 12.000 9.000 6.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 47.000 14.000 9.000 6.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lê Thánh Tông Ngã tư An Tập 60.000 14.000 9.000 7.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Ngã tư An Tập Phố Phan Bá Vành 55.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Phan Bá Vành Cầu Nề 42.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Cầu Nề Phố Ngô Thì Nhậm 37.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Thì Nhậm Phố Nguyễn Tông Quai 30.000 9.000 7.000 5.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Tông Quai Đường Trần Lãm 25.000 8.500 6.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Trần Lãm Giáp địa phận xã Vũ Chính 17.000 8.000 5.500 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.14 Đường Lý Thái Tổ II Hợp tác xã Hiệp Hòa Phố Lý Thường Kiệt 19.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 22.000 10.000 8.000 6.000 1,5 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 21.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Phố Hoàng Công Chất 20.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Hoàng Công Chất Phố Chu Văn An 26.000 14.000 11.000 7.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.15 Đường Ngô Gia Khảm (ngoài khu công nghiệp) II Đường Hùng Vương Đường Trần Thị Dung 13.000 5.500 4.000 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.16 Đường Ngô Quyền II Phố Lý Thường Kiệt Giáp bệnh viện Điều dưỡng 17.000 10.000 7.000 4.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Bệnh viện Điều dưỡng Đường Lý Bôn 26.000 12.000 9.500 7.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Phố Ngô Thì Nhậm 12.000 8.500 7.000 4.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Thì Nhậm Cuối đường 12.000 8.500 7.000 4.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.17 Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) II Đường Trần Thủ Độ Công ty TNHH Hoàng Nam 12.000 7.000 4.000 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.18 Đường Nguyễn Đức Cảnh II Đường Võ Nguyên Giáp Đường Long Hưng 19.000 9.000 5.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.19 Đường Nguyễn Trãi II Đường Doãn Khuê Cầu Liên Cơ 12.500 7.000 5.000 3.000 1,4 1,3 1,3 1,3
Giáp cầu Liên Cơ Hết địa phận Thành phố 8.500 6.000 4.500 2.000 1,4 1,3 1,3 1,3
1.20 Đường qua bến xe khách Hoàng Hà II Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) Đường Lý Bôn 13.000 7.000 4.000 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.21 Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến) II Đường Lý Bôn Sông Bạch 13.000 4.000 3.000 2.000 1,3 1,2 1,2 1,2
1.22 Đường phía dưới cầu Bo II Chân dốc cầu Bo Giáp đê sông Trà Lý 10.000 7.000 3.500 3.000 1,3 1,2 1,2 1,2
1.23 Đường Quách Đình Bảo II Đường Trần Quang Khải Phố Bùi Quang Dũng 12.000 7.000 4.500 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Bùi Quang Dũng Đường Lý Bôn 12.500 7.000 5.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.24 Đường Trần Đại Nghĩa II Đường Hùng Vương Đường Trần Thủ Độ 9.500 1,3
1.25 Đường Trần Lãm II Giáp đê sông Trà Lý Phố Lý Thường Kiệt 12.000 7.000 4.500 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 15.000 7.500 5.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Giáp xã Vũ Chính 12.000 7.000 4.500 3.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.26 Đường Trần Nhân Tông II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 13.000 7.500 5.000 3.500 1,2 1,2 1,2 1,1
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 24.000 11.000 5.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 23.000 13.000 5.500 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Phú Đường 36 Trần Hưng Đạo 22.000 13.000 7.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường 36 Trần Hưng Đạo Đường Kỳ Đồng 20.000 12.000 7.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Kỳ Đồng Hết điểm dân cư hiện có 13.000 7.000 5.000 3.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.27 Đường Trần Quang Khải II Giáp Khách sạn Sông Trà Cầu Thái Bình 10.000 9.000 7.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đoạn còn lại 8.000 5.000 4.000 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.28 Đường Trần Thánh Tông II Đường Trần Quang Khải Phố Lý Thường Kiệt 19.000 10.000 7.000 4.000 1,5 1,3 1,3 1,2
Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 23.000 10.000 7.500 5.000 1,8 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Cống Trắng (Quang Trung) 20.000 10.000 7.000 4.000 1,5 1,3 1,3 1,2
1.29 Đường Trần Thị Dung II Đường Trần Đại Nghĩa Đường Nguyễn Mậu Kiến 9.500 1,3
1.30 Đường Trần Thủ Độ II Đường Trần Quang Khải Phố Lê Quý Đôn 13.000 5.500 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 15.500 7.000 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 14.000 7.000 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Phú Đường Nguyễn Doãn Cử 13.000 5.500 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.31 Đường Võ Nguyên Giáp II Chân dốc cầu Bo Nút giao vào ngã tư Quảng trường 23.000 7.000 3.500 3.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Nút giao ngã tư vào Quảng trường Giáp khu dân cư tổ 40, phường Hoàng Diệu 19.000 6.500 3.500 3.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.32 Đoạn cũ đường Võ Nguyên Giáp II Nút giao ngã tư vào Quảng Trường Đường Long Hưng 15.000 7.000 3.500 3.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.33 Phố Bế Văn Đàn II Đường Võ Nguyên Giáp Đường 10C cũ 11.000 1,3
1.34 Phố Bồ Xuyên II Phố Lê Quý Đôn Phố Lý Thường Kiệt 22.000 9.000 7.500 4.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.35 Phố Bùi Quang Dũng II Đường Trần Thủ Độ Đường Quách Đình Bảo 11.000 5.500 4.000 2.000 1,6 1,3 1,3 1,2
Đường Quách Đình Bảo Khu dân cư Cửa đình Nhân Thanh 9.500 5.000 3.500 2.000 1,5 1,3 1,3 1,2
1.36 Phố Bùi Sĩ Tiêm II Đường Trần Quang Khải Phố Lê Quý Đôn 13.000 5.500 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 11.000 7.000 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Đường Nguyễn Doãn Cử 13.500 7.000 4.000 2.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.37 Phố Bùi Thị Xuân II Đường Lý Thái Tổ Phố Phan Bá Vành 26.000 9.500 7.000 4.500 1,6 1,3 1,3 1,2
1.38 Phố Chu Văn An II Phố Quang Trung Phố Phan Bá Vành 26.000 9.000 6.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.39 Phố Đặng Nghiễm II Phố Lê Quý Đôn Ngõ 38 phố Bồ Xuyên 31.000 12.500 9.000 5.000 1,5 1,3 1,3 1,2
Giáp ngõ 38 phố Bồ Xuyên Phố Lý Thường Kiệt 22.000 12.500 9.000 5.000 1,6 1,3 1,3 1,2
1.40 Phố Đào Nguyên Phổ II Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 27.000 12.500 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.41 Phố Đỗ Lý Khiêm II Phố Đặng Nghiễm Phố Bồ Xuyên 20.000 12.500 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Bồ Xuyên Đường Lê Thánh Tông 17.000 12.500 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.42 Phố Đoàn Nguyễn Tuấn II Phố Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 21.000 12.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.43 Phố Đốc Đen II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 24.000 11.000 8.500 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Giáp nghĩa trang nhân dân phường Trần Lãm 21.000 11.000 8.500 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.44 Phố Đốc Nhưỡng II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 33.000 12.000 8.500 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 28.000 12.000 8.500 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.45 Phố Đng Lôi II Phố Lý Thường Kiệt Đường Trần Quang Khải 16.000 9.000 7.500 5.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.46 Phố Hai Bà Trưng II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 55.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Phố Nguyễn Thái Học 63.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Thái Học Ngã tư An Tập 57.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.47 Phố Hải Thượng Lãn Ông II Đường Trần Lãm Giáp xã Vũ Chính 17.000 7.000 4.500 3.000 1,3 1,2 1,2 1,2
1.48 Phố Hoàng Công Chất II Cống Trắng (Quang Trung) Phố Phan Bá Vành 26.000 8.500 5.500 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Phan Bá Vành Đường Đinh Tiên Hoàng 19.000 8.500 5.500 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.49 Phố Hoàng Diệu II Phố Trần Hưng Đạo Phố Hai Bà Trưng 29.000 12.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 31.000 12.000 9.000 6.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.50 Phố Hoàng Hoa Thám II Phố Trần Hưng Đạo Phố Hai Bà Trưng 42.000 12.000 9.000 6.500 1,4 1,3 1,3 1,3
1.51 Phố Hoàng Văn Thụ II Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 30.000 11.000 8.000 6.500 1,5 1,3 1,3 1,3
1.52 Phố Kỳ Bá II Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 20.000 1,3
1.53 Phố Kim Đồng II Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 20.000 12.000 9.000 7.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.54 Phố Lê Đại Hành II Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 28.000 10.000 8.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,3
1.55 Phố Lê Lợi II Phố Lý Thường Kiệt Đường Lý Bôn 63.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,3
Đường Lý Bôn Phố Đốc Nhưỡng 58.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.56 Phố Lê Quý Đôn II Đường Trần Thủ Độ Phố Bùi Sĩ Tiêm 24.000 7.500 5.000 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Bùi Sĩ Tiêm Giáp ngõ 147 phố Lê Quý Đôn 30.000 7.500 5.000 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Ngõ 147 phố Lê Quý Đôn Nhà máy Cơ khí 2-9 40.000 7.500 5.000 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Giáp Nhà máy Cơ khí 2-9 Phố Trần Thái Tông 50.000 9.000 6.000 4.000 1,2 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Thái Tông Phố Trần Hưng Đạo 78.000 14.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 75.000 14.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 70.000 14.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Thái Tổ Phố Lê Đại Hành 65.000 14.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 60.000 14.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Đốc Đen 55.000 14.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 50.000 14.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Văn Năng Đường Trần Lãm 45.000 14.000 8.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Trần Lãm Đường Vành đai phía Nam 35.000 12.000 7.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.57 Phố Lê Trọng Thứ II Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 19.000 1,3
1.58 Ph Lương Thế Vinh II Phố Trần Phú Phố Phạm Thế Hiển 22.000 10.000 7.000 5.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.59 Phố Lý Thường Kiệt II Phố Đặng Nghiễm Phố Lê Lợi 29.000 15.000 8.000 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Lợi Đường Đinh Tiên Hoàng 33.000 11.000 8.000 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Đốc Đen 27.000 11.000 8.000 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Đốc Đen Đường Trần Lãm 22.000 11.000 8.000 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.50 Phố Máy Xay II Phố Lý Thường Kiệt Đường Trần Quang Khải 25.000 11.000 8.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.61 Phố Ngô Quang Bích II Ngõ 74 phố Trần Nhật Duật Phố Trần Thái Tông 27.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Thái Tông Phố Phạm Quang Lịch 24.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.62 Phố Ngô Thì Nhậm II Cống Trắng (Quang Trung) Phố Phan Bá Vành 22.000 8.000 5.500 4.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Phan Bá Vành Đường số 46 Trần Lãm 20.000 8.000 5.500 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 46 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 22.000 8.000 5.500 4.000 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Tông Quai Đường Trần Lãm 15.000 8.000 5.000 3.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.63 Phố Ngô Văn S II Phố Quang Trung Đường Trần Thánh Tông 20.000 9.000 6.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Thái Tổ Phố Phan Bá Vành 16.000 9.000 6.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.64 Phố Nguyễn Bảo II Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 21.000 10.000 7.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.65 Phố Nguyễn Công Trứ II Phố Trần Hưng Đạo Phố Lê Lợi 24.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.66 Phố Nguyễn Danh Đới II Ngõ 01 giáp sông Đình Cả Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới 12.000 7.000 4.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,3
Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới Phố Lý Thường Kiệt 14.000 7.000 5.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.67 Phố Nguyễn Đình Chính II Đường Lý Thái Tổ Đường Đinh Tiên Hoàng 24.000 10.000 8.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,3
Đường Đinh Tiên Hoàng Phố Nguyễn Văn Năng 32.000 15.000 12.000 9.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.68 Phố Nguyễn Du II Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 31.000 12.000 9.000 6.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.69 Phố Nguyễn Thái Học II Phố Lê Lợi Phố Hai Bà Trưng 42.000 12.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Hai Bà Trưng Đường Trần Thánh Tông 43.000 12.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Thái Tổ Phố Lê Đại Hành 37.000 12.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.70 Phố Nguyễn Thành II Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 19.000 1,3
1.71 Phố Nguyễn Thị Minh Khai II Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 78.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.72 Phố Nguyễn Tông Quai II Phố Ngô Thì Nhậm Đường Lý Bôn 22.000 12.000 6.000 4.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Hết địa phận phường Trần Lãm 20.000 8.000 5.500 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.73 Phố Nguyễn Văn Năng II Phố Lý Thường Kiệt Phố Lê Quý Đôn 26.000 13.500 6.000 4.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Phố Ngô Thì Nhậm 25.000 10.000 8.500 4.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.74 Phố Phạm Đôn Lễ II Phố Lê Quý Đôn Phố Ngô Quang Bích 20.000 9.000 6.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Quang Bích Đường Lý Bôn 18.000 9.000 6.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.75 Phố Phạm Huy Quang II Ngõ 01 phố Nguyễn Danh Đới (Đình Cả) Ngõ 34 Phạm Huy Quang 12.000 7.000 4.000 3.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Ngõ 34 Phạm Huy Quang Phố Lý Thường Kiệt 15.000 7.000 5.000 3.500 1,4 1,3 1,3 1,2
1.76 Phố Phạm Ngọc Thạch II Phố Lê Qúy Đôn Phố Hải Thượng Lãn Ông 17.000 1,3
1.77 Phố Phạm Ngũ Lão II Phố Trần Nhật Duật Đường Lý Bôn 21.000 9.000 6.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.78 Phố Phạm Quang Lịch II Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 20.000 9.000 6.000 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.79 Phố Phạm Thế Hiển II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 22.000 10.000 7.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông 21.000 10.000 7.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.80 Phố Phan Bá Vành II Giáp cầu Đen Phố Chu Văn An 17.000 8.000 5.500 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Chu Văn An Phố Hoàng Công Chất 22.000 9.000 7.000 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Hoàng Công Chất Phố Ngô Thì Nhậm 20.000 9.000 7.000 5.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Thì Nhậm Đường Lý Bôn 21.000 9.000 7.000 5.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.81 Phố Phan Bội Châu II Phố Lê Lợi Đường Trần Thánh Tông 35.000 12.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.82 Phố Quách Hữu Nghiêm II Đường số 18 Tiền Phong Đường Lý Bôn 8.000 4.000 2.500 2.000 1,4 1,3 1,3 1,3
Đường Lý Bôn Hết địa phận phường Tiền Phong 7.500 3.500 2.500 2.000 1,4 1,3 1,3 1,2
1.83 Phố Quang Trung II Ngã tư An Tập Phố Đốc Nhưỡng 60.000 15.000 9.000 6.500 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Đốc Nhưỡng Phố Trần Phú 52.000 15.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Phú Cống Trắng 45.000 14.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,3
Cống Trắng Đường Kỳ Đồng 36.000 12.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Kỳ Đồng Phố Trần Thái Tông 28.000 12.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.84 Phố Sa Cát II Nút giao đường Long Hưng (số nhà 28) Nút giao đường Long Hưng (số nhà 164) 11.000 7.000 3.500 3.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.85 Phố Tôn Thất Tùng II Đường gom phố Lê Quý Đôn Giáp xã Vũ Chính 18.000 1,3
1.86 Phố Trần Bình Trọng II Ngõ 171 phố Trần Thái Tông Phố Trần Phú 23.000 12.000 10.000 7.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Phú Đường Kỳ Đồng 21.000 10.500 9.500 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Kỳ Đồng Ngõ 445 phố Trần Thái Tông 19.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.87 Phố Trần Hưng Đạo II Đường Trần Quang Khải Phố Lý Thường Kiệt 40.000 13.500 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lý Thường Kiệt Phố Đào Nguyên Phổ 50.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Đào Nguyên Phổ Phố Lê Quý Đôn 60.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Đường Lý Bôn 70.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Phố Trần Phú 55.000 15.000 9.000 6.500 1,2 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Phú Phố Phạm Thế Hiển 45.000 15.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Phạm Thế Hiển Đường Kỳ Đồng 38.000 13.000 8.500 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.88 Phố Trần Khánh Dư II Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 28.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lê Thánh Tông Phố Trần Thái Tông 30.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Thái Tông Phố Phạm Quang Lịch 24.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.89 Phố Trần Nhật Duật II Phố Trần Thái Tông Phố Nguyễn Thị Minh Khai 32.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Thị Minh Khai Đường Lê Thánh Tông 28.000 11.000 8.000 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.90 Phố Trần Phú (ngoài khu công nghiệp) II Phố Quang Trung Phố Trần Hưng Đạo 47.000 14.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông 40.000 14.000 9.000 6,500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Thái Tông 30.000 14.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
1.91 Phố Trần Quang Diệu II Phố Hoàng Công Chất Phố Ngô Thì Nhậm 20.000 8.500 5.500 3.000 1,5 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Thì Nhậm Phố Ngô Văn Sở 18.000 8.000 5.000 3.000 1,5 1,3 1,3 1,2
Phố Ngô Văn Sở Ngõ 150 phố Phan Bá Vành 15.000 7.000 4.500 3.000 1,5 1,3 1,3 1,2
1.92 Phố Trần Thái Tông II Đường Hùng Vương Ngố 447 Trần Thái Tông 28.000 7.500 5.000 2.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Ngõ 447 Trần Thái Tông Đường Nguyễn Doãn Cử (phía Tây Bắc đường phố); số nhà 125 (phía Đông Nam đường phố) 35.000 10.500 8.500 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Nguyễn Doãn Cử (phía Tây Bắc đường phố); số nhà 125 (phía Đông Nam đường phố) Đường Lý Bôn 41.000 12.000 9.000 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường Lý Bôn Phố Lê Quý Đôn 46.000 10.500 8.500 6.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Phố Lê Quý Đôn Cầu Thái Bình 35.000 9.000 7.500 4.000 1,3 1,3 1,3 1,2
1.93 Phố Triệu Quang Phục II Phố Ngô Thì Nhậm Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội thành phố Thái Bình 13.000 1,3
1.94 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Bồ Xuyên II Khu dân cư tại khu đất Xí nghiệp Phương Đông cũ 17.000 1,4
Khu dân cư tại khu đất Công ty Cổ phần Nông sản thực phẩm cũ 14.000 1,4
Khu dân cư tại khu đất Hợp tác xã Hữu Nghị cũ 14.000 1,4
1.95 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Đề Thám II Đường nội bộ khu Shophouse Vincom 25.000 1,4
Đường nội bộ tại khu đất Công ty Môi trường đô thị cũ 20.000 1,4
1.96 Đường nội bộ khu dân cư mới phường Hoàng Diệu II Khu dân cư mới tại thôn Duy Tân cũ 8.000 1,7
Khu dân cư ngõ 67 đường Long Hưng (khu tái định cư Sa Cát) 5.500 1,4
Khu dân cư DC1, DC2, DC3 10.000 1,4
Khu dân cư Ao Phe 10.000 1,4
Đường từ giáp đường đi xã Đông Hòa đến giáp khu tái định cư tổ 40 10.000 1,4
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 5.000 1,5
1.97 Đường nội bộ khu dân cư phường Kỳ Bá
Đường số 1 Kỳ Bá II Đường số 2 Kỳ Bá Phố Lê Quý Đôn 18.000 1,5
Đường số 2 Kỳ Bá Phố Lê Đại Hành Đường Đinh Tiên Hoàng 18.000 1,5
Đường số 3 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000 1,5
Đường số 4 Kỳ Bá Đường số 1 Kỳ Bá Đường Đinh Tiên Hoàng 18.000 1,5
Đường số 5 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000 1,5
Đường số 6 Kỳ Bá Đường số 1 Kỳ Bá Đường Đinh Tiên Hoàng 18.000 1,5
Đường số 7 Kỳ Bá Đường số 4 Kỳ Bá Phố Lê Quý Đôn 18.000 1,5
Đường số 9 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000 1,5
Đường số 11 Kỳ Bá Đường số 2 Kỳ Bá Đường số 6 Kỳ Bá 18.000 1,5
Đường số 13 Kỳ Bá Đường số 14 Kỳ Bá Đường số 25 Trần Lãm 18.000 1,4
Đường số 14 Kỳ Bá Đường Ngô Quyền Nhà ông Phú tổ 48, p.Kỳ Bá 18.000 1,4
Đường số 15 Kỳ Bá Đường số 14 Kỳ Bá Nhà ông Viết tổ 48, p. Kỳ Bá 18.000 1,4
Nhà ông Viết tổ 48, p. Kỳ Bá Đường số 25 Trần Lãm 18.000 1,5
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư (3,2 ha) Đường từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng 16.000 10.000 8.000 6.000 1,4 1,3 1,3 1,2
13.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư thuộc khu Trung tâm Hành chính sau trụ sở UBND phường Kỳ Bá 18.000 1,5
Đường nội bộ khu dân cư thuộc khu đất Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình cũ 18.500 1,4
Đường nội bộ khu dân cư tái định cư Đồng Lôi 13.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư, tái định cư Kỳ Bá, đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 13.000 1,5
1.98 Đường nội bộ tại phường Phú Khánh II Khu dân cư tổ 17, phường Phú Khánh 9.000 1,4
1.99 Đường nội bộ khu dân cư phường Quang Trung
Đường số 1 Quang Trung II Đường số 2 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 2 Quang Trung Đường số 1 Quang Trung Đường số 5 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 3 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 6 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 4 Quang Trung Đường số 7 Quang Trung Đường số 13 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 5 Quang Trung Đường Kỳ Đồng Đường số 8 Quang Trung 20.000 1,5
Đường số 6 Quang Trung Đường Lý Thái Tổ Đường số 17 Quang Trung 19.000 9.500 7.000 4.000 1,5 1,3 1,3 1,2
Đường số 7 Quang Trung Đường Kỳ Đồng Đường số 10 Quang Trung 20.000 1,5
Đường số 8 Quang Trung Đường số 5 Quang Trung Phố Phan Bá Vành 20.000 1,5
Đường số 9 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 10 Quang Trung Đường số 7 Quang Trung Đường số 13 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 11 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 13 Quang Trung Đường số 4 Quang Trung Phố Chu Văn An 20.000 1,5
Đường số 15 Quang Trung Đường số 6 Quang Trung Đường số 8 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 17 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 8 Quang Trung 18.000 1,5
Đường số 19 Quang Trung Phố Bùi Thị Xuân Đường số 8 Quang Trung 18.000 1,5
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư (2,8 ha) Đường từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng (đường đôi) 16.000 1,4
13.000 1,4
Khu dân cư tại khu đất Trường Trung học cơ sở Tây Sơn cũ 14.000 1,5
Khu quy hoạch dân cư, tái định cư và khu đất Hợp tác xã Thủy tinh Trà Vinh cũ 11.000 1,4
Khu quy hoạch dân cư Hợp tác xã Hồng Quang cũ 11.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư tại đất Trường Cao đẳng Sư phạm Mầm non cũ 18.000 1,4
Đường nội bộ khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung – Vũ Phúc 11.000 1,4
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 11.000 1,4
1.100 Đường nội bộ khu dân cư phường Tiền Phong
Đường số 1 Tiền Phong II Phố Bùi Quang Dũng Đường số 8 Tiền Phong 7.000 1,3
Đường số 2 Tiền Phong Đường số 3 Tiền Phong Đường số 7 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 3 Tiền Phong Đường số 1 Tiền Phong Đường số 4 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 4 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 8 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 5 Tiền Phong Đường số 4 Tiền Phong Đường số 8 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 6 Tiền Phong Đường số 1 Tiền Phong Đường số 5 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 7 Tiền Phong Giáp khu dân cư hiện trạng Tổ 7 Đường Quách Đình Bảo 7.000 5.000 3.500 1.700 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường số 8 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 9 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 9 Tiền Phong Giáp khu dân cư hiện trạng Tổ 6 Đường Quách Đình Bảo 7.000 4.500 2.500 1.700 1,4 1,3 1,3 1,2
Đường số 10 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 9 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 11 Tiền Phong Đường số 14 Tiền Phong Đường số 16 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 12 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 13 Tiền Phong Đường số 12 Tiền Phong Đường số 16 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 14 Tiên Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 13 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 15 Tiền Phong Đường số 12 Tiền Phong Đường số 18 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 16 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường số 18 Tiền Phong Phố Bùi Quang Dũng Đường số 15 Tiền Phong 7.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư giáp Trường Trung học cơ sở Tiền Phong 9.500 1,4
Đường nội bộ còn lại khu dân cư cánh đồng Mẹm 6.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư Cửa Đình 4.500 1,8
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 5.500 1,4
1.101 Đường nội bộ khu dân cư phường Trần Hưng Đạo
Đường số 1 Trần Hưng Đạo II Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 2 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 3 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 7 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 4 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 5 Trần Hưng Đạo Đường số 7 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 6 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 7 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đưng số 8 Trần Hưng Đạo Đường số 4 Trần Hưng Đạo Đường số 1 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 9 Trần Hưng Đạo Phố Đoàn Nguyễn Tuấn Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 10 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 11 Trần Hưng Đạo Phố Đoàn Nguyễn Tuấn Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 12 Trần Hưng Đạo Đường số 1 Trần Hưng Đạo Đường số 16 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 13 Trần Hưng Đạo Đường số 15 Trần Hưng Đạo Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 14 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 15 Trần Hưng Đạo Đường số 18 Trần Hưng Đạo Phố Trần Phú 17.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 16 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 17 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 28 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 18 Trần Hưng Đạo Phố Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 17.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 19 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Phố Nguyễn Thành 17.000 1,3
Đường số 20 Trần Hưng Đạo Đường số 9 Trần Hưng Đạo Phố Quang Trung 17.000 11.000 9.000 6.000 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 21 Trần Hưng Đạo Đường số 28 Trần Hưng Đạo Đường số 23 Trần Hưng Đạo 16.000 1,3
Đường số 22 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 17.000 1,3
Đường số 23 Trần Hưng Đạo Đường số 28 Trần Hưng Đạo Đường số 21 Trần Hưng Đạo 16.000 1,3
Đường số 24 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 17.000 1,3
Đường số 25 Trần Hưng Đạo Đường Kỳ Đồng Đường số 32 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 26 Trần Hưng Đạo Phố Trần Bình Trọng Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 27 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường 36 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 28 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Đường Lê Thánh Tông 17.000 1,3
Đường số 29 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 36 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 30 Trần Hưng Đạo Đường số 25 Trần Hưng Đạo Đường số 19 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 31 Trần Hưng Đạo Phố Phạm Thế Hiển Đường số 36 Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 32 Trần Hưng Đạo Phố Trần Thái Tông Phố Trần Bình Trọng 17.000 1,3
Đường số 34 Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường số 36 Trần Hưng Đạo Đường Trần Nhân Tông Phố Trần Hưng Đạo 17.000 1,3
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5m 11.000 1,3
1.102 Đường nội bộ khu dân cư phường Trần Lãm
Đường số 1 Trần Lãm II Bệnh viện Điều dưỡng Đường số 18 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 2 Trần Lãm Đường số 1 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 3 Trần Lãm Bệnh viện Điều dưỡng Phố Lê Quý Đôn 18.000 1,3
Đường số 4 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Phố Đốc Đen 18.000 1,3
Đường số 5 Trần Lãm Đường số 10 Trần Lãm Đường số 18 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 6 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 7 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Phố Lê Quý Đôn 18.000 1,3
Đường số 8 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 9 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Đường số 14 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 10 Trần Lãm Đường số 3 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 11 Trần Lãm Đường số 4 Trần Lãm Đường số 18 Trần Lâm 18.000 1,3
Đường số 12 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Đường số 3 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 13 Trần Lãm Đường số 20 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 18.000 1,3
Đường số 14 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm Phố Đốc Đen 18.000 1,3
Đường số 15 Trần Lãm Đường số 20 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 18.000 1,3
Đường số 16 Trần Lãm Đường số 7 Trần Lãm Đường số 11 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 17 Trần Lãm Đường số 22 Trần Lãm Phố Nguyễn Đình Chính 18.000 1,3
Đường số 18 Trần Lãm Đường Ngô Quyền Phố Đốc Đen 18.000 1,3
Đường số 19 Trần Lãm Đường số 26 Trần Lãm Phố Lê Quý Đôn 18.000 1,3
Đường số 20 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000 1,3
Đường số 21 Trần Lãm Đường số 26 Trần Lãm Đường số 32 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 22 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000 1,3
Đường số 23 Trần Lãm Đường số 34 Trần Lãm Đường số 36 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 24 Trần Lãm Đường số 15 Trần Lãm Đường số 17 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 25 Trần Lãm Đường số 30 Trần Lãm Đường số 38 Trần Lâm 18.000 1,3
Đường số 38 Trần Lãm Đường Lý Bôn 18.000 1,3
Đường số 26 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Nâng 18.000 1,3
Đường s 27 Trần Lãm Đường số 34 Trần Lãm Đường số 36 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 28 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Đường số 21 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 29 Trần Lãm Đường số 38 Trần Lãm Đường số 46 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 30 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Đường số 21 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 31 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường Lý Bôn 18.000 1,3
Đường số 32 Trần Lãm Đường số 19 Trần Lãm Phố Nguyễn Văn Năng 18.000 1,3
Đường số 33 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường số 56 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 34 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000 1,3
Đường số 35 Trần Lãm Đường số 50 Trần Lãm Đường Lý Bôn 18.000 1,3
Đường số 36 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000 1,3
Đường số 37 Trần Lãm Đường số 54 Trần Lãm Đường số 56 Trần Lãm 18.000 1,3
Đường số 38 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Ngô Thì Nhậm 20.000 1,3
Đường số 39 Trần Lãm Phố Đốc Đen Phố Nguyễn Văn Năng 18.000 1,3
Đường số 40 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Đường số 29 Trần Lâm 18.000 1,3
Đường số 42 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 1,3
Đường số 44 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm 18.000 1,3
Đường số 46 Trần Lãm Đường số 25 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm 18.000 1,3
Đường số 48 Trần Lãm Phố Ngô Thì Nhậm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 1,3
Đường số 50 Trần Lãm Đường số 35 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 1,3
Đường số 52 Trần Lãm Đường số 35 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 11.000 8.500 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 54 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 11.000 8.500 5.500 1,3 1,3 1,3 1,2
Đường số 56 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 1,3
Đường số 58 Trần Lãm Đường số 31 Trần Lãm Phố Nguyễn Tông Quai 18.000 1,3
Khu nhà ở thương mại tại Khu trung tâm y tế Đường hiện có số 1 22.000 1,3
20.000 1,3
15.000 1,3
Đường nội bộ khu nhà ở thương mại tại khu đất Nhà máy Bia Thái Bình cũ 14.000 1,3
Khu dân cư Ao Rọc Mành, khu Ao Cá tổ 7; đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại rộng trên 5 m 12.000 1,3
1.103 Các đoạn đường trực thuộc khu Trung tâm y tế II Phố Tôn Thất Tùng Phố Phạm Ngọc Thạch 15.000 1,3
Phố Lê Quý Đôn Đường nối phố Tôn Thất Tùng và phố Phạm Ngọc Thạch 17.000 1,3
Đường Trần Lãm Bệnh viện Nhi 15.000 1,3
Phố Phạm Ngọc Thạch Bệnh viện Đa khoa Lâm Hoa 15.000 1,3

PHỤ LỤC 01 – 2:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN QUỲNH PHỤ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
2.1 XÃ AN ẤP
Khu vực 1
Đường ĐT.455: Từ cầu Và đến cầu Láp 2.800 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường ĐH.73 mới: Đoạn qua địa phận xã An Ấp 1.500 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.2 XÃ AN CẦU
Khu vực 1
Đường ĐH.72: Từ giáp xã An Thái đến giáp xã An Ninh 2.800 600 450 1,6 1,3 1,2
Đường ĐH.72A: Từ giáp đường ĐH.72 đến trụ sở UBND xã An cầu 1.500 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường ĐH.73 mới:
Từ giáp xã An Thái đến ngã ba đường rẽ vào trụ sở UBND xã An cầu 2.800 600 450 1,4 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 1.500 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã đến giáp đường ĐH.73 mới (thôn Trung Châu Tây) 1.900 600 450 1,4 1,3 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư tái định cư thôn Lương Cầu:
Đường ĐH.72 3.500 1,4
Đường nội bộ rộng 13 mét và đường nội bộ giáp hành lang sông Cô 3.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 2.500 1,4
Khu dân cư mới thôn Tư Cương:
Đường ĐH.73 mới 3.500 1,1
Các đoạn đường còn lại 2.000 1,1
Khu dân cư mới thôn Trung Châu Đông 1.700 1,2
Khu dân cư mới thôn Trung Châu Tây:
Đường trục xã 2.200 1,2
Đường nội bộ 1.200 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.3 XÃ AN DỤC
Khu vực 1
Đường ĐT.455:
Từ giáp xã An Vũ đến cây xăng Hoàng Trọng 3.000 600 450 1,4 1,3 1,2
Từ giáp cây xăng Hoàng Trọng đến ngã ba rẽ vào hội trưởng thôn An Mỹ 4.200 600 450 1,3 1,3 1,2
Từ giáp ngã ba rẽ vào hội trường thôn An Mỹ đến giáp xã Đồng Tiến 3.000 600 450 1,3 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐT.455 đến cầu Hải (giáp xã An Mỹ) 2.400 600 450 1,5 1,3 1,2
Từ giáp đường ĐT.455 (cạnh Trạm Y tế) đến ngã tư rẽ vào hội trường thôn Việt Thắng 2.000 600 450 1,5 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 1.100 600 450 1,3 1,3 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.4 XÃ AN ĐỒNG
Khu vực 1
Đường ĐH.72:
Từ giáp xã An Khê đến ngã ba rẽ vào thôn Đào Xá 5.000 700 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba rẽ vào thôn Đào Xá đến trụ sở UBND xã An Đồng 7.500 700 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã An Đồng đến cầu Mụa 6.000 700 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp cầu Mụa đến ngã ba cạnh nhà ông Tuân (thôn Lễ Văn) 4.500 700 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba cạnh nhà ông Tuân (thôn Lễ Văn) đến giáp xã An Thái 3.500 700 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.75:
Từ giáp đường ĐH.72 đến chợ Mụa 6.000 700 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp chợ Mụa đến giáp xã An Hiệp 5.000 700 500 1,2 1,2 1,2
Đường Du lịch A Sào: Đoạn thuộc địa phận xã An Đồng 1.200 700 500 1,2 1,2 1,2
Đường trục xã 2.000 700 500 1,2 1,2 1,2
Đường trục thôn 700 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
2.5 XÃ AN HIỆP
Khu vực 1
Đường ĐH.75:
Từ giáp xã An Đồng đến đình Vược 4.000 600 450 1,4 1,3 1,2
Từ giáp đình Vược đến trụ sở UBND xã An Hiệp 3.000 600 450 1,4 1,3 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã An Hiệp đến cầu Vược (giáp xã Quỳnh Thọ) 2.000 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường ĐH.76: Từ giáp xã Quỳnh Minh đến đập Me (giáp xã An Thái) 1.000 600 450 1,5 1,3 1,2
Đường Du lịch A Sào: Đoạn thuộc địa phận xã An Hiệp 1.200 600 450 1,5 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH75 (cạnh trụ sở UBND xã) đến giáp xã An Thái 2.800 600 450 1,6 1,3 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 450 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Lam Cầu 3 1.200 1,5
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.6 XÃ AN KHÊ
Khu vực 1
Đường ĐH.72:
Từ dốc đê sông Luộc đến đền Lộng Khê 6.000 700 500 1,4 1,3 1,2
Từ giáp đền Lộng Khê đến cầu Dồm 7.500 700 500 1,2 1,3 1,2
Từ giáp cầu Dồm đến điểm cua vào di tích Bến Miễu 5.500 700 500 1,2 1,3 1,2
Từ giáp điểm cua vào di tích Bến Miễu đến giáp xã An Đồng 4.000 700 500 1,2 1,3 1,2
Đường trục xã:
Từ đền Lộng Khê (ĐH.72) đến gốc cây Đề rẽ đến nhà ông Ang, thôn Lộng Khê 2 3.500 700 500 1,4 1,3 1,2
Từ giáp gốc cây đề đến nhà bà Tốt, thôn Lộng Khê 3 3.000 700 500 1,4 1,3 1,2
Đường nhánh cạnh trụ sở UBND xã An Khê (quy hoạch mới) 3.000 700 500 1,4 1,3 1,2
Các đoạn còn lại 1.500 700 500 1,4 1,3 1,2
Đường trục thôn 700 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
2.7 XÃ AN LỄ
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ cầu Vật đến cầu Đồng Bằng 5.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ cầu Đồng Bằng đến giáp xã An Vũ 6.500 600 450 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.73: Từ giáp xã An Quý đến giáp xã An Vũ 1.600 600 450 1,4 1,2 1,2
Đoạn đường nối từ ĐH.73 đến Quốc lộ 10 (Cầu Vật) 1.600 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.8 XÃ AN MỸ
Khu vực 1
Đường ĐH.72:
Từ giáp xã An Thanh đến chùa Kim Tôn 1.300 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp chùa Kim Tôn đến cầu Đá xóm 6, thôn Tô Đê 1.700 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cầu Đá xóm 6, thôn Tô Đê đến cống Cầu Kho, thôn Tô Trang 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.72 đến ngã tư Tô Xuyên 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ ngã tư Tô Xuyên đến cầu Hải 1.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 900 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.9 XÃ AN NINH
Khu vực 1
Đường ĐT.455: Đoạn thuộc địa phận xã An Ninh (từ giáp xứ đồng Hiền đến giáp xứ đồng Mai Trang, xã An Quý) 2.400 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.72:
Từ giáp xã An Cầu đến chùa Thanh Lang 3.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp chùa Thanh Lang đến giáp Nhà Văn hóa thôn Năm Thành 4.600 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ Nhà Văn hóa thôn Năm Thành đến ngã tư cây xăng Sông Vân 5.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ ngã tư cây xăng Sông Vân đến ngã ba đền Bà Nắm 4.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba đền Bà Nắm đến giáp thị trấn An Bài 4.600 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.72B:
Từ ngã ba Vạn Phúc đi qua trụ sở UBND đến giáp đường ĐH.72 (ngã tư cây xăng Sông Vân) 4.200 600 450 1,2 1,2 1,2
Từ giáp xã An Quý đến giáp ngã ba Vạn Phúc (đường ĐT.455 cũ) 2.500 600 450 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.72 (cũ): Từ giáp đường ĐH.72B đến giáp đường ĐH.72 (đền Bà Nắm) 2.500 600 450 1,2 1,2 1,2
Đường trục xã:
Đường ĐT.455 (cũ), đoạn từ giáp ngã ba Vạn Phúc đến giáp xã An Vũ (cầu Vũ Hạ) 2.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường số 1 và Đường số 2 2.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đoạn từ sân vận động trung tâm xã đến ngõ ông Phóng (điểm nối đường ĐH.72 thôn Dục Linh 1) 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đoạn từ giáp đường ĐH.72B qua thôn An Ninh 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.10 XÃ AN QUÝ
Khu vực 1
Đường ĐT.455:
Từ cầu Láp (giáp xã An Ấp) đến giáp xã An Ninh 2.800 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp xã An Ninh đến giáp xã An Vũ (cầu Vũ Quý) 2.300 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.72B (ĐT.455 cũ): Từ giáp ngã ba đường ĐT.455 (nhà ông Trung, thôn Lai Ổn) đến giáp xã An Ninh 2.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.73: Từ giáp ĐT.455 (ngã ba cầu Láp) đến giáp xã An Lễ 1.600 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.73 mới:
Từ giáp đường ĐT.455 (gần đất nhà ông Đỗ Đức Hướng, thôn Lai Ổn) đến giáp xã An Cầu 1.600 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.73 (đoạn nắn tuyến): Từ giáp đường ĐT.455 đến ngã ba giao với đường ĐH.73 2.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.100 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.11 XÃ AN THÁI
Khu vực 1
Đường ĐH.72: Từ giáp xã An Đồng đến giáp xã An Cầu 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.73 mới: Từ giáp xã An Cầu đến giáp đường ĐH.76 1.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.76:
Từ giáp đường ĐH.72 đến giáp trụ sở UBND xã 1.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ trụ sở UBND xã đến cầu Me 2.600 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp cầu Me đến ngã ba gốc đa Quán Giằng 2.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba gốc đa Quán Giằng đến giáp xã Quỳnh Minh (đập Me) 1.300 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường Du lịch A Sào: Đoạn thuộc địa phận xã An Thái 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ ngã năm giáp đường ĐH.72 đến cầu La (đường ĐH.72 cũ) 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 900 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới xã An Thái (gần đập Me):
Đường ĐH.76 4.500 1,2
Đoạn đường nối đường ĐH.76 với đường Du lịch A Sào 4.000 1,2
Đường nội bộ 3.000 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.12 XÃ AN THANH
Khu vực 1
Đường ĐH.72: Từ giáp thị trấn An Bài đến giáp xã An Mỹ 1.800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.72C: Từ giáp Đường ĐH.72 đến trụ sở UBND xã An Thanh 1.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.13 XÃ AN TRÀNG
Khu vực 1
Đường ĐH.73: Từ giáp xã An Vũ đến giáp xã Đồng Tiến (đập Neo) 1.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.14 XÃ AN VINH
Khu vực 1
Đường ĐT.468: Từ giáp xã Quỳnh Xá đến giáp xã Đông Hải 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.84: Từ giáp xã Đông Hải (Công ty CP JAPFA COMPEED) đến trụ sở UBND xã An Vinh 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp xã Đông Hải (gần ngã tư Kênh) đến giáp Trường Trung học cơ sở xã An Vinh (đường ĐH.84 cũ) 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ Trường Trung học cơ sở xã An Vinh đến giáp trụ sở UBND xã An Vinh (đường ĐH.84 cũ) 4.300 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã tư vào trụ sở UBND xã An Vinh đến ngã ba thôn An Lạc 2 (ngõ ông Ngân) 3.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.000 600 450 1,5 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.15 XÃ AN VŨ
Khu vực 1:
Quốc lộ 10: Từ giáp xã An Lễ đến cầu Môi (giáp thị trấn An Bài) 6.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.455:
Từ giáp xã An Quý (cầu Vũ Quý) đến ngã ba thôn Đại Điền 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba thôn Đại Điền đến giáp xã An Dục 2.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.73: Từ giáp xã An Lễ đến giáp xã An Tràng 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp xã An Ninh (cầu Vũ Hạ) đến ngã ba giao với đường ĐT.455 (đường ĐT.455 cũ) 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.300 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Vũ Hạ 2.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.16 XÃ CHÂU SƠN
Khu vực 1
Đường ĐH.74:
Từ giáp xã Quỳnh Sơn cũ đến giáp xã Quỳnh Nguyên 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp xã Quỳnh Khê đến giáp xã Quỳnh Châu cũ 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.81:
Từ giáp xã Quỳnh Nguyên đến giáp nhà ông Thiều, thôn Khả Lang 3.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ nhà ông Thiều đến ngã ba giáp Nhà Văn hóa thôn Khả Lang 2.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ Nhà Văn hóa thôn Khả Lang đến trụ sở UBND xã Quỳnh Châu cũ 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Quỳnh Châu cũ đến ngã ba đường vào chùa Phúc Ân 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn đường thuộc xã Quỳnh Sơn cũ 900 600 450 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại thuộc xã Quỳnh Châu cũ 800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.17 XÃ ĐÔNG HẢI
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp xã Đông Sơn, huyện Đông Hưng (ngã ba Đợi) đến trụ sở UBND xã Đông Hải 7.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ ngã tư Kênh đến cầu Vật 4.800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.468: Từ giáp xã An Vinh đến giáp Quốc lộ 10 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.396B: Từ giáp Quốc lộ 10 (ngã ba Đợi) đến giáp xã Quỳnh Trang 3.300 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.84: Từ giáp Quốc lộ 10 (cạnh Cty CP JAPFA COMPEED) đến giáp xã An Vinh 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp ngã ba đường ĐT.396B đến giáp xã Quỳnh Trang (đường ĐT.396B cũ) 1.400 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Quốc lộ 10 (ngã tư Kênh) đến giáp xã An Vinh (đường ĐH.84 cũ) 2.400 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 900 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Đồng Cừ 2.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.18 XÃ ĐỒNG TIẾN
Khu vực 1
Đường ĐT.455
Từ giáp xã An Dục đến cây xăng Ngọc Diệp 5.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp cây xăng Ngọc Diệp đến Quỹ Tín dụng nhân dân 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân đến ngã tư thôn Quan Đình Bắc 5.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ ngã tư thôn Quan Đình Bắc đến Nhà Văn hóa thôn Quan Đình Nam 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Nhà Văn hóa thôn Quan Đình Nam đến giáp xã Thụy Chính, huyện Thái Thụy 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.73: Từ giáp xã An Tràng đến giáp đường ĐT.455 1.500 600 450 1,2 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.19 XÃ QUỲNH BẢO
Khu vực 1
Đường ĐT.455: Từ giáp xã Quỳnh Mỹ đến giáp xã Quỳnh Nguyên 3.100 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.74:
Từ giáp xã Quỳnh Hưng (cầu Trung Đoàn) đến đình làng Ngọc Chi 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Trường Mầm non xã Quỳnh Bảo đến giáp ngã ba cạnh đình Nam Đài 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.300 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ đình Nam Đài đến ngã ba đi xã Quỳnh Nguyên (đoạn nắn tuyến đường ĐH.74) 900 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 800 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Ngọc Chi, thôn Sơn Hòa:
Đường ĐH.74 2.000 1,4
Các đoạn đường còn lại 1.000 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.20 XÃ QUỲNH GIAO
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Từ giáp xã Quỳnh Hồng đến chân cầu Hiệp 4.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.452: Từ giáp xã Quỳnh Hồng đến giáp xã Quỳnh Khê 1.700 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.77: Từ giáp đường ĐT.452 (cầu Dầu) đến ngã ba thôn Bến Hiệp 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.79:
Từ giáp xã Quỳnh Hoàng đến ngã ba giao với đường ĐH.77 (đoạn đường ĐT.396B cũ) 2.800 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ ngã ba giao với đường ĐH.77 đến ngã ba giao với đường ĐT.396B (đoạn đường ĐT.396B cũ) 2.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu dân cư mi thôn Bến Hiệp:
Đường ĐH.79 4.500 1,1
Đường nội bộ 2.000 1,1
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.21 XÃ QUỲNH HẢI
Khu vực 1
Đường ĐT.455:
Từ giáp xã Quỳnh Hồng (đất nhà ông Vũ Ngọc Anh) đến ngã tư giao với đường ĐT.396B 7.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ ngã tư giao với đường ĐT.396B đến trụ sở UBND xã Quỳnh Hải 8.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Quỳnh Hải đến nhà ông Khương, thôn An Phú 7.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp nhà ông Khương, thôn An Phú đến nhà ông Hiểu, thôn An Phú 6.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp nhà ông Hiểu, thôn An Phú đến giáp đường ĐH.76 5.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ đường ĐH.76 đến giáp xã Quỳnh Hội 4.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐT.396B: Từ giáp địa phận xã Quỳnh Hưng đến giáp địa phận xã Quỳnh Hồng 5.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.76: Từ giáp đường ĐT.455 đến giáp xã Quỳnh Minh 2.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.76 mới (từ giáp đường ĐT.396B cũ đến đường ĐH.76 đi khu di tích A Sào): Đoạn từ giáp xã Quỳnh Hội đến giáp đường ĐT.455 2.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp thị trấn Quỳnh Côi (đường qua Hội Người mù) đến cống Cổ Hái, thôn Lê Xá 3.500 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ giáp cống Cổ Hái, thôn Lê Xá đến Trường Trung học cơ sở Quỳnh Hải 2.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Trường Trung học cơ sở Quỳnh Hải đến chợ Đó 2.400 800 500 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.800 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 800 1,2
Khu quy hoạch dân cư và chợ đầu mối xã Quỳnh Hải:
Đường G1 8.000 1,5
Đường G2 6.500 1,5
Đường N3, N4, N5 6.000 1,5
Đường D2 5.000 1,5
Đường nội bộ còn lại 4.000 1,5
Khu dân cư mới thôn Quảng Bá:
Đường ĐT.396B 5.500 1,3
Đường trục xã 3.500 1,3
Đường còn lại 3.000 1,3
Khu dân cư mới thôn An Phú 1 (bám đường N6, khu quy hoạch dân cư và chợ đầu mối xã Quỳnh Hải) 6.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
2.22 XÃ QUỲNH HOA
Khu vực 1
Đường ĐH.75A: Từ giáp địa phận xã Quỳnh Hồng đến trụ sở UBND xã Quỳnh Hoa 1.300 600 450 1,8 1,2 1,2
Đường trục xã 1.100 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.23 XÃ QUỲNH HOÀNG
Khu vực 1
Đường ĐH.77: Từ Cầu Dầu đến ngã ba thôn Bến Hiệp 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.78:
Từ dốc đê An Lộng (giáp đường ĐH.79) đến giáp Trường Mầm non khu A 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ Trường Mầm non khu A đến trụ sở UBND xã Quỳnh Hoàng 2.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.79:
Từ giáp xã Quỳnh Giao đến dốc đê An Lộng (giáp Đường ĐH.78) 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ dốc đê An Lộng đến giáp xã Quỳnh Lâm (đường vào trụ sở UBND xã Quỳnh Lâm) 800 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp trường THCS xã Quỳnh Giao đến ngã ba thôn Bến Hiệp 2.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.400 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.24 XÃ QUỲNH HỘI
Khu vực 1
Đường ĐT.455:
Từ giáp xã Quỳnh Hải đến ngã ba rẽ vào Trường Mầm non xã Quỳnh Hội 4.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba rẽ vào Trường Mầm non xã Quỳnh Hội đến giáp xã An Ấp (cầu Và) 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.76 mới (từ giáp đường ĐT.396B cũ đến đường ĐH.76 đi khu di tích A Sào): Đoạn từ giáp xã Quỳnh Hưng đến giáp xã Quỳnh Hải 1.800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.400 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.25 XÃ QUỲNH HỒNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B:
Từ giáp xã Quỳnh Hải đến giáp ngã ba đường ĐT.396B giao với đường ĐT.396B cũ 7.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba đường ĐT.396B giao với đường ĐT.396B cũ đến giáp cây xăng La Vân 6.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ cây xăng La Vân đến giáp địa phận xã Quỳnh Giao 5.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐT.396B (cũ): Từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã đến giáp ngã ba đường ĐT.396B (đoạn đường Nguyễn Quang Cáp) 7.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐT.452:
Từ giáp chợ Quỳnh Côi đến ngã ba cạnh nhà bà Giáp, thôn Tân Thái 6.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba cạnh nhà bà Giáp đến ngã ba (cầu sang xã Quỳnh Mỹ) 3.700 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba (cầu sang Quỳnh Mỹ) đến hết địa phận xã Quỳnh Hồng 2.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐT.455: Từ cầu Trạm điện đến giáp xã Quỳnh Hải (nhà ông Vũ Ngọc Anh) 7.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.75:
Từ giáp đường ĐT.396B đến cống Trạm Y tế cũ 4.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp cống Trạm Y tế cũ đến cầu Sành giáp xã Quỳnh Minh 3.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.75A:
Từ cống La Vân đến ngã tư Lang Trì 5.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ ngã tư Lang Trì đến giáp hội trường thôn La Vân 3 4.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ hội trường thôn La Vân 3 đến ngã tư sau đường vào đền La Vân 3.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp ngã tư sau đường vào đền La Vân đến giáp xã Quỳnh Hoa 2.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp Ngân hàng Nông nghiệp Quỳnh Phụ đến ngã tư Cây Đa 3.000 800 500 1,2 1,2 1,2
Đường phía sau đường 19-5 thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng 4.500 800 500 1,2 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.400 800 500 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 800 1,2
Khu dân cư mới Đồng Kênh, thôn Lương Cụ Nam:
Phố Nguyễn Công Trứ 6.000 1,5
Đường quy hoạch D2 5.000 1,4
Đường nội bộ còn lại 4.000 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
2.26 XÃ QUỲNH HƯNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Từ giáp xã Quỳnh Xá đến giáp xã Quỳnh Hải 4.000 700 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.74: Từ giáp ĐT.369B đến giáp xã Quỳnh Bảo (cầu Trung Đoàn) 2.000 700 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.76 mới (từ giáp đường ĐT.396B cũ đến đường ĐH.76 đi khu di tích A Sào): Đoạn từ giáp đường ĐT.396 cũ đến giáp xã Quỳnh Hội 1.500 700 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Đoạn từ ngã ba giao với đường ĐT.396B đến đường vào trụ sở UBND xã Quỳnh Hưng (ĐT.396B cũ) 3.500 700 450 1,4 1,2 1,2
Đoạn từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Quỳnh Hưng đến giáp thị trấn Quỳnh Côi (ĐT.396B cũ) 4.500 700 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 900 700 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 700 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
2.27 XÃ QUỲNH KHÊ
Khu vực 1
Đường ĐT.452: Từ giáp xã Quỳnh Ngọc đến giáp xã Quỳnh Giao 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.74A:
Từ giáp đường ĐT.452 đến ngã tư cạnh chùa Đà Thôn 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã tư cạnh chùa Đà Thôn đến trụ sở UBND xã Quỳnh Khê 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đoạn đường nối đường ĐT.452 với đường ĐH.74 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Đoạn từ giáp trụ sở UBND xã Quỳnh Khê đến giáp xã Quỳnh Hoàng (đường đi chợ Nan) 1.100 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.28 XÃ QUỲNH LÂM
Khu vực 1
Đường ĐH.79: Từ giáp xã Quỳnh Hoàng đến trụ sở UBND xã Quỳnh Lâm 900 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 800 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.29 XÃ QUỲNH MINH
Khu vực 1
Đường ĐH.75: Từ cầu Sành giáp xã Quỳnh Hồng đến giáp xã Quỳnh Thọ 2.500 600 450 1,5 1,2 1,2
Đường ĐH.75B: Từ giáp xã Quỳnh Thọ đến giáp đường ĐH.76 1.800 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.76:
Từ Trường Trung học cơ sở Quỳnh Minh đến ngã tư đường rẽ vào thôn An Ký Đông 2.000 600 450 1,7 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.400 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 900 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.30 XÃ QUỲNH MỸ
Khu vực 1
Đường ĐT.455:
Từ giáp thị trấn Quỳnh Côi đến giáp nghĩa trang liệt sỹ 4.500 700 500 1,5 1,2 1,2
Từ nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Quỳnh Bảo 3.100 700 500 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.74: Từ giáp xã Quỳnh Bảo đến giáp đường ĐT.455 1.300 700 500 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp thị trấn Quỳnh Côi đến cầu Quỳnh Mỹ (đường ĐT.455 cũ) 4.700 700 500 1,5 1,2 1,2
Từ giáp thị trấn Quỳnh Côi (ngã ba Quỳnh Mỹ) đến nhà ông Vôn, thôn Hải Hà 3.500 700 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã tư Trạm Y tế đến cầu Quỳnh Mỹ 3.300 700 500 1,5 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.200 700 500 1,3 1,2 1,2
Trục đường đi qua khu dân cư Mỹ Hà (ngoài các lô giáp mặt đường ĐT.455) 3.100 1,3
Đường trục thôn 700 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
231 XÃ QUỲNH NGỌC
Khu vực 1
Đường ĐT.452:
Từ giáp xã Quỳnh Khê đến giáp trụ sở UBND xã Quỳnh Ngọc 1.500 600 450 1,6 1,2 1,2
Từ trụ sở UBND xã Quỳnh Ngọc đến cống ông Trẩm 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cống ông Trẩm đến giáp xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ chợ Cầu đến giáp xã Quỳnh Lâm 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp chợ Cầu đi thôn Tân Mỹ 1.300 600 450 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Khu dân cư mi thôn Bương Hạ Đông:
Đường gom ĐT.452 1.500 1,3
Đường nội bộ 1.000 1,3
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.32 XÃ QUỲNH NGUYÊN
Khu vực 1
Đường ĐT.455:
Từ giáp xã Quỳnh Bảo đến ngã ba giao với đường ĐH.74 3.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba giao với đường ĐH.74 đến trạm bơm số 1 5.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp trạm bơm số 1 đến giáp xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà 3.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.74: Từ giáp đường ĐT.455 đến giáp xã Châu Sơn 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.80:
Từ giáp đường ĐT.455 đến ngã ba thôn Hải An 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ ngã ba thôn Hải An đến trụ sở UBND xã Quỳnh Nguyên 3.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.81: Từ giáp đường ĐT.455 đến giáp xã Châu Sơn 4.500 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.100 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Hải An:
Đường ĐH.80 4.000 1,3
Đường nội bộ giáp chợ Hới 5.000 1,2
Đường nội bộ còn lại 2.000 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.33 XÃ QUỲNH THỌ
Khu vực 1
Đường ĐH.75:
Từ giáp xã Quỳnh Minh đến ngã ba chợ Quỳnh Thọ 2.200 600 450 1,5 1,2 1,2
Từ ngã ba chợ Quỳnh Thọ đến ngã ba rẽ vào thôn Bắc Sơn 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ ngã ba rẽ vào thôn Bắc Sơn đến cầu Vược (giáp xã An Hiệp) 1.800 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba chợ Quỳnh Thọ đến trụ sở UBND xã Quỳnh Thọ 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Quỳnh Thọ đến giáp đê sông Luộc 1.600 600 450 1,6 1,2 1,2
Đường ĐH.75B: Từ giáp đường ĐH.75 đến giáp xã Quỳnh Minh 2.300 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.100 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.34 XÃ QUỲNH TRANG
Khu vực 1
Đường ĐT.468: Từ giáp xã Đô Lương, huyện Đông Hưng đến giáp xã Quỳnh Xá 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.396B: Từ giáp xã Đông Hải đến giáp xã Quỳnh Xá 3.600 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.83:
Từ giáp đường ĐT.369B đến cầu giáp thôn Khang Ninh 2.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Từ cầu giáp thôn Khang Ninh đến trụ sở UBND xã Quỳnh Trang 1.400 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp xã Đông Hải đến giáp ĐT.396B (đoạn đường ĐT.396B cũ) 1.400 600 450 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.100 600 450 1,3 1,2 1,2
Khu dân cư mới thôn Khanh Ninh:
Đường ĐH.83 2.000 1,4
Đường hiện có (giáp Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Trang) 1.800 1,4
Đường nội bộ 1 000 1,4
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
2.35 XÃ QUỲNH XÁ
Khu vực 1
Đường ĐT.468: Từ giáp xã Quỳnh Trang đến giáp xã An Vinh 4.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.396B: Từ giáp xã Quỳnh Trang đến giáp xã Quỳnh Hưng 3.300 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.82: Từ giáp đường ĐT.369B đến trụ sở UBND xã Quỳnh Xá 1.200 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp ngã ba đường ĐT.396B gần nhà ông Tiếp, thôn Bình Minh đến giáp ngã ba đường ĐT.396B gần nhà ông Hùng, thôn Bình Minh (đoạn đường ĐT.396B cũ khu vực cầu Sa) 2.400 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã tư đường ĐT.396B đến ngã ba thôn Đông Hồng (qua cửa Trạm Y tế xã) 2.400 600 450 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2

PHỤ LỤC 02 – 2:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN QUỲNH PHỤ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

STT Tên đường, phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
THỊ TRẤN QUỲNH CÔI
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
2.1 Đường Đào Đình Luyện (đường Đối ngoại) V Giáp đường Nguyễn Du (cống Khu 3A) Đường Nguyễn Quang Cáp (cầu Trạm điện) 10.000 1.500 1.000 700 1,5 1,4 1,3 1,2
2.2 Đường Mỹ Hà (đường ĐT.455) V Cầu Mỹ Hà (đi Quỳnh Mỹ) Hết địa phận thị trấn Quỳnh Côi 5.400 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,3 1,2
2.3 Đường Nguyễn Du V Giáp xã Quỳnh Hưng Xí nghiệp Thủy Nông 5.500 1.500 1.200 700 1,5 1,4 1,4 1,2
Giáp Xí nghiệp Thủy Nông Ngã ba rẽ vào đường Đào Đình Luyện 8.300 1.700 1.100 800 1,5 1,3 1,3 1,2
Ngã ba đường Đào Đình Luyện Ngã tư Cầu Tây 10.500 1.800 1.100 800 1,5 1,3 1,3 1,2
2.4 Đường Nguyễn Quang Cáp V Cầu Trạm điện Ngã tư Bạt 8.000 1.600 1.000 700 1,5 1,3 1,3 1,2
Ngã tư Bạt Ngân hàng Chính sách xã hội huyện 9.700 1.700 1.100 800 1,5 1,3 1,3 1,2
Giáp Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phố Nguyễn Hồng Quân 8.500 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,3 1,2
Phố Nguyễn Hồng Quân Giáp Trường Trung học cơ sở Quỳnh Hồng 7.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.5 Đường Nguyễn Thái Sơn V Ngã tư Cầu Tây Chợ Quỳnh Côi 13.500 1.700 1.100 800 1,4 1,3 1,3 1,2
2.6 Đường Trần Hưng Đạo V Ngã tư Cầu Tây Ngã tư Bạt 13.000 1.700 1.100 800 1,4 1,3 1,3 1,2
CÁC TUYẾN PHỐ
2.7 Phố Cầu Tây V Cầu Tây Giáp xã Quỳnh Mỹ 5.500 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.8 Phố Đào Nguyên Phổ (đường bờ sông) V Phố Cầu Tây Giáp xã Quỳnh Mỹ (trạm bơm Quỳnh Mỹ) 3.000 1.400 900 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.9 Phố Đào Trinh Nhất (cạnh Huyện đội) V Đường Trần Hưng Đạo Giáp xã Quỳnh Hồng 3.500 1,5
2.10 Phố Đào Văn Hiển (đường 19-5) V Đường Trần Hưng Đạo Đường Đào Đình Luyện 6.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.11 Phố Đoàn Nguyễn Thục V Ngã tư Bạt Cống ông Nga (giáp xã Quỳnh Hồng) 6.500 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.12 Phố Đoàn Nguyễn Tuấn (đường bờ sông) V Cầu Mỹ Hà Phố Cầu Tây 3.000 1.400 900 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.13 PhNguyễn Công Trứ (đường 195) V Đường Trần Hưng Đạo Giáp xã Quỳnh Hồng 6.000 1.500 1.000 700 1,5 1,4 1,2 1,2
2.14 Phố Nguyễn Hồng Quân V Đường Nguyễn Quang Cáp (Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện) Phố Đoàn Nguyễn Thục (cống ông Nga) 3.500 1.400 900 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.15 Phố Phạm Nhữ Dực V Đường Trần Hưng Đạo Đường Đào Đình Luyện (cạnh cây xăng) 5.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.16 Các nhánh đường khác V Đường Nguyễn Thái Sơn (ĐT.452) Ngã tư phố Nguyễn Công Trứ (ngã tư đường 19/5) 7.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp nhà ông Nhiệm, tổ 7 (đường nhánh 19/5) Giáp sau trụ sở UBND thị trấn 4.000 1.400 900 700 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp đường Nguyễn Du (đi vào Hội người mù) Giáp xã Quỳnh Hải 3.600 1.400 900 700 1,5 1,3 1,2 1,2
Ngã ba Quỳnh Mỹ (thuộc địa phận thị trấn Quỳnh Côi) đi UBND xã Quỳnh Mỹ Hết địa phận thị trấn Quỳnh Côi 2.200 1.400 900 700 1,5 1,3 1,2 1,2
Đường nhánh phố Nguyễn Công Trứ (tổ 6) Giáp xã Quỳnh Hồng 4.500 1.500 1.000 700 1,5 1,3 1,2 1,2
2.17 Đường nội bộ khu dân cư mới rộng trên 5m 4.500 1,6
THỊ TRẤN AN BÀI
2.18 Đường Đỗ Nhân An (ĐH 72) V Giáp đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Giáp phố Vĩnh Trà (nhà ông Cử, tổ 7) 6.800 1.400 800 600 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp phố Vĩnh Trà (nhà ông Cử, tổ 7) Ngã ba giáp chùa An Bài 5.000 1.100 700 600 1,4 1,3 1,2 1,2
Ngã ba giáp chùa An Bài Khu dân cư thôn An Bài cũ 4.000 1.100 700 600 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp khu dân cư thôn An Bài cũ Cầu Đống Ba (giáp đường Phạm Bôi) 3.000 1.000 700 600 1,4 1,3 1,2 1,2
2.19 Đường Lý Xá V Giáp đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Cầu Lý Xá (giáp xã An Thanh) 1.600 1.000 700 600 1,3 1,3 1,2 1,2
2.20 Đường Nguyễn Duy Hòa V Giáp đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Cống Đồng Mái (giáp xã An Ninh) 1.600 1.000 700 600 1,3 1,3 1,2 1,2
2.21 Đường Phạm Bôi (đường Trung tâm) V Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Ngã ba giao với đường Đỗ Nhân An 6.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
Ngã ba giao với đường Đỗ Nhân An Quán Bà Đãi (đi xã An Thanh) 4.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
2.22 Đường Phạm Như Trinh (đường ĐH.72) V Đường Trần Hưng Đạo (ngã tư Môi) Cống Gạch (giáp xã An Ninh) 5.500 1.100 700 600 1,3 1,3 1,2 1,2
2.23 Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) V Cầu Môi Giáp Bệnh viện Đa khoa Phụ Dực 8.000 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
Bệnh viện Đa khoa Phụ Dực Trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn An Bài 9.500 1.500 1.000 700 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn An Bài Phố Nguyễn Duy Hòa 9.000 1.500 900 600 1,4 1,3 1,2 1,2
Phố Nguyễn Duy Hòa Cầu Nghìn 7.500 1.500 900 600 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp Cầu Nghìn Giáp huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng 7.000 1.500 900 600 1,4 1,3 1,2 1,2
CÁC TUYẾN PHỐ
2.24 Phố Bùi Tất Năng V Giáp phố Đỗ Cung (đường An Bài 3, giáp nhà ông Chởm, tổ 6) Giáp đường Đỗ Nhân An (đường ĐH.72, giáp nhà ông Lính, tổ 8) 1.200 800 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.25 Phố Đỗ Cảnh V Đường Phạm Như Trinh (đường ĐH.72) Giáp nhà ông Sinh (tổ 5) 1.200 800 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.26 Phố Đỗ Cung V Đường Đỗ Nhân An (đường ĐH.72, giáp nhà ông Chẩn, tổ 7) Đường Lý Xá (đình Lý Xá) 1.500 1.000 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.27 Phố Đỗ Diễn V Phố Vĩnh Trà (đường ĐH.72, ông Đơ tổ 6) Giáp nhà ông Lúng (tổ 7) 1.300 1.000 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.28 Phố Đỗ Hoàn V Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Giáp nhà ông Lũ (tổ 5) 1.500 1.000 600 500 1,5 1,3 1,2 1,2
2.29 Phố Đỗ Toại (đường Trung tâm) V Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Hết đường đôi 6.000 1.500 900 600 1,4 1,3 1,2 1,2
Giáp đường đôi Đường Phạm Như Trinh (đường ĐH.72) 6.500 1.100 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.30 Phố Mai Xá V Đường Phạm Như Trinh (đường ĐH.72, cầu Phong Xá) Đường Nguyễn Duy Hòa (đình Đông Linh 1) 1.000 800 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.31 Phố Nguyễn Duy Hợp V Đường Nguyễn Duy Hòa (cống Bà Lầu) Cống Ông Tải 1.000 800 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.32 Phố Nguyễn Quý Lương V Đường Phạm Như Trinh (đường ĐH.72) Đường Nguyễn Duy Hòa (đình Đông Linh) 1.000 800 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.33 Phố Nguyễn Duy Tâng V Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 10) Phố Nguyễn Duy Hợp (cầu Bà) 1.200 900 600 500 1,4 1,3 1,2 1,2
2.34 Phố Vĩnh Trà (đường ĐH.72) V Đường Trần Hưng Đạo (ngã tư Môi) Đường Đỗ Nhân An (ngã tư giao với đường quy hoạch số 1, giáp nhà ông Cử, tổ 7) 8.000 1.300 800 600 1,4 1,3 1,2 1,2
2.35 Đường nội bộ khu nhà ở thương mại An Bài 5.000 1,8
2.36 Đường nội bộ khu dân cư tổ 4 4.700 1,6
2.37 Đường nội bộ khu dân cư mới rộng trên 5m còn lại 4.200 1,6

PHỤ LỤC 01 – 3:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN KIẾN XƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
3.1 XÃ AN BÌNH
Khu vực 1
Đường huyện An Bình:
Từ giáp xã Bình Nguyên đến ngã ba chợ An Bình 1.100 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba chợ An Bình đến cầu vào trụ sở UBND xã An Bình 1.800 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cầu vào trụ sở UBND xã An Bình đến giáp đê Trà Lý 1.100 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp chợ An Bình đến giáp xã Tây Sơn 1.100 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.2 XÃ BÌNH ĐỊNH
Khu vực 1
Đường huyện Bình Định – Hồng Tiến:
Từ giáp xã Nam Bình đến ngã tư (kho lương thực) 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ ngã tư (kho lương thực) đến trụ sở UBND xã Bình Định 2.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định:
Từ giáp xã Bình Thanh đến giáp Trường Trung học cơ sở Bình Định 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ Trường Trung học cơ sở Bình Định đến trụ sở UBND xã Bình Định 4.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Bình Định đến cây xăng Bình Định 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp cây xăng Bình Định đến đò Mèn (giáp xã Nam Hải, huyện Tiền Hải) 1.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đê Bình Định – Vũ Thắng đến ngã tư (kho lương thực) 1.800 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.3 XÃ BÌNH MINH
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Đình Phùng đến giáp chợ Bình Minh 2.400 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ chợ Bình Minh đến giáp thị trấn Kiến Xương 3.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ cầu Ngái đến ngã ba Bình Minh 4.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba Bình Minh đến giáp thị trấn Kiến Xương 5.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường tránh 39B phía Bắc: Đoạn qua xã Bình Minh 4.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.23 (đường Bình Mình – Thượng Hiền):
Từ giáp đường ĐT.457 đến giáp cây xăng Giáo Nghĩa 3.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ cây xăng Giáo Nghĩa đến giáp xã Thượng Hiền 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.300 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.4 XÃ BÌNH NGUYÊN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ ngã tư giao với đường ĐH.20 (đi xã Lê Lợi, xã Tây Sơn) đến Trường Tiểu học Bình Nguyên 4.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Trường Tiểu học Bình Nguyên đến giáp xã Thanh Tân 3.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ ngã tư giao với đường ĐH.20 đến giáp xã Quốc Tuấn 2.300 600 400 1,7 1,2 1,2
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ giáp xã Tây Sơn đến ngã ba (phía bắc chùa Hồng Ân) 2.000 600 400 1,6 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba (phía bắc chùa Hồng Ân) đến cầu Quyết Tiến 2.800 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường huyện An Bình: Từ giáp đường ĐH.219 đến giáp xã An Bình 1.100 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu dân cư mới thôn Quân Hành:
Đường ĐH.20 2.500 1,3
Đường nội bộ 1.200 1,3
Khu dân cư mới thôn Đông Lâu 3.500 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.5 XÃ BÌNH THANH
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường ĐT.457 cũ):
Từ giáp xã Nam Bình đến cây xăng thôn Điện Biên 3.800 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ giáp cây xăng thôn Điện Biên đến ngã tư Bình Thanh 4.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã tư Bình Thanh đến Công ty may Anh Toàn 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Công ty may Anh Toàn đến giáp xã Hồng Tiến 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh) 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh): Từ ngã tư thôn Điện Biên đến giáp xã Minh Quang 1.000 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định: Từ ngã ba chợ Gốc đến cống Gốc (giáp xã Bình Định) 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,8 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.6 XÃ ĐÌNH PHÙNG
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ): Từ giáp xã Nam Cao đến giáp xã Bình Minh 2.000 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng): Từ ngã ba giáp đường ĐT.457 đến giáp xã Thanh Tân 1.300 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường ĐH.27 (đường Hòa Bình – Đình Phùng): Từ giáp xã Hòa Bình đến đường ĐT.457 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Nam Huân Nam:
Đường gom đường ĐT.457 2.000 1,3
Đường nội bộ 1.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.7 XÃ HÒA BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp xã Quang Bình đến cầu Ngái 4.500 600 400 1,2 1,2 1,2
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Quang Lịch 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.27 (đường Hòa Bình – Đình Phùng):
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp đường vào Trại cá Hòa Bình 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ đường vào Trại cá Hòa Bình đến Trường Mầm non mới thôn Việt Hưng 1.800 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ Trường Mầm non mới thôn Việt Hưng đến giáp xã Đình Phùng 1.100 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu dân cư mới thôn Đoài:
Đường ĐH.16 3.000 1,3
Đường nội bộ 1.500 1,3
Khu dân cư mới thôn Nam Tiền:
Đường gom ĐT.458 5.000 1,3
Đường nội bộ 1.500 1,3
Khu dân cư mới thôn Trung Hòa 2.500 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.8 XÃ HỒNG THÁI
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Lê Lợi đến ngã ba đường vào đền Đồng Xâm 3.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba đường vào đền Đồng Xâm đến giáp xã Trà Giang 2.100 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ Quỹ Tín dụng nhân dân xã Hồng Thái đến giáp xã Quốc Tuấn 1.200 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ giáp ĐT.457 (ngã ba đường vào đền Đồng Xâm) đến trạm biến thế số 5 3.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Xuân Cước:
Đường trục xã 2.000 1,3
Đường nội bộ 1.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.9 XÃ HỒNG TIẾN
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Bình Thanh đến phà Cồn Nhất 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường huyện Bình Định- Hồng Tiến:
Từ giáp xã Bình Định đến giao với Quốc lộ 37B 1.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Khu vực trung tâm xã (từ cống đi đò Cồn Nhất đến hội trường thôn Đông Tiến) 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ cầu Cải Cách đến giáp cầu Cải Tiến 1.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 700 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Cao Bình 800 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.10 XÃ LÊ LỢI
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (Đường 222 cũ):
Từ giáp xã Nam Cao đến cây xăng Việt Hà 4.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp cây xăng Việt Hà đến giáp xã Hồng Thái 3.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ giáp Gốc Thị đến đất nhà ông Quyên, thôn An Phúc 1.400 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ giáp đất nhà ông Quyên, thôn An Phúc đến cầu giáp xã Bình Nguyên 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường huyện Ngũ Thôn: Đoạn từ giao với đường ĐT.457 đến cống Ngũ Thôn 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Đoạn thuộc địa phận xã Lê Lợi cũ 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn thuộc địa phận xã Quyết Tiến cũ 900 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.11 XÃ MINH QUANG
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Quang Trung đến giáp xã Nam Bình 3.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh): Tù giáp xã Minh Tân đến giáp xã Quang Minh 1.100 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường ĐH.18 (đường Quang Trung – Bình Thanh):
Từ giáp ngã ba Hàng đến đình Cao Mại 4.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp đình Cao Mại đến Trường Mầm non xã Minh Quang 2.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Trường Mầm non xã Minh Quang đến cầu Cháy 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cầu Cháy đến cầu Trắng 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cầu Trắng đến giáp xã Bình Thanh 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cầu Trắng đến đất nhà ông Hải, thôn Nguyên Kinh 1 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đất nhà ông Hải, thôn Nguyên Kinh 1 đến trụ sở UBND xã Minh Hưng cũ 2.100 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Hưng cũ đến cầu đi xã Quang Minh 1.100 600 400 1,7 1,2 1,2
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ): Từ giáp xã Quang Minh đến giáp xã Quang Trung 1.100 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.12 XÃ MINH TÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh):
Từ giáp xã Bình Thanh đến ngã ba giáp Ủy ban nhân dân xã Minh Tân 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ đất nhà ông Tán, thôn Nguyệt Giám (giáp đê) đến Trạm Y tế xã Minh Tân 2.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Trạm Y tế xã Minh Tân đến khu dân cư thôn Dương Liễu 1 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp khu dân cư thôn Dương Liễu 1 giáp xã Minh Quang 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp xã Bình Thanh đến giáp Trạm Y tế xã Minh Tân 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cống Kem đến giao với đường ĐH.17 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp xã Minh Quang đến giao với đường ĐH.17 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 800 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.13 XÃ NAM BÌNH
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ): Từ giáp xã Minh Quang đến giáp xã Bình Thanh (cống Kim) 2.400 600 400 1,2 1,2 1,2
Đường huyện Nam Bình (từ giao với Quốc lộ 37B đến trụ sở UBND xã Nam Bình):
Trung tâm xã (từ chợ đến UBND xã) 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp chợ 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp trụ sở UBND xã Nam Bình đến giáp cầu Trung Kiên 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cầu Trung Kiên qua thôn Sơn Thọ đến ngã ba giao với Quốc lộ 37B 1.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 800 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Đức Chính 2.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.14 XÃ NAM CAO
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp xã Lê Lợi đến Trường Tiểu học Nam Cao 4.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Trường Tiểu học Nam Cao đến giáp xã Đình Phùng 3.000 600 400 1,2 1,2 1,2
Đường huyện Nam Cao – An Bồi: Từ giao với đường ĐT.457 đến cầu sang xã Thượng Hiền 1.200 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.15 XÃ QUANG BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cụm công nghiệp Vũ Quý đến cầu Cánh Sẻ 4.700 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.17 (đường Quang Bình – Bình Thanh – Từ cầu trung tâm xã đến giáp xã Quang Minh):
Từ cầu trung tâm xã (trước cửa nhà ông Điệt) đến đường rẽ vào thôn Đoàn Kết 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ cầu trung tâm xã đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã Quang Bình 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.600 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ giáp xã Vũ Quý đến giáp xã Vũ Công 1.500 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường huyện Quang Bình (từ cầu Quán đến giao với đường ĐH.19):
Từ cầu Quán đến cầu trung tâm xã (cầu Bặt) 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến đình Tiền Trung 2.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đình Tiền Trung đến đường ĐH.19 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến Nhà thờ Xứ Sở 1.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến nhà ông Tùng, thôn Hưng Tiến 1.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cầu trung tâm xã (cầu Bặt) đến cống Đình Hậm 1.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Đông:
Đường ĐH.17 2.000 1,3
Đường nội bộ 800 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.16 XÃ QUANG LỊCH
Khu vực 1
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ giáp xã Hòa Bình đến ngã tư xã Quang Lịch 1.800 600 400 1,2 1,2 1,2
Từ ngã tư xã Quang Lịch đến cầu Cụ (đi xã Vũ An) 900 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.219:
Từ giáp cầu Luật Ngoại đến đường vào họ giáo Luật Nội 3.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp đường vào họ giáo Luật Nội đến đường vào thôn Luật Trung 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.219 đến nhà thờ họ giáo Quần Hành 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba thôn Luật Trung đến cầu Cụ (đi xã Vũ An) 700 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cầu Luật ngoại đến cầu Cánh Sẻ 700 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.17 XÃ QUANG MINH
Khu vực 1
Đường ĐH.17 (đường cứu hộ, cứu nạn Quang Bình – Bình Thanh):
Từ cầu số 8 đến giáp xã Quang Bình 1.400 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ cầu số 8 đến ngã ba giao với đường đi cống Kem, xã Minh Tân 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ ngã ba giao với đường đi cống Kem, xã Minh Tân đến giáp xã Minh Quang 1.100 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ): Từ cầu số 8 đến giáp xã Minh Quang 1.300 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường huyện Quang Minh (từ giao với đường ĐH.35 qua UBND xã Quang Minh đến giao với đường huyện Quang Bình – Bình Thanh):
Từ cống Lán (cạnh nhà ông Đảo) đến cống sang thôn Lai Vy (cạnh nhà ông Hoài) 2.400 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ cống Lán đến giao với đường huyện Quang Bình – Bình Thanh 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn đường từ ngã ba giao với ĐH.17 đến giáp xã Minh Tân (hướng đi cống Kem) 1.200 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp cống Lán đến giáp thị trấn Kiến Xương 1.400 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Giang Tiến 1.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.18 XÃ QUANG TRUNG
Khu vực 1
Quốc lộ 37B (đường 222 cũ):
Từ ngã ba đi xã Quang Minh đến Trường Tiểu học Quang Trung 5.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Trường Tiểu học Quang Trung đến ngã ba Hàng 6.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 3.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.35 (ĐH.17 và ĐH.21 cũ):
Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Minh Quang 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ ngã ba Hàng đến đường vào thôn Thượng Phúc 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 37B đến Trường Trung học cơ sở Quang Trung 5.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.19 XÃ QUỐC TUẤN
Khu vực 1
Đường ĐH.219:
Từ giáp xã Bình Nguyên đến trụ sở UBND xã Quốc Tuấn 2.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.219 đến cầu xóm 4, thôn Đắc Chúng Nam 1.800 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.20 XÃ TÂY SƠN
Khu vực 1
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây):
Từ cầu Cao đến giáp xã Vũ Lễ 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ cầu Cao đến ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến giáp cầu Hoa Lư 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ cầu Hoa Lư đến giáp đê sông Trà Lý 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ cầu Hoa Lư đến giáp xã Vũ Đông 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.20 (đường Đông Lợi):
Từ ngã ba (cạnh nhà bà Sánh, thôn Đồng Tâm) đến cầu Bến Ngự 3.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ Bến Ngự đến giáp xã Bình Nguyên 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp cầu Cao đến giáp đường vành đai phía Nam 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại thuộc xã Vũ Sơn cũ 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn thuộc xã Vũ Tây cũ 800 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.21 XÃ THANH TÂN
Khu vực 1
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng):
Từ cầu Tân Lễ đến cầu Đá, thôn An Thọ 5.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp cầu Đá, thôn An Thọ đến cầu vào đình An Cơ 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.600 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.219:
Từ ngã tư cầu Chợ đến đường sau Trường Trung học cơ sở Thanh Tân 5.000 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ giáp đường sau Trường Trung học cơ sở Thanh Tân đến chùa Mục 4.000 600 400 1,5 1,2 1,2
Từ ngã tư cầu Chợ đến hội trường thôn An Thọ 4.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ ngã ba đường vào chùa Đông đến ngã ba đường vào miếu Tử Tế 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu dân cư mới thôn An Thọ:
Đường gom Đường ĐH.219 3.000 1,3
Đường nội bộ 1.500 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.22 XÃ THƯỢNG HIỀN
Khu vực 1
Đường ĐH.23 (đường Bình Minh – Thượng Hiền):
Từ giáp xã Bình Minh đến ngã ba thôn Văn Lăng và từ ngã ba thôn Văn Lăng đến cầu xã Thượng Hiền 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cầu xã Thượng Hiền đến ngã ba thôn Tây Phú 1.800 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba thôn Tây Phú đến trụ sở UBND xã Thượng Hiền 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường huyện Nam Cao – An Bồi:
Từ giáp đường Bình Minh – Thượng Hiền (chợ Rãng) đến cầu ông Am (giáp xã Nam Cao) 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba thôn Văn Lăng (đường ĐH.23) đến giáp thị trấn Kiến Xương 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Thượng Hiền đến đình Đông 1.000 600 400 1,6 1,2 1,2
Đoạn còn lại 700 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn Iại 300 1,1
3.23 XÃ TRÀ GIANG
Khu vực 1
Đường ĐT.457 (đường 222 cũ):
Từ giáp đê sông Trà Lý đến giáp xã Hồng Thái (trừ khu trung tâm xã) 1.800 600 400 1,3 1,2 1,2
Khu vực trung tâm xã (từ Bưu điện văn hóa xã đến ngã ba thôn Dục Dương) 2.100 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.457 (đường mới đi cầu Trà Giang): Từ ngã tư chùa Lãng Đông đến cầu Trà Giang 1.700 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.24 XÃ VŨ AN
Khu vực 1
Đường ĐH.28 (đường Vũ Ninh – Vũ An):
Từ giáp xã Vũ Ninh đến trụ sở UBND xã Vũ An 3.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.800 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp xã Vũ Ninh (gần Trạm Khí tượng thủy văn) đến đường ĐH.28 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ đền Vua Rộc đến giáp đường ĐH.28 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Đồng Vinh:
Đường trục xã 2.500 1,3
Đường nội bộ 1.200 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.25 XÃ VŨ BÌNH
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ cống Trà Vi đến giáp đê sông Hồng 1.500 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Mộ Đạo 1, thôn Nguyệt Lâm 1:
Đường ĐH.19 2.000 1,3
Đường nội bộ 1.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.26 XÃ VŨ CÔNG
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Từ giáp xã Vũ Bình đến giáp xã Quang Bình 1.500 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến nhánh qua trụ sở UBND xã Vũ Hòa): Đoạn qua xã Vũ Công 1.200 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Trà Vi Nam 1.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.27 XÃ VŨ HÒA
Khu vực 1
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến chính): Từ giáp xã Vũ Thắng đến cống Cù Là 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định (đoạn tuyến nhánh qua trụ sở UBND xã Vũ Hòa):
Từ giáp đường Vũ Thắng – Bình Định (tuyến chính) đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã 2.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Khu vực trung tâm xã (từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân xã đến Bưu điện văn hóa xã) 2.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Bưu điện văn hóa xã đến ngã ba thôn 2 1.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba thôn 2 đến giáp xã Vũ Công và từ giáp ngã ba thôn 2 đến cống giáp xã Vũ Trung 1.300 600 400 1,6 1,2 1,2
Đường đê Hồng Hà: Từ cống Cù Là đến giáp xã Vũ Bình 1.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu dân cư mi thôn 4 1.200 1,3
Khu dân cư mới thôn 5 2.500 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
3.28 XÃ VŨ LỄ
Khu vực 1
Đường ĐH.15 (đường Vũ Lễ – Đình Phùng):
Từ nhà ông Thi, thôn Man Đích đến giáp xã Vũ Lạc 4.000 600 400 1,5 1,2 1,2
Đoạn còn lại 2.500 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường ĐH.16 (đường Hòa Bình – Vũ Tây): Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Tây Sơn 1.500 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường ĐH.28: Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Vũ An 1.800 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp xã Thanh Tân 1.700 600 400 1,6 1,2 1,2
Từ giáp đường ĐH.15 đến giáp đường đi Vũ An (đường Man Đích – Tri Lễ) 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đường ĐH.15 (khu trung tâm xã) đi thôn Tri Lễ đến đường đi chợ Đác 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Trình Đoàng:
Đường trục xã 2.500 1,3
Đường nội bộ 1.200 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.29 XÃ VŨ NINH
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ giáp xã Vũ Lạc, thành phố Thái Bình (đường vào thôn Đồng Vàng) đến cầu Niềm 9.000 600 400 1,2 1,2 1,2
Từ giáp cầu Niềm đến trụ sở UBND xã Vũ Ninh (bao gồm đoạn qua cụm công nghiệp Vũ Ninh) 7.500 600 400 1,2 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Vũ Ninh đến cầu Rê 6.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.28 (đường Vũ Ninh – Vũ An):
Từ ngã tư giáp đường ĐT.458 đến cầu sang xã Vũ An 2.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư 1.500 600 400 1,6 1,2 1,2
Từ giáp đường ĐT.458 đến đường vào đền Vua Rộc (xã Vũ An) 1.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ĐT.458 đến giáp xã Vũ An (đường qua Trạm Khí tượng thủy Văn) 2.000 600 400 1,5 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Hòa Bình và thôn Đại Đồng:
Các đường trục chính 3.500 1,3
Các đường nội bộ còn lại 2.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.30 XÃ VŨ QUÝ
Khu vực 1
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ):
Từ cầu Rê đến đất nhà bà Hài, thôn 2 7.500 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đất nhà bà Hài, thôn 2 đến cây xăng Vũ Quý 9.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cây xăng Vũ Quý đến đất nhà bà Trọng, thôn 2 10.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đất nhà bà Trọng, thôn 2 đến đất nhà bà Vịnh, thôn 3 11.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đất nhà bà Vịnh, thôn 3 đến đất nhà ông Hạnh, thôn 3 8.500 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp đất nhà ông Hạnh, thôn 3 đến cụm công nghiệp Vũ Quý 7.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp xã Quang Bình 5.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.219:
Từ giáp đường ĐT.458 đến cầu Vũ Trung – Vũ Quý (khu lương thực cũ) 8.800 750 500 1,2 1,2 1,2
Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Quang Lịch 2.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Đoạn từ giáp xã Vũ Trung đến giáp xã Quang Bình 1.500 750 500 1,6 1,2 1,2
Đường liên xã Vũ Quý – Vũ Trung: Từ giáp ĐT.458 đến giáp cầu Vũ Quý – Vũ Trung 10.000 750 500 1,2 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ đường ĐT.458 (Chi cục Thuế) đến chợ Sóc 4.000 750 500 1,7 1,2 1,2
Từ giáp chợ đến ngã ba giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Thoa (thôn 2) 3.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ ngã ba giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Thoa (thôn 2), qua ngã ba giáp đất nhà bà Lê Thị Thìn (thôn 2), đến giáp Trường Tiểu học Vũ Quý 3.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ đường ĐT.458 (ngã tư Vũ Quý) đến giáp đất nhà bà Lê Thị Thìn (thôn 2) 3.500 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ Trường Tiểu học đến đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý 1.500 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp đường ĐT.458 2.200 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp ngã ba cụm công nghiệp Vũ Quý đến giáp đường 219 cũ đi xã Quang Lịch 1.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Từ cổng chợ Sóc (phía Nam) đến giáp đường trục xã (đoạn từ đường ĐT.458 đến giáp đất nhà bà Lê Thị Thìn, thôn 2) 4.000 750 500 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,3
Đường nội bộ khu dân cư khu phố mới Riverside 5.000 1,4
Đường nội bộ khu dân cư tại khu đất Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng (cũ) 2.500 1,4
Khu dân cư mới thôn 4 2.500 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,1
3.31 XÃ VŨ THẮNG
Khu vực 1
Đường huyện Vũ Thắng – Bình Định: Từ giáp xã Vũ Vinh, huyện Vũ Thư đến giáp xã Vũ Hòa 3.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1
3.32 XÃ VŨ TRUNG
Khu vực 1
Đường ĐH.19 (đường Vũ Quý – Vũ Bình): Đoạn thuộc địa phận xã Vũ Trung 1.500 600 400 1,5 1,2 1,2
Đường ĐH.219: Từ cầu Vũ Trung – Vũ Quý đến giáp xã Vũ Vinh, huyện Vũ Thư 3.000 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường liên xã Vũ Quý – Vũ Trung: Từ cầu Vũ Quý – Vũ Trung đến cầu thôn 9 2.500 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn đường phía đông, thuộc dự án đường liên xã Vũ Quý – Vũ Trung: Từ giáp đất nhà ông Thiều, thôn 6 đến giáp ngõ cạnh nhà ông Nguyên, thôn 9 1.500 600 400 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ cầu thôn 9 đến giáp xã Vũ Hòa 1.200 600 400 1,4 1,2 1,2
Từ trụ sở UBND xã Vũ Trung đến thôn 9 1.100 600 400 1,4 1,2 1,2
Đoạn còn lại 1.000 600 400 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,1

PHỤ LỤC 02 – 3:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN KIẾN XƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

STT Tên đường phố, địa danh Loại đô thị Đoạn đường Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4 VT1 VT2 VT3 VT4
3.1 Quốc lộ 37B V Ngã tư Bờ hồ Bảo hiểm xã hội huyện 12.000 1.800 1.200 900 1,3 1,3 1,3 1,2
Giáp Bảo hiểm xã hội huyện Hội trường khu Giang Đông 9.000 1.800 1.200 900 1,3 1,4 1,3 1,2
Giáp hội trường khu Giang Đông Trạm bơm Vân Giang 6.000 1.800 1.200 900 1,2 1,3 1,3 1,2
Giáp trạm bơm Vân Giang Cầu Bùi 4.400 1.400 1.200 900 1,3 1,3 1,3 1,2
Cầu Bùi Đất nhà ông Truyền, tổ dân phố An Đoài 4.000 1.200 800 500 1,4 1,3 1,2 1,2
Đất nhà ông Minh, tổ dân phố An Đoài Trại Giống 4.200 1.200 800 500 1,4 1,3 1,2 1,2
Ngã tư Bờ hồ Cầu vào Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 12.000 1.800 1.200 900 1,4 1,4 1,3 1,2
Cầu vào Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương Cầu Cam 5.000 1.800 1.200 900 1,4 1,3 1,3 1,2
Giáp cầu Cam Giáp xã Quang Trung 2.800 1.400 1.200 900 1,3 1,3 1,2 1,2
3.2 Đường ĐT.457 V Ngã tư Bờ hồ Chi cục Thuế khu vực Tiền Hải – Kiến Xương 6.000 1.800 1.200 900 1,6 1,5 1,3 1,2
Chi cục Thuế khu vực Tiền Hải – Kiến Xương Cây xăng Hoàn Vũ, xã Bình Minh 4.500 1.800 1.200 900 1,6 1,5 1,3 1,2
3.3 Đường ĐT.458 V Giáp xã Bình Minh Cây xăng Vật tư nông nghiệp 8.500 1.800 1.200 900 1,3 1,3 1,3 1,2
Giáp cây xăng Vật tư nông nghiệp Cây xăng Việt Hà cũ 11.500 1.800 1.200 900 1,5 1,3 1,3 1,2
Giáp cây xăng Việt Hà cũ Ngã tư Bờ hồ 14.000 2.100 1.200 900 1,8 1,5 1,4 1,2
3.4 Đường tránh Quốc lộ 39B phía Bắc thị trấn V Giáp xã Bình Minh Cầu sông Bùi 4.000 1.500 1.200 900 1,4 1,3 1,3 1,2
Cầu sông Bùi Quốc lộ QL.37B 2.400 1.200 800 500 1,4 1,3 1,2 1,2
3.5 Đường tránh Quốc lộ 39B phía Nam thị trấn V Đường tỉnh ĐT.458 (cạnh nhà ông Lưu) Trường Mầm non Thanh Nê 4.000 1.200 1.000 900 1,3 1,3 1,2 1,2
Giáp Trường Mầm non Thanh Nê Quỹ Tín dụng nhân dân Thanh Nê 6.000 1.800 1.200 900 1,6 1,3 1,3 1,2
Quỹ Tín dụng nhân dân Thanh Nê Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 4.000 1.800 1.200 900 1,6 1,3 1,3 1,2
Giáp Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương Ngõ cạnh nhà ông Quân, khu Văn Khôi 3.000 1.500 1.200 900 1,4 1,3 1,3 1,2
Giáp ngõ cạnh nhà ông Quân, khu Văn Khôi Cầu Bùi 2.000 1.200 1.000 900 1,4 1,3 1,2 1,2
3.6 Đường huyện Nam Cao-An Bồi V Giáp Quốc lộ QL.37B Ngã ba tổ dân phố Tân Hưng (giáp nhà ông Ý) 2.000 1.200 800 500 1,3 1,3 1,2 1,2
Ngã ba tổ dân phố Tân Hưng (giáp nhà ông Ý) Giáp xã Thượng Hiền 1.500 1.200 800 500 1,3 1,3 1,2 1,2
3.7 Đường WP2: Từ giáp Quốc lộ 37B đến giáp xã Quang Minh 2.000 1.500 1.200 900 1,3 1,3 1,2 1,2
3.8 Các đoạn đường khác V Đường tỉnh ĐT.458 (cạnh cây xăng Việt Hà cũ) Đường tránh QL.39B phía Bắc thị trấn 4.500 1.500 1.200 900 1,3 1,2 1,2 1,2
Ngã tư chợ Nê Cầu Thống Nhất 3.000 1.800 1.200 900 1,3 1,2 1,2 1,2
Cầu Hưng Long Giáp Trạm bơm Tự Tiến 2.000 1.200 1.000 700 1,3 1,2 1,2 1,2
Trạm bơm Tự Tiến Xã Quang Bình 1.500 1.000 800 500 1,3 1,2 1,2 1,2
Quốc lộ 37B (chân cầu Cam) Trường bắn 2.000 1.200 1.000 700 1,3 1,2 1,2 1,2
Đường tránh QL.39B phía Bắc thị trấn Đường huyện Nam Cao-An Bồi (giáp ngã ba tổ dân phố Tân Hưng) 1.500 900 700 500 1,3 1,2 1,2 1,2
Giáp cầu Thống Nhất Giáp đoạn đường từ cầu Hưng Long đến trạm bơm Tự Tiến 1.800 1.200 1.000 700 1,3 1,2 1,2 1,2
Đường từ giáp QL39B (từ giáp nhà ông Giang) đi qua chùa Nê Đông, giao với đường ra trường bắn 1.800 1.200 1.000 700 1,3 1,2 1,2 1,2
Đường nội bộ khu dân cư Đầm Hưng Long 1.500 1,3
3.9 Khu chợ Nê V Từ giáp đường ĐT.458 (Quốc lộ 39B) Ngã tư đường đi Xí nghiệp Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Kiến Xương 7.200 1.800 1.200 900 1,7 1,5 1,3 1,2
Đường phía Bắc chợ Nê 6.000 1.800 1.200 900 1,6 1,3 1,3 1,2
Đường phía Tây chợ Nê (giáp Trường Trung học phổ thông Hồng Đức và Trường Mầm non Thanh Nê) 4.000 1.800 1.200 900 1,4 1,3 1,3 1,2
3.10 Khu đô thị Tân Tiến V Đường từ giáp ĐT.458 (giáp nhà ông Lĩnh, tổ dân phố Cộng Hòa) đến đường tránh QL.39B phía Bắc thị trấn 4.500 2.000 1.500 900 1,4 1,4 1,3 1,2
Đường trục chính số 05 5.500 1,3
Các đường nội bộ còn lại 3.000 1,4
3.11 Khu đô thị Quang Trung V Đường gom đường tránh Quốc lộ 39B phía Bắc thị trấn 3.500 1,2
Các đường nội bộ còn lại 3.000 1,2
3.12 Khu dân cư mới cạnh Cửa Đình V Đường tránh Quốc lộ 39B phía Nam thị trấn 3.500 1,2
Đường còn lại 1.500 1,2

PHỤ LỤC 01 – 4:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN ĐÔNG HƯNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2022

Đơn vị tính: Lần

VT1 VT2 VT3 VT1 VT2 VT3
4.1 XÃ AN CHÂU
Khu vực 1
Đường ĐH.45: Đoạn thuộc địa phận xã An Châu 2.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.45C (đường An Châu): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã An Châu 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã An Châu mới 1.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.000 600 450 1,5 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Kim Châu 1, Kim Châu 2:
Đường ĐH.45 3.000 1,3
Đường trục xã 1.500 1,4
Đường nội bộ 1.000 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
4.2 XÃ CHƯƠNG DƯƠNG
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Chương Dương 8.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ Quốc lộ 39 đến gốc đa cầu Sở 4.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.500 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.3 XÃ ĐÔ LƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐT.468: Từ giáp xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà đến giáp xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ 4.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.45B (đường Đô Lương): Từ giáp đường ĐH.45 đến trụ sở UBND xã Đô Lương 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
4.4 XÃ ĐÔNG Á
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Hoàng đến Quỹ Tín dụng nhân dân xã Đông Á 7.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp Quỹ Tín dụng nhân dân xã Đông Á đến giáp xã Đông Quan 8.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.54 (đường 218 cũ): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Á 2.500 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ giáp Quốc lộ 39 đến đình Phú Xuân 1.200 750 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Quốc lộ 39 đến Nhà Văn hóa thôn Phú Xuân 1.200 750 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Quốc lộ 39 đến bưu điện xã Đông Á 1.200 750 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Quốc lộ 39 đến miếu Tằm Phương 1.200 750 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.000 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.5 XÃ ĐÔNG CÁC
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Các 10.500 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp ngã ba giao với Quốc lộ 10 đến giáp xã Đông Hợp 6.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Quốc lộ 10 cũ: Từ giáp Quốc lộ 10 đến ngõ ông Hinh, thôn Nam Quán 3.000 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 2.000 750 450 1,5 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.6 XÃ ĐÔNG CƯỜNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Cường 3.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.55: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Cường 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.55B (đường Đông Cường): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Cường 1.200 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,3
Khu dân cư mới thôn Xuân Thọ:
Đường ĐH.55B 2.000 1,4
Đường nội bộ 1.000 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
4.7 XÃ ĐÔNG DƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐH.51 (đường Trực Nội Bến Sú): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Dương 1.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ – Bến Hộ):
Từ giáp xã Đông Thọ, thành phố Thái Bình đến trụ sở UBND xã Đông Dương 3.500 600 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Dương đến giáp xã Đông Thọ, thành phố Thái Bình (đi Bến Hộ) 3.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Thượng Đạt:
Đường trục xã 2.000 1,4
Đường nội bộ 1.500 1,4
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.8 XÃ ĐÔNG ĐỘNG
Khu vực 1
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Động 10.500 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.50 (đường Phú Châu – Đống Năm):
Từ giáp Quốc lộ 10 đến Trạm Y tế 2.500 750 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Trạm Y tế đến giáp xã Đông Hợp 2.000 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền – Đông Tân): Đoạn thuộc địa phận xã Đông Động 2.000 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường trục xã 1.300 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,2
Khu dân cư mới Cửa Đình, thôn Quả Quyết 3.000 1,3
Khu dân cư mới Mả Tớt, thôn Quả Quyết:
Đường gom đường Quốc lộ QL.10 11.000 1,3
Đường nội bộ đoạn đối diện chợ 5.000 1,3
Đường nội bộ còn lại 2.500 1,3
Khu dân cư mới thôn An Bài 2.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.9 XÃ ĐÔNG HOÀNG
Khu vực 1
Quốc lộ 39: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hoàng 6.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã 1.300 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.10 XÃ ĐÔNG HỢP
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp thị trấn Đông Hưng đến trụ sở UBND xã Đông Hợp 14.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Hợp đến giáp xã Đông Các 12.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp xã Đông Các đến giáp xã Đông La 6.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.50: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hợp 1.300 800 500 1,4 1,2 1,2
Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 10:
Đường số 6C, đường số 7 10.000 1,5
Đường số 5, đường số 10, đường số 13 8.000 1,5
Đường nội bộ còn lại 5.000 1,5
Phố Phạm Huy Quang (đường vào Bệnh viện Đa khoa):
Từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Đáp đến ngõ ông Nguyễn Tiến Lễ (thôn Phong Lôi Đông) 6.500 1,3
Từ giáp ngõ ông Nguyễn Tiến Lễ, thôn Phong Lôi Đông đến giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng 5.000 1,3
Đường trục xã 2.500 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 800 1,2
Đường khu dân cư quy hoạch mới phía sau đường vào Bệnh viện Đa khoa 3.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.11 XÃ ĐÔNG KINH
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Tân đến giáp ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới (gần nghĩa trang nhân dân xã Đông Tân) 6.500 750 450 1,3 1,2 1,2
Từ ngã ba giao với Quốc lộ 39 mới đến ngã tư Vô Hối 7.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Kinh 3.000 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.53 (đường Lam Điền – Đông Tân): Thuộc địa phận xã Đông Kinh 1.500 750 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.53B (đường Đông Kinh):
Từ giáp đường ĐH.53 đến ngõ ông Đán, thôn Duyên Hà 1.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngõ ông Đán đến ngố ông Thoan, thôn Duyên Hà 1.100 750 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngõ ông Thoan, thôn Duyên Hà đến trụ sở UBND xã Đông Kinh 1.200 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.55:
Từ giáp Quốc lộ 39 đến Bệnh viện Tâm thần 1.200 750 450 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Bệnh viện Tâm thần đến đò Mom 1.000 750 450 1,4 1,2 1,2
Đoạn đường từ giáp ngã tư Vô Hối đến giáp lưu không bờ sông Diêm Hộ 5.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ trụ sở UBND xã Đông Kinh đến cống Kinh Hảo 1.200 750 450 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 750 1,2
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.12 XÃ ĐÔNG LA
Khu vực 1
Quốc lộ 10:
Từ giáp phố Nguyễn Hán Đình (cầu Nguyễn mới) đến đình Cổ Dũng 12.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ giáp đình Cổ Dũng đến ngõ nhà ông Tiện, thôn Cổ Dũng 1 11.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ giáp ngõ nhà ông Tiện, thôn Cổ Dũng 1 đến giáp xã Đông Sơn 9.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường tránh Quốc lộ 10: đoạn từ giáp xã Đông Hợp đến giáp xã Đông Sơn 6.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường ĐH.45 (đường Nguyễn-An Bình):
Từ cầu Nguyễn cũ đến Công ty Giống cây trồng 5.000 800 500 1,4 1,2 1,2
Từ giáp Công ly Giống cây trồng đến cầu Rý 3.500 800 500 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.57: Từ cầu Nguyễn cũ đến ngã ba giáp Quốc lộ 10 9.000 800 500 1,4 1,2 1,2
Đường huyện:
Từ giáp Quốc lộ 10 đến đường tránh thị trấn Đông Hưng 5.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ đường tránh thị trấn Đông Hưng đến giáp xã Đông Xá 2.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Từ ngã ba bà Lẻo đến đình Cổ Dũng 2.500 800 500 1,3 1,2 1,2
Từ ngã ba giáp đất nhà ông Thụ, thôn Anh Dũng đến đường tránh Quốc lộ 10 2.000 800 500 1,3 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.800 800 500 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 800 1,2
Đường nội bộ khu nhà ở thôn Anh Dũng 2.400 1,3
Khu dân cư mới thôn Anh Dũng:
Đường huyện 6.500 1,3
Đường nội bộ 2.000 1,3
Khu dân cư mới thôn Đồng Vi:
Đường huyện 4.000 1,3
Đường nội bộ 1.500 1,3
Khu dân cư mới thôn Thuần Túy 3.000 1,3
Khu dân cư tái định cư thôn Bảo Châu:
Đường huyện 5.500 1,3
Đường nội bộ 1.500 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 400 1,2
4.13 XÃ ĐÔNG PHƯƠNG
Khu vực 1
Đường ĐT.396B: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phương 3.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.55: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Phương 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Đường ĐH.55A (đường Đông Phương): Từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Phương 2.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục xã:
Đoạn từ giáp đường ĐH.55 đến trụ sở UBND xã Đông Phương (đường mới) 2.000 600 450 1,4 1,2 1,2
Các đoạn còn lại 1.000 600 450 1,3 1,2 1,2
Đường trục thôn 600 1,2
Khu dân cư mới thôn Đông, thôn Bình Minh, thôn Trung (khu Trà Khách) 1.000 1,3
Khu dân cư mới thôn Trung (khu cạnh chợ):
Đường trục xã 3.000 1,3
Đường nội bộ 1.500 1,3
Khu dân cư mới thôn Nam 3.000 1,3
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại 300 1,2
4.14 XÃ ĐÔNG QUAN
Khu vực 1
Quốc lộ 39:
Từ giáp xã Đông Á đến chợ Đông Phong 9.000 750 450 1,3 1,2 1,2
Từ giáp chợ Đông Phong đến cầu Gọ 8.000 750 450 1,3 1,2 1,2

Tham khảo thêm về pháp luật đất đai

  1. Luật đất đai 2013;
  2. Nghị định 44/2104/NĐ-CP quy định về giá đất; Thông tư 33/2107/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Khi nào cần áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị, tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương, dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao, dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo, xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất.

Đối với trường hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.