Bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Bến Tre như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bến Tre. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bến Tre 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Bến Tre quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bến Tre tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bến Tre 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Bến Tre với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Bến Tre

Bến Tre là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là 2.394,6km² và dân số là 1.288.463 người. Tỉnh Bến Tre có biển số xe là 71 và mã vùng điện thoại của Bến Tre là 0275. Trung tâm hành chính của Bến Tre đặt tại Bến Tre. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bến Tre là 9. Vì nội dung bảng giá đất Bến Tre rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Bến Tre theo các quyết định giá đất Bến Tre tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Bến Tre:

tải bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre

bảng giá đất Bến Tre

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
  2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
  3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
  4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
  5. BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
I THÀNH PHỐ BẾN TRE
1 Địa bàn các phường 318 203 151 116 84
2 Địa bàn các xã 211 145 126 106 84
II HUYỆN CHÂU THÀNH          
1 Thị trấn Châu Thành 286 185 112 88 66
2 Địa bàn các xã 158 132 93 79 66
III HUYỆN CHỢ LÁCH          
1 Thị trấn Chợ Lách 286 185 112 88 66
2 Địa bàn các xã 172 144 101 86 66
IV HUYỆN BA TRI          
1 Thị trấn Ba Tri 166 93 64 44 34
2 Địa bàn các xã 93 66 53 40 34
V HUYỆN MỎ CÀY NAM          
1 Thị trấn Mỏ Cày 238 130 95 73 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
VI HUYỆN MỎ CÀY BẮC          
1 Xã Phước Mỹ Trung 238 130 95 73 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
VII HUYỆN GIỒNG TRÔM          
1 Thị trấn Giồng Trôm 238 130 95 73 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
VIII HUYỆN BÌNH ĐẠI          
1 Thị trấn Bình Đại 166 93 64 44 34
2 Địa bàn các xã 93 66 53 40 34
IX HUYỆN THẠNH PHÚ          
1 Thị trấn Thạnh Phú 166 93 64 44 34
2 Địa bàn các xã 93 66 53 40 34

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
I THÀNH PHỐ BẾN TRE
1 Địa bàn các phường 375 258 218 189 150
2 Địa bàn các xã 250 172 145 126 100
II HUYỆN CHÂU THÀNH          
1 Thị trấn Châu Thành          
  Khu phố của Thị trấn 375 258 218 189 150
  Phần còn lại của thị trấn 185 145 106 93 79
2 Địa bàn các xã 185 145 106 93 79
III HUYỆN CHỢ LÁCH          
1 Thị trấn Chợ Lách          
  Khu phố của Thị trấn 375 258 218 189 150
  Phần lại của thị trấn 333 203 127 102 79
2 Địa bàn các xã 200 157 115 101 79
IV HUYỆN BA TRI          
1 Thị trấn Ba Tri          
  Khu phố của Thị trấn 356 194 142 109 79
  Phần còn lại của thị trấn 238 130 95 73 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
V HUYỆN MỎ CÀY NAM          
1 Thị trấn Mỏ Cày          
  Khu phố của Thị trấn 375 258 218 189 150
  Phần còn lại của thị trấn 285 185 111 87 66
2 Địa bàn các xã 154 132 93 79 66
VI HUYỆN MỎ CÀY BẮC          
1 Xã Phước Mỹ Trung 285 185 111 87 66
2 Địa bàn các xã 154 132 93 79 66
VII HUYỆN GIỒNG TRÔM          
1 Thị trấn Giồng Trôm          
  Khu phố của Thị trấn 375 258 218 189 150
  Phần còn lại của thị trấn 285 185 111 87 66
2 Địa bàn các xã 154 132 93 79 66
VIII HUYỆN BÌNH ĐẠI          
1 Thị trấn Bình Đại          
  Khu phố của Thị trấn 356 194 142 109 79
  Phần còn lại của thị trấn 238 130 95 73 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
IX HUYỆN THẠNH PHÚ          
1 Thị trấn Thạnh Phú          
  Khu phố của Thị trấn 356 194 142 109 79
  Phần còn lại của thị trấn 238 130 95 73 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
I THÀNH PHỐ BẾN TRE
1 Địa bàn các phường 285 185 111 66 53
2 Địa bàn các xã 158 132 93 66 53
II HUYỆN CHÂU THÀNH          
1 Thị trấn Châu Thành 285 185 111 66 53
2 Địa bàn các xã 158 132 93 66 53
III HUYỆN CHỢ LÁCH          
1 Thị trấn Chợ Lách 285 185 111 66 53
2 Địa bàn các xã 172 144 101 60 53
IV HUYỆN BA TRI          
1 Thị trấn Ba Tri 166 93 63 40 34
2 Địa bàn các xã 93 66 53 40 34
V HUYỆN MỎ CÀY NAM          
1 Thị trấn Mỏ Cày 238 130 95 66 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
VI HUYỆN MỎ CÀY BẮC          
1 Xã Phước Mỹ Trung 238 130 95 66 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
VII HUYỆN GIỒNG TRÔM          
1 Thị trấn Giồng Trôm 238 130 95 66 53
2 Địa bàn các xã 132 93 79 66 53
VIII HUYỆN BÌNH ĐẠI          
1 Thị trấn Bình Đại 166 93 63 40 34
2 Địa bàn các xã 93 66 53 40 34
IX HUYỆN THẠNH PHÚ          
1 Thị trấn Thạnh Phú 166 93 63 40 34
2 Địa bàn các xã 93 66 53 40 34

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT  Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ          
  Địa bàn các xã có đất rừng sản xuất 18 16 13 12 10

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT  Tên đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
1 HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ          
  Địa bàn các xã có đất làm muối 60 50 42 28 24

Bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bến Tre

Dựa theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, bảng giá đất nông nghiệp của Bến Tre được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Bến Tre

Chú ý: ngày 27 tháng 7 năm 2021 UBND tỉnh Bến Tre ra Quyết định Số: 23/2021/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2020/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE. Có sự thay đổi Quyết định Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Đất ở đô thị: Là đất ở thuộc địa giới hành chính các phường của thành phố Bến Tre và thị trấn của các huyện.
  2. Đất ở nông thôn: Là đất ở thuộc địa giới hành chính các xã thuộc thành phố Bến Tre và các xã thuộc các huyện.
  3. Hành lang an toàn đường bộ: Là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên để bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
  4. Đường bao gồm: Đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường liên xã.
  5. Hẻm: bao gồm lối đi tiếp giáp với đường tại các ấp, khu phố, các chợ của xã , phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh được xác định trên bản đồ địa chính.
  6. a) Chiều sâu của hẻm được tính từ đầu ranh thửa đất đến đường gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường thì tính theo đường có giá đất cao nhất;
  7. b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường chính.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT

 

Điều 6. Bảng giá các loại đất

Kèm theo Quy định này là 8 Phụ lục như sau:

  1. Phụ lục I. Bảng giá đất trồng cây hàng năm.
  2. Phụ lục II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  3. Phụ lục III. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
  4. Phụ lục IV. Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. Phụ lục V. Bảng giá đất làm muối.
  6. Phụ lục VI. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn: đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ ; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  7. Phụ lục VII. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  8. Phụ lục VIII: Bảng giá các loại đất Chính phủ không quy định khung giá đất.

Điều 7. Quy định chung về xác định vị trí thửa đất

  1. Vị trí thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính. Đối với các thửa đất nằm giữa các đường, hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo giá cao nhất.
  2. Điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất:
  3. a) Được tính từ ranh giới thửa đất tiếp giáp đường giao thông theo bản đồ địa chính; trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường giao thông mà bị ngăn cách bởi kênh, mương thì được tính từ ranh đất tiếp giáp kênh, mương theo bản đồ địa chính;
  4. b) Đối với thửa đất được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất, điểm 0 được xác định từ mép ngoài hành lang an toàn đường bộ.
  5. Trường hợp các hẻm đã nâng cấp mở rộng nhưng chưa chỉnh lý hồ sơ địa chính thì xác định vị trí theo bản đồ địa chính; đối với trường hợp bồi thường giải phóng mặt bằng thì xác định vị trí theo hiện trạng thực tế.
  6. Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm mà bị ngăn cách bởi kênh, mương có thể hiện trên bản đồ địa chính thì giá đất bằng 90% giá đất nằm tiếp giáp mặt tiền đường cùng vị trí.
  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất làm muối.
  2. Giá đất được xác định từ Phụ lục I đến Phụ lục V, theo vị trí và cấp đường tương ứng như sau:
  3. a) Theo vị trí:

– Vị trí 1: Từ 0m đến 85m;

– Vị trí 2: Từ trên 85m đến 135m;

– Vị trí 3: Từ trên 135m đến 185m;

– Vị trí 4: Từ trên 185m đến 235m;

– Vị trí 5: Từ trên 235m.

  1. b) Theo cấp đường:

– Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương ứng;

– Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

– Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, đường liên xã, hẻm):

+ Bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên, giá đất được tính bằng 80% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

+ Bề rộng mặt đường dưới 3 mét, giá đất được tính bằng 75% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở tại nông thôn; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; Đất ở tại đô thị; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
  2. Giá đất được xác định từ Phụ lục VI đến Phụ lục VII theo vị trí như sau:
  3. a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông:

– Vị trí 1: Từ 0m đến 35m, giá đất được tính 100% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;

– Vị trí 2: Từ trên 35m đến 85m, giá đất được tính 60% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;

– Vị trí 3: Từ trên 85m đến 135m, giá đất được tính 50% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;

– Vị trí 4: Từ trên 135m đến 185m, giá đất được tính 40% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII;

– Vị trí 5: Trên 185 m, giá đất được tính 30% theo Phụ lục VI đến Phụ lục VII.

Trường hợp giá đất theo từng vị trí nêu trên thấp hơn giá đất quy định tại điểm D của Phụ lục VI đến Phụ lục VII thì tính bằng giá đất quy định tại điểm D của từng Phụ lục tương ứng.

  1. b) Đối với các thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm: được tính theo giá đất hẻm tại Phụ lục VI đến Phụ lục VII, nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất được quy định tại điểm D của từng Phụ lục tương ứng;
  2. c) Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác và không có hẻm công cộng đi vào được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2m tương ứng tại Phụ lục VI đến Phụ lục VII, nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất được quy định tại điểm D của từng Phụ lục tương ứng;
  3. d) Đối với các thửa còn lại không thuộc điểm a, điểm b, điểm c nêu trên được tính theo giá đất quy định tại điểm D của Phụ lục VI đến Phụ lục VII (một giá).

Giá đất được xác định tại Phụ lục VIII, vị trí được tính như sau:

  1. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Xác định vị trí theo nhóm đất nông nghiệp.
  2. Đất nông nghiệp khác: Xác định vị trí theo nhóm đất nông nghiệp.
  3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng; đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp: Xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.
  4. Đất có mục đích công cộng

Đất có mục đích công cộng gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử, văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác, xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.

  1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì xác định vị trí theo nhóm đất nông nghiệp; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, xác định vị trí theo nhóm đất phi nông nghiệp.
  2. Đất chưa sử dụng được xác định vị trí theo loại đất khi nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Bến Tre tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre

Bảng giá đất nông nghiệp của Bến Tre được căn cứ theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bến Tre tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Bến Tre

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.