Bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên mới nhất năm 2024

Bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Thái Nguyên như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thái Nguyên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Thái Nguyên 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Thái Nguyên quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Thái Nguyên tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên 2022" trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Thái Nguyên với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Mục lục đất nông nghiệp Thái Nguyên

Thông tin về Thái Nguyên

Thái Nguyên là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 3.536,4km² và dân số là 1.268.300 người. Tỉnh Thái Nguyên có biển số xe là 20 và mã vùng điện thoại của Thái Nguyên là 0208. Trung tâm hành chính của Thái Nguyên đặt tại Thái Nguyên. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Thái Nguyên là 9. Vì nội dung bảng giá đất Thái Nguyên rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Thái Nguyên theo các quyết định giá đất Thái Nguyên tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Thái Nguyên:

tải bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên

bảng giá đất Thái Nguyên

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP THỜI HẠN SỬ DỤNG 70 NĂM GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

  1. Bảng giá đất trồng lúa

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1. Thành phố Thái Nguyên
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang 120 117 114
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 90 87 84
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 78 75 72
2. Thành phố Sông Công
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò 80 77 74
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn 75 72 69
Xã Bình Sơn 70 67 64
3. Thị xã Phổ Yên
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến 78 75 72
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành 75 72 69
Phường Bắc Sơn 72 69 66
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái 70 67 64
4. Huyện Phú Bình
Thị trấn Hương Sơn 77 74 71
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá 75 72 69
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh 70 67 64
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành 65 62 59
5. Huyện Đồng Hỷ
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng 67 64 61
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung 65 62 59
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình 64 61 58
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán 61 58 55
6. Huyện Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn 70 67 64
Thị trấn Quân Chu

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

67 64 61
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu 64 61 58
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến 61 58 55
7. Huyện Phú Lương
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên 70 67 64
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 67 64 61
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương 64 61 58
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô 57 54 51
8. Huyện Võ Nhai
Thị trấn: Đình Cả 61 58 55
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến 57 54 51
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn 52 49 46
9. Huyện Định Hóa
Thị trấn Chợ Chu 61 58 55
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh 57 54 51
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ 52 49 46
  1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1. Thành phố Thái Nguyên
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang 120 117 114
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 90 87 84
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 78 75 72
2. Thành phố Sông Công
Phường Lương Sơn 80 77 74
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò 78 75 72
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn 69 66 63
Xã Bình Sơn 64 61 58
3. Thị xã Phổ Yên
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến 72 69 66
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành 69 66 63
Phường Bắc Sơn 66 63 60
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái 63 60 57
4. Huyện Phú Bình
Thị trấn Hương Sơn 71 68 65
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá 68 65 62
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh 65 62 59
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành 62 59 56
5. Huyện Đồng Hỷ
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng 58 55 52
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung 56 53 50
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình 54 51 48
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán 52 49 46
6. Huyện Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn 61 58 55
Thị trấn Quân Chu

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

58 55 52
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu 55 52 49
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến 52 49 46
7. Huyện Phú Lương
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên 61 58 55
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 58 55 52
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương 55 52 49
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô 50 47 44
8. Huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả 58 55 52
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến 54 51 48
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn 44 41 38
9. Huyện Định Hóa
Thị trấn Chợ Chu 58 55 52
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh 54 51 48
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ 44 41 38
  1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1. Thành phố Thái Nguyên
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang 108 105 102
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 84 81 78
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 78 75 72
2. Thành phố Sông Công
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò 70 67 64
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn 66 63 60
Xã Bình Sơn 61 58 55
3. Thị xã Phổ Yên
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến 68 65 62
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành 65 62 59
Phường Bắc Sơn 62 59 56
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái 59 56 53
4. Huyện Phú Bình
Thị trấn Hương Sơn 68 65 62
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá 65 62 59
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh 62 59 56
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành 59 56 53
5. Huyện Đồng Hỷ
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng 54 51 48
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung 52 49 46
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình 50 47 44
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long 48 45 42
6. Huyện Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn 57 54 51
Thị trấn Quân Chu.

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

54 51 48
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu 51 48 45
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến 48 45 42
7. Huyện Phú Lương
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên 57 54 51
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 54 51 48
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương 51 48 45
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô 48 45 42
8. Huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả 54 51 48
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến 50 47 44
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn 46 43 40
9. Huyện Định Hóa
Thị trấn Chợ Chu 54 51 48
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh 50 47 44
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ 46 43 40
  1. Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1. Thành phố Thái Nguyên
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang 39 36 33
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 32 29 26
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 25 22 19
2. Thành phố Sông Công
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò 30 27 24
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn 27 24 21
Xã Bình Sơn 22 19 16
3. Thị xã Phổ Yên
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến 29 26 23
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành 27 24 21
Phường Bắc Sơn 25 22 19
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận 22 19 16
Các xã: Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái 20 17 14
4. Huyện Phú Bình
Thị trấn Hương Sơn 28 25 22
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá 27 24 21
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh 22 19 16
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành 20 17 14
5. Huyện Đồng Hỷ
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng 20 17 14
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung 17 14 11
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình 14 12 10
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long 12 10 9
6. Huyện Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn 25 22 19
Thị trấn Quân Chu 24 21 18
Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng 24 21 18
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu 22 19 16
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến 18 15 12
7. Huyện Phú Lương
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên 23 20 17
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 18 15 12
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương 15 12 9
Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc 12 10 6,5
Các xã: Hợp Thành, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô 12 10 9
8. Huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả 20 17 14
Các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến 14 11 9
Các xã: Phú Thượng, Liên Minh, Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn 12 10 8
Các xã: Bình Long, Phương Giao 12 10 7
Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc, Nghinh Tường 12 10 6,5
9. Huyện Định Hóa
Thị trấn Chợ Chu 20 17 14
Các xã: Đồng Thịnh, Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến 14 11 9
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến 13 11 8
Các xã: Bình Thành, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú 12 10 8
Các xã: Linh Thông, Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ 12 10 6,5
  1. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1. Thành phố Thái Nguyên
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang 84 81 78
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 70 67 64
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 62 59 56
2. Thành phố Sông Công
Các phường: Lương Sơn, Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò 60 57 54
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn 54 51 48
Xã Bình Sơn 50 47 44
3. Thị xã Phổ Yên
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến 58 55 52
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành 54 51 48
Phường Bắc Sơn 51 48 45
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái 49 46 43
4. Huyện Phú Bình
Thị trấn Hương Sơn 55 52 49
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá 52 49 46
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh 49 46 43
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành 46 43 40
5. Huyện Đồng Hỷ
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng 49 46 43
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung 47 44 41
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình 45 42 39
Các xã: Văn Hán, Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long 43 40 37
6. Huyện Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn 52 49 46
Thị trấn Quân Chu.

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

49 46 43
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu 46 43 40
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến 43 40 37
7. Huyện Phú Lương
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên 52 49 46
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 49 46 43
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương 46 43 40
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô 43 40 37
8. Huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả 49 46 43
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá 45 42 39
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn, Dân Tiến 41 38 35
9. Huyện Định Hóa
Thị trấn Chợ Chu 49 46 43
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh 45 42 39
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ 41 38 35
  1. Bảng giá đất nông nghiệp khác

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính Mức giá
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1. Thành phố Thái Nguyên
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành, Đồng Bẩm, Chùa Hang 120 117 114
Các xã: Quyết Thắng, Sơn Cẩm 90 87 84
Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức, Linh Sơn, Huống Thượng, Đồng Liên 78 75 72
2. Thành phố Sông Công
Phường Lương Sơn 80 77 74
Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò 78 75 72
Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Sơn 69 66 63
Xã Bình Sơn 64 61 58
3. Thị xã Phổ Yên
Các phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Đồng Tiến 72 69 66
Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành 69 66 63
Phường Bắc Sơn 66 63 60
Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận, Thành Công, Phúc Tân, Vạn Phái 63 60 57
4. Huyện Phú Bình
Thị trấn Hương Sơn 71 68 65
Các xã: Thượng Đình, Điềm Thụy, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn, Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá 68 65 62
Các xã: Tân Đức, Tân Khánh 65 62 59
Các xã: Bàn Đạt, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành 62 59 56
5. Huyện Đồng Hỷ
Thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, xã Hóa Thượng 58 55 52
Các xã: Minh Lập, Hóa Trung 56 53 50
Các xã: Quang Sơn, Khe Mo, Nam Hòa, Hòa Bình 54 51 48
Các xã: Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long, Văn Hán 52 49 46
6. Huyện Đại Từ
Thị trấn Hùng Sơn 61 58 55
Thị trấn Quân Chu

Các xã: Cù Vân, La Bằng, Hà Thượng

58 55 52
Các xã: Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, An Khánh, Bình Thuận, Tân Thái, Tiên Hội, Khôi Kỳ, Hoàng Nông, Ký Phú, Lục Ba, Quân Chu 55 52 49
Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Na Mao, Minh Tiến 52 49 46
7. Huyện Phú Lương
Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên 61 58 55
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ 58 55 52
Các xã: Động Đạt, Tức Tranh, Yên Đổ, Ôn Lương 55 52 49
Các xã: Yên Ninh, Hợp Thành, Yên Lạc, Phủ Lý, Yên Trạch, Phú Đô 50 47 44
8. Huyện Võ Nhai
Thị trấn Đình Cả 58 55 52
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến 54 51 48
Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn 44 41 38
9. Huyện Định Hóa
Thị trấn Chợ Chu 58 55 52
Các xã: Trung Hội, Tân Dương, Phúc Chu, Kim Phượng, Phú Tiến, Đồng Thịnh 54 51 48
Các xã: Trung Lương, Kim Sơn, Bảo Cường, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Phượng Tiến, Tân Thịnh, Bình Thành, Linh Thông, Điềm Mặc, Phú Đình, Định Biên, Sơn Phú, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ 44 41 38

Bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên 2022 - các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Thái Nguyên

Dựa theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, bảng giá đất nông nghiệp của Thái Nguyên được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Thái Nguyên

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. b) Tính thuế sử dụng đất;
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Đối tượng áp dụng
  3. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
  4. b) Người sử dụng đất.
  5. c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất

  1. Vùng miền núi

Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.

  1. Vùng trung du

Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất

Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.

Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp

Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  2. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
  3. b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
  4. c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
  5. Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
  6. a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
  7. b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
  8. Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.

Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
  3. a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
  4. b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
  5. c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
  6. d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.

Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.

  1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.

Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông

Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:

  1. Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
  2. Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN

Điều 8. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
  2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
  3. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  4. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.

Điều 9. Giá đất ở

  1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
  2. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
  3. a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
  4. b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
  5. c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
  6. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
  7. a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  8. b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  9. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chư­a đư­ợc nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
  10. a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
  11. b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  12. c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  13. d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  14. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
  15. a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
  16. b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đ­ường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  17. c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
  18. d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đ­ường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  19. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  20. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đ­ường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
  21. a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
  22. b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
  23. Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
  24. a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  25. b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
  26. c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.

Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.

  1. Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
  2. Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đ­ường giao thông:
  3. a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất đ­ược tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đ­ường có mức giá cao hơn;
  4. b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đ­ường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
  5. c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.

Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường

Giá đất quy định trên các trục đường giao thông đư­ợc xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Tr­ường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:

  1. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đ­ường hiện tại:
  2. a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
  3. b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  4. c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
  5. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đ­ường:
  6. a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
  7. b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
  8. c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.

Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông

Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:

  1. Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
  3. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
  4. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
  5. Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  6. a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
  7. b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
  8. c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
  9. d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;

đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.

  1. Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
  2. a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
  3. b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
  4. Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.

Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất đư­ợc tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất đư­ợc tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
  5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
  7. Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.

Điều 13. Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Thái Nguyên tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên

Bảng giá đất nông nghiệp của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất nông nghiệp Thái Nguyên

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.