Bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Phú Yên như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Phú Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Phú Yên 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Phú Yên quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Phú Yên tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Yên 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Phú Yên với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Phú Yên

Phú Yên là một Tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, với diện tích là 5.023,40km² và dân số là 909.500 người. Tỉnh Phú Yên có biển số xe là 78 và mã vùng điện thoại của Phú Yên là 0257. Trung tâm hành chính của Phú Yên đặt tại Tuy Hòa. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Phú Yên là 9. Vì nội dung bảng giá đất Phú Yên rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Phú Yên theo các quyết định giá đất Phú Yên tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Phú Yên:

tải bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên

bảng giá đất Phú Yên

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

PHỤ LỤC 5

GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 70 63 58 55
2 Các xã thuộc thành phố 46 43 39 37
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 40 37 34 32
2 Xã miền núi: xã Xuân Lâm
2.1 Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) 40
2.2 Các thửa đất còn lại 30 25 20 15
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 40 37 34 32
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 30 28 25 23
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 45 40 34 32
2 Xã miền núi: Xã Hòa Hội 35 30 25 23
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Vinh 45 40 34 32
2 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 45 40 34 32
3 Các xã trong huyện 45 40 34 32
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 45 40 34 32
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 35 30 25 23
VII Huyện Sông Hinh (Miền núi)
1 Các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông 25 23 20 18
2 Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy, EaLâm, EaBá, Sông Hinh) 23 21 18 16
VIII Huyện Sơn Hòa (Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà và xã Krông Pa (khu vực trạm bơm điện Buôn Lé bơm tưới), xã Suối Trai (khu vực cống tự chảy của Hồ thủy điện tưới) 25 23 20 18
2 Các xã còn lại 23 21 18 16
IX Huyện Đồng Xuân (Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 25 23 20 18
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 23 21 18 16

PHỤ LỤC 6

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (TRỪ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ) 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 70 63 58 55
2 Các xã thuộc thành phố 46 43 39 37
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 40 37 34 32
2 Xã miền núi: xã Xuân Lâm
2.1 Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng) 40
2.2 Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) 40
2.3 Các thửa đất còn lại 30 25 20 15
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 40 37 34 32
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 28 25 23 21
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 40 37 34 32
2 Xã miền núi: Xã Hòa Hội 28 25 23 21
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Vinh 40 37 34 32
2 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 40 37 34 32
3 Các xã trong huyện 40 37 34 32
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 40 37 34 32
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 28 25 23 21
VII Huyện Sông Hinh (Miền núi)
1 Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, Ea Bar, EaLy) 23 20 17 14
2 Các xã còn lại: xã Eatrol, EaLâm, EaBá, Sông Hinh 20 17 14 11
VIII Huyện Sơn Hòa (Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội. 23 20 17 14
2 Các xã: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai. 20 17 14 11
IX Huyện Đồng Xuân (Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 23 20 17 14
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 20 17 14 11

PHỤ LỤC 7

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 77 72 66 62
2 Các xã thuộc thành phố 52 48 44 41
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã 70 67 58 56
2 Các xã đồng bằng
2.1 Đoạn từ Bắc cầu Tam Giang mới đến giáp ngã 3 Triều Sơn (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với quốc lộ 1A) 70
2.2 Đường ĐT 642 (Đoạn từ ngã ba Triều Sơn đến giáp ngã ba trong; áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đoạn đường) 70
2.3 Các thửa đất còn lại 45 42 38 36
3 Xã miền núi: xã Xuân Lâm
3.1 Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng) 70
3.2 Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) 70
3.3 Các thửa đất còn lại 35 30 25 20
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 45 42 38 36
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 30 28 25 23
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 45 42 38 36
2 Xã miền núi: Xã Hòa Hội 30 28 25 23
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Vinh 45 42 38 36
2 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 45 42 38 36
3 Các xã trong huyện 45 42 38 36
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 45 42 38 36
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 30 28 25 23
VII Huyện Sông Hinh (Miền núi)
1 Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy. 23 21 18 17
2 Các xã còn lại gồm: xã EaLâm, EaBá, Sông Hinh) 20 17 15 14
VIII Huyện Sơn Hòa (Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội. 23 21 18 17
2 Các xã: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai. 20 17 15 14
IX Huyện Đồng Xuân(Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 23 21 18 17
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 20 17 15 14

PHỤ LỤC 8

GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 22 20 18 16
2 Các xã thuộc thành phố 15 13 12 11
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 15 13 12 11
2 Xã miền núi: xã Xuân Lâm 15 13 11 9
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 15 13 12 11
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 13 11 9 7
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 15 13 12 11
2 Xã miền núi: xã Hòa Hội 13 11 9 7
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Hiệp Trung, Thị trấn Hòa Vinh 15 13 12 11
2 Các xã trong huyện 15 13 12 11
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 15 13 12 11
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 13 11 9 7
VII Huyện Sông Hinh (Miền núi)
1 Thị trấn Hai Riêng và các xã: Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia 10 8 7 5
2 Các xã còn lại: xã EaTrol, EaLy, EaBar, EaLâm, EaBá, Sông Hinh 8 7 6 4
VIII Huyện Sơn Hòa (Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội 10 8 7 5
2 Các xã còn lại: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai 8 7 6 4
IX Huyện Đồng Xuân (Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 10 8 7 5
2 Các xã còn lại: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 8 7 6 4

PHỤ LỤC 9

GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 52 45
2 Các xã thuộc thành phố 35 30
II Thị xã Sông Cầu
Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 35 30
III Huyện Tuy An
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 35 30
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 35 30
2 Xã miền núi: xã Hòa Hội 19 17
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 39 33
2 Các xã trong huyện 39 33
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 35 30
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 19 17
VII Huyện Sông Hinh
Thị trấn Hai Riêng và các xã 12 10
VIII Huyện Sơn Hòa
Thị trấn Củng Sơn và các xã 12 10
IX Huyện Đồng Xuân
Thị trấn La Hai và các xã 12 10

PHỤ LỤC 10

GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI 05 NĂM (2020-2024)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Đơn vị hành chính Giá đất
VT1 VT2
Thị xã Sông Cầu
Vùng đồng bằng
1 Xã Xuân Bình 35 32
2 Xã Xuân phương 35 32
3 Phường Xuân Yên 35 32
4 Xã Xuân Cảnh 35 32

PHỤ LỤC 11

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC ĐẢO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Tên đảo Khu vực Giá đất
ODT ONT TMD HNK CLN RSX NTS
1 Hòn Lau Dứa, xã An Phú Tp. Tuy Hòa 140 140 8 9 7 7
2 Cù lao Ông Xá, phường Xuân Đài Tx. Sông Cầu 300 300 9 8 7 7
3 Nhất Tự Sơn (hòn Còng), Phường Xuân Thành Tx. Sông Cầu 300 300 9 8 7 7
4 Hòn Một, xã Xuân Phương Tx. Sông Cầu 300 300 9 8 7 7
5 Hòn Nần, xã Xuân Cảnh Tx. Sông Cầu 300 300 9 8 7 7
6 Hòn Chùa, xã An Chấn H. Tuy An 160 160 32 36 11 15
7 Hòn Than, xã An Chấn H. Tuy An 140 140 32 36 11 15
8 Cù Lao Mái Nhà, xã An Hải H. Tuy An 160 160 32 36 11 15
9 Hòn Yến, xã An Ninh Đông (Hòn Yến, phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu cũ) H. Tuy An 300 300 9 8 7 7
10 Đảo hòn Nưa, xã Hòa Xuân Nam H. Đông Hòa 154 154 9 10 8 8

Bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Phú Yên

Dựa theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên, bảng giá đất nông nghiệp của Phú Yên được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Phú Yên

Điều 2. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Xác định đô thị:
Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại III.
Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn,
La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền).
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ,
hẻm từ 6m trở lên.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm từ 2m đến dưới 6m.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ
hẻm dưới 2m và các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố,
giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa
hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác
định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của
đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho
từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương
ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường
phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m
sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn
100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám);
trường hợp giá đất theo hệ số này thấp hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo
giá đất của đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.

Điều 3. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn

1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
Khu vực 1: Thửa đất thuộc trung tâm xã, khu dân cư tập trung, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
Khu vực 2: Thửa đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị
trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh
lộ), đường liên xã, đường thôn, liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu
trên).
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí
1 nêu trên).
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của
các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1).
3. Một số quy định khác:
a) Đối với thửa đất tiếp giáp đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng thì giá đất được tính bằng
1,0 lần; tiếp giáp đường đất thì giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa
hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên
xã, đường thôn, liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa
đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử
dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao
thông chính, đường liên xã, đường thôn, liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn dưới 100m.
Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường thôn,
liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường
có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
đ) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8
(Không phẩy tám); Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường trở lên mà giá đất theo hệ số này thấp
hơn giá đất của đường còn lại có giá cao nhất thì xác định theo giá đất của đường còn lại có giá cao
nhất.
e) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí
tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của
đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
g) Vị trí đất của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao để cho thuê đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng được xác định là vị trí có giá đất thấp nhất
của đường, đoạn đường tiếp giáp; trường hợp các Khu đất này liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường
thì xác định theo giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10%
giá đất tại vị trí thấp nhất của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.

Điều 4. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước (2 vụ), trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ), đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác
(gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ
cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn,
xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm
trong phạm vi bán kính 1.000m.
Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ;
đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính
1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu
chủ động nước hoàn toàn.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới,
tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1
trong 2 yếu tố về khoảng cách.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất
cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố
như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung
sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên
huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Phú Yên tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên

Bảng giá đất nông nghiệp của Phú Yên được căn cứ theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Yên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Phú Yên

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.