Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh mới nhất và bảng giá đất Quảng Ninh kèm theo để tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Quảng Ninh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh năm 2024

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh 2024 là gì?

Hệ số điều chỉnh giá đất (còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành. Xem thêm về Khi nào cần sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh?

Giả sử: Bảng giá đất Quảng Ninh quy định giá đất trồng lúa và cây hàng năm là 30.000 đồng/m2, trường hợp hệ số điều chỉnh giá đất khi Nhà nước thu hồi do Ủy ban nhân dân Quảng Ninh (cấp tỉnh) quyết định là 1,5 thì khi đó giá đất cụ thể để tính giá bồi thường đối với đất trồng lúa và cây hàng năm là = 30.000 x 1,5 = 45.000 đồng/m2. Thế nên giá quy định trong bảng giá đất Quảng Ninh chỉ là tham khảo vì cần phải nhân với hệ số điều chỉnh mới ra được chính xác giá bồi thường là bao nhiêu. Chính vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất là rất quan trọng.

Như vậy, nếu bạn đang ở Quảng Ninh mà muốn tính giá bồi thường đất đai thì lấy số tiền trong bảng giá đất Quảng Ninh nhân với hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh của năm hiện tại.

bản đồ Quảng Ninh

Đơn vị lập hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh 2024?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Quảng Ninh) có trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Thường thì Sở Tài chính Quảng Ninh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thường thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Sở Tài chính chủ trì, xác định theo từng khu vực, tuyến dường, vị trí tương ứng với mục đích sử dụng vào từng năm sao cho hệ số giá đất phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương trong năm đó (2024).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất (khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh 2024 có gì mới?

Quảng Ninh đang là địa phương đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại. Ngày 19/04/2022 UBND đã ban hành Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND: Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022.

Bảng giá đất Quảng Ninh 2024 được ban hành và có giá trị hiệu lực từ năm 2020 đến năm 2024, cụ thể xin xem và tải về bảng giá đất Quảng Ninh tại đây.

Từ bảng giá đất chúng ta nhân với hệ số điều chỉnh giá đất sẽ ra giá đền bù đất tại Quảng Ninh. Cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh được quy định trong Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 như sau:

Nếu bạn thấy nội dung về Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh 2024 quá dài thì bạn cũng có thể tải Quyết định điều chỉnh hệ số giá đất Quảng Ninh 2024 tại đây về máy tính hoặc điện thoại để có thể đọc bất kỳ lúc nào và dễ đọc hơn:
  1. heso/he-so-dieu-chinh-gia-dat-quang-ninh-2022-so-14-2022-qd-ubnd-ngay-19-04-2022.doc

Nội dung điều chỉnh hệ số giá đất Quảng Ninh 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với các vị trí được quy định bổ sung vào Bảng giá các loại đất theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
  2. Đối với các vị trí được quy định sửa đổi tên tại Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh: Giữ nguyên theo hệ số điều chỉnh giá đất ở đã được quy định tại Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 08/02/2022 của UBND tỉnh
  3. Bãi bỏ hệ số điều chỉnh giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ và các loại đất còn lại của các vị trí được quy định bỏ khỏi Bảng giá các loại đất tại Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
  4. Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ và các loại đất còn lại của các vị trí trong Bảng giá các loại đất tại Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/03/2022 của UBND tỉnh được quy định hệ số 1,0 lần.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

Hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng).
  2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng).
  3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng).
  4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
  5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
  6. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
  7. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
  8. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong khu kinh tế.
  9. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê của thửa đất hoặc khu đất trong khu kinh tế có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
  10. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm; xác đơn giá thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không bao gồm đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê) trong khu công nghệ cao.
  11. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại dịch vụ, kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê của thửa đất hoặc khu đất trong khu công nghệ cao có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Thủ trưởng các ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

PHỤ LỤC 01

BẢNG BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh)

  1. THÀNH PHỐ HẠ LONG
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI I
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
III PHƯỜNG HỒNG HẢI
1 – Mục 4.2. Khu đô thị bãi biển phía Nam đường Nguyễn Văn Cừ (Bao gồm các khu tự xây, khu tái định cư Hồng Hải) đoạn từ ngã 5 Kênh Liêm đến đường trước Tổng Công ty than Đông Bắc – Đường đôi trước trường THPT chuyên Hạ Long đoạn từ đường Kênh Liêm đến đường Trần Quốc Nghiễn (Hải Long) và Tuyến đường Phan Đăng Lưu đoạn từ đường giao với phố Đông Hồ đến đường Kênh Liêm

– Mục 15. Khu đô thị đồi Ngân hàng – Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ vào đến khu biệt thự

– Mục 17 (cả mục)

1,2
VIII PHƯỜNG CAO XANH
1 – Mục 7 (các vị trí đường nhánh, khu còn lại)

– Mục 28 (cả mục)

1,0
IX PHƯỜNG GIẾNG ĐÁY
1 Mục 19 (cả mục) 1,0
XI PHƯỜNG HÀ KHẨU
1 Các mục: 14 (cả mục); 15; 16 1,0
XII PHƯỜNG HÙNG THẮNG
1 Mục 9 (các vị trí đường nhánh, khu còn lại) 1,0
XIV PHƯỜNG HÀ LẦM
1 Mục 15 (cả mục) 1,0
XVII PHƯỜNG HÀ KHÁNH
1 Mục 20 1,0
XIX PHƯỜNG VIỆT HƯNG
1 Mục 5 1,0
XXI PHƯỜNG HOÀNH BỒ
1 Các mục: 9 (cả mục); 10 1,0
  1. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
I XÃ LÊ LỢI (XÃ TRUNG DU)
1 Mục 4 (cả mục) 1,0
  1. THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI II
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
I PHƯỜNG THANH SƠN
1 Các mục: 32.1; 32.2; 33.1; 33.2; 34.1; 34.2 1,0
II PHƯỜNG QUANG TRUNG
1 Mục 47 1,0
III PHƯỜNG TRƯNG VƯƠNG
1 Các mục: 24; 25 1,0
IV PHƯỜNG NAM KHÊ
1 Các mục: 25; 26 1,0
V PHƯỜNG YÊN THANH
1 Mục 26 1,0
VIII PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG
1 Các mục: 35; 36.1; 36.2; 37; 38.1; 38.2; 38.3 1,0
  1. THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI II
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
III PHƯỜNG KA LONG
1 Các mục: 33.13; 33.14 1,0
VI PHƯỜNG HẢI YÊN
1 Các mục: 19.5.1; 19.5.2; 19.5.3; 19.5.4 1,0
  1. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
I XÃ QUẢNG NGHĨA (XÃ MIỀN NÚI)
1 Mục 20 1,0
III XÃ HẢI ĐÔNG (XÃ MIỀN NÚI)
1 Mục 9 1,0
V XÃ HẢI XUÂN (XÃ MIỀN NÚI)
1 Các mục: 15.1; 15.2; 15.3 1,0
VI XÃ VĨNH TRUNG (XÃ MIỀN NÚI)
1 Mục 10 1,0
VII XÃ VĨNH THỰC (XÃ MIỀN NÚI)
1 Các mục: 13; 14 1,0
  1. THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI II
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
XIII PHƯỜNG QUANG HANH
1 Mục 6 1,0
  1. THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI III
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
III PHƯỜNG ĐỨC CHÍNH
1 Các mục: 12.1; 12.2 1,2
VI PHƯỜNG KIM SƠN
1 Các mục: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20 1,2
  1. HUYỆN TIÊN YÊN
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
VI XÃ YÊN THAN (XÃ MIỀN NÚI)
1 Mục 11 1,0
  1. HUYỆN BA CHẼ
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI V
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
I THỊ TRẤN BA CHẼ
1 Mục 67 1,4
2 Mục 66 1,1
3 Các mục: 62; 63; 64; 65; 68; 69; 70; 71; 72; 73 1,0
  1. HUYỆN VÂN ĐỒN
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI IV
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ (LẦN)
XVI KHU TỔ HỢP DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG SONASEA VÂN ĐỒN HARBOR CITY
1 Các mục: 16.1; 16.2; 16.3 1,0

PHỤ LỤC 02

BẢNG BÃI BỎ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh)

  1. THÀNH PHỐ HẠ LONG
  2. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ – ĐÔ THỊ LOẠI I
STT CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 HỆ SỐ ĐẤT Ở (LẦN) HỆ SỐ ĐẤT TMDV; ĐẤT SXKDPNN (LẦN)
II PHƯỜNG BẠCH ĐẰNG
1 Mục 28 (cả mục) 1,2 1,0
V PHƯỜNG HÀ TU
1 Mục 6.1 1,2 1,0
IX PHƯỜNG GIẾNG ĐÁY
1 Các mục 16; 18 1,2 1,0
XI PHƯỜNG HÀ KHẨU
1 Mục 4 1,2 1,0
XXI PHƯỜNG HOÀNH BỒ
1 Mục 1.5 1,2 1,0

Tham khảo thêm về pháp luật đất đai

  1. Luật đất đai 2013;
  2. Nghị định 44/2104/NĐ-CP quy định về giá đất; Thông tư 33/2107/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Khi nào cần áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ninh

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị, tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương, dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao, dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo, xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất.

Đối với trường hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.