Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Ninh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Bắc Ninh như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Bắc Ninh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Bắc Ninh 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Bắc Ninh quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Bắc Ninh tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh 2022" trong bài viết này.
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Bắc Ninh với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.
Thông tin về Bắc Ninh
Bắc Ninh là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 822,8km² và dân số là 1.247.500 người. Tỉnh Bắc Ninh có biển số xe là 98 và mã vùng điện thoại của Bắc Ninh là 0222. Trung tâm hành chính của Bắc Ninh đặt tại Bắc Ninh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bắc Ninh là 8. Vì nội dung bảng giá đất Bắc Ninh rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Bắc Ninh theo các quyết định giá đất Bắc Ninh tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Bắc Ninh:
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Bảng giá đất nông nghiệp Bắc Ninh 2022 - các quận/huyện/thị xã
Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Bắc Ninh
Dựa theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh, bảng giá đất nông nghiệp của Bắc Ninh được áp dụng với 03 loại hình sau:
- Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
- Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.
Phân loại xã của Bắc Ninh
Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT | Loại đất | Mức giá |
---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp | |
a | Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác | 70 |
b | Đất rừng sản xuất | 30 |
Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)
Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
STT | Địa bàn | Mức giá |
---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | 1,700 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 1,450 |
3 | Huyện Gia Bình | 1,200 |
4 | Huyện Lương Tài | 1,050 |
5 | Huyện Quế Võ | 1,200 |
6 | Huyện Thuận Thành | 1,200 |
7 | Huyện Tiên Du | 1,450 |
8 | Huyện Yên Phong | 1,200 |
Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh
STT | Địa bàn | Giá đất ở cùng vị trí (%) | Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | 100 | 70 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 100 | 70 |
3 | Huyện Gia Bình | 100 | 70 |
4 | Huyện Lương Tài | 100 | 70 |
5 | Huyện Quế Võ | 100 | 70 |
6 | Huyện Thuận Thành | 100 | 70 |
7 | Huyện Tiên Du | 100 | 70 |
8 | Huyện Yên Phong | 100 | 70 |
Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh
STT | Địa bàn | Giá đất ở cùng vị trí (%) | Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Ninh | 100 | 80 |
2 | Thị xã Từ Sơn | 100 | 80 |
3 | Huyện Gia Bình | 100 | 80 |
4 | Huyện Lương Tài | 100 | 80 |
5 | Huyện Quế Võ | 100 | 80 |
6 | Huyện Thuận Thành | 100 | 80 |
7 | Huyện Tiên Du | 100 | 80 |
8 | Huyện Yên Phong | 100 | 80 |
Xác định loại đất của Bắc Ninh
Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở
- Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
- a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
- b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
- c) Vị trí 3:
– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.
– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
- d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
đ) Các trường hợp đặc biệt.
– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.
– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
- Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
- a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
- b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
- c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
- d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;
đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.
- Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
- a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
- b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
- c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
- Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
- Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
- a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
- b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
- c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này
Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
- Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
- a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
- b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
- c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
- d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
- Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
- a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
- b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
- c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
- Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
- a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
- b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
- Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.
Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Bắc Ninh tại đây.
Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Bắc Ninh
Bảng giá đất nông nghiệp của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây: