Bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Hòa Bình như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số: 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Hòa Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Hòa Bình 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Hòa Bình quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Hòa Bình tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hòa Bình 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Hòa Bình với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Hòa Bình

Hòa Bình là một Tỉnh thuộc vùng Tây Bắc, với diện tích là 4.608,7km² và dân số là 846,100 người. Tỉnh Hòa Bình có biển số xe là 28 và mã vùng điện thoại của Hòa Bình là 0218. Trung tâm hành chính của Hòa Bình đặt tại Hòa Bình. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Hòa Bình là 11. Vì nội dung bảng giá đất Hòa Bình rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Hòa Bình theo các quyết định giá đất Hòa Bình tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Hòa Bình:

tải bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình

bảng giá đất Hòa Bình

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

Biểu số 01: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA (NĂM 2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)

STT Đơn vị hành chính Giá đất (1.000đ/m2)
VT1 VT2
I HUYỆN KỲ SƠN
1 Thị trấn Kỳ Sơn 65 55
2 Xã Mông Hóa 65 55
3 Xã Dân Hạ 65 55
4 Xã Dân Hòa 65 55
5 Xã Yên Quang 65 55
6 Xã Phúc Tiến 65 55
7 Xã Hợp Thịnh 65 55
8 Xã Hợp Thành 65 55
9 Xã Phú Minh 65 55
10 Xã Độc Lập 55 45
II HUYỆN LẠC SƠN
1 Thị trấn Vụ Bản 65 55
2 Xã Ân Nghĩa 65 55
3 Xã Liên Vũ 65 55
4 Xã Thượng Cốc 65 55
5 Xã Vũ Lâm 65 55
6 Xã Xuất Hóa 65 55
7 Xã Yên Nghiệp 65 55
8 Xã Bình Cảng 35 30
9 Xã Bình Chân 35 30
10 Xã Định Cư 55 45
11 Xã Hương Nhượng 55 45
12 Xã Mỹ Thành 35 30
13 Xã Nhân Nghĩa 55 45
14 Xã Tân Lập 55 45
15 Xã Tân Mỹ 55 45
16 Xã Tuân Đạo 55 45
17 Xã Văn Nghĩa 55 45
18 Xã Văn Sơn 35 30
19 Xã Yên Phú 55 45
20 Xã Chí Đạo 35 30
21 Xã Chí Thiện 35 30
22 Xã Phú Lương 35 30
23 Xã Phúc Tuy 35 30
24 Xã Bình Hẻm 30 25
25 Xã Miền Đồi 30 25
26 Xã Ngọc Lâu 30 25
27 Xã Ngọc Sơn 30 25
28 Xã Quý Hòa 30 25
29 Xã Tự Do 30 25
III HUYỆN ĐÀ BẮC
1 Thị trấn Đà Bắc 65 55
2 Xã Tu Lý 65 55
3 Xã Toàn Sơn 65 55
4 Xã Hào Lý 65 55
5 Xã Cao Sơn 55 50
6 Xã Hiền Lương 45 40
7 Xã Tân Minh 35 30
8 Xã Trung Thành 40 35
9 Xã Đoàn Kết 35 30
10 Xã Yên Hòa 35 30
11 Xã Đồng Ruộng 35 30
12 Xã Đồng Chum 35 30
13 Xã Giáp Đắt 35 30
14 Xã Tân Pheo 35 30
15 Xã Mường Chiềng 35 30
16 Xã Vầy Nưa 45 40
17 Xã Tiền Phong 45 40
18 Xã Mường Tuổng 35 30
19 Xã Đồng Nghê 35 30
20 Xã Suối Nánh 35 30
IV HUYỆN TÂN LẠC
1 TT.Mường Khến 65 55
2 Xã Quy Hậu 65 55
3 Xã Mãn Đức 65 55
4 Xã Tử Nê 65 55
5 Xã Thanh Hối 65 55
6 Xã Đông Lai 65 55
7 Xã Ngọc Mỹ 65 55
8 Xã Phong Phú 65 55
9 Xã Tuân Lộ 55 45
10 Xã Quy Mỹ 55 45
11 Xã Do Nhân 55 45
12 Xã Lỗ Sơn 55 45
13 Xã Gia Mô 55 45
14 Xã Địch Giáo 65 55
15 Xã Mỹ Hòa 55 45
16 Xã Quyết Chiến 35 30
17 Xã Phú Cường 35 30
18 Xã Phú Vinh 35 30
19 Xã Trung Hòa 35 30
20 Xã Ngổ Luông 25 20
21 Xã Lũng Vân 25 20
22 Xã Bắc Sơn 25 20
23 Xã Nam Sơn 25 20
24 Xã Ngòi Hoa 35 30
V HUYỆN CAO PHONG
1 TT Cao phong
2 Xã Tây Phong 65 55
3 Xã Nam Phong 65 55
4 Xã Thu Phong 65 55
5 Xã Dũng Phong 65 55
6 Xã Tân Phong 65 55
7 Xã Bắc Phong 55 45
8 Xã Bình Thanh 55 45
9 Xã Đông Phong 55 45
10 Xã Thung Nai 35 30
11 Xã Xuân Phong 35 30
12 Xã Yên Thượng 25 20
13 Xã Yên Lập 25 20
VI HUYỆN LƯƠNG SƠN
1 TT.Lương Sơn 65 55
2 Xã Hòa Sơn 65 55
3 Xã Lâm Sơn 65 55
4 Xã Thành Lập 65 55
5 Xã Nhuận Trạch 65 55
6 Xã Trung Sơn 65 55
7 Xã Cao Thắng 65 55
8 Xã Cao Dương 65 55
9 Xã Tân Vinh 65 55
10 Xã Liên Sơn 65 55
11 Xã Cư Yên 65 55
12 Xã Trường Sơn 55 45
13 Xã Long Sơn 55 45
14 Xã Hợp Thanh 55 45
15 Xã Thanh Lương 55 45
16 Xã Hợp Hòa 55 45
17 Xã Tấn Thành 55 45
18 Xã Tiến Sơn 55 45
19 Xã Hợp Châu 35 30
20 Xã Cao Răm 35 30
VII HUYỆN MAI CHÂU
1 TT.Mai Châu 65 55
2 Xã Chiềng Châu 65 55
3 Xã Tòng Đậu 65 55
4 Xã Mai Hịch 55 45
5 Xã Vạn Mai 55 45
6 Xã Mai Hạ 55 45
7 Xã Nà Phòn 55 45
8 Xã Đồng Bảng 55 45
9 Xã Nà Mèo 35 30
10 Xã Piềng Vế 35 30
11 Xã Bao La 35 30
12 Xã Xăm Khòe 35 30
13 Xã Tân Sơn 35 30
14 Xã Ba Khan 35 30
15 Xã Thung Khe 35 30
16 Xã Cun Pheo 35 30
17 Xã Hang Kia 35 30
18 Xã Pà Cò 35 30
19 Xã Phúc Sạn 35 30
20 Xã Tân Mai 35 30
21 Xã Tân Dân 35 30
22 Xã Pù Bin 35 30
23 Xã Noong Luông 35 30
VIII HUYỆN LẠC THỦY
1 TT. Chi Nê 65 55
2 TT. Thanh Hà 65 55
3 Xã Thanh Nông 65 55
4 Xã Phú Thành 65 55
5 Xã Phú Lão 65 55
6 Xã Đồng Tâm 65 55
7 Xã Cố Nghĩa 65 55
8 Xã Lạc Long 65 55
9 Xã Khoan Dụ 55 45
10 Xã Yên Bồng 55 45
11 Xã An Bình 55 45
12 Xã Liên Hòa 55 45
13 Xã An Lạc 55 45
14 Xã Hưng Thi 55 45
15 Xã Đồng Môn 55 45
IX HUYỆN KIM BÔI
1 TT. Bo 65 55
2 Xã Mỵ Hòa 65 55
3 Xã Sào Báy 65 55
4 Xã Nam Thượng 65 55
5 Xã Hợp Kim 65 55
6 Xã Kim Bình 65 55
7 Xã Hạ Bì 65 55
8 Xã Vĩnh Đồng 65 55
9 Xã Đông Bắc 65 55
10 Xã Vĩnh Tiến 65 55
11 Xã Tú Sơn 65 55
12 Xã Kim Bôi 55 45
13 Xã Kim Truy 55 45
14 Xã Kim Sơn 55 45
15 Xã Hợp Đồng 55 45
16 Xã Sơn Thủy 55 45
17 Xã Bình Sơn 55 45
18 Xã Nật Sơn 55 45
19 Xã Hùng Tiến 55 45
20 Xã Kim Tiến 55 45
21 Xã Bắc Sơn 55 45
22 Xã Thượng Bì 55 45
23 Xã Trung Bì 55 45
24 Xã Thượng Tiến 35 30
25 Xã Đú Sáng 35 30
26 Xã Nuông Dăm 35 30
27 Xã Cuối Hạ 35 30
28 Xã Lập Chiệng 35 30
X HUYỆN YÊN THỦY
1 TT. Hàng Trạm 65 55
2 Xã Yên Lạc 65 55
3 Xã Ngọc Lương 65 55
4 Xã Yên Trị 65 55
5 Xã Bảo Hiệu 65 55
6 Xã Lạc Thịnh 65 55
8 Xã Lạc Hưng 65 55
9 Xã Đa Phúc 55 45
10 Xã Đoàn Kết 55 45
11 Xã Lạc Lương 55 45
12 Xã Lạc Sỹ 55 45
13 Xã Hữu Lợi 65 55
XI THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1 Phường Phương Lâm 65 55
2 Phường Đồng Tiến 65 55
3 Phường Thái Bình 65 55
4 Phường Chăm Mát 65 55
5 Phường Tân Thịnh 65 55
6 Phường Tân Hòa 65 55
7 Phường Hữu Nghị 65 55
8 Phường Thịnh Lang 65 55
9 Xã Sủ Ngòi 65 55
10 Xã Dân Chủ 65 55
11 Xã Trung Minh 65 55
12 Xã Thống Nhất 65 55
13 Xã Hòa Bình 65 55
14 Xã Yên Mông 65 55
15 Xã Thái Thịnh 65 55

Biểu số 02: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC (NĂM 2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)

STT Đơn vị hành chính Giá đất (1.000đ/m2)
VT1 VT2
I HUYỆN KỲ SƠN
1 Thị trấn Kỳ Sơn 55 45
2 Xã Mông Hóa 55 45
3 Xã Dân Hạ 55 45
4 Xã Dân Hòa 55 45
5 Xã Yên Quang 55 45
6 Xã Phúc Tiến 55 45
7 Xã Hợp Thịnh 55 45
8 Xã Hợp Thành 55 45
9 Xã Phú Minh 55 45
10 Xã Độc Lập 45 35
II HUYỆN LẠC SƠN
1 Thị trấn Vụ Bản 55 45
2 Xã Ân Nghĩa 55 45
3 Xã Liên Vũ 55 45
4 Xã Thượng Cốc 55 45
5 Xã Vũ Lâm 55 45
6 Xã Xuất Hóa 55 45
7 Xã Yên Nghiệp 55 45
8 Xã Bình Cảng 30 25
9 Xã Bình Chân 30 25
10 Xã Định Cư 45 35
11 Xã Hương Nhượng 45 35
12 Xã Mỹ Thành 30 25
13 Xã Nhân Nghĩa 45 35
14 Xã Tân Lập 45 35
15 Xã Tân Mỹ 45 35
16 Xã Tuân Đạo 45 35
17 Xã Văn Nghĩa 45 35
18 Xã Văn Sơn 30 25
19 Xã Yên Phú 45 35
20 Xã Chí Đạo 30 25
21 Xã Chí Thiện 30 25
22 Xã Phú Lương 30 25
23 Xã Phúc Tuy 30 25
24 Xã Bình Hẻm 25 20
25 Xã Miền Đồi 25 20
26 Xã Ngọc Lâu 25 20
27 Xã Ngọc Sơn 25 20
28 Xã Quý Hòa 25 20
29 Xã Tự Do 25 20
III HUYỆN ĐÀ BẮC
1 Thị trấn Đà Bắc 55 45
2 Xã Tu Lý 55 45
3 Xã Toàn Sơn 55 45
4 Xã Hào Lý 55 45
5 Xã Cao Sơn 50 40
6 Xã Hiền Lương 45 40
7 Xã Tân Minh 30 25
8 Xã Trung Thành 40 35
9 Xã Đoàn Kết 30 25
10 Xã Yên Hòa 30 25
11 Xã Đồng Ruộng 30 25
12 Xã Đồng Chum 30 25
13 Xã Giáp Đắt 30 25
14 Xã Tân Pheo 30 25
15 Xã Mường Chiềng 30 25
16 Xã Vầy Nưa 40 35
17 Xã Tiền Phong 40 35
18 Xã Mường Tuổng 30 25
19 Xã Đồng Nghê 30 25
20 Xã Suối Nánh 30 25
IV HUYỆN TÂN LẠC
1 TT.Mường Khến 55 50
2 Xã Quy Hậu 55 50
3 Xã Mãn Đức 55 50
4 Xã Tử Nê 55 50
5 Xã Thanh Hối 55 50
6 Xã Đông Lai 55 50
7 Xã Ngọc Mỹ 55 50
8 Xã Phong Phú 55 50
9 Xã Tuân Lộ 45 40
10 Xã Quy Mỹ 45 40
11 Xã Do Nhân 45 40
12 Xã Lỗ Sơn 45 40
13 Xã Gia Mô 45 40
14 Xã Địch Giáo 55 50
15 Xã Mỹ Hòa 45 40
16 Xã Quyết Chiến 35 30
17 Xã Phú Cường 35 30
18 Xã Phú Vinh 35 30
19 Xã Trung Hòa 35 30
20 Xã Ngổ Luông 25 20
21 Xã Lũng Vân 25 20
22 Xã Bắc Sơn 25 20
23 Xã Nam Sơn 25 .20
24 Xã Ngòi Hoa 35 30
V HUYỆN CAO PHONG
1 TT Cao phong 55 45
2 Xã Tây Phong 55 45
3 Xã Nam Phong 55 45
4 Xã Thu Phong 55 45
5 Xã Dũng Phong 55 45
6 Xã Tân Phong 55 45
7 Xã Bắc Phong 45 35
8 Xã Bình Thanh 45 35
9 Xã Đông Phong 45 35
10 Xã Thung Nai 30 25
11 Xã Xuân Phong 30 25
12 Xã Yên Thượng 20 15
13 Xã Yên Lập 20 15
VI HUYỆN LƯƠNG SƠN
1 TT.Lương Sơn 55 45
2 Xã Hòa Sơn 55 45
3 Xã Lâm Sơn 55 45
4 Xã Thành Lập 55 45
5 Xã Nhuận Trạch 55 45
6 Xã Trung Sơn 55 45
7 Xã Cao Thắng 55 45
8 Xã Cao Dương 55 45
9 Xã Tân Vinh 55 45
10 Xã Liên Sơn 55 45
11 Xã Cư Yên 55 45
12 Xã Trường Sơn 45 35
13 Xã Long Sơn 45 35
14 Xã Hợp Thanh 45 35
15 Xã Thanh Lương 45 35
16 Xã Hợp Hòa 45 35
17 Xã Tân Thành 45 35
18 Xã Tiến Sơn 45 35
19 Xã Hợp Châu 35 30
20 Xã Cao Răm 35 30
VII HUYỆN MAI CHÂU
1 TT.Mai Châu 55 45
2 Xã Chiềng Châu 55 45
3 Xã Tòng Đậu 55 45
4 Xã Mai Hịch 45 35
5 Xã Vạn Mai 45 35
6 Xã Mai Hạ 45 35
7 Xã Nà Phòn 45 35
8 Xã Đồng Bảng 45 35
9 Xã Nà Mèo 30 25
10 Xã Piềng Vế 30 25
11 Xã Bao La 30 25
12 Xã Xăm Khòe 30 25
13 Xã Tân Sơn 30 25
14 Xã Ba Khan 30 25
15 Xã Thung Khe 30 25
16 Xã Cun Pheo 30 25
17 Xã Hang Kia 30 25
18 Xã Pà Cò 30 25
19 Xã Phúc Sạn 30 25
20 Xã Tân Mai 30 25
21 Xã Tân Dân 30 25
22 Xã Pù Bin 30 25
23 Xã Noong Luông 30 25
VIII HUYỆN LẠC THỦY
1 TT. Chi Nê 55 45
2 TT. Thanh Hà 55 45
3 Xã Thanh Nông 55 45
4 Xã Phú Thành 55 45
5 Xã Phú Lão 55 45
6 Xã Đồng Tâm 55 45
7 Xã Cố Nghĩa 55 45
8 Xã Lạc Long 55 45
9 Xã Khoan Dụ 45 35
10 Xã Yên Bồng 45 35
11 Xã An Bình 45 35
12 Xã Liên Hòa 45 35
13 Xã An Lạc 45 35
14 Xã Hưng Thi 45 35
15 Xã Đồng Môn 45 35
IX HUYỆN KIM BÔI
1 TT. Bo 55 45
2 Xã Mỵ Hòa 55 45
3 Xã Sào Báy 55 45
4 Xã Nam Thượng 55 45
5 Xã Hợp Kim 55 45
6 Xã Kim Bình 55 45
7 Xã Hạ Bì 55 45
8 Xã Vĩnh Đồng 55 45
9 Xã Đông Bắc 55 45
10 Xã Vĩnh Tiến 55 45
11 Xã Tú Sơn 55 45
12 Xã Kim Bôi 45 35
13 Xã Kim Truy 45 35
14 Xã Kim Sơn 45 35
15 Xã Hợp Đồng 45 35
16 Xã Sơn Thủy 45 35
17 Xã Bình Sơn 45 35
18 Xã Nật Sơn 45 35
19 Xã Hùng Tiến 45 35
20 Xã Kim Tiến 45 35
21 Xã Bắc Sơn 45 35
22 Xã Thượng Bì 45 35
23 Xã Trung Bì 45 35
24 Xã Thượng Tiến 30 25
25 Xã Đú Sáng 30 25
26 Xã Nuông Dăm 30 25
27 Xã Cuối Hạ 30 25
28 Xã Lập Chiệng 30 25
X HUYỆN YÊN THỦY
1 TT. Hàng Trạm 55 45
2 Xã Yên Lạc 55 45
3 Xã Ngọc Lương 55 45
4 Xã Yên Trị 55 45
5 Xã Bảo Hiệu 55 45
6 Xã Lạc Thịnh 55 45
7 Xã Phú Lai 55 45
8 Xã Lạc Hưng 55 45
9 Xã Đa Phúc 45 35
10 Xã Đoàn Kết 45 35
11 Xã Lạc Lương 45 35
12 Xã Lạc Sỹ 45 35
13 Xã Hữu Lợi 55 45
XI TP. HÒA BÌNH
1 Phường Phương Lâm 65 55
2 Phường Đồng Tiến 65 55
3 Phường Thái Bình 65 55
4 Phường Chăm Mát 65 55
5 Phường Tân Thịnh 65 55
6 Phường Tân Hòa 65 55
7 Phường Hữu Nghị 65 55
8 Phường Thịnh Lang 65 55
9 Xã Sủ Ngòi 65 55
10 Xã Dân Chủ 65 55
11 Xã Trung Minh 65 55
12 Xã Thống Nhất 65 55
13 Xã Hòa Bình 65 55
14 Xã Yên Mông 65 55
15 Xã Thái Thịnh 65 55

Biểu Số 03: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (NĂM 2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT Tên đơn vị hành chính Giá đất (1.000đ/m2)
I HUYỆN KỲ SƠN
1 Thị trấn Kỳ Sơn 60
2 Xã Mông Hóa 60
3 Xã Dân Hạ 60
4 Xã Dân Hòa 60
5 Xã Yên Quang 60
6 Xã Phúc Tiến 60
7 Xã Hợp Thịnh 60
8 Xã Hợp Thành 60
9 Xã Phú Minh 60
10 Xã Độc Lập 55
II HUYỆN LẠC SƠN
1 Thị trấn Vụ Bản 60
2 Xã Ân Nghĩa 60
3 Xã Liên Vũ 60
4 Xã Thượng Cốc 60
5 Xã Vũ Lâm 60
6 Xã Xuất Hóa 60
7 Xã Yên Nghiệp 45
8 Xã Đình Cảng 45
9 Xã Bình Chân 55
10 Xã Định Cư 55
11 Xã Hương Nhượng 45
12 Xã Mỹ Thành 55
13 Xã Nhân Nghĩa 55
14 Xã Tân Lập 55
15 Xã Tân Mỹ 55
16 Xã Tuân Đạo 55
17 Xã Văn Nghĩa 45
18 Xã Văn Sơn 55
19 Xã Yên Phú 45
20 Xã Chí Đạo 45
21 Xã Chí Thiện 45
22 Xã Phú Lương 45
23 Xã Phúc Tuy 40
24 Xã Bình Hẻm 40
25 Xã Miền Đồi 40
26 Xã Ngọc Lâu 45
27 Xã Ngọc Sơn 40
28 Xã Quý Hòa 40
29 Xã Tự Do 40
III HUYỆN ĐÀ BẮC
1 Thị trấn Đà Bắc 60
2 Xã Tu Lý 60
3 Xã Toàn Sơn 60
4 Xã Hào Lý 60
5 Xã Cao Sơn 55
6 Xã Hiền Lương 55
7 Xã Tân Minh 45
8 Xã Trung Thành 50
9 Xã Đoàn Kết 45
10 Xã Yên Hòa 45
11 Xã Đồng Ruộng 45
12 Xã Đồng Chum 45
13 Xã Giáp Đắt 45
14 Xã Tân Pheo 45
15 Xã Mường Chiềng 45
16 Xã Vầy Nưa 55
17 Xã Tiền Phong 55
18 Xã Mường Tuổng 45
19 Xã Đồng Nghê 40
20 Xã Suối Nánh 45
IV HUYỆN TÂN LẠC
1 TT.Mường Khến 60
2 Xã Quy Hậu 60
3 Xã Mãn Đức 60
4 Xã Tử Nê 60
5 Xã Thanh Hối 60
6 Xã Đông Lai 60
7 Xã Ngọc Mỹ 60
8 Xã Phong Phú 60
9 Xã Tuân Lộ 55
10 Xã Quy Mỹ 55
11 Xã Do Nhân 55
12 Xã Lỗ Sơn 55
13 Xã Gia Mô 55
14 Xã Địch Giáo 60
15 Xã Mỹ Hòa 55
16 Xã Quyết Chiến 45
17 Xã Phú Cường 45
18 Xã Phú Vinh 45
19 Xã Trung Hòa 45
20 Xã Ngổ Luông 40
21 Xã Lũng Vân 40
22 Xã Bắc Sơn 40
23 Xã Nam Sơn 40
24 Xã Ngòi Hoa 45
V HUYỆN CAO PHONG
1 TT Cao phong 60
2 Xã Tây Phong 60
3 Xã Nam Phong 60
4 Xã Thu Phong 60
5 Xã Dũng Phong 60
6 Xã Tân Phong 60
7 Xã Bắc Phong 55
8 Xã Bình Thanh 55
9 Xã Đông Phong 55
10 Xã Thung Nai 45
11 Xã Xuân Phong 45
12 Xã Yên Thượng 40
13 Xã Yên Lập 40
VI HUYỆN LƯƠNG SƠN
1 TT.Lương Sơn 60
2 Xã Hòa Sơn 60
3 Xã Lâm Sơn 60
4 Xã Thành Lập 60
5 Xã Nhuận Trạch 60
6 Xã Trung Sơn 60
7 Xã Cao Thắng 60
8 Xã Cao Dương 60
9 Xã Tân Vinh 60
10 Xã Liên Sơn 60
11 Xã Cư Yên 60
12 Xã Trường Sơn 55
13 Xã Long Sơn 55
14 Xã Hợp Thanh 55
15 Xã Thanh Lương 55
16 Xã Hợp Hòa 55
17 Xã Tân Thành 55
18 Xã Tiến Sơn 55
19 Xã Hợp Châu 45
20 Xã Cao Răm 45
VII HUYỆN MAI CHÂU
1 TT.Mai Châu 60
2 Xã Chiềng Châu 60
3 Xã Tòng Đậu 60
4 Xã Mai Hịch 55
5 Xã Vạn Mai 55
6 Xã Mai Hạ 55
7 Xã Nà Phòn 55
8 Xã Đồng Bảng 55
9 Xã Nà Mèo 40
10 Xã Piềng Vế 45
11 Xã Bao La 45
12 Xã Xăm Khòe 45
13 Xã Tân Sơn 40
14 Xã Ba Khan 45
15 Xã Thung Khe 45
16 Xã Cun Pheo 40
17 Xã Hang Kia 40
18 Xã Pà Cò 40
19 Xã Phúc Sạn 40
20 Xã Tân Mai 40
21 Xã Tân Dân 40
22 Xã Pù Bin 40
23 Xã Noong Luông 40
VIII HUYỆN LẠC THỦY
1 TT. Chi Nê 60
2 TT. Thanh Hà 60
3 Xã Thanh Nông 60
4 Xã Phú Thành 60
5 Xã Phú Lão 60
6 Xã Đồng Tâm 60
7 Xã Cố Nghĩa 60
8 Xã Lạc Long 60
9 Xã Khoan Dụ 55
10 Xã Yên Bồng 55
11 Xã An Bình 55
12 Xã Liên Hòa 55
13 Xã An Lạc 55
14 Xã Hưng Thi 55
15 Xã Đồng Môn 55
IX HUYỆN KIM BÔI
1 Thị trấn Bo 60
2 Xã Mỵ Hòa 60
3 Xã Sào Báy 60
4 Xã Nam Thượng 60
5 Xã Hợp Kim 60
6 Xã Kim Bình 60
7 Xã Hạ Bì 60
8 Xã Vĩnh Đồng 60
9 Xã Đông Bắc 60
10 Xã Vĩnh Tiến 60
11 Xã Tú Sơn 60
12 Xã Kim Bôi 60
13 Xã Kim Truy 55
14 Xã Kim Sơn 55
15 Xã Hợp Đồng 55
16 Xã Sơn Thủy 55
17 Xã Bình Sơn 55
18 Xã Nật Sơn 55
19 Xã Hùng Tiến 55
20 Xã Kim Tiến 55
21 Xã Bắc Sơn 55
22 Xã Thượng Bì 55
23 Xã Trung Bì 55
24 Xã Thượng Tiến 45
25 Xã Đú Sáng 45
26 Xã Nuông Dăm 45
27 Xã Cuối Hạ 45
28 Xã Lập Chiệng 45
X HUYỆN YÊN THỦY
1 TT. Hàng Trạm 60
2 Xã Yên Lạc 60
3 Xã Ngọc Lương 60
4 Xã Yên Trị 60
5 Xã Bảo Hiệu 60
6 Xã Lạc Thịnh 60
7 Xã Phú Lai 60
8 Xã Lạc Hưng 60
9 Xã Đa Phúc 55
10 Xã Đoàn Kết 55
11 Xã Lạc Lương 55
12 Xã Lạc Sỹ 55
13 Xã Hữu Lợi 60
XI TP HÒA BÌNH
1 Phường Phương Lâm 60
2 Phường Đồng Tiến 60
3 Phường Thái Bình 60
4 Phường Chăm Mát 60
5 Phường Tân Thịnh 60
6 Phường Tân Hòa 60
7 Phường Hữu Nghị 60
8 Phường Thịnh Lang 60
9 Xã Sủ Ngòi 60
10 Xã Dân Chủ 60
11 Xã Trung Minh 60
12 Xã Thống Nhất 60
13 Xã Hòa Bình 60
14 Xã Yên Mông 60
15 Xã Thái Thịnh 60

Biểu số 04: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (NĂM 2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT Đơn vị hành chính Giá đất (1.000đ/m2)
VT1 VT2
I HUYỆN KỲ SƠN
1 Thị trấn Kỳ Sơn 12 8
2 Xã Mông Hóa 12 8
3 Xã Dân Hạ 12 8
4 Xã Dân Hòa 12 8
5 Xã Yên Quang 12 8
6 Xã Phúc Tiến 12 8
7 Xã Hợp Thịnh 12 8
8 Xã Hợp Thành 12 8
9 Xã Phú Minh 12 8
10 Xã Độc Lập 8 6
II HUYỆN LẠC SƠN
1 Thị trấn Vụ Bản 12 10
2 Xã Ân Nghĩa 12 10
3 Xã Liên Vũ 12 10
4 Xã Thượng Cốc 12 10
5 Xã Vũ Lâm 12 10
6 Xã Xuất Hóa 12 10
7 Xã Yên Nghiệp 12 10
8 Xã Bình Cảng 6 5
9 Xã Bình Chân 6 5
10 Xã Định Cư 8 6
11 Xã Hương Nhượng 8 6
12 Xã Mỹ Thành 6 5
13 Xã Nhân Nghĩa 8 6
14 Xã Tân Lập 8 6
15 Xã Tân Mỹ 8 6
16 Xã Tuân Đạo 8 6
17 Xã Văn Nghĩa 8 6
18 Xã Văn Sơn 6 5
19 Xã Yên Phú 8 6
20 Xã Chí Đạo 6 5
21 Xã Chí Thiện 6 5
22 Xã Phú Lương 6 5
23 Xã Phúc Tuy 6 5
24 Xã Bình Hẻm 6 5
25 Xã Miền Đồi 6 5
26 Xã Ngọc Lâu 6 5
27 Xã Ngọc Sơn 6 5
28 Xã Quy Hòa 6 5
29 Xã Tự Do 6 5
III HUYỆN ĐÀ BẮC
1 Thị trấn Đà Bắc 12 8
2 Xã Tu Lý 12 8
3 Xã Toàn Sơn 12 8
4 Xã Hào Lý 12 8
5 Xã Cao Sơn 12 8
6 Xã Hiền Lương 12 8
7 Xã Tân Minh 6 5
8 Xã Trung Thành 10 8
9 Xã Đoàn Kết 6 5
10 Xã Yên Hòa 6 5
11 Xã Đồng Ruộng 6 5
12 Xã Đồng Chum 6 5
13 Xã Giáp Đắt 6 5
14 Xã Tân Pheo 6 5
15 Xã Mường Chiềng 6 5
16 Xã Vầy Nưa 12 8
17 Xã Tiền Phong 12 8
18 Xã Mường Tuổng 6 5
19 Xã Đồng Nghê 7 6
20 Xã Suối Nánh 6 5
IV HUYỆN TÂN LẠC
1 TT.Mường Khến 12 8
2 Xã Quy Hậu 12 8
3 Xã Mãn Đức 12 8
4 Xã Tử Nê 12 8
5 Xã Thanh Hối 12 8
6 Xã Đông Lai 12 8
7 Xã Ngọc Mỹ 12 8
8 Xã Phong Phú 12 8
9 Xã Tuân Lộ 8 6
10 Xã Quy Mỹ 8 6
11 Xã Do Nhân 8 6
12 Xã Lỗ Sơn 8 6
13 Xã Gia Mô 8 6
14 Xã Địch Giáo 12 8
15 Xã Mỹ Hòa 8 6
16 Xã Quyết Chiến 6 5
17 Xã Phú Cường 6 5
18 Xã Phú Vinh 6 5
19 Xã Trung Hòa 6 5
20 Xã Ngổ Luông 6 5
21 Xã Lũng Vân 6 5
22 Xã Bắc Sơn 6 5
23 Xã Nam Sơn 6 5
24 Xã Ngòi Hoa 6 5
V HUYỆN CAO PHONG
1 TT Cao phong
2 Xã Tây Phong 12 8
3 Xã Nam Phong 12 8
4 Xã Thu Phong 12 8
5 Xã Dũng Phong 12 8
6 Xã Tân Phong 12 8
7 Xã Bắc Phong 8 6
8 Xã Bình Thanh 8 6
9 Xã Đông Phong 8 6
10 Xã Thung Nai 8 6
11 Xã Xuân Phong 6 5
12 Xã Yên Thượng 6 5
13 Xã Yên Lập 6 5
VI HUYỆN LƯƠNG SƠN
1 TT.Lương Sơn 12 8
2 Xã Hòa Sơn 12 8
3 Xã Lâm Sơn 12 8
4 Xã Thành Lập 12 8
5 Xã Nhuận Trạch 12 8
6 Xã Trung Sơn 12 8
7 Xã Cao Thắng 12 8
8 Xã Cao Dương 12 8
9 Xã Tân Vinh 12 8
10 Xã Liên Sơn 12 8
11 Xã Trường Sơn 12 8
12 Xã Cư Yên 12 8
13 Xã Long Sơn 8 6
14 Xã Hợp Thanh 8 6
15 Xã Thanh Lương 8 6
16 Xã Hợp Hòa 8 6
17 Xã Tân Thành 8 6
18 Xã Tiến Sơn 8 6
19 Xã Hợp Châu 8 6
20 Xã Cao Răm 8 6
VII HUYỆN MAI CHÂU
1 TT.Mai Châu 12 8
2 Xã Chiềng Châu 12 8
3 Xã Tòng Đậu 12 8
4 Xã Mai Hịch 12 8
5 Xã Vạn Mai 12 8
6 Xã Mai Hạ 12 8
7 Xã Nà Phòn 12 8
8 Xã Đồng Bảng 12 8
9 Xã Nà Mèo 8 7
10 Xã Piềng Vế 8 7
11 Xã Bao La 8 7
12 Xã Xăm Khòe 8 7
13 Xã Tân Sơn 7 6
14 Xã Ba Khan 8 7
15 Xã Thung Khe 8 7
16 Xã Cun Pheo 7 6
17 Xã Hang Kia 7 6
18 Xã Pà Cò 7 6
19 Xã Phúc Sạn 7 6
20 Xã Tân Mai 7 6
21 Xã Tân Dân 7 6
22 Xã Pù Bin 7 6
23 Xã Noong Luông 7 6
VIII HUYỆN LẠC THỦY
1 TT. Chi Nê 12 8
2 TT. Thanh Hà 12 8
3 Xã Thanh Nông 12 8
4 Xã Phú Thành 12 8
5 Xã Phú Lão 12 8
6 Xã Đồng Tâm 12 8
7 Xã Cố Nghĩa 12 8
8 Xã Lạc Long 12 8
9 Xã Khoan Dụ 12 8
10 Xã Yên Bồng 12 8
11 Xã An Bình 12 8
12 Xã Liên Hòa 12 8
13 Xã An Lạc 12 8
14 Xã Hưng Thi 12 8
15 Xã Đồng Môn 12 8
IX HUYỆN KIM BÔI
1 Thị trấn Bo 12 8
2 Xã Mỵ Hòa 12 8
3 Xã Sào Báy 12 8
4 Xã Nam Thượng 12 8
5 Xã Hợp Kim 12 8
6 Xã Kim Bình 12 8
7 Xã Hạ Bì 12 8
8 Xã Vĩnh Đồng 12 8
9 Xã Đông Bắc 12 8
10 Xã Vĩnh Tiến 12 8
11 Xã Tú Sơn 12 8
12 Xã Kim Bôi 8 6
13 Xã Kim Truy 8 6
14 Xã Kim Sơn 12 8
15 Xã Hợp Đồng 12 8
16 Xã Sơn Thủy 12 8
17 Xã Bình Sơn 12 8
18 Xã Nật Sơn 8 6
19 Xã Hùng Tiến 8 6
20 Xã Kim Tiến 12 8
21 Xã Bắc Sơn 12 8
22 Xã Thượng Bì 8 6
23 Xã Trung Bì 8 6
24 Xã Thượng Tiến 12 8
25 Xã Đú Sáng 8 6
26 Xã Nuông Dăm 12 8
27 Xã Cuối Hạ 8 6
28 Xã Lập Chiệng 8 6
X HUYỆN YÊN THỦY
1 TT. Hàng Trạm 12 8
2 Xã Yên Lạc 12 8
3 Xã Ngọc Lương 12 8
4 Xã Yên Trị 12 8
5 Xã Bảo Hiệu 12 8
6 Xã Lạc Thịnh 12 8
7 Xã Phú Lai 12 8
8 Xã Lạc Hưng 12 8
9 Xã Đa Phúc 12 8
10 Xã Đoàn Kết 12 8
11 Xã Lạc Lương 12 8
12 Xã Lạc Sỹ 12 8
13 Xã Hữu Lợi 12 8
XI TP HÒA BÌNH
1 Phường Phương Lâm 12 8
2 Phường Đồng Tiến 12 8
3 Phường Thái Bình 12 8
4 Phường Chăm Mát 12 8
5 Phường Tân Thịnh 12 8
6 Phường Tân Hòa 12 8
7 Phường Hữu Nghị 12 8
8 Phường Thịnh Lang
9 Xã Sủ Ngòi 12 8
10 Xã Dân Chủ 12 8
11 Xã Trung Minh 12 8
12 Xã Thống Nhất 12 8
13 Xã Hòa Bình 12 8
14 Xã Yên Mông 12 8
15 Xã Thái Thịnh 12 8

Biểu số 05: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ (NĂM 2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)

Số TT Đơn vị hành chính Giá đất (1.000đ/m2)
VT1 VT2
(1) (2) (3) (4)
I HUYỆN KỲ SƠN
1 Thị trấn Kỳ Sơn 12 8
2 Xã Mông Hóa 12 8
3 Xã Dân Hạ 12 8
4 Xã Dân Hòa 12 8
5 Xã Yên Quang 12 8
6 Xã Phúc Tiến 12 8
7 Xã Hợp Thịnh 12 8
8 Xã Hợp Thành 12 8
9 Xã Phú Minh 12 8
10 Xã Độc Lập 8 6
II HUYỆN LẠC SƠN
1 Thị trấn Vụ Bản 12 10
2 Xã Ân Nghĩa 12 10
3 Xã Liên Vũ 12 10
4 Xã Thượng Cốc 12 10
5 Xã Vũ Lâm 12 10
6 Xã Xuất Hóa 12 10
7 Xã Yên Nghiệp 12 10
8 Xã Bình Cảng 6 5
9 Xã Bình Chân 6 5
10 Xã Định Cư 8 6
11 Xã Hương Nhượng 8 6
12 Xã Mỹ Thành 6 5
13 Xã Nhân Nghĩa 8 6
14 Xã Tân Lập 8 6
15 Xã Tân Mỹ 8 6
16 Xã Tuân Đạo 8 6
17 Xã Văn Nghĩa 8 6
18 Xã Văn Sơn 6 5
19 Xã Yên Phú 8 6
20 Xã Chí Đạo 6 5
21 Xã Chí Thiện 6 5
22 Xã Phú Lương 6 5
23 Xã Phúc Tuy 6 5
24 Xã Bình Hẻm 6 5
25 Xã Miền Đồi 6 5
26 Xã Ngọc Lâu 6 5
27 Xã Ngọc Sơn 6 5
28 Xã Quý Hòa 6 5
29 Xã Tự Do 6 5
III HUYỆN ĐÀ BẮC
1 Thị trấn Đà Bắc 12 8
2 Xã Tu Lý 12 8
3 Xã Toàn Sơn 12 8
4 Xã Hào Lý 12 8
5 Xã Cao Sơn 12 8
6 Xã Hiền Lương 12 8
7 Xã Tân Minh 6 5
8 Xã Trung Thành 10 8
9 Xã Đoàn Kết 6 5
10 Xã Yên Hòa 6 5
11 Xã Đồng Ruộng 6 5
12 Xã Đồng Chum 6 5
13 Xã Giáp Đắt 6 5
14 Xã Tân Pheo 6 5
15 Xã Mường Chiềng 6 5
16 Xã Vầy Nưa 12 8
17 Xã Tiền Phong 12 8
18 Xã Mường Tuổng 6 5
19 Xã Đồng Nghê 7 6
20 Xã Suối Nánh 6 5
IV HUYỆN TÂN LẠC
1 TT.Mường Khến 12 8
2 Xã Quy Hậu 12 8
3 Xã Mãn Đức 12 8
4 Xã Tử Nê 12 8
5 Xã Thanh Hối 12 8
6 Xã Đông Lai 12 8
7 Xã Ngọc Mỹ 12 8
8 Xã Phong Phú 12 8
9 Xã Tuân Lộ 8 6
10 Xã Quy Mỹ 8 6
11 Xã Do Nhân 8 6
12 Xã Lỗ Sơn 8 6
13 Xã Gia Mô 8 6
14 Xã Địch Giáo 12 8
15 Xã Mỹ Hòa 8 6
16 Xã Quyết Chiến 6 5
17 Xã Phú Cường 6 5
18 Xã Phú Vinh 6 5
19 Xã Trung Hòa 6 5
20 Xã Ngổ Luông 6 5
21 Xã Lũng Vân 6 5
22 Xã Bắc Sơn 6 5
23 Xã Nam Sơn 6 5
24 Xã Ngòi Hoa 6 5
V HUYỆN CAO PHONG
1 TT Cao phong
2 Xã Tây Phong 12 8
3 Xã Nam Phong 12 8
4 Xã Thu Phong 12 8
5 Xã Dũng Phong 12 8
6 Xã Tân Phong 12 8
7 Xã Bắc Phong 8 6
8 Xã Bình Thanh 8 6
9 Xã Đông Phong 8 6
10 Xã Thung Nai 8 6
11 Xã Xuân Phong 6 5
12 Xã Yên Thượng 6 5
13 Xã Yên Lập 6 5
VI HUYỆN LƯƠNG SƠN
1 TT.Lương Sơn 12 8
2 Xã Hòa Sơn 12 8
3 Xã Lâm Sơn 12 8
4 Xã Thành Lập 12 8
5 Xã Nhuận Trạch 12 8
6 Xã Trung Sơn 12 8
7 Xã Cao Thắng 12 8
8 Xã Cao Dương 12 8
9 Xã Tân Vinh 12 8
10 Xã Liên Sơn 12 8
11 Xã Trường Sơn 12 8
12 Xã Cư Yên 12 8
13 Xã Long Sơn 8 6
14 Xã Hợp Thanh 8 6
15 Xã Thanh Lương 8 6
16 Xã Hợp Hòa 8 6
17 Xã Tân Thành 8 6
18 Xã Tiến Sơn 8 6
19 Xã Hợp Châu 8 6
20 Xã Cao Răm 8 6
VII HUYỆN MAI CHÂU
1 TT.Mai Châu 12 8
2 Xã Chiềng Châu 12 8
3 Xã Tòng Đậu 12 8
4 Xã Mai Hịch 12 8
5 Xã Vạn Mai 12 8
6 Xã Mai Hạ 12 8
7 Xã Nà Phòn 12 8
8 Xã Đồng Bảng 12 8
9 Xã Nà Mèo 8 7
10 Xã Piềng Vế 8 7
11 Xã Bao La 8 7
12 Xã Xăm Khòe 8 7
13 Xã Tân Sơn 7 6
14 Xã Ba Khan 8 7
15 Xã Thung Khe 8 7
16 Xã Cun Pheo 7 6
17 Xã Hang Kia 7 6
18 Xã Pà Cò 7 6
19 Xã Phúc Sạn 7 6
20 Xã Tân Mai 7 6
21 Xã Tân Dân 7 6
22 Xã Pù Bin 7 6
23 Xã Noong Luông 7 6
VIII HUYỆN LẠC THỦY
1 TT. Chi Nê 12 8
2 TT. Thanh Hà 12 8
3 Xã Thanh Nông 12 8
4 Xã Phú Thành 12 8
5 Xã Phú Lão 12 8
6 Xã Đồng Tâm 12 8
7 Xã Cố Nghĩa 12 8
8 Xã Lạc Long 12 8
9 Xã Khoan Dụ 12 8
10 Xã Yên Bồng 12 8
11 Xã An Bình 12 8
12 Xã Liên Hòa 12 8
13 Xã An Lạc 12 8
14 Xã Hưng Thi 12 8
15 Xã Đồng Môn 12 8
IX HUYỆN KIM BÔI
1 Thị trấn Bo 12 8
2 Xã Mỵ Hòa 12 8
3 Xã Sào Báy 12 8
4 Xã Nam Thượng 12 8
5 Xã Hợp Kim 12 8
6 Xã Kim Bình 12 8
7 Xã Hạ Bì 12 8
8 Xã Vĩnh Đồng 12 8
9 Xã Đông Bắc 12 8
10 Xã Vĩnh Tiến 12 8
11 Xã Tú Sơn 12 8
12 Xã Kim Bôi 8 6
13 Xã Kim Truy 8 6
14 Xã Kim Sơn 12 8
15 Xã Hợp Đồng 12 8
16 Xã Sơn Thủy 12 8
17 Xã Bình Sơn 12 8
18 Xã Nật Sơn 8 6
19 Xã Hùng Tiến 8 6
20 Xã Kim Tiến 12 8
21 Xã Bắc Sơn 12 8
22 Xã Thượng Bì 8 6
23 Xã Trung Bì 8 6
24 Xã Thượng Tiến 12 8
25 Xã Đú Sáng 8 6
26 Xã Nuông Dăm 12 8
27 Xã Cuối Hạ 8 6
28 Xã Lập Chiệng 8 6
X HUYỆN YÊN THỦY
1 TT. Hàng Trạm 12 8
2 Xã Yên Lạc 12 8
3 Xã Ngọc Lương 12 8
4 Xã Yên Trị 12 8
5 Xã Bảo Hiệu 12 8
6 Xã Lạc Thịnh 12 8
7 Xã Phú Lai 12 8
8 Xã Lạc Hưng 12 8
9 Xã Đa Phúc 12 8
10 Xã Đoàn Kết 12 8
11 Xã Lạc Lương 12 8
12 Xã Lạc Sỹ 12 8
13 Xã Hữu Lợi 12 8
XI THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1 Phường Phương Lâm 12 8
2 Phường Đồng Tiến 12 8
3 Phường Thái Bình 12 8
4 Phường Chăm Mát 12 8
5 Phường Tân Thịnh 12 8
6 Phường Tân Hòa 12 8
7 Phường Hữu Nghị 12 8
8 Phường Thịnh Lang
9 Xã Sủ Ngòi 12 8
10 Xã Dân Chủ 12 8
11 Xã Trung Minh 12 8
12 Xã Thống Nhất 12 8
13 Xã Hòa Bình 12 8
14 Xã Yên Mông 12 8
15 Xã Thái Thịnh 12 8

Biểu số 06: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (NĂM 2020-2024)

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất (1.000đ/m2)
(1) (2) (3)
I HUYỆN KỲ SƠN
1 Thị trấn Kỳ Sơn 50
2 Xã Mông Hóa 50
3 Xã Dân Hạ 50
4 Xã Dân Hòa 50
5 Xã Yên Quang 50
6 Xã Phúc Tiến 50
7 Xã Hợp Thịnh 50
8 Xã Hợp Thành 50
9 Xã Phú Minh 50
10 Xã Độc Lập 45
II HUYỆN LẠC SƠN
1 Thị trấn Vụ Bản 50
2 Xã Ân Nghĩa 50
3 Xã Liên Vũ 50
4 Xã Thượng Cốc 50
5 Xã Vũ Lâm 50
6 Xã Xuất Hóa 50
7 Xã Yên Nghiệp 50
8 Xã Bình Cảng 40
9 Xã Bình Chân 40
10 Xã Định Cư 45
11 Xã Hương Nhượng 45
12 Xã Mỹ Thành 40
13 Xã Nhân Nghĩa 45
14 Xã Tân Lập 45
15 Xã Tân Mỹ 45
16 Xã Tuân Đạo 45
17 Xã Văn Nghĩa 45
18 Xã Văn Sơn 40
19 Xã Yên Phú 45
20 Xã Chí Đạo 40
21 Xã Chí Thiện 40
22 Xã Phú Lương 40
23 Xã Phúc Tuy 40
24 Xã Bình Hẻm 35
25 Xã Miền Đồi 35
26 Xã Ngọc Lâu 35
27 Xã Ngọc Sơn 35
28 Xã Quý Hòa 35
29 Xã Tự Do 35
III HUYỆN ĐÀ BẮC
1 Thị trấn Đà Bắc 50
2 Xã Tu Lý 50
3 Xã Toàn Sơn 50
4 Xã Hào Lý 50
5 Xã Cao Sơn 50
6 Xã Hiền Lương 50
7 Xã Tân Minh 40
8 Xã Trung Thành 50
9 Xã Đoàn Kết 40
10 Xã Yên Hòa 40
11 Xã Đồng Ruộng 40
12 Xã Đồng Chum 40
13 Xã Giáp Đắt 40
14 Xã Tân Pheo 40
15 Xã Mường Chiềng 40
16 Xã Vầy Nưa 50
17 Xã Tiền Phong 50
18 Xã Mường Tuổng 40
19 Xã Đồng Nghê 40
20 Xã Suối Nánh 40
IV HUYỆN TÂN LẠC
1 TT.Mường Khến 50
2 Xã Quy Hậu 50
3 Xã Mãn Đức 50
4 Xã Tử Nê 50
5 Xã Thanh Hối 50
6 Xã Đông Lai 50
7 Xã Ngọc Mỹ 50
8 Xã Phong Phú 50
9 Xã Tuân Lộ 45
10 Xã Quy Mỹ 45
11 Xã Do Nhân 45
12 Xã Lỗ Sơn 45
13 Xã Gia Mô 45
14 Xã Địch Giáo 50
15 Xã Mỹ Hòa 45
16 Xã Quyết Chiến 40
17 Xã Phú Cường 40
18 Xã Phú Vinh 40
19 Xã Trung Hòa 40
20 Xã Ngổ Luông 35
21 Xã Lũng Vân 35
22 Xã Bắc Sơn 35
23 Xã Nam Sơn 35
24 Xã Ngòi Hoa 40
V HUYỆN CAO PHONG
1 TT Cao phong 50
2 Xã Tây Phong 50
3 Xã Nam Phong 50
4 Xã Thu Phong 50
5 Xã Dũng Phong 50
6 Xã Tân Phong 50
7 Xã Bắc Phong 45
8 Xã Bình Thanh 45
9 Xã Đông Phong 45
10 Xã Thung Nai 45
11 Xã Xuân Phong 35
12 Xã Yên Thượng 35
13 Xã Yên Lập 35
VI HUYỆN LƯƠNG SƠN
1 TT.Lương Sơn 50
2 Xã Hòa Sơn 50
3 Xã Lâm Sơn 50
4 Xã Thành Lập 50
5 Xã Nhuận Trạch 50
6 Xã Trung Sơn 50
7 Xã Cao Thắng 50
8 Xã Cao Dương 50
9 Xã Tân Vinh 50
10 Xã Liên Sơn 45
11 Xã Cư Yên 45
12 Xã Trường Sơn 45
13 Xã Long Sơn 45
14 Xã Hợp Thanh 45
15 Xã Thanh Lương 45
16 Xã Hợp Hòa 45
17 Xã Tân Thành 45
18 Xã Tiến Sơn 45
19 Xã Hợp Châu 40
20 Xã Cao Răm 40
VII HUYỆN MAI CHÂU
1 TT.Mai Châu 50
2 Xã Chiềng Châu 50
3 Xã Tòng Đậu 50
4 Xã Mai Hịch 45
5 Xã Vạn Mai 45
6 Xã Mai Hạ 45
7 Xã Nà Phòn 45
8 Xã Đồng Bảng 45
9 Xã Nà Mèo 35
10 Xã Piềng Vế 40
11 Xã Bao La 40
12 Xã Xăm Khòe 40
13 Xã Tân Sơn 40
14 Xã Ba Khan 40
15 Xã Thung Khe 40
16 Xã Cun Pheo 35
17 Xã Hang Kia 35
18 Xã Pà Cò 35
19 Xã Phúc Sạn 35
20 Xã Tân Mai 35
21 Xã Tân Dân 35
22 Xã Pù Bin 35
23 Xã Noong Luông 35
VIII HUYỆN LẠC THỦY
1 TT. Chi Nê 50
2 TT. Thanh Hà 50
3 Xã Thanh Nông 50
4 Xã Phú Thành 50
5 Xã Phú Lão 50
6 Xã Đồng Tâm 50
7 Xã Cố Nghĩa 50
8 Xã Lạc Long 50
9 Xã Khoan Dụ 45
10 Xã Yên Bồng 45
11 Xã An Bình 45
12 Xã Liên Hòa 45
13 Xã An Lạc 45
14 Xã Hưng Thi 45
15 Xã Đồng Môn 45
IX HUYỆN KIM BÔI
1 Thị trấn Bo 50
2 Xã Mỵ Hòa 50
3 Xã Sào Báy 50
4 Xã Nam Thượng 50
5 Xã Hợp Kim 50
6 Xã Kim Bình 50
7 Xã Hạ Bì 50
8 Xã Vĩnh Đồng 50
9 Xã Đông Bắc 50
10 Xã Vĩnh Tiến 50
11 Xã Tú Sơn 50
12 Xã Kim Bôi 45
13 Xã Kim Truy 45
14 Xã Kim Sơn 45
15 Xã Hợp Đồng 45
16 Xã Sơn Thủy 45
17 Xã Bình Sơn 45
18 Xã Nật Sơn 45
19 Xã Hùng Tiến 45
20 Xã Kim Tiến 45
21 Xã Bắc Sơn 45
22 Xã Thượng Bì 45
23 Xã Trung Bì 45
24 Xã Thượng Tiến 40
25 Xã Đú Sáng 40
26 Xã Nuông Dăm 40
27 Xã Cuối Hạ 40
28 Xã Lập Chiệng 40
X HUYỆN YÊN THỦY
1 TT. Hàng Trạm 50
2 Xã Yên Lạc 50
3 Xã Ngọc Lương 50
4 Xã Yên Trị 50
5 Xã Bảo Hiệu 50
6 Xã Lạc Thịnh 50
7 Xã Phú Lai 50
8 Xã Lạc Hưng 50
9 Xã Đa Phúc 45
10 Xã Đoàn Kết 45
11 Xã Lạc Lương 45
12 Xã Lạc Sỹ 45
13 Xã Hữu Lợi 50
XI THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
1 Phường Phương Lâm 50
2 Phường Đồng Tiến 50
3 Phường Thái Bình 50
4 Phường Chăm Mát 50
5 Phường Tân Thịnh 50
6 Phường Tân Hòa 50
7 Phường Hữu Nghị 50
8 Phường Thịnh Lang 50
9 Xã Sủ Ngòi 50
10 Xã Dân Chủ 50
11 Xã Trung Minh 50
12 Xã Thống Nhất 50
13 Xã Hòa Bình 50
14 Xã Yên Mông 50
15 Xã Thái Thịnh 50

Bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Hòa Bình

Dựa theo Quyết định số: 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình, bảng giá đất nông nghiệp của Hòa Bình được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Hòa Bình

NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TỈNH HÒA BÌNH

  1. NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ ĐẤT

Thực hiện theo các quy định của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 nám 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

  1. Thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, xây dựng bảng giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây

– Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

– Theo thời hạn sử dụng đất;

– Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

– Cùng một thời điểm các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

  1. Thực hiện quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2013

Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.

  1. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐẤT
  2. Các phương pháp định giá đất, xây dựng bảng giá đất

Phương pháp định giá đất, xây dựng bảng giá đất thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Gồm 4 phương pháp:

1.1. Phương pháp so sách trực tiếp: Là phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể và tính pháp lý về quyền sử dụng đất (sau đây gọi là thửa đất so sánh) đã chuyển nhượng thực tế trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.

1.2. Phương pháp thu nhập: Là phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.

1.3. Phương pháp chiết trừ: Là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).

1.4. Phương pháp thặng dư: Là phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giá định của bất động sản.

Trong đó phương pháp định giá đất, xây dựng bảng giá đất: Sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp thu nhập là chủ yếu để định giá đất, xây dựng bảng giá đất.

  1. Điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất

2.1. Phương pháp so sánh trực tiếp: Được áp dụng để định giá đất khi trên thị trường có các thửa đất so sánh đã chuyển nhượng thành công, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh được với thửa đất cần định giá; Giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường của thửa đất so sánh là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất không thuộc các trường hợp chuyển nhượng trong tình trạng bị ép buộc, có quan hệ huyết thống hoặc chịu tác động của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá đột biến do thay đổi quy hoạch sử dụng đất, đầu cơ, thiên tai, địch họa, khủng hoảng kinh tế, tài chính.

2.2. Phương pháp chiết trừ: Được áp dụng để định giá thửa đất có tài sản gắn liền với đất trong trường hợp không có đủ số liệu về giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường của thửa đất so sánh để áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, trong khi có thể thu thập số liệu về giá đất thị trường của các thửa đất có tài sản gắn liền với đất tương tự với thửa đất cần định giá.

2.3. Phương pháp thu nhập: Được áp dụng để định giá cho các thửa đất xác định được các khoản thu nhập mang lại từ việc sử dụng đất.

2.4. Phương pháp thặng dư: Được áp dụng để xác định giá đất của các thừa đất trống có tiềm năng phát triển do thay đổi quy hoạch hoặc do chuyển mục đích sử dụng đất trong khi không có đủ số liệu về giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường của thửa đất so sánh để áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp.

Trong quá trình định giá đất mà thu thập được đầy đủ các thông tin, số liệu để áp dụng cả 4 phương pháp định giá đất, thì sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp làm phương pháp chủ yếu để xác định giá đất.

III. NỘI DUNG BẢNG GIÁ ĐẤT

  1. Vùng kinh tế, loại đô thị, loại xã trong bảng giá đất

1.1. Vùng kinh tế: Thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất, tỉnh Hoà Bình được xác định là vùng miền núi.

1.2. Loại xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, các xã thuộc tỉnh Hoà Bình được xác định là xã miền núi.

1.3. Loại đô thị: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, đô thị tại tỉnh Hoà Bình, được xác định:

– Các phường thuộc thành phố Hoà Bình là đô thị loại 3;

– Thị trấn thuộc các huyện của tỉnh Hoà Bình là đô thị loại 5.

1.4. Giá các loại đất trong bảng giá đất năm 2020 – 2024 được xây dựng theo vị trí đất, khu vực định giá đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Điều 14 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. Quy định vị trí đất trong bảng giá đất

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 14, Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quy định cụ thể như sau:

2.1. Nhóm đất nông nghiệp

2.1.1. Đối vi đất trồng cây hàng năm

Căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai làm ảnh hưởng đến giá đất tại địa phương, phân chia đất trồng cây hàng năm thành 3 loại vị trí giá đất như sau:

– Đất trồng lúa:

+ Vị trí 1: Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa nước trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất, trong phạm vi khoảng cách 2.000mét trở lại và có điều kiện giao thông, thủy lợi thuận lợi nhất.

+ Vị trí 2: Là đất trồng cấy được một vụ lúa, kết hợp trồng thêm một vụ màu trong năm; Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa trong năm nhưng có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn, trong phạm vi khoảng cách trên 2.000mét và có điều kiện về giao thông, thủy lợi ít thuận lợi hơn vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là đất chỉ cấy được một vụ lúa, có điều kiện về giao thông, thủy lợi khó khăn hơn vị trí 2.

– Đất trồng cây hàng năm khác:

+ Vị trí 1: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất trong phạm vi khoảng cách 2.000mét trở lại và có điều kiện giao thông thuận lợi nhất.

+ Vị trí 2: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn trong phạm vi khoảng cách trên 2.000mét và có điều kiện về giao thông ít thuận lợi hơn vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là đất trồng cây hàng năm khác còn lại (đất trồng màu, đất gò, đồi), có điều kiện về giao thông khó khăn hơn vị trí 2.

2.1.2. Đối với đất trồng cây lâu năm: Chỉ tính một vị trí giá đất.

2.1.3. Đối với đất nuôi trồng thủy sản: Chỉ tính một vị trí giá đất.

2.1.4. Đối với đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ: Căn cứ khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tập kết để vận chuyển đi tiêu thụ sản phẩm, phân chia đất rừng sản xuất làm 2 vị trí định giá đất, cụ thể:

– Vị trí 1: Là diện tích đất có vị trí từ ranh giới đường giao thông chính, đường giao thông nông thôn, đường giao thông dân sinh (là đường xe ô tô tải, xe công nông có thể đi lại, để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa…) vào sâu phía trong rừng là 500 mét.

– Vị trí 2: Là diện tích đất rừng còn lại.

2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp

2.2.1. Loại đường phố, vị trí định giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại khu vc đô th

– Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ, việc phân loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất thực hiện đối với: Đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và các loại đất phi nông nghiệp khác tại đô thị. Đô thị bao gồm thành phố, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị. Đô thị tại tỉnh Hòa Bình, gồm:

(Đối với đất thuộc xã Sủ Ngòi của thành phố Hòa Bình đã được quy hoạch thành khu đất thuộc đô thị như: Khu dân cư 4,9ha; Khu đô thị bắc Trần Hưng Đạo; Khu tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo, thuộc xã Sủ Ngòi đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan được tính theo bảng giá đất đô thị).

– Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch và khoảng cách đến trung tâm thành phố, phường, thị trấn, các đường phố thuộc phường, thị trấn được chia thành các loại đường phố, vị trí đất như sau:

Loại đường phố: Đường phố thuộc đô thị (phường, thị trấn) được chia thành các loại đường phố để định giá đất.

+ Đường phố loại 1: Là đường phố có điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch;

+ Đường phố loại 2, 3, 4, 5…: Là đường phố có điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch so với loại đường phố trước liền kề.

Vị trí đất tại các đường phố: Tại mỗi loại đường phố được chia thành các vị trí định giá đất. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, tỉnh Hòa Bình chia tối đa 5 vị trí định giá đất:

+ Vị trí 1: Là diện tích đất có một mặt tiếp giáp với đường (tính theo loại đường phố có mức giá đất cao nhất), có chiều sâu từ vị trí mặt tiền thửa đất (diện tích đã trừ hành lang giao thông) vào sâu 20 mét;

+ Vị trí 2: Là phần diện tích đất tiếp theo của vị trí 1 của cùng thửa đất của loại đường phố, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 1 của thửa đất vào sâu 30 mét;

+ Vị trí 3: Là phần diện tích đất tiếp theo của vị trí 2 của cùng thửa đất của loại đường phố, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 2 của thửa đất vào sâu 50 mét;

+ Vị trí 4: Là phần diện tích đất tiếp theo của vị trí 3 của cùng thửa đất của loại đường phố, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 3 của thửa đất vào sâu 100 mét;

+ Vị trí 5: Là phần diện tích đất còn lại tiếp theo sau của vị trí 4 của cùng loại đường phố.

2.2.2. Khu vực, vị trí định giá đất đối vi đất phi nông nghiệp tại nông thôn (Bao gồm cả các xã thuộc thành phố Hòa Bình).

Căn cứ vào yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội; khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch, điều kiện về phát triển kinh tế – xã hội, tại mỗi xã chia ra các khu vực, vị trí đất.

Khu vực định giá đất: Trong mỗi xã được chia thành các khu vực định giá đất thuộc địa giới hành chính của xã đó. Cụ thể:

+ Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu đất tiếp giáp với trục đường giao thông chính, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại, dịch vụ, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, gần đầu mối giao thông.

+ Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1; khu đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, liên xóm, bản, tiếp giáp với khu vực 1 nêu trên.

+ Các khu vực tiếp theo: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó; khu đất có điều kiện đường giao thông, hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực liền kề trên địa bàn xã.

Vị trí đất tại khu vực nông thôn: Trong mỗi khu vực của xã được chia tối đa 5 vị trí định giá đất:

+ Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất; Là diện tích đất có khả năng sinh lợi cao nhất, có các điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có một mặt của thửa đất (tính theo loại đường có giá đất cao nhất) giáp với trục đường giao thông, có chiều sâu từ vị trí mặt tiền thửa đất (diện tích đã trừ hành lang giao thông) vào đến 20 mét;

+ Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 1; Là diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 1, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 1 của thửa đất vào sâu 30 mét;

+ Vị trí 3: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 2; Là phần diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 2, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 2, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 2 của thửa đất vào sâu 50 mét;

+ Vị trí 4: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 3; Là phần diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 3, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 3, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 3 của thừa đất vào sâu 100 mét;

+ Vị trí 5: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 4; Là phần diện tích đất còn lại kế tiếp theo sau của vị trí 4, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2.3. Giá đất tại khu vc giáp ranh khi xây dựng bảng giá đất

2.3.1. Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất, thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất. Cụ thể:

“1. Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:

  1. a) Đi với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mi tỉnh, thành phtối đa 1.000 m;
  2. b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mi tỉnh, thành phố tối đa 500 m;
  3. c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa giới của mi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
  4. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng chênh lệch tối đa không quá 30%.

2.3.2. Đối với đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình; đất giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố: Khi xác định vị trí, khu vực để định giá đất năm 2020 – 2024, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản Điều 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất, có trách nhiệm xác định khu vực, mốc giới đất giáp ranh để định giá đất đảm bảo tương ứng với giá từng loại đất với các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn có đất giáp ranh.

  1. Quy định giá đất trong bảng giá đất

3.1. Giá đất trong bảng giá đất: Nguyên tắc giá đất trong bảng giá đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.

3.2. Đối với đất rừng đặc dụng: Căn cứ vào giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định giá đất đảm bảo tương ứng với giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ lân cận.

3.3. Đi với đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất đảm bảo tương ứng với giá đất nông nghiệp lân cận.

3.4. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp: Theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất tương ứng tại khu vực lân cận để xác định giá đất.

3.5. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản, theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất.

3.6. Đối với đất chưa sử dụng: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng, thì Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ, có trách nhiệm tham mưu, xác định giá đất cụ thể đảm bảo tương ứng với loại đất cùng mục đích sử dụng liền kề khu đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Quyết định quy định chi tiết mốc giới các khu vực, vị trí định giá đất trên địa bàn các xã thuộc huyện, thành phố để thực hiện bảng giá đất năm 2020 -2024.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Hòa Bình tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình

Bảng giá đất nông nghiệp của Hòa Bình được căn cứ theo Quyết định số: 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hòa Bình tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Hòa Bình

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.