Bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Hậu Giang như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Hậu Giang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Hậu Giang 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Hậu Giang quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Hậu Giang tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hậu Giang 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Hậu Giang với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Hậu Giang

Hậu Giang là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là 1621,8km² và dân số là 733.017 người. Tỉnh Hậu Giang có biển số xe là 95 và mã vùng điện thoại của Hậu Giang là 0293. Trung tâm hành chính của Hậu Giang đặt tại Vị Thanh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Hậu Giang là 8. Vì nội dung bảng giá đất Hậu Giang rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Hậu Giang theo các quyết định giá đất Hậu Giang tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Hậu Giang:

tải bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang

bảng giá đất Hậu Giang

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC; ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; RỪNG SẢN XUẤT

PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC; ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT Tên đơn vị hành chính  Giá đất xã Đồng Bằng
 Vị trí còn lại
1 THÀNH PHỐ VỊ THANH
1.1 Phường I 87
1.2 Phường III 87
1.3 Phường IV 87
1.4 Phường V 87
1.5 Phường VII 82
1.6 Xã Vị Tân 77
1.7 Xã Tân Tiến 77
1.8 Xã Hỏa Lựu 67
1.9 Xã Hỏa Tiến 67
2 HUYỆN VỊ THỦY
2.1 Thị trấn Nàng Mau 72
2.2 Xã Vị Thủy 62
2.3 Xã Vị Thanh 62
2.4 Xã Vị Bình 62
2.5 Xã Vị Đông 62
2.6 Xã Vị Trung 62
2.7 Xã Vị Thắng 55
2.8 Xã Vĩnh Thuận Tây 55
2.9 Xã Vĩnh Trung 55
2.10 Xã Vĩnh Tường 55
3 HUYỆN LONG MỸ
3.1 Xã Thuận Hưng 50
3.2 Xã Vĩnh Thuận Đông 50
3.3 Xã Thuận Hòa 50
3.4 Xã Xà Phiên 45
3.5 Xã Lương Tâm 45
3.6 Thị trấn Vĩnh Viễn 50
3.7 Xã Vĩnh Viễn A 45
3.8 Xã Lương Nghĩa 45
4 THỊ XÃ LONG MỸ
4.1 Phường Thuận An 75
4.2 Phường Trà Lồng 65
4.3 Phường Vĩnh Tường 55
4.4 Phường Bình Thạnh 55
4.5 Xã Long Bình 55
4.6 Xã Long Trị 55
4.7 Xã Long Trị A 55
4.8 Xã Long Phú 55
4.9 Xã Tân Phú 55
5 THỊ XÃ NGÃ BẢY
5.1 Phường Ngã Bảy 93
5.2 Phường Lái Hiếu 93
5.3 Phường Hiệp Thành 93
5.4 Xã Đại Thành 78
5.5 Xã Hiệp Lợi 93
5.6 Xã Tân Thành 78
6 HUYỆN PHỤNG HIỆP
6.1 Thị trấn Cây Dương 60
6.2 Thị trấn Kinh Cùng 60
6.3 Thị trấn Búng Tàu 55
6.4 Xã Thạnh Hòa 55
6.5 Xã Long Thạnh 55
6.6 Xã Tân Long 55
6.7 Xã Tân Bình 50
6.8 Xã Phương Bình 50
6.9 Xã Hòa Mỹ 50
6.10 Xã Hiệp Hưng 50
6.11 Xã Phương Phú 50
6.12 Xã Phụng Hiệp 50
6.13 Xã Hòa An 50
6.14 Xã Tân Phước Hưng 50
6.15 Xã Bình Thành 50
7 HUYỆN CHÂU THÀNH A
7.1 Thị trấn Cái Tắc                                                   110
7.2 Xã Tân Phú Thạnh 90
7.3 Thị trấn Rạch Gòi 90
7.4 Xã Thạnh Xuân 80
7.5 Thị trấn Một Ngàn                                                   100
7.6 Thị trấn Bảy Ngàn 80
7.7 Xã Nhơn Nghĩa A 80
7.8 Xã Trường Long Tây 55
7.9 Xã Trường Long A 60
7.10 Xã Tân Hòa 65
8 HUYỆN CHÂU THÀNH
8.1 Thị trấn Ngã Sáu 95
8.2 Thị trấn Mái Dầm 90
8.3 Xã Đông Phú 90
8.4 Xã Đông Thạnh 90
8.5 Xã Phú Hữu 75
8.6 Xã Đông Phước 85
8.7 Xã Đông Phước A 85
8.8 Xã Phú An 90
8.9 Xã Phú Tân 75

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM HẬU GIANG

PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số  27/2019/QĐ-UBND ngày  31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT Tên đơn vị hành chính  Giá đất xã Đồng Bằng
 Vị trí còn lại
1 THÀNH PHỐ VỊ THANH
1.1 Phường I 107
1.2 Phường III 107
1.3 Phường IV 107
1.4 Phường V 107
1.5 Phường VII 102
1.6 Xã Vị Tân   98
1.7 Xã Tân Tiến   98
1.8 Xã Hỏa Lựu   88
1.9 Xã Hỏa Tiến   88
2 HUYỆN VỊ THỦY
2.1 Thị trấn Nàng Mau   77
2.2 Xã Vị Thủy   72
2.3 Xã Vị Thanh   72
2.4 Xã Vị Bình   72
2.5 Xã Vị Đông   72
2.6 Xã Vị Trung   72
2.7 Xã Vị Thắng   67
2.8 Xã Vĩnh Thuận Tây   67
2.9 Xã Vĩnh Trung   67
2.10 Xã Vĩnh Tường   67
3 HUYỆN LONG MỸ
3.1 Xã Thuận Hưng   60
3.2 Xã Vĩnh Thuận Đông   60
3.3 Xã Thuận Hòa   60
3.4 Xã Xà Phiên   55
3.5 Xã Lương Tâm   55
3.6 Thị trấn Vĩnh Viễn   65
3.7 Xã Vĩnh Viễn A   55
3.8 Xã Lương Nghĩa   55
4 THỊ XÃ LONG MỸ
4.1 Phường Thuận An   85
4.2 Phường Trà Lồng   75
4.3 Phường Vĩnh Tường   65
4.4 Phường Bình Thạnh   65
4.5 Xã Long Bình   65
4.6 Xã Long Trị   65
4.7 Xã Long Trị A   65
4.8 Xã Long Phú   65
4.9 Xã Tân Phú   60
5 THỊ XÃ NGÃ BẢY
5.1 Phường Ngã Bảy 108
5.2 Phường Lái Hiếu 108
5.3 Phường Hiệp Thành 108
5.4 Xã Đại Thành   93
5.5 Xã Hiệp Lợi 108
5.6 Xã Tân Thành   93
6 HUYỆN PHỤNG HIỆP
6.1 Thị trấn Cây Dương   80
6.2 Thị trấn Kinh Cùng   80
6.3 Thị trấn Búng Tàu   75
6.4 Xã Thạnh Hòa   75
6.5 Xã Long Thạnh   75
6.6 Xã Tân Long   75
6.7 Xã Tân Bình   70
6.8 Xã Phương Bình   70
6.9 Xã Hòa Mỹ   70
6.10 Xã Hiệp Hưng   70
6.11 Xã Phương Phú   70
6.12 Xã Phụng Hiệp   70
6.13 Xã Hòa An   70
6.14 Xã Tân Phước Hưng   70
6.15 Xã Bình Thành   70
7 HUYỆN CHÂU THÀNH A
7.1 Thị trấn Cái Tắc 120
7.2 Xã Tân Phú Thạnh 110
7.3 Thị trấn Rạch Gòi 100
7.4 Xã Thạnh Xuân   90
7.5 Thị trấn Một Ngàn 120
7.6 Thị trấn Bảy Ngàn   90
7.7 Xã Nhơn Nghĩa A   90
7.8 Xã Trường Long Tây   65
7.9 Xã Trường Long A   70
7.10 Xã Tân Hòa   75
8 HUYỆN CHÂU THÀNH
8.1 Thị trấn Ngã Sáu 120
8.2 Thị trấn Mái Dầm 115
8.3 Xã Đông Phú 115
8.4 Xã Đông Thạnh 110
8.5 Xã Phú Hữu 105
8.6 Xã Đông Phước 105
8.7 Xã Đông Phước A 105
8.8 Xã Phú An 105
8.9 Xã Phú Tân 105

Bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Hậu Giang

Dựa theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, bảng giá đất nông nghiệp của Hậu Giang được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Hậu Giang

Quyết định Số: 27/2019/QĐ-UBND Hậu Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2019 về ban hành bảng giá đất tỉnh Hậu Giang đã được sửa đổi trong quyết định ngày 12/8/2021 số 17/2021/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang

  1. Xác định loại xã

Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, cụ thể như sau: Xác định tất cả các xã thuộc huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong xây dựng Bảng giá đất đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn là xã đồng bằng.

  1. Xác định loại đô thị

Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014, cụ thể như sau:

  1. a) Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: Đô thị loại II.
  2. b) Các phường thuộc thị xã Ngã Bảy: Đô thị loại III.
  3. c) Các phường thuộc thị xã Long Mỹ: Đô thị loại III.
  4. d) Các thị trấn thuộc các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh: Đô thị loại V.

Điều 3. Xác định vị trí thửa đất và mức giá đất

Thực hiện quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014, cụ thể như sau:

Vị trí Phương thức xác định Mức giá đất
Vị trí 1 Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét đối với đô thị và 30 mét đối với nông thôn Theo mức giá đất cụ thể của từng loại đất trong các Phụ lục kèm theo Quy định này
Vị trí 2 Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm ngoài thâm hậu 20 mét được kéo dài đến hết mét thứ 40 đối với đô thị và ngoài thâm hậu 30 mét được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với nông thôn. Bằng 60% mức giá đất vị trí 1 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
Vị trí 3 Áp dụng cho một trong những trường hợp sau:

– Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm ngoài mét thứ 40 được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với đô thị và ngoài mét thứ 60 đối với nông thôn được kéo dài đến hết mét thứ 90 đối với nông thôn;

– Thửa đất không nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng đối với phần diện tích đất nằm trong phạm vi 60 mét đối với khu vực đô thị và 90 mét đối với khu vực nông thôn.

Bằng 40% mức giá đất vị trí 1 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
Vị trí 4 Thửa đất nằm ở các vị trí còn lại (ngoài 03 vị trí trên) của tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương). Bằng 20% mức giá đất vị trí 1 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.

Thửa đất mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương) trong trường hợp hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) chưa được Nhà nước thu hồi đất theo quy định thì được hiểu là thửa đất phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đất của đường bộ (hoặc mép bờ sông, rạch, kênh mương); hoặc thửa đất bị chắn bởi một hay nhiều thửa đất phía trước có toàn bộ diện tích nằm trong hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa). Việc xác định thâm hậu thửa đất tính từ đất của đường bộ (hoặc mép bờ sông, rạch, kênh mương) trở ra hai bên.

Thửa đất mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương) trong trường hợp hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) đã được Nhà nước thu hồi đất theo quy định thì được hiểu là thửa đất phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa). Việc xác định thâm hậu thửa đất tính từ đất của hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) trở ra hai bên.

Điều 4. Bảng giá đất

  1. Bảng giá các loại đất trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (đính kèm Phụ lục 1).
  2. Đối với nhóm đất nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất:

– Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 12% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

– Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính kèm Phụ lục 2).

  1. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

– Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 15% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

– Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính kèm Phụ lục 3).

  1. c) Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  2. d) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  3. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
  4. a) Nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 4).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 5).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 6).

  1. b) Nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 7).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 8).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 9).

  1. c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì mức giá đất được xác định bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  2. d) Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

  1. e) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  2. g) Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp được ban hành tại Quy định này chỉ áp dụng trong trường hợp đất đã được giải phóng mặt bằng và chỉ tính 01 (một) mức giá chung cho toàn thửa đất (hoặc khu đất).

Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa được ban hành mức giá đất cụ thể tại Quy định này thì vị trí và mức giá đất được xác định bằng loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

  1. Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ liên khu vực tại đô thị, liên ấp tại nông thôn có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) bề rộng mặt đường từ 3,5 mét trở xuống (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), hoặc thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến sông, kênh mương, rạch (các tuyến đường thủy nội địa quốc gia qua địa bàn tỉnh Hậu Giang hoặc hệ thống sông, rạch, kênh mương cấp I, cấp II, cấp III trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi), chưa quy định mức giá cụ thể trong Quy định này thì xác định như sau:
  2. a) Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét thuộc khu vực đô thị

– Đất ở: 300.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ: 240.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 180.000 đồng/m2.

  1. b) Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm hậu 30 mét thuộc khu vực nông thôn

– Đất ở: 250.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ: 200.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 150.000 đồng/m2.

  1. Mức giá đất vị trí còn lại

– Đất ở tại nông thôn: 200.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 160.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 120.000 đồng/m2.

– Đất ở tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 300.000 đồng/m2; các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 250.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 240.000 đồng/m2; các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 200.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 180.000 đồng/m2; Các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 150.000 đồng/m2.

  1. Ngoài ra, đối với các tuyến đường bộ đã đầu tư hạ tầng, đấu nối vào các tuyến đường bộ đã được quy định giá đất cụ thể trong Quy định này, có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) nhưng chưa quy định mức giá cụ thể thì trong giới hạn từ vị trí liền sau thâm hậu 20 mét đối với đô thị (hoặc 30 mét đối với nông thôn) kéo dài thêm 150 mét đường bộ, mức giá các loại đất được quy định như sau:
  2. a) Mức giá đất vị trí 1

– Trường hợp bề rộng mặt đường từ 3,5 mét trở lên (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 60% mức giá vị trí 1 của đường giao thông được đấu nối ban hành tại Quy định này.

– Trường hợp bề rộng mặt đường từ 2,5 mét đến dưới 3,5 mét (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 40% mức giá vị trí 1 của đường giao thông được đấu nối ban hành tại Quy định này.

– Trường hợp bề rộng mặt đường dưới 2,5 mét (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 20% mức giá vị trí 1 của đường giao thông được đấu nối ban hành tại Quy định này.

  1. b) Mức giá đất vị trí 2: phương thức xác định vị trí 2 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác định bằng 60% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
  2. c) Mức giá đất vị trí 3: phương thức xác định vị trí 3 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác định bằng 40% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
  3. d) Mức giá đất vị trí 4: phương thức xác định vị trí 4 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác định bằng 20% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.

đ) Mức giá đất vị trí 1 tại Điểm a Khoản này không được thấp hơn mức giá cùng loại đất, cùng vị trí, khu vực tại Khoản 4 Điều này; Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tại các Điểm b, c, d của Khoản này không được thấp hơn mức giá vị trí còn lại của từng loại đất, khu vực ban hành tại Quy định này.

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 5. Xác định giá đất trong một số trường hợp cụ thể

  1. Trường hợp có nhiều cách để xác định giá trị của thửa đất thì áp dụng cách tính đảm bảo giá trị của thửa đất là cao nhất.
  2. Trường hợp có nhiều thửa đất khác nhau của cùng người sử dụng đất thì việc xác định vị trí thửa đất và mức giá đất được áp dụng như trường hợp của một thửa đất.
  3. Trường hợp thửa đất bị ngăn cách bởi tuyến mương lộ hiện hữu song song với đường bộ, có hành lang an toàn đường bộ chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì mức giá đất được xác định theo giá đất của cùng tuyến đường bộ được ban hành tại Quy định này nhưng từng vị trí tương ứng sẽ được giảm trừ 20% do bị hạn chế bởi điều kiện hạ tầng (không áp dụng đối với các tuyến mương lộ đã được ban hành mức giá đất cụ thể trong Quy định này).

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc: Đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Hậu Giang tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang

Bảng giá đất nông nghiệp của Hậu Giang được căn cứ theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hậu Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Hậu Giang

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.