Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Bắc Kạn như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bắc Kạn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Kạn 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Bắc Kạn quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bắc Kạn tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Kạn 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Bắc Kạn với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Bắc Kạn

Bắc Kạn là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 4.860km² và dân số là 327.900 người. Tỉnh Bắc Kạn có biển số xe là 97 và mã vùng điện thoại của Bắc Kạn là 0209. Trung tâm hành chính của Bắc Kạn đặt tại Bắc Kạn. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bắc Kạn là 8. Vì nội dung bảng giá đất Bắc Kạn rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Bắc Kạn theo các quyết định giá đất Bắc Kạn tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Bắc Kạn:

tải bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn

bảng giá đất Bắc Kạn

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

BẢNG GIÁ ĐẤT BẮC CẠN

ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Mã hiệu Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
1 Giá đất các xã, phường LUC 70.000
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Giá đất thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh (địa phận xã Thanh Bình cũ) LUC 65.000
2 Giá đất các xã: Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, xã Thanh Thịnh (địa phận xã Nông Thịnh cũ) LUC 50.000
3 Giá đất các xã: Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân LUC 45.000
HUYỆN CHỢ ĐỒN
1 Giá đất thị trấn Bằng Lũng LUC 65.000
2 Giá đất các xã: Ngọc Phái, Phương Viên LUC 60.000
3 Giá đất các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc, Đồng Thắng, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Quảng Bạch, Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Phong, Yên Thịnh, Yên Thượng LUC 50.000
HUYỆN NA RÌ
1 Giá đất thị trấn Yến Lạc LUC 55.000
2 Giá đất các xã: Kim Lư, Cường Lợi (địa phận xã Lương Hạ cũ); thị trấn Yến Lạc (địa phận xã Lương Hạ cũ) LUC 45.000
3 Giá đất các xã: Văn Lang, Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi (địa phận xã Cường Lợi cũ), Đổng Xá, Dương Sơn, Trần Phú, Kim Hỷ, Sơn Thành, Liêm Thủy, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Minh, Văn Vũ, Xuân Dương LUC 40.000
HUYỆN BẠCH THÔNG
1 Giá đất thị trấn Phủ Thông LUC 70.000
2 Giá đất các xã: Cẩm Giàng, Quân Hà, Quang Thuận, Tân Tú, Lục Bình, Vi Hương; thị trấn Phủ Thông (địa phận xã Phương Linh cũ) LUC 60.000
3 Giá đất các xã: Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong LUC 50.000
HUYỆN BA BỂ
1 Giá đất thị trấn Chợ Rã LUC 60.000
2 Giá đất các xã: Bành Trạch, Chu Hương, Địa Linh, Hà Hiệu, Khang Ninh, Mỹ Phương, Thượng Giáo, Yến Dương, Phúc Lộc LUC 55.000
3 Giá đất các xã: Cao Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê LUC 50.000
HUYỆN NGÂN SƠN
1 Giá đất thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng LUC 60.000
2 Giá đất các xã: Bằng Vân, Hiệp Lực (địa phận xã Lãng Ngâm cũ) LUC 50.000
3 Giá đất các xã: Cốc Đán, Đức Vân, Hiệp Lực (địa phận xã (Hương Nê cũ), Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa LUC 45.000
HUYỆN PÁC NẶM
1 Giá đất xã Bộc Bố LUC 55.000
2 Giá đất các xã: Giáo Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La LUC 46.000
3 Giá đất các xã: An Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng LUC 45.000
  1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Mã hiệu Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
1 Giá đất các xã, phường
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 60.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 30.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 70.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 30.000
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Giá đất thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh (địa phận xã Thanh Bình cũ)
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 55.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 20.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 55.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 20.000
2 Giá đất các xã: Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, xã Thanh Thịnh (địa phận xã Nông Thịnh cũ)
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 45.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 45.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
3 Giá đất các xã: Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 40.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 40.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
HUYỆN CHỢ ĐỒN
1 Giá đất thị trấn Bằng Lũng
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 55.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 20.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 55.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 20.000
2 Giá đất các xã: Ngọc Phái, Phương Viên
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 45.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 45.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
3 Giá đất các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc, Đồng Thắng, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Quảng Bạch, Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Phong, Yên Thịnh, Yên Thượng
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 40.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 12.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 40.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 12.000
HUYỆN NA RÌ
1 Giá đất thị trấn Yến Lạc
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 50.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 20.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 50.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 20.000
2 Giá đất các xã: Kim Lư, Cường Lợi (địa phận xã Lương Hạ cũ); thị trấn Yến Lạc (địa phận xã Lương Hạ cũ)
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 43.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 11.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 40.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 11.000
3 Giá đất các xã: Văn Lang, Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi (địa phận xã Cường Lợi cũ), Đổng Xá, Dương Sơn, Trần Phú, Kim Hỷ, Sơn Thành, Liêm Thủy, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Minh, Văn Vũ, Xuân Dương
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 35.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 10.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 30.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 10.000
HUYỆN BẠCH THÔNG
1 Giá đất thị trấn Phủ Thông
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 55.000
1.2 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 55.000
2 Giá đất các xã: Cẩm Giàng, Quân Hà, Quang Thuận, Tân Tú, Lục Bình, Vi Hương; thị trấn Phủ Thông (địa phận xã Phương Linh cũ)
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 50.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 50.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
3 Giá đất các xã: Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 45.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 45.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
HUYỆN BA BỂ
1 Giá đất thị trấn Chợ Rã
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 55.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 20.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 55.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 20.000
2 Giá đất các xã: Bành Trạch, Chu Hương, Địa Linh, Hà Hiệu, Khang Ninh, Mỹ Phương, Thượng Giáo, Yến Dương, Phúc Lộc
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 50.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 50.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
3 Giá đất các xã: Cao Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 45.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 12.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 45.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 12.000
HUYỆN NGÂN SƠN
1 Giá đất thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 55.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 20.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 55.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 20.000
2 Giá đất các xã: Bằng Vân, Hiệp Lực (địa phận xã Lãng Ngâm cũ)
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 45.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 15.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 45.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 15.000
3 Giá đất các xã: Cốc Đán, Đức Vân, Hiệp Lực (địa phận xã (Hương Nê cũ), Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 40.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 12.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 40.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 12.000
HUYỆN PÁC NẶM
1 Giá đất xã Bộc Bố
1.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 43.000
1.2 – Đất trồng lúa nương LUN 12.000
1.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 50.000
1.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 12.000
2 Giá đất các xã: Giáo Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La
2.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 40.000
2.2 – Đất trồng lúa nương LUN 11.000
2.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 40.000
2.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 11.000
3 Giá đất các xã: An Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng
3.1 – Đất trồng lúa nước còn lại LUK 35.000
3.2 – Đất trồng lúa nương LUN 10.000
3.3 – Đất bằng trồng cây hằng năm khác BHK 35.000
3.4 – Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác NHK 10.000
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 35 Đi tham quan viện bảo tàng

III. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Mã hiệu Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
1 Giá đất các xã, phường CLN 50.000
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Giá đất thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh (địa phận xã Thanh Bình cũ) CLN 40.000
2 Giá đất các xã: Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, xã Thanh Thịnh (địa phận xã Nông Thịnh cũ) CLN 35.000
3 Giá đất các xã: Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân CLN 30.000
HUYỆN CHỢ ĐỒN
1 Giá đất thị trấn Bằng Lũng CLN 40.000
2 Giá đất các xã: Ngọc Phái, Phương Viên CLN 35.000
3 Giá đất các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc, Đồng Thắng, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Quảng Bạch, Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Phong, Yên Thịnh, Yên Thượng CLN 30.000
HUYỆN NA RÌ
1 Giá đất thị trấn Yến Lạc CLN 40.000
2 Giá đất các xã: Kim Lư, Cường Lợi (địa phận xã Lương Hạ cũ); thị trấn Yến Lạc (địa phận xã Lương Hạ cũ) CLN 30.000
3 Giá đất các xã: Văn Lang, Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi (địa phận xã Cường Lợi cũ), Đổng Xá, Dương Sơn, Trần Phú, Kim Hỷ, Sơn Thành, Liêm Thủy, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Minh, Văn Vũ, Xuân Dương CLN 25.000
HUYỆN BẠCH THÔNG
1 Giá đất thị trấn Phủ Thông CLN 55.000
2 Giá đất các xã: Cẩm Giàng, Quân Hà, Quang Thuận, Tân Tú, Lục Bình, Vi Hương; thị trấn Phủ Thông (địa phận xã Phương Linh cũ) CLN 50.000
3 Giá đất các xã: Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong CLN 40.000
HUYỆN BA BỂ
1 Giá đất thị trấn Chợ Rã CLN 45.000
2 Giá đất các xã: Bành Trạch, Chu Hương, Địa Linh, Hà Hiệu, Khang Ninh, Mỹ Phương, Thượng Giáo, Yến Dương, Phúc Lộc CLN 40.000
3 Giá đất các xã: Cao Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê CLN 35.000
HUYỆN NGÂN SƠN
1 Giá đất thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng CLN 50.000
2 Giá đất các xã: Bằng Vân, Hiệp Lực (địa phận xã Lãng Ngâm cũ) CLN 40.000
3 Giá đất các xã: Cốc Đán, Đức Vân, Hiệp Lực (địa phận xã (Hương Nê cũ), Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa CLN 35.000
HUYỆN PÁC NẶM
1 Giá đất xã Bộc Bố CLN 30.000
2 Giá đất các xã: Giáo Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La CLN 20.000
3 Giá đất các xã: An Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng CLN 15.000
  1. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày bài 34 Đi xem văn nghệ

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Mã hiệu Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
1 Giá đất các xã, phường RSX 15.000
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Giá đất thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh (địa phận xã Thanh Bình cũ) RSX 10.000
2 Giá đất các xã: Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, xã Thanh Thịnh (địa phận xã Nông Thịnh cũ) RSX 8.000
3 Giá đất các xã: Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân RSX 6.000
HUYỆN CHỢ ĐỒN
1 Giá đất thị trấn Bằng Lũng RSX 10.000
2 Giá đất các xã: Ngọc Phái, Phương Viên RSX 8.000
3 Giá đất các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc, Đồng Thắng, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Quảng Bạch, Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Phong, Yên Thịnh, Yên Thượng RSX 6.000
HUYỆN NA RÌ
1 Giá đất thị trấn Yến Lạc RSX 10.000
2 Giá đất các xã: Kim Lư, Cường Lợi (địa phận xã Lương Hạ cũ); thị trấn Yến Lạc (địa phận xã Lương Hạ cũ) RSX 7.500
3 Giá đất các xã: Văn Lang, Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi (địa phận xã Cường Lợi cũ), Đổng Xá, Dương Sơn, Trần Phú, Kim Hỷ, Sơn Thành, Liêm Thủy, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Minh, Văn Vũ, Xuân Dương RSX 5.500
HUYỆN BẠCH THÔNG
1 Giá đất thị trấn Phủ Thông RSX 10.000
2 Giá đất các xã: Cẩm Giàng, Quân Hà, Quang Thuận, Tân Tú, Lục Bình, Vi Hương; thị trấn Phủ Thông (địa phận xã Phương Linh cũ) RSX 9.000
3 Giá đất các xã: Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong RSX 8.000
HUYỆN BA BỂ
1 Giá đất thị trấn Chợ Rã RSX 12.000
2 Giá đất các xã: Bành Trạch, Chu Hương, Địa Linh, Hà Hiệu, Khang Ninh, Mỹ Phương, Thượng Giáo, Yến Dương, Phúc Lộc RSX 10.000
3 Giá đất các xã: Cao Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê RSX 8000
HUYỆN NGÂN SƠN
1 Giá đất thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng RSX 8.000
2 Giá đất các xã: Bằng Vân, Hiệp Lực (địa phận xã Lãng Ngâm cũ) RSX 6.000
3 Giá đất các xã: Cốc Đán, Đức Vân, Hiệp Lực (địa phận xã (Hương Nê cũ), Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa RSX 5.000
HUYỆN PÁC NẶM
1 Giá đất xã Bộc Bố RSX 7.000
2 Giá đất các xã: Giáo Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La RSX 6.000
3 Giá đất các xã: An Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng RSX 5.000
  1. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Xem thêm: Tiếng hoa hằng ngày số 50 Không trả sẽ bị phạt tiền

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính Mã hiệu Giá đất
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
1 Giá đất các xã, phường NTS 50.000
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Giá đất thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh (địa phận xã Thanh Bình cũ) NTS 40.000
2 Giá đất các xã: Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, xã Thanh Thịnh (địa phận xã Nông Thịnh cũ) NTS 30.000
3 Giá đất các xã: Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân NTS 25.000
HUYỆN CHỢ ĐỒN
1 Giá đất thị trấn Bằng Lũng NTS 55.000
2 Giá đất các xã: Ngọc Phái, Phương Viên NTS 45.000
3 Giá đất các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc, Đồng Thắng, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Quảng Bạch, Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Phong, Yên Thịnh, Yên Thượng NTS 40.000
HUYỆN NA RÌ
1 Giá đất thị trấn Yến Lạc NTS 50.000
2 Giá đất các xã: Kim Lư, Cường Lợi (địa phận xã Lương Hạ cũ); thị trấn Yến Lạc (địa phận xã Lương Hạ cũ) NTS 30.000
3 Giá đất các xã: Văn Lang, Côn Minh, Cư Lễ, Cường Lợi (địa phận xã Cường Lợi cũ), Đổng Xá, Dương Sơn, Trần Phú, Kim Hỷ, Sơn Thành, Liêm Thủy, Lương Thượng, Quang Phong, Văn Minh, Văn Vũ, Xuân Dương NTS 25.000
HUYỆN BẠCH THÔNG
1 Giá đất thị trấn Phủ Thông NTS 55.000
2 Giá đất các xã: Cẩm Giàng, Quân Hà, Quang Thuận, Tân Tú, Lục Bình, Vi Hương; thị trấn Phủ Thông (địa phận xã Phương Linh cũ) NTS 50.000
3 Giá đất các xã: Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Sỹ Bình, Vũ Muộn, Dương Phong NTS 45.000
HUYỆN BA BỂ
1 Giá đất thị trấn Chợ Rã NTS 55.000
2 Giá đất các xã: Bành Trạch, Chu Hương, Địa Linh, Hà Hiệu, Khang Ninh, Mỹ Phương, Thượng Giáo, Yến Dương, Phúc Lộc NTS 50.000
3 Giá đất các xã: Cao Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê NTS 45.000
HUYỆN NGÂN SƠN
1 Giá đất thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng NTS 55.000
2 Giá đất các xã: Bằng Vân, Hiệp Lực (địa phận xã Lãng Ngâm cũ) NTS 45.000
3 Giá đất các xã: Cốc Đán, Đức Vân, Hiệp Lực (địa phận xã (Hương Nê cũ), Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa NTS 40.000
HUYỆN PÁC NẶM
1 Giá đất xã Bộc Bố NTS 35.000
2 Giá đất các xã: Giáo Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La NTS 30.000
3 Giá đất các xã: An Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng NTS 25.000

Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bắc Kạn

Dựa theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1), bảng giá đất nông nghiệp của Bắc Kạn được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Bắc Kạn

XII. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

  1. Những nguyên tắc khi áp dụng giá đất

1.1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng Bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.

1.2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.

1.3. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất và giá đất phổ biến trên thị trường có biến động hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Quyết định ban hành.

1.4. Việc xác định loại đất tại thực địa khi áp dụng Bảng giá đất phải căn cứ vào Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai và Mục 2 – Khái niệm loại đất, kèm theo bản quy định cụ thể này.

  1. Khái niệm loại đất

2.1. Đất nông nghiệp – NNP: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).

2.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước – LUC: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại – LUK: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hằng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.3. Đất trồng lúa nương – LUN: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với câyh ằng năm khác.

2.1.4. Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

– Đất bằng trồng cây hằng năm khác – BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác.

– Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác – NHK: Là đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

2.1.5. Đất trồng cây lâu năm – CLN: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu, bao gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;

– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hằng năm.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

2.1.6. Đất lâm nghiệp

– Đất rừng sản xuất – RSX: Là đất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng phòng hộ – RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng đặc dụng – RDD: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia).

2.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản – NTS: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

2.1.8. Đất nông nghiệp khác – NKH: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2.2. Đất ở – OTC

– Là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2.2.1. Đất ở tại nông thôn – ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

2.2.2 Đất ở tại đô thị – ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

2.3. Đất chuyên dùng – CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

2.3.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan – TSC: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

2.3.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp – DSN: Là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK: Là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

2.4.1. Đất thương mại, dịch vụ – TMD: Là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

2.4.2. Đất cho hoạt động khoáng sản – SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.

2.4.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng – SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.

2.5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng – CCC: Là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.

2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng – NTĐ: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.

2.7. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối – SON: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.

2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng – MNC: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.

2.9. Đất phi nông nghiệp khác – PNK: Gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2.10. Đất chưa sử dụng – CSD: Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

  1. Quy định vị trí xác định giá đất

3.1. Đối với đất ở: Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân chia thành các vị trí để tính giá như sau:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.

– Vị trí 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị trí 1.

(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá được tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).

3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau:

– Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:

+ Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm giá 40%

– Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:

+ Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%

3.3. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.

3.4. Đơn giá của thửa đất bám hai mặt đường phố: Được tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó.

  1. Quy định cụ thể mức giá một số loại đất

4.1. Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất.

4.2. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất.

4.3. Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề cao nhất đã quy định trong bảng giá. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí liền kề.

4.4. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có vị trị liền kề cao nhất.

4.5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề cao nhất.

4.6. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

– Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương.

– Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản: Được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích sử dụng liền kề cao nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Bắc Kạn tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp của Bắc Kạn được căn cứ theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Kạn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Bắc Kạn

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.