Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Sóc Trăng với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.
Mục lục đất nông nghiệp Sóc Trăng
Thông tin về Sóc Trăng
Sóc Trăng là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là 3.311,87km² và dân số là 1.199.653 người. Tỉnh Sóc Trăng có biển số xe là 83 và mã vùng điện thoại của Sóc Trăng là 0299. Trung tâm hành chính của Sóc Trăng đặt tại Sóc Trăng. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Sóc Trăng là 11. Vì nội dung bảng giá đất Sóc Trăng rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Sóc Trăng theo các quyết định giá đất Sóc Trăng tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Sóc Trăng:VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Trừ các vị trí đã quy định tại Phụ lục 5 Quyết định này) (Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2STT | Khu vực, vị trí | Ranh giới, vị trí | Giá đất |
---|---|---|---|
A | HUYỆN MỸ XUYÊN | ||
I | KV2 | Thị trấn Mỹ Xuyên | |
1 | VT3 | Giới hạn bởi: Ranh thành phố Sóc Trăng, đường Trần Hưng Đạo, Hương lộ 14 và ranh xã Tham Đôn | 50 |
2 | VT5 | Kênh Phước Kiện đi Cần Giờ đến giáp ranh xã Tham Đôn, Thạnh Thới An và Tài Văn | 40 |
II | KV3 | Xã Thạnh Phú | |
1 | VT4 | Giới hạn bởi: Quốc lộ 1 đến Kênh 19/5; đê bao Phú Hưng; đường khu 4, lộ đal vào Phú Hòa, Phú Thành và ranh xã Lâm Kiết – Thạnh Trị | 40 |
2 | VT5 | Khu vực còn lại | 35 |
III | VT5 | Các xã còn lại | 35 |
B | HUYỆN MỸ TÚ | ||
I | KV2 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | |
1 | VT2 | Phía Đông giáp sông Tân Lập; phía Tây giáp kênh Bộ Thon, Kênh 1/5, kênh ông Nam, kênh Bá Hộ; phía Nam giáp kênh số 1, ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn, rạch Ô Rô, rạch Xẽo Lá | 50 |
2 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã Mỹ Hương; phía Tây giáp sông Tân Lập; phía Nam giáp kênh Ô Quên; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng | 45 |
Phía Đông giáp kênh Bá Hộ, kênh ông Nam, Kênh 1/5; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh Trà Cú Cạn; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng | |||
3 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng; phía Tây giáp sông Tân Lập; phía Nam giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Ô Quên | 40 |
Phía Đông giáp kênh Bộ Thon; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú và kênh Chòm Tre; phía Nam giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn | |||
4 | VT5 | Các vị trí còn lại | 35 |
II | KV3 | Xã Mỹ Hương | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh huyện Châu Thành, ranh xã Thuận Hưng; phía Tây giáp đường Tỉnh 939B, ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, ranh xã Thuận Hưng; phía Nam giáp ranh xã Thuận Hưng; phía Bắc giáp ranh huyện Châu Thành | 45 |
2 | VT4 | Các vị trí còn lại | 40 |
III | KV3 | Xã Mỹ Phước | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp kênh 8 Tinh; phía Tây giáp ranh thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh Bờ bao Lâm Trường; phía Bắc giáp kênh xáng Mỹ Phước | 45 |
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Mỹ Tú, kênh Thầy Bảy; phía Tây giáp ranh thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh xáng Mỹ Phước; phía Bắc giáp ranh xã Hưng Phú | 40 |
3 | VT5 | Khu vực còn lại | 35 |
IV | KV3 | Xã Mỹ Thuận | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng, dọc sông Nhu Gia; phía Tây giáp đường Tỉnh 940; phía Nam giáp kênh Tam Sóc, ranh huyện Thạnh Trị; phía Bắc giáp kênh Tà Liêm, ranh xã Mỹ Tú | 45 |
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh nổi Tà Liêm; phía Bắc giáp ranh xã Thuận Hưng và ranh xã Mỹ Tú | 40 |
Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng và ranh xã Phú Mỹ; phía Tây giáp sông Nhu Gia; phía Nam giáp ranh huyện Mỹ Xuyên; phía Bắc giáp kênh Tam Sóc | |||
Phía Đông giáp đường Tỉnh 940; phía Tây và phía Nam giáp huyện Thanh Trị; phía Bắc giáp kênh bao Lâm trường | |||
3 | VT5 | Các vị trí còn lại | 35 |
V | KV3 | Xã Thuận Hưng | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp đường Tỉnh 939; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Thuận; phía Nam giáp kênh Tam Sóc; phía Bắc giáp kênh Nổi Tà Liêm. | 40 |
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Châu Thành và ranh xã Mỹ Hương; phía Tây giáp kênh Tam Bình, kênh Nhà Trường, rạch Nhu Gia, rạch Cái Chiết; phía Nam giáp kênh nổi Tà Liêm, ranh xã Mỹ Thuận; phía Bắc ranh xã Mỹ Hương và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 35 |
Phía Đông giáp đường Tỉnh 939; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Thuận; phía Nam giáp ranh xã Phú Mỹ; phía Bắc giáp kênh Tam Sóc | |||
3 | VT5 | Các vị trí còn lại | 30 |
VI | KV2 | Xã Long Hưng | |
1 | VT2 | Phía Đông và phía Nam giáp vòng cung Quốc lộ Quản Lộ Phụng Hiệp; phía Tây giáp kênh 1/5; phía Bắc giáp ranh tỉnh Hậu Giang | 50 |
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Châu Thành, kênh Nông trại 1/5 , kênh Hàng Sắn; phía Tây giáp Kênh Đập Đá, kênh 1/5, ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa; phía Nam giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, ranh xã Mỹ Hương; phía Bắc giáp ranh tỉnh Hậu Giang, vòng cung Quốc lộ Quản lộ Phụng Hiệp | 40 |
3 | VT5 | Phía Đông giáp xã Hồ Đắc Kiện, xã Thiện Mỹ; phía Tây giáp kênh Hàng Sắn, kênh Lý; phía Nam giáp ranh xã Mỹ Hương; phía Bắc giáp kênh Tân Phước, giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện | 35 |
4 | VT6 | Các vị trí còn lại | 30 |
VII | KV3 | Xã Hưng Phú | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã Long Hưng; phía Tây giáp ranh thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh 1000, kênh Tư Lý, kênh ba Cường, kênh Cô Ba; phía Bắc giáp kênh Quản lộ Phụng Hiệp | 45 |
2 | VT4 | Các vị trí còn lại | 40 |
VIII | KV3 | Xã Mỹ Tú | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh Trà Cú Cạn; phía Bắc giáp kênh 500 | 45 |
Phía Đông giáp kênh Xáng Mỹ Hòa và rạch Nhu Gia; phía Tây giáp đường Tỉnh 940; phía Nam ranh xã Mỹ Thuận; phía Bắc giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | |||
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh 500; phía Bắc giáp ranh xã Hưng Phú | 40 |
Phía Đông giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, đường Tỉnh 940; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh 5 Ngợi, kênh Tư, rạch Cây Cồng; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn, ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | |||
3 | VT5 | Các vị trí còn lại | 35 |
IX | KV3 | Xã Phú Mỹ | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh thành phố Sóc Trăng, ranh huyện Mỹ Xuyên; phía Tây giáp ranh huyện Châu Thành, ranh xã Thuận Hưng, rạch Bố Thảo cũ; phía Nam giáp kênh Phú Mỹ 1; phía Bắc giáp ranh huyện Châu Thành | 45 |
2 | VT4 | Các vị trí còn lại | 40 |
C | HUYỆN KẾ SÁCH | ||
I | KV2 | Thị trấn Kế sách | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Lộ Mới; phía Nam giáp cống Lộ mới; phía Bắc giáp kênh Số 1 | 50 |
Phía Đông giáp kênh lộ mới; phía Tây giáp rạch Bưng Tiết; phía Nam giáp kênh Lèo; phía Bắc giáp kênh Số 1 | |||
2 | VT3 | Các khu vực còn lại | 50 |
II | KV3 | Thị trấn An Lạc Thôn | |
1 | VT2 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 55 |
III | KV3 | Xã Kế Thành | |
1 | VT2 | Phía Đông giáp Rạch Bưng Túc, phía Tây giáp Rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9 Quang, Kinh Rạch Bần | 50 |
Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa | |||
2 | VT3 | Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách, phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề. | 45 |
Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội, phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp Kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh xã Trinh Phú | |||
IV | KV3 | Xã Kế An, Xã Trinh Phú | |
1 | VT2 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 50 |
V | KV3 | Xã Đại Hải | |
1 | VT2 | Phía Đông giáp xã Kế An; phía Tây giáp kênh 30/4; phía Nam giáp kênh Hậu Bối; phía Bắc giáp sông Số 1. | 50 |
Phía Đông giáp xã Kế An; phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang; phía Nam giáp kênh số 1; phía Bắc giáp xã Ba Trinh. | |||
Phía Đông giáp kênh Trung Hải; phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang; phía Bắc giáp kênh 30/4; phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện | |||
2 | VT3 | Các khu vực còn lại | 45 |
VI | KV3 | Xã Ba Trinh, Xã An Lạc Tây, Xã Thới An Hội, Xã Nhơn Mỹ, Xã An Mỹ | |
1 | VT3 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 45 |
D | HUYỆN THẠNH TRỊ | ||
I | KV2 | Thị trấn Phú Lộc | |
1 | VT4 | Phía đông giáp kênh thủy lợi, kênh sường; phía Tây giáp xã Thạnh Trị; phía Nam giáp kênh Hai Tài, Kinh KT 13, Kênh Tà Ná; phía Bắc giáp xã Tuân Tức | 45 |
Phía Đông giáp huyện Mỹ Xuyên; phía Tây giáp kênh thủy lợi; phía Nam giáp tỉnh Bạc Liêu; phía Bắc: giáp sông Cái | |||
2 | VT6 | Phía Đông giáp kênh thủy lợi (giáp Ấp 1); phía Nam giáp kênh Mã Lớn; phía Bắc giáp xã Thạnh Trị | 40 |
3 | VT5 | Các khu vực còn lại | 40 |
II | KV2 | Thị trấn Hưng Lợi | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp Sông Thổ Mô; phía Tây giáp Ấp 23, xã Châu Hưng; phía Nam: giáp đường Tỉnh 937B; phía Bắc giáp Ấp 23, xã Vĩnh Thành | 40 |
Phía Đông giáp thị trấn Phú Lộc, giáp tỉnh Bạc Liêu; phía Tây giáp kênh Thầy Ban, xã Châu Hưng; phía Nam giáp ranh tỉnh Bạc Liêu; phía Bắc giáp kênh công, kênh ông Hiền, rạch Bào Cát | |||
2 | VT3 | Các khu vực còn lại | 45 |
III | KV3 | Xã Thạnh Trị | |
1 | VT5 | Phía Đông: Kênh Xáng Ngã Năm, giáp thị trấn Phú Lộc; phía Tây giáp kênh Ba Dừa, đường Huyện lộ 5, sông Tà Lọt, kênh Mây Vóc; phía Nam giáp kênh xáng thị trấn Hưng Lợi; phía Bắc giáp ấp B2, xã Thạnh Tân | 35 |
2 | VT5 | Phía Đông giáp kênh Mây Vóc; phía Tây giáp xã Thạnh Trị; phía Nam giáp thị trấn Hưng Lợi; phía Bắc giáp đường Huyện lộ 5, sông Tà Lọt | 35 |
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 40 |
IV | KV3 | Xã Tuân Tức | |
1 | VT5 | Phía Đông giáp rạch 5 Toán, ấp Trung Nhất, xã Lâm Tân; phía Tây giáp kênh KT 13, sông Trung Hoà; phía Nam giáp kênh ông Út, kênh Trường học; phía Bắc giáp Sông Tà Lọt, sông Trung Hoà, kênh bà Xe, rạch ấp Trung Thống | 35 |
Gồm diện tích ấp Trung Thống và ranh phía Nam giáp kênh Tám Tâm ông Cuội, kênh Phú Giao, xã Thạnh Quới, huyện Mỹ Xuyên | |||
Phía Đông: Hết đất Lý Tổng dọc đến hết đất Huỳnh Thanh Hồng, hết đất La Văn Dũng, hết đất Trần Đặng, Lâm Văn Tửng, Từ Thị Của, Chung Văn Hoà, kênh ông Hoà hết đất bà Lê Thị Đủ, Khâu Khuông; Phía Nam: Giáp thị trấn Phú Lộc; phía Tây giáp kênh KT 13; phía Bắc giáp kênh SaDi | |||
2 | VT5 | Phía Đông giáp xã Lâm Tân (ấp Tân Nghĩa); phía Tây giáp ấp Tân Lợi, xã Thạnh Tân; phía Nam: giáp kênh Thầy Hai; phía Bắc giáp xã Lâm Tân | 35 |
Phía Đông giáp xã Lâm Tân (ấp Tân Nghĩa); phía Tây giáp Rạch Tà Lọt; phía Nam giáp Rạch Tà Lọt, sông Trung Hòa, kênh Bà Ke, rạch 5 Toán, ấp Trung Thống; phía Bấc giáp kênh Cầu Sắc, rạch Sa Keo | |||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 40 |
V | KV3 | Xã Thạnh Tân | |
1 | VT5 | Phía Đông giáp xã Lâm Tân; phía Tây: Kênh Lý Sang, kênh 14/9, kênh thuỷ lợi; phía Nam giáp kênh 10m; phía Bắc giáp kênh Ông Tàu, kênh Cái Trầu | 30 |
Phía Đông giáp kênh Xáng Ngã Năm, thị trấn Phú Lộc; phía Tây giáp xã Vĩnh Thành; phía Nam giáp kênh Vĩnh Lợi, Thạnh Tân, giáp ấp Tà Lọt C, xã Thạnh Trị; phía Bắc giáp kênh 5 Hạt, kênh 9 Sạn | |||
2 | VT5 | Phía Đông giáp thị xã Ngã Năm; phía Tây giáp thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp xã Vĩnh Thành, kênh 5 Hạt; phía Bắc giáp thị xã Ngã Năm | 30 |
Phía Đông giáp xã Lâm Tân; phía Tây giáp thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh ông Tàu, kênh Cái Trầu; phía Bắc giáp huyện Mỹ Tú | |||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 35 |
VI | KV3 | Xã Vĩnh Lợi | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp xã Vĩnh Thành, kênh 8 Sao; phía Tây giáp kênh Hồ Điệp, kênh 5 Te; phía Nam giáp kênh 14, kênh Nàng Rền; phía Bắc giáp Kênh Ông Tà | 40 |
2 | VT4 | Phía Đông giáp kênh Hồ Điệp, kênh 5 Te; phía Tây giáp thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp Ấp 14; phía Bắc giáp Kênh ông Tà | 40 |
Phía Đông giáp xã Vĩnh Thành; phía Tây giáp kênh 8 Sao; phía Nam giáp kênh 13; phía Bắc giáp xã Vĩnh Thành | |||
3 | VT5 | Các khu vực còn lại | 35 |
VII | KV3 | Xã Vĩnh Thành | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp Kênh 5 Căn; phía Tây giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Toán, hết ranh đất Nguyễn Văn Tiển; phía Nam giáp kênh 5 Năng; phía Bắc giáp kênh Ma Rênh | 40 |
2 | VT5 | Phía Đông giáp Ấp 22, xã Thạnh Trị; phía Tây giáp kênh Lò Than; phía Nam giáp Ấp 22, xã Vĩnh Thành, kênh Ma Rênh; phía Bắc giáp kênh Hương Hào Đẩu | 35 |
Phía Đông giáp Ấp 23, xã Vĩnh Thành; phía Tây giáp kênh 16/1, xã Vĩnh Lợi; phía Nam giáp ranh xã Vĩnh Lợi; phía Bắc giáp kênh 5 Năng | |||
3 | VT5 | Các khu vực còn lại | 35 |
VIII | KV3 | Xã Lâm Tân | |
1 | VT5 | Phía Đông giáp kênh Đình Mương Điều; phía Tây giáp xã Tuân Tức; phía Nam giáp kênh Xẻo Cui ranh ấp Tân Nghĩa, Kiết Lập A; phía Bắc giáp kênh 3 Cảo Chắc Tức | 35 |
2 | VT5 | Phía Đông giáp kênh 6 Bảnh; phía Tây giáp xã Thạnh Tân; phía Nam giáp kênh 3 Cảo Chắc Tức 3, giáp xã Tuân Tức; phía Bắc giáp huyện Mỹ Xuyên | 35 |
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 40 |
IX | KV3 | Xâ Lâm Kiết | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Tây giáp ấp Kiết Lập A, Kiết Lập B (xã Lâm Tân); phía Nam giáp huyện Mỹ Xuyên, kênh nội đồng; phía Bắc giáp kênh ông Tà, kênh Xáng xã Tuân Tức, ranh ấp Kiết Thắng, ấp Kiết Lợi | 45 |
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Tây giáp kênh ông Ban, rạch Bào Mướp, kênh ông Lượng, ranh xã Lâm Tân, kênh ông Dâu; phía Nam: Giáp kênh Xáng xã Tuân Tức, kênh SaDi; phía Bắc giáp ranh huyện Mỹ Tú | 40 |
3 | VT5 | Các khu vực còn lại | 35 |
X | KV3 | Xã Châu Hưng | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp kênh 2 Gấm; phía Tây giáp kênh Tràm Kiến; phía Nam giáp sông Kinh Ngay 2; phía Bắc giáp kênh Bà Phúc | 40 |
2 | VT5 | Phía Đông giáp kênh Tây Nhỏ; phía Tây giáp sông Vĩnh Bia, xã Vĩnh Lợi; phía Nam giáp Sông Tràm Kiến; phía Bắc giáp sông Vĩnh Bia, xã Vĩnh Lợi | 35 |
Phía Đông giáp kênh ông Sóc; phía Tây giáp kênh Già Mê; phía Nam giáp kênh ông Miễn; phía Bắc giáp sông Vĩnh Trò, xã Vĩnh Lợi | |||
3 | VT6 | Các khu vực còn lại | 30 |
E | THỊ XÃ NGÃ NĂM | ||
I | KV2 | Phường 1 | |
1 | VT1 | Toàn bộ khu vực Khóm 5 và khu vực Khóm 6 ven kênh Xáng chìm tính từ mốc chỉ giới đường thủy nội địa đến kênh nông trường | 60 |
Khu vực phía Đông Bắc giáp rạch Xẻo Chít, phía Tây giáp xã Vĩnh Quới và phía Nam giáp kênh Xáng Phụng Hiệp – Cà Mau. | |||
Khu vực phía Bắc giáp Phường 2, phía Nam giáp kinh xáng Ngã Năm – Phú Lộc, phía Tây giáp kinh xáng Phụng Hiệp – Cà Mau | |||
Khu vực phía Bắc giáp kinh Xáng Ngã Năm – Phú Lộc, phía Nam giáp xã Vĩnh Biên, phía Đông giáp kênh Dân Quân và phía Tây giáp kênh xáng Phụng Hiệp – Cà Mau | |||
2 | VT2 | Vị trí còn lại | 55 |
II | KV2 | Phường 2 | |
1 | VT3 | Khóm Tân Quới, Tân Thành, Khóm 3 và Khóm 1 khu vực ven Quản lộ Phụng Hiệp tính từ mốc lộ giới qua hai bên kênh Thủy lợi (kênh 500) | 50 |
Ven kênh Tân Chánh, phía Đông giáp huyện Mỹ Tú và phía Tây giáp kênh Thủy lợi (kênh 500) | |||
Khu vực phía Tây Nam giáp Khóm 6, Phường 1; phía Tây Bắc giáp huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến kênh Thủy lợi | |||
Khu vực phía Tây Bắc giáp tỉnh Hậu Giang tính từ đê bao kênh Thủy lợi (kênh 500) | |||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Mỹ Phước, phía Nam giáp kênh Lâm Trà ven kênh Mỹ Lợi qua hai bên đến kênh Thủy lợi (kênh 500) | |||
Khu vực phía Bắc giáp Lâm Trà, phía Nam giáp kênh Lung Bào Tượng | |||
2 | VT4 | Vị trí còn lại | 45 |
III | KV2 | Phường 3 | |
1 | VT2 | Khóm Vĩnh Tiền, Vĩnh Mỹ khu vực ven kênh xáng Phụng Hiệp tính từ mốc đường thủy nội địa đến kênh Thủy lợi (kênh 500) | 55 |
Khu vực phía Bắc giáp kênh Ba Liếm; phía Nam giáp rạch Lung Lớn; phía Đông giáp kênh 90 và phía Tây giáp kênh Cống Đá. | |||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Nàng Rền; phía Nam giáp kênh Làng Mới; phía Đông giáp kênh Xóm Lầm và phía Tây giáp tỉnh Bạc Liêu. | |||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Ngang; phía Đông giáp xã Mỹ Bình và phía Đông giáp rạch Cống Đá. | |||
Khu vực phía Đông giáp kênh Cống Đá; phía Tây Nam giáp kênh Thủy lợi gần kênh xáng Phụng Hiệp. | |||
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 50 |
I | KV3 | Xã Mỹ Quới | |
1 | VT2 | Khu vực phía Bấc giáp Tỉnh lộ 937B; phía Nam giáp rạch Ba Cụi (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 937B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | 50 |
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 45 |
II | KV3 | Xã Tân Long | |
1 | VT2 | Khu vực phía Bắc giáp Phường 2; phía Nam giáp kênh Tư Cửu; phía Đông giáp huyện Mỹ Tú và phía Tây giáp kênh Bình Hưng | 50 |
Khu vực phía Tây Bắc giáp xã Long Bình; phía Đông giáp kênh Bình Hưng và phía Nam giáp Quốc lộ 61B (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ). | |||
Khu vực phía Bắc giáp huyện Mỹ Tú; phía Nam giáp Quốc lộ 61B; phía Đông giáp huyện Thạnh Trị và phía Tây giáp kênh Thủy lợi (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||
Khu vực phía Đông Bắc giáp huyện Thạnh Trị và phía Tây Nam giáp Quốc lộ 61B (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||
Khu vực phía Bắc giáp kênh xáng Ngã Năm – Phú Lộc; phía Nam giáp kênh 2A; phía Đông giáp kênh 26/3 và phía Tây giáp kênh Cocsanen | |||
Khu vực phía Đông Bắc giáp kênh thủy lợi; phía Tây giáp kênh Bình Hưng và phía Nam giáp Quốc lộ 61B (trừ đất nông nghiệp có canh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 45 |
III | KV3 | Xã Vĩnh Quới | |
1 | VT3 | Khu vực phía Tây Bắc giáp rạch Lục Bà Tham; phía Đông giáp Phường 1 và phía Nam giáp rạch Xẻo Chít | 45 |
Khu vực phía Đông Bắc giáp rạch Xẻo Chít và phía Đông giáp rạch đường Chùa | |||
Khu vực phía Bắc giáp rạch Sóc Sải; phía Nam giáp kênh xáng Phụng Hiệp; phía Đông giáp kênh Mới và phía Tây giáp tỉnh Bạc Liêu | |||
Khu vực phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang; phía Đông giáp rạch Xẻo Gỗ; phía Tây Nam giáp rạch Xẻo Chít | |||
Khu vực phía Bắc giáp rạch Cây Đa; phía Đông giáp Phường 1 và phía Tây giáp Xẻo Chít | |||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Vĩnh Khương; phía Đông giáp rạch Xẻo Sải; phía Tây giáp tỉnh Bạc Liêu và phía Nam giáp rạch Sóc Sải, | |||
Khu vực phía Bắc giáp rạch Xẻo Chít; phía Nam giáp kênh xáng Phụng Hiệp; phía Đông giáp Phường 1 và phía Tây giáp rạch đường Chùa | |||
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 45 |
IV | KV3 | Xã Long Bình | |
1 | VT2 | Khu vực phía ven kênh xáng Ngã Năm – Phú Lộc tính từ kênh xáng qua hai bên đến kênh Thủy lợi (kênh 500) (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ). | 50 |
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 45 |
V | KV3 | Xã Mỹ Bình | |
1 | VT2 | Khu vực UBND xã phía Bắc giáp Phường 3 và phía Đông giáp kênh Nàng Rền | 50 |
Khu vực phía Đông Bắc giáp kinh Thủy lợi; phía Tây giáp kênh Nàng Rền và phía Nam giáp huyện Thạnh Trị | |||
Khu vực ven rạch Mười Lửa; phía Đông giáp xã Mỹ Quới; phía Tây giáp rạch Mười Gà, xã Mỹ Quới; phía Bắc Đông Nam giáp kênh Thủy Lợi | |||
Khu vực phía Bắc giáp Tỉnh lộ 937B; phía Tây giáp huyện Thạnh Trị và phía Tây giáp xã Mỹ Quới (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 937B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||
Khu vực phía Bắc giáp Phường 3; phía Tây giáp xã Mỹ Quới; phía Đông và Nam giáp kênh Thủy lợi | |||
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 45 |
F | HUYỆN LONG PHÚ | ||
I | KV2 | Thị trấn Long Phú | |
1 | VT4 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn | 45 |
II | KV2 | Thị trấn Đại Ngãi | |
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn | 50 |
III | KV3 | Xã Song Phụng | |
1 | VT3 | Đông: Kênh sườn (từ rạch Bần – Đại Ngãi); Tây: Giáp Huyện Kế Sách; Nam: Xã Đại Ngãi; Bắc: Kênh Bà Kính | 45 |
Đông: Giáp kênh giữa; Tây: Giáp kênh sườn (ranh Phụng Sơn – Phụng Tường 1,2); Nam: Xã Đại Ngãi; Bắc: Đầu kênh hai Bé nối qua kênh giữa | |||
2 | VT2 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 50 |
IV | KV3 | Xã Hậu Thạnh | |
1 | VT4 | Đông: Giáp sông Saintard và xã Phú Hữu; Tây: Giáp kênh số 3 và kênh Cây Dương; Nam: Xã Phú Hữu; Bắc: Xã Đại Ngãi và Quốc lộ 60 | 40 |
2 | VT3 | Diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 45 |
V | KV3 | Xã Trường Khánh | |
1 | VT4 | Đông: Kênh 8 hal – kinh xáng – ranh An Mỹ; Tây: Lung giáp xã Phú Tâm – Châu Thành; Nam: Kênh ông Thuận; Bắc: Xã An Mỹ – Kế Sách | 40 |
2 | VT3 | Đông: Rạch Bắt chết giáp Hậu Thạnh; Tây: Giáp kênh 76; Nam: Rạch bát chết (Trường Hưng); Bắc: Rạch Bắt chết giáp Hậu Thạnh | 45 |
Đông: Rạch Trường Thọ; Tây: Giáp kênh Triệu Sâm; Nam: Lộ Trường Thọ; Bắc: Kênh ông Sang | |||
3 | VT3 | Diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 45 |
VI | KV3 | Xã Long Đức | |
1 | VT2 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 50 |
VII | KV3 | Xã Phú Hữu | |
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 45 |
VIII | KV3 | Xã Châu Khánh | |
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. | 45 |
IX | KV3 | Xã Tân Thạnh | |
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã. | 45 |
X | KV3 | Xã Tân Hưng | |
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 45 |
XI | KV3 | Xã Long Phú | |
1 | VT3 | Đông: Xã Đại Ân 2; Tây: Huyện lộ 27 (Long Phú – LHT); Nam: Kênh 85; Bắc: Kênh mương ông kép | 45 |
2 | VT4 | Đông: Kênh 25/4; Tây: Xã Tân Hưng; Nam: Rạch Bưng Thum; Bắc: Xã Tân Hưng | 40 |
Đông: Kênh 96 Long Hưng; Tây: Huyện Mỹ Xuyên; Nam: Kênh Cái Xe; Bắc: Xã Tân Hưng, xã Tân Thạnh | |||
Đông: Xã Đại Ân 2; Tây: Huyện Mỹ Xuyên; Nam: Xã Liêu Tú; Bắc: Kênh Cái Xe | |||
3 | VT3 | Diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 45 |
G | HUYỆN CÙ LAO DUNG | ||
I | KV2 | Thị trấn Cù Lao Dung | |
1 | VT2 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn | 55 |
II | KV3 | Xã An Thạnh I | |
1 | VT2 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 50 |
III | KV3 | Xã An Thạnh Tây | |
1 | VT2 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 50 |
IV | KV3 | Xã An Thạnh 2 | |
1 | VT2 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 50 |
V | KV3 | Xã An Thạnh 3 | |
1 | VT3 | Đất trồng cây hàng năm trên địa bàn xã | 45 |
VI | KV3 | Xã An Thạnh Nam | |
1 | VT4 | Toàn ấp Vàm Hồ; ấp Vàm Hồ A; ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía bờ tây rạch cây Me đến bờ phía đông Rạch Su) | 40 |
2 | VT5 | Phần còn lại của ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía đông rạch Cây Me, đến đê bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến Cầu Cây mắm) | 35 |
VII | KV3 | Xã An Thạnh Đông | |
1 | VT2 | Đất cây hàng năm trên địa bàn xã | 50 |
VIII | KV3 | Xã Đại Ân 1 | |
1 | VT3 | Toàn ấp Văn Sáu, ấp Đoàn Văn Tố, toàn ấp Đoàn Văn Tố A và 1 phần phía trên ấp Sáu Thử (từ ấp Đoàn Văn Tố đến rạch Sáu Tịnh) | 45 |
2 | VT4 | Các khu vực còn lại | 40 |
H | HUYỆN CHÂU THÀNH | ||
I | KV2 | Thị trấn Châu Thành | |
1 | VT3 | Phía Đông Dọc kênh Xây Cáp theo hướng Bắc dọc ranh đường Huyện 5, kênh thủy lợi, kênh Mai Thanh và phần đất ấp Trà Quýt; phía Tây, Nam giáp ranh xã Thuận Hòa; phía Bắc giáp ranh xã Thuận Hòa và Hồ Đắc Kiện | 50 |
2 | VT4 | Các vùng còn lại | 45 |
3 | VT5 | Phía Đông giáp Kênh Hai Col; phía Tây giáp kênh 30/4; phía Nam giáp ranh xã Phú Tân; phía Bắc giáp kênh Hai Col | 40 |
II | KV3 | Xã Thuận Hoà | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp thị trấn Châu Thành; phía Tây giáp ranh xã Thiện Mỹ; phía Nam giáp Kênh ông Ửng; phía bấc giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện | 40 |
Phía Đông giáp ranh xã Phú Tân – Kênh 6 – Kênh Hai Sung; phía Tây giáp Quốc lộ 1A; phía Nam Kênh 6 – ranh xã Phú Tân; phía Bắc giáp ranh thị trấn Châu Thành | |||
2 | VT5 | Các vùng còn lại | 35 |
3 | VT6 | Kênh Sườn-Kênh Tư Lung-Kênh 6-Kênh Ông Nam; phía Tây, Nam giáp ranh xã An Hiệp; phía Bắc giáp kênh ông Ửng | 30 |
III | KV3 | Xã An Hiệp | |
1 | VT4 | Các vùng còn lại | 40 |
2 | VT5 | Phía Đông giáp các vị trí tiếp giáp vị trí I dọc tuyến đê bao Kênh Xáng Phụng Hiệp; phía Tây An Hiệp; phía Nam giáp ranh xã An Ninh; phía Bắc giáp Kênh 77 | 35 |
Phía Đông giáp đường đất-rạch; phía Tây, Nam giáp ranh xã An Ninh; phía Bắc giáp Kênh 85 | |||
3 | VT6 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hòa; phía Tây giáp ranh xã An Ninh; phía Nam giáp Kênh 85; phía Bắc giáp ranh xã Thiện Mỹ | 30 |
IV | KV3 | Xã Phú Tâm | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Kế Sách; phía Tây giáp ranh xã Phú Tân; phía Nam giáp kênh ông Quên, kênh Hồng Hỷ – kênh thủy lợi; phía Bắc giáp đường Tỉnh 923 | 40 |
2 | VT5 | Phía Đông giáp ranh huyện Kế Sách; phía Tây, Nam giáp ranh huyện Long Phú; phía Bắc giáp kênh ông Quên | 35 |
Phía Đông giáp ranh huyện Kế Sách, Long Phú; phía Tây giáp ranh xã Phú Tân, Thuận Hòa; phía Nam Pà Chắc, kênh Bảy Quýt; phía Bắc giáp Kênh 30/4 | |||
Phía Đông giáp ranh huyện Kế Sách; phía Tây giáp ranh xã Thuận Hòa; phía Nam giáp kênh 30/4; phía Bắc giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện | |||
3 | VT6 | Các vùng còn lại | 30 |
V | KV3 | Xã An Ninh | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã An Hiệp; phía Tây giáp Kênh xáng Bố Thảo; phía Nam giáp các vị trí tiếp giáp thành phố Sóc Trăng – đường Tỉnh lộ 13; phía Bắc giáp ranh xã An Hiệp | 45 |
Phía đông giáp Kênh xáng Tà Liêm; phía Tây, Nam, Bắc giáp xã Thuận Hưng | |||
2 | VT4 | Các vùng còn lại | 40 |
3 | VT5 | Phía Đông giáp ranh xã An Hiệp; phía Tây giáp sông Hòa Long – rạch Chăn Đùm, kênh thủy lợi; phía Nam giáp kênh 77; phía Bắc giáp ranh xã Mỹ Hương | 35 |
VI | KV3 | Xã Hồ Đắc Kiện | |
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh huyện Kế Sách, Phú Tâm; phía Tây, Bắc giáp Quốc lộ 1A; phía Nam giáp ranh thị trấn Châu Thành | 45 |
Kênh Gòn – Kênh Sườn (ấp kinh Đào) – ranh thị trấn Châu Thành | |||
2 | VT4 | Các vùng còn lại | 40 |
3 | VT5 | Phía Đông giáp Lộ đal Thiện Mỹ đi Đại Hải đến hết đất Lâm Trường; phía Tây, Nam, Bắc giáp tỉnh Hậu Giang, xã Long Hưng | 35 |
Phía Đông giáp kênh lâm trường; phía Tây giáp kênh kênh Hai Nhân; phía Nam, Bắc giáp kênh sườn | |||
VII | KV3 | Xã Thiện Mỹ | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hòa; phía Tây giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh 6 thước, kênh 5 Ửng, kênh 5 Thục, kênh 2 Phong; phía Bắc giáp đường đất – kênh Giao thông | 40 |
2 | VT5 | Phần còn lại | 35 |
3 | VT6 | Phía Đông Kênh Phú Tường, kênh ranh; phía Tây, Nam, Bắc giáp ranh huyện Mỹ Tú | 30 |
VIII | KV3 | Xã Phú Tân | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp Kênh Xây Chô – ranh xã Phú Tâm; phía Tây giáp ranh xã An Hiệp; phía Nam giáp kênh Xây Chô; phía Bắc giáp kênh Vành Đai đến ranh xã An Hiệp | 40 |
Phía Đông giáp Kênh 6 Thước; phía Tây giáp ranh xã An Hiệp; phía Nam các vị trí tiếp giáp ranh thành phố Sóc Trăng; phía Bắc giáp kênh Hai Mươi | |||
2 | VT5 | Phía Đông giáp ranh xã Phú Tâm; phía Tây, Bắc giáp ranh xã Thuận Hòa; phía Nam giáp kênh Sườn | 35 |
Phía Đông giáp ranh xã Phú Tâm; phía Tây giáp kênh 6 thước, kênh 30/4; phía Nam các vị trí tiếp giáp ranh thành phố Sóc Trăng; phía Bắc giáp kênh Xây Chô | |||
3 | VT6 | Các vùng còn lại | 30 |
I | HUYỆN TRẦN ĐỀ | ||
I | KV2 | Thị trấn Trần Đề | |
1 | VT5 | Tất cả đất cây hàng năm trên địa bàn thị trấn | 50 |
II | KV2 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | |
1 | VT4 | Tất cả đất trồng cây hàng năm trên địa bàn thị trấn | 45 |
III | KV3 | Xã Đại Ân 2 | |
1 | VT4 | Đông: Kênh xáng mới; Nam: Kênh Chùa Bưng Buối; Bắc: Lộ đất Tú Điềm; Tây: Xã Liêu Tú, xã Long Phú, huyện Long Phú | 40 |
2 | VT3 | Phần đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 45 |
IV | KV3 | Xã Liêu Tú | |
1 | VT5 | Đông: Xã Lịch Hội Thượng; Tây: Xã Viên Bình; Nam: Kênh Tổng Cáng; Bắc: Đường tỉnh 934 | 35 |
2 | VT4 | Từ giáp kênh Tiếp Nhựt – đến ranh huyện Long Phú | 40 |
V | KV3 | Xã Lịch Hội Thượng | |
1 | VT5 | Đông: Sông gòi – kênh 5 huyện – lộ đal Chùa Hội Phước ra đê ngăn mặn; Tây: Kênh ranh Liêu Tú-LHT; Nam: Lộ đê ngăn mặn kênh Mã Đức; Bắc: Kênh Xà Khị | 35 |
Phía Đông giáp kênh cách ly; phía Tây giáp Huyện lộ 9; phía Nam giáp Huyên lộ 9; phía Bắc giáp kênh Lâm Ton | |||
2 | VT4 | Phần cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 40 |
VI | KV3 | Xã Trung Bình | |
1 | VT4 | Phía Đông giáp kênh Bồn Bồn; phía Tây giáp sông Bưng Lức; phía Nam giáp Kênh 85; phía Bắc giáp kênh Mương ông Kép | 40 |
Phía Đông giáp kênh ngang mặt trời lặn Bưng Lức; phía Tây giáp xã Lịch Hội Thượng; phía Nam giáp Kênh Tư; phía Bắc giáp Kênh 2 | |||
2 | VT4 | Tất cả đất trồng cây hàng năm còn lại trên địa bàn xã | 40 |
VII | KV3 | Xã Thạnh Thới Thuận | |
1 | VT3 | Từ giáp Đường 935 đến kênh thủy lợi thứ nhất | 45 |
2 | VT4 | Khu vực còn lại trên địa bàn xã | 40 |
VIII | KV3 | Thạnh Thới An | |
1 | VT4 | Từ giáp Đường 935 đến giáp ranh xã Thạnh Thới Thuận, kênh Hưng Thạnh, kênh Tư Cổ. Hương lộ 11 vào UBND xã đến giáp ranh xã Tài Văn, khu vực ấp Hưng Thới, Đầy Hương 3, Tiên Cường 1, Tiên Cường 2 | 40 |
2 | VT5 | Khu vực còn lại | 35 |
IX | KV3 | Xã Tài Văn | |
1 | VT4 | Từ giáp Đường 934 đến giáp ranh thị trấn Mỹ Xuyên, Thạnh Thới An, Viên An | 40 |
2 | VT5 | Giáp kênh Tiếp Nhựt đến giáp ranh huyện Long Phú | 35 |
3 | VT6 | Khu vực còn lại | 30 |
X | KV3 | Xã Viên An | |
1 | VT4 | Từ kênh Tiếp Nhựt – đến giáp ranh xã Tài Văn; và từ đường Tỉnh 934 vào đến kênh Tắc Bướm – Tổng Cáng | 40 |
2 | VT5 | Từ kênh Tắc Bướm – Tổng Cáng đến giáp ranh xã Thạnh Thới An | 35 |
Khu vực đất Lung trũng ấp Bờ Đập | |||
XI | KV3 | Xã Viên Bình | |
1 | VT4 | Từ giáp kênh Tiếp Nhựt đến giáp ranh xã Liêu Tú; từ giáp đường 934 đến kênh tắc Bướm – Tổng Cáng | 40 |
2 | VT5 | Từ giáp kênh Tắc Bướm – Tổng Cáng đến kênh Hưng Thạnh – Tổng Cáng | 35 |
3 | VT6 | Từ kênh Hưng Thạnh – Tổng Cáng; đến sông Mỹ Thanh | 30 |
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Trừ các vị trí đã quy định tại Phụ lục 5 Quyết định này) (Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)STT | Khu vực, vị trí | Ranh giới, vị trí | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|---|
A | HUYỆN MỸ XUYÊN | ||||
I | KV2 | Thị trấn Mỹ Xuyên | |||
1 | VT3 | Giới hạn bởi: Ranh thành phố Sóc Trăng, đường Trần Hưng Đạo, Huyện lộ 14 của xã Tham Đôn | 55 | ||
2 | VT4 | Kênh Phước Kiện đi Cần Giờ đến giáp ranh xã Tham Đôn, Thạnh Thới An và Tài Văn | 50 | ||
II | KV3 | Xã Tham Đôn | |||
1 | VT5 | Giới hạn bởi: đường Huyện 14 đến đê bao rạch Sên, giáp xã Đại Tâm, Đường 936 (trở về phía sông Dù Tho), thành phố Sóc Trăng | 40 | ||
2 | VT6 | Khu vực còn lại | 35 | ||
III | KV3 | Xã Đại Tâm | |||
1 | VT5 | Giáp Quốc lộ 1 đến kênh 19/5; từ Quốc lộ 1 hướng về xã Tham Đôn 500m tới kênh Phú Thuận | 40 | ||
2 | VT6 | Khu vực còn lại | 35 | ||
IV | KV3 | Xã Thạnh Phú | |||
1 | VT3 | Giới hạn bởi: Quốc lộ 1 đến kênh 19/5; đê bao Phú Hưng; đường khu 4, lộ đal vào Phú Hòa, Phú Thành và ranh xã Lâm Kiết – Thạnh Trị | 50 | ||
2 | VT4 | Khu vực còn lại | 45 | ||
V | KV3 | Xã Thạnh Quới | |||
1 | VT4 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của xã | 45 | ||
VI | KV3 | Xã Gia Hòa 1 | |||
1 | VT6 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của xã | 35 | ||
VII | KV3 | Xã Gia Hòa 2 | |||
1 | VT6 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của xã | 35 | ||
VIII | KV3 | Xã Hòa Tú 1 | |||
1 | VT5 | Giới hạn bởi: Giáp ranh Long Hòa, dọc theo kênh 10 Yên ra sông Đình đến kênh Tư và ranh xã Ngọc Đông, Ngọc Tố và Hòa Tú 2 | 40 | ||
2 | VT6 | Khu vực còn lại | 35 | ||
IX | KV3 | Xã Hòa Tú 2 | |||
1 | VT5 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của xã | 40 | ||
X | KV3 | Xã Ngọc Đông | |||
1 | VT5 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm của xã | 40 | ||
XI | KV3 | Xã Ngọc Tố | |||
1 | VT5 | Khu vực đất trồng cây lâu năm ở ấp Cổ Cò | 40 | ||
2 | VT6 | Khu vực còn lại | 35 | ||
B | HUYỆN MỸ TÚ | ||||
I | KV2 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa. | |||
1 | VT2 | Phía Đông giáp sông Tân Lập; phía Tây giáp kênh Bộ Thon, kênh 1/5, kênh ông Nam, kênh Bá Hộ; phía Nam giáp kênh số 1, ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn, rạch Ô Rô, rạch Xẽo Lá | 60 | ||
2 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã Mỹ Hương; phía Tây giáp sông Tân Lập; phía Nam giáp kênh Ô Quên; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng | 55 | ||
Phía Đông giáp kênh Bá Hộ, kênh Ông Nam, kênh 1/5; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh Trà Cú Cạn; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng | |||||
3 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng; phía Tây giáp sông Tân Lập; phía Nam giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Ô Quên | 50 | ||
Phía Đông giáp kênh Bộ Thon; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú và kênh Chòm Tre; phía Nam giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn | |||||
4 | VT5 | Các vị trí còn lại | 45 | ||
II | KV3 | Xã Mỹ Hương | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh huyện Châu Thành, ranh xã Thuận Hưng; phía Tây giáp Đường Tỉnh 939B, ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, ranh xã Thuận Hưng; phía Nam giáp ranh xã Thuận Hưng; phía Bắc giáp ranh huyện Châu Thành | 50 | ||
3 | VT4 | Các vị trí còn lại | 45 | ||
III | KV3 | Xã Mỹ Phước | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp kênh 8 Tinh; phía Tây giáp ranh thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh Bờ bao Lâm Trường; phía Bắc giáp kênh xáng Mỹ Phước | 50 | ||
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Mỹ Tú, kênh Thầy Bảy; phía Tây giáp ranh thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh xáng Mỹ Phước; phía Bắc giáp ranh xã Hưng Phú | 45 | ||
3 | VT5 | Phía Đông giáp ranh xã Mỹ Thuận; phía Tây giáp kênh Thầy Bảy, kênh 8 Tinh; phía Nam giáp kênh Bờ Bao cũ; phía Bắc giáp kênh xáng Mỹ Phước, ranh xã Mỹ Tú | 40 | ||
Phía Đông giáp kênh Lung lớn, kênh 3 Trung; phía Tây giáp kênh Bảy Thước; phía Nam giáp kênh Xóm Tiệm; phía Bắc giáp kênh Lung lớn | |||||
4 | VT6 | Khu vực còn lại (khu vực Lâm Trường trả cho dân) | 35 | ||
IV | KV3 | Xã Mỹ Thuận | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng, dọc sông Nhu Gia; phía Tây giáp đường Tỉnh 940; phía Nam giáp kênh Tam Sóc, ranh huyện Thạnh Trị; phía Bắc giáp kênh Tà Liêm, ranh xã Mỹ Tú | 50 | ||
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh nổi Tà Liêm; phía Bắc giáp ranh xã Thuận Hưng và ranh xã Mỹ Tú | 45 | ||
Phía Đông giáp ranh xã Thuận Hưng và ranh xã Phú Mỹ; phía Tây giáp sông Nhu Gia; phía Nam giáp ranh huyện Mỹ Xuyên; phía Bắc giáp kênh Tam Sóc | |||||
Phía Đông giáp đường Tỉnh 940; phía Tây và phía Nam giáp huyện Thạnh Trị; phía Bắc giáp kênh Bao Lâm Trường | |||||
3 | VT5 | Các vị trí còn lại | 40 | ||
V | KV3 | Xã Thuận Hưng | |||
1 | KV3 | Phía Đông giáp đường Tỉnh 939; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Thuận; phía Nam giáp kênh Tam Sóc; phía Bắc giáp kênh Nổi Tà Liêm | 50 | ||
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Châu Thành và ranh xã Mỹ Hương; phía Tây giáp kênh Tam Bình, kênh Nhà Trường, rạch Nhu Gia, rạch Cái Chiết; phía Nam giáp kênh nổi Tà Liêm, ranh xã Mỹ Thuận; phía Bắc ranh xã Mỹ Hương và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 45 | ||
Phía Đông giáp đường Tỉnh 939; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Thuận; phía Nam giáp ranh xã Phú Mỹ; phía Bắc giáp kênh Tam Sóc | |||||
3 | VT5 | Các vị trí còn lại | 40 | ||
VI | KV2 | Xã Long Hưng | |||
1 | VT2 | Phía Đông và Phía Nam giáp vòng cung Quốc Lộ Quản Lộ Phụng Hiệp; phía Tây giáp kênh 1/5. Phía Bắc giáp ranh tỉnh Hậu Giang | 55 | ||
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Châu Thành, kênh nông Trại 1/5 , kênh Hàng Sắn; phía Tây giáp Kênh Đập Đá, kênh 1/5, ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa; phía Nam giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, ranh xã Mỹ Hương; phía Bắc giáp ranh tỉnh Hậu Giang, vòng cung Quốc Lộ Quản Lộ Phụng Hiệp | 45 | ||
3 | VT5 | Phía Đông giáp xã Hồ Đắc Kiện, xã Thiện Mỹ; phía Tây giáp kênh Hàng Sắn, kênh Lý; phía Nam giáp ranh xã Mỹ Hương; phía Bắc giáp kênh Tân Phước, giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện | 40 | ||
4 | VT6 | Các vị trí còn lại | 35 | ||
VII | KV3 | Xã Hưng Phú | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh xã Long Hưng; phía Tây giáp ranh thị xã Ngã Năm; phía Nam giáp kênh 1000, kênh Tư Lý, kênh ba Cường, kênh Cô Ba; phía Bắc giáp kênh Quản lộ Phụng Hiệp | 50 | ||
2 | VT4 | Các vị trí còn lại | 45 | ||
VIII | KV3 | Xã Mỹ Tú | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh Trà Cú Cạn; phía Bắc giáp kênh 500 | 50 | ||
Phía Đông giáp kênh Xáng Mỹ Hòa và rạch Nhu Gia; phía Tây giáp đường Tỉnh 940; phía Nam ranh xã Mỹ Thuận; phía Bắc giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | |||||
2 | VT4 | Phía Đông giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh 500; phía Bắc giáp ranh xã Hưng Phú | 45 | ||
Phía Đông giáp ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, đường Tỉnh 940; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh 5 Ngợi, kênh Tư, rạch Cây Cồng; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn, ranh thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | |||||
3 | VT5 | Các vị trí còn lại | 40 | ||
IX | KV3 | Xã Phú Mỹ | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp ranh thành phố Sóc Trăng, ranh huyện Mỹ Xuyên. Phía Tây giáp ranh huyện Châu Thành, ranh xã Thuận Hưng, rạch Bố Thảo cũ. Phía Nam giáp kênh Phú Mỹ 1. Phía Bắc giáp ranh huyện Châu Thành | 50 | ||
2 | VT4 | Các vị trí còn lại | 45 | ||
C | HUYỆN KẾ SÁCH | ||||
I | KV2 | Thị Trấn Kế sách | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Lộ Mới; phía Nam giáp cống Lộ mới; phía Bắc giáp kênh Số 1 | 55 | ||
Phía Đông giáp kênh Lộ mới; phía Tây giáp rạch Bưng Tiết; phía Nam giáp kênh bà Lèo; phía Bắc giáp kênh Số 1 | |||||
Phía Đông giáp kênh Lộ Mới, kênh Phú Tâm; phía Tây giáp kênh Nổi, kênh Tập đoàn 1, kênh Lò Rèn; phía Nam giáp rạch Na Tưng; phía Bắc giáp kênh Bà Lèo | 55 | ||||
2 | VT4 | Các khu vực còn lại | 50 | ||
II | KV2 | Thị trấn An Lạc Thôn | |||
1 | VT3 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 55 | ||
III | KV3 | Xã Kế Thành | |||
1 | VT4 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 45 | ||
IV | KV3 | Xã Kế An | |||
1 | VT3 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
V | KV3 | Xã Trinh Phú | |||
1 | VT2 | Phía Đông giáp xã An Lạc Tây; phía Tây giáp kênh Tư Liễu, rạch ThaLa; phía Nam giáp sông Rạch Vọp, xã Thới An Hội; phía Bắc giáp kênh Cái Trâm, xã An Lạc Thôn | 55 | ||
2 | VT3 | Phía Đông giáp kênh Tư Liễu, rạch ThaLa; phía Tây giáp rạch Ngã Cũ, kênh Thông Cư; phía Nam giáp xã Kế An; phía Bắc giáp kênh Cái Trâm, xã An Lạc Thôn | 50 | ||
3 | VT4 | Phía Đông giáp rạch Ngã Cũ; phía Tây giáp rạch Phong Thọ, xã Ba Trinh; phía Nam giáp kênh kênh Đào ấp 12; phía Bắc giáp kênh Cái Trâm, xã Xuân Hoà | 45 | ||
VI | KV3 | Xã Xuân Hòa | |||
1 | VT2 | Phía Đông giáp rạch Mương Khai, Bờ Dọc; phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang; phía Nam giáp Ngã tư trên, rạch Giồng Đá; phía Bắc giáp xã Phú Hữu (huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang) và xã An Lạc Thôn | 55 | ||
Phía Đông giáp rạch Giồng Đá, Rạch Năm Riềng, rạch Mười Trọng, rạch Sao sáo, kênh Năm Lò đường, kênh thủy lợi; phía Tây giáp kênh Cái Côn; phía Nam giáp xã Ba Trinh; phía Bắc giáp rạch Giồng Đá | |||||
2 | VT3 | Phía Đông giáp xã An Lạc Thôn, rạch Hào Bá; phía Tây giáp rạch Mương Khai, Giồng Đá, Rạch Năm Riềng, rạch Mười Trọng; phía Nam giáp kênh thủy lợi, rạch Cái Cao; phía Bắc giáp xã An Lạc Thôn | 50 | ||
3 | VT4 | Vị trí còn lại | 45 | ||
VII | KV3 | Xã Phong Nẫm | |||
1 | VT2 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 55 | ||
VIII | KV3 | Xã An Mỹ | |||
1 | VT4 | Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú; phía Tây giáp rạch Phụng An; phía Bắc giáp xã Song Phụng; phía Nam giáp rạch Phụng An | 45 | ||
Phía Đông giáp rạch Phụng An; phía Tây giáp kênh Trại giống; phía Nam giáp rạch An Nghiệp; phía Bắc giáp kênh Số 1 | |||||
2 | VT5 | Phía Đông giáp rạch Phụng An; phía Tây giáp Kinh Phú Tâm; phía Nam giáp kênh rạch Cả Bá, huyện Châu Thành, huyện Long Phú; phía Bắc giáp rạch An Nghiệp, thị trấn Kế Sách | 40 | ||
IX | KV3 | Xã Đại Hải | |||
1 | VT3 | Phía Đông giáp xã Kế An; phía Tây giáp kênh 30/4; phía Nam giáp kênh Hậu Bối; phía Bắc giáp sông Số 1 | 50 | ||
Phía Đông giáp xã Kế An; phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang; phía Nam giáp kênh số 1; phía Bắc giáp xã Ba Trinh | |||||
Phía Đông giáp kênh Trung Hải; phía Tây giáp tỉnh Hậu Giang; phía Bắc giáp kênh 30/4; phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện | |||||
2 | VT4 | Các khu vực còn lại | 45 | ||
X | KV3 | Xã Ba Trinh | |||
1 | VT3 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
XI | KV3 | Xã An Lạc Tây | |||
1 | VT2 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 55 | ||
XII | KV3 | Xã Thới An Hội | |||
1 | VT3 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
XIII | KV3 | Xã Nhơn Mỹ | |||
1 | VT2 | Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 55 | ||
D | HUYỆN THẠNH TRỊ | ||||
I | KV2 | Thị trấn Phú Lộc | |||
1 | VT5 | Phía Đông: Giáp kinh Chắc Tranh; phía Tây: Giáp Sông Công Điền, kênh thủy lợi; phía Nam: Giáp tỉnh Bạc Liêu; phía Bắc: Giáp kênh thủy lợi | 45 | ||
Phía đông: Giáp kênh thủy lợi, Kênh sường; phía Tây: Giáp xã Thạnh Trị; phía Nam: Giáp Kênh Hai Tài, Kinh KT 13, Kênh Tà Ná; phía Bắc: Giáp xã Tuân Tức | |||||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp kênh thủy lợi (giáp Ấp 1); phía Nam: Giáp kênh Mã Lớn; phía Bắc: Giáp xã Thạnh Trị | 45 | ||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 50 | ||
II | KV3 | Thị trấn Hưng Lợi | |||
1 | VT5 | Phía Đông: Giáp Sông Thổ Mô; phía Tây: Giáp Ấp 23, xã Châu Hưng; phía Nam: Giáp đường Tỉnh 937B; phía Bắc: Giáp Ấp 23, xã Vĩnh Thành | 40 | ||
Phía Đông: Giáp thị trấn Phú Lộc, giáp tỉnh Bạc Liêu; phía Tây: Giáp kênh Thầy Ban, xã Châu Hưng; phía Nam: Giáp Ranh tỉnh Bạc Liêu; phía Bắc: Giáp kênh công, kênh ông Hiền, rạch Bào Cát | |||||
2 | VT4 | Các khu vực còn lại | 45 | ||
III | KV3 | Xã Thạnh Trị | |||
1 | VT5 | Phía Đông: Kênh Xáng Ngã Năm, giáp thị trấn Phú Lộc; phía Tây: Giáp kênh Ba Dừa, đường huyện Lộ 5, sông Tà Lọt, kênh Mây Vóc; phía Nam: Giáp kênh xáng thị trấn Hưng Lợi; phía Bắc: Giáp ấp B2, xã Thạnh Tân | 40 | ||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp kênh Mây Vóc; phía Tây: Giáp xã Thạnh Trị; phía Nam: Giáp thị trấn Hưng Lợi; phía Bắc: Giáp đường huyện lộ 5, sông Tà Lọt | 40 | ||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 45 | ||
IV | KV3 | Xã Tuân Tức | |||
1 | VT5 | Phía Đông: Giáp rạch 5 Toán, ấp Trung Nhất, xã Lâm Tân; phía Tây: Giáp kênh KT 13, sông Trung Hoà; phía Nam: Giáp kênh ông Út, kênh Trường Học; phía Bắc: Giáp Sông Tà Lọt, sông Trung Hoà, kênh bà Xe, rạch ấp Trung Thống | 40 | ||
Gồm diện tích ấp Trung Thống và ranh phía Nam giáp: Kênh Tám Tâm ông Cuội, kênh Phú Giao, xã Thạnh Quới, huyện Mỹ Xuyên | |||||
Phía Đông: Hết đất Lý Tổng dọc đến hết đất Huỳnh Thanh Hồng đến hết đất La Văn Dũng dọc đến hết đất Trần Đặng, Lâm Văn Tửng, Từ Thị Của, Chung Văn Hoà, kênh ông Hoà hết đất bà Lê Thị Đủ, Khâu Khuông; phía Nam: Giáp thị trấn Phú Lộc; phía Tây: Giáp kênh KT 13 -phía Bắc: Giáp kênh SaDi | |||||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp xã Lâm Tân (ấp Tân Nghĩa); phía Tây: Giáp ấp Tân Lợi, xã Thạnh Tân; phía Nam: Giáp kênh Thầy Hai; phía Bắc: Giáp xã Lâm Tân | 40 | ||
Phía Đông: Giáp xã Lâm Tân (ấp Tân Nghĩa); phía Tây: Giáp Rạch Tà Lọt; phía Nam: Giáp Rạch Tà Lọt, sông Trung Hoà, kênh Bà Ke, rạch 5 Toán, ấp Trung Thống; phía Bắc: Giáp kênh cầu sắc, rạch Sa Keo | |||||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 45 | ||
V | KV3 | Xã Thạnh Tân | |||
1 | VT5 | Phía Đông: Giáp xã Lâm Tân; phía Tây: Kênh Lý Sang, kênh 14/9, kênh thuỷ lợi; phía Nam: Giáp kênh 10m; phía Bắc: Giáp kênh Ông Tàu, kênh Cái Trầu | 40 | ||
Phía Đông: Giáp kênh Xáng Ngã Năm, giáp thị trấn Phú Lộc; phía Tây: Giáp xã Vĩnh Thành; phía Nam: Giáp kênh Vĩnh Lợi, Thạnh Tân, giáp ấp Tà Lọt C, xã Thạnh Trị; phía Bắc: Giáp kênh 5 Hạt, kênh 9 Sạn | |||||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp thị xã Ngã Năm; phía Tây: Giáp thị xã Ngã Năm; phía Nam: Giáp xã Vĩnh Thành, kênh 5 Hạt; phía Bắc: Giáp thị xã Ngã Năm | 40 | ||
Phía Đông: Giáp xã Lâm Tân; phía Tây: Giáp thị xã Ngã Năm; phía Nam: Giáp kênh ông Tàu, kênh Cái Trầu; phía Bắc: Giáp huyện Mỹ Tú | |||||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 45 | ||
VI | KV3 | Xã Vĩnh Lợi | |||
1 | VT4 | Phía Đông: Giáp xã Vĩnh Thành, kênh 8 Sao; phía Tây: Giáp kênh Hồ Điệp, kênh 5 Te; phía Nam: Giáp kênh 14, kênh Nàng Rền; phía Bắc: Kênh Ông Tà | 45 | ||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp kênh Hồ Điệp, kênh 5 Te; phía Tây: Giáp thị xã Ngã Năm; phía Nam: giáp ấp 14; phía Bắc: giáp Kênh Ông Tà | 40 | ||
Phía Đông: Giáp xã Vĩnh Thành; phía Tây: Giáp kênh 8 Sao; phía Nam: Giáp kênh 13; phía Bắc: Giáp xã Vĩnh Thành | |||||
Các khu vực còn lại | 40 | ||||
VII | KV3 | Xã Vĩnh Thành | |||
1 | VT4 | Phía Đông: Giáp Kênh 5 Căn; phía Tây: Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Toán, hết ranh đất Nguyễn Văn Tiển; phía Nam: Giáp kênh 5 Năng; phía Bắc: Giáp kênh Ma Rênh | 45 | ||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp ấp 22, xã Thạnh Trị; phía Tây: Giáp kênh Lò Than; phía Nam: Giáp ấp 22, xã Vĩnh Thành, kênh Ma Rênh; phía Bắc: Giáp kênh Hương Hào Đẩu | 40 | ||
Phía Đông: Giáp ấp 23, xã Vĩnh Thành; phía Tây: Giáp kênh 16/1, xã Vĩnh Lợi; phía Nam: Giáp ranh xã Vĩnh Lợi; phía Bắc: Giáp kênh 5 Năng | |||||
Các khu vực còn lại | 40 | ||||
VIII | KV3 | Xã Lâm Tân | |||
1 | VT5 | Phía Đông: Giáp kênh Đình Mương Điều; phía Tây: Giáp xã Tuân Tức; phía Nam: Giáp kênh xẻo Cui ranh ấp Tân Nghĩa, Kiết Lập A; phía Bắc: Giáp kênh 3 Cảo Chắc Tức | 40 | ||
2 | VT6 | Phía Đông: Giáp kênh 6 Bảnh; phía Tây: Giáp xã Thạnh Tân; phía Nam: Giáp kênh 3 Cảo Chắc Tức 3, giáp xã Tuân Tức; phía Bắc: Giáp huyện Mỹ Xuyên | 40 | ||
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 45 | ||
IX | KV3 | Xã Lâm Kiết | |||
1 | VT4 | Phía Đông: Giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Tây: Giáp ấp Kiết Lập A, Kiết Lập B (xã Lâm Tân); phía Nam: Giáp huyện Mỹ Xuyên, kênh nội đồng; phía Bắc: Giáp kênh ông Tà, kênh Xáng xã Tuân Tức, ranh ấp Kiết Thắng, ấp Kiết Lợi | 45 | ||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Tây: Giáp kênh ông Ban, rạch Bào Mướp, kênh ông Lượng, ranh xã Lâm Tân, kênh ông Dâu; phía Nam: Giáp kênh Xáng xã Tuân Tức, kênh SaDi; phía Bắc: Giáp ranh huyện Mỹ Tú | 40 | ||
Các khu vực còn lại | 40 | ||||
X | KV3 | Xã Châu Hưng | |||
1 | VT4 | Phía Đông: Giáp kênh 2 Gấm; phía Tây: Giáp kênh Tràm Kiến; phía Nam: Giáp sông Kinh Ngay 2; phía Bắc: Giáp kênh Bà Phúc | 45 | ||
2 | VT5 | Phía Đông: Giáp kênh Tây Nhỏ; phía Tây: Giáp sông Vĩnh Bia, xã Vĩnh Lợi; phía Nam: Giáp Sông Tràm Kiến; phía Bắc: Giáp sông Vĩnh Bia, xã Vĩnh Lợi | 40 | ||
Phía Đông: Giáp kênh ông Sóc; phía Tây: Giáp kênh Già Mê; phía Nam: Giáp kênh ông Miễn; phía Bẳc: Giáp sông Vĩnh Trò, xã Vĩnh Lợi | |||||
Các khu vực còn lại | 40 | ||||
E | THỊ XÃ NGÃ NĂM | ||||
I | KV2 | Phường 1 | |||
1 | VT1 | Toàn bộ khu vực Khóm 5 và khu vực Khóm 6 ven kênh Xáng chìm tính từ mốc chỉ giới đường thuỷ nội địa đến kênh nông trường | 65 | ||
Khu vực phía Đông Bắc giáp rạch Xẻo Chít; phía Tây giáp xã Vĩnh Quới và phía Nam giáp kênh xáng Phụng Hiệp – Cà Mau | |||||
Khu vực phía Bắc giáp Phường 2; phía Nam giáp kênh Xáng Ngã Năm – Phú Lộc; phía Tây giáp kênh xáng Phụng Hiệp – Cà Mau | |||||
Khu vực phía Bắc giáp kênh xáng Ngã Năm – Phú Lộc; phía Nam giáp xã Vĩnh Biên; phía Đông giáp kênh Dân quân và phía Tây giáp kênh xáng Phụng Hiệp – Cà Mau | |||||
2 | VT2 | Vị trí còn lại | 60 | ||
II | KV2 | Phường 2 | |||
1 | VT3 | Khóm Tân Quới, Tân Thành, Khóm 3 và Khóm 1 khu vực ven Quản lộ Phụng Hiệp tính từ mốc lộ giới qua hai bên kênh Thủy lợi (kênh 500) | 55 | ||
Ven kênh Tân Chánh, phía Đông giáp huyện Mỹ Tú và phía Tây giáp kênh Thủy lợi (kênh 500) | |||||
Khu vực phía Tây Nam giáp Khóm 6, Phường 1; phía Tây Bắc giáp huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến kênh Thủy lợi | |||||
Khu vực phía Tây Bắc giáp tỉnh Hậu Giang tính từ đê bao kênh Thủy lợi (kênh 500) | |||||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Mỹ Phước; phía Nam giáp kênh Lâm Trà ven kênh Mỹ Lợi qua hai bên đến kênh Thủy lợi (kênh 500) | |||||
Khu vực phía Bắc giáp Lâm Trà; phía Nam giáp kênh Lung Bào Tượng | |||||
2 | VT4 | Vị trí còn lại | 50 | ||
III | KV2 | Phường 3 | |||
1 | VT3 | Khóm Vĩnh Tiền, Vĩnh Mỹ khu vực ven kênh xáng Phụng Hiệp tính từ mốc đường thủy nội địa đến kênh Thủy lợi (kênh 500) | 55 | ||
Khu vực phía Bắc giáp kinh Ba Liếm; phía Nam giáp rạch Lung Lớn; phía Đông giáp kênh 90 và phía Tây giáp kênh Cống Đá | |||||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Nàng Rền; phía Nam giáp kênh Làng Mới; phía Đông giáp kênh Xóm Lam và phía Tây giáp tỉnh Bạc Liêu | |||||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Ngang; phía Đông giáp xã Mỹ Bình và phía Đông giáp rạch Cống Đá | |||||
Khu vực phía Đông giáp kênh Cống Đá; phía Tây Nam giáp kênh Thủy lợi gần kênh xáng Phụng Hiệp | |||||
2 | VT4 | Vị trí còn lại | 50 | ||
IV | KV3 | Xã Mỹ Quới | |||
1 | VT2 | Khu vực phía Bắc giáp Tỉnh lộ 937B; phía Nam giáp rạch Ba Cụi (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 937B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | 55 | ||
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 50 | ||
V | KV3 | Xã Tân Long | |||
1 | VT3 | Khu vực phía Bắc giáp Phường 2; phía Nam giáp kênh Tư Cửu; phía Đông giáp huyện Mỹ Tú và phía Tây giáp kênh Bình Hưng | 50 | ||
Khu vực phía Tây Bắc giáp xã Long Bình; phía Đông giáp kênh Bình Hưng và phía Nam giáp Quốc lộ 61B (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||||
Khu vực phía Bắc giáp huyện Mỹ Tú, phía Nam giáp Quốc lộ 61B, phía Đông giáp huyện Thạnh Trị và phía Tây giáp kênh Thủy lợi (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||||
Khu vực phía Đông Bắc giáp huyện Thạnh Trị và phía Tây Nam giáp Quốc lộ 61B (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||||
Khu vực phía Bắc giáp kênh xáng Ngã Năm – Phú Lộc; phía Nam giáp kênh 2A; phía Đông giáp kênh 26/3 và phía Tây giáp kênh Cocsanen | |||||
Khu vực phía Đông Bắc giáp kênh Thủy lợi; phía Tây giáp kênh Bình Hưng và phía Nam giáp Quốc lộ 61B (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||||
2 | VT4 | Vị trí còn lại | 45 | ||
VI | KV3 | Xã Vĩnh Quới | |||
1 | VT3 | Khu vực phía Tây Bắc giáp rạch Lục Bà Tham; phía Đông giáp Phường 1 và phía Nam giáp rạch Xẻo Chít | 50 | ||
Khu vực phía Đông Bắc giáp rạch Xẻo Chít và phía Đông giáp rạch đường Chùa | |||||
Khu vực phía Bắc giáp rạch Sóc Sải, phía Nam giáp kênh xáng Phụng Hiệp, phía Đông giáp kênh Mới và phía Tây giáp tỉnh Bạc Liêu | |||||
Khu vực phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang; phía đông giáp rạch Xẻo Gỗ; phía Tây Nam giáp rạch Xẻo Chít | |||||
Khu vực phía Bắc giáp rạch Cây Đa; phía Đông giáp Phường 1 và phía Tây giáp Xẻo Chít | |||||
Khu vực phía Bắc giáp kênh Vĩnh Khương; phía Đông giáp rạch Xẻo Sải; phía Tây giáp tỉnh Bạc Liêu và phía Nam giáp rạch Sóc Sải | |||||
Khu vực phía Bắc giáp rạch Xẻo Chít; phía Nam giáp kênh xáng Phụng Hiệp; phía Đông giáp Phường 1 và phía Tây giáp rạch đường Chùa | |||||
2 | VT4 | Vị trí còn lại | 45 | ||
VII | KV3 | Xã Long Bình | |||
1 | VT2 | Khu vực phía ven kênh xáng Ngã Năm – Phú Lộc tính từ kênh xáng qua hai bên đến kênh Thủy lợi (kênh 500) (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ 61B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | 55 | ||
2 | VT3 | Vị trí còn lại | 50 | ||
VIII | KV3 | Xã Mỹ Bình | |||
1 | VT3 | Khu vực UBND xã phía Bắc giáp Phường 3 và phía Đông giáp kênh Nàng Rền | 50 | ||
Khu vực phía Đông Bắc giáp kênh Thủy lợi; phía Tây giáp kênh Nàng Ren và phía Nam giáp huyện Thạnh Trị | |||||
Khu vực ven rạch Mười Lửa; phía Đông giáp xã Mỹ Quới; phía Tây giáp Rạch Mười Gà, xã Mỹ Quới; phía Bắc Đông Nam giáp kênh Thủy lợi | |||||
Khu vực phía Bắc giáp Tỉnh lộ 937B; phía Tây giáp huyện Thạnh Trị và phía Tây giáp xã Mỹ Quới (trừ đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 937B trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ) | |||||
Khu vực phía Bắc giáp Phường 3; phía Tây giáp xã Mỹ Quới; phía Đông và Nam giáp kênh Thủy lợi | |||||
2 | VT4 | Vị trí còn lại | 45 | ||
F | HUYỆN LONG PHÚ | ||||
I | KV2 | Thị trấn Long Phú | |||
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn | 55 | ||
II | KV2 | Thị trấn Đại Ngãi | |||
1 | VT2 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn | 60 | ||
II | KV3 | Xã Song Phụng | |||
1 | VT2 | Đông: Kênh sườn (từ rạch Bần – Đại Ngãi); Tây: Giáp huyện Kế Sách; Nam: Xã Đại Ngãi; Bắc: Kênh Bà Kính | |||
Đông: Giáp kênh giữa; Tây: Giáp kênh sườn (ranh Phụng Sơn – Phụng Tường 1,2); Nam: Xã Đại Ngãi; Bắc: Đầu kênh hai Bé nối qua kênh giữa | 55 | ||||
2 | VT1 | Diện tích đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã (kể cả cồn Lý Quyên) | 60 | ||
III | KV3 | Xã Hậu Thạnh | |||
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
IV | KV3 | Xã Trường Khánh | |||
1 | VT3 | Đông: Kênh 8 Hal – kinh xáng – ranh An Mỹ; Tây: Lung giáp xã Phú Tâm-Châu Thành; Nam: Kênh ông Thuận; Bắc: Xã An Mỹ-Kế Sách | 50 | ||
2 | VT2 | Diện tích đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã | 55 | ||
V | KV3 | Xã Long Đức | |||
1 | VT1 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 60 | ||
VII | KV3 | Xã Phú Hữu | |||
1 | VT2 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 55 | ||
VII | KV3 | Châu Khánh | |||
1 | VT2 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 55 | ||
VIII | KV3 | Tân Thạnh | |||
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
IX | KV3 | Tân Hưng | |||
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
X | KV3 | Xã Long Phú | |||
1 | VT2 | Đông: Xã Đại Ân 2; Tây: Huyện lộ 27 (Long Phú – LHT); Nam: Kênh 85; Bắc: Kênh mương ông Kép | 55 | ||
2 | VT3 | Đông: Kênh 25/4; Tây: Xã Tân Hưng; Nam: Rạch Bưng Thum; Bắc: Xã Tân Hưng | 50 | ||
Đông: Kênh 96 Long Hưng; Tây: Huyện Mỹ Xuyên; Nam: Kênh Cái Xe; Bắc: Xã Tân Hưng – Tân Thạnh | |||||
Đông: Xã Đại Ân 2; Tây: Huyện Mỹ Xuyên; Nam: Xã Liêu Tú; Bắc: Kênh Cái Xe | |||||
3 | VT2 | Diện tích đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã | 55 | ||
G | HUYỆN CÙ LAO DUNG | ||||
I | KV2 | Thị trấn Cù Lao Dung | |||
1 | VT2 | Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn | 60 | ||
II | KV3 | Xã An Thạnh 1 | |||
1 | VT1 | Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 60 | ||
III | KV3 | Xã An Thạnh Tây | |||
1 | VT1 | Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 60 | ||
IV | KV3 | Xã An Thạnh 2 | |||
1 | VT3 | Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
V | KV3 | Xã An Thạnh 3 | |||
1 | VT3 | Đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 50 | ||
VI | KV3 | Xã An Thạnh Nam | |||
1 | VT4 | Toàn ấp Vàm Hồ; ấp Vàm Hồ A; ấp Võ Thành Văn (khu vực từ phía bờ tây Rạch cây Me đến bờ phía đông Rạch Su) | 45 | ||
2 | VT5 | Phần còn lại của ấp Võ Thành Văn, (khu vực từ phía Đông Rạch Cây Me đến đê bao biển giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến cầu Cây mắm) | 40 | ||
VII | KV3 | Xã An Thạnh Đông | |||
1 | VT2 | Toàn ấp: Trương Công Nhật, Đặng Trung Tiến, Nguyễn Công Minh A, Nguyễn Công Minh B, Đền Thờ | 55 | ||
2 | VT3 | Toàn ấp Lê Minh Châu A, Lê Minh Châu B, Tăng Long | 50 | ||
VIII | KV3 | Xã Đại Ân 1 | |||
1 | VT4 | Toàn ấp Văn Sáu, ấp Đoàn Văn Tố, toàn ấp Đoàn Văn Tố A và 1 phần phía trên ấp Sáu Thử | 45 | ||
2 | VT5 | Các khu vực còn lại | 40 | ||
H | HUYỆN CHÂU THÀNH | ||||
I | KV2 | Thị trấn Châu Thành | |||
1 | VT2 | Dọc kênh Xây Cáp theo hướng Bắc dọc ranh đường Huyện 5, kênh thủy lợi, kênh Mai Thanh và phần đất ấp Trà Quýt | 60 | ||
2 | VT3 | Các vùng còn lại | 55 | ||
3 | VT4 | Kênh Hai Col – kênh 30/4 – Ranh xã Phú Tâm – xã Phú Tân | 50 | ||
II | KV3 | Xã Thuận Hoà | |||
1 | VT4 | Kênh ông Ửng – ranh xã Hồ Đắc Kiện – ranh xã Thiện Mỹ | 45 | ||
Quốc lộ 1A – ranh xã Phú Tân – kênh Hai Gô – rạch Hàng Bằng | |||||
2 | VT5 | Các vùng còn lại | 40 | ||
3 | VT6 | Rạch Trà Canh A – kênh Sườn – kênh ông Ửng – ranh xã An Hiệp (hướng Nam) | 35 | ||
III | KV3 | Xã An Hiệp | |||
1 | VT4 | Các vùng còn lại | 45 | ||
2 | VT5 | Kênh 77 – ranh thành phố Sóc Trăng | 40 | ||
Kênh 85 – đường đất – rạch thuộc ấp Bưng Tróp A và B – kênh ranh xã An Ninh | |||||
3 | VT6 | Kênh 85 – Ranh xã Thiện Mỹ | 35 | ||
IV | KV3 | Xã Phú Tâm | |||
1 | VT4 | Toàn bộ ấp Phú Thành B | 45 | ||
2 | VT5 | Kênh Cầu Chùa- kênh ông Quên – ranh huyện Long Phú | 40 | ||
Kênh ông Quên – kênh cầu Chùa- ranh xã Phú Tân | |||||
Kênh 77 – kênh ông Bọng – kênh thủy lợi – kênh Pà Chắt | |||||
Kênh 7 Quýt – kênh 77 – ranh huyện Kế Sách | |||||
Kênh 30/4 đến ranh xã Hồ Đắc Kiện | |||||
3 | VT6 | Các vùng còn lại | 35 | ||
V | KV3 | Xã An Ninh | |||
1 | VT4 | Kênh xáng Bố Thảo – đường Tỉnh 939 – Kênh ranh xã An Hiệp | 45 | ||
Kênh xáng Tà Liêm – kênh ranh xã Thuận Hưng | |||||
2 | VT5 | Các vùng còn lại | 40 | ||
3 | VT6 | Kênh 77 – rạch Chăn Đùm – ranh xã Mỹ Hương – ranh xã Thiện Mỹ | 35 | ||
VI | KV3 | Xã Hồ Đắc Kiện | |||
1 | VT3 | Quốc Lộ 1A – ranh thị trấn Châu Thành, Phú Tân và huyện Kế Sách | 50 | ||
Kênh Gòn – Kênh Sườn (ấp kinh Đào) – ranh thị trấn Châu Thành | |||||
2 | VT4 | Các vùng còn lại | 45 | ||
3 | VT5 | Lộ đal Thiện Mỹ đi Đại Hải đến hết đất Lâm Trường | 40 | ||
Kênh lâm trường – kênh Sườn – kênh Hai Nhân | |||||
VII | KV3 | Xã Thiện Mỹ | |||
1 | VT4 | Kênh Ba Rinh – kênh Phú Tường – kênh Năm Cưởng, kênh Năm Thục, kênh Hai Phong | 45 | ||
2 | VT5 | Các vùng còn lại | 40 | ||
3 | VT6 | Kênh Phú Tường – xã Long Hưng | 35 | ||
VIII | KV3 | Xã Phú Tân | |||
1 | VT3 | Kênh Xây Chô – ranh xã Phú Tâm – kênh Vành Đai – ranh xã An Hiệp | 50 | ||
Kênh 6 Thước – Kênh ranh xã An Hiệp | |||||
2 | VT4 | Kênh Trà Canh – Ranh xã Thuận Hòa, Phú Tâm | 45 | ||
3 | VT5 | Các vùng còn lại | 40 | ||
I | HUYỆN TRẦN ĐỀ | ||||
I | KV2 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | |||
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn | 50 | ||
II | KV2 | Thị trấn Trần Đề | |||
1 | VT3 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thị trấn | 60 | ||
III | KV3 | Xã Đại Ân 2 | |||
1 | VT5 | Đông: Kênh xáng mới; Tây: Xã Liêu Tú, Tài Văn; Nam: Kênh Chù Bưng Buối; Bắc: Lộ đất Tú Điềm | 40 | ||
2 | VT4 | Phần đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã | 45 | ||
IV | KV3 | Xã Liêu Tú | |||
1 | VT6 | Đông: Xã Lịch Hội Thượng; Tây: Xã Viên Bình; Nam: Giáp kênh Giồng Chát – Tổng Cáng; Bắc: Kênh Sóc Đum – Tà Nịt | 35 | ||
2 | VT5 | Đông: Xã Lịch Hội Thượng; Tây: Xã Viên Bình; Nam: Kênh ông Đum kéo thẳng giáp Viên Bình; Bắc: Kênh Sóc Đum -Tà Nịt | 40 | ||
3 | VT4 | Phần đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã | 45 | ||
V | KV3 | Xã Lịch Hội Thượng | |||
1 | VT4 | Đông: Sông gòi – kênh 5 huyện – lộ đal chùa Hội Phước ra đê ngăn mặn; Tây: Kênh ranh Liêu Tú – LHT; Nam: Lộ đê ngăn mặn kênh Mã Đức; Bắc: Kênh Xà Khị | 45 | ||
Đông: Kênh cách ly; Tây: Đường Huyện 27; Nam: Đường Huyện 27; Bắc: Kênh Lâm Ton | |||||
2 | VT3 | Phần đất trồng cây lâu năm còn trên địa bàn xã | 50 | ||
VI | KV3 | Xã Trung Bình | |||
1 | VT4 | Đông: Kênh Bồn Bồn; Tây: Sông Bưng Lức; Nam: Kênh 85; Bắc: Kênh mương ông Kép | 45 | ||
Đông: Kênh ngang mặt trời lặn Bưng Lức; Tây: Xã Lịch Hội Thượng; Nam: Kênh Tư; Bắc: Kênh Hai | |||||
2 | VT4 | Phần đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã | 45 | ||
VII | KV3 | Xã Thạnh Thới Thuận | |||
1 | VT4 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 45 | ||
VIII | KV3 | Xã Thạnh Thới An | |||
1 | VT5 | Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn xã | 40 | ||
IX | KV3 | Xã Tài Văn | |||
1 | VT4 | Giáp kênh Tiếp Nhựt vào 70m | 45 | ||
2 | VT5 | Khu vực còn lại trên địa bàn xã | 40 | ||
X | KV3 | Xã Viên An | |||
1 | VT4 | Khu vực ven kênh Tiếp Nhựt vào 70m | 45 | ||
2 | VT4 | Khu vực ven đường vào đến chùa Lao Vên (theo tuyến khu dân cư) | 45 | ||
3 | VT5 | Toàn bộ phần diện tích đất trồng cây lâu năm còn lại trên địa bàn xã | 40 | ||
XI | KV3 | Xã Viên Bình | |||
1 | VT4 | Khu vực ven kênh Tiếp Nhựt vào 70m | 45 | ||
2 | VT6 | Khu vực còn lại | 40 | ||
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Trừ các vị trí đã quy định tại Phụ lục 5 Quyết định này) (Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng) Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2STT | Khu vực, vị trí | Ranh giới, vị trí | Giá đất |
---|---|---|---|
A | HUYỆN MỸ XUYÊN | ||
I | KV3 | Xã Tham Đôn | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
II | KV3 | Xã Thạnh Phú | |
1 | VT3 | Giới hạn bởi: Giáp Quốc lộ 1 đến đường khu 4, lộ đal vào Phú Hòa, Phú Thành | 35 |
2 | VT4 | Khu vực còn lại | 30 |
III | KV3 | Xã Thạnh Quới | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
IV | KV3 | Xã Gia Hòa 1 | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
V | KV3 | Xã Gia Hòa 2 | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
VI | KV3 | Xã Hòa Tú 2 | |
1 | VT3 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
VII | KV3 | Xã Ngọc Đông | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
VII | KV3 | Xã Ngọc Tố | |
1 | VT3 | Khu vực đất nuôi trồng thủy sản ở ấp Cổ Cò | 35 |
2 | VT4 | Khu vực còn lại | 30 |
IX | KV3 | Xã Hòa Tú 1 | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
B | HUYỆN KẾ SÁCH | ||
I | KV3 | Xã An Lạc Tây | |
1 | VT1 | Toàn bộ diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 50 |
II | KV3 | Xã Phong Nẫm | |
1 | VT1 | Toàn bộ diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 50 |
III | KV3 | Xã Nhơn Mỹ | |
1 | VT1 | Toàn bộ diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 45 |
C | HUYỆN THẠNH TRỊ | ||
I | KV2 | Thị trấn Phú Lộc | |
1 | VT4 | Khu vực ấp Thạnh Điền | 30 |
II | KV3 | Xã Lâm Kiết | |
1 | VT3 | Phía Đông: Giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Tây: Giáp ấp Kiết Lập A, Kiết Lập B (xã Lâm Tân); phía Nam: Giáp huyện Mỹ Xuyên, kênh nội đồng; phía Bắc: Giáp kênh ông Tà, kênh Xáng xã Tuân Tức, ranh ấp Kiết Thắng, ấp Kiết Lợi | 35 |
2 | VT4 | Phía Đông: Giáp ranh huyện Mỹ Tú; phía Tây: Giáp kênh ông Ban, rạch Bào Mướp, kênh ông Lượng, ranh xã Lâm Tân, kênh ông Dâu; phía Nam: Giáp kênh Xáng xã Tuân Tức, kênh SaDi; phía Bắc: Giáp ranh huyện Mỹ Tú | 30 |
3 | VT4 | Các khu vực còn lại | 30 |
D | HUYỆN CÙ LAO DUNG | ||
I | KV3 | Xã An Thạnh 1 | |
1 | VT4 | Toàn xã | 30 |
II | KV3 | Xã An Thạnh 2 | |
1 | VT2 | Toàn xã | 45 |
III | KV3 | Xã An Thạnh 3 | |
1 | VT3 | Toàn xã | 35 |
IV | KV3 | Xã An Thạnh Nam | |
1 | VT4 | Toàn ấp Vàm Hồ; khu vực NT 30/4 (cũ), ấp Vàm Hồ A; khu vực từ Rạch cây me (phía bờ Tây) đến bờ phía Đông Rạch Su, ấp Võ Thành Văn | 30 |
2 | VT5 | Khu vực từ Rạch cây me (phía bờ Đông) đến đê Quốc Phòng giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến giáp cầu cây Mắm | 25 |
V | KV3 | Xã Anh Thạnh Đông | |
1 | VT3 | Toàn xã | 40 |
VI | KV3 | Xã Đại Ân 1 | |
1 | VT3 | Toàn xã | 35 |
E | HUYỆN TRẦN ĐỀ | ||
I | KV3 | Xã Liêu Tú | |
1 | VT3 | Từ đê ngăn mặn trở ra sông Mỹ Thanh | |
2 | VT4 | Đông: Lộ Giồng Chác; Tây: Lộ Tổng Cáng Nam: Đê ngăn mặn; Bắc: Kênh 81 | 30 |
3 | VT5 | Đất nuôi trồng thủy sản còn lại | 25 |
II | KV3 | Xã Lịch Hội Thượng | |
1 | VT3 | Từ đê ngăn mặn trở ra sông Mỹ Thanh. | 35 |
2 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản còn lại | 30 |
III | KV3 | Xã Trung Bình | |
1 | VT4 | Đông: Rạch Cầu Đen – Kinh Tầm Du, Kinh Sáu Quế 2; Tây: Xã Lịch Hội Thượng (kênh Sáu Quế 1); Nam: Lộ Quốc Phòng; Bắc: Kênh Máy bay | 30 |
2 | VT3 | Đất nuôi trồng thủy sản còn lại | 35 |
IV | KV3 | Xã Thạnh Thới Thuận | |
1 | VT2 | Từ đường Tỉnh 936B ra sông Mỹ Thanh. | 40 |
V | KV3 | Xã Thạnh Thới An | |
1 | VT4 | Đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | 30 |
VI | KV3 | Xã Viên Bình | |
1 | VT5 | Khu vực đất thủy sản ven sông Mỹ Thanh | 30 |
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÒN LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Trừ các vị trí đã quy định tại Phụ lục 2, 3 và 4 Quyết định này) (Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)- Đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai chưa được quy định cụ thể tại Phụ lục 2, 3 và 4 thuộc Quy định này: Giá đất nông nghiệp tại các vị trí nêu trên được tính bằng 15% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí. Riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
- a) Đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 350.000 đồng/m2 và không được thấp hơn 70.000 đồng/m2.
- b) Đối với địa bàn các phường thuộc thị xã Ngã Năm, thị xã Vĩnh Châu, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 250.000 đồng/m2 và không được thấp hơn 60.000 đồng/m2.
- c) Đối với địa bàn các thị trấn thuộc các huyện, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 200.000 đồng/m2 và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cao nhất của thị trấn nơi có thửa đất.
- d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 150.000 đồng/m2 và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cao nhất của xã nơi có thửa đất.
- Đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (ngoài các vị trí đã xác định tại Điểm a Khoản 1 Phụ lục này): Giá đất là 50.000 đồng/m2.
- Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu (ngoài các vị trí đã xác định tại Điểm b, d Khoản 1 Phụ lục này):
- a) Trên địa bàn Phường 1: Giá đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm là 50.000 đồng/m2.
- b) Trên địa bàn Phường 2, phường Vĩnh Phước, phường Khánh Hòa: Giá đất trồng cây lâu năm là 45.000 đồng/m2; giá đất trồng cây hàng năm là 40.000 đồng/m2.
- c) Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn các phường, xã còn lại: Giá đất là 40.000 đồng/m2.
- d) Tại các xã còn lại:
- Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh: Giá đất là 40.000 đồng/m2.
- Đất rừng phòng hộ: Giá đất là 20.000 đồng/m2.
- Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ (ngoài phạm vi quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên):
- Đất nông nghiệp khác (quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013): Giá đất được tính bằng 120% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất, nhưng không được vượt quá 60% giá đất ở của cùng khu vực, vị trí, tuyến đường.
- Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì căn cứ mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền, giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng khu vực, vị trí; trường hợp trong khu vực không có loại đất liền kề thì áp dụng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng của khu vực gần nhất.
- Đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền, giá đất được xác định bằng 30% giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng có cùng khu vực, vị trí; trường hợp trong khu vực không có loại đất liền kề thì áp dụng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng của khu vực gần nhất.
- Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh chưa được quy định trong các Phụ lục thì giá đất được xác định là giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất để tính giá./.
- Đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã và đang hoạt động, kể cả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được hình thành sau ngày 01/01/2020, (giá đất được tính cho 01 vị trí, cùng một giá cho từng khu, cụm): Được tính là giá đất ở của tuyến giao thông có giá cao nhất mà khu công nghiệp, cụm công nghiệp đó đấu nối vào nhân (x) với hệ số 0,15.
- a) Giá đất Khu công nghiệp An Nghiệp (bao gồm cả địa bàn huyện Châu Thành và thành phố Sóc Trăng): 375.000 đồng/m2 (2.500.000 đồng/m2 x 0,15).
- b) Giá đất Cụm công nghiệp Xây Đá B: 225.000 đồng/m2 (1.500.000 đồng/m2 x 0,15).
- c) Giá đất Khu công nghiệp Trần Đề: 375.000 đồng/m2 (2.500.000 đồng/m2 x 0,15).
- d) Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được hình thành sau, trong giai đoạn 2020 – 2024: Được tính là giá đất ở của tuyến giao thông có giá cao nhất mà khu công nghiệp, cụm công nghiệp đó đấu nối vào nhân (x) với hệ số 0,15.
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: Được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.
- Giá đất thương mại, dịch vụ: Được xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.
- Giá đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 (trừ đất ở đã quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7, 8 Phụ lục này và đất phi nông nghiệp đã quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5, 6 Phụ lục này): Được xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã quy định để xác định mức giá.
- Giá đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh: Được tính bằng 130% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí.
- Đất bãi bồi ven sông Hậu; đất bãi bồi ven biển; đất cồn mới nổi trên sông; đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền: Giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng có cùng khu vực, vị trí, trường hợp trong khu vực không có loại đất liền kề thì áp dụng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng của khu vực gần nhất.
- Giá đất ở tại nông thôn khu vực 3 quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Quy định này (chưa quy định giá tại Phụ lục 1) trên địa bàn các huyện và các xã thuộc thị xã Vĩnh Châu và thị xã Ngã Năm: Được tính một mức giá là 150.000 đồng/m2, không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giá đất ở thấp nhất trên địa bàn thành phố Sóc Trăng là 250.000 đồng/m2; trên địa bàn các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm, thị trấn thuộc các huyện là 200.000 đồng/m2; trên địa bàn các xã còn lại là 150.000 đồng/m2, không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất./.
Bảng giá đất nông nghiệp Sóc Trăng 2022 - các quận/huyện/thị xã
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Sóc Trăng
Dựa theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, bảng giá đất nông nghiệp của Sóc Trăng được áp dụng với 03 loại hình sau:- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Phân loại xã của Sóc Trăng
Chương I
Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Sóc Trăng tại đây.
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng- Phạm vi điều chỉnh
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
- b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
- Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
- Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.
- Phân khu vực
- a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
- c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
- Phân vị trí
- a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
- b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
- c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:
- d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.
- e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.
- Phân khu vực
- a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
- c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
- Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
- d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
- Phân vị trí thửa đất khu vực 3
- Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.
- Giá đất thâm hậu
- a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
- b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
- c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
- Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
- a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:
- b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
- c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
- Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
- Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
- Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
- Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
- Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
- Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
- Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
- Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
- Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:
- Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
- Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
- Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
- b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
- Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
- a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
- b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
- Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
- Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
- Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.
- Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
- Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.
- Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.