Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi có bảng giá đất kèm theo

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi mới nhất và bảng giá đất Quảng Ngãi kèm theo để tính giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Quảng Ngãi. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi năm 2024

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi 2024 là gì?

Hệ số điều chỉnh giá đất (còn gọi là hệ số K) là hệ số dùng để tính giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất do Ủy ban nhân dân dân tỉnh, thành ban hành. Xem thêm về Khi nào cần sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi?

Giả sử: Bảng giá đất Quảng Ngãi quy định giá đất trồng lúa và cây hàng năm là 30.000 đồng/m2, trường hợp hệ số điều chỉnh giá đất khi Nhà nước thu hồi do Ủy ban nhân dân Quảng Ngãi (cấp tỉnh) quyết định là 1,5 thì khi đó giá đất cụ thể để tính giá bồi thường đối với đất trồng lúa và cây hàng năm là = 30.000 x 1,5 = 45.000 đồng/m2. Thế nên giá quy định trong bảng giá đất Quảng Ngãi chỉ là tham khảo vì cần phải nhân với hệ số điều chỉnh mới ra được chính xác giá bồi thường là bao nhiêu. Chính vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất là rất quan trọng.

Như vậy, nếu bạn đang ở Quảng Ngãi mà muốn tính giá bồi thường đất đai thì lấy số tiền trong bảng giá đất Quảng Ngãi nhân với hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi của năm hiện tại.

bản đồ Quảng Ngãi

Đơn vị lập hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi 2024?

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Quảng Ngãi) có trách nhiệm xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất. Thường thì Sở Tài chính Quảng Ngãi hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thường thì hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Sở Tài chính chủ trì, xác định theo từng khu vực, tuyến dường, vị trí tương ứng với mục đích sử dụng vào từng năm sao cho hệ số giá đất phù hợp với thị trường, điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương trong năm đó (2024).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên cơ sở giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương và bảng giá đất (khoản 1 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP).

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi 2024 có gì mới?

Quảng Ngãi đang là địa phương đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại. Ngày 31/12/2021 UBND đã ban hành Quyết định số 1338/QĐ-UBND: Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Bảng giá đất Quảng Ngãi 2024 được ban hành và có giá trị hiệu lực từ năm 2020 đến năm 2024, cụ thể xin xem và tải về bảng giá đất Quảng Ngãi tại đây.

Từ bảng giá đất chúng ta nhân với hệ số điều chỉnh giá đất sẽ ra giá đền bù đất tại Quảng Ngãi. Cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi được quy định trong Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 như sau:

Nếu bạn thấy nội dung về Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi 2024 quá dài thì bạn cũng có thể tải Quyết định điều chỉnh hệ số giá đất Quảng Ngãi 2024 tại đây về máy tính hoặc điện thoại để có thể đọc bất kỳ lúc nào và dễ đọc hơn:
  1. heso/he-so-dieu-chinh-gia-dat-quang-ngai-2022-so-1338-qd-ubnd-ngay-31-12-2021.doc

Nội dung điều chỉnh hệ số giá đất Quảng Ngãi 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được áp dụng để xác định cho các trường hợp:
  2. a) Đối với đất nông nghiệp:

– Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các trường hợp sau:

+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.

+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.

– Các đối tượng khác không phải là các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

  1. b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:

– Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

– Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;

– Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

– Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo trong Khu Kinh tế Dung Quất;

– Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm kể cả trong Khu Kinh tế Dung Quất.

  1. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) bằng 1 quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất (trừ các trường hợp tại khoản 3 Điều này) đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
  2. Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh để tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và dưới 30 tỷ đồng trong Khu Kinh tế Dung Quất, cho các trường hợp sau:
  3. a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
  4. b) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
  5. c) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
  6. d) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.

đ) Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

  1. e) Các dự án đầu tư được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng 01 dự án) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
  2. g) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê).
  3. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định số tiền thuê đất được miễn đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo các Nghị định của Chính phủ: số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017; các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

  1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024): Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
  2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất lập phương án giá đất, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh (thông qua Sở Tài chính, cơ quan Thường trực Hội đồng) để Hội đồng tổ chức thẩm định cho trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt phương án đấu giá quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
  3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất lập phương án giá đất, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh (thông qua Sở Tài chính, cơ quan Thường trực Hội đồng) để Hội đồng tổ chức thẩm định cho trường hợp tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất do UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án đấu giá quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này
  4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất thì các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, đề nghị Thường trực HĐND tỉnh có ý kiến để quyết định cho phù hợp.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01/01/2022.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ Tài chính (báo cáo);
– Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
– Thường trực HĐND tỉnh;
– CT, PCT UBND tỉnh;
– VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
– Lưu: VT, KTTHn858
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Đặng Văn Minh

PHỤ LỤC

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh)

TT Loại đường, khu vực, vị trí Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
I Thành phố Quảng Ngãi
1 Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
a Đối với vị trí 1
Đường loại 1 1,0
Đường loại 2 1,0
Đường loại 3 1,0
Đường loại 4 1,0
Đường loại 5 1.0
Đường loại 6 1,0
b Đối với vị trí 2
b.1 Cách đường chính dưới 50 m
Đường loại 1 1,0
Đường loại 2 1,0
Đường loại 3 1,0
Đường loại 4 1,0
Đường loại 5 1,0
Đường loại 6 1,0
b.2 Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m
Đường loại 1 1,0
Đường loại 2 1,0
Đường loại 3 1,0
Đường loại 4 1,0
Đường loại 5 1,0
Đường loại 6 1,0
c Đối với vị trí 3
c.1 Cách đường chính dưới 50 m
Đường loại 1 1,0
Đường loại 2 1,0
Đường loại 3 1,0
Đường loại 4 1,0
Đường loại 5 1,0
Đường loại 6 1,0
c.2 Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m
Đường loại 1 1,0
Đường loại 2 1,0
Đường loại 3 1,0
Đường loại 4 1,0
Đường loại 5 1,0
Đường loại 6 1,0
2 Phường Trương Quang Trọng
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
3 Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
4 Đối với các xã còn lại
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
II Huyện Bình Sơn
1 Thị trấn Châu Ổ
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
2 Các xã đồng bằng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
Vị trí 8 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
3 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
c Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
III Huyện Sơn Tịnh
1 Các xã đồng bằng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
2 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
IV Huyện Tư Nghĩa
1 Thị trấn: La Hà và Sông Vệ
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
2 Các xã đồng bằng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
3 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
V Huyện Mộ Đức
1 Thị trấn Mộ Đức
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
2 Các xã đồng bằng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
3 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
VI Thị xã Đức Phổ
1 Các Phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Thạnh, Phổ Vinh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
2 Các xã đồng bằng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
3 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
VII Huyện Nghĩa Hành
1 Thị trấn Chợ Chùa
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
Vị trí 8 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
Vị trí 8 1,0
2 Các xã đồng bằng
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
3 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
Vị trí 7 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
VIII Huyện Lý Sơn
1 Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
2 Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
3 Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
IX Huyện Ba Tơ
1 Thị trấn Ba Tơ
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
2 Khu vực các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
X Huyện Sơn Hà
1 Thị trấn Di Lăng
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
2 Các xã miền núi
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
Vị trí 6 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
XI Huyện Trà Bồng
1 Thị trấn Trà Xuân
a Đường loại 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Đường loại 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Đường loại 3
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
2 Đất ở nông thôn các xã miền núi 1,0
a Khu vực 1
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
b Khu vực 2
Vị trí 1 1,0
Vị trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
c Khu vực 3
Vị trí 1 1,0
Vi trí 2 1,0
Vị trí 3 1,0
Vị trí 4 1,0
Vị trí 5 1,0
XII Huyện Minh Long (không có thị trấn)
Đất ở nông thôn các xã miền núi 1,0
XIII Huyện Sơn Tây (không có thị trấn)
Đất ở nông thôn các xã miền núi 1,0
XIV Đất tại các vị trí khác còn lại không quy định từ Mục I đến Mục XIII 1,0

Tham khảo thêm về pháp luật đất đai

  1. Luật đất đai 2013;
  2. Nghị định 44/2104/NĐ-CP quy định về giá đất; Thông tư 33/2107/TT-BTNMT quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.

Khi nào cần áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi

Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị, tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương, dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao, dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại, xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo, xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật đất đai đối với dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP để xác định giá đất cụ thể của từng thửa đất.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất.

Đối với trường hợp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực để xác định giá đất tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.