Bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Bình Phước như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bình Phước. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bình Phước 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Bình Phước quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bình Phước tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Bình Phước với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Bình Phước

Bình Phước là một Tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, với diện tích là 6.877,00km² và dân số là 994.679 người. Tỉnh Bình Phước có biển số xe là 93 và mã vùng điện thoại của Bình Phước là 0271. Trung tâm hành chính của Bình Phước đặt tại Đồng Xoài. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bình Phước là 11. Vì nội dung bảng giá đất Bình Phước rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Bình Phước theo các quyết định giá đất Bình Phước tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Bình Phước:

tải bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước

bảng giá đất Bình Phước

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
I Thành phố Đồng Xoài
1 Phường Tân Phú 100 90 80 70
2 Phường Tân Đồng 100 90 80 70
3 Phường Tân Bình 100 90 80 70
4 Phường Tân Xuân 100 90 80 70
5 Phường Tân Thiện 100 90 80 70
6 Phường Tiến Thành 100 90 80 70
7 Xã Tân Thành 70 60 50 40
8 Xã Tiến Hưng 70 60 50 40
II Thị xã Phước Long
1 Xã Phước Tín 70 60 50 40
2 Xã Long Giang 70 60 50 40
3 Phường Long Thủy 100 90 80 70
4 Phường Thác Mơ 100 90 80 70
5 Phường Sơn Giang 100 90 80 70
6 Phường Long Phước 100 90 80 70
7 Phường Phước Bình 100 90 80 70
III Thị xã Bình Long
1 Phường Hưng Chiến 95 85 75 65
2 Phường An Lộc 90 80 70 60
3 Phường Phú Thịnh 90 80 70 60
4 Phường Phú Đức 90 80 70 60
5 Xã Thanh Lương 65 55 50 45
6 Xã Thanh Phú 65 55 50 45
IV Huyện Bù Gia Mập
1 Xã Phú Nghĩa 33 30 27 24
2 Xã Đak Ơ 33 30 27 24
3 Xã Bù Gia Mập 33 30 27 24
4 Xã Đức Hạnh 36 33 30 27
5 Xã Bình Thắng 36 33 30 27
6 Xã Phú Văn 33 30 27 24
7 Xã Đa Kia 36 33 30 27
8 Xã Phước Minh 36 33 30 27
V Huyện Lộc Ninh
1 Thị trấn Lộc Ninh 60 55 40 35
2 Xã Lộc Hòa 40 35 30 23
3 Xã Lộc An 35 31 27 23
4 Xã Lộc Tấn 40 35 30 25
5 Xã Lộc Thạnh 40 35 30 23
6 Xã Lộc Hiệp 40 35 30 23
7 Xã Lộc Thiện 40 35 30 23
8 Xã Lộc Thuận 40 35 30 23
9 Xã Lộc Quang 40 35 30 23
10 Xã Lộc Phú 40 35 30 23
11 Xã Lộc Thành 40 35 30 23
12 Xã Lộc Thái 40 35 30 25
13 Xã Lộc Điền 40 35 30 23
14 Xã Lộc Hưng 40 35 30 25
15 Xã Lộc Thịnh 40 35 30 23
16 Xã Lộc Khánh 40 35 30 25
VI Huyện Bù Đốp
1 Thị trấn Thanh Bình 40 30 28 25
2 Xã Hưng Phước 30 25 22 20
3 Xã Phước Thiện 30 25 22 20
4 Xã Thiện Hưng 30 25 22 20
5 Xã Thanh Hòa 30 25 22 20
6 Xã Tân Thành 30 25 22 20
7 Xã Tân Tiến 30 25 22 20
VII Huyện Hớn Quản
1 Thị trấn Tân Khai 55 50 40 35
2 Xã Thanh An 26 24 22 19
3 Xã An Khương 26 22 20 19
4 Xã An Phú 29 27 26 25
5 Xã Tân Lợi 26 24 23 22
6 Xã Tân Hưng 26 24 23 22
7 Xã Minh Đức 29 27 26 25
8 Xã Minh Tâm 29 27 26 25
9 Xã Phước An 27 25 24 23
10 Xã Thanh Bình 30 28 27 26
11 Xã Đồng Nơ 30 28 27 25
12 Xã Tân Hiệp 32 29 28 27
13 Xã Tân Quan 30 28 27 26
VIII Huyện Đồng Phú
1 Thị trấn Tân Phú 75 65 55 45
2 Xã Thuận Lợi 40 35 30 25
3 Xã Đồng Tâm 37 33 26 23
4 Xã Tân Phước 40 35 30 25
5 Xã Tân Hưng 40 35 30 25
6 Xã Tân Lợi 40 35 30 25
7 Xã Tân Lập 40 35 30 25
8 Xã Tân Hòa 37 33 26 23
9 Xã Thuận Phú 40 35 30 25
10 Xã Đồng Tiến 40 35 30 25
11 Xã Tân Tiến 40 35 30 25
IX Huyện Bù Đăng
1 Thị trấn Đức Phong 50 46 43 40
2 Xã Nghĩa Trung 30 27 25 22
3 Xã Đức Liễu 35 33 30 27
4 Xã Minh Hưng 40 35 33 30
5 Xã Bom Bo 35 32 28 25
6 Xã Thọ Sơn 30 27 25 22
7 Xã Phú Sơn 30 27 25 22
8 Xã Đoàn Kết 30 27 25 22
9 Xã Thống Nhất 30 27 25 22
10 Xã Bình Minh 30 27 25 22
11 Xã Đồng Nai 27 25 23 21
12 Xã Đường 10 30 27 25 22
13 Xã Phước Sơn 30 27 25 22
14 Xã Đăng Hà 27 25 22 20
15 Xã Đăk Nhau 27 25 22 20
16 Xã Nghĩa Bình 30 27 25 22
X Huyện Chơn Thành
1 Thị trấn Chơn Thành 100 80 65 50
2 Xã Thành Tâm 85 65 50 40
3 Xã Minh Lập 85 65 50 40
4 Xã Quang Minh 80 60 45 35
5 Xã Minh Hưng 85 65 50 40
6 Xã Minh Long 85 65 50 40
7 Xã Minh Thành 85 65 50 40
8 Xã Nha Bích 85 65 50 40
9 Xã Minh Thắng 85 65 50 40
XI Huyện Phú Riềng
1 Xã Long Bình 35 32 28 25
2 Xã Bình Tân 35 32 28 25
3 Xã Bình Sơn 35 32 28 25
4 Xã Long Hưng 35 32 28 25
5 Xã Phước Tân 35 32 28 25
6 Xã Bù Nho 35 32 28 25
7 Xã Long Hà 35 32 28 25
8 Xã Long Tân 35 32 28 25
9 Xã Phú Trung 35 32 28 25
10 Xã Phú Riềng 35 32 28 25

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
I Thành phố Đồng Xoài
1 Phường Tân Phú 150 140 130 120
2 Phường Tân Đồng 150 140 130 120
3 Phường Tân Bình 150 140 130 120
4 Phường Tân Xuân 150 140 130 120
5 Phường Tân Thiện 150 140 130 120
6 Phường Tiến Thành 150 140 130 120
7 Xã Tân Thành 120 110 95 80
8 Xã Tiến Hưng 120 110 95 80
II Thị xã Phước Long
1 Xã Phước Tín 120 110 95 80
2 Xã Long Giang 120 110 95 80
3 Phường Long Thủy 150 140 130 120
4 Phường Thác Mơ 150 140 130 120
5 Phường Sơn Giang 150 140 130 120
6 Phường Long Phước 150 140 130 120
7 Phường Phước Bình 150 140 130 120
III Thị xã Bình Long
1 Phường Hưng Chiến 110 100 90 80
2 Phường An Lộc 120 110 100 90
3 Phường Phú Thịnh 110 100 90 80
4 Phường Phú Đức 110 100 90 80
5 Xã Thanh Lương 90 80 70 60
6 Xã Thanh Phú 90 80 70 60
IV Huyện Bù Gia Mập
1 Xã Phú Nghĩa 45 42 37 35
2 Xã Đak Ơ 45 42 37 35
3 Xã Bù Gia Mập 45 42 37 35
4 Xã Đức Hạnh 50 46 40 38
5 Xã Bình Thắng 50 46 40 38
6 Xã Phú Văn 45 42 37 35
7 Xã Đa Kia 50 46 40 38
8 Xã Phước Minh 50 46 40 38
V Huyện Lộc Ninh
1 Thị trấn Lộc Ninh 105 95 85 80
2 Xã Lộc Hòa 60 50 40 35
3 Xã Lộc An 55 45 40 35
4 Xã Lộc Tấn 60 55 50 45
5 Xã Lộc Thạnh 55 45 40 35
6 Xã Lộc Hiệp 60 55 50 45
7 Xã Lộc Thiện 60 55 50 45
8 Xã Lộc Thuận 55 45 40 35
9 Xã Lộc Quang 55 45 40 35
10 Xã Lộc Phú 55 45 40 35
11 Xã Lộc Thành 55 45 40 35
12 Xã Lộc Thái 60 55 50 45
13 Xã Lộc Điền 60 55 50 45
14 Xã Lộc Hưng 60 55 50 45
15 Xã Lộc Thịnh 60 55 50 45
16 Xã Lộc Khánh 60 55 50 45
VI Huyện Bù Đốp
1 Thị trấn Thanh Bình 50 40 35 30
2 Xã Hưng Phước 40 30 27 25
3 Xã Phước Thiện 40 30 27 25
4 Xã Thiện Hưng 40 30 27 25
5 Xã Thanh Hòa 40 30 27 25
6 Xã Tân Thành 40 30 27 25
7 Xã Tân Tiến 40 30 27 25
VII Huyện Hớn Quản
1 Thị trấn Tân Khai 62 58 55 50
2 Xã Thanh An 45 40 35 30
3 Xã An Khương 45 40 35 30
4 Xã An Phú 45 40 35 30
5 Xã Tân Lợi 45 40 35 30
6 Xã Tân Hưng 45 40 35 30
7 Xã Minh Đức 45 40 35 30
8 Xã Minh Tâm 45 40 35 30
9 Xã Phước An 45 40 35 30
10 Xã Thanh Bình 45 40 35 30
11 Xã Đồng Nơ 50 45 35 30
12 Xã Tân Hiệp 45 40 35 30
13 Xã Tân Quan 45 40 35 30
VIII Huyện Đồng Phú
1 Thị trấn Tân Phú 110 95 85 70
2 Xã Thuận Lợi 55 45 40 35
3 Xã Đồng Tâm 52 40 35 30
4 Xã Tân Phước 55 45 40 35
5 Xã Tân Hưng 55 45 40 35
6 Xã Tân Lợi 55 45 40 35
7 Xã Tân Lập 60 50 40 35
8 Xã Tân Hòa 55 45 40 35
9 Xã Thuận Phú 55 45 40 35
10 Xã Đồng Tiến 55 45 40 35
11 Xã Tân Tiến 60 50 40 35
IX Huyện Bù Đăng
1 Thị trấn Đức Phong 85 54 43 40
2 Xã Nghĩa Trung 50 45 40 35
3 Xã Đức Liễu 50 45 40 35
4 Xã Minh Hưng 55 50 45 40
5 Xã Bom Bo 40 37 35 30
6 Xã Thọ Sơn 37 35 33 30
7 Xã Phú Sơn 37 35 33 30
8 Xã Đoàn Kết 37 35 33 30
9 Xã Thống Nhất 42 37 35 33
10 Xã Bình Minh 37 35 33 30
11 Xã Đồng Nai 37 35 33 30
12 Xã Đường 10 37 35 33 30
13 Xã Phước Sơn 37 35 33 30
14 Xã Đăng Hà 35 33 30 27
15 Xã Đăk Nhau 35 33 30 27
16 Xã Nghĩa Bình 50 45 40 35
X Huyện Chơn Thành
1 Thị trấn Chơn Thành 120 95 75 65
2 Xã Thành Tâm 110 85 65 55
3 Xã Minh Lập 110 85 65 55
4 Xã Quang Minh 100 80 60 50
5 Xã Minh Hưng 110 85 65 55
6 Xã Minh Long 110 85 65 55
7 Xã Minh Thành 110 85 65 55
8 Xã Nha Bích 110 85 65 55
9 Xã Minh Thắng 110 85 65 55
XI Huyện Phú Riềng
1 Xã Long Bình 45 40 35 30
2 Xã Bình Tân 45 40 35 30
3 Xã Bình Sơn 45 40 35 30
4 Xã Long Hưng 45 40 35 30
5 Xã Phước Tân 45 40 35 30
6 Xã Bù Nho 45 40 35 30
7 Xã Long Hà 45 40 35 30
8 Xã Long Tân 45 40 35 30
9 Xã Phú Trung 45 40 35 30
10 Xã Phú Riềng 45 40 35 30

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
I Thành phố Đồng Xoài
1 Phường Tân Phú 30
2 Phường Tân Đồng 30
3 Phường Tân Bình 30
4 Phường Tân Xuân 30
5 Phường Tân Thiện 30
6 Phường Tiến Thành 30
7 Xã Tân Thành 25
8 Xã Tiến Hưng 25
II Thị xã Phước Long
1 Xã Phước Tín 20
2 Xã Long Giang 20
3 Phường Long Thủy 25
4 Phường Thác Mơ 25
5 Phường Sơn Giang 25
6 Phường Long Phước 25
7 Phường Phước Bình 25
III Thị xã Bình Long
1 Phường Hưng Chiến 30
2 Phường An Lộc 30
3 Phường Phú Thịnh 30
4 Phường Phú Đức 30
5 Xã Thanh Lương 20
6 Xã Thanh Phú 20
IV Huyện Bù Gia Mập
1 Xã Phú Nghĩa 20
2 Xã Đak Ơ 20
3 Xã Bù Gia Mập 20
4 Xã Đức Hạnh 20
5 Xã Bình Thắng 20
6 Xã Phú Văn 20
7 Xã Đa Kia 20
8 Xã Phước Minh 20
V Huyện Lộc Ninh
1 Thị trấn Lộc Ninh
2 Xã Lộc Hòa 20
3 Xã Lộc An 18
4 Xã Lộc Tấn 18
5 Xã Lộc Thạnh 18
6 Xã Lộc Hiệp 18
7 Xã Lộc Thiện 20
8 Xã Lộc Thuận 20
9 Xã Lộc Quang 20
10 Xã Lộc Phú 20
11 Xã Lộc Thành 18
12 Xã Lộc Thái 18
13 Xã Lộc Điền 18
14 Xã Lộc Hưng 18
15 Xã Lộc Thịnh 18
16 Xã Lộc Khánh 20
VI Huyện Bù Đốp
1 Thị trấn Thanh Bình 15
2 Xã Hưng Phước 13
3 Xã Phước Thiện 13
4 Xã Thiện Hưng 13
5 Xã Thanh Hòa 13
6 Xã Tân Thành 13
7 Xã Tân Tiến 13
VII Huyện Hớn Quản
1 Thị trấn Tân Khai 20
2 Xã Thanh An 15
3 Xã An Khương 15
4 Xã An Phú 15
5 Xã Tân Lợi 15
6 Xã Tân Hưng 15
7 Xã Minh Đức 20
8 Xã Minh Tâm 25
9 Xã Phước An 15
10 Xã Thanh Bình 20
11 Xã Đồng Nơ 20
12 Xã Tân Hiệp 20
13 Xã Tân Quan 18
VIII Huyện Đồng Phú
1 Thị trấn Tân Phú 30
2 Xã Thuận Lợi 25
3 Xã Đồng Tâm 20
4 Xã Tân Phước 20
5 Xã Tân Hưng 20
6 Xã Tân Lợi 22
7 Xã Tân Lập 22
8 Xã Tân Hòa 20
9 Xã Thuận Phú 20
10 Xã Đồng Tiến 24
11 Xã Tân Tiến 20
IX Huyện Bù Đăng
1 Thị trấn Đức Phong 15
2 Xã Nghĩa Trung 15
3 Xã Đức Liễu 15
4 Xã Minh Hưng 15
5 Xã Bom Bo 15
6 Xã Thọ Sơn 15
7 Xã Phú Sơn 15
8 Xã Đoàn Kết 15
9 Xã Thống Nhất 15
10 Xã Bình Minh 15
11 Xã Đồng Nai 15
12 Xã Đường 10 15
13 Xã Phước Sơn 13
14 Xã Đăng Hà 13
15 Xã Đăk Nhau 13
16 Xã Nghĩa Bình 15
X Huyện Chơn Thành
1 Thị trấn Chơn Thành 30
2 Xã Thành Tâm 30
3 Xã Minh Lập 30
4 Xã Quang Minh 30
5 Xã Minh Hưng 30
6 Xã Minh Long 30
7 Xã Minh Thành 30
8 Xã Nha Bích 30
9 Xã Minh Thắng 30
XI Huyện Phú Riềng
1 Xã Long Bình 15
2 Xã Bình Tân 15
3 Xã Bình Sơn 15
4 Xã Long Hưng 15
5 Xã Phước Tân 15
6 Xã Bù Nho 15
7 Xã Long Hà 15
8 Xã Long Tân 15
9 Xã Phú Trung 15
10 Xã Phú Riềng 15

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Đất rừng sản xuất Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng
I Thành phố Đồng Xoài
1 Phường Tiến Thành 16
2 Xã Tân Thành 16
3 Xã Tiến Hưng 16
II Thị xã Phước Long
1 Xã Phước Tín 15
2 Xã Long Giang 15
III Huyện Bù Gia Mập
1 Xã Phú Nghĩa 20 18 15
2 Xã Đak Ơ 20 18 15
3 Xã Bù Gia Mập 20 18 15
4 Xã Phú Văn 20 18 15
IV Huyện Lộc Ninh
1 Xã Lộc Hòa 17 18 18
2 Xã Lộc An 18 17 17
3 Xã Lộc Tấn 18 17 17
4 Xã Lộc Thạnh 18 17 17
5 Xã Lộc Hiệp 18 17 17
6 Xã Lộc Thiện 17 18 18
7 Xã Lộc Thuận 17 18 18
8 Xã Lộc Quang 17 18 18
9 Xã Lộc Phú 17 18 18
10 Xã Lộc Thành 18 17 17
11 Xã Lộc Thái 18 17 17
12 Xã Lộc Điền 18 17 17
13 Xã Lộc Hưng 18 17 17
14 Xã Lộc Thịnh 18 17 17
15 Xã Lộc Khánh 17 18 18
V Huyện Bù Đốp
1 Xã Hưng Phước 20 15 15
2 Xã Phước Thiện 20 15 15
3 Xã Thiện Hưng 20 15 15
4 Xã Thanh Hòa 20 15 15
5 Xã Tân Thành 20 15 15
6 Xã Tân Tiến 20 15 15
VI Huyện Hớn Quản
1 Xã Minh Đức 17 17 17
2 Xã Minh Tâm 17 17 17
3 Xã Đồng Nơ 25 25 25
4 Xã Tân Hiệp 30 30 30
VII Huyện Đồng Phú
1 Xã Đồng Tâm 19
2 Xã Tân Phước 22
3 Xã Tân Hưng 22
4 Xã Tân Lợi 22
5 Xã Tân Lập 22
6 Xã Tân Hòa 20
7 Xã Đồng Tiến 26
VIII Huyện Bù Đăng
1 Xã Nghĩa Trung 13 13 13
2 Xã Đức Liễu 13 13 13
3 Xã Minh Hưng 13 13 13
4 Xã Bom Bo 13 13 13
5 Xã Thọ Sơn 13 13 13
6 Xã Đoàn Kết 13 13 13
7 Xã Thống Nhất 13 13 13
8 Xã Bình Minh 13 13 13
9 Xã Đồng Nai 13 13 13
10 Xã Đường 10 13 13 13
11 Xã Phước Sơn 10 10 10
12 Xã Đăng Hà 10 10 10
13 Xã Đăk Nhau 10 10 10
14 Xã Nghĩa Bình 13 13 13

Bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bình Phước

Dựa theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, bảng giá đất nông nghiệp của Bình Phước được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Bình Phước

Chương II

PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC

Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông

  1. Phân khu vực.
  2. a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
  3. b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
  4. Cấp đô thị.
  5. a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
  6. b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
  7. c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
  8. Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
  9. a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
  10. b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
  11. c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
  12. Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
  13. Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
  14. Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị

  1. Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
  4. c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  5. Phạm vi đất ở tại đô thị.

Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 25m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
  3. c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
  5. e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.

Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn

  1. Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  4. Phạm vi đất ở tại nông thôn.

Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 30m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
  3. c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.

Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
  4. c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
  5. d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
  6. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
  7. Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  4. c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  5. d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  6. e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  7. Giá đất ở tại vị trí hẻm
  8. a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
  9. b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm

Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.

Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:

Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm

Trong đó,

b.1) Loại hẻm:

– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.

b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.

– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng

– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;

b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. Giá đất tại vị trí còn lại:
  2. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Các trường hợp đặc biệt
  4. a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
  5. b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

  1. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
  2. Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
  3. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
  4. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  4. c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  5. d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  6. Giá đất tại vị trí còn lại:
  7. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
  4. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
  5. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
  6. Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp

  1. Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
  2. Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
  3. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
  4. b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
  5. Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
  6. a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  7. b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  8. c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  9. d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  10. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
  11. a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
  12. b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
  13. c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

Điều 11. Giá các loại đất khác

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

  1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
  3. b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
  4. c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
  5. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
  6. a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
  7. b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Bình Phước tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Bình Phước

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.